Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Nhiệm vụ đồ án
Mục lục
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa i
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa ii
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
BẢNG 1-1:Bảng giá trị các thông số động cơ diesel ………………………… ............. 1
BẢNG 1-2:Bảng giá trị của đồ thị công ……………………………… ............ ….……5
BẢNG 1-5:Bảng giá trị T,N,Z- (𝛼) .. …………………… ........... ……… ..……….23
BẢNG 1-8:Bảng giá trị của đồ thị mài mòn chốt khuỷu.................. .............................37
HÌNH 1-10:Đồ thị lực tác dụng lên cơ cấu thanh truyền……… .......... ………………22
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa iii
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
HÌNH 1-13:Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu…………… ............ ……………..31
HÌNH 1-14:Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền…… ............ …………….33
HÌNH 2-6 Trục cam và dẫn động trục cam………………………… ....... ……………59
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa iv
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
1 27
Góc phân phối khí ( độ )
2 57
3 57
4 27
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 1
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
+ Đối với động cơ diesel nếu tốc độ trung bình của piston Cm 9 ( m / s ) (Trang 99 – [1]).
,người ta coi động cơ đó là loại động cơ tốc độ cao.Mà Cm = 11,193 m / s > 9 m/s Nên
động cơ là động cơ chạy tốc độ cao hay động cơ cao tốc
Chọn trước : n1 = 1.35 ( chỉ số nén đa biến trung bình, n1=1.34→1.39) .(Trang 128 -
[1]).
n2 = 1.23 (chỉ số giãn nở đa biến trung bình, n2=1.14→1.23) .(Trang 188 - [1]).
Lượng mô chất mới nạp vào trong xi lanh trong mỗi chu kì của động cơ 4 kì phụ
thuộc nhiều nhất vào chênh áp Pk = Pk − Pa . Suốt kì nạp áp suất trong xi lanh đều thấp
hơn Pk chênh lệch ấy tạo nên dòng chảy của mô chất mới vào xi lanh qua xupáp nạp .
Với động cơ là động cơ tăng áp nên pk =0,14 – 0,4 Chọn pk = 0,15 [ MN/m2 ]
Đối với động cơ bốn kỳ tăng áp ta chọn : pa = ( 0.9 – 0.96 ) pk (1.2) (Trang 100 - [1]).
Áp suất cuối kì nén được xác định theo phương trình của quá trình nén đa biến:
Pa .Van1 = Pc .Vcn1 (1.3) (Trang 128 - [1]).
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 2
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
Phương trình của quá trình giãn nở là : Pz .Vz 2 = Pb .Vb 2 (1.4) (Trang 181 - [1]).
n n
Vb Va
Gọi = = (Trang 181 - [1]).là hệ số giãn nở trong quá trình giãn nở nên
Vz Vz
Va Vc
= . = (Trang 181 - [1]).
Vz Vc
Pz Pz 10, 7
Pb = = = = 0, 45 [MN/m2 ]
n2
18,3 1,23
( )n2 ( )
1, 4
.D2 .0,922
+ Tính thể tích công tác : Vh = S . = 1,05. = 0,698 [ dm3 ](1.5) (Trang 15 -
4 4
[1]).
Vh 0,698
+ Tính thể tích buồng cháy : Vc = = = 0,040346 [ dm3 ](1.6) (Trang 15 - [1]).
− 1 18,3 − 1
+ Vận tốc góc của trục khuỷu : = .n = .3198 = 334.89 [ Rad/s ] (1.7) (Trang 15 -
30 30
[1]).
+ Áp suất khí thải : pth = ( 0,75 − 0,9 ) pk [MN/m2] chọn pth = 0,8 pk [MN/m2](1.8) (Trang
234 - [1]).
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 3
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
Gọi Pnx , Vnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình nén của động cơ.Vì quá
trình nén là quá trình đa biến nên:
Gọi Pgnx , Vgnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình giãn nở của động cơ.Vì
quá trình giãn nở là quá trình đa biến nên ta có:
n2
V
Pnx .Vnx = const Pgnx .Vgnx = Pz .V
n2 n2
Pgnx = Pz z (1.11)
V
z
gnx
Pz Pz Vgnx n .Pz
2
Vz .Vc
Để dể vẽ ta tiến hành chia Vh thành khoảng , khi đó i = 1, 2 , 3, .
Vh 0, 698
+Biểu diễn thể tích công tác : Vhbd = = = 259,5 mm
V 0, 0026897
+Biểu diễn áp suất cực đại : Pzbd = 160 − 220mm Chọn Pzbd = 200 mm
Pz 10, 7 MN
p = = = 0, 0535 2
Pzbd 200 m .mm
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 4
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
+ Về giá trị biểu diễn ta có đường kính của vòng tròn Brick AB bằng giá trị biểu diễn
Vh nghĩa là giá trị biểu diễn của : AB = Vhbd = 259,5 [mm]
S 0,105 7 m
s = = =
Vhbd 259,5 17300 mm
+ Giá trị biểu diễn của oo’ : OO'= R. = S. [mm]
2 4
OO' S . 0,105.0, 26
OO'bd = = = = 17 mm
s 4.s 4.0, 0004
pVc 1,4 0,056484 21 1,575 0,635 4.499 84.1 0,661 0,661 10,700 200,0
2Vc 2 0,080692 30 2,549 0,392 2.780 52.0 0,426 0,426 6,900 129,0
3Vc 3 0,121038 45 4,407 0,227 1.608 30.1 0,259 0,259 4,190 78,3
4Vc 4 0,161384 60 6,498 0,154 1.091 20.4 0,182 0,182 2,942 55,0
5Vc 5 0,201730 75 8,782 0,114 0.807 15.1 0,138 0,138 2,236 41,8
6Vc 6 0,242076 90 11,233 0,089 0.631 11.8 0,110 0,110 1,786 33,4
7Vc 7 0,282422 105 13,832 0,072 0.512 9.6 0,091 0,091 1,478 27,6
8Vc 8 0,322768 120 16,564 0,060 0.428 8.0 0,077 0,077 1,254 23,4
9Vc 9 0,363114 135 19,419 0,051 0.365 6.8 0,067 0,067 1,085 20,3
10Vc 10 0,403460 150 22,387 0,045 0.317 5.9 0,059 0,059 0,953 17,8
11Vc 11 0,443806 165 25,461 0,039 0.278 5.2 0,052 0,052 0,848 15,8
12Vc 12 0,484152 180 28,635 0,035 0.247 4.6 0,047 0,047 0,762 14,2
13Vc 13 0,524498 195 31,902 0,031 0.222 4.2 0,043 0,043 0,690 12,9
14Vc 14 0,564844 210 35,259 0,028 0.201 3.8 0,039 0,039 0,630 11,8
15Vc 15 0,605190 225 38,701 0,026 0.183 3.4 0,036 0,036 0,579 10,8
16Vc 16 0,645536 240 42,224 0,024 0.168 3.1 0,033 0,033 0,535 10,0
17Vc 17 0,685882 255 45,825 0,022 0.155 2.9 0,031 0,031 0,496 9,3
18Vc 18 0,726228 270 49,501 0,020 0.143 2.7 0,029 0,029 0,463 8,6
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 5
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
eVc 18,3 0,738332 274,5 50,618 0,020 0.140 2.6 0,028 0,028 0,453 8,5
+ Từ bảng giá trị ta tiến hành vẽ đường nén và đường giản nở.
+ Vẽ vòng tròn của độ thị Brick để xác định các điểm đặc biệt:
• Điểm a (Va ; Pa ) :
Va = Vc + Vh = 0, 040346 + 0, 698 = 0, 738368 dm3
Va 0, 738368
Vabd = = = 274,5 mm
v 0, 0026897
MN
abd ( 274,5;2,6 )
P 0,14
Pa = 0,14 2 Pabd = a = = 2.6 mm
m p 0, 0535
• Điểm b(Vb ; Pb )
Vb = Va = 0, 738368 dm3 Vbbd = 274, 5 mm
MN 0, 453217
Pb = 0, 453217 2 Pbbd = = 8,5 mm bbd ( 274,5;8,5 )
m 0, 0535
• Điểm phun sớm : c’ xác định từ Brick ứng với s = 20 :
0
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 6
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
• Điểm bắt đầu quá trình nạp : r (Vc ; Pr ) = r ( 0,040346;0,132 ) rbd = (15; 2,5)
• Điểm mở sớm của xu páp nạp : r’ xác định từ Brick ứng với 1 = 27
0
• Điểm đóng muộn của xupáp thải : r’’ xác định từ Brick ứng với : 4 = 27
0
• Điểm đóng muộn của xupáp nạp : a’ xác định từ Brick ứng với : 2 = 57
0
• Điểm mở sớm của xupáp thải : b’ xác định từ Brick ứng với : 3 = 57
0
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 7
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
7 mm
+ Tỷ lệ xích đồ thị Brick : s =
17300 m
+Từ O lấy đoạn OO’ dịch về phía ĐCD như Hình 1.2 , với :
Giá trị biểu diễn : OO'= R. = 6,825 ( mm ) => OO'bd = OO' = .S = 0, 26.0,105 = 17 mm
2 s 4.s 4.
7
17300
+ Từ O’ kẻ đoạn O’M song song với đường tâm má khuỷu OB , hạ M’C thẳng góc với
AD . Theo Brich đoạn AB = x . Điều đó được chứng minh như sau:
2
(
)
AB = R (1 − cos ) + 1 − cos 2 = R (1 − cos ) + (1 − cos 2 ) = x
4
(1.13) (Trang
14 – [2]).
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 8
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
Muốn xác định chuyển vị của piston ứng với góc quay trục khuỷu là α =10o, 20o, 30o,
,,,ta làm như sau: từ O’ kẻ đoạn O’M song song với đường tâm má khuỷu OB, Hạ MC
vuông góc với AD, Điểm A ứng với góc quay =00(vị trí điểm chết trên) và điểm D ứng
với khi =1800 (vị trí điểm chết dưới),Theo Brick đoạn AC = x,
Vẽ hệ trục vuông góc OS, trục O biểu diễn giá trị góc còn trục OS biễu diễn
khoảng dịch chuyển của Piston, Tùy theo các góc ta vẽ được tương ứng khoảng dịch
chuyển của piston, Từ các điểm trên vòng chia Brich ta kẻ các đường thẳng song song
với trục O, Và từ các điểm chia (có góc tương ứng) trên trục O ta vẽ các đường song
song với OS, Các đường này sẽ cắt nhau tại các điểm, Nối các điểm này lại ta được
đường cong biểu diễn độ dịch chuyển x của piston theo
00.140 200
180
00.120
160
00.100 140
120
00.080
100
00.060
80
00.040 60
40
00.020
20
00.000 0
0 50 100 150 200 250 300
V=f(S) S=f(a)
+ Theo phương pháp giải tích vận tốc của piston được xác định theo công thức:
v = R. ( .Sin 2 + Sin ) ( m / s ) (1.14) (Trang 15 – [2]).
2
7 m mm
+ Chọn tỷ lệ xích : v = s . = .334,9 = 0.1355 = 135.5
17300 s.mm s.mm
+ Vẽ nửa đường tròn tâm O có bán kính R1: R1 = R. mm (1.15) (Trang 15 – [2]).
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 9
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
R1 R. R
+ Giá trị biểu diễn của R1 là : R1bd = = = = 129, 75 mm
v s . s
+ Vẽ đường tròn tâm O bán kính R2 đồng tâm với nửa đường tròn có bán kính R1
R2 = .R. mm (1.16) (Trang 15 – [2]).
2
R2 .R. 0, 26.52,5.17300
+ Giá trị biểu diễn của R2 là : R2bd = = = = 17 mm
v 2.s . 2.7.1000
+ Chia nửa vòng tròn tâm O bán kính R1 thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự 0,
1, 2, …, 18 theo ngược chiều kim đồng hồ.
+ Chia vòng tròn tâm O bán kính R2 thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự 0’, 1’,
2’, …, 18’ theo chiều ngược lại.
+ Từ các điểm 0, 1, 2, … , 18 kẻ các đường thẳng góc với AB cắt các đường song song
với AB kẻ từ 0’, 1’, …, 18’ tại các điểm 0, a, b, …, . Nối 0, a, b, …, bằng các đường
cong ta được đường biểu diễn trị số vận tốc của piston V = f(). Khoảng cách từ đường
cong này đến nửa đường tròn tâm O bán kính R1 biểu diễn trị số tốc độ của piston ứng
với các góc tương ứng.
+ Để khảo sát mối quan hệ giữa hành trình piston và vận tốc của piston ta đặt chúng
cùng chung hệ trục tọa độ.
+ Trên đồ thị chuyển vị S = f() lấy trục Ov bên phải đồ thị song song với trục O, trục
ngang biểu diễn hành trình của piston.
+ Từ các điểm 00, 100, …, 1800 trên đồ thị Brich ta gióng xuống các đường cắt đường
OS tại các điểm 0, 1, …, 18. Từ các điểm này ta đặt các đoạn tương ứng từ đồ thị vận
tốc, nối các điểm của đầu còn lại của các đoạn ta có đường biểu diễn V = f(S).
1.4.2 Đồ thị vận tốc V(a)
S() V()
0 0.00 0.0000
10 2.48 28.2999
20 9.80 55.2193
30 21.60 79.4827
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 10
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
40 37.32 100.0129
50 56.25 116.0055
60 77.53 126.9745
70 100.27 132.7673
80 123.58 133.5478
90 146.62 129.7500
100 168.64 122.0098
110 189.02 111.0829
120 207.28 97.7591
130 223.05 82.7830
140 236.11 66.7904
150 246.33 50.2673
160 253.65 33.5349
170 258.04 16.7618
180 259.50 0.0000
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 11
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
Giải gia tốc của Piston bằng phương pháp đồ thị thường dùng phương pháp TôLê
Cách tiến hành cụ thể như sau:
+ Phân đoạn CF và DF thành những đoạn nhỏ bằng nhau ghi các số 1, 2, 3, 4,… và 1’,
2’, 3’, 4’,…
+ Nối 11’, 22’, 33’, 44’, Đường bao của các đoạn thẳng này biểu thị quan hệ của hàm
số: j = f(x).
( )
J max = R. 2 . (1 + ) = 52,5.10−3.3352. (1 + 0, 26 ) = 7423, 68375 m / s 2 (1.17) (Trang 15 – [2]).
( )
J min = − R. 2 . (1 − ) = −52,5.10−3.3352. (1 − 0, 26 ) = −4359,94125 m / s 2 (1.18)(Trang 15 –
[2]).
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 12
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
+ Chọn giá trị biểu diễn của Jmax là Jmaxbd= 100 [mm]
J min −4358,94125
+ Giá trị biểu diễn J min bd = = = −58.71( mm )
j 74, 2368375
EF 4595,6
+ Giá trị biểu diễm của EF: EFbd = = = 61,9 ( mm )
j 74, 2368375
+ Vẽ hệ trục J - S.
S 0,105.17300
AB = = = 259,5 ( mm )
s 7
+ Tại A, dựng đoạn thẳng AC thẳng góc với AB về phía trên, với: AC = Jmaxbd = 100
[mm]
+ Tại B, dựng đoạn thẳng BD thẳng góc với AB về phía dưới, với:BD = Jminbd = 58,71
[mm]
+ Nối C với D cắt AB tại E, dựng EF thẳng góc với AB về phía dưới một đoạn:
EF 4595,6
Giá trị biểu diễn EFbd = = = 61,9 ( mm )
j 74, 2368375
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 13
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
+ Để có thể dùng phương pháp cộng đồ thị -Pj với đồ thị công thì -Pj phải có cùng thứ
nguyên và tỷ lệ xích với đồ thị công, thay vì vẽ giá trị thực của nó ta vẽ -Pj = f(x) ứng
với một đơn vị diện tích đỉnh piston . Tức là thay:
m' m ' kg
m= = (1.20) (Trang 31 – [2]).
Fpis .D 2 m 2
4
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 14
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
+ Trong đó:
+ Để có thể cộng đồ thị lấy trục P0 làm trục hoành cho đồ thị -Pj
MN
+ Tỷ lệ xích của -Pj : p j = p = 0,0535 2
m .mm
MN
− Pj max = m.J max = 176.7423, 68375 = 1,306591 2
m
MN
− Pj min = m.J min = 176.(−4359,94125) = −0, 767363 2
m
MN
− EF = −3.m..R. 2 = −3.176.0, 26.52,5.10−3.3352 = 0,808842 2
m
MN
+ Tỷ lệ xích của − Pj : p j = p = 0,0535 2
m .mm
− Pj max 1,306591
+ Giá trị biểu diễn của Pj max = = = 24, 42 mm
P j
0, 0535
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 15
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
− EF −0,808842
+ Giá trị biểu diễn của EF = = = −15,12 mm
P j
0, 0535
+ Đồ thị Pkt- được vẽ bằng cách khai triển p theo từ đồ thị công trong 1 chu trình của
động cơ (động cơ 4 kỳ: = 0, 10, 20, ..., 7200).
+ Vẽ hệ trục toạ độ vuông góc OP, trục hoành O nằm ngang với trục p0. Để được đồ
thị Pkt - ta đặt trục hoành của đồ thị mới ngang với trục chứa giá trị p0 ở đồ thị công .
Làm như vậy bởi vì áp suất khí thể : pkt = p − p0 (1.22) (Trang 33 – [2]).
+ Kết hợp đồ thị Brick và đồ thị công như ta đã vẽ ở trên, ta tiến hành khai triển như
sau:
Từ các điểm chia trên đồ thi Brick, dóng các đường thẳng song song với OP và cắt đồ
thị công tại các điểm trên các đường biểu diễn các quá trình nạp, nén, cháy - giãn nở và
thải. Qua các giao điểm này ta kẻ các đường ngang song song với trục hoành sang hệ
trục toạ độ OPα.
Từ các điểm chia trên trục Oα, kẻ các đường song song với trục OP, những đường này
cắt các đường dóng ngang tại các điểm ứng với các góc chia của đồ thị Brick và phù
hợp với quá trình làm việc của động cơ. Nối các giao điểm này lại ta có đường cong
MN
khai triển đồ thị Pkt - α với tỷ lệ xích p = 0,0535 2 ; = 2 0 / mm
m .mm
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 16
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
1.7.2 Vẽ đồ thị Pj -
+ Cách vẽ giống cách khai triển đồ thị công nhưng giá trị của điểm tìm được ứng với
chọn trước lại được lấy đối xứng qua trục O , bởi vì đồ thị trên cùng trục tọa độ với đồ
thị công là đồ thị -Pj
+ Sở dĩ khai triển như vậy bởi vì trên cùng trục toạ độ với đồ thị công nhưng -Pj được
vẽ trên trục có áp suất p0 .
1.7.3 Vẽ đồ thị P1 -
+ Để có thể tiến hành cộng đồ thị thì P1 , Pkt và Pj phải cùng thứ nguyên và cùng tỷ lệ
xích.
Pkt Pj P1
0 0.60 -30.68 -30.08
10 0.79 -29.93 -29.14
20 0.79 -27.73 -26.94
30 0.79 -24.26 -23.47
40 0.79 -19.75 -18.96
50 0.79 -14.55 -13.76
60 0.79 -9.01 -8.22
70 0.79 -3.48 -2.69
80 0.79 1.72 2.51
90 0.79 6.33 7.12
100 0.79 10.18 10.97
110 0.79 13.18 13.97
120 0.79 15.34 16.13
130 0.79 16.75 17.54
140 0.79 17.56 18.35
150 0.79 17.92 18.71
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 17
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 18
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 19
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 20
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
Pkt
P1 Ptt
+
PR0
Z
R
T
Ptt
Hình 1-10:.Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu khuỷu trục thanh truyền
+ Lực tác dụng trên chốt piston P1 là hợp lực của lực quán tính và lực khí thể . Nó tác
dụng lên chốt piston và đẩy thanh truyền.
P1 = Pkt + Pj [MN] (1.24) (Trang 34 – [2]).
+ Nhưng trong quá trình tính toán động lực học các lực này thường tính trên đơn vị diện
tích đỉnh piston nên sau khi chia hai vế của đẳng thức trên cho diện tích đỉnh piston Fpt
ta có :
p1 = pkt + p j [MN/m2]
P1
p1 = [MN/m2] (1.25) (Trang 34 – [2]).
Fp
Pj
pj = [MN/m2] (1.26) (Trang 34 – [2]).
Fp
D2
Trong đó : Fp = = 6,64761.10−3 m2 là diện tích đỉnh piston
4
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 21
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
N: tác dụng trên phương thẳng góc với đường tâm xy lanh.
+ Từ quan hệ lượng giác ta có thể xác định được trị số của ptt và N :
p1
ptt =
cos (1.28) (Trang 34 – [2]).
N = p1 . tan
+ Phân tích ptt làm hai thành phần lực: lực tiếp tuyến T và lực pháp tuyến Z
sin( + )
T = ptt .sin( + ) = p1 .
cos
(1.29) (Trang 34 – [2]).
cos( + )
Z = ptt . cos( + ) = p1 .
cos
+ Từ đồ thị P1 - tiến hành đo giá trị biểu diễn của p1 theo = 00, 100, 200, 300, 7200.
Sau đó xác định theo quan hệ:
+ Do đó ứng với mổi giá trị của ta có giá trị của tương ứng . Từ quan hệ ở các công
thức ta lập được bảng giá trị của đồ thị T , Z , N - như sau:
T = Z = N = P = 0,0535 [MN/m2.mm]
= 2 [0/mm]
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 22
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 23
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 24
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
Trong đó : i: số xi lanh
τ: số kỳ
180.τ 180.4
δct = = = 1800
i 4
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 25
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
+ Dựa vào bảng tính T ở trên, tra các giá trị tương ứng mà Ti đã tịnh tiến theo α. Sau đó,
cộng tất cả các giá trị Ti lại ta có các giá trị của T.
α1 T1 α2 T2 α3 T3 α4 T4 T
0 0.00 360 0.00 180 0.00 540 0.00 0.00
10 -6.36 370 36.66 190 -2.43 550 -2.50 25.37
20 -11.48 380 56.82 200 -4.88 560 -4.75 35.71
30 -14.40 390 45.13 210 -7.30 570 -7.07 16.36
40 -14.65 400 33.14 220 -9.58 580 -9.19 -0.29
50 -12.34 410 24.87 230 -11.50 590 -10.88 -9.85
60 -8.07 420 20.91 240 -12.76 600 -11.79 -11.71
70 -2.76 430 19.69 250 -13.02 610 -11.56 -7.66
80 2.59 440 20.06 260 -12.06 620 -9.90 0.68
90 7.12 450 20.72 270 -9.84 630 -6.70 11.30
100 10.30 460 20.87 280 -6.66 640 -2.16 22.35
110 11.92 470 20.11 290 -3.17 650 3.19 32.05
120 12.11 480 18.39 300 -0.42 660 8.48 38.55
130 11.15 490 15.90 310 0.34 670 12.72 40.10
140 9.41 500 12.91 320 -2.07 680 14.98 35.23
150 7.23 510 9.70 330 -8.21 690 14.66 23.37
160 4.86 520 6.43 340 -15.65 700 11.65 7.29
170 2.43 530 3.06 350 -16.70 710 6.45 -4.77
180 0.00 540 0.00 360 0.00 720 0.00 0.00
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 26
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
+ Ta có T - :
+ Để kiểm tra quá trình vẽ đúng hay sai, tiến hành tính giá trị Ttb từ bản vẽ và Ttb từ
số liệu của đề :
+ Tính Ttb theo lý thuyết :
30.Ni
T tb =
.n.R.Fp .
[N/m2] (1.31) (Trang 40 – [2]).
Ne
Ni = [kW] (1.32) (Trang 90 – [1]).
m
Trong đó : m: Hiệu suất cơ giới, các loại động cơ đốt trong hiện nay nằm trong giới
hạn: m = 0,63 0,93 , chọn m = 0,7 (Trang 91 – [1]).
D2
Fp = = 6,64761.10−3 m2
4
T =
T tb
=
30.N e
= 14,3931 [mm]
tb
p .n.R.Fp . . p .m
= T tblt − Ttbdt
.100% =
14, 3931 − 13, 37292
.100% = 7.08%
T tblt 14, 3931
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 27
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
1.10 Đồ thị vectơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
Đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu dùng để xác định lực tác dụng lên
chốt khuỷu ở mỗi vị trí của trục khuỷu. Từ đồ thị này ta có thể tìm trị số trung bình của
phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu cũng như có thể dễ dàng tìm được lực lớn nhất và lực
bé nhất. Dùng đồ thị phụ tải ta có thể xác định khu vực chịu lực ít nhất để xác định vị trí
khoan lỗ dầu bôi trơn và để xác định phụ tải khi tính sức bền ở trục
+ Từ bảng giá trị T , Z− , chọn hệ trục toạ độ OTZ có chiều dương của trục Z là chiều
hướng xuống dưới.
+ Đặt giá trị của các cặp (T,Z) theo các góc tương ứng lên hệ trục toạ độ T - Z. Ứng
với mỗi cặp giá trị (T,Z) ta có một điểm, đánh dấu các điểm từ 0 72 ứng với các góc
từ 00 7200. Nối các điểm lại ta có đường cong biểu diễn véctơ phụ tải tác dụng lên
chốt khuỷu.
+ Sau đó dời gốc toạ độ O theo phương chiều của trục Z đoạn bằng giá trị biểu diễn của
PR0bd
+ Tính PR0 :
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 28
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
Giá trị khối lượng m2 ứng với một đơn vị diện tích đỉnh Piston:
m 0,93
m2 = 2 = = 139,8999 [kg/m2] (1.35)
Fpis 0,0664761
PR 0 0,82
PR 0bd = = = 15, 4 (mm)
p 0,0535
- Giá trị của lực là độ dài véctơ tính từ gốc O đến vị trí bất kì mà ta cần.
- Chiều của lực hướng từ tâm O ra ngoài.
- Điểm đặt của lực nằm trên phương kéo dài về phía O của véctơ lực và cắt đường
tròn tượng trưng cho chốt khuỷu.
⃗⃗⃗⃗⃗
𝑄𝛼 = ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑃𝑅𝑜 + ⃗⃗⃗⃗ 𝑍𝛼 = ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑇𝛼 + ⃗⃗⃗⃗ OO′ + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗
𝑂′𝛼 = 𝑂𝛼 (1.36) (Trang 41 –
[2]).
⃗⃗⃗⃗⃗
𝑄𝛼 = ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑃𝑅0 + ⃗⃗⃗⃗⃗
𝑃𝑡𝑡
Q: Hợp lực của các lực tác dụng lên chốt khuỷu.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 29
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
Hình 1-13 Đồ thị phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu
1.11 Đồ thị vectơ phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền
Sau khi đã vẽ được đồ thị phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu, ta căn cứ vào đấy để vẽ
đồ thị phụ tải của ổ trượt ở đầu to thanh truyền.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 30
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
Từ điểm 00, ghi trên vòng tròn các điểm 10, 20, 30, ..., 720 theo chiều quay trục
khuỷu và tương ứng với các góc 100 + 100, 200 + 200, 300 + 300, ..., 7200 + 7200.
Đem tờ giấy bóng này đặt chồng lên đồ thị phụ tải của chốt khuỷu sao cho tâm O
trùng với tâm O của đồ thị phụ tải chốt khuỷu. Lần lượt xoay tờ giấy bóng cho các
điểm 0, 10, 20, 30, ..., 720 trùng với trục (+Z) của đồ thị phụ tải tác dụng trên chốt
khuỷu. Đồng thời đánh dấu các điểm đầu mút của các véctơ Q0, Q10, Q20, ..., Q720
của đồ thị phụ tải chốt khuỷu hiện trên tờ giấy bóng bằng các điểm 0, 10, 20, 30, ...,
720.
Nối lần lượt các điểm vừa đánh dấu trên tờ giấy bóng theo đúng thứ tự ta được đồ
thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 31
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
Hình 1-14 Đồ thị véctơ phụ tải lên đầu to thanh truyền
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 32
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
60 13 73
70 14 84
80 15 95
90 15 105
100 15 115
110 14 124
120 13 133
130 11 141
140 10 150
150 7 157
160 5 165
170 3 173
180 0 180
190 -3 187
200 -5 195
210 -7 203
220 -10 210
230 -11 219
240 -13 227
250 -14 236
260 -15 245
270 -15 255
280 -15 265
290 -14 276
300 -13 287
310 -11 299
320 -10 310
330 -7 323
340 -5 335
350 -3 347
360 0 360
370 3 373
380 5 385
390 7 397
400 10 410
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 33
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
410 11 421
420 13 433
430 14 444
440 15 455
450 15 465
460 15 475
470 14 484
480 13 493
490 11 501
500 10 510
510 7 517
520 5 525
530 3 533
540 0 540
550 -3 547
560 -5 555
570 -7 563
580 -10 570
590 -11 579
600 -13 587
610 -14 596
620 -15 605
630 -15 615
640 -15 625
650 -14 636
660 -13 647
670 -11 659
680 -10 670
690 -7 683
700 -5 695
710 -3 707
720 0 720
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 34
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
Đồ thị mài mòn chốt khuỷu có hai phương pháp vẽ. Do cách thứ nhất phức tạp hơn
nên ta chọn cách thứ hai. Cách vẽ tiến hành các bước sau:
+ Vẽ vòng tròn bất kỳ tượng trưng cho vòng tròn chốt khuỷu, rồi chia vòng tròn trên
thành 24 phần bằng nhau.
+ Tính hợp lực Q’ của các lực tác dụng trên các điểm 0 ,1 , 2 , 3 ,, 23 . Rồi ghi trị
số của các lực ấy trong phạm vi tác dụng lực giả thiết là 1200.
+ Cộng trị số của Q . Dùng một tỷ lệ xích thích đáng (m) đặt các đoạn đại biểu cho
Q ở các điểm 0 , 1 , 2 , 3,, 23 lên vòng tròn rồi dùng đường cong nối các điểm đó
lại , ta được đường thể hiện mức độ mòn của chốt khuỷu.
+ Các hợp lực Q0, Q1, Q2, …, Q23 được tính theo bảng sau :
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 35
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
Bảng 1-8 Bảng giá trị đồ thị mài mòn chốt khuỷu
Lực Điểm
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
'Q0 178.17 178.17 178.17 178.17 178.17 178.17 178.17 178.17 178.17
'Q1 170.38 170.38 170.38 170.38 170.38 170.38 170.38 170.38 170.38
'Q2 11.58 11.58 11.58 11.58 11.58 11.58 11.58 11.58 11.58
'Q3 10.36 10.36 10.36 10.36 10.36 10.36 10.36 10.36 10.36
'Q4 9.47 9.47 9.47 9.47 9.47 9.47 9.47 9.47 9.47
'Q5 9.27 9.27 9.27 9.27 9.27 9.27 9.27 9.27 9.27
'Q6 9.78 9.78 9.78 9.78 9.78 9.78 9.78 9.78 9.78
'Q7 11.19 11.19 11.19 11.19 11.19 11.19 11.19 11.19 11.19
'Q8 14.19 14.19 14.19 14.19 14.19 14.19 14.19 14.19 14.19
'Q9 20.88 20.88 20.88 20.88 20.88 20.88 20.88 20.88 20.88
'Q10 35.75 35.75 35.75 35.75 35.75 35.75 35.75 35.75 35.75
'Q11 63.35 63.35 63.35 63.35 63.35 63.35 63.35 63.35 63.35
'Q12 107.05 107.05 107.05 107.05 107.05 107.05 107.05 107.05 107.05
'Q13 152.76 152.76 152.76 152.76 152.76 152.76 152.76 152.76 152.76
'Q14 144.69 144.69 144.69 144.69 144.69 144.69 144.69 144.69 144.69
'Q15 65.13 65.13 65.13 65.13 65.13 65.13 65.13 65.13 65.13
'Q16 42.72 42.72 42.72 42.72 42.72 42.72 42.72 42.72 42.72
'Q17 31.87 31.87 31.87 31.87 31.87 31.87 31.87 31.87 31.87
'Q18 26.02 26.02 26.02 26.02 26.02 26.02 26.02 26.02 26.02
'Q19 23.21 23.21 23.21 23.21 23.21 23.21 23.21 23.21 23.21
'Q20 23.08 23.08 23.08 23.08 23.08 23.08 23.08 23.08 23.08
'Q21 29.25 29.25 29.25 29.25 29.25 29.25 29.25 29.25 29.25
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 1
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
'Q22 37.21 37.21 37.21 37.21 37.21 37.21 37.21 37.21 37.21
'Q23 148.77 148.77 148.77 148.77 148.77 148.77 148.77 148.77 148.77
∑Q
(mm) 618.27 604.46 584.99 558.97 424.39 267.10 132.47 184.24 280.93 424.22 559.64 614.99 646.52 664.20 669.34 656.80 616.53 538.73 423.18 427.26 540.30 667.96 647.67 632.01
∑Q'
(MN/m2) 33.08 32.34 31.30 29.90 22.70 14.29 7.09 9.86 15.03 22.70 29.94 32.90 34.59 35.53 35.81 35.14 32.98 28.82 22.64 22.86 28.91 35.74 34.65 33.81
∑Q"
(mm) 16.54 16.17 15.65 14.95 11.35 7.14 3.54 4.93 7.51 11.35 14.97 16.45 17.29 17.77 17.90 17.57 16.49 14.41 11.32 11.43 14.45 17.87 17.33 16.91
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 2
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
+ Từ đồ thị phụ tải tác dụng trên đầu nhỏ thanh truyền tiến hành đo giá trị của các véc
tơ lực Q0 , Q10 , Q20 , Q30 ,, Q720 sau đó khai triển theo hệ trục toạ độ mới Q- .
+ Tiến hành đo các khoảng cách từ tâm O đến các điểm α i (Ti, Zi) trên đồ thị phụ tải tác
dụng lên chốt khuỷu, ta nhận được các giá trị Qi tương ứng. Sau đó lập bảng Q - α:
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 3
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44 - 0320
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 4
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
Chương 2: PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG CƠ THAM KHẢO
4JB1-T
- Động cơ có hệ thống phân phối khí được bố trí theo kiểu OHV và mỗi xi lanh có một
xupap nạp và một xupap thải . Trục cam được dẫn động bởi bánh răng.
- Động cơ sử dụng hệ thống nhiên liệu bơm cơ khí phun trực tiếp , loại bơm phân phối
được sử dụng là Bơm Bosch VE . Hệ thống bôi trơn cưỡng bức cácte ướt , Hệ thống làm
mát cưỡng bức bằng nước .
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 5
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
27 24,5
57 55,5
Góc phân phối khí :
1 , 2 ,
57 54
3 , 4 ( độ )
27 26
Hệ thống bôi trơn Cưỡng bức cácte ướt Cưỡng bức cácte ướt
- Động cơ 4JB1-T là động cơ của hãng INSUZU . Các thông số của động cơ 4JB1-T
gần giống với động cơ của đề D44-0320 .Các thông số như số kì ,số xi lanh ,thứ tự làm
việc ,công suất cực đại, với sự chênh lệch nhỏ . Các hệ thống trên động cơ mẫu 4JB1-T
thì giống với động cơ của đề D44-0320.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 6
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
- Số vòng quay của động cơ mẫu mặc dù lớn hơn động cơ đề 400 vòng /phút , tuy nhiên
2 động cơ đều là động cơ cao tốc và sự chênh lệch này thì có thể chấp nhận được .
- Nhiệm vụ:
+ Đảm bảo bao kín buống cháy, giữ không cho khí cháy lọt xuống cacte (hộp trục
khuỷu) và ngăn không cho dầu nhờn từ hộp trục khuỷu lên buống cháy.
+ Tiếp nhận lực khí thể và truyền lực ấy qua thanh truyền (trong quá trình cháy
và giản nở) để làm quay trục khuỷu nén khí (trong quá trình nén), đẩy khí thải ra khỏi
xilanh (trong quá trình thải) và hút khí nạp mới vào buống cháy (trong quá trình nạp).
-Đỉnh piston có kết cấu được khoét lõm trên bề mặt ,loại đỉnh này có thế tạo xoáy lốc
mạnh trong quá trình nén để được hỗn hợp được tốt ,tuy nhiên loại đỉnh này cũng có
diện tích chịu nhiệt lớn và khối lượng piston khá nặng .
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 7
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
-Piston có đường kính là 93(mm) ,trên piston được bố trí 2 xéc măng khí và 1 xéc măng
dầu.
-Xéc măng:
-Chốt Piston:
b. Thanh truyền
Thanh truyền là chi tiết dùng để nối piston với trục khuỷu và biến chuyển động
tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu. Khi làm việc, thanh truyền
chịu tác dụng của lực khí thể trong xilanh, lực quán tính của nhóm piston và lực quán
tính của bản thân thanh truyền.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 8
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
c. Trục khuỷu
Trục khuỷu là một trong những chi tiết máy quan trọng nhất, cường độ làm việc
lớn nhất của động cơ đốt trong.
- Công dụng: tiếp nhận lực tác dụng trên piston truyền qua thanh truyền và biến chuyển
động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu để đưa công suất ra
ngoài (dẫn động các máy công tác khác).
- Trong quá trình làm việc, trục khuỷu chịu tác dụng của lực khí thể, lực quán tính (quán
tính chuyển động tịnh tiến và quán tính chuyển động quay) những lực này có trị số rất
lớn thay đổi theo chu kỳ nhất định nên có tính chất va đập rất mạnh. Ngoài ra, các lực
tác dụng nói trên còn gây ra hao mòn lớn trên các bề mặt ma sát của cổ trục và chốt
khuỷu.
- Yêu cầu: có sức bền, độ cứng vững lớn, trọng lượng nhỏ và ít mòn, có độ chính xác
gia công cao, bề mặt làm việc của trục khuỷu cần có độ bóng bề mặt, độ cứng cao.
Không xảy ra hiện tượng giao động. Kết cấu đảm bảo tính đồng đều và cân bằng, phải
dễ chế tạo.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 9
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
Động cơ 4JB1-T có cơ cấu phân phối khí xupap nằm trên trục cam (OHV), trong
cơ cấu này , xupap nạp và xupap xã được điều khiển bởi một trục cam nằm bên xi lanh.
Hệ thống này mỗi piston sẽ có 1 cam nạp và một cam thải.Hệ thống được dẫn động bằng
bánh răng và có kết cấu đơn giản
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 10
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
Trục cam là chi tiết quan trong nhất, nó dùng để dẫn động xupáp đóng mở theo quy
luật nhất định. Trục cam bao gồm các phần cam nạp, cam thải và các cổ trục, các cam
được làm liền với trục. Các vấu cam đã được thiết kế, gia công để tăng khả năng chống
mài mòn
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 11
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
- Tuần hoàn cưỡng bức bao gồm: Áo nước xi lanh, nắp máy, két nước, bơm nước, van
hằng nhiệt, quạt gió và các đường ống dẫn nước.
- Hệ thống làm mát sử dụng nước nguyên chất có pha chất phụ gia chống gỉ.
- Két làm mát có đường nước vào từ van hằng nhiệt và có đường nước ra đến bơm, trên
két nước có các giàn ống dẫn nước gắn cánh tản nhiệt.
- Bơm nước kiểu ly tâm được dẫn động bằng dây cu-roa từ pu-li trục khuỷu. Quạt gió
được gắn ngay ở cuối trục máy bơm.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 12
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
- Hệ thống bôi trơn gồm có: Bơm dầu, van an toàn, lọc dầu, các te dầu và đường ống
dẫn dầu. Dầu từ các te được hút bằng bơm qua bầu lọc vào đường dầu dọc trong thân
máy vào trục khuỷu lên trục cam.
- Hệ thống nhiên liệu của động cơ 4JB1-T chứa nhiên liệu dự trữ đảm bảo cho động cơ
hoạt động liên tục trong khoảng thời gian quy định, lọc sạch nước và tạp chất cơ học lẫn
trong nhiên liệu, cung cấp lượng nhiên liệu cần thiết cho mỗi chu trình ứng với chế độ
làm việc qui định của động cơ, cung cấp nhiên liệu đồng đều vào các xy lanh theo trình
tự làm việc của động cơ và cung cấp vào các xy lanh động cơ đúng lúc theo một quy
luật đã định. Để đảm bảo được chức năng trên bầu lọc, bơm cung cấp nhiên liệu, thùng
chứa phải đảm bảo tốt đóng vai trò quan trọng hơn đó là bơm cao áp phân phối VE.
- Nhiệm vụ của hệ thống nạp là lọc sạch không khí và cung cấp lượng không khí cần
thiết cho động cơ.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 13
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
-Hệ thống nạp của động cơ 4JB1-T được trang bị thêm tubor tăng áp tăng áp suất khí
nạp vào động cơ và tái sử dụng một phần khí thải giúp động cơ giảm lượng khí NOx thải
ra môi trường .
-Công nghệ bộ xử lý khí thải 3 khoang giúp giảm lượng chất có hại thải ra môi trường .
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 14
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
Quá trình nạp môi chất mới vào xi lanh được thực hiện khi piston đi từ ĐCT
xuống ĐCD. Lúc đầu ( tại điểm r ), do pr < pk (pk – áp suất môi chất mới trước xupap
nạp ) và do pr> pth nên một phần sản vật cháy trong thể tích Vc vẫn tiếp tục chạy ra ống
thải, bên trong xi lanh khí sót giãn nở đến điểm ro rồi từ đó trở đi, môi chất mới có thể
bắt đầu nạp vào xi lanh.
Quá trình nạp lệ thuộc vào rất nhiều yếu tố, khiến cho môi chất mới nạp vào xi
lanh trong mỗi chu trình nhỏ hơn lượng nạp lý thuyết, được tính bằng số môi chất mới
chứa đầy thể tích công tác Vh có nhiệt độ Tk và áp suất pk của môi chất mới ở phía
trước xupap nạp (đối với động cơ diesel) hoặc của môi chất mới ở phía trước bộ chế hoà
khí (đối với động cơ xăng). Các thông số sau đây ảnh hưởng chính tới quá trình nạp :
Áp suất cuối quá trình nạp có ảnh hưởng lớn tới công suất động cơ. Muốn tăng áp
suất cuối quá trình nạp người ta sử dụng các biện pháp sau :
- Tạo đường nạp có hình dạng khí động tốt, tiết diện lưu thông lớn và phương hướng
lưu động thay đổi từ từ, ít ngoặt.
- Dùng xupap có đường kính lớn hoặc dùng nhiều xupap. Động cơ D44-0320 sử dụng
một xupap nạp và một xupap thải cho mỗi máy, do đó tăng được lượng khí lưu thông
trong mỗi chu trình, tăng áp suất pa.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 15
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
Cuối quá trình thải, xi lanh còn lưu lại 1 ít sản vật cháy gọi là khí sót. Trong quá
trình nạp, số khí sót trên sẽ giãn nở, chiếm chỗ trong xi lanh và trộn với khí nạp mới
,làm giảm lượng khí nạp mới. Vì vậy giảm lượng khí sót sẽ làm tăng lượng khí nạp vào
, làm tăng công suất động cơ. Các biện pháp sau làm giảm lượng khí sót :
- Dùng động cơ tăng áp. Phương pháp này thường được sử dụng trên động cơ diesel do
không bị hạn chế bởi khả năng kích nổ.
- Tăng góc trùng điệp các xupap nạp và thải. Phương pháp này áp dụng cho cả động cơ
xăng và diesel.
Đi trên đường nạp và vào xi lanh, môi chất mới tiếp xúc với các bề mặt nóng của
động cơ, được sấy nóng và tăng nhiệt độ lên một gia số ΔT.
Nhiệt độ môi chất cuối quá trình nạp Ta cũng ảnh hưởng tới mật độ môi chất mới
nạp vào xi lanh. Tăng Ta làm giảm mật độ môi chất mới nạp vào xi lanh và ngược lại.
Nhiệt độ môi chất cuối quá trình nạp Ta lớn hơn Tk ( nhiệt độ môi chất mới trước xupap
nạp ) và nhỏ hơn Tr ( nhiệt độ khí sót ) là do kết quả của việc truyền nhiệt từ các bề mặt
nóng tới môi chất mới khi tiếp xúc và việc hoà trộn của môi chất mới với khí sót nhiều
hơn. Các quá trình trên diễn ra riêng lẻ trên đường nạp hoặc đồng thời trên xi lanh động
cơ.
- Hệ số nạp :
Hệ số nạp ηv là tỉ số giữa lượng môi chất mới thực tế nạp vào xi lanh ở đầu quá
trình nén khi đã đóng các cửa nạp và cửa thải so với lượng môi chất mới lý thuyết có
thể nạp đầy vào thể tích công tác của xi lanh Vh ở điều kiện áp suất và nhiệt độ môi chất
phía trước xupap nạp. Môi chất mới của động cơ diesel là không khí , của động cơ xăng
là hoà khí của không khí và hơi xăng tạo thành. Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số nạp của
động cơ 4 kỳ bao gồm: áp suất pa và nhiệt độ Ta của môi chất cuối quá trình nạp ; nhiệt
độ sấy nóng môi chất mới ΔT ; hệ số khí sót γr ; nhiệt độ Tr và áp suất pr ; tỉ số nén ε; hệ
số quét buồng cháy λ2 và hệ số nạp thêm λ1. Những thông số trên có liên hệ qua lại mật
thiết với nhau và mỗi thông số lại phụ thuộc vào các yếu tố khác. Vì vậy song song với
việc phân tích ảnh hưởng của từng thông số riêng biệt phải phân tích ảnh hưởng tổng
hợp của chúng tới hệ số nạp ηv theo các chế độ làm việc cụ thể của động cơ
- Các biện pháp chính làm tăng hệ số nạp và giảm cản cho đường nạp :
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 16
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
Hệ thống đường nạp của động cơ gồm: bình lọc khí, bộ chế hoà khí, đường nạp
chung, các nhánh nạp của các xi lanh và xupap đều gây cản đối với dòng khí nạp. Làm
thế nào để giảm cản cho hệ thống này là vấn đề đáng lưu ý. Muốn giảm trở lực của hệ
thống cần có tiết diện lớn của đường thông qua đó giảm tốc độ của dòng chảy, cần chú
ý đặc biệt đến lực cản cục bộ do chuyển hướng dòng hoặc do tăng giảm đột ngột tiết
diện lưu thông của dòng tạo ra. Khi tìm biện pháp giảm cản cho đường nạp cần phải lưu
ý tới nhiều yếu tố khác nhau.
+ Bình lọc:
Khi tìm cách giảm cản cho bình lọc, trước tiên phải chú ý tới hiệu quả lọc. Phải
đòi hỏi giảm trở lực tới mức nhỏ nhất trên cơ sở đảm bảo tốt hiệu quả lọc. Trong lúc sử
dụng cần thường xuyên bảo dưỡng bình lọc, tuyệt đối tránh không để dầu bẩn gây tắc
lõi lọc giấy, phải thay lõi lọc kịp thời.
Hình dạng, kích thước của ống nạp gây ảnh hưởng lớn tới hệ số nạp, tới mức độ
phun tơi và bay hơi của nhiên liệu và sự phân phối về số lượng và thành phần hoà khí
vào các xi lanh, đây là vấn đề tương đối phức tạp. Nếu làm tiết diện ống nạp lớn để giảm
cản thì sẽ làm tăng tiêu hao nhiên liệu và thành phần hoà khí vào các xi lanh không đều
nhau. Vì vậy một số động cơ xăng, muốn đạt yêu cầu ít tiêu hao nhiên liệu ở tải nhỏ,
phải chấp nhận mất mát 1 ít công suất bằng cách dùng ống nạp có tiết diện nhỏ một chút.
Và để hoà khí có thành phần và khối lượng đều nhau người ta còn cố ý gây ngoằn ngoèo
ở một vài đoạn ống.
Trong hệ thống nạp của động cơ, xupap nạp là nơi có tiết diện lưu thông nhỏ nhất
nên trở thành bộ phận quan trọng nhất của lực cản đường nạp. Người ta thường giảm
đường kính xupap thải để tăng đường kính xupap nạp, tăng hành trình cực đại, tăng tốc
độ đóng mở các xupap, tăng thời gian giữ xupap ở vị trí mở lớn nhất để tăng khả năng
lưu thông qua xupap.
Nhiều vấn đề của quá trình thải đã được trình bày khi nghiên cứu về quá trình nạp,
ở đây chỉ giới thiệu bổ sung một số vấn đề.
a. Thải sạch và công tiêu hao cho quá trình thay đổi môi chất :
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 17
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
Để thải sạch khí sót và nạp đầy môi chất mới vào xi lanh, hầu hết các động cơ hiện
đại đều sử dụng hiệu ứng động của dao động áp suất trong hệ thống nạp thải nhằm tạo
nên sóng áp dương ở khu vực xupap nạp trước khi kết thúc quá trình nạp và tạo nên sóng
áp âm ở khu vực xupap xả trước khi kết thúc quá trình thải. Ở động cơ tăng áp người ta
lợi dụng chênh áp từ đường nạp– xi lanh - đường thải để mở rộng, kéo dài thời kì trùng
điệp của các xupap để quét buồng cháy, thải sạch khí sót và nạp đầy môi chất mới vào
xi lanh.
Công tiêu hao cho quá trình thay đổi môi chất được thể hiện bằng diện tích đồ thị
p – V giữa đường nạp và đường thải. Nếu đường thải nằm cao hơn đường nạp thì công
tiêu hao cho thời kì thay đổi môi chất là công âm. Nếu đường thải thấp hơn đường nạp
thì đó là công dương.
Khí thải từ xi lanh động cơ đi ra môi trường, ngoài các sản vật cháy hoàn toàn CO2,
H2O, N2, còn chứa các sản vật chưa được cháy hoàn toàn, các sản vật được phân giải từ
sản vật cháy hoặc từ nhiên liệu. Nhiều chất trong khí thải rất độc đối với sức khoẻ con
người như : CO, NOX, khí SO2 và H2S, các alđêhit, các hiđro các bon thơm, các hợp
chất của chì. Vì vậy vấn đề đặt ra là làm sao để giảm thiểu ô nhiễm môi trường do khí
thải từ động cơ. Vấn đề đó được giải quyết theo 2 hướng sau: hoàn thiện chu trình làm
việc của động cơ và lắp thiết bị trung hoà trên hệ thống thải.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 18
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
Khi tính toán tiết diện lưu thông ta giả thiết dòng khí đi qua họng đế xupap là ổn
định, coi dòng khí nạp, thải có tốc độ bình quân và tốc độ pittông không đổi.
Căn cứ vào giả thiết tính ổn định, liên tục của dòng khí ta có thể xác định được tốc
độ khí qua họng xupap:
v p .Fp D2
vkh = = vp . m / s (3.1) (Trang 5-2 – [4]).
i. f p i.d h2
Trong đó: vkh : tốc độ trung bình của dòng khí qua họng đế [m/s]
i : Số xupap
S .n 105.10−3.3198
vp : Vận tốc trung bình của piston v p = = = 11,193 [m/s]
30 30
vd .D 2
dh = mm (3.2) (Trang 5-2 – [4]).
vkh .i
Theo thực nghiệm và tính toán tốc độ của dòng khí nạp ở chế độ toàn tải được chọn:
Số xupap nạp i = 1.
10, 28.0,132
d hn = 0,04 m = 40 mm
60
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 19
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
Theo thực nghiệm và tính toán nhiệt tốc độ của dòng khí thải được chọn:
Số xupap thải i = 1.
11,193.0,0922
d ht = = 0,0324 m = 32, 4 mm
90
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 20
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
Không khí ngoài trời được hút vào trong xylanh động cơ qua bộ lọc không khí
tại đây hầu hết bụi bẩn được giữ lại, sau đó không khí được nén bởi tubin tăng áp làm
tăng áp suất khí nạp rồi vào động cơ theo đường van nạp.Cuối quá trình cháy, sản phẩm
cháy của động cơ theo cửa van thải ra ống xả qua bộ xử lý khí thải rồi ra ngoai môi
trường . Một phần khí thải được trích dẫn quay trở lại đường nạp qua van hồi lưu khí
thải, để làm loãng hỗn hợp nhiên liệu - không khí nhằm hạn chế sự hình thành các chất
gây ôi nhiễm trong quá trình cháy.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 21
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
1,3- Bu lông ; 2-Vỏ tuabin; 4-Vỏ máy nén ; 5- Vỏ trung tâm và cụm xoay
Bộ nạp khí sử dụng năng lượng của khí thải để cung cấp thêm không khí truyền
áp lực vào trong động cơ. Khí thải được gia tốc trong khu vực hoạt động của tua-bin và
định hướng để làm quay bánh răng tua-bin. Từ đó sẽ làm quay bánh răng của máy nén
khí, đẩy không khí vào trong những xi-lanh của động cơ.
Bộ nạp khí được chia làm 2 phần cơ bản:bánh răng tua-bin vận hành bằng khí
thải và bánh răng của máy nén đẩy khí vào xi-lanh. Trục liên kết giữa bánh răng tua-bin
và bánh răng của máy nén được bao bọc bởi những giá đỡ dạng phao giúp giảm những
dao động do sự không thăng bằng của trục trong quá trình động cơ hoạt động ở tốc độ
cao. Trọng tải trục được dồn lên giá đỡ chịu nén. Vùng đỡ phía bên trong giá đỡ được
làm mát và bôi trơn bằng dầu động cơ để tránh tình trạng bị kẹt và các sự cố khác của
các bộ phận trượt.
Bộ làm mát bên trong là một hệ thống trao đổi nhiệt giữa các pha khí trong đó sử
dụng một bộ trao đổi nhiệt(có cạnh dạng sóng) đặt trước một bộ tản nhiệt. Không khí
nạp(bị nén bởi bộ nạp khí) có nhiệt độ cao được làm mát thông qua sự trao đổi nhiệt độ
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 22
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
khí quyển. Không khí tổng hợp có tỉ trọng lớn được dẫn đến xi-lanh của động cơ. Điều
này làm tăng hiệu quả đốt cháy, do đó có tính kinh tế đối với nhiên liệu và năng lượng
tạo ra, đồng thời giảm tối đa lượng khí thải độc hại.
c. Cổ góp nạp:
Nhiệm vụ chính của cổ góp nạp là phân phối đều không khí đến từng cổng nạp
trong các đầu xi lanh trong động cơ. Nó cũng có thể đóng vai trò như một giá treo cho
hệ thống nhiên liệu và các thành phần khác của động cơ. Cổ góp nạp được chế tạo từ
hợp kim nhôm để tăng sức bền cũng như đảm bảo về mặt khối lượng. Các nhánh ống
nạp được làm dài nhằm tối ưu hóa hình dáng đường nạp, các đường bo của đường nạp
tạo ra hiệu ứng lưu động dòng khí nạp, làm tăng thêm lượng khí nạp ở mỗi chu trình,
điều này giúp cải thiện momen và công suất phát ra khi động cơ chạy ở tốc độ thấp và
trung binh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 23
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
d. Cổ góp xả:
Đây là bộ phận dẫn, gom khí thải (nếu là trên động cơ nhiều xi lanh), nhằm đưa
toàn bộ khí thải về một đường ống duy nhất. Bộ phận này có thể bao gồm các ống dẫn
riêng biệt, hoặc có ống thông với nhau nhằm đảm bảo áp suất trên các đường ống khác
nhau đều có áp suất gần bằng nhau.
Trên xe phổ thông, các cổ góp thường là gang đúc, nhôm đúc hay thép ống không
gỉ. Các loại này thường có hình thức không đẹp, hiệu năng thải không cao (do bề mặt
trong không láng mịn, dẫn đến thất thoát động năng của khí thải) và khối lượng khá
nặng.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 24
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
e. Bộ xử lý khí thải:
Đây là bộ phận chính và gần như là bắt buộc phải có trên các xe đời mới. Bộ
phận này chứa đựng các chất xúc tác nhằm đưa các thành phần độc hại trong khí thải
(như NOx, CO, PM, HC,…) tác dụng với vật liệu bên trong ( như vàng, bạch kim,
Palladium,…) và chuyển hóa chúng thành những chất khác an toàn với môi trường hơn
như nước, CO2,…
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 25
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
f. Bộ giảm âm:
Với công suất động cơ ngày càng tăng, dẫn đến áp suất khí thải luôn ở mức cao,
việc buộc phải trang bị bộ giảm âm là bắt buộc khi tiếng ồn tạo ra từ khí thải khá lớn
cũng như việc ban hành các quy định về tiếng ồn ở hầu hết các quốc gia trên thế giới.
Kết cấu chung của bộ phận giảm âm khá đơn giản, theo nguyên tắc, khí thải càng có vận
tốc thấp thì càng ít gây ra nhiều tiếng ồn. Chính vì thể, cấu tạo của bộ phận này thường
là các ngăn zig zag nhằm buộc khí thải trải qua quãng đường dài hơn, tiêu tốn nhiều
động năng hơn, từ đó khi thoát ra khỏi hệ thống xả, khí thải gần nh ư không gây ra âm
thanh rền rĩ nào.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 26
Thiết kế động cơ đốt trong động cơ D44-0320
[1]. Nguyên lý động cơ đốt trong - Nguyễn Tất Tiến - NXB Giáo Dục.
[2]. Hồ Tấn Chuẩn, Nguyễn Đức Phú, Trần Văn Tế, Nguyễn Tất Tiến. “Kết cấu
và tính toán Động cơ đốt trong, Tập 1,Tập 2,Tập 3”. Nhà xuất bản Đại học và Trung học
chuyên nghiệp, năm 1979
[3]. Hướng dẫn đồ án thiết kế động cơ đốt trong - Ths. Nguyễn Quang Trung.
[4]. Bài giảng môn học tính toán thiết kế động cơ đốt trong - PGS.TS.Trần Thanh
Hải Tùng.
[5]. Catalogue động cơ ISUZU 4JB1-T.
http://84.22.143.158/files/%D0%A0%D1%83%D0%BA%D0%BE%D0%B2%
D0%BE%D0%B4%D1%81%D1%82%D0%B2%D0%B0/%D0%98%D0%BD%D0%
BE%D0%BC%D0%B0%D1%80%D0%BA%D0%B8/Isuzu/Isuzu%20engine%204j_s
eries.pdf
https://www.isuzu.co.jp/world/product/n_series/powertrain.html
Ngoài ra còn có tham khảo một số tài liệu: Giáo trình giảng dạy của các thầy
trong bộ môn động cơ đốt trong – Khoa cơ khí giao thông – ĐHBK Đà Nẵng và một số
tài liệu lấy từ trên mạng internet về.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn công Phong Hướng dẫn : Th.S Dương Đình Nghĩa 27