Professional Documents
Culture Documents
√ √ ( )
n n
Ti 2
∑p 2
t ∑ t
√
i i
1 1 T i 1 2 ×55+ 0.92 × 35+0.22 × 33
Ptd = n
=P n
=3.8 × =3.153( kW )
55+35+33
∑ ti ∑ ti
1 1
+ Đối với hộp giảm tốc hai cấp, tỉ số truyền được chọn trong khoảng 8 đến 40 chọn
u¿ =10
Dựa vào bảng P1.3 trang 237 sách “tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập một” của
“Trịnh Chất-Lê Văn Uyển”, ta chọn động cơ 4A100S2Y3 có công suất 4 (kW) và số
vòng quay của trục chính là 2880 (vòng/phút).
un =uc × 1.5
Dựa vào bảng 4.3 trang 128 sách “Cơ sở thiết kế máy” của “Nguyễn Hữu Lộc”, ta
chọn đai loại A.
bt yo
Chiều dài T1 d1
Dạng Kí b h A
đai
đai hiệu (mm) (mm) (mm) (mm) (mm )
2
(N.m) (mm)
(mm)
Đai 560÷400
A 11 13 8 2.8 81 11÷70 100÷200
Thang 0
Sai số :
|u−u đ| |3.63−3.5|
∆ u= ×100= ×100=3.714 %
uđ 3.5
( )=0 ,88
−α 1
Hệ số xét đến ảnh hưởng chế độ tải trọng, vì tải va đập nên:
C r=0.7
√ √
C L= 6
L 6 1800
Lo
=
1700
=1.01
Theo hình 4,21 đai A với d 1=125 (mm) và v 1=18.85 (m/s) chọn [ Po ]=¿3
Số dây đai được xác định theo công thức:
P 4.29
z≥ = =2.44
[ Po ] Cα Cu C L C z C r C v 3× 0.88 ×1.14 × 1.01× 0.95 ×0.7 × 0.87
Ta chọn z=3 đai, thỏa giả sử C z =0.95
2.6 Tính kích thước bánh đai
Dựa vào bảng P4.21/trang 63 sách “tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập một” của
“Trịnh Chất-Lê Văn Uyển”, ta có các thông số: h 0=3.3 ; t=15 ; e=10
Chiều rộng bánh đai B được xác định theo công thức:
B=( z−1 ) t+ 2 e=(3−1)×15+2 ×10=50(mm)
F r=2 F o sin ( )
α1
2
=517.37(N )
Giá trị
Thông số Bánh dẫn Bánh bị dẫn
(bánh nhỏ) (bánh lớn)
Đường kính bánh đai (mm) 125 450
Đường kính ngoài bánh đai (mm) 131.6 456.6
Chiều rộng bánh đai (mm) 50
Số đai 3
Chiều dài đai (mm) 1800
Khoảng cách trục (mm) 416.712
Góc ôm tính bằng độ 135.54
Lực căng ban đầu (N) 279.45
Lực vòng có ích (N) 227.59
Lực tác dụng lên trục (N) 517.37
3 THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG
3.1 Chọn vật liệu và cách nhiệt luyện
Do hộp giảm tốc 2 cấp chịu tải trọng trung bình, nhỏ nên chọn vật liệu làm bánh răng
có độ rắn bề mặt răng HB ≤ 350. Để tăng khả năng chạy mòn của răng ta chọn độ rắn
bánh răng nhỏ lớn hơn độ rắn của bánh răng lớn.
H 1 ≥ H 2 + ( 10 ÷ 15 ) HB
Dựa vào bảng 6.1 trang 92 sách “tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập một” của
“Trịnh Chất-Lê Văn Uyển”, ta có các thông số sau:
2.4 2.4
N HO =30 HB 2 ¿ 30× 240 =15474913.67
2
( )
3
Ti
N HE =60 c ∑ n t =¿
1
T max i i
¿ 60 ×1 ×822.86 × 7560× 13 × ( 55
123
+0.93 ×
35
123
+0.23 ×
33
123 )
=245127682
( )
3
Ti
N HE =60 c ∑ n t =¿
2
T max i i
¿ 60 ×1 ×205.72 ×7560 × 13 × ( 55
123
+0.9 3 ×
35
123
+0.23 ×
33
123 )
=61283409.98
Dựa vào bảng 6.2 trang 94 sách “tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập một” của
“Trịnh Chất-Lê Văn Uyển”, ta có các thông số sau:
o o
Vật liệu Nhiệt luyện Độ rắn σ Hlim (MPa) SH σ Flim ( MPa) SF
Tính toán sơ bộ Z R Z V K xH =1 ta có :
σ oHlim1 × K HL 580 ×1
[ σ H 1 ]= SH
= 1
1.1
=527.27 (MPa)
σ oHlim2 × K HL 550 ×1
[ σ H 2 ]= SH
=
1.1
2
=500 (MPa)
Khi đó:
1.25 [ σ H ] min =1.25× 500=625 (MPa)
[ σ H 1 ]+ [ σ H 2 ] 527.27+500
[ σ H ]= 2
=
2
=513.635( MPa)<1.25 [ σ H ] min
N FE =60 c ∑
1 ( )
Ti 6
n t =¿
T max i i
¿ 60 ×1 ×822.86 × 7560× 1 6 × ( 55
123
+0.96 ×
35
123
+ 0.26 ×
33
123 )
=223350397.2
N FE =60 c ∑
2 ( )
Ti 6
n t =¿
T max i i
¿ 60 ×1 ×205.72 ×7560 × 16 × ( 55
123
+ 0.96 ×
35
123
+0.26 ×
33
123 )
=55838956.45
Khi đó:
o
σ Flim 1=1.8 HB 1=1.8 ×255=459 ( MPa)
o
σ Flim 2=1.8 HB 2=1.8 ×240=432( MPa)
Tính toán sơ bộ Y R Y S Y xF =1 và tải nằm một phía (quay một chiều) K FC =1 nên , ta có :
o
σ Flim 1 × K FC × K FL 459 ×1 ×1
[σ F1]= SF
= 1
1.75
=262.29 (MPa)
o
σ Flim2 × K FC × K FL 432 ×1 ×1
[ σ F 2 ]= SF
= 2
1.75
=246.86 (MPa)
3.2.3 Xác định ứng suất cho phép khi quá tải
[ σ H 1 ]max=2.8 σ ch1=2.8 × 580=1624 ( MPa )
[ σ H 2 ]max=2.8 σ ch2=2.8 × 450=1260 ( MPa )
[ σ F 1 ]max =0.8 σ ch 1=0.8 ×580=464 ( MPa )
[ σ F 2 ]max =0.8 σ ch2=0.8 × 450=360 (MPa)
3.2.4 Chọn hệ số tải trọng tính
Dựa vào bảng 6.15 trang 231 sách “Cơ sở thiết kế máy” của “Nguyễn Hữu Lộc”, ta
chọn ψ ba=0.4 /2=0.2 theo tiêu chuẩn.
Ta có:
ψ ba (u+1) 0.2×( 4+1)
ψ bd = = =0.5
2 2
Dựa vào bảng 6.4 trang 209 sách “Cơ sở thiết kế máy” của “Nguyễn Hữu Lộc”, ứng
với ψ bd =0.5 và HB<350, ta chọn sơ bộ:
K Hβ=1.03 và K Fβ=1.055
√ √
T 1 K Hβ 23675.96 × 1.03
a w =43 (u+1) 3 2
=43 ×(4 +1) × 3 2
=104.72(mm)
ψ ba [ σ H ] u 0.2× 513.635 × 4
β=cos
−1
( m z 1 (u+1)
2 aw )
=cos (
−1 2 ×25 ×(4 +1)
2× 130 )
=15.94 °
3.2.8 Xác định các thông số hình học của bộ truyền răng
Chiều cao răng
h=2.25 m=2.25 ×2=4.5(mm)
d ω 2=d 2=208(mm)
b 1=b2 +5=26+5=31(mm)
α tω =tan−1 ( tan
cos β )
α
=tan (
cos 15.94 )
tan 20
−1
=20.73 °
ZH=
√ 2 cos β
√
sin ( 2 α tω )
=
2 cos 15.94
sin ( 2 ×20.73 )
=1.70
Do vật liệu chế tạo cặp bánh răng là thép-thép nên ε a=1.6 suy ra
Z ε=
√ √
1
εa
=
1
1.6
=0.79
Dựa vào bảng 6.6 trang 211 sách “Cơ sở thiết kế máy” của “Nguyễn Hữu Lộc”, ta
chọn: K HV =1.02 ; K FV =1.04
Dựa vào bảng 6.14 trang 107 sách “Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập một” của
“Trịnh Chất-Lê Văn Uyển”, ta chọn: K Hα =1.13 ; K Fα=1.37
Mặt khác ta có: K Hβ=1.03
Hệ số tải trọng khi tiếp xúc là:
K H =K Hα × K Hβ × K HV =1.13 ×1.03 ×1.02=1.19
Khi đó:
σ H=
dω1 √
Z M Z H Z ε 2 T 1 K H (u+1)
bw u
¿
52 √
274 ×1.70 × 0.79 2 ×23675.96 × 1.19×(4+1)
26 × 4
=368.33(MPa)
13.2 13.2
Y F 2=3.47+ =3.47+ =3.59
zv 2 112.48
[σ F2] 246.86
= =68.76
YF2 3.59
Ta kiểm tra độ bền uốn theo bánh dẫn có độ bền thấp hơn
Kiểm tra độ bền uốn
K F=K Fα × K Fβ × K FV =1.37 × 1.055× 1.04=1.50
1 1
Y ε= = =0.625
ε a 1.6
β 15.94
Y β=1− =1− =0.89
140 140
Khi đó :
2 T 1 K F Y ε Y β Y F 1 2× 23675.96 ×1.5 ×0.625 × 0.89 ×3.94
σ F1= = =57.57 (MPa)
bw d w m 26× 52× 2
σ F 1 Y F 2 57.57 × 3.59
σ F2= = =52.45( MPa)
Y F1 3.94
Tỷ số truyền 4
Số răng 25 100
Chiều cao răng h(mm) 4.5
Đường kính vòng chia d (mm) 52 208
Đường kính vòng lăn d ω (mm) 52 208
Đường kính vòng đỉnh d a (mm) 56 212
Đường kính vòng đáyd f (mm) 47 203
Chiều rộng răng b(mm) 31 26
Mômen xoắn trên mỗi bánh răng T(Nmm) 23675.96
Vận tốc v(m/ s) 2.24
Lực vòng F t (N ) 910.62
Lực pháp tuyến F n (N ) 1007.81
Lực dọc trục F a (N ) 260.08
Lực hướng tâm F r (N ) 344.69
N HO =30 HB 2.4
2.4
2
4 ¿ 30× 240 =15474913.67
¿ 60 ×1 ×205.72 ×7560 × 13 × ( 55
123
+0.9 3 ×
35
123
+0.23 ×
33
123 )
=61283409.98
( )
3
Ti
N HE =60 c ∑ n t =¿
2
T max i i
¿ 60 ×1 ×77.05 ×7560 × 13 × ( 55
123
+ 0.93 ×
35
123
+0.23 ×
33
123 )
=22952978.51
Dựa vào bảng 6.2 trang 94 sách “tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập một” của
“Trịnh Chất-Lê Văn Uyển”, ta có các thông số sau:
o o
Vật liệu Nhiệt luyện Độ rắn σ Hlim (MPa) SH σ Flim ( MPa) SF
Tính toán sơ bộ Z R Z V K xH =1 ta có :
σ oHlim3 × K HL 580 × 1
[ σ H 3 ]= SH
=3
1.1
=527.27 (MPa)
σ oHlim 4 × K HL 550× 1
[ σ H 4 ]= SH
=
4
1.1
=500(MPa)
N FE =60 c ∑
3 ( ) Ti 6
n t =¿
T max i i
¿ 60 ×1 ×205.72 ×7560 × 16 × ( 55
123
+ 0.96 ×
35
123
+0.26 ×
33
123 )
=55838956.45
( )
6
Ti
N FE =60 c ∑ n t =¿
4
T max i i
¿ 60 ×1 ×77.05 ×7560 × 16 × ( 55
123
+ 0.96 ×
35
123
+0.26 ×
33
123 )
=20913822.65
Khi đó:
o
σ Flim 3=1.8 HB 3=1.8 ×255=459( MPa)
o
σ Flim 4 =1.8 HB 4=1.8 ×240=432(MPa)
σ oFlim4 × K FC × K FL 432× 1× 1
[ σ F 4 ]= SF
=
1.75
4
=246.86(MPa)
3.3.3 Xác định ứng suất cho phép khi quá tải
[ σ H 3 ]max =2.8 σ ch 3=2.8× 580=1624 ( MPa )
[ σ H 4 ]max =2.8 σ ch 4=2.8× 450=1260 ( MPa )
[ σ F 3 ]max =0.8 σ ch 3=0.8 × 580=464 ( MPa )
[ σ F 4 ]max =0.8 σ ch 4=0.8 × 450=360( MPa)
3.3.4 Chọn hệ số tải trọng tính
Dựa vào bảng 6.15 trang 231 sách “Cơ sở thiết kế máy” của “Nguyễn Hữu Lộc”, ta
chọn ψ ba=0.5 theo tiêu chuẩn.
ψ ba (u+1) 0.5×(2.67 +1)
ψ bd = = =0.9175
2 2
Dựa vào bảng 6.4 trang 209 sách “Cơ sở thiết kế máy” của “Nguyễn Hữu Lộc”, ứng
với ψ bd =0.9175 và HB<350, ta chọn sơ bộ:
K Hβ=1.035 và K Fβ=1.07
√ √
T 2 K Hβ 183832.39 ×1.035
a w =50(u+ 1) 3 2
=50 ×(2.67+1)× 3 2
=152.15(mm)
ψ ba [ σ H ] u 0.5 × 500 × 2.67
d ω 4 =d 4 =234 (mm)
d a 4 =d 4 + 2m=234+2 ×2=238(mm)
ZH=
√ 2
sin ( 2 α ω ) √
=
2
sin ( 2× 20 )
=1.76
Z ε=
√ 4−ε a
3
Trong đó
[
ε a= 1.88−3.2
( z1 + z1 )] cos β=[ 1.88−3.2( 441 + 1171 )] cos 0=1.78
3 4
Khi đó:
Z ε=
√ 4−ε a
3
=
√
4−1.78
3
=0.86
Dựa vào bảng 6.6 trang 211 sách “Cơ sở thiết kế máy” của “Nguyễn Hữu Lộc”, ta
chọn:
K HV =1.06 ; K FV =1.11
Dựa vào bảng 6.14 trang 107 sách “Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập một” của
“Trịnh Chất-Lê Văn Uyển”, ta chọn:
K Hα =1.13 ; K Fα =1.37
Khi đó:
σ H=
d ω3 √
Z M Z H Z ε 2 T 2 K H (u+1)
bw u
¿
88 √
274 ×1.76 × 0.86 2× 183832.39× 1.24 ×(2.67+1)
80 ×2.67
=417.11( MPa)
13.2 13.2
Y F 4 =3.47+ =3.47+ =3.58
zv 4 117
[σ F4 ] 246.86
= =68.96
YF4 3.58
Ta kiểm tra độ bền uốn theo bánh bị dẫn có độ bền thấp hơn
Kiểm tra độ bền uốn
K F=K Fα × K Fβ × K FV =1.37 × 1.07 ×1.11=1.63
1 1
Y ε= = =0.56
ε a 1.78
Y β=1
Vậy σ F 3 =89.86 ( MPa ) < [ σ F 1 ]=262.29 ( MPa ) Thỏa điều kiện độ bền uốn.
và σ F 4=85.33 (MPa)< [ σ F 2 ]=246.86 (MPa) Thỏa điều kiện độ bền uốn.
3.3.13 Kiểm nghiệm quá tải
Hệ số quá tải:
T max T
K qt = = =1
T T
Ứng suất tiếp xúc cực đại:
σ Hmax =σ H √ K qt =417.11× √ 1=417.11 ( MPa )
Khoảng cách giữa mức dầu thấp nhất và mức dầu cao nhất là:
h max−h min=10 ÷ 15(mm)
Mức dầu cao nhất không ngập quá 1/3 bán kính bánh răng bị động cấp chậm.
Tổng hợp các điều kiện trên ta có bất đẳng thức:
1 1
H= d a 2−h2−( 10 ÷ 15 ) > d a 4 nếu h2 ≥ 10 mm
2 3
1 1
H= d a 2−10−( 10 ÷ 15 ) > d a 4 nếu h2 <10 mm
2 3
Đối với hộp giảm tốc ta khảo sát có: h2 =4.5<10 (mm), nên ta được:
1 1
H= × 212−10−( 10÷ 15 )> × 238
2 3
( 86 ÷ 81 ) >79.33
Vậy hộp giảm tốc đang khảo sát thỏa điều kiện bôi trơn
d 1=
√
3 T1
√
0.2 [ τ ]
=
3 47351.92
0.2 ×20
=22.79 (mm)
d 2=
√
3 T2
√
0.2 [ τ ]
=
3 183832.39
0.2× 20
=35.82(mm)
d 3=
√
3 T3
√
0.2 [ τ ]
=
3 475950.68
0.2 ×30
=42.97(mm)
Dựa vào bảng 10.2 trang 189 sách “tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập một” của
“Trịnh Chất-Lê Văn Uyển”, ta chọn sơ bộ:
d 1=25 (mm) và b o 1=17(mm)
d 3=45(mm) và b o 3=25(mm)
Dựa vào bảng 10.3 trang 189 sách “tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập một” của
“Trịnh Chất-Lê Văn Uyển”, ta chọn:
k 1=15(mm) : khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong hộp hoặc
khoảng cách giữa các chi tiết quay
k 2=10(mm) : khoảng cách từ mặt mút của ổ đến thành trong hộp
k 3=20(mm) : khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến nắp ổ
Trục I
Chiều dài mayo bánh dẫn của cặp bánh răng trụ răng nghiêng cấp nhanh
l m 12=l m 13=(1.2 ÷ 1.5)d 1= (1.2 ÷ 1.5 ) ×25=30÷ 37.5 (mm)
Trục II
Chiều dài mayo bánh bị dẫn của cặp bánh răng trụ răng nghiêng cấp nhanh
l m 22=l m 24=(1.2÷ 1.5)d 2=( 1.2÷ 1.5 ) ×35=42 ÷ 52.5(mm)
Ta chọn l m 23=70(mm) bằng chiều rộng bánh dẫn bánh răng trụ răng thẳng cấp chậm
Trục III
Chiều dài mayo bánh bị dẫn của bánh răng trụ răng thẳng cấp chậm
l m 32=(1.2 ÷ 1.5)d 3 =( 1.2÷ 1.5 ) × 45=54 ÷ 67.5( mm)
Ta chọn l m 32=65( mm) bằng chiều rộng bánh bị dẫn bánh răng trụ răng thẳng cấp chậm
Chiều dài mayo nửa khớp nối trục đàn hồi
l m 33=(1.4 ÷ 2.5)d 3= (1.4 ÷2.5 ) × 45=63 ÷112.5(mm)
Dựa vào bảng 16.10a trang 68-69 sách “tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập hai”
của “Trịnh Chất-Lê Văn Uyển”, ta chọn l m 33=110(mm)
Khoảng công xôn trên trục III tính từ khớp nối ở ngoài hộp giảm tốc đến gối đỡ
l c 33=0.5(l m 33 +b o3 )+k 3 + hn=0.5 ×(110+ 25)+20+ 20=107.5(mm)
Khoảng cách tính từ gối đỡ 0 đến bánh răng trụ nghiêng thứ hai:
l 24=2 l 23−l 22=2× 127.5−56.5=198.5(mm)
Trục III
Khoảng cách từ gối đỡ 0 đến bánh răng trụ thẳng:
l 32=l 23=127.5(mm)
Trục I
Khoảng cách từ gối đỡ 0 đến bánh răng trụ nghiêng thứ nhất:
l 12=l 22=56.5(mm)
Khoảng cách từ gối đỡ 0 đến bánh răng trụ nghiêng thứ hai:
l 13=l 24=198.5(mm)
Momen uốn:
d1 52
M a 1=M ' a 1=F a 1 =260.08 × =6762.08(Nmm)
2 2
Bánh đai:
Lực tác dụng lên trục
F r=517.37 (N )
Trục II
Cặp bánh răng trụ răng nghiêng:
Lực vòng:
F t 2=F ' t 2=910.62(N )
Momen uốn:
d2 208
M a 2=M ' a 2=F a 2 =260.08 × =27048.32(Nmm)
2 2
Bánh răng trụ răng thẳng:
Lực vòng:
F t 3=4178.01(N )
Trục III
Bánh răng trụ răng thẳng:
Lực vòng:
F t 4 =4178.01(N )
Dựa vào bảng 16.10a trang 68-69 sách “tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập hai”
của “Trịnh Chất-Lê Văn Uyển”, ta chọn D0=160 (mm)
T3 475950.68
F t=2 =2× =5949.38(N )
D0 160
R Dy =1011.184(N )
R Ay =195.566(N )
R Dx =910.62(N )
R Ax =910.62
Vẽ biểu đồ momen
M Btd1= √ M 2B 1 x + M 2B 1 y + 0.75T 2B 1
Dựa vào bảng 10.5 trang 195 sách “tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập một” của
“Trịnh Chất-Lê Văn Uyển”, ta có:
Vật liệu Thép 45, Tôi cải thiện, có giới hạn bền σ b=850( MPa) với đường kính trục tối
đa 50mm thì [ σ ]=55(MPa)
Tại tiết diện C:
dC 1 ≥
√
3 M C1
td
0.1 [ σ ]
=
√
3 67926.23
0.1× 55
=23.11(mm)
Vì tại tiết diện C có rãnh then nên tăng đường kính lên 5÷10% là:
d C 1 ≥24.27 ÷ 25.42(mm)
d D1≥
√
3 M tdD 1
0.1 [ σ ]
=
√
3 55925.69
0.1× 55
=21.66(mm)
d E1≥
√
3 M tdE 1
0.1 [ σ ]
=
√
3 41007.97
0.1 ×55
=19.54 (mm)
Vì tại tiết diện E có rãnh then nên tăng đường kính lên 5÷10% là:
d E 1 ≥ 20.52 ÷ 21.50( mm)
−105989.475+ R Ey × 255=0
R Ey =415.645(N )
R Ay =415.645(N )
−300488.175+ R Ex × 255=0
R Ex =1178.385(N )
R Ax =1178.385(N )
Vẽ biểu đồ momen
Dựa vào bảng 10.5 trang 195 sách “tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập một” của
“Trịnh Chất-Lê Văn Uyển”, ta có:
Vật liệu Thép 45, Tôi cải thiện, có giới hạn bền σ b=850( MPa) với đường kính trục tối
đa 50mm thì [ σ ]=55(MPa)
Tại tiết diện C:
dC 2 ≥
√
3 M C2
td
0.1 [ σ ]
=
√
3 272156.34
0.1 ×55
=36.71(mm)
Vì tại tiết diện C có rãnh then nên tăng đường kính lên 5÷10% là:
d C 2 ≥38.55 ÷ 40.38 (mm)
d B 2=d D 2 ≥
√
3 M Dtd 2
0.1 [ σ ]
=
√
3 106398.41
0.1 ×55
=26.84 (mm)
Vì tại tiết diện B và D có rãnh then nên tăng đường kính lên 5÷10% là:
d B 2=d D 2 ≥ 28.18 ÷ 29.52(mm)
Trục III
Trong mặt phẳng zy có:
Phương trình cân bằng momen:
∑ M x/ B=F r 4 × l32−R Dy ×l31=0
1520.67 ×127.5−R Dy ×255=0
R Dy =760.335(N )
R By=760.335(N )
R Dx =2590.62(N )
R Bx=397.514 (N )
Vẽ biểu đồ momen
M Btd3 =√ M 2B 3 x + M 2B 3 y +0.75 T 2B 3
Dựa vào bảng 10.5 trang 105 sách “tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập một” của
“Trịnh Chất-Lê Văn Uyển”, ta có:
Vật liệu Thép 45, Tôi cải thiện, có giới hạn bền σ b=850( MPa) với đường kính trục tối
đa 50mm thì [ σ ]=55(MPa)
Tại tiết diện C:
dC 3 ≥
√
3 M C3
td
0.1 [ σ ]
=
√
3 537024.52
0.1× 55
=46.05(mm)
Vì tại tiết diện C có rãnh then nên tăng đường kính lên 5÷10% là:
d C 3 ≥ 48.35 ÷50.66 (mm)
d B3≥
√
3 M tdB 3
0.1 [ σ ]
=
√
3 431576.39
0.1× 55
=42.81 (mm)
d A3 ≥
√
3 M tdA 3
0.1 [ σ ]
=
√
3 412185.38
0.1× 55
=42.16 (mm)
Vì tại tiết diện A có rãnh then nên tăng đường kính lên 5÷10% là:
d A 3 ≥ 44.27 ÷ 46.38 (mm)
Trong đó:
d : Đường kính trục
[σ d ] : Ứng suất dập cho phép (MPa)
[τ c ] : Ứng suất cắt cho phép (MPa)
Chọn then lắp trên trục:
Dựa vào phụ lục 13.1 trang 545 sách “Bài tập chi tiết máy” của “Nguyễn Hữu Lộc”, ta
có bảng sau:
Trục Vị trí d (mm) lt b h t1 T (Nmm) σd τc
(MPa) (MPa)
I B1 25 25 8 7 4.0 47351.92 50.51 18.94
C1 25 25 8 7 4.0 50.51 18.94
E1 25 40 8 7 4.0 31.57 11.84
II B2 36 36 10 8 5.0 183832.39 94.56 28.37
C2 40 56 12 8 5.0 54.71 13.68
D2 36 36 10 8 5.0 94.56 28.37
III A3 45 90 14 9 5.5 475950.68 67.15 16.79
C3 50 56 16 10 6.0 84.99 21.25
Dựa vào bảng 9.5 trang 178 sách “tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập một” của
“Trịnh Chất-Lê Văn Uyển”, ta có :
Ứng suất dập cho phép với then thép 45 tải trọng va đập nhẹ là [σ d ]=100(MPa)
Ứng suất cắt cho phép với then thép 45 tải trọng va đập nhẹ là [τ c ]=30 (MPa)
Vậy tất cả mối ghép then đều đảm bảo độ bền dập và độ bền cắt.
4.7 Kiểm nghiệm độ bền mỏi trục
Hệ số an toàn tính theo công thức:
sσj s τj
s j= ≥[ s]
√s 2
σj
2
+ s τj
Trong đó:
[s]: Hệ số an toàn cho phép. Thông thường [s ]=1.5 ÷ 2.5
(khi tăng độ cứng [s ]=2 .5 ÷ 3.0 , như vậy có thể không cần kiểm nghiệm về độ cứng
của trục).
4.8 A
A
4.9 A
A