Professional Documents
Culture Documents
Ngày nay có nhiều loại động cơ trên thị trường, để chọn động cơ có tính năng làm
việc phù hợp với yêu cầu truyền động của máy, phù hợp với môi trường bên ngoài,
vận hành được an toàn và ổn định ta chọn động cơ điện xoay chiều ba pha không đồng
bộ rôtor lồng sóc (còn gọi là động cơ điện ba pha không đồng bộ rôtro ngắn mạch). Vì
động cơ này có những ưu điểm sau: Cấu tạo vận hành đơn giản, giá thành thấp, làm
việc tin cậy, có thể mắc trực tiếp với mạng điện xoay chiều không cần phải biến đổi
dòng điện. Nhờ có những ưu điểm đó mà nó được sử dụng rộng rãi trong các ngành cơ
khí, để dẫn động thiết bị băng tải thì nên sử dụng loại động cơ này.
1.1.2 Tính toán công suất cần thiết trên trục động cơ
-Vòng quay trên trục chính của trục tang được xác định bởi công thức :
60.103 . v
ntang = (vòng/phút)
π .D
(công thức vd chương 11, trang 296 [Nguyễn Trọng Hiệp ])
3
60.10 .1,85
ntang = = 88,33 (vòng/phút)
π .400
-Moment lớn nhất trên băng tải:
P . D 3500.400
M¿ = = 700000 (Nmm) = 700 (Nm)
2 2
√
n
∑ M 2k
√
2 2 2
Mđt =M k =1 0,8 .1+ 1 .6+0,9 .1 = 675,509 (Nm)
=¿ 700.
n 1+6+1
∑ tk
k=1
Trong đó: f - tần số của dòng điện xoay chiều, mang điện có f=50Hz
p - số đôi cực từ (chọn p=2, động cơ điện loại K)
60.50
nđb = =1500 ( vòng/phút)
2
{
i c =16,52
-Vậy ta có: i br =4,64
i đ =3,56
-Trong đó :
ibr : là tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng
iđ : là tỉ số truyền của bộ truyền đai
ic : là tỉ số truyền chung của hệ dẫn động
1.3 Công suất tác dụng lên các trục:
Xác đinh công suất, mô men và số vòng quay trên các trục
In 410,112
-Trục II: nII = = = 88,386 (vòng/phút)
i br 4,64
nII 88,386
-Trục công tác: n = = = 88,386 (vòng/phút)
i kn 1
Như vậy vận tốc đai tính toán thỏa điều kiện nhỏ hơn vận tốc đai cho phép vmax ( đối
với loại đai thang)
-Đường kính bánh đai lớn:
D2 =i . D1 .(1−ξ )
( Theo công thức 5-4 tr 84 tài liệu [ Nguyễn Trọng Hiệp])
Với hệ số trượt ξ của đai hình thang là :ξ=0.02
Suy ra : D2 = 3,56.160.(1-0,02) = 558,2 (mm)
Dựa vào bảng 5-1 tr 85 tài liệu [Nguyễn Trọng Hiệp] nên ta chọn theo tiêu chuẩn D2
=560(mm)
Số vòng quay của bánh răng bị dẫn trong 1 phút :
Theo công thức 5-8 tr85[Nguyễn Trọng Hiệp]
D1
n '2 = (1−ξ ). n1
D2
160
= ( 1−0,02 ) .1460
560
=408,8 (vòng/phút)
-Kiểm nghiệm số vòng quay :
¿ ∆ n∨ ¿ %=¿ n '2−n2∨ ¿ %=¿ ¿ ¿ ¿ ¿.100% = 3,6%
n n2
= 2270,160(mm)
(công thức 5-1 tr83[Nguyễn Trọng Hiệp])
Theo bảng 5-12 tr92 tài liệu[Nguyễn Trọng Hiệp] ta chọn L=2500(mm)
Kiểm nghiệm tuổi thọ dây dai :
v
u= ≤ umax =10 (công thức 5-20 tr94 [Nguyễn Trọng Hiệp])
L
v 12,23
u= =¿ =4,8
L 2,5
A= √ 2
2. L−π . ( D2 + D1 ) + [ 2. L−π ( D2 + D1 ) ] −8. ( D2−D1 )2
8
= √ 2
2.2500−π . ( 560+160 )+ [ 2.2500−π (560+160) ] −8. (560−160 )
2
8
= 653,93(mm)
-Kiểm tra điều kiện khoảng cách trục cần thỏa mãn :
0,55(D1 +D2 ) + h A 2.(D1 + D2) (điều kiện 5-19 tr.94 [ Nguyễn Trọng Hiệp])
0,55.(160 + 560) +8 A 2.(160 +560)
404 A 1440
Vậy thỏa mãn điều kiện khoảng cách trục.
Ta có Amin = A - 0,015L = 653,93 – 0,015.2500 = 616,43(mm)
Amax = A + 0,03L = 653,93 + 0,03.2500 = 728,93(mm)
-Tính góc ôm α1 trên bánh đai nhỏ công thức 5-3 tr83[Nguyễn Trọng Hiệp]
D2−D 1
α1 =1800 − .57
0
A
0 560−160 0
α1 = 180 − . 57 = 1450
653,93
Vậy: 1=1450 ≥ =1200 (thỏa mãn điều kiện 5-21, tr94 [Nguyễn Trọng Hiệp])
2.1.3 Xác định số đai
-Áp dụng công thức 5-22 tr95, tài liệu [Nguyễn Trọng Hiệp]
1000. N
Z≥ v . σ C C C . F
[ p ]0 t a v
Trong đó :
+ F: là tiết diện đai với F=81 mm2 (bảng 5-11 tr92 [Nguyễn Trọng Hiệp])
+ v: là vận tốc đai (m/s) với v= 12,23 (m/s)
+ po : là ứng suất uốn có ít cho phép với po = 1,7 (N/mm2) dựa vào D1 tra bảng
5-17 tr95 [Nguyễn Trọng Hiệp])
+Cα -hệ số ảnh hưởng đến góc ôm α1 ( bảng 5-18 tr95 [Nguyễn Trọng Hiệp]) Cα =0,92
+ Ct -Hệ số xét đến ảnh hưởng của chế độ tải trọng (bảng 5-6 tr89 [Nguyễn Trọng
Hiệp]) Ct =0,9
+ Cv -Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận (bảng 5-19 tr95 [Nguyễn Trọng Hiệp]) Cv
=0,94
Thay các giá trị trên vào công thức, ta được :
1000.7,01
Z≥ =5,35
12,23.1,7 .0,9 .0,92.0,94 .81
Số đai Z =5 đai
Chiều dài đai L =2500(mm)
Khoảng cách trục A =653,93(mm)
Góc ôm α 1=¿1450