Professional Documents
Culture Documents
* Công suất làm việc của động cơ xác định theo CT 2.11 TL[I] tr.20:
F.v 2750.1,5
Plv = 1000 = 1000 =4,12 (kW)
Trong đó:
- Plv : công suất trên trục tang quay hoặc đĩa xích, kW ;
- F = 2750 N : lực kéo băng tải, N ;
- v = 1,5 m/s : vận tốc băng tải, m/s.
* Công suất tương đương của động cơ theo CT 2.14 TL[I] tr.20:
Ptđ = β.Plv
Với:
+ β : hệ số xét tới sự thay đổi tải trọng không đều ;
√
2 2
1 . 4+ 0.7 .4
β = √¿ ¿ = = 0,86
8
Trong đó:
*Công suất cần thiết trên trục động cơ theo CT 2.8 TL[I] tr.19:
P tđ
Pct = η
(kW)
Với:
+𝜂: hiệu suất của toàn bộ hệ thống.
- 𝜂br = 0,97 là hiệu suất của bộ truyền bánh răng trụ che kín;
* Số vòng quay của trục máy công tác theo CT 2.16 TL[I] tr.21:
60000. v
nlv = π.D
Trong đó:
- v = 1,5 m/s : vận tốc băng tải ;
- D = 380 mm : đường kính băng tải.
60000.1,5
→ nlv= π .380 = 75,38 (vòng/phút)
{
Pđc ≥ Pct =4,12 kW
¿ nđc ≃n sb =2737,04 vòng/ phút
T k T mm
¿ ≥ =1,4
T dn T dn
→Tra bảng P1.3 TL[I]tr.236 chọn được kiểu động cơ: 4A100L2Y3
Bảng số liệu của động cơ:
PI 4,08
- Trục động cơ:Pđc = η = 0,95 = 4,29 (kW)
đ
Ta thấy: Pđc = 4,29 kW < 5,5 kW nên động cơ làm việc không bị qua tải.
nI 808,99
- Trục II : nII = u = 4
= 202,25 (vòng/phút)
br
nII 202,25
- Trục công tác : nct = u = 2,68 = 75,46(vòng/phút)
x
- Trục I:
PI 4,08
TI = 9,55.106 . n = 9,55.106 . 808,99 = 48163,75 (N.mm)
I
- Trục II:
P II 3,92
TII = 9,55.106 . n = 9,55.106 . 202,25 = 185097,65 (N.mm)
II
- Góc ôm dây đai (góc chắn tâm bánh đai thể hiện phần dây đai tiếp xúc
bánh đai) α1phải lớn hơn hoặc bằng 1200 ;
- Theo hình 4.1 TL[I] tr.59, với P1 = 4,48 kW và n1 = 2880 vòng/phút, ta chọn
tiết diện đai hình thang thường loại A.
- Tra bảng 4.13 TL[I] tr.59, ta có thông số kích thước cơ bản của đai thang
thường loại A như sau:
Kích thước mặt cắt Diện tích Đường kính bánh Chiều dài
Ký (mm) tiết diện A đai nhỏ d1 giới hạn l
hiệu
(mm )2
(mm) (mm)
bt b h y0
A 11 13 8 2,8 81 100 - 200 560 - 4000
- Hình vẽ thể hiện kích thước mặt cắt ngang của dây đai.
→ Thỏa mãn điều kiện về chênh lệch tỷ số truyền của bộ truyền đai.
- Theo bảng 4.14 TL[1] tr.60, với utt = 3,57 và d2 = 560 mm:
2
π .(160+560) (560−160)
= 2.548,8 + 2
+ = 2301,46 (mm)
4.543,2
- Chọn chiều dài đai tiêu chuẩn theo bảng 4.13 TL[I] tr.59:
→ l = 2500 mm = 2,5 m.
*Kiểm nghiệm số lần va đập của dây đai theo CT 4.15 TL[I] tr.60:
v 24,13
i= l =2,5
= 9,65<imax= 10
* Từ chiều dài đai tiêu chuẩn cần tính chính xác khoảng cách trục a :
λ+ √ λ −8. Δ
2 2
a= (CT 4.6 TL [I] tr.54)
4
Trong đó:
π .(d1 + d2 ) π .(160+560)
λ =l- 2
= 2500 - 2
=1369,03 (mm)
d 2−d 1 560−160
Δ= 2
= 2 =200 (mm)
* Theo CT 4.14 TL[I] tr.60, trị số a cần thõa mãn điều kiện:
P1 . k đ
z = P . C . C . C .C
[ 0] α l u z
Trong đó:
- Công suất trên bánh đai chủ động:
P1 = Pđc = 4,29 kW ;
- Công suất cho phép, tra bảng 4.19 TL[I] tr.62:
[P0] = 4 kW (với d1 = 160 mm; v = 24,13 m/s);
- Hệ số tải trọng động, tra bảng 4.7 TL[I] tr.55:
l 2500
Ta có: l0 = 1700 mm → l 0 = 1700 = 1,47 ;
→ Cl = 1,08 ;
- Hệ số kể đến ảnh hưởng của tỷ số truyền, tra bảng 4.17 TL[I] tr.61:
Cz= 0,99;
→ Số đai cần thiết là:
4 , 29 .1,1
z= 4.0,91 .1,08.0,99
= 1,21 (đai)
* Đường kính ngoài của bánh đai xác định theo CT 4.18 TL[I] tr.63:
da=d+2.h0
→ Đường kính ngoài của bánh đai nhỏ :
da1= d1+2.h0 = 160 + 2.3,3 = 166,6 (mm)
→ Đường kính ngoài của bánh đai lớn :
da2 = d2 +2.h0 = 560 + 2.3,3 = 566,6 (mm)
2.5. Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng trục.
*Lực căng ban đầu được xác định theo CT 4.19 TL[I] tr.63:
780. P1 . k đ
F0 = v . C . z + F v
α
Với:
+ Fv = qm.v2: lực căng do lực li tâm sinh ra ;
Trong đó:
- qm = 0,105 kg/m(khối lượng 1m chiều dài đai bảng 4.22TL[I]);
- v = 24,13 m/s ;
→ Fv = 0,105.24,132 = 61,14 (N)
* Lực tác dụng lên trục xác định theo CT 4.21[I] tr.64:
+ Thông số đầu vào đã biết (tính cho đĩa xích chủ động):
- Tỷ số truyền của bộ truyền xích đã phân phốiux = 2,68 ;
- Công suất P1của đĩa xích chủ động (do lắp trực tiếp với trục bị động (II)
của HGT nên có công suất trên đĩa xích chủ động bằng công suất P II trên
trục II của HGT): P1 = PII= 3,92 kW ;
- Tốc độ quay của đĩaxích chủ động: n1 = nII = 202,25 vòng/phút ;
+ Tính toán bộ truyền xích bao gồm các thông số:
- Tính chọn số răng z1 (răng) đĩa xích chủ động (nên chọn số lẻ); số răng z 2
(răng) của đĩa xíchbị động (nên chọn số lẻ);số mắt xích x(nên chọn số chẵn,
tránh hiện tượng trùng khớp);
- Xác định bước xích theo chỉ tiêu về độ bền mòn p (mm, tiêu chuẩn hóa) ;
- Xác định khoảng cách trục aw (mm), đường kính đĩa xích d (mm), lực tác
dụng lên trục Fr (N) ;
- Do bộ truyền tải không lớn, ta chọn loại xích - ống con lăn một dãy, gọi tắt là
xích con lăn một dãy. Loại xích này chế tạo đơn giản, giá thành rẻ và có độ bền
mòn cao (khả năng chống mài mòn tốt vì con lăn trong quá trình răng đĩa xích ăn
khớp với rãnh của mắt xích, điều này làm giảm lực ma sát tác dụng lên con lăn).
* Số răng đĩa xích nhỏ (chủ động) z1 xác định theo CT mục 5.2.1TL[I] tr.80:
z1= 29 – 2.ux = 29 – 2.2,68 = 23,64 > 19 (răng) (thỏa mãn)
+ Theo bảng 5.4 TL[I] tr.80, với ux= 2,68:
→ Chọn z1 = 25 (răng)
* Số răng đĩa xích lớn (bị động) z2 theo CT 5.1 TL[I] tr.80:
z2 = ux.z1= 2,68 . 25 = 69 <zmax = 120(răng)
→ Chọn z2= 67 (răng)
- Với zmax được xác định từ điều kiện hạn chế độ tăng bước xích do bản lề bị
mòn sau một thời gian làm việc.
zmax = 120 đối với xích ống và xích con lăn; zmax = 140 đối với xích răng.
→ Thỏa mãn điều kiện về chênh lệch tỷ số truyền của bộ truyền xích.
- Bước xích p được xác định từ chỉ tiêu về độ mòn của bản lề.
* Điều kiện đảm bảo chỉ tiêu về độ bền mòn của bộ truyền xích theo CT 5.3
TL[I] tr.81:
Pt = P.k.kz.kn≤ [P]
Với:
+ Pt: công suất tính toán, kW;
+ P: công suất cần truyền:
P = P1 = PII = 3,92 kW;
+ [P]: công suất cho phép, kW;
+Hệ số sử dụng k xác định theo CT 5.4 TL[I] tr.81:
k = k0.ka.kđc.kbt.kđ.kc
Trong đó, theo bảng 5.6 TL[I] tr.82:
→ k = 1,25.1.1,25.1,3.1,5.1 = 3,05
z 01 25
+kz: hệ số răng: kz = z = 25 = 1 ;
1
Trong đó z01 là số răng đĩa xích chủ động ứng vói bước xích tiêu
chuẩn (mặc định z01 = 25, mục 5.2.2.1.a TL[I] tr.80)
n01 n01 200
+kn: hệ số vòng quay: kn = = =
n1 n1 202.25
= 0,99 ;
* Vậy điều kiện đảm bảo chỉ tiêu về độ bền mòn của bộ truyền xích:
Pt = 3,92.3,05.1.0,99= 11,83 (kW)
{n =200 vg / ph
- Với P01 =11,83 kW → Tra bảng 5.5tr.81 và 5.8 tr.83 TL[I] :
t
Ta chọn được:
3.2.3. Xác định khoảng cách trục aw(mm) và số mắt xích x (chẵn).
* Khoảng cách trục sơ bộ xác định theo CT 5.11 TL[I] tr.84:
2
2. asb z1 + z 2 ( z 2−z 1) . p
x = p + 2 + 4. π 2 . a
sb
* Khoảng cách trục theo số mắt xích chẵn xác định theo CT 5.13 tr.85:
{ √ ( )}
2
z 2−z 1
a* = 0,25.p. 2
x c −0,5. ( z 1 + z 2 ) + [ x c −0,5. ( z1 + z 2 ) ] −2.
π
{ √ ( )}
2
2 69−25
= 0,25.31,75. 128−0,5. ( 25+69 ) + [ 128−0,5. ( 25+69 ) ] −2.
π
= 1266,36 (mm)
* Để xích không chịu lực căng quá lớn, giảm a một lượng bằng:
*Số lần va đập của bản lề đĩa xích trong 1 giây theo CT 5.14 tr.85:
z1 . n1 25 .202,25
i = 15. x = 15 .128 = 2,6 (lần/s) < [i]
c
→ Sự va đập cảu các mắt xích vào các răng trên đĩa xích đảm bảo không gây ra
hiện trượng gãy các răng và đứt mắt xích.
* Kiểm nghiệm về quá tải theo hệ số an toàn theo CT 5.15 TL[I] tr.85:
Q
s =k ≥ [s]
đ . Ft+ Fo+ Fv
Trong đó:
- Q =88,5 kN = 88500 N : tải trọng phá hỏng(bảng 5.2-‘Xích con lăn
1 dãy’ TL[I] tr.78) ;
- kđ = 1,2 : hệ số tải trọng động, làm việc vừa ;
- Ft : lực vòng;
1000. P
Ft= v
Với:
+ P = PII = 3,92 kW;
+v : vận tốc trên đĩa dẫn z1;
z1 . p . n1 25.31,75.202,25
v= = 60000
= 2,68 (m/s)
60000
1000.3,92
→ Ft = 2,68
= 1462,68 (N)
88500
s= 1,2.1526,12+ 93,94+27,29 = 45,32>[s] = 8,5 (thỏa mãn)
* Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc của đĩa xích theo CT 5.18 TL[I] tr.87:
H = 0,47.
√ k r .(F t . k đ + F v đ ). E
A . kd
[H]
Trong đó:
-kr : hệ số kể đến ảnh hưởng của số răng đĩa xích, phụ thuộc z ;
+ Đĩa xích chủ động : z1 = 25 → kr1 = 0,42 ;
+ Đĩa xích bị động : z2 = 69 → kr2 = 0,22 ;
- Ft = 1462,68 N : lực vòng trên đĩa xích ;
- kđ = 1,5 : hệ số tải trọng động, bảng 5.6 TL[I] tr.82 ;
- Fvđ : lực va đập trên m dãy xích, N;
Fvđ = 13.10-7.n1.p3.m (CT 5.19 TL[I] tr.87)
Với:
n1 = nII = 202,25 vg/ph ;
p = 31,75 mm ;
m = 1 dãy ;
→ Fvđ = 13.10-7 .202,25 . 31,753 .1 = 8,42 (N) ;
- E = 2,1.105 MPa : môđun đàn hồi của thép C45 ;
- A = 262 mm2 : diện tích chiếu của bản lề, bảng 5.12 TL[I] tr.87 ;
- kd = 1: hệ số phân phân bố không đều tải trọng cho các dãy, (xích 1 dãy);
- [H] : ứng suất tiếp xúc cho phép, MPa ;
+ Tra bảng 5.11 TL[I] tr.86, chọn vật liệu làm đĩa xích là thép C45 tôi cải
thiện có độ cứng 170÷210 HB nên ta có [H] = 500 MPa ;
* Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc của đĩa xích chủ động:
√
5
0,42.(1526 ,12 . 1,5+ 8,42). 2,1.10
H1= 0,47. 262.1
= 413,35 (MPa)
→ H1<[H] : đảm bảo độ bền tiếp xúc cho răng đĩa xích chủ động.
H2= 0,47.
√0,22.(1526,12.1,5+8,42) .2,1.105
262.1
= 299,16 (MPa)
→ H2<[H] : đảm bảo độ bền tiếp xúc cho răng đĩa xích bị động.
3.4. Xác định các thông số của đĩa xích và lực tác dụng lên trục.
( π
) (
da1 = p. 0,5+ cotg z = 31,75. 0,5+ cotg
1
180
)
25 = 267,20 (mm)
( π
) (
da2 = p. 0,5+ cotg z = 31,75. 0,5+ cotg
2
180
69 )= 712,73 (mm)
- Lực tác dụng lên trục xác định theo CT 5.20 TL[I] tr.88:
Fr = kx.Ft
Trong đó:
- kx = 1,05 : hệ số kể đến trọng lượng xích, (bộ truyền nghiêng
một góc α = 800> 400) ;
- Ft = 1462,68 N : lực vòng;
→ Lực tác dụng lên trục:
Fr= 1,05.1462,68 = 1535,814 (N)