Professional Documents
Culture Documents
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí là yêu cầu không thể thiếu đối với một
kỹ sư ngành cơ khí, nhằm cung cấp các kiến thức cơ sở về máy và kết cấu
máy.Thông qua đồ án môn học Chi tiết máy, mỗi sinh viên được hệ thống lại các
kiến thức đã học nhằm tính toán thiết kế chi tiết máy theo các chỉ tiêu chủ yếu về
khả năng làm việc; thiết kế kết cấu chi tiết máy, vỏ khung và bệ máy; chọn cấp
chính xác, lắp ghép và phương pháp trình bày bản vẽ, trong đó cung cấp nhiều số
liệu mới về phương pháp tính, về dung sai lắp ghép và các số liệu tra cứu khác. Do
đó khi thiết kế đồ án chi tiết máy phải tham khảo các giáo trình như Chi tiết máy,
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí, Dung sai và lắp ghép, Nguyên lý máy ...từng
bước giúp sinh viên làm quen với công việc thiết kế và nghề nghiệp sau này của
mình.Nhiệm vụ của em là thiết kế hệ dẫn động băng tải gồm có hộp giảm tốc trục
vít - bánh vít . Hệ được dẫn động bằng động cơ điện thông qua khớp nối, hộp giảm
tốc thông qua khớp nối đến băng tải. Lần đầu tiên làm quen với công việc thiết kế,
với một khối lượng kiến thức tổng hợp lớn, và có nhiều phần em chưa nắm vững,
dù đã tham khảo các tài liệu song khi thực hiện đồ án, trong tính toán không thể
tránh được những thiếu sót.Em mong được sự góp ý và giúp đỡ của các thầy cô
giáo.Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, đặc biệt là cô giáo VŨ THỊ
HOÀI THUđã hướng dẫn tận tình và cho em nhiều ý kiến quý báu cho việc hoàn
thành đồ án môn học này.
Phần I.Tính động cơ,phân phối tỉ số truyền và momen xoắn trên các trục
I/Chọn tính toán động cơ
1.Các thông số cho trước
-Lực vòng trên băng tải (N):1100N
-Vận tốc băng tải (m/s):1,12 m/s
-Đường kính trong D (mm):420 mm
-Chiều rộng băng tải (mm): 400 mm
-Thời hạn phục vụ (năm): 5 năm
-Sai số vận tốc cho phép (%): 5 năm
Chế độ làm việc: mỗi ngày 2 ca,mỗi ca 4 giờ ,mỗi năm làm việc 280 ngày,tải trọng
va đập nhẹ
2.Các thông số đã chọn
Tra bảng 2.3,trang 19 sách Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1,ta có:
-Hiệu suất bộ truyền bánh răng trụ:ηtru =0,96
-Hiệu suất bộ truyền bánh răng côn: ηcon=0,95
-Hiệu suất của 1 cặp ổ lăn: ηol=0,95
-Hiệu suất của bộ truyền đai: ηđ=0.95
-Hiệu suất của khớp nối: ηkn=1
Từ đó suy ra ,hiệu suất của toàn bộ hệ thống
η= ηol3. ηtrụ1. ηcôn1.ηđ1.ηkn2=0.993.0,96.0,95.12.0,95=0,832
3.Tính toán
-Với các hệ thống dẫn động băng tải,xích tải thường biết trước lực kéo và vận tốc
băng tải nên công suất làm việc được tính theo công thức
F.v 1100.1,12
M=Plv= 1000 = 1000 =1,232(kW)
-Do tải trọng của bộ truyền thay đổi nhue hình nên ta phải tính tải trọng tương
√
2 2
đương : Ptđ= P 1 .t 1+ P 2 .t 2 ,Trong đó P1=M=1,232 (kW),P2=0,6M=0,7392(kW)
t 1+t 2
√
2 2
= 1,232 .4+0,7392 .4 =1,015(kW)
4+ 4
-Chọn động cơ
Điều kiện chọn động cơ phải thỏa mãn
+)Pđc≥Pct=1,21(kW)
+)nđc≅ nsb=2726,46(vòng/phút)
-Tra bảng chọn động cơ 4A80A2Y3,có các thông số:
Tên Công Số vòng cosφ η% Tmax/Tdn Tk/Tdn
suất quay
động cơ
(kW) (vong/
phut)
Ta có Ck3. λk=1,13.12,9=17,1
-Theo hình 3.21,với Uh=18,6 và Ck3. λk=17,1 ta tìm được
+)Tỉ số truyền cấ nhanh Unhanh=4,75
+)Tỉ số truyền cấp chậm Uchậm =Uh/Unhanh=3,91
*Kiểm tra sai số vận tốc kho chọn tỉ số truyền cho hộp giảm tốc
Ut=Uđ.Uh=Uđ.Uch.Unh=3.4,75.3,91=55,7
nsb= ut.nlv=51.55,9=2850,9
suy ra thỏa mãn yêu cầu về sai số vận tốc cho phép
P III 1,25
-Trục II PII= ɳ . ɳ = 0,96.0,99 =1,31(kW)
brt ol
P II 1,31
-Trục I PI= ɳ . ɳ = 0,95.0,99 =¿1,39 (kW)
brc ol
PI 1,39
-Trục động cơ Pđc= n .n = 0,99.0,95 =1,47( kW )
ol d
Do Pđc =1,47 kW <Pđc =2,2 kW ,động cơ đã chọn thỏa mãn nđc=2850 (v/p)
*Vận tốc
-Trục I nI=nđc/Uđ=2850/3=950(v/p)
-Trục II nII=nI/Unhanh=950/4,75=200(v/p)
-Trục III nIII=nII/Uchậm =200/3,91=51,1(v/p)
*Momen
6
9,55 .10 . PI 9,55.10 6 .1,39
-Trục I T1= = =13973,15(Nmm)\
nI 950
6
9,55 .10 . PII 9,55.10 6 .1,31
-Trục II T2 = = =62552,5 (Nmm)
n II 200
6
9,55 .10 . PIII 9,55.10 6 .1,25
-Trục III T3= = =233610,56 (Nmm)
n III 51,1
6
9,55 .10 . Pdc 9,55.10 6 .1,47
-Trục động cơ Tđc = = =4925,79( Nmm)
n dc 2850
Thông số
1,232 1,39 1,31 1,25 1,47
Công suất N
(KW)
Số vòng quay n 55,9 51,1 200 950 2850
(v/ph)
Mô men xoắn
T(N.mm)
4925,79 233610,56 62552,5 13973,15 7371,92
-Ở đây ta chọn loại đai vải cao su vì đai vải cao su có nhiều lớp vải và cao su có độ
bền mòn cao,đàn hồi tốt, ít bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của nhiệt độ
-Dựa vào công suất trên trục động cơ P=1,47 kW và n=2850 v/p, ta chọn loại đai
thường lại O (bảng hướng dẫn chọn tiết diện loại đai hình thang-nguồn trên mạng)
Tra bảng 4.13 ta có các thông số: bt=8.5,b=10,h=6,y0=2,1
-Theo bảng tra 4.13,ta chọn đường kính bánh đai nhỏ d1=80mm
π . d 1.n đ c π .80.2850 m
-Vận tốc đai :v= 60000 = 60000 =11,93 ( s ),nhỏ hơn vận tốc cho phép
Vmax=25m/s
Theo công thức 4.2 với ε =0,02,đường kính bánh đai lớn:
d2=Uđ.d1.(1-ε )=3.80.(1-0,02)=235,2 mm
Theo bảng 4.13 chọn chiều dài đai tiêu chuẩn là l=1250mm
V 11,93
-Kiểm nghiệm số vòng quay của đai trong 1 giây :i= l = 1,25 =9,52< 10 s
-Tính khoảng cách trục a theo chiều dài tiêu chuẩn l=1250mm,theo công thức 4.6
Với λ =1250-0,5.3.14.(80+224)=772,72
-Tính góc ôm α 1
α 1=180-57(d2-d1)/a=158,4>αmin=120
-Xác định số dây đai z theo công thức 4.16 sách TTTKHDĐCK-tập 1
Z=PKđ\P0CαCuC1CZ
+)Theo bảng 4.7 sách TTTKHDĐCK-tập 1,Trịnh Chất :ta chọn Kđ =1,35
+)Với U=2,9,tra bảng 4.9 (Sách cơ sở thiết kế máy-Nguyễn Hữu Lộc) ta có Cu=1,14
B=(2-1)12+2.8=28
Đường kính ngoài của bánh đai:da=d+2h0
+)Đường kính ngoài bánh đai lớn d2=d2+2h0=224+2.2,5=229(mm)
+)Đường kính ngoài của bánh đai nhỏ d1=d1+2h0=80+2.2,5=85(mm)
-Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục
Fr=2F0zsin(α1/2)=2.32,49.2.sin(158,4/2)=127,65N
-Khi chế tạo bánh răng người ta thường dùng thép nhiệt luyện,thép chế tạo bánh
răng chia làm hai loại khác nhau
+ Nhóm 1: Sử dụng đối với các bộ truyền chịu tải trọng nhỏ,trung bình thép có độ
rắn bề mặt HB≤ 350
+ Nhóm 2: Sử dụng đối với các bộ truyền chịu tải trọng lớn thép có độ rắn bề mặt
HB≥ 350
-Thép làm bánh răng thường được tôi thể tích,tôi bề mặt,thấm Cacbon,thấm
Nitơ,ram ở nhiệt độ cao
-Do không có yêu cầu gì đặc biệt và theo quan điểm thống nhất hóa trong thiết kế,ở
đây chọn vật liệu 2 cấp bánh răng như sau
*Bánh nhỏ:Thép 45 tôi cải thiện đạt các yêu cầu sau
*Bánh lớn:Thép 45 tôi cải thiện đạt các yêu cầu sau:
Trong đó:
-σ 0Hlim là giới hạn bền mỏi của mặt răng ứng với chu kì cơ sở
-KHL là hệ số tuổi thọ,xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ và chế độ tải trọng
của bộ truyền được xác định bởi công thức:
KHL=
mH
√ N HO
N HE
-KXH:Hệ số xét đến ảnh hưởng của kich thước bánh răng
Ở đây: mH là bậc đường cong mỏi khi thử về độ tiếp xúc: mH=6
NHO là số chu kì thay đổi ứng suất khi thử về tiếp xúc
NHO=30 H 2,4
HB
-HHB là độ rắn Brinen nếu biết độ rắn Rôcoen có thể tra bảng để có độ rắn Brinen
( )
mH
Ti
-NHE là số chu kì chịu tải của bánh răng NHE= Σ T max
2
.c.ni.ti
Ti,ti:momen xoắn và tổng số giờ làm việc ở chế độ i của bánh răng đang xét
NHO1=30 H 2,4
HB=30.250 =1,71.10
2,4 7
( ) ( )
mH
Ti Ti 3 3
NHE1=60.c.ni.ti. Σ T 2
; T =1 .0,5+0,63.0,5 ;ti=5.2.4.280=11200 giờ
max max
NHE1=60.1.950.11200.( 13.0,5+0,63.0,5)=388147200
Thay số ta được
570
[ σ H ]1= 1,1 .1=518,2 MPa
NHO2=30.2102,4=11231753,46
NHE2=60.1.210.11200.( 13.0,5+0,63.0,5)=85800960
Trong bước tính thiết kế lấy YR.YS.KXL=1,suy ra công thức trên trở thành
0
σ Flim
[ σ F ]= .KFC.KFL
SF
Trong đó:
-σ 0Flim là ứng suất giới hạn uốn mỏi ứng với chu kì cơ sở
Tra bảng đối với thép 45 tôi cải thiện ta có độ rắn bề mặt HB=180÷ 350 thì
σ 0Flim=1,8HB ; SF=1,75
-KFL là hệ số tuổi thọ được xác định theo công thức KFL=
chu kì thay đổi ứng suất khi thay đổi : NFO=4.10 với tất cả loại thép6
√
mF N FO
N FE
với mF=6 ; NFO là số
( )
mF
Ti
-NFE là số chu kì chịu tải của bánh răng đang xét:NFE=60cniti Σ T max
σ Flim=1,8HB1=1,8.250=450 MPa
0
NFE1=60.950.11200.( 16.0,5+0,66.0,5)=334092595,2
σ 0Flim=1,8HB2=1,8.210=378 MPa
NFE2=60.210.11200.(16.0,5+0,66.0,5)=85800960 MPa
Nhận thấy NFE2¿NFO suy ra chọn KFL2=1
378
Thay số ta có [ σ F ]2 = =216 MPa
1,75
[ σ H ]max=2,8.450=1260 MPa
*Ứng suất uốn cho phép khi quá tải
3.Tính toán cấp nhanh –bộ truyền bánh răng côn răng thẳng
√
T 1 . K Hb
Re=KR√ u +1 .
2 3
2
( 1−K be ) . K be . unh . [ σ H ]
-Với bộ truyền bánh răng côn thẳng bằng thép KR=0,5Kđ=0,5.100=50 MPa1/3 ; chọn
Kbe=0,25 theo bảng 6.21 suy ra
K be .u nh 0,25.4,75
= =¿0,68
2−K be 2−0,25
-Và trục bánh côn lắp trên ổ đũa, sơ đồ I, HB¿350 ta tra được K Hβ=1,16 ; K Fβ=1,31
và T1=13973,15 Nmm
δ 1=arctg
( )
Z1
Z2 ( )
23
=arctg 109 = 11,910 =11 0 54’ 54.53’’
-Theo bảng 6.20 với Z1=23 , ta chọn bánh răng không dịch chỉnh:x1=x2=0
-Tính lại chiều dài côn ngoài thực: Re= 0,5.mte.√ z 12 + z 22 =0,5.2.√ 232 +1092
=111,4(mm)
σ H =Z M Z H Z ε
√ 2. T 1 . K H . √U 2nh+1
2
0,85. b . d . U nh
m1
≤ [ σ H ] (1)
-Theo bảng 6.5, ZM=274 MPa1/3
-Theo 6.59, Z ε= (
4−ε a )
3 √ 1 1
( 1 1
)
với ε a=1,88 -3,2 Z + Z =1,88 -3,2 23 + 109 =1,711
1 2
( )
(
√ )
Suy ra Z ε= 4−1,711 =0,87
3
-Theo KH= K Hβ K Hα K HV
Tra bảng 6.13 với bánh răng côn thẳng,v=2,002 m/s < 3m/s
VH=δ H gO v
√ d m1 ( u+1 )
u
Trong đó:δ H là hệ số ảnh hưởng của sai số ăn khớp,theo bảng 6.15 chọn δ H =0,006
gO:Hệ số ảnh hưởng của sai lệch các bước răng bánh 1 và bánh 2
( )
√
VH=0,006.56.2,002. 40,25. 4,73+1 =4,69 m/s
4,73
V H . b . dm1 4,69.27,85.40,25
KHV= 1+ 2T K K =1+ 2.13973,15.1,16 .1 =1,162
1 Hβ Hα
Do đó KH=1,16.1.1,162=1,48
√ 2. T 1 . K H . √U 2nh+1
√
=274.1,76.0,87 2.13973,15 .1,48 . √ 4,73
2
+1
σ H =Z M Z H Z ε 2 2
=¿ 440,48
0,85. b . d m1 . U nh 0,85.27,85 . 40,25 .4,73
MPa
Suy ra σ H < [ σ H ]
-Sai lệch giữa ứng suất thực tế và ứng suất cho phép là
Δ σH =
|σ H −[ σ H ]|=|440,48−445,45|=1,12 % <4 %
σH 440,48
Để tránh răng thì vật liệu và răng phải đảm bảo về độ bền uốn nên ứng suất sinh ra
tại chân răng không vượt qua giá trị cho phép
2T 1 K F . Y ε Y β Y F 1
σ F 1= ≤ [ σ F 1 ] max
0,85. b . m tm . d m 1
σF 1. Y F 2
σ F2= ≤ [ σ F 2 ] max
Y F1
Trong đó:
-KF là hệ số tải trọng khi tính về uốn :KF= K Fβ . K Fα. K FV ( K Fβ= 1,31; K Fα =1)
-KFV là hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp
V F . b . dm1
KFV=1+ 2.T . K . K
1 Fβ Fα
Với VF=δ F . go . v .
√ d m 1 ( um +1 )
um
( )
√
=0,016.56.2,002. 40,25 4,73+1 =12,5
4,73
12,5.27,85.40,25
KFV=1+ 2.13973,15.1,31 =1,382
KF=1,382.1,31.1=1,81
1
-Rằn thẳng Y β=1, ε a=1,711 suy ra Y ε = 1,711 =0,584
Z1 23
Với ZV1= = =23,5 ;
cos δ 1 cos 11,9
Z2 109
ZV2= = =528,6
cos δ 2 cos 78,1
Tra bảng 6.18 ta có : YF1=3,82 ; YF2=3,58
67,675.3,58
σ F2= =63,39 MPa ≤ [ σ F 2 ] max
3,82
Bánh răng thỏa mãn về sức bền khi chịu tải đột ngột trong thời gian ngắn
( )
5 Góc côn chia δ Z1 δ 1=11,9 °
δ 1=arctg
Z2
δ 2=90−δ 1 δ 2=78,1 °
1 Modun mte 2 mm
3 ngoài
1
4
Modun
pháp tuyến
mn
m ( 1
w b
mnm= mte − Z + Z .cos βm
2
) 1,78 mm
trung bình
1 Hệ số dịch x x1=x2=0
6 chỉnh
4.Tính toán cấp chậm- bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng
-Đối với hộp giảm tốc,thông số cơ bản là khoảng cách trục,nó được xác định
√
T . K Hβ
a w =K a ( u+1 ) 3 2
[σ H ] . u .ψ ba
Trong đó:
+) Ka là hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng.Với cặp bánh
răng bằng thép,tra bảng 6.5 ta chọn Ka=49,5 MPa1/3
+) T=T2=62552,5 Nmm là momen xoắn trên trục bánh chủ động (Trục II)
+) U là tỉ số truyền u=uch=3,91
+) ψ ba là hệ số chiểu rộng vành răng xét theo sự chịu tải.Với các bánh răng đặt
không đối xứng ta chọn ψ ba=0,25 (bảng 6.15 sách cơ sở thiết kế máy –Th.Nguyễn
Hữu Lộc)
+) K Hβ là hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng theo chiều
rộng vành răng
ψ ba . ( u+1 ) 0,25. ( 3,91+1 )
Ta có: ψ bd = = =0,613 suy ra chọn K Hβ=1,05 (bảng 6.4 sách cơ
2 2
sở thiết kế máy –Th.Nguyễn Hữu Lộc)
√
a w =49,5 ( 3,91+1 ) 3
62552,5.1,05
440,48 2 .3,91.0,25
=171,2mm
-Théo tiêu chuẩn ta chọn a w =171 mm
-Xác định số răng và hệ số dịch chỉnh.Với bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng,ta có
góc nghiêng β =0 từ đó ta xác định số răng bánh nhỏ:
2. aw 2.171
Z1= = =21,76 ;chọn sơ bộ Z1=22 răng
m.(u+ 1) 3,2.(3,91+ 1)
2 Z
86
Tính lại tỉ số truyền Ut= Z = 22 =3,9
1
Tính lại khoảng cách trục aw=3.108/2=162 mm, Hệ số dịch chỉnh :x1=x2=0
+ Chiều rộng vành răng :
σ H =Z M . Z H . Z ε
√ 2. T 2 . K H (u+1)
bw .u . d w 12
- ZM : Hệ số kể đến ảnh hưởng của cơ tính vật liệu (bảng 6.5 tr 96),Với các bánh
răng làm bằng thép : Z M = 274 (MPa)1/3
- ZH : Hệ số kể đến ảnh hưởng của hình dạng bề mặt tiếp xúc, tra bảng 6.12, với
bánh răng thẳng và x1 = x2 = 0, có ZH = 1,76
- Zε : Hệ số kể đến ảnh hưởng của sự trùng khớp của răng ,với bánh răng trụ răng
bw .sin β
thẳng β =0 suy ra ε β = =0 .Nên ta có:
mπ
Z ε=
√ ( )
( 4−ε a ) với ε =1,88 -3,2 1 + 1 =1,88 -3,2 1 + 1 =1,7
3
a
Z1 Z2 22 86 ( )
(
√ )
Suy ra Z ε= 4−1,7 =0,87
3
+) K Hα:Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng giữa các cặp răng đồng thời ăn
khớp ,phụ thuộc vào vận tốc vòng:
π . d w 1 . n1 3,14.66,12.200 2. a w 2.162
V= = =0,69m/s với dw1= =
ut +1 3,9+1
=66,12mm là đường kính
60000 60000
vòng lăn bánh nhỏ
-Với v=0,69 m/s ,ta chọn cấp chính xác 9 (bảng 6.14) chọn K Hα =1,13
- KHV : Hệ số kể đến ảnh hưởng của tải trọng động khi ăn khớp:
√
V H .b .d w 1 1,94.40,5 .66,12 a
KHV = 1+ 2.T . K . K = 2.62552,5 .1,05 .1,13 =1,03 ;với VH=δ H . g 0 , v . w
w
1 Hβ Hα u
√
=0,006.73.0,69. 162 =1,94
3,9
+ H : Hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp ,Tra bảng 6.15 [1], đối với răng
có HB < 350, ta chọn: H = 0,006
+ g0 : Hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước răng bánh dẫn và bánh bị dẫn.
Tra bảng 6.16 ) với m < 3,55 cấp chính xác 9, ta chọn g0=73
Như vậy KH=1,03.1,13.1,05=1,22
- Ta có σ H =¿ 274.1,76.0,87.
√ 2.62552,5 .1,22 .(3,9+1)
40,5.3,9 .66,122
=436,62 MPa
|σ H −[ σ H ]|=|436,62−445,45|=2,02 %< 4 %
Δ σH =
σH 436,62 ❑
Trong đó:
-T2:Momen xoắn trên trục chủ động trục II; T2 =62552,5 Nmm
-YF1,YF2:Hệ số dạng răng bánh 1 và 2 phụ thuộc vào số răng tương đương,tra bảng
6.18 ta được YF1=4; YF2=3,605
+ KF : Hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng giữa các đôi
răng trong vùng ăn khớp khi tính về uốn, với v < 5 (m/s) và cấp chính xác 9, ta
chọn: KF = 1,37
+ KF : Hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng theo chiều
rộng vành răng khi tính về uốn , ta chọn với : HB < 350 KF = 1,04
+ KFv : Hệ số kể đến ảnh hưởng của tải trọng động khi ăn khớp khi tính về uốn
V F . bw . dw 1
được xác định như sau: KFV¿ 1+ 2.T . K . K
2 Fα Fβ
Với VF=δ F . g0 . v .
√ aw
ut
;Tra bảng 6.15 ta có δ F =0,016 ;Tra bảng 6.16 có g0=73
VF=0,016.73 .0,69 .
162
3,9 √
=5,2
5,2.40,5.66,12
KFV¿ 1+ 2.62552,5.1,37 .1,04 =¿1,07
KF=1,07.1,37.1,04=1,52
Thay tất cả vào công thức tính σ F 1 ,σ F 2 ta có:
2.62552,5 .1,52.1 .0,6 .4
σ F1= =52,25 MPa ≤ [ σ F 1 ]
40,5.66,12 .3,2
52,25.3,605
σ F2= =47,09 MPa ≤ [ σ F 2 ]
4
Bánh răng thỏa mãn về sức bền khi chịu tải đột ngột trong thời gian ngắn
*Xác định các lực tác dụng lên bộ truyền cấp chậm( bộ truyền bánh răng trụ răng
thẳng)
Theo 10.1 (I) ta có:
2.T 2 2.62552,5
F t 3=F t 4 = = =1892,09(N )
dw 3 66,12
tan α tan 20
F r 3=F r 4 =Ft 3 . =1892,09. =688,66 ( N )
cos β cos 0
+)Trục I:Đường kính tối thiểu đầu vào của hộp giảm tốc lắp bằng khớp nối với trục
động cơ,được tính theo công thức nghiệm ,chọn [ τ ]=15 MPa
sb
d1 ≥
√
3 13973,15
0,2.15
=16,7
d sb
2 ≥
√
3 62552,5
0,2.15
=27,52
d sb
3 ≥
√
3 233610,56
0,2.17
=40,9
c.Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và cách đặt tải trọng
-Chiều dài trục cũng như khoảng cách giữa các gối đỡ và các điểm đặt lực phụ
thuộc vào sơ đồ động,chiều dài mayơ của chi tiết máy quay ,chiều rộng ổ ,khe hở
cần thiết và các yếu tố khác
-Từ đường kính d sơ bộ vừa tìm được có thể xác định gần đúng chiều rộng ổ lăn b0
theo bảng (I) như sau
Trục I II III
Đường kính 25 35 40
d(mm)
Bề rộng ổ bo 17 23 25
(mm)
-Các kí hiệu :
– k - số thứ tự của trục trong hộp giảm tốc,k=1
– i - số thứ tự của tiết diện trục trên đó lắp các chi tiết có tham gia truyền
tải trọng
i = 0 và 1: Các tiết diện trục lắp ổ
i = 2,..., s. Với s là số chi tiết quay (bánh đai, bánh răng, bánh vít,...)
– lk1 : khoảng cách giữa các gối đỡ 0 và 1 trên trục thứ k
– lki : khoảng cách từ gối đỡ 0 đến tiết diện thứ i trên trục k
– lmki : chiều dài may ơ của chi tiết thứ i trên trục k (tr 135, [1])
– lcki : khoảng côngxon (khoảng chìa) của trên trục thứ k, tính từ chi tiết thứ i ở
ngoài hộp giảm tốc đến gối đỡ
+)Trục I:
-Chiều dài mayơ tác dụng lên bánh răng côn lm13=(1,2…1,4)d sb1 =(1,2…
1,4).25=(30…35) (mm) Chọn lm13=30 mm(bánh côn nhỏ) >bw=27,85 mm
Đối với trục vòng đàn hồi theo 10.13 (I) đối với nối trục vòng đán hồi có:
+)k1:khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến thành trong hộp hoặc khoảng
cách giữa các chi tiết quay
+)Khoảng cách từ mặt cảnh của chi tiêt quay đến nắp ổ
+)l12=0,5(lm12+bo)+k3+hn=0,5(58+15)+18+20=74,5 mm
+)l13=l11+k1+k2+lm13+0,5(bo-b13cos δ 1)=60+10+7+28+0,5(15-27,85.cos(11,9))
-Khoảng cách giữa các gối đỡ tính theo công thức trong bảng 10.4(I)
l22=0,5(lm22+bo)+k1+k2=0,5(49+23)+10+7=53 mm
l21=lm22+lm23+bo+3k1+2k2=49+52,5+23+3.10+2.7=168,5 mm
+)Trục III
Chọn lm33=85 mm
L33=0,5(lm33+bo)+k3+hn=0,5(85+21)+18+20=91(mm)
*Trục I
-Lực vòng:Ft1=694,3N
-Lực hướng tâm:Fr1=247,2N
-Chuyển các lực ăn khớp trên bánh răng về trục ta được các lực và momen tương
ứng:
dm1 40,25
MFa1=Fa1. =52,1. =1048,5(N . mm)
2 2
dm 1 40,25
MFt1=Ft1. =694,3. =13972,8(N . mm)
2 2
⟺ CY =394,5 N
ΣY =−BY + CY −F r 1
⟺ BY =CY −F r 1=394,5−247,2=147,3 N
100.694,3−74,5.372,6
⟺ C X= =694,5 N
60
⟺ B X =F kn1 + F t 1−C X
⟺ B X =372,6+694,3−694,5=372,4 N
-Từ biểu đồ lực tìm momen tương ứng,tìm vị trí nguy hiểm,tính đường kính trục tại
đó
Tại hai ổ đỡ B(11) và C(12) trên trục I ta có
=30281,7 N.mm
MtbC=√ Mx 2+ My 2+ 0,75 Mz 2=√ 88382 +223442 +0,75. 13973,152
=26214,3 N.mm
Theo 10.17 (I) có với [ σ ] ứng suất cho phép tra bảng 10.5 ta có [ σ ]=63 (MPa)
dB=
√ 3
√
M tdB 3 30281,7
0,1. [ σ ]
=
0,1.63
=16,8 mm
dC=
√ 3
√
M tdC 3 26214,3
0,1. [ σ ]
=
0,1.63
=16,08 mm
-Tại vị trí lắp trục động cơ A(10) và bánh răng côn D(13) ta có
dA=
√
M tdA 3
3
0,1. [ σ ]
=
√ 12101
0,1.6,3
=12,4 mm
dD=
√
3 M tdD
0,1. [ σ ]
=
3
√ 25410
0,1.6,3
=15,9 mm
*Trục II
-Lực hướng tâm bánh răng bánh răng trụ thẳng Fr3=688,66N
Giả sử phương và chiều của các lực được đặt như hình vẽ
694,5.80,37+ 1892,09.53
⇔ X A= =926,3 N
168,5
Σ X =0 ⇔−X A + Ft 2+ F t 3 −X D=0
⇔ X D=1660,09 N
Sơ đồ hóa trục và đặt các lực tác dụng lên trục ,từ các lực ta xác định được và vị trí
đặt lực đã vẽ được biểu độ momen:
Tại mặt cắt C (22) MtdC¿ √ Mx 2+ My 2+ 0,75 Mz 2=√ 25976,52+ 889692+ 0,75.62552,52
MtdB=104235,8 N.mm
dB=
√ 3
√
M tdB 3 104235,8
0,1. [ σ ]
=
0,1.63
=25,4 mm
dC=
√ 3
√
M tdC 3 107353,9
0,1. [ σ ]
=
0,1.63
=25,7 mm
Do trục có rãnh then nên ta lấy tăng đường kính trục thêm 4% và đường kính
các đoạn trục có lắp ổ lăn hay lắp bánh răng phải đúng tiêu chuẩn nên ta chọn
kích thước đường kính các đoạn trục
Chọn dB=dC=30 mm
- Tại vị trí lắp ổ lăn, trục chịu mômen bằng 0, nhưng để đảm bảo kết cấu trục,
chọn đường kính hai ngõng trục là dn=25 mm
DA=dD=25 mm (Chọn kích thước theo đường kính tronh của ổ lăn
*Trục III
ΣY =0 ⟺ Y A + F r 4 −Y C =0 ⟺ Y C =992,1 N
Sơ đồ hóa trục và đặt các lực tác dụng lên trục ,từ các lực ta xác định được và vị trí
đặt lực đã vẽ được biểu độ momen:
Từ biểu đồ nội lực ta có :
MtdB=210962,1 N
Đường kính trục tại tiết diện tương ứng với [ σ ]=63 MPa
DC=
√ 3
√
M tdC 3 206123,4
0,1. [ σ ]
=
0,1.63
=31,9 mm
DD=
√ 3
√
M tdD 3 202312,7
0,1. [ σ ]
=
01 ,.63
=31,7 mm
DB=
√ 3
√
M tdB 3 210962,1
0,1. [ σ ]
=
01 ,.63
=32,2 mm
-Do trục có rãnh then nên ta lấy tăng đường kính trục thêm 4% và đường kính các
đoạn trục có lắp ổ lăn hay lắp bánh răng phải đúng tiêu chuẩn nên ta chọn kích
thước đường kính các đoạn trục
Chọn đường kính các trục theo tính kết cấu và công nghệ như sau:
-Khi tính đường kính trục theo 10.17[I] chưa xét tỉ số và yếu tố ảnh hưởng đến
độ bền mỏi của trục như đặc tính biến thiên của chu kỳ ứng xuất sự tập trung
ứng xuất ,yếu tố kích thước chất lượng bề mặt .Vì vậy sau khi định kết cấu trục
cần tiến hành kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi có thể kể đến các yếu tố vừa kể
trên
-Kết cấu trục vừa thiết kế đảm bảo được độ bền mỏi nếu hệ số an toàn tại các
tiết diện ngang thỏa mãn điều kiện sau.Theo 10.19[I]
S σj . S τj
S j= ≥ [S]
√S 2
σj
2
+ S τj
Trong đó:
[ S ] :Hệ số an toàn cho phép,thông thường [ S ] =1,5 … 2,5 (Khi cần tăng độ cứng
[ S ] =2,5 … 3, như vậy có thể không cần kiểm nghiệm về độ cứng của trục )
Sσj ;S τj:Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng
suất tiếp tại tiết diện j
σ −1
Sσj =
K σdj . σ aj +ψ σ . σ mj
τ−1
Sτj =
K τdj . τ aj +ψ τ . σ mj
σ aj ;τ aj ;σ mj ; τ mj:Biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp với ứng suất tiếp tại
tiết diện j
σ maxj−σ minj
σ aj =
2
σ maxj+ σ minj
σ τj =
2
Đối với trục quay,ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng ,do đó:
Mj
σ mj=0 ; σ maxj=
Wj
Khi quay 1 chiều ,ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch động.Do đó
τ max j Tj
τ mj=τ aj = =
2 2. W oj
Với: 𝑊𝑗, 𝑊𝑜𝑗 Momen cản uốn và momen can xoắn tại tiết diện j của trục ,được
xác định theo bảng 10.6[I]
ψ σ ; ψ τ :Hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi tra
theo bảng 10.7 ta được : ψ σ =0,05 ; ψ τ =0
-Xác định hệ số an toàn ở các tiết diện nguy hiểm của trục
Ta thấy rằng : ta chỉ đi kiểm nghiệm độ bền mỏi của các trục tại các tiết diện nguy
hiểm. Với trục I , II , III tiết diện nguy hiểm là tiết diện tại đó lắp các bánh răng,
khớp nối:
Chọn lắp ghép:Các ổ lăn trên trục theo k6,lắp bánh răng ,nối trục theo k6 kết hợp
với lắp then
Kích thước của then ,tra bảng 9.1a(I) , trị số momen cản uốn và momen cản xoắn
(bảng 10.6 (I)).
Tên Tiết Đườn b.h Chiều Wj Woj
trục diện g sâu (mm3 (m
kính rãnh ) m3)
trục then
t1
2
π . d 3j b .t 1 ( d j−t 1 )
W j= −
32 dj
3 2
π . d j b .t 1 ( d j−t 1 )
W 0 j= −
16 dj
-b:Chiều rộng then ;h:Chiều cao then ;t1:Chiều sâu rãnh then trên trục ;dj:Đường
kính đoạn trục có then
-Xác định hệ số K σdj ; K τdj đối với các tiết diện nguy hiểm
K σdj =
( Kσ
εσ
+ K x −1 )
Ky
Kτ
(+ K x −1)
ετ
K τdj =
Ky
-Các trục được gia công trên các máy tiện , tại các chỗ tiết diện nguy hiểm yêu
cầu đạt Ra=2,5÷0,63μm, do đó theo bảng 10.8[I], hệ số tập chung ứng suất do
trạng thái bề mặt Kx = 1,06
-Không dùng các phương pháp tăng độ bền bề mặt, do đó hệ số tăng bền Ky = 1
Theo bảng 10.12[I], khi dùng dao phay ngón, hệ số tập chung ứng suất tại rãnh
then ứng với vật liệu có σb = 600(MPa) là:
Kσ = 1,76 ; Kτ = 1,54
-Theo bảng 10.10[I] tra hệ số kích thước ɛσ và ɛτ ứng với đường kính tại tiết diện
nguy hiểm là:
Tên Tiết Đườn εσ ετ
trục diện g
kính
trục
σ τK K
Ta xác định được tỉ số ε ; ε tại rãnh then trên các tiết diện này là:
σ τ
II II21 30 2 1,9
II II22 30 2 1,9
Theo bảng 10,11(I) ứng với kiểu lắp ghép đã chọn σ b=600 MPavà đường kính của
σ τ K K
tiết diện nguy hiểm tra được tỉ số ε ; ε do lắp căng (k6) tại các tiết diện này ,trên
σ τ
Kσ
cơ sở đó dùng giá trị lớn hơn trong hai giá trị ε để tính K σd và giá trị lớn hơn trong
σ
Kτ
hai giá trị ε để tính K τd .Kết quả có ở bảng sau
τ
-Xét hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp Sσj và hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng
suất tiếp Sτj tại tiết diện j
Từ biểu đồ momen đã vẽ ta có
-Momen uốn Mj¿ √ M 2jx + M 2jy ; Momen xoắn Tj=MZj Giá trị của các hệ số Sσj ; S τj
được ghi trong bảng sau:
Tên Đườ
Mj Tj Sσj Sτj S
trục ng σ aj = τ aj =
Wj 2. W 0 j
kính
trục
I 12
0 26,46 0 3,4 0
I 16
4,3 10,8 29,4 8,12 7,82
II 30
48 6,82 2,6 11,7 2,5
II 30
46,1 6,82 2,75 11,7 2,67
III 40
13,4 10,8 9,5 7,13 4,5
` III 32
0 22 0 3,59 0
Kết quả trong bảng trên cho thấy các tiết diện nguy hiểm trên 3 trục đềm
đảm bảo về độ bền mỏi
-Đề phòng khả năng bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc phá hỏng do quá tải đột ngột
(chẳng hạn khi mở máy) cần tiến hành kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh ,có công
thức:
σ td =√ σ 2 +3 τ 2 ≤ [ σ ]
M max T max
Trong đó:σ = 3 ; τ= 3 ;[ σ ]=0,8. σ ch
0,1. d 0,2.d
Với Mmax và Tmax là momen uốn lớn nhất và momen xoắn lớn nhất tại tiết diện nguy
hiểm lúc tải
-Với các mỗi ghép then cần tiến hành kiểm nghiệm mối ghép về độ bền dập và độ
bền cắt theo các công thức
2T
σ d= ≤ [ σd ]
d .l lv . ( h−t 1 )
2T
τC= ≤ [τc ]
d . l lv . b
Trong đó:
σ d,τ c: lần lượt là ứng suất dập và ứng suất cắt tính toán (MPa)
b,h,t: là các kích thước danh nghĩa của then,tra bảng 9.1a (I)
T1=13973,15 N.mm
Đường kính tại chỗ lắp bánh răng côn d=16mm và khớp nối d=12 mm
+Lắp then trên trục tại khớp nối chỗ lắp động cơ d=12mm
Kich thước của then tra bảng 9.1a (I) được b=4 mm ;h=4 mm
Lt=(0,8…0,9).lm12=(0,8…0,9).58=(46,4…52,2) (mm)
2.13973,15
τ c= =12,65<[τ c ]=( 60 ÷ 90 ) ( MPa)
12.46 .4
2.13973,15
τ c= =17,4 ( MPa )<[τ c ]= (60 ÷ 90 )( MPa)
16.20 .5
T2=62552,5 N.mm
Đường kính tại chỗ lắp bánh răng côn và bánh răng trụ d=30 (mm)
Lt=(0,8..0,9)lm22=(0,8…0,9).49=(39,2…44,1) (mm)
2.62552,5
τ c= =16,2 ( MPa ) <[τ c]=( 60 ÷ 90 ) (MPa)
30.32 .8
Lt=(0,8..0,9)lm23=(0,8…0,9).52,5=(42…47,25) (mm)
2.62552,5
τ c= =14,08 ( MPa ) <[τ c ]=( 60 ÷ 90 ) (MPa)
30.37 .8
T3=233610,56 N.mm
Lt=(0,8…0,9).lm32=(0,8…0,9).50=(40…45) (mm)
Llv=45-12=33 mm
2.233610,56
τ c= =29,5 ( MPa )<[τ c ]=( 60 ÷ 90 ) ( MPa)
40.33.12
Lt=(0,8…0,9).lm33=(0,8…0,9).85=(68…76,5) (mm)
2.233610,56
τ c= =24,3 ( MPa)<[τ c ]=( 60 ÷ 90 ) (MPa)
32.60 .10
PHẦN V
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ Ổ LĂN
Chọn ổ lăn được xác định theo 2 chỉ tiêu:
- Khả năng tải động nhằm đề phòng tróc rỗ bề mặt làm việc
- Khả năng tải tĩnh nhằm đề phòng biến dạng dư
Do ổ lăn làm việc với số vòng lăn lớn (n >10 v/p ) nên không chọn ổ theo khả nawg
tải tĩnh mà chọn ổ theo khả năng tải động
Trong đó:
Với tải trọng tĩnh,không va đập và hộp giảm tốc có công suất nhỏ ,kd=1
- V : Hệ số ảnh hưởng của vòng nào quay V=1 (vòng trong quay)
- Fr và Fa :tải trọng hướng tâm và dọc trục (KN)
a/ Chọn ổ lăn
Ta có :
Xác đinh tải trọng quy ước Q được tính theo công thức
Trong đó :
Fa và Fr lần lượt là tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục (N)
Kd : hệ số kể đến đặc tính tải trọng tra bảng 8.4 (tr163, [1]) ta có Kd =1
X, Y : lần lượt là hệ số tải trọng hướng tâm, hệ số tải trọng dọc trục
=> Như vậy chỉ cần tính cho ổ 1 là ổ chịu lực lớn hơn.
Khả năng tải động, trường hợp tải trọng động thay đôi :
m
Cd= QE √ L (CT 8.1, tr162, [1])
m - bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn, m = 10/3 đối với ổ đũa
(triệu vòng)
=>
X0 , Y0 : Hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục tra bảng 8.9 (tr168,
[1]), ta có ổ bi đũa côn, góc tiếp xúc : = 13,50 X0 = 0,5; Yo = 0,92
Số vòng quay tới hạn nth tính theo công thức 8.16 (tr168, [1])
Trong đó :
- thông số vận tốc quy ước (mm vg/ph), đặc trưng cho độ quay nhanh tới hạn
của ổ, phụ thuộc vào loại ổ, độ chính xác, kết cấu vòng cách và loại chất bôi trơn.
dm - đường kính vòng tròn qua tâm các con lăn: dm = d1 = 43,5 (mm)
(vg/ph)
Với tốc độ quay trục I là : n1 = 950 < nth vậy ổ đã chọn thoả mãn các điều kiện.
Ta có :
=> Tỷ số tuy nhiên vì có lắp bánh răng côn nên đòi hỏi độ
cứng vững phải cao => phải dùng ổ bi đũa côn, tra bảng P4.5 (tr212, [1]), ta chọn ổ
7305 với đường kính trong d = 25 mm, đường kính ngoài D = 62 mm, chiều rộng B
=17 mm, khả năng tải động C = 29,6 KN, khả năng tải tĩnh C0 = 20,9 KN, góc tiếp
xúc = 13,50
Xác đinh tải trọng quy ước Q được tính theo công thức (X.Y F r +Y . F a ¿
Trong đó :
Fa và Fr lần lượt là tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục (N)
Kd : hệ số kể đến đặc tính tải trọng tra bảng 8.4 (tr163, [1]) ta có Kd =1
X, Y : lần lượt là hệ số tải trọng hướng tâm, hệ số tải trọng dọc trục
=> Như vậy chỉ cần tính cho ổ 0 là ổ chịu lực lớn hơn.
Khả năng tải động, trường hợp tải trọng động thay đôi :
m
Cd= QE √ L (CT 8.1, tr162, [1])
m - bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn, m = 10/3 đối với ổ đũa
(triệu vòng)
=>
X0 , Y0 : Hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục tra bảng 8.9 (tr168,
[1]), ta có ổ bi đũa côn, góc tiếp xúc : = 13,50 X0 = 0,5; Yo = 0,92
Số vòng quay tới hạn nth tính theo công thức 8.16 (tr168, [1])
Trong đó :
- thông số vận tốc quy ước (mm vg/ph), đặc trưng cho độ quay nhanh tới hạn
của ổ, phụ thuộc vào loại ổ, độ chính xác, kết cấu vòng cách và loại chất bôi trơn.
dm - đường kính vòng tròn qua tâm các con lăn: dm = d1 = 43,5 (mm)
Với tốc độ quay trục II là : n2 = 211,11 < nth vậy ổ đã chọn thoả mãn các điều
kiện.
Ta có :
Fa = 0 (N)
P4.1 (tr205, [1]), ta chọn ổ 307 với đường kính trong d = 35 mm, đường kính ngoài
D = 80 mm, chiều rộng B =21 mm, khả năng tải động C = 14,29 KN, khả năng tải
tĩnh
C0 = 17,9 KN.
Xác đinh tải trọng quy ước Q được tính theo công thức (sdđ- 214):
Trong đó :
Fa và Fr lần lượt là tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục (N)
Kd : hệ số kể đến đặc tính tải trọng tra bảng 8.4 (tr163, [1]) ta có Kd =1
X, Y : lần lượt là hệ số tải trọng hướng tâm, hệ số tải trọng dọc trục
Khả năng tải động, trường hợp tải trọng động thay đổi :
m
Cd= QE √ L (CT 8.1, tr162, [1])
m - bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn, m = 3 đối với ổ bi
Lh∗60∗n
=
L= 106 (triệu vòng)
=>
X0 , Y0 : Hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục tra bảng 8.9
(tr168, [1]), ta có góc tiếp xúc : = 00
Số vòng quay tới hạn nth tính theo công thức 8.16 (tr168, [1])
nth=
Trong đó :
- thông số vận tốc quy ước (mm vg/ph), đặc trưng cho độ quay nhanh
tới hạn của ổ, phụ thuộc vào loại ổ, độ chính xác, kết cấu vòng cách và
loại chất bôi trơn. Tra bảng 8.11 (tr169, [1]), ta có = 4,5*105
(vg/ph)
Với tốc độ quay trục III là : n3 = 54,98 < nth vậy ổ đã chọn thoả mãn các điều kiện.
IV/ Thiết kế vỏ hộp giảm tốc, bôi trơn và điều chỉnh sự ăn khớp
Chỉ tiêu cơ bản của vỏ hộp giảm tốc là độ cứng cao và khối lượng nhỏ. Hộp
giảm tốc bao gồm, thành hộp, nẹp hoặc gân mặt bích, gối đỡ. Vật liệu phổ biến
nhất để đúc vỏ hộp giảm tốc là gang xám GX15-32 (chỉ dùng thép khi chịu tải lớn
đặc biệt là tải trọng va đập).
Chọn mặt ghép giữa thân và nắp là mặt phẳng qua đương tâm các trục để thuận
Vỏ hộp chọn vỏ hộp đúc, mặt ghép giữa nắp và thân là mặt phẳng đi qua đường
+ Bulong ghép bích nắp và thân: d3 = (0,8 0,9).d2 = (0,8 0,9).12, chọn d3 =
10 (mm)
+ Chiều dày bích nắp hộp:h1 = (1,5 1,75).δ1= 9,75 11,375.Chọn h1=11 (mm)
z= . Lấy z = 4
b/ Một số kết cấu khác có liên quan đến cấu tạo vỏ hộp giảm tốc
* Bulông vòng
Kích thước bulông vòng được chọn theo trọng lượng hộp giảm tốc, Vật liệu
chế tạo bulông là thép 20 hoặc thép 25. Còn trọng lực Q ( KG) của hộp được xác
định gần đúng theo Re, aw
Ta có các thông số bu lông vòng như sau: bulong vòng M10 (kiểu a)
d1 = 40 (mm) f = 2 (mm)
d2 = 25 (mm) b = 12 (mm)
d5 = 15 (mm) r = 2 (mm)
h1 = 8 (mm) r2 = 4 (mm)
h2 = 6 (mm)
l = 21 (mm)
* Chốt định vị
Để đảm bảo vị trí tương đối của nắp và thân trước và sau khi gia công cũng như
khi lắp ghép, dùng 2 chốt định vị. Nhờ có chốt định vị khi xiết bulông không làm
biến dạng vòng ngoài của ổ, do đó loại trừ được một trong các nguyên nhân làm ổ
chóng bị hỏng.
* Cửa thăm
Dùng để kiểm tra, quan sát các tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu vào
hộp, trên đỉnh hộp có làm cửa thăm, cửa thăm được đậy băng lắp trên lắp có thể lắp
thêm nút thông hơi.
Tra bảng 18.5 (tr 92, [3]), kích thước của cửa thăm được chọn như sau:
B = 75 (mm) K = 87 (mm)
A1 = 150(mm) R = 12 (mm)
B1 = 100 (mm) Vít M8 (Số lượng 4)
Khi làm việc nhiệt độ trong hộp tăng lên. Để giảm áp suất và điều hoà không
khí bên trong và bên ngoài hộp người ta dùng nút thông hơi. Chúng thường được
lắp trên cửa thăm hoặc vị trí cao nhất của vỏ hộp.
A = M27x2 L = 10 (mm)
B = 15 (mm) M = 8 (mm)
C = 30 (mm) N = 22 (mm)
D = 15 (mm) O = 6 (mm)
E = 45 (mm) P = 32 (mm)
G = 36 (mm) Q= 18 (mm)
I = 6 (mm) S = 32 (mm)
K= 4 (mm)
Sau một thời gian làm việc, dầu bôi trơn chứa trong hộp bị bẩn, hoặc bị biến
chất, do đó cần thay dầu mới và phải tháo dầu cũ, ở đây hộp có lỗ tháo dầu. Lúc
làm việc lỗ được bít kín bằng nút tháo dầu.
Theo bảng 18.7 (tr93, [3]), ta chọn kích thước của nút tháo dầu như sau:
M16 x 1,5 c = 2 (mm)
m = 8 (mm) D = 26 (mm)
f = 3 (mm) S = 17 (mm)
tốt và đề phòng các tiết máy bị han gỉ còn phải bôi trơn liên tục các bộ truyền trong
hộp giảm tốc.
Bánh răng, bánh vít, trục vít hoặc các tiết máy phụ được ngâm trong dầu chúa
trong hộp. Cách bôi trơn này thường dùng khi vận tốc vòng v 12(m/s) (đối với
bánh răng ), v 10(m/s) (đối với trục vít).
Khi vận tốc vòng lớn ,công suất mất mát do khuấy dầu tăng lên, dầu dễ bị
biến chất do bắn tóe, mặt khác các chốt ở đáy hộp dễ bị khuấy động hất vào chỗ ăn
khớp làm cho răng chóng bị mòn. Vì vậy phải đảm bảo lượng dầu cần thiết.
Khi vận tốc xấp xỉ các trị số trên thì bánh răng và bánh vít được ngâm trong
dầu với chiều sâu dầu không quá 1/3 đường kính bánh răng lớn nhất trong HGT
+ Dầu công nghiệp được dùng rộng rãi để bôi trơn nhiều loại máy khác nhau. Khi
bôi trơn bằng phương pháp lưu thông nên dùng dầu công nghiệp 45.
+ Dầu tuabin có chất lượng tốt nên dùng để bôi trơn các bộ truyền bánh răng quay
nhanh.
+ Dầu ôtô, máy kéo AK10, AK15 có thể dùng dầu hộp số ôtô, máy kéo và dầu
xylanh để bôi trơn.
=> Ta chọn phương pháp bôi trơn là ngâm dầu, độ nhớt của dầu
KẾT LUẬN
Tính toán hộp giảm tốc là một công việc rất khó, khối lượng công việc và
kiến thức rất nhiều. Với vốn kiến thức hạn chế nên trong quá trình tính toán còn
nhiều sai xót, em mong được các thầy cô góp ý thêm. Em cũng xin chân thành cảm
ơn cô Ngô Anh Vũ đã tận tình hướng dẫn để em hoàn thành thiết kế môn học này
đúng hạn!