Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
ĐỀ TÀI
Đề số 6: THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG
THÙNG TRỘN
Phương án số: 9
Số liệu thiết kế
Công suất trên trục thùng trộn :P=3,5 kW
Số vòng quay trên trục thùng trộn :n= 30(vòng/phút)
Thời gian phục vụ :L= 6 (năm)
Quay một chiều, làm việc hai ca, tải va đập nhẹ.
( 1năm làm việc 250 ngày, ngày làm 2 ca, 1 ca làm việc 8 giờ)
Như vậy cần phải chọn động cơ có công suất lớn hơn 1,64 (kW)
Xác định số vòng quay sơ bộ của động cơ:
Tỷ số truyền của hệ:
uh = uhgt.ud
Trong đó
uhgt = 10,5 : Tỷ số truyền của hộp giảm tốc bánh răng trụ 2 cấp
ud = 3 : Tỷ số truyền của bộ truyền đai thang
uh = uhgt.ud
= 10,5.3 = 31,5
Số vòng quay sơ bộ của động cơ:
nsb = nct.uh= 30.31,5 = 945 (vòng/phút)
Từ các tính toán trên ta có
Ta chọn động cơ điện ba pha không đồng bộ: dựa vào bảng P1.3 [1]
PHẦN II:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT MÁY
2.1 Thiết kế bộ truyền đai
Thông số kĩ thuật để thiết kế:
Công suất bộ truyền: P1 = 4,162kW
Số vòng quay bánh dẫn n1 = 950 vòng/phút
Tỷ số truyền ud = 3,016
2.1.1 Chọn dạng đai: Dựa vào hình 4.22 tài liệu [3]
Chọn (mm)
Khoảng cách trục a theo L tiêu chuẩn:
với
Vậy :
Tra biểu đồ hình 4.21 [3] với các thông số d1 = 180 mm; v = 8,954 m/s ; đai loại B ta
có:
P0 = 3,7 kW
L0 = 2240 mm
Tính các hệ số sử dụng:
Hệ số xét đến ảnh hưởng gốc ôm đai:
Hệ số xét đến ảnh hưởng sự phân bố không đồng đều tải trọng dây đai:
(giả sử chọn từ 2 3 đai)
Hệ số xét đến ảnh hưởng chế độ trọng tải: tải va đập nhẹ
Ta có:
Chọn z =2
Vậy hệ số xét đến ảnh hưởng sự phân bố không đồng đều tải trọng dây đai:
là hợp lý
2.1.7.Tính chiều rộng các bánh đai và đường kính ngoài d các bánh đai:
Áp dụng công thức 4.17 và 4.18 tài liệu [1]
(tra sách )
2.1.8.Tính lực tác dụng lên trục và lực căng đai ban đầu F0 :
Lực căng đai ban đầu:
Từ công thức:
Trong đó:
Giớ hạn mỏi tiếp xúc tương ứng với chu kỳ cơ sở được cho trong bảng 6.13 tài liệu
[3]
Hệ số tuổi thọ KHL được xác định theo công thức 6.34 tài liệu [3]
Trong đó:
NHE : số chu kỳ làm việc tương đương
NHO: số chu kỳ làm việc cơ sở
MH : bậc của đường cong mỏi, và có giá trị MH =6
Số chu kỳ làm việc tương đương được xác định bằng công thức 6.36 tài liệu [3]
( chu kỳ)
( chu kỳ)
Vì NHE1 > NHO1, NHE2 > NHO2
Cho nên KHL1 = KHL2 = 1
Hệ số an toàn có giá trị theo bảng 6.13 tài liệu [3]
sH=1,1
ứng suất tiếp xúc cho phép sơ bộ của từng bánh răng:
Đây là bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng nên theo 6.40a tài liệu [3] ta có:
Giới hạn mỏi uốn, tương ứng với chu kỳ cơ sở NFO được chọn phụ thuộc vào
độ rắn bề mặt, phụ thuộc vào phương pháp nhiệt luyện:
Hệ số tuổi thọ KKL được xác định theo công thức 6.48 tài liệu [3]
Trong đó:
mF : chỉ số mũ mF=6
NFE : số chu kỳ làm việc tương đương
NFO: số chu kỳ làm việc cơ sở, thông thường lấy NFO=5.106 đối với tất cả các
loại thép
Số chu kỳ làm việc tương đương theo 3.22 tài liệu [3]
c=1 : số lần ăn khớp của răng 1 vòng quay
Tuổi thọ : Lh=6.250.8.2=24000 giờ
Do toàn bộ số chu kỳ làm việc tương đương đều lớn hơn số chu kỳ làm việc cơ sở
( NFE1 > NFO1, NFE2 > NFO2) Nên ta có:
KFL1=KFL2=1
Hệ số an toàn có giá trị theo bảng 6.13 tài liệu [3]
SF=1,75
Ứng suất uốn cho phép sơ bộ của từng bánh răng:
Ta có:
Trong điều kiện sản xuất nhỏ lẻ ở nước ta nên ta chọn khoảng cách trục
Chọn z = 24 răng
Ta chọn z = 86 răng
Bề rộng răng:
Vận tốc vòng bánh răng được tính theo công thức :
gh
Dựa vào bảng 6.3 ta chọn cấp chính xác bộ truyền là 9 với v =3m/s
2.2.1.8 Xác định các giá trị lực tác dụng lên bộ truyền
Theo công thức 6.17 tài liệu [3], lực hướng tâm:
Theo công thức 6.18 tài liệu [3], lực dọc trục:
Với vận tốc v = 1,152m/s và cấp chính xác là 9 tra bảng 6.6 ta xác dịnh được
Trong đó:
Hệ số xét đến hình dạng bề mặt tiếp xúc theo công thức 6.64 tài liệu [3]:
Với
1/2
M
Vậy :
Tính lại ứng suất tiếp xúc cho phép theo công thức 6.39 tài liệu [3]:
Vậy điều kiện bền tiếp xúc được thỏa mãn. Tuy nhiên, bộ truyền nay dư bền
nhiều
2.2.1.11 Kiểm nghiệm ứng suất uốn
Ứng suất cho phép theo theo công thức 6.52 tài liệu [3]
Trong đó:
Hệ số khi xét đến ảnh hưởng khi quay hai chiều đến độ bền mỏi
KFC=1 khi quay 1 chiều
Hệ số khi xét đến ảnh hưởng của độ nhám
YR = 1 khi phay và mài răng
Hệ số kích thước
Trong đó :
Hệ số dạng răng được tính bằng công thức thực nghiệm 3.66 tài liệu [3]
Trong đó:
Số răng tương đương:
Ta kiểm nghiệm độ bền uốn cho bánh dẫn là bánh có độ bền thấp hơn.
Ứng suất uốn được tính theo công thức 6.78 tài liệu [3]:
Khi ncx ≥ 9 thì KFα = 1 và các hệ số KFβ và KFv được xác định ở trên,
Giớ hạn mỏi tiếp xúc tương ứng với chu kỳ cơ sở được cho trong bảng 6.13 tài liệu
[3]
Hệ số tuổi thọ KHL được xác định theo công thức 6.34
Trong đó:
NHE : số chu kỳ làm việc tương đương
NHO: số chu kỳ làm việc cơ sở
MH : bậc của đường cong mỏi, và có giá trị MH =6
Số chu kỳ làm việc tương đương được xác định bằng công thức
( chu kỳ)
( chu kỳ)
Vậy:
Đây là bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng nên theo 6.40a ta có:
Vậy :
Điều kiện không thỏa nên ta chọn:
Giới hạn mỏi uốn, tương ứng với chu kỳ cơ sở NFO được chọn phụ thuộc vào
độ rắn bề mặt, phụ thuộc vào phương pháp nhiệt luyện:
Hệ số tuổi thọ KKL được xác định theo công thức 6.48 tài liệu [3]
Trong đó:
mF : chỉ số mũ mF=6
NFE : số chu kỳ làm việc tương đương
NFO: số chu kỳ làm việc cơ sở, thông thường lấy NFO=5.106 đối với tất cả các
loại thép
Số chu kỳ làm việc tương đương theo 3.22 tài liệu [3]
c=1 : số lần ăn khớp của răng 1 vòng quay
Tuổi thọ : Lh=6.250.8.2=24000 giờ
Do toàn bộ số chu kỳ làm việc tương đương đều lớn hơn số chu kỳ làm việc cơ sở
( NFE1 > NFO1, NFE2 > NFO2) Nên ta có:
KFL1=KFL2=1
Hệ số an toàn có giá trị theo bảng 6.13 tài liệu [3]
SF=1,75
Ứng suất uốn cho phép sơ bộ của từng bánh răng:
Ta có:
Trong điều kiện sản xuất nhỏ lẻ ở nước ta nên ta chọn khoảng cách trục
Modun pháp
Theo công thức 6.68 khi H1,H2 < 350:
Chọn Z = 38 răng
Bề rộng răng:
Vận tốc vòng bánh răng được tính theo công thức :
gh
Dựa vào bảng 6.3 ta chọn cấp chính xác bộ truyền là 9 với v =3m/s
2.2.1.8 Xác định các giá trị lực tác dụng lên bộ truyền
Với vận tốc v = 0,53 m/s và cấp chính xác là 9 tra bảng 6.6 ta xác dịnh được hệ
Trong đó:
Hệ số xét đến hình dạng bề mặt tiếp xúc theo công thức 6.64:
1/2
M
Hệ số ảnh hưởng của tổng chuyền dài tiếp xúc theo 6.61 tài liệu [3]:
Vậy :
Tính lại ứng suất tiếp xúc cho phép theo công thức 6.39 tài liệu [3]:
Vậy điều kiện bền tiếp xúc được thỏa mãn. Tuy nhiên, bộ truyền nay dư bền
nhiều
Trong đó:
Hệ số khi xét đến ảnh hưởng khi quay hai chiều đến độ bền mỏi
KFC=1 khi quay 1 chiều
Hệ số khi xét đến ảnh hưởng của độ nhám
YR = 1 khi phay và mài răng
Hệ số kích thước
Trong đó :
Hệ số dạng răng được tính bằng công thức thực nghiệm 3.66 tài liệu [3]
Trong đó:
Số răng tương đương:
Ta kiểm nghiệm độ bền uốn cho bánh dẫn là bánh có độ bền thấp hơn.
Ứng suất uốn được tính theo công thức 6.78 tài liệu [3]:
Khi ncx ≥ 9 thì KFα = 1 và các hệ số KFβ và KFv được xác định ở trên,
KF = .1,11.1=1,1187
Ứng suất tính toán:
mức dầu cao nhất không ngập quá 1/3 đường kính bánh răng bị động của cấp chậm
ta có
Dựa vào đường kính trên và kích thước ta phác thỏa lực của hộp giảm tốc:
2.2.3 Xác định khoảng cách giữa các gỗi đỡ và điểm đặt lực
Chọn:
k1 = 10 mm :khoảng cách từ mặt nút của chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc
khoảng cách giữa các chi tiết quay
k2 = 8 mm :khoảng từ mặt nút của ổ đến thành trong của hộp
k3 = 15 mm :khoảng cách từ mặt nút của chi tiết quay đến nắp ổ
hn = 18 mm :chiều cao nắp ổ và đầu bulông
- Trục 1
l12 =- lc12 =0,5(lm12 + b01) + k3 + hn= 0,5(40+19) +15 +18= 76 (62,5)=76mm
(62,5mm)
l13 =0,5(b01+lm13)+k1+k2=0,5(19+40)+11+8=65,2mm
l14 =0,5=248,1mm
l11 =0,5=313,3mm
- Trục 2
l22 = 0,5.(lm22 + b02) + k1 + k2 = 0,5.(67,5 + 23) + 12+8= 65,2 mm ok
l23 = l22 + 0,5(lm22+ lm23)+k1=65,2 + 0,5(67,5 + 23) +12 = 156,65mm.
l24 = 2l23 -l22 = 2.156,65-65,2 =248,1mm.
l21=2l23 =2.156,65=313,3 mm
- Trục 3
l32=l23=156,65 mm;
l31=l21=313,3mm;
l33=2l32 +lc33 =2.156,65 =383,3mm
Áp dụng phương trình cân bằng moment và phương trình cân bằng lực ta xác
định được các lực của các ổ tác dụng lên trục:
Theo phương x:
Vậy ta có:
Theo phương y:
Vẽ biểu đồ môment:
Dựa vào biểu đồ nội lực tính moment uốn tổng hợp tại từng tiết diện theo công
thức
MA1 = MEl=0
Theo tiêu chuẩn và yêu cầu về kết cấu ta chọn các thiết diện có các giá trị sau:
A1
d = 28mm
B1
d =30mm
C1
d =32mm
D1
d =32mm
E1
d =30mm
kiểm tra lại việc chọn
hợp lý
2.3.4.2Trục 2
Dựa vào các công thức ở các chương trước ta xác định các lực đặt lên bánh
răng và bánh đai.
Lực tác dụng lến bánh răng chữ v:
Áp dụng phương trình cân bằng moment và phương trình cân bằng lực ta xác
định được các lực của các ổ tác dụng lên trục:
Vậy ta có:
Theo phương y:
Vậy ta có:
Vẽ biểu đồ môment:
Dựa vào biểu đồ nội lực tính moment uốn tổng hợp tại từng tiết diện theo công
thức
MA2 = ME2=0
Theo tiêu chuẩn và yêu cầu về kết cấu ta chọn các thiết diện có các giá trị sau:
A2
d = 40mm
B2
d =48mm
C2
d =50mm
D2
d =48mm
E2
d =40mm
kiểm tra lại đường kính điều 50mm nên việc chọn
hợp lý
2.3.4.3Trục 3
Dựa vào các công thức ở các chương trước ta xác định các lực đặt lên bánh
răng
Lực tác dụng lến bánh răng:
Trong đó:
T=T3= 1114166,667Nmm
D=163 đường kính vòng tròn qua tâm các chốt tra bảng 16.10a tài liệu [3]
Vậy
Áp dụng phương trình cân bằng moment và phương trình cân bằng lực ta xác
định được các lực của các ổ tác dụng lên trục:
Tính các phản lực:
Theo phương x:
Vậy ta có:
Theo phương y:
FC3x =190,33N
FC3y =1405,465N
Fr‘=2734,15N
Dựa vào biểu đồ nội lực tính moment uốn tổng hợp tại từng tiết diện theo công
thức
MA3=MD3=0
Theo tiêu chuẩn và yêu cầu về kết cấu ta chọn các thiết diện có các giá trị sau:
A3
d = 65mm
B3
d = 70mm
C3
d = 65mm
D3
d = 63mm
kiểm tra lại đường kính điều bé hơn 100mm nên việc chọn
hợp lý
Trong đó:
Giớ hàn mỏi của vật liệu khi thử nghiệm với mẫu thử theo 7.10 tài liệu [4]
Đường 0
Tiết diện bxh t W W
kính
A
1
28 8x7 4 1166.61 3320.65
1
B =E1 30 - - 2649.38 5298.75
1
C=D
1
32 10x8 5 1506.77 4722.13
2
A =E2 40 - - 6280.00 12560.00
2
B =D2 48 14x9 5,5 6505.55 17357.39
C
2
50 14x9 5,5 7691.25 19956.87
Biên độ và các giá trị trung bình của các ưng suất:
Tiết diện
(MPa) (MPa)
(MPa)
A1 0.00 0 18.04
B1 22.73 0 11.31
C1 114.19 0 12.69
D1 97.65 0 6.34
B2 58.90 0 6.18
C2 94.96 0 5.38
D2 58.90 0 6.18
B3 35.50 0 12.84
C3 9.03 0 14.01
D3 0.00 0 16.73
Hệ số xét đến ảnh hưởng của ứng suất trung bình đến độ bền mỏi phụ thuộc
vào cơ tính vật liệu ở bảng 10.7 tài liệu[1]
Theo bảng 7.6 hệ số tăng bền bề mặt ứng với kiểu tăng bền thấm cacbon
Hệ số xét đến ảnh hưởng của tập trung ứng suất đến độ bền mỏi theo bảng 10.12 tài
liệu [1]:
Tỉ số Tỉ số
Tiết
d(mm) Rãn Rãn
diện Lắp Lắp
h h
chặt chặt
then then
B1 30 2.28 3.21 2.28 2.30 2.14 1.53 7.26 10.06 5.89
C1 32 2.29 3.21 2.3 2.30 2.14 1.53 1.53 8.96 1.51
D1 32 2.29 3.21 2.3 2.30 2.14 1.53 1.69 17.92 1.68
B2 48 2.45 3.21 2.42 2.30 2.14 1.61 2.80 17.50 2.77
C2 50 2.48 3.21 2.43 2.30 2.14 1.62 1.74 20.04 1.73
D2 48 2.45 3.21 2.42 2.30 2.14 1.61 2.80 17.50 2.77
B3 70 2.63 3.91 2.53 2.75 2.61 1.83 3.82 7.44 3.40
C3 65 2.55 3.91 2.48 2.75 2.61 1.83 15.01 6.82 6.21
Trong đó
Theo bảng trên ta thấy các tiết diện đều thỏa điều kiện bền theo hệ số an toàn.
2.3.6 Kiểm nghiệm then.
Kiểm nghiệm độ bền cắt theo công thức (9.2) tài liệu [1]:
Ta nhận thấy tại một số then đều thỏa điều kiện bền dập và độ bền cắt
II chọn ổ
Thông số
Trục Kí hiệu ổ C0(KN
d(mm) D(mm) B (mm) r(mm) C(KN)
)
Trục 1 206 30 62 16 1,5 15,3 10,2
Trong đó: đối với ổ đỡ chỉ chịu lực hướng tâm
X=V=1 ( vòng trong quay)
Kt=1 (nhiệt độ 1000C)
=1,1 (tải va đập nhẹ)
Vậy ta có:
(N)
Theo công thức (11.1) tài liệu [1] khả năng tải động:
Trong đó: ổ bi m = 3
(triệu vòng)
Nhận thấy C =15,18< Cbảng = 15,3 kN.
Như vậy ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải động. Vì đặc tính của bộ truyền làm việc êm
nên khả năng tải trọng tĩnh của ổ cũng luôn luôn đảm bảo khả năng.
Do tổng lực dọc trục tác dụng lên trục 2 bằng 0 nên ta chọn ổ bi đỡ cho trục 2. Theo
tính toán ở trên ta tính được đường kính trục 2 tại vị trí lắp ổ là 40mm, tra bảng (P
2.7)[1] ta sẽ chọn ổ cỡ nhẹ có ký hiệu ổ: 208
Thông số
Trục Kí hiệu ổ
d(mm) D(mm) B (mm) r(mm) C(KN) C0(KN)
Trục 2 308 40 90 23 2,5 31,9 21,7
Ta tính cho gối tựa A hoặc E đều được vì lực Fr1=Fr2 Theo công thức 11.3 tài liệu [1]
với lực dọc trục bên ngoài Fa=0 thì tải trọng quy ước :
Trong đó: đối với ổ đỡ chỉ chịu lực hướng tâm
X=V=1 ( vòng trong quay)
Kt=1 (nhiệt độ 1000C)
=1,1 (tải va đập nhẹ)
Vậy ta có:
(N)
Theo công thức (11.1) tài liệu [1] khả năng tải động:
Trong đó: ổ bi m = 3
(triệu vòng)
Nhận tháy C =27,63< Cbảng = 31,9 kN.
Như vậy ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải động. Vì đặc tính của bộ truyền làm việc êm
nên khả năng tải trọng tĩnh của ổ cũng luôn luôn đảm bảo khả năng.
Do tổng lực dọc trục tác dụng lên trục 3 bằng 0 nên ta chọn ổ bi đỡ cho trục 3. Theo
tính toán ở trên ta tính được đường kính trục 3 tại vị trí lắp ổ là 65mm, tra bảng (P
2.7) tài liệu [1] ta sẽ chọn ổ cỡ nhẹ có ký hiệu ổ: 213
Thông số
Trục Kí hiệu ổ C0(KN
d(mm) D(mm) B (mm) r(mm) C(KN)
)
Trục 3 213 65 120 23 2,5 44,9 34,7
Trong đó: đối với ổ đỡ chỉ chịu lực hướng tâm
X=V=1 ( vòng trong quay)
Kt=1 (nhiệt độ 1000C)
=1,1 (tải va đập nhẹ)
Vậy ta có:
(N)
Theo công thức (11.1) tài liệu [1] khả năng tải động:
Trong đó: ổ bi m = 3
(triệu vòng)
Nhận tháy C =15,9< Cbảng = 44,9 kN.
Như vậy ổ đã chọn đảm bảo khả năng tải động. Vì đặc tính của bộ truyền làm việc êm
nên khả năng tải trọng tĩnh của ổ cũng luôn luôn đảm bảo khả năng.
C0(KN
d(mm) D(mm) B (mm) r(mm) C(KN)
)
Trục 1 206 30 62 16 1,5 15,3 10,2
Trục 2 308 40 90 23 2,5 31,9 21,7
Trục 3 213 65 120 23 2,5 44,9 34,7
h=1,5mm
Kiểm nghiệm điều kiện bền của vòng đàn hồi và chốt
+ Điều kiện bền dập của vòng đàn hồi :
Với loại máy công tác theo bảng 16-1 tài liệu [1] lấy k= 2,1
T – momen xoắn danh nghĩa trên trục, T = 119814,603 [N.mm].
Theo bảng 16-10b[1] tra được dc= 14 mm, l3 = 28mm.
su =
Vậy nối trục đã chọn thỏa mãn điều kiện bền dập và bền uốn
2.5 Chọn than máy, bulông và các chi tiết phụ khác
2.5.1 Vỏ hộp
Nhiệm vụ của vỏ hộp giảm tốc là bảo đảm vị trí tơng đối giữa các chi tiết và bộ
phận máy , tiếp nhận tải trọng do các chi tiết lắp trên vỏ truyền đến , đựng dầu bôi
trơn , bảo vệ các chi tiết tránh bụi bặm
Vật liệu phổ biến nhất dùng để đúc hộp giảm tốc là gang xám GX 15-32
2.5.1.1 Chọn bề mặt lắp ghép giữa nắp và thân
Bề mặt ghép của vỏ hộp (phần trên của vỏ là nắp , phần dới là thân ) thường đi
qua đường tâm các trục , nhờ đó việc lắp ghép các chi tiết sẽ thuận tiện hơn
Bề mặt ghép thờng chọn song song với mặt đế
70
150
Để kiểm tra quan sát chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu vào hộp, trên
đỉnh hộp có lắp cửa thăm, cửa thăm được đậy bằng nắp, cửa thăm có kết cấu và kích
thước như hình vẽ , theo bảng 18-5 tài liệu [1] tra được các kích thước của cửa thăm.
Sau một thời gian làm việc , dầu bôi trơn chứa trong hộp bị bẩn, hoặc bị biến chất , do
đó cần phải thay dầu mới, để tháo dầu cũ ở đáy hộp có lỗ tháo dầu, lúc làm việc lỗ
tháo dầu đợc bịt kín bàng nút tháo dầu, kết cấu và kích thước nh hình vẽ (các kích th-
ước tra bảng 18-7 tài liệu [1]]).
d b m f L c a D S D0
M22x2 15 10 3 29 2,5 19,8 32 22 25,4
48
ϕ
2.5.3.5 Nút thông hơi.
Khi làm việc nhiệt độ trong nắp tăng nên, để giảm áp xuất và điều hoà không khí bên
trong và bên ngoài hộp ta dùng nút thông hơi, theo bảng 18-6 tài liệu [1] tra đợc các
kích thớc nh hình vẽ.
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M27x2 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
Vòng gồm 2 rãnh tiết diện tam giác có góc ở đỉnh là 60 . Khoảng cách giữa các đỉnh
là 3 mm. Vòng cách mép trong thành hộp 2 mm. Khe hở giữa vỏ với mặt ngoài của vòng ren
là 0.4 mm.
PHẦN III:
CHỌN DUNG SAI LẮP GHÉP
Thứ tự Tên mối ghép Kiểu lắp Sai lệch giới hạn Ghi chú
của lỗ và trục
+ 25 mm
0 mm
1 Bánh răng và trục I
ϕ32 +18mm
+2mm
+ 25 mm
Bánh răng nghiêng và 0 mm
2 ϕ48
trục II +18mm
+2mm
+ 25 mm
Bánh răng thẳng và 0 mm
3 Φ50
trục II +18mm
+2mm
+ 30 mm
Bánh răng thẳng và 0 mm
4 ϕ 70
trục III + 21 mm
+ 2 mm
+ 21 mm
0 mm
5 Bánh đai và trục I ϕ 28
+15mm
+2mm
+ 30 mm
0 mm
6 Khớp nối và trục III ϕ 63
+ 21 mm
+ 2 mm
+ 33 mm
Dùng khống
0 mm
7 Bạc chặn và trục I ϕ 30 chế bánh
+ 23 mm
răng.
+ 2 mm
+ 39 mm
Dùng khống
0 mm
8 Bạc chặn và trục II ϕ 40 chế bánh
+ 27 mm
răng.
+ 2 mm
+ 46 mm
Dùng khống
9 0 mm
Bạc chặn và trục III ϕ 65 chế bánh
10 + 32mm
răng.
+ 2 mm
11 Vòng trong ổ lăn và ϕ 30k6 + 15 mm
trục I + 2 mm
+ 18 mm
12 Vòng trong ổ lăn và
ϕ 40k6 + 2 mm
trục II
Vòng trong ổ lăn và + 21 mm
ϕ 65k6
trục III + 2 mm
0 mm
13 -36mm
Then và trục I 10 bxh=10x8
0 mm
-36 mm
0 mm
14 -43mm
Then và trục II bxh=14x9
0 mm
-43mm
0 mm
15 -52mm
Then và trục III 20 bxh=20x12
16 0 mm
-52mm
17 Lỗ hộp và vòng ngoài +30 mm ở gối 1 trục
ϕ 62H7
ổ trục 1 0 mm I
Lỗ hộp và vòng ngoài +35 mm
18 ϕ 86H7 Hai ổ trục II
ổ trục 2 0 mm
Lỗ hộp và vòng ngoài +35 mm ở gối 1 trục
ϕ 111H7
ổ trục 3 0 mm III
+30 mm
0 mm ở gối 1 trục
20 Lỗ hộp trục I và nắp ổ ϕ 62
-100 mm I
-290mm
+35 mm
Lỗ hộp trục II và nắp 0 mm
21 ϕ 86 Hai ổ trục II
ổ -120 mm
-340 mm
+35 mm
Lỗ hộp trục III và nắp ϕ 111 0mm ở gối 1 trục
22
ổ -120 mm III
-340 mm
Mối ghép giữa bánh răng và trục với yêu cầu không tháo lắp thờng xuyên, khả năng
định tâm đảm bảo, không di trợt dọc trục nên ta dùng kiểu lắp . Còn đối với mối ghép
bạc và trục độ đồng tâm yêu cầu không cao nên ta dùng k`iểu lắp
Mối ghép then và trục ta dùng mối ghép trung gian , còn đối với mối ghép gi`ữa