Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
Trong xã hội ngày càng phát triển, ngành khoa học, kỹ thuật cũng không ngừng
phát triển theo với mục tiêu giảm thiểu sức lao động tay chân của con người, tạo dựng nên
một xã hội văn minh, tiên tiến. Nhìn xung quanh, chúng ta dễ dàng bắt gặp được những
thành tựu khoa học kỹ thuật đã giúp chúng ta không phải lao động nặng nhọc và an toàn
hơn rất nhiều so với tổ tiên chúng ta.
Trong những thành tựu ấy, hệ thống truyền động cơ khí là một hệ thống vững chắc,
lâu đời, gần gũi với chúng ta hơn hết. Nhưng để hiểu rõ cách chúng hoạt động thì chúng
ta phải nắm được kiến thức nền cực rộng lớn của ngành kỹ thuật cơ khí nói riêng hay các
ngành khoa học kỹ thuật nói chung vì giữa các khối kiến thức có sự liên quan mật thiết
với nhau.
Với đồ án thiết kế hệ thống truyền động cơ khí, sinh viên được tiếp cận, tìm hiểu
và tiến hành thiết kế hộp giảm tốc – một bộ phận không thể thiếu với nhiều hệ thống
truyền động. Qua đó, sinh viên có thể củng cố kiến thức đã học ở các môn học Chi tiết
máy, Nguyên lý máy, Vẽ cơ khí, … nhằm giúp sinh viên có một cách nhìn tổng quan, có
thể phối hợp nhiều kiến thức, kỹ năng để thiết kế được hộp giảm tốc. Đây là điều mà mọi
sinh viên cơ khí điều cần có để phát triển bản thân
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô, đặc biệt là thầy Nguyễn Thanh Nam cùng
các bạn sinh viên đã giúp đỡ em trong quá trình học tập để em có thể hoàn thành đồ án
một cách tốt đẹp nhất.
Do vốn kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo này khó tránh khỏi sai sót, em mong
rằng sẽ nhận được những lời góp ý từ thầy, cô và các bạn để em có thêm hành trang sau
này bước ra trường đời.
Hồ Quốc Huy
ĐỀ TÀI
ĐỀ SỐ 20: THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG BĂNG TẢI
Hệ thống dẫn động băng tải gồm: 1: Động cơ điện 3 pha không đồng bộ; 2: Khớp nối
đàn hồi; 3: Hộp giảm tốc bánh răng trục vít; 4: Bộ truyền xích ống con lăn; 5: Băng tải.
(Quay một chiều, tải va đập nhẹ, 1 ca làm việc 8 giờ)
Phương án 3
Lực vòng trên băng tải F, N 24000
Vận tốc băng tải v, m/s 0,25
Đường kính tang dẫn 500
Thời gian phục vụ L, năm 5
Số ngày làm/ năm Kng, ngày 260
Số ca làm việc trong ng 2
t1 ,giây 27
t2 ,giây 17
T1 T
T2 0,8T
PHẦN 1
CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN
1. Tính toán các số liệu ban đầu:
Ta có số vòng quay của tang dẫn băng tải:
2. v băngtải 2.0,25
ntd = = =1 rad /s=9,55 vòng/ phút
Dtd 0,5
1 1
Momen của tang dẫn: T = F . Dtd = .24000 .0 .5=6000 Nm
2 2
Momen tương đương theo sơ đồ tải trọng của tang dẫn:
T td =√ ❑
Ta tra hình 3.25 với uh =37,96 , c=1,1 ta được tỉ số truyền bộ truyền bánh răng là
ubr ≈ 2,4
uh 37,96
Tính toán lại tỉ số truyền bộ truyền trục vít : utv = = =15,8 ta chọn utv =16
ubr 2,4
uh 37,96
Tính toán lại tỉ số truyền bộ truyền bánh răng ta được: ubr = = =2,3725
u tv 16
PHẦN 2
TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN XÍCH ỐNG – CON LĂN
1. Chọn số răng đĩa xích
Theo bảng 5.4 với tỉ số truyền u x =4 ta chọn z 1=23> z min =19
Từ số răng đĩa nhỏ z 1=23 ta tính được số răng đĩa lớn z 2=z 1 . u x =23.4=92
Ta thấy z 2=92< z max =120 nên chọn cặp đĩa có số răng z 1=23và z 2=92
2. Xác định bước xích
Theo công thức (5.3), công suất tính toán Pt =Ptbv . k . k z . k n
25 n01 50
Trong đó, với z 1=23, k z= z =1,087 , với n 01=50 , k n= = =1,309,
1 ntbv 38,2
Ptbv =6,802 kW , theo công thức (5.4) và bảng 5.6 ta có:
Với k 0=1 (Đường nối tâm 2 đĩa xích so với phương ngang dưới 60o)
k bt =1,3 (Môi trường làm việc có bụi và bôi trơn đạt yêu cầu)
Theo bảng 5.5 với n 01=50 vg/ ph, ta chọn bộ truyền xích 4 dãy có bước xích
p=31,75 mm thỏa mãn điều kiện bền mòn: Pt < [ P ]=5,83 kW ; đồng thời p< pmax
2
2 a ( z 1 + z 2 ) ( z 2−z 1 ) p
x= + + =¿
p 2 (4 π2 a)
2
¿ 2.1905 ( 23+92 ) ( 92−23 ) .31,75
+ + =¿
31,75 2 ( 4 π 2 .1905 )
¿ 179,5 mm
Lấy số mắt xích chẵn x c =180, tính lại khoảng cách trục theo công thức (5.13):
a=0,25 p { x c −0,5 ( z 2+ z 1 ) + √❑ }
Để xích không chịu lực căng quá lớn, giảm a một lượng bằng
∆ a=0,003 a=0,003.1912,1 ≅ 5,74 mm, do đó a=1907,17 mm
Q 354800
s= =
( k d Ft + F o+ F v ) ( 1,2.14627,97+3,222+278,74 ) =19,9
Ta thấy s=19,9> [ s ] =7 (bảng 5.10) do đó, bộ truyền xích đảm bảo đủ bền
5. Xác định các thông số của đĩa xích và lực tác dụng lên trục
5.1 Xác định các thông số của đĩa xích:
Đường kính vòng chia các đĩa xích được xác định theo công thức (5.17):
p 31,75
d 1= =
π
sin ( )
z1
sin sin ( 23π )=¿233,17 mm ¿
p 31,75
d 2= =
sin (
π
z2
) sin sin ( )
π
92
=¿ 923 mm¿
[
d a 1= p 0,5+ cotg
( zπ )]=31,75[ 0,5+cotg ( 23π )]=246,87 mm
1
[
d a 2= p 0,5+ cotg
( zπ )]=31,75[ 0,5+ cotg( 92π )]=945,3 mm
2
Ứng suất tiếp xúc σ H 1 trên mặt răng đĩa xích chủ động được tính theo công thức
(5.18):
σ H 1=0,47 √❑
A=786 mm2 (diện tích chiếu của bản lề) (bảng 5.12)
Do đó ta tính được
σ H 1=0,47 √❑
Ta chọn vật liệu thép C45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB170 và ứng suất tiếp xúc cho
phép [σ H ]=500 MPa sẽ đảm bảo được độ bền tiếp xúc cho đĩa xích chủ động
Ứng suất tiếp xúc σ H 2 trên mặt răng đĩa xích bị động được tính theo công thức
(5.18):
σ H 2=0,47 √ ❑
Do đó ta tính được
σ H 2=0,47 √ ❑
Ta chọn vật liệu thép C45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB170 và ứng suất tiếp xúc cho
phép [σ H ]=500 MPa sẽ đảm bảo được độ bền tiếp xúc cho đĩa xích bị động
Thông số Giá trị cho phép Giá trị tính toán Nhận xét
PHẦN 3
TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG NGHIÊNG
1. Chọn vật liệu
Ta chọn vật liệu thép C45 tôi cải thiện cho cả 2 bánh răng
o Bánh chủ động: thép C45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 241…285, có
σ b=850 MPa , σ ch =580 MPa .
o Bánh bị động: thép C45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 192…240, có
σ b=750 MPa , σ ch =450 MPa .
2. Xác định ứng suất cho phép
a. Đối với bánh chủ động
Ta chọn độ rắn cho bánh chủ động HB1 = 250
S H =1,1 , S F =1,75
Theo công thức (6.1a) ta tính được ứng suất tiếp xúc cho phép:
σ Hlim1 K HL
[ σ H 1 ]= SH
Với K HL=
√
6 N HO
N HE
=¿ (công thức (6.3))
2,4 2,4 7
Trong đó N HO=30. H HB =30.250 =1,71.10 (công thức (6.5))
( ) Ti 3
❑
N HE=60 c ∑ n t =¿ ¿
❑ T max i i
(
¿ 60.1 . 1 .
27
17+27
+0,83 .
17
17+ 27 )
. 3,016.107=14,68.108 > N HO
❑
Với c=1 , ∑ n=1450.8.2 .260 .5=3,016.10 vòng
7
Do đó, KHL = 1
σ Hlim1 K HL 570.1
Do đó ta tính được [ σ H 1 ]= = =518,18 MPa
SH 1,1
Theo công thức (6.1b) ta tính được ứng suất tiếp xúc cho phép:
σ Flim 1 K FL . K FC
[ σ F1] = SF
Với K FC =1
K FL=
√
6 N FO
N HE
(công thức (6.3))
6
Trong đó N FO=4.10
( )
Ti 6
❑
N FE=60 c ∑ n t =¿ ¿
❑ T max i i
(
¿ 60.1 . 1 .
27
17+27
+0,8 8 .
17
17 +27 )
. 3,016.107=12,9.108 > N FO
❑
Với c=1 , ∑ n=1450.8.2 .260 .5=3,016.10 vòng
7
Do đó, KHL = 1
σ Flim 1 K FL . K FC 450.1 .1
Do đó ta tính được [ σ F 1 ] = = =257,14 MPa
SF 1,75
S H =1,1 , S F =1,75
Theo công thức (6.1a) ta tính được ứng suất tiếp xúc cho phép:
σ Hlim2 K HL
[ σ H 2 ]= SH
Với K HL=
√6 N HO
N HE
=¿ (công thức (6.3))
( )
3
❑
Ti
N HE=60 c ∑ n t =¿ ¿
❑ T max i i
(
¿ 60.1 . 1 .
27
17+27
+0,83 .
17
17+ 27 )
.1,3.10 7=6,33.108 > N HO
❑
Với c=1 , ∑ n=611,2.8 .2.260 .5=1,3.10 vòng
7
Do đó, KHL = 1
σ Hlim 2 K HL 540.1
Do đó ta tính được [ σ H 2 ]= = =490,91 MPa
SH 1,1
Theo công thức (6.1b) ta tính được ứng suất tiếp xúc cho phép:
σ Flim2 K FL . K FC
[σ F2]= SF
Với K FC =1
K FL=
√
6 N FO
N HE
(công thức (6.3))
6
Trong đó N FO=4.10
( )
Ti 6
❑
N FE=60 c ∑ n t =¿ ¿
❑ T max i i
(
¿ 60.1 . 1 .
27
17+27
+0,86 .
17
17 +27 )
. 1,3.107=5,58.108 > N FO
❑
Với c=1 , ∑ n=611,2.8 .2.260 .5=1,3.10 vòng
7
Do đó, KHL = 1
σ Flim2 K FL . K FC 423.1 .1
Do đó ta tính được [ σ F 2 ] = = =241,71 MPa
SF 1,75
Do cặp bánh răng ta sử dụng là bánh răng trụ răng nghiêng nên ứng suất tiếp
xúc cho phép là giá trị trung bình của [ σ H 1 ] và [ σ H 2 ] nhưng không vượt quá
1,25 [ σ H ] min:
[ σ H 1 ]+ [ σ H 2 ] 518,18+490,91
[ σ H ]= 2
=
2
=504,54 MPa<1,25 [ σ H ]min
√
T dc . K Hβ
a w =K a ( u+1 ) 3 2
=¿
[σ H ] ubr ψ ba
√
¿ 43. ( 2,3725+1 ) 3
67500.1,01
2
504,54 .2,3725.0,25
=111,1mm
Ta chọn a w =111 mm do không yêu cầu sản xuất hàng loạt quy mô lớn
Với K a =43 (bảng 6.5)
T dc =63500 Nmm
[ σ H ]=504,54 MPa
ubr =2,3725
ψ ba=0,25 (bảng 6.6)
K Hβ=1,01 nhờ tra bảng 6.7 với sơ đồ 4 và ψ bd với
ψ bd =0,53ψ ba ( ubr +1 ) =0,53.0,25 ( 2,3725+1 )=0,45
Ta chọn trước góc nghiêng răng β=15 ° , từ công thức (6.18) tính số răng
bánh nhỏ:
Ta chọn z 2=76
m ( z 1+ z 2 ) 2(32+76)
Tính lại góc nghiêng β : cosβ = = =0,973
2 aw 2.111
2 z 76
Tính toán lại tỉ số truyền ubr = = =2,375
z1 32
¿
Sai số so với ban đầu : ¿ 2,3725−2,375∨ 2,3725 =0,1 % ¿
Ứng suất tiếp xúc trên mặt răng phải thỏa mãn theo công thức (6.33):
σ H =Z M Z H Z ε √ ❑
¿ 274.1,72.0,77 √❑
b w1 =aw . ψ ba=111.0.25=27,75
m z1 2.32
d w 1=d1 = = =65,78 mm
cosβ cos 13,35 °
[
ε α = 1,88−3,2
( 1 1
+
z1 z2)] [
cosβ= 1,88−3,2
1 1
+
32 76 (
cos 13,35° =1,69 )]
K H =K Hβ K Hα K Hv =1,01.1,09 .1,05=1,156
Với K Hβ=1,01
K Hα =1,09
2.32
π. .1450
cos 13,35°
¿ =5 m/ s
60000
Vì thế, cặp bánh răng thỏa điều kiện về độ bền tiếp xúc
Để đảm bảo độ bền uốn cho răng, ứng suất uốn sinh ra tại chân răng không
được vượt quá 1 giá trị cho phép:
2 T dc K F Y ε Y β Y F 1
σ F1= ≤[σ F 1 ]
(bw 1 d w1 m)
σF 1Y F2
σ F2= ≤[σ F 2 ]
Y F1
b w1 =27,75 mm
d w 1=65,78 mm
1 1
Y ε= = =0,59
ε α 1,69
β° 13,35
Y β=1− =1− =0,9
140 140
Y F 1=3,753 , Y F 2=3,61 (tra bảng 6.18)
v F bw 1 d w 1 δ F go v √ ❑
K Fv =1+ =1+
2 T dc K Fβ K Fα ❑
0,006.56 .5 √❑
1+
❑
2.63500 .1,536 .0,59.0,9 .3,61
Ta tính được: σ F 1 = =106,483 MPa ≤[σ F 1 ]
( 27,75.65,78.2 )
106,483.3,61
σ F2= =102,5 ≤[σ F 2 ]
3,753
Ta chọn chiều sâu ngâm dầu là 25mm vì vận tốc vòng không lớn
Do đó bánh răng thỏa điều kiện bôi trơn ngâm dầu
m z1 2.32
o Bánh chủ động: d w 1=d1 = = =65,78 mm
cosβ cos 13,35 °
m z2 2.76
o Bánh bị động: d w 2=d 2= = =156,22 mm
cosβ cos 13,35 °
Thông số Giá trị cho phép Giá trị tính toán Nhận xét
PHẦN 4
TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN TRỤC VÍT
Vì v sb =3,28<5 m/s nên ta chọn vật liệu làm bánh vít là đồng thanh nhôm – sắt –
niken БрА ЖН 10 – 4 – 4 cóσ b=600 MPa , σ ch =200 MPa. Trục vít làm bằng vật liệu
thép C45 được tôi bề mặt đạt độ rắn HRC 45, được mài và đánh bóng cẩn thận.
K FL=
√
9 106
N FE
=0,54
Với:
( )
T tbvi 9
( )
❑
27 17
N FE=25.10 chu kì do N FE =60 ∑
7 9 9 6 9
ni .t i=60 1 . +0,8 . . 47,67.10 =1,9.10
❑ T tbvmax 27+17 27+17
Ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép khi quá tải của bánh vít được tính
toán theo công thức (7.14):
a w =( z 2 +q )
√(
3
)
170 2 T tbv K H
z2 [ σ H ] q
= (32+10 )
√(
3
32.220 )
170 2 1700500.1,2
10
=206,58 mm
Ta chọn a w =210 mm
3.2 Xác định mô đun:
Mô đun dọc của trục vít được xác định theo công thức (7.17):
2 aw 2.210
m= = =10
( z 2 +q) (32+10)
Do đó ta chọn b2 = 75 mm
3.8 Xác định góc ôm:
δ=arcsin arcsin
[ b2
( d a 1−0,5 m) ] =arcsin arcsin
[ 75
]
(120−0,5.10 )
=40,7 °
3.9 Xác định chiều dài phần cắt ren của trục vít:
Theo bảng 7.10 ta được:
b 1 ≥ ( 11+ 0,06 z 2) m= (11+0,06.32 ) .10=129,2
Ta chọn b1 =150 mm
4. Kiểm nghiệm răng bánh vít về độ bền tiếp xúc
σ H=
( 170z ) ❑
2
√
¿ ( 170
32 )
√❑
( )
3
z
Với: K Hβ=1+ 2 ¿
θ
Với : γ=arctg [ z1
( q+2 x ) ] =arctg
[ 2
]
( 10+2.0 )
=11,31°
m=10
K F=K Fβ . K Fv =K Hβ . K Hv =1,004.1,2=1,205
b 2=75
T tbv=1700500 Nmm
Ptv =9,161 kW
K t =14 W /m2 .° C
2 2 2 2
A=A 1 + A 2=20 a w + 0,1.20 . aw =0,21 .20 . ( 1+0,1 ) =0,9702 m
ψ=0,25
0,95tg ( γ )
η=
tg ( γ + φ ) =¿ ¿
tg (11,31 °)
¿ 0,95
tg ( 11,31° +2,58 )=0,77
t ck
β= ❑
44
∑
❑
Pi t i / Ptv =
(1.27+0,8.17)
=1,08
[ t d ]=90° C
Do đó, ta chọn lại diện tích tỏa nhiệt của hộp giảm tốc:
1000 ( 1−η ) Ptv
A≥ =¿
[ 0,7 K t (1+ψ ) +0,3 K tq ] β ( [t d ]−t o )
1000 (1−0,77 ) 9,161 2
¿ =1,753 m
[ 0,7.14 ( 1+ 0,25 ) +0,3.21 ] 1,08 ( 90−30 )
7. Xác định các lực tác dụng lên các trục:
7.1 Đối với trục dẫn
Lực vòng F t 1=F a 1 tan tan ( γ + φ ) =10628,13 tan tan ( 11,31°+2,58 ° )=2628,23 N
Vì thế ta lắp vòng vung dầu trên trục vít để bôi trơn cho chỗ ăn khớp
T, d D dm L l d1 D0 Z nmax B B1 l1 D3 l2
Nm
125 25 125 50 145 60 45 90 4 460 5 42 30 28 32
0
T dc 0,4.63500
Lực dọc trục phụ: F rnt =0,2 F t =0,2.2 . = =282,2 N
Do 90
Kiểm tra điều kiện bền dập của vòng đàn hồi và chốt:
2. k . T dc 2.1,5 .63500
σ d= = =1,35 MPa ≤ [ σ ]d
Z . D 0 . d c .l 3 4.90 .14 .28
k .T dc . l 0 1,5.63500 .46
σ u= 3
= =44,35 MPa ≤ [ σ ] u
0,1.d . D0 . Z
C 0,1.14 3 .90 .4
Trong đó:
k = 1,5 :Hệ số chế độ làm việc (Tra bảng 16-1)
[σ]d = 2 ⎟ 4 (MPa) ứng suất dập cho phép của vòng cao su
[σ]u = 60 ⎟ 80 (MPa) ứng suất uốn cho phép của chốt
l 32
l 0=l 1 + 2 =30+ =46 mm
2 2
Do đó, nối trục thỏa điều kiện bền dập
PHẦN 6
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRỤC
1. Chọn vật liệu
Chọn vật liệu làm các trục là thép C45 tôi cải thiện có:
d≥
√
3 T dc
( 0,2 [ τ ] )
Do đó đường kính sơ bộ các trục:
d1 ≥
√
3 63500
( 0,2.15 )
=27,66 mm
d2 ≥
√
3 143140
( 0,2.20 )
=32,95 mm
√
d3 ≥ 3
1700500
( 0,2.30 )
=65,68 mm
k 2=15 mm
k 3=14 mm
h n=20 mm
l 11=2l 13=2.56,5=113 mm
Ta có F r 1=702,71 N
F t 1=1930,68 N
F a 1=458,17 N F rnt =282,22 N
Theo phương Oy:
d 1 458,17.0,06578
Phân tích lực: M a 1=F a 1 . = =15,07 Nm
2 2
❑
∑
❑
M Ax =M a 1 + Fr 1 .0,0565−R Cy .0,113=0
→ R Cy =484,72 N
❑
∑
❑
F y =−F r 1 + RCy + R Ay =0
→ R Ay=218 N
→ R Cx =1151,4 N
❑
∑
❑
F y =−F t 1 + RCx + R Ax + F rnt =0
→ R Ax =497,07 N
Sơ đồ momen uốn và xoắn:
Đường kính tại các tiết diện:
Với d2 = 40mm, ta có [ σ ]=56,5 MPa (theo bảng 10.5)
+Xét tại B:
Momen uốn tổng tại B:
M B =√❑
d B=
√
3 M tdB
(0,1[σ ]) √
=3
89480
(0,1.56,5)
=25,11 mm
d A=
√
3 M tdA
(0,1[σ ]) √
=3
58530
(0,1.56,5)
=21,8 mm
Do đó ta chọn d C =d A=30 mm
o Đối với trục II:
Chiều rộng ổ lăn có thể được xác định theo bảng 10.2:
b o=21 mm ứng với d = 35 mm
Chiều dài mayo bánh răng trụ:
l m= (1,2 … 1,5 ) d=( 1,2 … 1,5 ) .35=42 … 52,5 mm
Ta chọn l m=45 mm
Chiều dài phần cắt ren trục vít đã đề cập ở trên:
b 1=150 mm
k 1=10 mm
k 2=5 mm
k 3=15 mm
h n=20 mm
Ta chọn l 11=320 mm
l 11 320
l 13= = =160 mm
2 2
l c 12=0,5 ( l m+ bo ) + k 3 +hn =0,5 ( 21+ 45 ) +15+20=68 mm
Sơ đồ lực tác dụng lên trục:
Ta có F t 2=1832,54 N , Ft 3=2628,23 N
F r 2=667 N , F r 3 =3903,5 N
F a 2=434,88 N , F a 3=10628,13 N
Theo phương Oy:
d2 0,15622
Ta có M a 2=F a 2 . =434,88. =33,97 Nm
2 2
d 1 tv 0,1
M a 3=F a 3 . =10628,13. =531,4 Nm
2 2
❑
∑
❑
M Bx=−M a 2+ M a 3−F r 2 .0,068+ Fr 3 .0,16−R Dy .0,32=0
→ R Dy =3364,48 N
❑
∑
❑
F y =F r 2−R By + F r 3 −R Dy =0
→ R By =1206 N
→ R Dx =1703,53 N
❑
∑
❑
F x =F t 2+ R Bx −Ft 3+ R Dx =0
→ R Bx =−907,84 N
d A=
√
3 M tdA
(0,1[σ ]) √
=3
128533
(0,1.59,75)
=27,81mm
d B=
√
3 M tdB
(0,1[σ ]) √
=3
205690
(0,1.59,75)
=32,53 mm
+Xét tại C:
Momen uốn tổng tại C:
M C =√❑
d C=
√
3 M tdC
( 0,1[σ ])√=3
615980
(0,1.59,75)
=46,89 mm
Ta chọn l m=100 mm
Chiều dài mayo đĩa xích:
l mdx =( 1,2 …1,5 ) d= ( 1,2… 1,5 ) .70=84 … 105 mm
k 2=15 mm
k 3=10 mm
h n=20 mm
l 21=2 l22=2.92,5=185 mm
l 23 =l 21 + l c23=185+ 97,5=282,5 mm
Sơ đồ lực tác dụng lên trục:
Ta có F t 4 =10628,13 N F r 5=16822,17 N
F r 4 =3903,5 F a 4 =2628,23 N
Theo phương Oy:
d bv 2628,23.0,32
M a 4 =Fa 4 . = =420,52 Nm
2 2
❑
∑
❑
M Ax =M a 1−F r 4 .0,0925+ RCy .0,185=0
→ R Cy=−321,33 N
❑
∑
❑
F y =−F r 4+ RCy + R Ay=0
→ R Ay=4224,83 N
❑
∑
❑
M Ay =Ft 4 .0,0925−RCx .0,185+ F r 5 .0,2825=0
→ R Cx=31002 N
❑
∑
❑
F x =F t 4−RCx + F r 5 −R Ax =0
→ R Ax =−3551,83 N
Sơ đồ momen uốn:
Đường kính tại các tiết diện:
Với d2 = 70mm, ta có [ σ ]=49,2 MPa (theo bảng 10.5)
+Xét tại B:
Momen uốn tổng tại B:
M B =√❑
d B=
√
3 M tdB
(0,1[σ ]) √
=3
1558530
(0,1.49,2)
=68,17 mm
d C=
√
3 M tdC
( 0,1[σ ])√=3
2204290
(0,1.49,2)
=76,82 mm
d D=
√
3 M tdD
(0,1 [σ ])
=3
√
1472680
(0,1.49,2)
=66,89 mm
s j=sσ . s τj / √ ❑
j
an toàn chỉ xét riêng ứng suất tiếp tại tiết diện j.
σ −1 τ−1
sσj = s τj =
K σdj σ aj +ψ σ σ mj K τdj τ aj +ψ τ τ mj
Trong đó : +σ −1,τ −1 là giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kỳ đối xứng,
có thể lấy gần đúng : σ −1= 0,436σ b,τ −1=0,58σ −1
→ σ −1=0,436.750=327 Mpa
→ τ−1=0,58.327=189,66 Mpa
Trong đó :
+Kx: hệ số tập trung ứng suất do trang thái bề mặt,phụ
thuộc vào phương pháp gia công và độ nhắn bề mặt,tra bảng 10.8 ,ta có Kx
= 1,06
+Ky: hệ số tăng bền bề mặt trục phụ thuộc vào phương
pháp tăng bên mặt cơ tính vật liệu, tra bảng 10.9ta có Ky = 1
+ ε σ , ε τlà hệ số kích thước của tiết diện trục dến giới hạn
mỏi,tra bảng 10.10
+ K τ , K σ hệ số tập trung kich thước khi uốn và xoắn.
3.1 Kiểm nghiệm độ bền mỏi cho trục I
Dựa vào biểu đồ momen ta thấy tiết diện nguy hiểm nhất là tiết diện lắp
bánh răng (tiết diện B)
Ta có đường kính trục tại tiết diện B là 30mm, theo bảng 9.1 ta chọn then
bằng có chiều rộng then b = 8mm, chiều sâu rãnh then t1 = 4mm
Vì thế:
3
π dB
W B= −b t 1 ¿ ¿
32
π d 3B
W oB = −b t 1 ¿ ¿
16
M B =70,59 Nm=70590 Nmm
T B=63500 Nmm
Ta tính được:
M B 70590
σ aB=σ B= = =30,82 MPa , σ mB=0
W B 2290,19
τB T 63500
τ mB=τ aB= = B = =6,426 MPa
2 2 W oB 2.4940,9
ε σ =0,9 , ε τ =0,8
K τ =1,88
K σ 2,01
⟹ = =2,23
εσ 0,9
K τ 1,88
⟹ = =2,35
ετ 0,8
Kσ
=2,35
εσ
Kτ
=1,8
ετ
Do đó ta chọn
Kσ
=2,35
εσ
Kτ
=2,35
ετ
Ta tính được:
Kσ Kτ
( −1) ( −1)
εσ + K x (2,35+1,1−1) ετ + K x (2,35+1,1−1)
K σdB = = =1,64 K τdB= = =1,64
Ky 1,5 Ky 1,5
Từ đó ta tính được:
√❑
Do đó trục I thỏa điều kiện bền mỏi
3.2 Kiểm nghiệm độ bền mỏi cho trục II
Dựa vào biểu đồ momen ta thấy tiết diện nguy hiểm nhất là tiết diện lắp trục
vít (tiết diện C)
Ta có đường kính trục tại tiết diện C là 50 mm, theo bảng 9.1 ta chọn then
bằng có chiều rộng then b = 16mm, chiều sâu rãnh then t1 = 6mm
Vì thế:
3
π dC
WC= −b t 1 ¿ ¿
32
π d 3C
W oC = −b t 1 ¿ ¿
16
M C =603,38 Nm=603380 Nmm
T C =143140 Nmm
Ta tính được:
M C 603380
σ aC =σ C = = =57,94 MPa , σ mC =0
W C 10413,29
τC T 143140
τ mC =τ aC = = C = =3,15 MPa
2 2 W oC 2.22685,13
ε σ =0,81 , ε τ =0,76
K τ =1,88
K σ 2,01
⟹ = =2,48
ε σ 0,81
K τ 1,88
⟹ = =2,47
ε τ 0,76
Kσ
=2,97
εσ
Kτ
=2,28
ετ
Do đó ta chọn
Kσ
=2,97
εσ
Kτ
=2,47
ετ
Ta tính được:
Kσ Kτ
( −1) ( −1)
ε σ+K x (2,97+1,1−1) ετ+K x (2,47+1,1−1)
K σdC = = =2,046 K τdC= = =1,713
Ky 1,5 Ky 1,5
Từ đó ta tính được:
√❑
Do đó trục II thỏa điều kiện bền mỏi
3.3 Kiểm nghiệm độ bền mỏi cho trục III
Dựa vào biểu đồ momen ta thấy tiết diện nguy hiểm nhất là tiết diện lắp ổ
lăn (tiết diện C)
Ta có đường kính trục tại tiết diện C là 80 mm
Vì thế:
3
π d C π .803 3
WC= = =50265,48 mm
32 32
3
π dC
W oC = −b t 1 ¿ ¿
16
M C =1640,16 Nm=1640160 Nmm
T C =1700500 Nmm
Ta tính được:
M C 1640160
σ aC =σ C = = =32,63 MPa ,σ mC =0
W C 50265,48
τC T 1700500
τ mC =τ aC = = C = =8,46 MPa
2 2 W oC 2.100530,96
ε σ =0,73 , ε τ =0,71
K τ =1,88
K σ 2,01
⟹ = =2,75
ε σ 0,73
K τ 1,88
⟹ = =2,65
ε τ 0,71
Kσ
=2,97
εσ
Kτ
=2,28
ετ
Do đó ta chọn
Kσ
=2,97
εσ
Kτ
=2,65
ετ
Ta tính được:
Kσ Kτ
( −1) ( −1)
ε σ+ K x (2,97+1,1−1) ετ+K x (2,65+1,1−1)
K σdC = = =2,046 K τdC= = =1,83
Ky 1,5 Ky 1,5
Từ đó ta tính được:
√❑
Do đó trục III thỏa điều kiện bền mỏi
4. Kiểm nghiệm về độ bền tĩnh:
Để đề phòng khả năng bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc phá hỏng do quá tải
đột ngột (chẳng hạn khi mở máy) cần tiến hành kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh:
σ td =√ ❑
Trong đó:
M max
σ=
( 0,1 d 3 )
T max
τ= 3
(0,2 d )
[ σ ]=0,8 σ ch =0,8.450=360 MPa
4.1 Kiểm nghiệm độ bền tĩnh cho trục I:
Chọn hệ số quá tải là 2
Xét tại tiết diện nguy hiểm B
Ta có M max =2.70590=141180 Nmm
T max=2.63500=127000 Nmm
M max 141180
⟹σ= =
( 0,1 d )
3
B
( 0,1 .303 )=52,28 MPa
T max 127000
⟹τ= =
( 0,2 d )
3
B
( 0,2.303 ) =23,52 MPa
σ td =√ ❑
σ td =√ ❑
σ td =√ ❑
Ta chọn :l t =25 mm
Ta kiểm tra điều kiện bền dập và điều kiện bền cắt của then:
2 T dc
σ d=
2.63500
[ d B . lt ( h−t 1)]=¿ ¿
[ 30.25(7−2,8)] =¿ 40,32 MPa< [ σ d ]=100 MPa ¿
2 T dc
τ d=
2.63500
( d B .l t . b)=¿ ¿
( 30.25.8)=¿21,167 MPa< [ τ d ]=30 MPa ¿
Với [ σ d ]=100 MPa (tải trọng va đập nhẹ, tra bảng 9.5)
Ta chọn :l t =40 mm
Ta kiểm tra điều kiện bền dập và điều kiện bền cắt của then:
2T tv
σ d=
2.143140
[ d A . lt (h−t 1)]=¿ ¿
[ 30.40(7−2,8) ]=¿ 56,8 MPa< [ σ d ]=100 MPa ¿
2T tv
τ d=
2.143140
( d A .l t . b)=¿ ¿
(30.40 .8)=¿ 29,82 MPa< [ τ d ] =30 MPa ¿
Với [ σ d ]=100 MPa (tải trọng va đập nhẹ, tra bảng 9.5)
Ta chọn :l t =90 mm
Ta kiểm tra điều kiện bền dập và điều kiện bền cắt của then:
2 T tbv
σ d=
2.1700500
[ d B . l t (h−t 1) ]=¿ 70.90(12−7,5) =¿120 MPa> σ =100 MPa ¿ ¿
[ ] [ d]
2T tbv
τ d=
2.1700500
( d B .l t . b)=¿ ¿
( 70.90.20)=¿ 27 MPa< [ τ d ]=30 MPa ¿
2 .0,75 T tbv
σ d=
2.0,75 .1700500
[ d B .lt ( h−t 1 ) ]=¿ [ 70.90 ( 12−7,5 ) ] =¿ ¿
¿
2.0,75T tbv
τ d=
2.0,75 .1700500
( d B . l t . b ) =¿ ¿
(70.90 .20 ) =¿ ¿
¿ 20,25 MPa< [ τ d ]=30 MPa
Ta chọn :l t =90 mm
Ta kiểm tra điều kiện bền dập và điều kiện bền cắt của then:
2 T tbv
σ d=
2.1700500
[ d D .lt (h−t1 )]=¿ ¿
[ 70.90(12−7,5)] =¿ 120 MPa > [ σ d ]=100 MPa ¿
2T tbv
τ d=
2.1700500
(d D . l t . b)=¿ ¿
(70.90 .20)=¿ 27 MPa< [ τ d ] =30 MPa ¿
2 .0,75 T tbv
σ d=
2.0,75 .1700500
[ d B .lt ( h−t 1 ) ]=¿ [ 70.90 ( 12−7,5 ) ] =¿ ¿
¿
PHẦN 7
CHỌN Ổ LĂN
F rA=√ ❑
F rC =√❑
Nên e=10−0,55=0,28
Xác định lại lực dọc trục F a=F a 1−e . F rA=458,17−0,28.542,77=306,2 N
Ta chọn F a=458,17 N
Ta xác định tải trọng động quy ước:
Q=( XV F rA +Y F a ) k t k đ = ( 0,45.1.542,77+1,6.458,17 ) 1,1=1075 N
X =0,45 , Y =1,6
Khả năng tải động Cd được tính theo công thức (11.1):
C d=Q √ L=1075 √ 1085,76=11049,44 N <C=25600 N
m 3
Với:
Q t =( Q 1 ,Q 2 ) =542,77 N
Q2=F rA=542,77 N
F a=870 N
X =0,4 , Y =1,5
Khả năng tải động Cd được tính theo công thức (11.1):
C d=Q √ L=1985,18 √ 1085,76=20403,8 N <C=25600 N
m 3
Với:
Qt =( Q 1 ,Q 2 ) =1249,27 N
Q2=F rC =1249,27 N
Ta có R Bx=−907,84 N , R By =1206 N
R Dx =1703,53 N , R Dy =3364,48 N
F a 2=434,88 N , F a 3=10628,13 N
⟹ FaII =F a3 −Fa 2 =10628,13−434,88=10193,25 N
F rB=√❑
F rD=√ ❑
Xét tại tiết diện D:
F a 10193,25
= =2,7
F rD 3771,17
Do đó ta chọn 2 ổ đũa côn đặt đối diện nhau và lắp theo sơ đồ chữ O
Xét tại tiết diện B :
Do ta đã chọn lắp 2 ổ đũa côn tại tiết diện D nên ta lắp một loại ổ tùy động :
ổ bi đỡ tại tiết diện B để trục dãn nở khi sinh nhiệt
2.2 Chọn cấp chính xác
Do trục II chỉ truyền momen xoắn nên ta không cần ổ lăn có độ chính xác
cao. Vì thế, ta chọn ổ lăn có cấp chính xác 0 với độ đảo hướng tâm lớn nhất là
20µm
2.3 Chọn kích thước ổ lăn và kiểm nghiệm khả năng tải
+ Xét tại tiết diện D:
Do trục có số vòng quay lớn (611,2 vòng/phút) nên ta chọn ổ theo khả năng
tải động
Ta chọn thời gian làm việc của ổ lăn là 1 năm
→Thời gian làm việc Lh=260.2 .8=4160 h nên
60 n Lh 60.611,2 .4160
L= 6
= 6
=152,5 triệu vòng
10 10
Do đường kính tại tiết diện D là 35 mm
Ta chọn 2 ổ đũa côn kí hiệu 7607 có đường kính vòng trong d = 35mm,
đường kính vòng ngoài D = 80 mm, chiều rộng T = 32,75 mm, Co = 61,5 kN, C =
71,6 kN, α =11,17 °
Theo công thức (11.7) ta có e=1,5 tanα=1,5 tan11,17 °=0,296
Xác định lại lực dọc trục
F a=F aII +0,83 e .0,5 F rD=10193,25+0,296.0,5 .3771,17=10751,38 N
F a=10751,38 N
Khả năng tải động Cd được tính theo công thức (11.1):
C d=Q m√ L=41481,5 10 /3√ 152,5=187428,7 N >C=71600 N
Theo bảng P2.11 Phụ lục, ta chọn lại ổ đũa côn loại 7614 có đường kính
vòng trong d = 70 mm, đường kính vòng ngoài D = 150 mm, chiều rộng T = 54
mm, Co = 186 kN, C = 204 kN, α =11,17 °
Kiểm tra lại khả năng tải động của ổ:
C d=Q √ L=41481,5 √ 152,5=187428,7 N <C=204000 N
m 10 /3
Do đó ổ thỏa điều kiện theo khả năng tải động
Vì vậy, ta tăng đường kính trục tại tiết diện B lên thành 70 mm
Để đề phòng biến dạng dư, ta kiểm tra khả năng tải tĩnh của ổ:
Qt =27728,31<C o=186000 N
Với:
Qt =( Q 1 ,Q 2 ) =27728,31 N
Trong đó:
Q1= X o F rD +Y o F a=1.3771,17+0,44 cot11,17 ° .10751,38=27728,31 N
Q2=F rD=3771,17 N
F a=0 N (Do là ổ tùy động nên không chịu lực dọc trục)
X =1 ,Y =0
Khả năng tải động Cd được tính theo công thức (11.1):
C d=Q m√ L=1660,45 √3 457,67=12796 N < C=20100 N
Với:
Q t =( Q 1 ,Q 2 ) =1509,5 N
Q2=F rB=1509,5 N
F rA=√ ❑
F rC =√❑
F a 4 2628,23
Xét tại tiết diện C : = =0,085
F rC 31003,67
Vì đây là trục bánh vít nên ta chọn ổ đũa côn đàm bảo tính chính xác vị trí
Ta lắp ổ lăn theo sơ đồ chữ O
3.2 Chọn cấp chính xác
Do trục II chỉ truyền momen xoắn nên ta không cần ổ lăn có độ chính xác
cao. Vì thế, ta chọn ổ lăn có cấp chính xác 0 với độ đảo hướng tâm lớn nhất là
20µm
3.3 Chọn kích thước ổ lăn và kiểm nghiệm khả năng tải
+ Xét tại tiết diện B:
Do trục có số vòng quay khoảng 38,2 vòng/phút nên ta chọn ổ theo khả
năng tải động
Ta chọn thời gian làm việc của ổ lăn là 5 năm
→Thời gian làm việc Lh=5.260 .2 .8=20800 h nên
60 n Lh 60.38,2 .20800
L= = =47,67 triệu vòng
106 10 6
Do đường kính tại tiết diện A là 65 mm
Ta chọn ổ đũa côn kí hiệu 2007113 có đường kính vòng trong d = 65mm,
đường kính vòng ngoài D = 100 mm, chiều rộng T = 23 mm, Co = 51,3 kN, C =
52,9 kN, α =14,08 °
F a=4548,75 N
Khả năng tải động Cd được tính theo công thức (11.1):
C d=Q m√ L=10384,33 10/√3 47,67=33101 N <C o=52900 N
Với:
Q t =( Q 1 ,Q 2 ) =8220,77 N
Trong đó:
Q 1= X o F rA +Y o F a=0,5.5519,48+0,22 cot 11,17 ° .4901,554=8220,77 N
Q2=F rA =5519,48 N
F a=13119,45 N
Khả năng tải động Cd được tính theo công thức (11.1):
C d=Q m√ L=36587,53 10/√3 47,67=116629,02 N <C o=133000 N
Với:
Qt =( Q 1 ,Q 2 ) =31003,67 N
Trong đó:
Q1= X o F rC +Y o F a =0,5.31003,67+0,22 cot 15° .13119,45=26273,57 N
Q2=F rC =31003,67 N
PHẦN 8
THIẾT KẾ VỎ HỘP GIẢM TỐC
1. Chọn bề mặt ghép nắp và thân
Ta chọn bề mặt ghép nắp và thân là bề mặt song song với đường tâm trục
vít và trục bánh vít, đồng thời đi qua đường tâm của trục bánh vít
Để thuận tiện cho việc lắp trục vít vào vỏ, đường kính ngoài của trục vít da1
phải nhỏ hơn đường kính lỗ gối đỡ trục D
Kiểm tra lại ta thấy: đường kính ngoài của trục vít da1 = 120 mm < D = 150
mm. Nhưng vì chỗ này lắp trục vít nên ta sử dụng thêm ống lót để điều chỉnh sự ăn
khớp của trục vít và bánh vít, đồng thời cố định ổ lăn.
2. Xác định các kích thước cơ bản của vỏ hộp:
Gân tăng cứng: Chiều dày, e e=( 0,8 ÷ 1 ) δ=( 0,8 ÷1 ) 9,3=7,44 … 9,3 → 9mm
Chiều cao, h h<58
Độ dốc
khoảng 2o
Đường kính:
Bulông nền, d1 d 1 >0,04 a+10=0,04.210+ 10=20 mm
Bulông cạnh ổ, d2
d 2=( 0,7÷ 0,8 ) d 1=14 … 16 →16 mm
Bulông ghép bích nắp và thân, d3
Vít ghép nắp ổ, d4 d 3= ( 0,8÷ 0,9 ) d 2=12,8 … 14,4 → 12 mm
Vít ghép nắp cửa thăm, d5
d 4 =( 0,6 ÷ 0,7 ) d 2=9,6 …11,2 →10 mm
Mặt đế hộp
Chiều dày khi không có phần lồi, S1 S1=( 1,3 ÷ 1,5 ) d 1=24,7 … 28,5 →25 mm
Bề rộng mặt đế hộp, K1 và q
K 1=3 d 1=3.19=57 mm , q> K 1+2 δ =75 → 80 mm
3. Một số kết cấu khác liên quan đến cấu tạo vỏ hộp:
a. Vòng móc
d, 10
mm
c, mm 1,6
l, mm 50
A B A1 B1 C K R Vít Số lượng
100 75 150 100 125 87 12 M8 x 16 4
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M27 x 2 15 30 7 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
d b m f L c q D s Do
M16 x 1,5 15 8 3 23 2 13,8 26 17 19,6
PHẦN 9
DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP
1. Dung sai lắp ghép bánh răng
Theo bảng 20.4 ta chọn kiểu lắp cho bánh răng vào trục là H7/k6
Trị số dung sai:
Do vòng trong của ổ chịu tải trọng tuần hoàn nên ta lắp ổ lăn lên trục qua mối lắp
k6 nhằm giữ vòng trong không trượt trên bề mặt trục.
Do vòng ngoài của ổ chịu tải trọng cục bộ nên ta lắp ổ lăn vào gối trục hoặc cốc lót
qua mối lắp H7 nhằm giúp vòng ngoài có thể di chuyển dọc trục khi dãn nở nhiệt.
Trị số dung sai:
Ta chọn kiểu lắp cho bánh vít lên trục là H7/k6 do chỉ chịu tải trọng va đập nhẹ