Professional Documents
Culture Documents
--------------oOo------------
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ
Đề tài :
“THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG XÍCH TẢI”
Trong cuộc sống chúng ta có thể bắt gặp những hệ thống truyền động ở khắp
nơi và có thể nói nó đóng vai trò nhất định trong cuộc sống cũng như trong sản xuất.
Đối với các hệ thống truyền động thường gặp thì có thể nói hộp giảm tốc là một bộ
phận không thể thiếu.
Đồ án thiết kế giúp ta củng cố lại các kiến thức đã học trong các môn Nguyên
lý máy, Chi tiết máy, Sức bền vật liệu, Vẽ kỹ thuật,…và giúp sinh viên có cái nhìn
tổng quan về việc thiết kế cơ khí. Công việc thiết kế hộp giảm tốc giúp ta hiểu kỹ hơn
và có cái nhìn cụ thể hơn về cấu tạo cũng như chức năng của các chi tiết cơ bản như
bánh răng, ổ lăn, trục, then…Thêm vào đó trong quá trình thực hiện các sinh viên
có thể bổ sung và hoàn thiện kỹ năng vẽ hình chiếu với công cụ AutoCad, điều rất
cần thiết với một kỹ sư.
Em xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc và các bạn trong
khoa cơ khí đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện đồ án.
Với kiến thức còn hạn hẹp, do đó có nhiều thiếu xót là điều không thể tránh
khỏi, em mong được nhận ý kiến từ thầy cô và bạn bè để đồ án này được hoàn thiện
hơn.
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN
1. Chọn động cơ………………………………………………........1
2. Phân phối tỷ số truyền…………………………………………...3
Trang
Hình 1.1: Hệ thống dẫn động xích tải ..................................................... …..1
Hình 2.3.1: Phân tích lực tác dụng lên trục ............................................ …..24
Hình 2.4.1: Phác thảo kết cấu hình chiếu bằng ....................................... …..28
Hình 2.5.1: Sơ đồ lực tác dụng và biểu đồ momen tính toán trục I………..30
Hình 2.5.2: Sơ đồ lực tác dụng và biểu đồ momen tính toán trục II…….....36
Hình 2.5.3: Sơ đồ lực tác dụng và biểu đồ momen tính toán trục III.……...42
Hình 3.6.1: Hình dạng và kích thước vòng chắn dầu.............................. …..50
Hình 3.6.2: Hình dạng và kích thước chốt định vị hình côn……………….50
Hình 3.6.3: Hình dạng và kích thước cửa thăm ...................................... …..51
Hình 3.6.4: Hình dạng và kích thước nút thông hơi ............................... ..…52
Hình 3.6.5: Hình dạng và kích thước nút tháo dầu ren trụ ………..……….52
4
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
Trang
Bảng 1.1.1: Động cơ và phân phối tỉ số truyền ....................................... ….2
Bảng 2.2.1: Các thông số hình học của cặp bánh răng trụ cấp nhanh .... ….13
Bảng 2.2.2: Thông số kết quả tính toán bánh răng trụ răng……………….
Bảng 2.2.3: Các thông số hình học của cặp bánh răng trụ cấp chậm……...19
Bảng 2.2.4: Thông số kết quả tính toán bánh răng trụ răng…………….. .
Bảng 2.3.1: Giá trị các lực tác dụng lên trục........................................... ….25
Bảng 2.4.1: Các kích thước phác thảo hình chiếu bằng…………….……..29
Bảng 2.6.1: Thông số kích thước hộp giảm tốc ...................................... ….48
Bảng 3.1.1: Sai lệch giới hạn của chiều rộng và chiều sâu rãnh then……..55
5
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
6
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
1.6. Đối với hình trên là hộp giảm tốc bánh răng trụ răng nghiêng hai cấp khai triển
nên 𝑢1 được tính theo công thức:
ba1 uh
u1 3 u h2 (0,01 0,02)u h ; suy ra: u 2
ba 2 u1
- Thông thường tỷ số 𝛹𝑏𝑎2 /𝛹𝑏𝑎1 chọn bằng 1,25 hoặc 1,6. Ta chọn
𝛹𝑏𝑎2 /𝛹𝑏𝑎1 = 1,6.
- Với các tỷ số truyền trên bảng 1.1[1] ta chọn động cơ có kí hiệu
4A132S4Y3 với số vòng quay 𝑛 = 1455 𝑣𝑔/𝑝ℎ ; 𝑢1 = 3,82; 𝑢2 = 2,62
và tỷ số truyền chung 𝑢𝑐ℎ = 23,48 với các thông số kỹ thuật trong bảng
1.2:
7
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
8
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
9550.Pdc 9550.6,62
Tđc 43, 45 (N.m)
n đc 1455
9550.P 9550.6, 23
T 96,09 (N.m)
n 619,15
9550.P 9550.5,98
T 352,35 (N.m)
n 162,08
9550.P 9550.5,74
T 886,15 (N.m)
n 61,86
9550.Pct 9550.5,625
Tct 868,39 (N.m)
n ct 61,86
2.4. Theo các thông số vừa tính ta có bảng đặc tính kỹ thuật sau:
Bảng 2.1 Bảng đặc tính kỹ thuật:
9
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
10
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
d2 355
Tính lại tỷ số truyền thực tế: u t 2, 26
d1 (1 ) 160(1 0,02)
Sai số tỷ số truyền: u
u u t (2,35 2, 26)
.100% 3,8% 4%
u 2,35
d1n1 .160.1455
1.3. Vận tốc đai: v 12,19(m / s) nhỏ hơn vận tốc cho phép
60000 60000
vmax 25(m / s) .
1.4. Theo bảng 4.14[2] chọn sơ bộ khoảng cách trục a 1,2d 2 426mm
1.5. Chiều dài tính toán của đai:
(d 2 d1 ) (d 2 d1 ) 2
L 2a
2 4a
(355 160) (355 160)2
2.426 1683,3mm
2 4.426
Theo bảng 4.13[2] chọn chiều dài đai theo tiêu chuẩn L 2000mm 2m
1.6. Số vòng chạy của đai trong một giây:
v 12,19
i 6,1s 1 [i]=10s 1 , do đó điều kiện được thỏa.
L 2
1.7. Tính chính xác lại khoảng cách trục a: a k k 8
2 2
4
(d1 d 2 ) 160 355
trong đó: k L 2000 1191,04mm
2 2
(d d )
2 1 97,5mm
2
1191,04 1191,042 8.97,52
a 587, 4mm
4
Kiểm nghiệm lại khoảng cách trục theo công thức:
2(d1 d 2 ) a 0,7(d1 d 2 )
2(160 355) a 0,7(160 355)
1030 a 360,5mm
Giá trị a 587, 4mm vẫn thỏa mãn trong khoảng cho phép.
1.8. Góc ôm đai bánh nhỏ:
(d 2 d1 ) (355 160)
1 1800 57 1800 57 157,10 2,74rad
a 485,7
11
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
1.10. Theo bảng 4.8[1], ta chọn [P0] = 3,58kW khi d = 160mm, L0 = 2240mm,
v = 12,19m/s và đai loại B.
1.11. Số dây đai được xác định theo công thức:
P1 6,62
z 2,76
[P0 ]C Cu CL Cz Cr C v 3,58.0,94.1,14.0,96.0,95.0,7.0, 98
Ta chọn z = 3 đai.
1.12. Tính chiều rộng và đường kính ngoài bánh đai:
Chiều rộng bánh đai:
B (z 1)t 2e (3 1)19 2.12,5 63mm
Đường kính ngoài của bánh đai:
Bánh dẫn: da1 d1 2h 0 160 2.4,2 168,4mm
Bánh bị dẫn: a2
d d 2h 355 2.4,2 363,4mm
a2 0
12
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
𝛼 157,1
Lực tác dụng lên trục: 𝐹𝑟 ≈ 2𝐹0 sin ( 1 ) = 2. 621. sin ( ) = 1217,3𝑁
2 2
1.14. Ứng suất lớn nhất trong dây đai:
2 yo 2.4
.100 5MPa ; v .v .10 1200.12,19 .10 MPa
6 6
với F 1
2 2
E
d 160
Ft 181 F 207
t MPa ; o o MPa
A 138 A 138
207 181
max 0,5. 1200.12,192.106 5 7,33MPa
138 138
1.15. Tuổi thọ đai xác định theo công thức:
m
r 7 9
8
.10 .107
L h max
7,33
1176,1 giờ.
2.3600i 2.3600.6,1
1
trong đó: r 9MPa; i 6,1s ; m 8
1.16. Bảng thông số của bộ truyền đai thang:
Bảng 2.1.1. Thông số của bộ truyền đai thang.
Thông số Giá trị Thông số Giá trị
Chiều rộng bánh đai B, mm 63 Ứng suất lớn nhất 𝜎𝑚𝑎𝑥 , MPa 7,33
Đường kính ngoài của 168,4 Tuổi thọ đai L, giờ 1176,1
bánh dẫn da1 , mm
Vì bộ truyền bánh răng thiết kế là bộ truyền kín (hộp giảm tốc) được bôi trơn
tốt nên dạng hỏng chủ yếu là tróc rỗ bề mặt răng. Do đó, ta tiến hành tính toán thiết
kế theo ứng suất tiếp xúc.
14
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
1
L h 6.210.24. 10080 giờ
3
- Số chu kỳ làm việc tương đương:
mH /2
T
N HE1 60c i niti
Tmax
10080 T
3 3 3
0,8T 0,8T
60.1.619,15. 15 44 36
15 44 36 T T T
2,21.108 chu kỳ
N HE1 2, 21.108
N HE2 5,79.107 chu kỳ
u 3,82
Tương tự :
10080
N FE1 60.1.619,15. 16.15 0,86.44 0,86.36 1, 42.108 chu kỳ
15 44 36
N FE1 1, 42.108
N FE2 3,72.107 chu kỳ
u 3,82
- Vì N HE1 N HO1; N HE 2 N HO 2 ; N FE1 N FO1; N FE 2 N FO 2 cho nên:
K HL1 K HL 2 K FL1 K FL 2 1
2.5a. Theo bảng 6.13[1], giới hạn mỏi tiếp xúc và uốn các bánh răng xác định:
OH lim1 2 HB1 70 2.300 70 670MPa
15
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
trong đó: hệ số an toàn khi tôi bề mặt sH1 = sH2 = 1,1 tra theo bảng 6.13[1].
- Ứng suất tiếp xúc cho phép tính toán xác định theo công thức:
H
0,5 H1 H2
2 2
0,5.(548,182 523,642 ) 536,1MPa
ba (u 1) 0,25(3,82 1)
bd 0,6
2 2
- Theo bảng 6.4[1], với bd 0, 6 ta chọn hệ số phân bố không đều của tải
trọng: K H 1,08;K F 1,17
2.9a. Khảng cách trục bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng xác định theo:
𝑚𝑛 𝑧1 (𝑢+1)
𝑐𝑜𝑠8° ≥ ≥ 𝑐𝑜𝑠20°
2𝑎𝑤
16
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
17
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
2.15a. - Theo bảng 6.6[1] ta chọn hệ số tải trọng động 𝐾𝐻𝑣 = 1,05 𝑣à 𝐾𝐹𝑣 = 1,12
- Theo bảng 6.11[1], ta chọn hệ số phân bố tải trọng không đều:
𝐾𝐻𝛼 = 1,13 𝑣à 𝐾𝐹𝛼 = 1
- Hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc: 𝐾𝐻 = 𝐾𝐻𝛽 𝐾𝐻𝑣 𝐾𝐻𝛼 =
1,08.1,05.1,13 = 1,28
- Hệ số kể đến cơ tính vật liệu: 𝑍𝑀 = 190𝑀𝑃𝑎1/2 – do vật liệu là thép.
- Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc 𝑍𝐻 :
2cos 2cos17,010
ZH 1,7
sin(2 tw ) sin(2.20,840 )
190.1,7.0,8 2.96,09.103.1,28.(3,86 1)
H
65,88 40.3,86
H 345,14MPa H 536,1MPa
Do đó điều kiện bền tiếp xúc được thỏa.
18
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
z 81
Bánh bị dẫn: Zv2 23 3 92,63
cos cos 17,010
- Hệ số dạng răng 𝑌𝐹 :
13, 2 13, 2
Bánh dẫn: YF1 3, 47
3, 47 4,02
z v1 24,02
13, 2 13, 2
Bánh bị dẫn: YF2 3, 47 3, 47 3,61
z v2 92,63
- Đặc tính so sánh độ bền uốn của bánh răng (độ bền uốn):
Bánh dẫn: F1 308, 6 76, 77
YF1 4, 02
19
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
20
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
2, 21.108 chu kỳ
N HE1 2, 21.108
N HE2 5,79.107 chu kỳ
u 3,82
Tương tự :
10080
N FE1 60.1.619,15. 16.15 0,86.44 0,86.36 1, 42.108 chu kỳ
15 44 36
21
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
N FE1 1, 42.108
N FE2 3,72.107 chu kỳ
u 3,82
- Vì NHE1 NHO1; NHE2 NHO2 ; N FE1 N FO1; N FE2 N FO2 cho nên:
K HL1 K HL2 K FL1 K FL2 1
2.5b. Theo bảng 6.13[1], giới hạn mỏi tiếp xúc và uốn các bánh răng xác định:
OH lim1 2HB1 70 2.350 70 770MPa
OH lim 2 2HB2 70 2.335 70 740MPa
OFlim1 1,8HB1 1,8.350 630MPa
OFlim 2 1,8HB2 1,8.335 603MPa
H
0,5 H1 H2
2 2
0,5.(6302 605,52 ) 617,9MPa
trong đó: hệ số an toàn trung bình sF1 sF2 1,75 - tra theo bảng 6.13[1].
2.8b. Theo bảng 6.15[1] do bánh răng nằm không đối xứng các ổ trục nên hệ số
chiều rộng vành răng ba 0,25 0,4 , ta chọn ba 0,4 theo tiêu chuẩn. Khi đó:
22
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
ba (u 1) 0, 4(2,62 1)
bd 0,7
2 2
- Theo bảng 6.4[1], với bd 0,7 ta chọn hệ số phân bố không đều của tải
trọng: K H 1,1;K F 1, 2
2.9b. Khảng cách trục bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng xác định theo:
T1 K H 352,35.1,1
aw 430(u 1) 3 430(2, 62 1) 3 154, 02mm
ba H u
2
0, 4.617,92.2, 62
2.11b. Vì đây là bánh răng nghiêng nên góc nghiêng có điều kiện sau: 200 80
𝑚𝑛 𝑧1 (𝑢+1)
𝑐𝑜𝑠8° ≥ ≥ 𝑐𝑜𝑠20°
2𝑎𝑤
Suy ra 36, 47 z1 34,61 , ta chọn z1 36 răng, suy ra số răng bánh bị dẫn
z2 36.2,62 94,32 , ta chọn z2 95 răng.
Do đó tỷ số truyền thực tế sẽ là u 95 / 36 2,64
Sai số tỷ số truyền ∆𝑢 = 0,76% < 2 ÷ 4%
mn ( z1 z2 ) 3.(36 95)
- Góc nghiêng răng: arccos arccos 10, 730
2 aw 2.200
2.12b. Các thông hình học của bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng:
Bảng 2.2.3. Các thông số hình học của cặp bánh răng trụ cấp chậm
Thông số hình học Công thức Kết quả (mm)
23
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
d1n n1 .109,92.162,08
2.13b. Vận tốc vòng bánh răng: v 0,93m / s
60000 60000
Theo bảng 6.3[1] chọn cấp chính xác của cặp bánh răng là cấp 9.
2.14b. Xác định các giá trị lực tác dụng lên bộ truyền:
- Lực vòng:
2𝑇1 . 103 𝑐𝑜𝑠𝛽 2.352,35. 103 cos(10,73°)
𝐹𝑡2 = 𝐹𝑡1 = = = 6410,9 𝑁,
mn 𝑧1 3.36
- Lực hướng tâm:
𝐹𝑡1 𝑡𝑎𝑛𝛼𝑛𝑤 6410,9. 𝑡𝑎𝑛(20°)
𝐹𝑟1 = 𝐹𝑟2 = = = 2374,6 𝑁
𝑐𝑜𝑠𝛽 cos(10,73°)
- Lực dọc trục:
𝐹𝑎1 = 𝐹𝑎2 = 𝐹𝑡1 𝑡𝑎𝑛(𝛽) = 6410,9. 𝑡𝑎𝑛(10,73°) = 1214,8 𝑁
2.15b. - Theo bảng 6.6[1] ta chọn hệ số tải trọng động 𝐾𝐻𝑣 = 1,02 𝑣à 𝐾𝐹𝑣 = 1,04
- Theo bảng 6.11[1], ta chọn hệ số phân bố tải trọng không đều:
𝐾𝐻𝛼 = 1,13 𝑣à 𝐾𝐹𝛼 = 1
- Hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc
𝐾𝐻 = 𝐾𝐻𝛽 𝐾𝐻𝑣 𝐾𝐻𝛼 = 1,1.1,02.1,13 = 1,27
- Hệ số kể đến cơ tính vật liệu: 𝑍𝑀 = 190𝑀𝑃𝑎1/2 – do vật liệu là thép.
- Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc 𝑍𝐻 :
2cos 2.cos10,730
ZH 1,74
sin(2 tw ) sin(2.20,330 )
24
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
- Hệ số trùng khóp ngang tính gần đúng theo công thức (6.10)[1]:
1 1 1 1
1,88 3, 2 cos 1,88 3, 2 cos10,730 1,7
z1 z 2 36 95
- Hệ số trùng khớp dọc tính gần đúng theo công thức (6.81)[1]:
sin sin10,730
b w 80 1,6
mn .3
2.16b. Kiểm nghiệm giá trị ứng suất tiếp xúc:
Z M Z H Z 2T1.103 K H (u 1)
H
d w1 bw u
190.1,74.0,77 2.352,35.103.1, 27.(2,64 1)
H
109,92 80.2,64
H 255, 22MPa H 617,9MPa
Do đó điều kiện bền tiếp xúc được thỏa.
2.17b. Kiểm nghiệm theo độ bền uốn:
- Số răng tương đương:
z 36
Bánh dẫn: Zv1 13 37,96
cos cos 10,730
3
z 95
Bánh bị dẫn: Zv2 23 100,16
cos cos 10,730
3
- Hệ số dạng răng 𝑌𝐹 :
13, 2 13, 2
Bánh dẫn: YF1 3, 47 3, 47 3,82
z v1 37,96
13, 2 13, 2
Bánh bị dẫn: YF2 3, 47 3, 47 3,6
z v2 100,16
- Đặc tính so sánh độ bền uốn của bánh răng (độ bền uốn):
Bánh dẫn:
F1 360
94, 24
YF1 3,82
Bánh bị dẫn:
F2 344,6 95,72
YF2 3,6
Ta kiểm tra độ bền uốn theo bánh dẫn có độ bền uốn thấp hơn.
2.18b. Ứng suất uốn tính toán theo công thức:
25
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
YFFt K FY Y
3,82.6410,9.1, 25.0,59.0,86
F
b w mn 80.3
F 64,72MPa F1 360MPa
Bảng 2.2.4. Thông số kết quả tính toán cặp bánh răng trụ răng nghiêng cấp chậm.
26
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
27
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
Khi làm việc bánh răng có thể bị quá tải ( ví dụ lúc mở máy, hãm máy,..)
Tmax
với hệ số quá tải K qt , trong đó Tmax là momen xoắn quá tải, Tdn là momen
Tdn
xoắn danh nghĩa. Vì vậy cần kiểm tra răng về quá tải dựa vào ứng suất tiếp xúc
cực đại và ứng suất uốn cực đại.
Để tránh biến dạng dư hoặc gẫy dòn lớp bề mặt, ứng suất tiếp xúc cựu đại
H max không được vượt quá tải một giá trị cho phép H max H K qt H max
Cặp bánh răng cấp nhanh:
H max 345,14 2,2 511,92MPa H max 536,1MPa
trong đó: hệ số quá tải K qt = 2,2 ( bảng 1.2 - phần I ).
Thỏa mãn điều kiện cho phép.
Cặp bánh răng cấp chậm:
H max 255,22 2,2 378,55MPa H max 617,9MPa
28
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
3.2. Lựa chọn vật liệu và ứng suất suất cho phép:
- Chọn vật liệu thép C45 với cơ tính vật liệu theo bảng 10.1[1], ta có:
ch 540MPa ; 1 383MPa ; b 785MPa ; 1 226MPa
- Chọn ứng suất xoắn cho phép:
29
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
16TIII 16.886,15
d 10 3 10 3 60,88mm
[] .20
Theo tiêu chuẩn ta chọn d = 60 mm tại vị trí lắp nối trục.
Hình 2.3.2. Phác thảo sơ bộ kết cấu trục I ( trục đầu vào).
- Đường kính lắp bánh đai d 0 30mm
- Đường kính lắp ổ lăn: chọn d 2 d 4 35mm .
- Đường kính lắp bánh răng: chọn d3 45mm
- Chiều dài đoạn đầu trục: l1 =(1,2...1,5)d0 =36...45mm , chọn l1 45mm
30
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
Hình 2.3.3. Phác thảo sơ bộ kết cấu trục II ( trục trung gian).
- Đường kính lắp bánh răng: d3 50mm chọn theo sơ bộ.
- Đường kính lắp ổ lăn: d 2 d 4 45mm .
- Chiều dài đoạn l2 l4 B (với B là chiều rộng ổ bi )
- Chiều dài đoạn l3 xác định khi phác thảo kết cấu.
Trục III:
Hình 2.3.4. Phác thảo sơ bộ kết cấu trục III ( trục đầu ra).
- Đường kính lắp nối trục d 0 60mm
- Đường kính lắp ổ lăn: d 2 d 4 65mm .
- Đường kính lắp bánh răng: d3 70mm
31
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
32
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
Bảng 2.4.1. Các kích thước phác thảo hình chiếu bằng:
33
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
34
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
35
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
Hình 2.5.1. Sơ đồ lực tác dụng và biểu đồ momen tính toán trục I.
5.2. Kiểm nghiệm đường kính trục tại các tiết diện trục:
- Momen tương đương tại các tiết diện trục:
MAtd M2Ax M2Ay 0,75.TI2 02 02 0,75.96,092 82,21N.m
36
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
MBtd MBx
2
MBy
2
0,75.TI2 146,822 115,52 0,75.96,092 204,5N.m
MCtd MCx
2
MCy
2
0,75.TI2 109,562 02 0,75.96,092 137,58N.m
Với [d ] 100MPa ứng suất cho phép ( tải va đập nhẹ, lắp cố định, vật liệu thép)
[C ] 40MPa ứng suất cắt cho phép ( tải va đập nhẹ)
37
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
- Vì trục tiết diện tròn nên momen cản uốn xác định theo công thức:
.d3B .403
W 6283, 2mm3
32 32
- Vì trục quay làm việc theo 1 chiều nên ứng suất pháp (uốn) biến đổi theo chu
kì đối xứng:
M B 186,57.103
a max 29,7MPa ; m 0
W 6283, 2
- Momen cản xoắn tại B:
.d3B .403
W0 12566, 4mm3
16 16
- Vì trục quay làm việc theo 1 chiều nên ứng suất xoắn biến đổi theo chu kì
mạch động:
T 96,09.103
a m 3,82MPa
2W0 2.12566, 4
- Vì tiết diện tại B chế tạo bánh răng liền trục nên theo bảng 10.9[1] ta có hệ
số xét đến ảnh hưởng tập trung ứng xuất đến độ bền mỏi:
K 2, 4 ; K 1,8
- Theo bảng 10.4[1], hệ số kích thước: 0,81 ; 0,88
- Theo hình 2.11[1], ta chọn hệ số: 0,1 ; 0,05
- Theo hình 2.9[1], chọn hệ số tăng bề mặt 1 (đánh bóng).
- Hệ số an toàn chỉ xét riêng cho ứng suất uốn và xoắn:
1 383
s 4,73
K .a 2,4.29,7
.m 0,1.0
. 0,88.1
1 226
s 26,04
K .a 1,8.3,82
.m 0,05.3,82
. 0,81.1
- Hệ số an toàn tại B:
s s 4,73.26,04
s 4,65 [s]=3
s2 s 2 4,732 26,042
38
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
Do đó điều kiện bền mỏi của trục tại tiết diện nguy hiểm B được thỏa.
5.5. Kiểm nghiệm ổ theo khả năng tải động:
- Phản lực hướng tâm trên các ổ:
FrA FAx
2
FAy
2
757,92 963,42 1225,8N
FrC FCx
2
FCy
2
2159,12 1070,42 2221,2N
Fa 892,4
- Vì tải trọng dọc trục Fa tương đối lớn 0,73 do đó chọn ổ bi
FrA 1225,8
đỡ chặn một dãy có kí kiệu ổ 46207 theo TCVN 1496-85 Phụ lục 9.3[3] có
các thông số:
Kí d, D, B, r, r1, 𝛼0 C, C0,
kiệu mm mm mm mm mm kN kN
Fa 892, 4
Ta có 0,05 tra bảng 8.2[1] suy ra e 0, 26
C0 16,6.103
- Thành lực dọc trục sinh ra do lực hướng tâm gây nên:
FS1 e.FrA 0,26.1225,8 318,7N
FS2 e.FrC 0,26.2221,2 577,5N
Ta có:
F aA FS2 Fa 577,5 892, 4 1469,9N FS1 318,7N
do đó FaA FS1 1469,9N
F aC Fa FS1 892, 4 318,7 573,7N FS2 577,5N
do đó FaC FS2 577,5N
- Tải trọng động quy ước:
FaA 1469,9
Ổ tại A: tỉ số 1, 2 e X 0, 45 Y 1, 46
VFrA 1.1225,8
QA (XVFrA YFaA )K K t (0,45.1.1225,8 1,46.1469,9).1,2.1 3237,2N
F 577,5
Ổ tại C: tỉ số aC 0, 26 e X 1 Y 0
VFrC 1.2221, 2
QC (XVFrC YFaC )K K t (1.1.2221,2 0.577,5).1,2.1 3358, 4N
39
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
QE 3
Q L 3
i i
L i
3 3 3
Q1 Q Q
.L1 2 .L 2 3 .L3
QC . A QA QA
3 Q
Ln
3 3 3
T1 T T
.L1 2 .L 2 3 .L3
QC . T T
3 T
Ln
15 44 36
13 10080 0,83. .10080 0,83. .10080
3358, 4.
3 95 95 95
10080
2815,3N
- Thời gian làm việc tương đương tính bằng triệu vòng quay:
60.L h .n 60.10080.619,15
L 374, 46 triệu vòng
106 106
- Khả năng tải động tính toán của ổ:
Qtt QE m L 2815,3. 3 374, 46 20,3kN
Ta thấy: Qtt 20,3kN C 22,7kN nên ổ 46207 đã chọn sơ bộ đảm bảo bền.
- Tính lại tuổi thọ thực sự của ổ theo công thức:
m
C
3
26200
L 782,9 triệu vòng
Q E 2842,6
106 L 106.782,9
Lh 21074,6 giờ
60n 60.619,15
40
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
Trục II:
5.6. Phân tích lực tác dụng lên trục và vẽ biểu đồ momen:
- Trong mặt phẳng zy ta có:
+ Phương trình cần bằng momen đối với điểm A :
M Ax Fr3 .L1 Ma3 Ma 2 Fr 2 .(L1 L2 ) FDy .(L1 L2 L3 ) 0
Fr 2 .(L1 L2 ) M a 2 M a3 Fr3 .L1
FDy
(L1 L 2 L3 )
1110,3.153, 4.103 113, 4 66,8 2374,6.75,5.103
207,9
823,65N
+ Phương trình cân bằng lực theo phương y:
F FAy Fr3 Fr 2 FDy 0
y
41
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
Hình 2.5.2. Sơ đồ lực tác dụng và biểu đồ momen tính toán trục II.
5.7. Kiểm nghiệm đường kính trục tại các tiết diện trục:
- Momen tương đương tại các tiết diện trục:
M Atd M Dtd M Ax
2
M 2Ay 0,75.TII2 02 02 0,75.352,352 305,14N.m
M Btd M Bx
2
M By
2
0,75.TII2 157,642 365,982 0,75.352,352 501,9N.m
42
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
MCtd MCx
2
MCy
2
0,75.TII2 68,512 244,192 0,75.352,352 396,78N.m
- Kiểm nghiệm đường kính tại các tiết diện trục:
32.M Atd .103 3 32.305,14.103
dA dD 3 36,3mm
.[] .65
32.M Btd .103 3 32.501,9.103
dB 3 42,8mm
.[] .65
Tại B lắp then nên ta tăng d B thêm 5% nên d B 44,94mm
32.MCtd .103 3 32.396,78.103
dC 3 39,6mm
.[] .65
Tại C lắp then nên ta tăng dC thêm 5% nên dC 41,6mm
Đường kính trục tại các tiết diện khi chọn sơ bộ đều thỏa mãn.
5.8. Chọn và kiểm nghiệm then:
- Tại vị trí B và C lắp bánh răng:
+ Với d B dC 50mm , tra phụ lục 13.1[3] đối với then bằng, ta có b=16
mm,
h = 10 mm, t = 6 mm, t1 4,3mm
+ Chiều dài then lB 0,8bw3 0,8.85 68mm , theo tiêu chuẩn chọn
lB 70mm , lC 0,8lmo2 0,8.50 40mm , theo tiêu chuẩn chọn lC 40mm
- Kiệm nghiệm then về bền dập và bền cắt:
+ Tại B:
2T 2.352,35.103
d 50,34MPa [ d ]=100MPa
d BlB (h t) 50.70.(10 6)
2T 2.352,35.103
C 12,58 [c ] 40MPa
d BlB .b 50.70.16
Thỏa mãn 2 điều kiện bền dập và bền cắt.
+ Tại C:
2T 2.352,35.103
d 70, 47MPa [ d ]=100MPa
dClC (h t) 50.50.(10 6)
2T 2.352,35.103
C 17,62 [c ] 40MPa
d ClC .b 50.50.16
Thỏa mãn 2 điều kiện bền dập và bền cắt.
5.9. Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi:
43
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
- Với biểu đồ momen thì tiết diện nguy hiểm nhất tại vị trí B lắp bánh răng:
MB MBx
2
M2By 157,642 365,982 398,49N.m
- Vì trục có 1 rãnh then nên momen cản uốn xác định theo công thức:
.d3B bt(d B t)2 .503 16.6(50 6) 2
W 10413,3mm3
32 2d 32 2.50
- Vì trục quay làm việc theo 1 chiều nên ứng suất pháp (uốn) biến đổi theo chu
kì đối xứng:
M B 398, 49.103
a max 38, 27MPa ; m 0
W 10413,3
- Momen cản xoắn tại B:
.d3B bt(d B t)2 .503 16.6(50 6) 2
W0 22685,13mm3
16 2d 16 2.50
- Vì trục quay làm việc theo 1 chiều nên ứng suất xoắn biến đổi theo chu kì
mạch động:
T 352,35.103
a m 7,77MPa
2W0 2.22685,13
- Theo bảng 10.9[1] hệ số xét đến ảnh hưởng tập trung ứng xuất đến độ bền
mỏi:
K 2,05 ; K 1,9
- Theo bảng 10.4[1], hệ số kích thước: 0,76 ; 0,81
- Theo hình 2.11[1], ta chọn hệ số: 0,1 ; 0,05
- Theo hình 2.9[1], chọn hệ số tăng bề mặt 1 (đánh bóng).
- Hệ số an toàn chỉ xét riêng cho ứng suất uốn và xoắn:
1 383
s 3,95
K .a 2,05.38, 27
.m 0,1.0
. 0,81.1
1 226
s 12,03
K .a 1,9.7,77
.m 0,05.7,77
. 0,76.1
- Hệ số an toàn tại B:
s s 3,95.12,03
s 3,75 [s]=3
s2 s2 3,952 12,032
Do đó điều kiện bền mỏi của trục tại tiết diện nguy hiểm B được thỏa.
5.10. Kiểm nghiệm ổ theo khả năng tải động:
44
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
FrD FDx
2
FDy
2
4480, 47 2 823,652 4555,5N
Fa 322,4
- Vì tải trọng dọc trục Fa tương nhỏ 0,07 0,3 , do đó chọn lại
FrD 4555,5
ổ bi đỡ một dãy có kí kiệu ổ 209 cỡ nhẹ theo TCVN 1496-85 Phụ lục 9.1[3]
có các thông số:
Kí d, D,mm B,mm r,mm C,kN C0,kN
kiệu mm
209 45 85 19 2,0 25,7 18,1
Fa 322, 4
- Ta có 0,018 tra bảng 11.3[1] suy ra e = 0,3
C0 18,1.103
- Tải trọng động quy ước:
Fa 322, 4
Ổ tại A: tỉ số 0,06 e 0, 2 X 1 , Y 0
VFrA 1.5278
QA (XVFrA YFa )K K t (1.1.5278 0.1187,9).1,2.1 6333,6N
F 322, 4
Ổ tại D: tỉ số a 0,07 e 0, 2 X 1 , Y 0
VFrD 1.4555,5
QD (XVFrD YFa )K K t (1.1.4555,5 0.865,5).1,2.1 5466,6N
Với X, Y tra bảng 11.3[1]
K σ = 1,2 hệ số xét đến ảnh hưởng đặc tính tải trọng đến tuổi thọ ổ.
K t 1 hệ số xét đến ảnh hường nhiệt độ đến tuổi thọ ổ (nhiệt độ làm
việc dưới 1000C).
V=1 ứng với vòng trong quay.
Vì QA QD nên ta tính toán kiểm nghiệm theo ổ tại A.
- Vì tải thay đổi theo bậc nên ta tính tải trọng tương đương theo công thức:
QE 3
Q L 3
i i
L i
15 44 36
13. .10080 0,83. .10080 0,83. .10080
6333,6.
3 95 95 95
10080
45
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
5309,3N
- Thời gian làm việc tương đương tính bằng triệu vòng quay:
60.L h .n 60.10080.162,08
L 98,03 triệu vòng
106 106
- Khả năng tải động tính toán của ổ:
Qtt QE m L 5309,3. 3 98,03 24,5kN
Ta thấy: Qtt 24,5kN C 25,7kN nên ổ 209 đã chọn đảm bảo bền.
- Tính lại tuổi thọ thực sự của ổ theo công thức:
m
C
3
25700
L 113, 42 triệu vòng
QE 5309,3
106 L 106.113, 42
Lh 11663 giờ
60n 60.162,08
Trục III:
5.11. Chọn nối trục:
- Chọn nối trục xích con lăn một dãy, nhờ khe hở giữa xích và răng đĩa xích,
nối trục xích cho phép độ lệch góc ∆∝ đến 10 và lệch tâm ∆𝑟 = 0,15 ÷
0,6𝑚𝑚. Do đó lực hướng tâm phụ lên trục 𝐹𝑟 ≈ 0.
- Ưu điểm nối trục xích: kết cấu đơn giản, dùng xích chế tạo sẵn theo tiêu
chuẩn, kích thước nối trục không lớn. Khi tháo lắp không cần dịch chuyển
dọc trục, truyền được momen xoắn 𝑇 = 63 ÷ 8000𝑁𝑚.
5.12. Phân tích lực tác dụng lên trục và vẽ biểu đồ momen:
- Trong mặt phẳng zy ta có:
+ Phương trình cần bằng momen đối với điểm A :
M Bx Ma 4 Fr 4 .L1 FDy .(L1 L2 ) 0
Fr 4 .L1 M a 4
FDy
(L1 L 2 )
2374,6.80,5.103 176, 2
217,9.103
1685,89N
+ Phương trình cân bằng lực theo phương y:
F FBy Fr 4 FDy 0
y
46
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
Hình 2.5.3. Sơ đồ lực tác dụng và biểu đồ momen tính toán trục III
- Trong mặt phẳng zx ta có:
+ Phương trình cần bằng momen đối với điểm B :
47
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
F x FBx Ft 4 FDx 0
FBx Ft 4 FDx 6410,9 2368, 41 4042, 49N
5.13. Kiểm nghiệm đường kính trục tại các tiết diện trục:
- Momen tương đương tại các tiết diện trục:
M Atd M Btd M Dtd M Bx
2
M By
2
0,75.TIII2 02 02 0,75.886,152 767, 23N.m
M Ctd M Cx
2
M Cy
2
0,75.TIII2 231,642 325, 422 0,75.886,152 865,16N.m
+ Tại A:
2T 2.886,15.103
d 89, 49MPa [ d ]=100MPa
d AlA (h t) 60.50.(11 4, 4)
2T 2.886,15.103
C 32,82 [c ] 40MPa
d AlA .b 60.50.18
Thỏa mãn 2 điều kiện bền dập và bền cắt.
+ Tại C:
2T 2.886,15.103
d 44,74MPa [ d ]=100MPa
dClC (h t) 75.80.(11 4, 4)
2T 2.886,15.103
C 16, 40 [c ] 40MPa
dClC .b 75.80.18
Thỏa mãn 2 điều kiện bền dập và bền cắt.
5.15. Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi:
- Với biểu đồ momen thì tiết diện nguy hiểm nhất tại vị trí B lắp bánh răng:
MC MCx
2
MCy
2
231,642 325,422 399,44N.m
- Vì trục có 1 rãnh then nên momen cản uốn xác định theo công thức:
.d3C bt(d C t)2 .753 22.9(75 9)2
W 35667,6mm3
32 2d 32 2.75
- Vì trục quay làm việc theo 1 chiều nên ứng suất pháp (uốn) biến đổi theo chu
kì đối xứng:
M B 399, 44.103
a max 11, 2MPa ; m 0
W 35667,6
- Momen cản xoắn tại B:
.d3C bt(dC t)2 .753 22.9(75 9)2
W0 77085,04mm3
16 2dC 16 2.75
- Vì trục quay làm việc theo 1 chiều nên ứng suất xoắn biến đổi theo chu kì
mạch động:
T 886,15.103
a m 5,75MPa
2W0 2.77085,04
- Theo bảng 10.9[1] hệ số xét đến ảnh hưởng tập trung ứng xuất đến độ bền
mỏi:
K 2,05 ; K 1,9
- Theo bảng 10.4[1], hệ số kích thước: 0,73 ; 0,75
49
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
FrD FDx
2
FDy
2
2368, 412 1685,892 2907,16N
Fa 1214,8
- Vì tải trọng dọc trục Fa tương lớn 0,4 0,3 , do đó chọn ổ bi
FrD 2907,16
đỡ chặn có kí kiệu ổ 46213 cỡ nhẹ theo TCVN 1496-85 Phụ lục 9.3[3] có
các thông số:
Kí d, D, B, r,mm r1 , 𝛼0 C, C0,
kiệu mm mm mm mm kN kN
Fa 1214,8
- Ta có 0,026 tra bảng 11.3[1] suy ra e 0,34
C0 46,8.103
- Thành lực dọc trục sinh ra do lực hướng tâm gây nên:
FS1 e.FrB 0,34.4100,74 1394,3N
FS2 e.FrD 0,34.2907,1 988,4N
Ta có:
50
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
QE 3
Q L 3
i i
L i
15 44 36
13 10080 0,83. .10080 0,83. .10080
6643,1.
3 95 95 95
10080
5568,7N
- Thời gian làm việc tương đương tính bằng triệu vòng quay:
60.L h .n 60.10080.61,86
L 37, 41 triệu vòng
106 106
- Khả năng tải động tính toán của ổ:
Qtt QE m L 5568,7. 3 37, 41 18,62kN
Ta thấy: Qtt 18,63kN C 54,4kN nên ổ 213 đã chọn sơ bộ đảm bảo bền.
- Tính lại tuổi thọ thực sự của ổ theo công thức:
51
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
m
C
3
54400
L 932,3 triệu vòng
E
Q 5568,62
106 L 106.932,3
Lh 251185,5 giờ
60n 60.61,86
Đường kính:
52
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
Mặt đế hộp:
- Chiều dày khi có phần lồi s1 (1,3 1,5)d1 s1 25
- Bề rộng mặt bích, S1 S1 k1 x S1 58
Chiều dày lắp nắp và thân tại vị trí lắp Chọn theo kết cấu
ổ, 𝛿 2(s 3 s 4 ) 4 80
4
53
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
Dùng để ngăn cách không cho dầu trong hộp tạt vào nộ phận ổ ( bôi trơn ổ
bằng mỡ).
b. Chốt định vị
Để đảm bảo vị trí tương đối của nắp va thân vỏ hộp trước và sau khi gia công
cũng như khi ta lắp ghép chúng lại với nhau, ta dùng hai chốt định vị . Nhờ có chốt
định vị, khi xiết bulông không làm biến dạng vòng ngoài của ổ nên hạn chế được
việc ổ mau hỏng. Ta chọn chốt định vị có kích thước sau:
54
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
6 1 43
Hình 3.6.2. Hình dạng và kích thước chốt định vị hình côn.
A B A1 B1 C C1 K R Vít Số
lượng
150 100 190 140 175 - 120 12 M8x22 4
Khi làm việc, các bộ truyền trong hộp giảm tốc ăn khớp với nhau tạo nên ma
sát làm nhiệt độ trong hộp tăng lên. Để giảm ma sát và điều hòa không khí bên
55
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
trong và bên ngoài vỏ hộp, người ta dùng nút thông hơi. . Nút thông hơi thường
được lắp trên nắp cửa thăm hoặc vị trí cao nhất của nắp hộp.
A B C D E G H I K
15 30 15 45 36 32 6 4
M27x2 L M N O P Q R S
10 8 6 22 6 18 36 32
56
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
Hình 3.6.5. Hình dạng và kích thước nút tháo dầu ren trụ.
57
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
58
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
Bảng 3.1.1. Sai lệch giới hạn của chiều rộng và chiều sâu rãnh then.
59
Đồ án Thiết kế GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc
[1]. Cơ sơ Thiết kế máy - Nguyễn Hữu lộc, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM, xuất
bản năm 2016.
[2]. Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí (tập 1 và tập 2) – Trịnh chất – Lê
Văn Uyển, NXB Giáo dục, xuất bản năm 2006
[3]. Bài tập Chi tiết máy - Nguyễn Hữu Lộc, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM, xuất
bản năm 2016.
[4]. Dung sai và lắp ghép - Ninh Đức Tốn, NXB Giáo dục, xuất bản năm 2016.
60