Professional Documents
Culture Documents
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 3
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
LỜI NÓI ĐẦU
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí là nội dung không thể thiếu trong
chƣơng trình đào tạo kỹ sƣ cơ khí. Đồ án môn học Chi Tiết Máy là môn học
giúp cho sinh viên có thể hệ thống hoá lại các kiến thức của các môn học nhƣ:
Chi tiết máy, sức bền vật liệu, dung sai, chế tạo máy, vẽ kỹ thuật ... đồng thời
giúp sinh viên làm quen dần với công việc thiết kế và làm đồ án chuẩn bị cho
việc thiết kế đồ án tốt nghiệp sau này
Hộp giảm tốc là một cơ cấu truyền động bằng ăn khớp trục tiếp, có tỷ số
truyền không đổi và đƣơc dùng để giảm số vòng quay, tăng momen xoắn. Với
chúc năng nhƣ vậy, ngày này hộp giảm tốc đƣợc sử dụng rộng rãi trong ngành
cơ khí, luyện kim, hoá chất, công nghiệp đóng tàu, đầu máy toa xe…Trong giới
hạn môn học em đƣợc giao nhiệm vụ thiết kế hệ dẫn động xích tải sử dụng hộp
giảm tốc trục vít hai cấp.
Trong quá trình làm đồ án đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy (cô)
trong bộ môn ,đặc biệt là thầy Trần Ngọc Hiền đã giúp đỡ em hoàn thnahf đồ
án môn học của mình. Đây là đồ án đầu tiên của khoá học và với trình độ cũng
nhƣ thời gian có hạn nên trong quá trình thiết kế em không thể tránh khỏi
những sai xót, em rất mong nhận đƣớcự góp ý của các thầy (cô) trong bộ môn
để em thêm hiểu biết hơn.
Ngày 15/12/2016
Võ Bá Vƣơng
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 4
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
CHƢƠNG 1: TÍNH TOÁN HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ
Chọn loại động cơ xoay chiều không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc. Loại
này dùng phổ biến trong các ngành công nghiệp, với hệ dẫn động cơ khí (hệ
dẫn động băng tải, xích tải, vít tải,... dùng với các hộp giảm tốc).
Công suất trên trục động cơ đƣợc xác định theo công thức:
Pct = Pt /η
trong đó: Pct – công suất cần thiết trên trục động cơ, kW
trong đó:
1,2 ,3 ,4 ,..... : là hiệu suất của các bộ truyền và các cặp ổ
0,42.0,9953.0,97.1 0,153
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 5
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Pct 0,36 / 0,153 2,36 (kW )
2 2 2 2 2
T t T t T t T t T t
i . i 0 . 0 1 . 1 2 . 2 3 . 3
T1 tck T1 tck T1 tck T1 tck T1 tck
8,3.104 2 4 2 2 2
1,5 .2
1 . (0,7) 2 . 0,5 . 0,83
8 8 8 8
60.103.v 60.103.0,06
nlv 3,6 (v / ph)
zt 10.100
ut = uh.ux
với: uh – tỷ số truyền của hộp giảm tốc trục vít hai cấp
vậy ut = 800
Tra bảng P1.2 [1] ta chọn động cơ DK.42 – 2 với các thông số:
1.1.5. Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện quá tải cho động cơ
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 6
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Kiểm ta điều kiện mở máy và điều kiện quá tải của động cơ vừa chọn:
Tmm Tk
T Tdn
thỏa mãn điều kiện mở máy và điều kiện quá tải của động cơ.
ndc 2880
u 800
nlv 3,6
Ta chọn u x 2; ung 2
u uh .ung
u 800
uh 400
ung 2
u1 19
uh 400
u2 21,05
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 7
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Trục
Đ/cơ Trục vít 1 Trục vít 2 Trục 3 Công tác
Thông số
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 8
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT TRUYỀN ĐỘNG
Ta có: Pt = P.k.kz.kn
kn = 50/3,605 = 13,8696
do đó : Pt = 0,36.1,7875.2,5.13,8696 = 22.312 kW
Theo bảng 5.5 [1] với n01 = 50 (vg/ph), chọn bộ truyền xích 1 dãy có bƣớc
xích p = 50.8 (mm) thoả mãn điều kiện bền mòn:
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 9
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
a (0,002...0,004)a 3,196...6,392 ta chọn là 6
Do đó a = 1592 (mm)
s Q / (kd Ft Fo Fv ) [s]
trong đó: Q – tải trọng phá hỏng, N ; tra bảng 5.2 ta có Q = 226,8.103 N
2.1.4. Xác định các thông số của đĩa xích và lực tác dụng lên trục
Vật liệu chế tạo đĩa xích thép 45, phƣơng pháp nhiệt luyện là tôi, ram.
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 10
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
trong đó: [σH] - ứng suất tiếp xúc cho phép, MPa, [σH] = 900 (MPa)
Ft – lực vòng,
Fr = kx.Ft
vsb 8,8.103 3 Pu 2
1 1n1
Với vsb = 7,45 > 5, nên ta dùng đồng thanh thiếc để chế tạo bánh vít, cụ
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 11
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
thể là đồng thanh thiếc kẽm chì ЂpOЦC 5-5-5, có σb = 250 (MPa), σch = 100
(MPa). Chọn vật liệu chế tạo trục vít là thép carbon trung bình 45 đƣợc tôi bề
mặt đạt độ rắn 50 HRC, sau đó thấm than, bề mặt ren trục vít đƣợc mài và đánh
bóng.
[σH] = [σHO]KHL
trong đó: [σHO] - ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với 107 chu kỳ
K HL 8 107 / N HE
Với bánh vít bằng vật liệu đồng thanh thiếc ứng suất uốn cho phep đƣợc
xác định theo công thức: [F] = [F0].KFL
6
Hệ số tuổi thọ: K FL 9 10
N FE
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 12
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Trong đó:
9
T
N HE 60 2i n2iti
T2 max
4 92 9 2
60.23360.151,579 19 0,7 0,5
8 8 8
108473612,6 10,85.107
6
K FL 9 10 0,594
10,85.107
T2 = 69933,83 (Nmm)
Chọn sơ bộ KH = 1.3
2
170 T2 K H
aw Z 2 q 3
Z 2[ H ] q
2
170 69933,83.1,3
38 12,5 3 88,57 (mm)
38.164,25 12,5
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 13
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Theo tiêu chuẩn SEV229 – 75 ta lấy aw =100 mm.
2aw 2.100
m 3,96
q z2 12,5 38
Chọn aw =100mm.
3
170 Z 2 q T2 .K H
H [ H ] (*)
Z 2 aw q
trong đó:
Nhƣ vậy vật liệu đã chọn làm bánh vít phù hợp với điều kiện làm việc;
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 14
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Theo bảng 7.4[1]: f = 0,0189; υ = 1,0806
Z
3
T2 m
KH 1 2 1
T2 max
3
38
kH 1 1 0,8 1,01
125
KH = 1,01.1,1 =1,111
3
170 38 12,5 59443,76.1,111
H
Do đó: 38 100 12,5
117 MPa [ H ] 164,25 MPa .
1,4.T2 .YF .K F
F [ F ]
b2d2m cos
d2 = mZ2 = 4.38 = 152 (mm) – đƣờng kính vòng chia bánh vít;
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 15
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
b2 – chiều rộng bánh vít,
ta chọn b2 = 20 (mm)
1,4.59443,76.1,55.1,11
Do đó : F 12 [ F ]=41,877 (MPa)
20.152.4.cos9,1
Để tránh biến dạng dƣ hoặc dính bề mặt răng, ứng suất tiếp xúc cực đại
không đƣợc vƣợt quá một giá trị cho phép:
H max H K qt [ H ]max
Để trạnh biến dạng dƣ hoặc phá hỏng tĩnh chân răng bánh vít, ứng suất
uốn cực đại không đƣợc vƣợt quá giá trị cho phép
2.2.7. Xác định các kích thước hình học của bộ truyền
Đƣờng kính vòng đáy: df1 = 40,4 (mm0; df2 = 140,4 (mm)
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 16
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
2.2.8. Nhiệt truyền động trục vít
Diện tích thoát nhiệt cần thiết của hộp giảm tốc (với Aq ~ 0,3 A)
1000 P1 1
A
0,7 Kt 1 0,3Ktq td t0
Pn
i i
1
tck 1,25
4 2
ck 1. 0,7. 0,5.
t 2
8 8 8
0,25; Kt 10 W m 2 0C ;
ktq 40 w
m C
20 ; td 700 C ;
t0 200 C
Khi đó:
1000.2,786 1 0,85
A 0,322 (m 2 )
0,7.10 1 0,25 0,3.40 1,25 70 20
Với vsb = 0,715 < 2, nên ta dùng gang để chế tạo bánh vít, cụ thể là gang
xám tƣơng đối mềm CҶ 18-36, có σb = 180 (MPa), σch = σbu = 360 (MPa).
Chọn vật liệu chế tạo trục vít là thép carbon trung bình 45 đƣợc tôi bề mặt
đạt độ rắn 50 HRC, sau đó đƣợc mài và đánh bóng.
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 17
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
2.3.2. Xác định ứng suất cho phép
[σH] = [σHO]KHL
trong đó: [σHO] - ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với 107 chu kỳ
K HL 8 107 / N HE
Với bánh vít bằng vật liệu gang, bộ truyền quay 1 chiều
Ứng suất cho phép khi quá tải: với bánh vít làm bằng gang
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 18
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Ta chọn 42 T2 = 585450,76 (Nmm)
Chọn sơ bộ KH = 1.3
2
170 T2 K H
aw Z 2 q 3
Z 2[ H ] q
2
170 585450,76.1,3
42 12,5 3 175,2 (mm)
42.173,34 12,5
2aw 2.175
m 6,42
q z2 12,5 42
Chọn aw =175mm.
3
170 Z 2 q T2 .K H
H [ H ] (*)
Z 2 aw q
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 19
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Vận tốc trƣợt tính theo công thức:
Trong đó:
Nhƣ vậy vật liệu đã chọn làm bánh vít phù hợp với điều kiện làm việc;
Z2
3
T
KH 1 1 2m
T2 max
3
42
kH 1 1 0,8 1,007
125
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 20
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
3
170 42 12,5 341903,25.1,1077
H
42 175 12,5
122,5 MPa [ H ] 173,34 MPa .
1,4.T2 .YF .K F
F [ F ]
b2d2mn
trong đó:
d2 = mZ2 = 6,3.42 = 264,6 (mm) – đƣờng kính vòng chia bánh vít;
ta chọn b2 = 50 (mm)
1,4.341903,25.1,5.1,1077
Do đó : F 9,7 [ F ]=43,2 (MPa)
50.264,6.6,22
Để tránh biến dạng dƣ hoặc dính bề mặt răng, ứng suất tiếp xúc cực đại
không đƣợc vƣợt quá một giá trị cho phép:
H max H K qt [ H ]max
Để trạnh biến dạng dƣ hoặc phá hỏng tĩnh chân răng bánh vít, ứng suất
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 21
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
uốn cực đại không đƣợc vƣợt quá giá trị cho phép
2.3.7. Xác định các kích thước hình học của bộ truyền
Đƣờng kính vòng đỉnh: da1 = 91,35 (mm); da2 = 283,878 (mm)
Đƣờng kính vòng đáy: df1 = 63,63 (mm0; df2 = 256,158 (mm)
Diện tích thoát nhiệt cần thiết của hộp giảm tốc (với Aq ~ 0,3 A)
1000 P1 1
A
0,7 Kt 1 0,3Ktq td t0
Pn
i i
1
tck 1,25
4 2
ck 1. 0,7. 0,5.
t 2
8 8 8
0,25;
Kt 10 W m C ;
20
40 w
m C
ktq 20 ;
td 900 C ; t0 200 C
1000.1,111 0,584
Khi đó: A 0,254 (m 2 )
0,7.10 1 0,25 0,3.40 1,25 90 20
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 22
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
2.3.9. Kiểm tra sai số vận tốc
ndc 2880
Ta có: nthuc 3,60045 (v/ph)
uthuc 19.21,05.2
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 23
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT ĐỠ NỐI
Fa1.cos
Fr1 Fr 2 .tg .cos
cos( )
920,2.cos(1,0806)
.tg 20.cos(9,1) 335,94 (N)
cos(9,1 1,0806)
Lực tác dụng của khớp nối: ta chọn khớp nối là loại nối trục vòng đàn hồi
có: Fk (0,2 0,3).Ft
2T1 2.9238,3
với: Ft 370 (N)
Dt 50
(giá trị của Dt tra bảng 16.10a theo ddc =25 (mm))
Fa 3.cos
Fr 3 Fr 4 .tg .cos
cos( )
4428,52.cos(5,5)
.tg 20.cos(9,1) 1637,1 (N)
cos(9,1 5,5)
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 24
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Lực vòng: Ft3 = Fa4 = Fa3.tg(γ + υ) = 4428,52.tg(9,1 + 5,5) = 1153,54 (N)
c) Trục đầu ra số 3
3.1.3. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
Chiều rộng ổ lăn (bo) ta có thể xác định đƣợc gần đúng nhƣ sau :
d, mm 25 30 55
bo , mm 17 19 29
Chiều dài may ơ đĩa xích: lm33 = (1,2…1,5)d3 = 66…82,5, ta chọn 70 (mm)
Chiều dai may ơ nửa khớp nối: lm13 = (1,2…1,4)d1 = 30…35, ta chọn 30 (mm)
Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến nắp ổ: k3 = 15
l13 = lc13 = 53,5 (mm) l11 = 284 (mm) l12 = 284/2 = 142 (mm)
3.1.4. Xác định đường kính và chiều dài các đoạn trục
a) Trục 1
Ft1 Fx1
Fa1
Fk
Fy0 Fx0 Fr1
Fy1
l13 l12
l11
Tổng các lực tác dụng lên trục theo phƣơng x bằng 0:
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 26
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Thế Fx1 và phƣơng trình 1 ta đƣợc: -Fx0 - Fr1 = -167,97 => Fx0 = 503,91 (N)
Ft1.l12 - Fy1.l11 + Fk.l13= 0, do đó: Fy1 = (Ft1.l12 + Fk.l13 )/l11 = 152,33 (N)
Phản lực tổng hợp trên gối đỡ: Fx0 = 504,1 (N); Fx1 = 226,76 (N)
Biểu đồ momen:
M11 = M13 = 0
b) Trục 2
Ft3 Fr3
Fa2
Ft2
l22
l23
l21
Phản lực tổng hợp tại gối đỡ: Fr1 = 1706,14 (N); Fr0 = 960,87 (N)
Biểu đồ momen:
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 28
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Fx0 Fr4 Ft4
Fy0 Fx1 Fy1
Fa3
Fa4
Fr2
Ft3 Fr3
Fa2
Ft2
47561,6 55088,6
Mx
My
394,02
64013,4
69933,83
T
Momen uốn tổng hợp:
M20 = M21 = 0
c) Trục 3
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 29
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Sơ đồ các lực tác dụng lên trục:
Fx0
Fy0 Fx1 Fy1
Fr
Fr4
Ft4
Fa4
l32
l31 l33
Phản lực tại các gối đỡ:
Biểu đồ momen:
Fx0
Fy0 Fx1 Fy1
Fr
Fr4
Ft4
Fa4
Mx
483000
702814,8
116234,1
My
585450,76
T
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 30
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
M30 = 0 M31 = 483000 (Nmm)
Kết cấu trục đảm bảo đƣợc độ bền mỏi nếu hệ số an toàn tại các tiết diện
nguy hiểm thoả mãn điều kiện sau:
s j .s j
sj [s ]
s j s j
2 2
1
s j
K dj . aj . mj
1
s j
K dj . aj . mj
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 31
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Các trục trong hộp giảm tốc đều quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ
đối xứng do đó:
mj 0
Mj
aj max j
Wj
Vì trục quay một chiều nên ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ mạch
Trên trục II: tiết diện lắp bánh vít 22, tiết diện 23
Trên trục III: tiết diện lắp bánh vít 32, tiết diện lắp đĩa xích 33,
Chọn lắp ghép: các ổ lăn lắp trên trục theo k6, lắp bánh vít, bánh đai theo
Momnen cản uốn và momen cản xoắn ứng với các tiết diện trên trục I:
d12
3
.303
W12 2650,7 (mm3 )
32 32
d12
3
.303
Wo12 5301,4 (mm3 )
16 16
d10
3
.253
W10 1533,98 (mm3 )
32 32
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 32
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
d10
3
.253
Wo10 3067,96 (mm3 )
16 16
Momen cản uốn và cản xoắn ứng với các tiết diện trên trục II:
d22
3
bt1 (d 22 t1 )2 .353 10.5(35 5)2
W22 3566,4 (mm3 )
32 2d22 32 2.35
d22
bt1 (d 22 t1 )2 .353 10.5(35 5)2
3
Wo 22 7775,63 (mm3 )
16 2d 22 16 2.35
d23
3
.403
W23 6283,2 (mm3 )
32 32
d23
3
.403
Wo 23 12566,4 (mm3 )
16 16
Momen cản uốn và cản xoắn ứng với các tiết diện trên trục III:
d31
3
.553
W31 16333,8 (mm3 )
32 32
d31
3
.553
Wo31 32667,65 (mm3 )
16 32
d32
3
bt1 (d32 t1 )2 .603 18.7(60 7)2
W32 24155,2 (mm3 )
32 2d32 32 2.60
d32
3
bt1 (d32 t1 )2
Wo32
16 2d32
.603 18.7(60 7)2
45360,95 (mm3 )
16 2.60
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 33
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
d33
t1 (d33 t1 )2 .503 14.5,5(50 5,5)2
3
W33 10747,1 (mm3 )
32 2d32 32 2.50
d33
bt1 (d33 t1 )2
3
Wo33
16 2d32
.503 14.5,5(50 5,5)2
23018,9 (mm3 )
16 2.50
Ta có bảng kích thƣớc then, giá trị momen cản uốn, momen cản xoắn ứng
Tiết Đƣờng Wo
b x h t1 W (mm3) σa τm =τa
diện kính trục (mm3)
10 25 - - 1533,98 3067,96 12,9 1,5
12 30 - - 2650,7 5301,4 28,2 0,87
22 35 10 x 8 5 3566,4 7775,63 13,3 8,99
23 40 - - 6283,2 12566,4 13,4 5,57
31 55 - - 16333,8 32667,65 29,6 8,96
32 60 18 x 11 7 24155,2 45360,95 29,5 6,45
33 50 14 x 9 5,5 10747,1 23018,9 0 12,7
Ta có:
K dj ( K / K x 1) K y
K dj ( K / K x 1) K y
với: Kx = 1,06; Ky = 1
Tra bảng 10.12, Kσ =1,76; Kτ =1,54 (đối với trục II và trục III). Vì trục
1 không có rãnh then nên Kσ và Kτ không xác định.
Tra bảng 10.10, ta có hệ số kích thƣớc kể đến ảnh hƣởng của kích thƣớc
tiết diện trục đến giới hạn mỏi là:
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 34
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
ԑσ10 = 0,8; ԑτ10 = 0,85; ԑσ12 = 0,77; ԑτ12 =0,81; ԑσ22 = 0,75; ԑτ22 = 0,795
ԑσ23 = 0,73; ԑτ23 = 0,78; ԑσ31 = 0,69; ԑτ31 = 0,75; ԑσ32 = 0,68; ԑτ32 = 0,745
các giá trị hệ số an toàn tại các tiết diện nguy hiểm đều thoả mãn điều kiện
về độ bền mỏi.
Để đề phòng khả năng bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc phá hỏng do quá tải
đột ngột (nhƣ khi mở máy) cần tiến hành kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh.
td 2 3 2 [ ]
trong đó:
với σch – giới hạn chảy của vật liệu chế tạo trục nhỏ nhất là σch = 100 (MPa)
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 35
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Mmax và Tmax – momen uốn lớn nhất và momen xoắn lớn nhất tại
Đƣờng
Tiết diện Mmax Tmax σ τ σtd
kính d
10 25 19795 9238,3 12,7 2,96 13,7
12 30 71555,22 9238,3 26,5 1,71 26,7
22 35 47561,6 69933,83 11,1 8,16 17,98
23 40 64013,4 69933,83 10 5,5 13,8
31 55 483000 585450,76 29 17,6 42,1
32 60 702814,8 585450,76 32,5 13,6 40,14
33 50 0 585450,76 0 23,4 40,53
Từ bảng trên ta thấy tại các tiết diện đều đảm bảo điều kiện về độ bền tĩnh.
Vì kích thƣớc trục đƣợc xác định theo độ bền không phải bao giờ cũng
đảm bảo độ cứng cần thiết cho sự làm việc bình thƣờng của các bộ truyền và
các ổ, cũng nhƣ độ chính xác của cơ cấu.
a) Độ cứng võng
Khi độ võng f quá lớn sẽ làm cho các bánh răng ăn khớp bị nghiêng, làm
tăng sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng, còn khi góc
xoay θ quá lớn sẽ làm kẹt các con lăn trong các ổ, vì vậy điều kiện đảm bảo độ
cứng uốn sẽ là: f ≤ [f]
θ ≤ [θ]
f1 = 0,018 < [f1] = 0,02; f2 = 0,0231 < [f2] = 0,0315; f3 = 0,024 < [f3] = 0,0315
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 36
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
b) Độ cứng xoắn
Độ cứng xoắn có ý nghĩa quan trọng đối với các cơ cấu phân độ, máy
phay răng, vì chuyển vị góc làm giảm độ chính xác chế tạo và nhiều tác hại
khác, vì vậy cần hạn chế biến dạng xoắn.
Tlk / (GJ o ) [ ]
trong đó:
Tiết Đƣờng
Jo k υ [υ]
diện kính d
10 25 38350 1 0,1’ 10,125’
12 30 79522 1 0,05’ 10,125’
22 35 147323 1,84 0,17’ 8,52’
23 40 251327 1,73 0,1’ 8,52’
31 55 898360 1 0,29’ 10,62’
32 60 1272345 1,58 0,2’ 10,62’
33 50 613592 1,56 0.42’ 10,62’
Kết luận: các tiết diện trên các trục đảm bảo độ cứng xoắn.
Vậy các trục trong hộp giảm tốc đảm bảo đủ độ cứng.
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 37
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Thời gian sử dụng 23360 giờ
Phản lực tại các gối: Fr01 = 504,1 (N), Fr11 = 226,76 (N)
Vì có lực dọc trục và tải trọng tác dụng lên ổ là nhỏ nên ta dùng ổ bi đỡ - chặn
một dãy cho các gối đỡ 0 và 1
Với kết cấu trục và đƣờng kính ngõng trục d = 30 (mm) ta chọn ổ bi đỡ - chặn
một dãy cỡ nhẹ hẹp có kí hiệu 36206 với các thông số nhƣ sau:
Cd Q.m L
trong đó:
m – bậc của đƣờng cong mỏi khi thử về ổ lăn, ta chọn ổ bị nên
m=3
trong đó:
Fr01 và Fa1 - tải trọng hƣớng tâm và tải trọng dọc trục, kN
V – hệ số kể đến vòng nào quay, ở đây vòng trong quay nên V=1
Nhƣ vậy ổ ta chọn ban đầu là thoả mãn khả năng tải động
Nên điều kiện về khả năng tải tĩnh của ổ đƣợc đảm bảo.
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 39
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
3.2.2. Chọn ổ cho trục 2
Phản lực tại các gối: Fr01 = 960,87 (N), Fr11 = 1706,14 (N)
Với kết cấu trục và đƣờng kính ngõng trục d = 30 (mm) ta chọn ổ bi đỡ
chặn 1 dãy cỡ trung hẹp có kí hiệu 46306 với các thông số nhƣ sau:
Cd Q.m L
trong đó:
m – bậc của đƣờng cong mỏi khi thử về ổ lăn, ta chọn ổ bị nên m = 3
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 40
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Xác định tải trọng động quy ước
trong đó:
Fr01 và Fa1 - tải trọng hƣớng tâm và tải trọng dọc trục, kN
V – hệ số kể đến vòng nào quay, ở đây vòng trong quay nên V=1
Nhƣ vậy ổ ta chọn ban đầu là thoả mãn khả năng tải động
nên điều kiện về khả năng tải tĩnh của ổ đƣợc đảm bảo.
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 41
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phản lực tại các gối: Fr01 = 4780 (N), Fr11 = 10846 (N)
Với kết cấu trục và đƣờng kính ngõng trục d = 55 (mm) ta chọn ổ bi đỡ chặn 1
dãy cỡ nhẹ có kí hiệu 211 với các thông số nhƣ sau:
Cd Q.m L
trong đó:
m – bậc của đƣờng cong mỏi khi thử về ổ lăn, ta chọn ổ bị nên m = 3
trong đó:
Fr01 và Fa1 - tải trọng hƣớng tâm và tải trọng dọc trục, kN
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 42
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
V – hệ số kể đến vòng nào quay, ở đây vòng trong quay nên V=1
Nhƣ vậy ổ ta chọn ban đầu là thoả mãn khả năng tải động
Nên điều kiện về khả năng tải tĩnh của ổ đƣợc đảm bảo.
Kích thƣớc tiết Chiều sâu rãnh Bán kính góc lƣợn
Đƣờng
Tiết diện then then của rãnh r
kính d,
diện Trên Trên lỗ Nhỏ
mm b h Lớn nhất
trục t1 t2 nhất
22 35 10 8 5 3,3 0,25 0,4
32 60 18 11 7 4,4 0,25 0,4
33 50 14 9 5,5 3,8 0,25 0,4
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 43
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
3.3.1. Kiểm tra điều kiện bền dập và điều kiện bền cắt
2T
d [ d ]
dlt (h t1 )
2T
c [ c ]
dlt b
trong đó:
b, h, t1 – kích thƣớc, mm
Tiết diện Đƣờng kính Ứng suất dập d Ứng suất căt c
22 35 5,03 1,5
32 60 9,7 2,16
33 50 13,3 3,33
Theo bảng trên ta thấy tất cả các giá trị ứng suất dập và ứng suất cắt đều
nhỏ hơn giá trị cho phép. Vậy then đảm bảo điều kiện bền dập và bền cắt.
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 44
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
CHƢƠNG 4: THIẾT KẾ VỎ HỘP, CÁC CHI TIẾT PHỤ VÀ CHỌN
CHẾ ĐỘ LẮP TRONG HỘP
Vỏ hộp giảm tốc là một chi tiết máy quan trọng trong hộp giảm tốc, nó
đảm bảo vị trí tƣơng đối giữa các chi tiết máy, các bộ phận máy, tiếp nhận tải
trọng do các chi tiết lắp trên vỏ truyền đến, đựng dầu bôi trơn, bảo vệ các chi
tiết máy khỏi bụi bặm
Chỉ tiêu cơ bản của vỏ hộp giảm tốc là độ cứng cao, khối lƣợng nhỏ, nên
ta chọn vật liệu chế tạo vỏ hộp giảm tốc là gang xám có ký hiệu GX15-32 chế
tạo bằng phƣơng pháp đúc.
Vỏ hộp giảm tốc gồm: thành hộp, nẹp hoặc gân, mặt bích, gối đỡ, …
Bề mặt ghép của vỏ hộp là đƣờng thẳng đi qua tâm các trục, vì nhƣ thế
thì việc lắp ghép các chi tiết sẽ thuận tiện hơn. Bề mặt ghép ta chọn không
song song với mặt đế, nhờ đó giảm đƣợc trọng lƣợng và kích thƣớc của hộp và
tạo điều kiện bôi trơn tốt cho các cặp bánh răng.
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 46
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
d1 d3
d2
b
h
r1
r2
f
c
L
°
45
d d4
120°
d5
h2
b) Cửa thăm
Để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu
vào hộp, trên đỉnh hộp ta thiết kế một cửa thăm, đƣợc đậy bằng nắp, trên nắp ta
lắp thêm nút thông hơi. Ta chọn cửa thăm có các kích thƣớc nhƣ sau :
Số
A B A1 B1 C C1 K R Vít
lƣợng
100 75 150 100 125 - 87 12 M8x22 4
c) Nút thông hơi
Để giảm áp suất và điều hoà không khí bên trong và bên ngoài hộp. Đƣợc
lắp trên nắp cửa thăm
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 47
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
ØG ØQ
M
N
C
P ØA
L
E
H
R
D
R ØA
Ta chọn nút thông hơi với các thông số kích thƣớc nhƣ sau :
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M27x2 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
H7 +25 +15
35
k6 0 +2
1 Bánh vít lắp trên trục
H7 +30 +18
60
k6 0 +2
25 k 6 +15
0
+2
+18
2 Trục lắp với ổ lăn 30 k 6 0
+2
55 k 6 +8
0
+2
H7 +30 -100
52
d11 0 -290
3 ổ lăn lắp với vỏ hộp
H7 +30 -100
72
d11 0 -290
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 48
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
H7 +35 -120
100
d11 0 -340
E9 +61 0
10
h8 +25 -27
E9 +75 0
4 Then lắp trên trục 14
h8 +32 -27
E9 +81 0
18
h8 +32 -27
D8 +98 +15
25
k6 +65 +2
Vòng chắn dầu lắp trên D8 +119 +18
5 30
trục k6 +80 +2
D8 +119 +18
55
k6 +80 +2
+15
6 Nối trục vòng đàn hồi 25 k 6 0
+2
H7 +25 +18
7 Trục lắp đĩa xích 50
k6 0 +2
F8 +53 +15
25
k6 +20 +2
8 Bạc lót trục
F8 +64 +18
55
k6 +25 +2
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 49
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
KẾT LUẬN
Hộp giảm tốc là một cơ cấu truyền động quan trọng trong nhiều ngành,
nhiều mô hình, nhiều phƣơng thức truyền động, ví dụ nhƣ là dùng trong các cơ
cấu băng tải, dây chuyền trong các phân xƣởng, xí nghiệp hay trong nông
nghiệp…nó giúp đảm bảo sự vận hành êm cho các cơ cấu khác đằng sau nó.
Thiết kế hệ dẫn động băng tải nói riêng và thiết kế các hệ dẫn động cơ khí
nói chung giúp sinh viên nhớ lại kiến thức, củng cố nâng cao kiến thức và tƣ duy
tính toán trong việc thiết kế, cũng nhƣ trong việc chế tạo các chi tiết các bộ phận
để hợp thành một cơ cấu máy hoàn chỉnh và hoạt động đƣợc.
Trong quá trình tính toán, thiết kế sinh viên không tránh khỏi những sơ suất
và lỗi sai ngoài ý muốn, vì vậy mong thầy (cô) giúp đỡ chỉ bảo và tạo điều kiện
để sinh viên có thể hoàn thiện đồ án một cách tốt nhất và đạt kết quả cao nhất
cũng nhƣ là nắm vững những kiến thức để phục vụ trong quá trình làm việc sau
này một cách nhuần nhuyễn và tốt nhất.
Cuối cùng sinh viên xin cám ơn các thầy (cô) trong bộ môn đặc biệt là thầy
Trần Ngọc Hiền đã giúp đỡ sinh viên hoàn thành đồ án này một cách tốt nhất.
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 50
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GTVT ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[2] Dung sai và lắp ghép (Ninh Đức Tốn, NXB Giáo Dục)
[3] Chi tiết máy (tập I và II - Nguyễn Trọng Hiệp, NXB Giáo Dục)
SVTH: VÕ BÁ VƢƠNG 51