Professional Documents
Culture Documents
Mục Lục
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................... 4
Chƣơng І. TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU VÀ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG
CỦA MÁY CNC ................................................................................................ 6
1. Cấu tạo của máy phay CNC 3 trục điển hình ................................................. 6
2. Kết cấu và hệ thống dẫn động máy CNC: ....................................................... 8
Chƣơng ІІ.TÍNH CHỌN THIẾT BỊ DẪN ĐỘNG HỆ BÀN MÁY CNC ....... 9
A-TÍNH CHỌN VÍT ME – ĐIA ỐC BI ........................................................... 9
1. Kết cấu bộ truyền vitme đai ốc bi ....................................................................... 9
1.1. Đặc điểm chung...................................................................................... 9
1.2. Các dạng prôfin ren của vít me và đai ốc : ............................................ 10
2. Tính chọn vitme bi: ........................................................................................... 11
2.1. Các bước tính chọn............................................................................... 11
2.2. Giới hạn chiều dài của vít me bi ........................................................... 13
2.3. Chọn kiểu lắp ổ đỡ: .............................................................................. 13
2.4.Tính toán tải cho phép tác dụng lên trục ................................................ 14
2.5. Tốc độ quay cho phép: ......................................................................... 16
2.4. Tính toán lực dọc trục .......................................................................... 17
2.5. Tính toán tải trọng tĩnh (C0), tải trọng động (Ca)................................... 22
2.6. Tuổi thọ của trục vít: ........................................................................... 23
2.7. Tính toán momen ................................................................................. 24
3. Ví dụ quá trình tính toán lựa chọn trục vit:..................................................... 27
3.1. Sơ đồ hệ thống truyền động ........................................................................... 27
3.2. Các thông số ban đầu: Các thống số đánh dấu sẽ được điều chỉnh bới
giáo viên hướng dẫn sao cho khác nhau giữa các sinh viên trong nhóm ...... 27
3.3. Điều kiện làm việc: .............................................................................. 28
3.4. Các thông số sẽ được tính chọn: ........................................................... 29
1
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
3
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
4
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
Quyển sách này trình bày về quá trình thiết lập công thức tính, phương pháp
xây dựng chương trình tự động tính chọn các thiết bị dẫn động và phương pháp
tính chọn động cơ điện để điều khiển dịch chuyển theo các trục. Đây là một bài
toán điển hình giúp sinh viên tích lũy được những kiến thức cơ bản về máy điều
khiển số, sử dụng các kiến thức tổng hợp từ các môn học để vào giải một bài
toán kỹ thuật cơ bản.
Để cuốn sách ngày càng được hoàn thiện hơn, chúng tôi rất mong nhận
được sự đóng góp quý báu của các độc giả.
Hà Nội, tháng 01 năm 2014
5
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
6
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
7
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
8
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
9
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
- Tổn thất do ma sát bé, hiệu suất bộ truyền đạt tới 0,9 so với vít me đai ốc
trượt là 0,2 ÷ 0,4.
- Gần như độc lập hoàn toàn với lực ma sát (biến đổi theo tốc độ), ma sát
tĩnh rất bé nên chuyển động êm.
10
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
sẽ lớn. Do tăng góc tiếp xúc thì khả năng đảo và độ cứng vững truyền động tăng
và hạ thấp tổn thất do ma sát vì vậy khe hở đường kính ∆d phải chọn để góc tiếp
xúc đạt 45°.
∆d = 4.(r2 − r1 ).(1 − cos α ) . (2.1)
11
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
Chọn động cơ
12
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
13
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
14
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
2 NEI dr 4
P m 2 103
L2 L (2.2)
Trong đó:
: hệ số an toàn ( =0.5 )
E : Suất Young (E=2,1.104 kgf/mm2)
I : mômen quán tính hình học min của trục vitme
.dr 4
I (mm4 )
64
dr : đường kính trục vitme
L : Khoảng cách giữa 2 ổ đỡ
N,m : hệ số phụ thuộc kiểu lắp
15
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
60 2 EIg dr
n f 2 107
2 L2 A L (2.4)
Trong đó:
n : tốc độ vòng quay giới hạn cho phép (rpm)
: hệ số an toàn, =0.8
E : Suất Young (E=2,1.104 kgf/mm2)
I : mômen quán tính hình học nhỏ nhất của trục vitme
.dr 4
I (mm4 )
64
g : gia tốc trọng trường
: trọng lượng riêng, ( 7.8 106 (kgf / mm3 ) )
16
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
dm là đường kính trục vít, n là tốc độ quay lớn nhất. Giá trị dm.n liên quan
và ảnh hưởng đến tiếng ồn, độ tăng nhiệt độ , tuổi đời làm việc, vòng bi của
vitme . Nói chung, giá trị này được lựa chọn theo mẫu. Trên thực tế, giá trị này
được quyết định bởi cách lắp đặt phần cuối vitme và khoảng cách giữa chúng .
Nhưng với công nghệ sản xuất chế tạo hiện nay, giá trị trên thâm chí có thể
lên tới 100000.
18
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
19
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
c. Tính lực dọc trung bình và lực lớn nhất tác dụng lên vít me
- Lực lớn nhất
Ta có Fmax = Max( Fa1, Fa2, Fa3, Fa4, Fa5, Fa6 )
- Lực trung bình
Tại mỗi chế độ làm việc khác nhau, lực tác dụng vào vít me là khác nhau.
Gọi Fi là lực tác dụng lên vit me trong khoảng thời gian ti, tốc độ quay ni
Ta có công thức xác định lực trung bình như sau
1
F n1t1 F n t ... F nntn Fi ni ti
3 3 3 3
3
3
1 2 2 2
Fam
nn
3
n t i i
n t
i i (2.21
20
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
21
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
2.5. Tính toán tải trọng tĩnh (C0), tải trọng động (Ca)
Các công thức tính tương ứng:
Co f s Fa max (2.22)
n L2
dr
f 10 7 (2.24)
Trong đó:
- Ca : tải trọng động
- Co : tải trọng tĩnh
- dr : đường kính vit me
- Fam : lực dọc trục trung bình tác dụng lên vít me trong quá trình làm việc
- Famax : lực dọc trục lớn nhất tác dụng lên vít me
- Lt: Tuổi thọ yêu cầu của vit me. Chọn tuổi thọ yêu cầu của vít me bi dựa
theo bảng tham khảo sau:
- n : Tốc độ quay
- fs : Hệ số bền tĩnh, với máy công cụ fs = 1,5 – 3
- fw : Hệ số tải trọng, được cho theo bảng bên dưới
- f : Hệ số phụ thuộc phương thức lắp đặt vít me:
o Tựa - tựa : f = 9,7
22
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
Fa f w (2.25)
- Tuổi thọ tính theo thời gian hoạt động:
L
Lt ( hr )
60n (2.26)
- Tuổi thọ tính theo tổng quãng đường :
Ll
Ls ( km)
6
10 (2.27)
Trong đó:
23
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
n : tốc độ quay(vong/ph)
Fa l 2
Tb (2.29)
2
2 : hiệu suất
b. Momen do tải trọng đặt trƣớc:
Momen ma sát sinh ra do tải trọng đặt trước của trục vít:
Fa 0 l
Tp k (2.30)
2
24
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
Trong đó:
0.5
- k 0.05 (tan )
F l F l N
T1 k a 0 a TB 1
2 2 N2 (2.30)
Trong đó:
Fa 0 : tải đặt trước
25
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
T2 T1 J .
2
N
J J M J G1 1 J G 2 J SH J w J C
N2
2
m l
JW
g 2 (2.31)
Trong đó:
- J w : momen quán tính của các phần dịch chuyển(bàn máy, ổ bi,…).
26
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
3.2. Các thông số ban đầu: Các thống số đánh dấu sẽ đƣợc điều chỉnh bới
giáo viên hƣớng dẫn sao cho khác nhau giữa các sinh viên trong nhóm
Bảng 1. Các thông số cho ban đầu
Trọng lượng phôi : W1 1100kgf Tốc độ vòng động cơ: ( giáo viên
Trọng lượng bàn gá ( giáo viên hƣớng hƣớng dẫn giao cho sinh viên)
dẫn giao cho sinh viên): Nmax 2000rpm
27
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
28
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
Fa W1 W2
0.1. 1100 800
=190 kgf
Kết quả tính toán tải trọng trung bình và tốc độ quay trung bình:
Fm = 330 (kgf), Nm = 455 (rpm)
29
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
Sử dụng kết quả này để tính tải trọng động mà hệ thống phải chịu (Ca)
3
Ca L
L 10 , Lt
6
Fa f w 60 N m
Ca 60 N m Lt Fm f w 102
1/3
Thay số:
o l 8mm → Ca 3756(kgf )
Nếu tuổi thọ yêu cầu trên 25000h, Ca > 3756(kgf )
o l 10mm → Ca 3487(kgf )
Nếu tuổi thọ yêu cầu trên 25000h, Ca > 3487(kgf )
30
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
60 2 EIg dr
n f 2 107
2 L2 A L
n L2
dr 107
f
L= tổng chiều dài di chuyển lớn nhất + bán kính bi + chiều dài vùng thoát
31
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
Kết hợp với các yếu tố kinh tế…, ta chọn series sau: loại 40-10B2-FDWC,
đường kính 40mm, bước vít 10mm.
Chiều dài trục vitme
L= tổng chiều dài dịch chuyển + chiều dài ổ bi + chiều dài vùng thoát
L 1000 180 100 1280 1300mm
Kiểm tra sơ bộ
Tuổi thọ làm việc:
3
Ca 1
Lt 10
6
Fm f w 60n
3
4700 1
10
6
dr
Tốc độ quay cho phép: n f 2
107 4540(vong / ph)
L
Tốc độ này lớn hơn nhiều so với tốc độ quay lớn nhất được thiết kế. Do
vậy, lựa chọn như trên là thỏa mãn.
Chọn độ chính xác dài:
Độ chính xác vị trí yêu cầu : 0.030 /1000mm , chọn cấp chính xác C4
→ độ lệch và độ biến dạng tích lũy : C4, E = ±0,025/1250 (mm), e=0,018
(mm)
Độ dịch do thay đổi nhiệt độ: (mức hiệu chỉnh 3℃)
o Độ dịch do nhiệt
L . .L 12.0 106 3 1300 0.047(mm)
o Lực gây ra:
32
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
3.10. Tính toán các thông số của hệ thống phát động ( động cơ, khới nối, hộp
giảm tốc)
Tốc độ vòng lớn nhất 1400(vòng/phut)
Thời gian cần thiết để đạt tốc độ lớn nhất là 0.15s
momen quán tính khối:
- Trục vitme:
7.8 103
GD 2
s D L
4
44 130 101.9(kgf .cm2 )
8 8
- Phần dịch chuyển:
2 2
1 1.0
GD W 1100 800 192.5(kgf .cm )
2 2
2 2
w
33
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
Phay tinh:
690 1.0
Tb 122.1(kgf .cm)
2 0.9
Phay thô:
1140 1.0
Tc 201.7(kgf .cm)
2 0.9
Do đó, momen phát động cần thiết bằng tổng momen đặt trước và momen
cần thiết khi phay thô:
TL TP Tc 219.8(kgf .cm)
34
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
Kiểm tra thời gian cần thiết để đạt được vận tốc cực đại:
J 2 N
ta f
TM TL
'
60
Trong đó:
- J : tổng momen quán tính
- TM' 2 TM
- TL : momen quay(nhanh)
ta
274.3 750
2 1400
1.4
4 980 2 230 18.1 33.6 60 thỏa mãn
0.13(sec) 0.15(sec)
35
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
T r 21540 20
2.91( N / mm2 ) 2.91106 ( N / m2 )
J 148167
Tmax TL 219.8(kgf .cm) 21540( N .mm)
dr 4 35.054
J 148167(mm4 )
32 32
2 nEI dr 4 35.054
P 2
m 2 10 20.3
3
2
103
L L 1100
25300(kgf ) Fmax 1140(kgf )
Do vậy, trục vit me đảm bảo an toàn.
36
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
37
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
38
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
39
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
40
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
tuổi bền dịch vụ khi hệ thống ray dẫn hướng chịu tải. Tải trọng định mức động C
được xác định như một tải trọng có hướng và độ lớn khi nhóm các ray dẫn
hướng làm việc cùng điều kiện, tuổi bền trung bình cuả ray dẫn hướng là 50 km (
nếu bộ phận lăn là bi ).
- f H : hệ số cứng vững
- fT : hệ số nhiệt độ
- f w : hệ số tải trọng
- C : hệ số tải trọng động (N)
- P : tải trọng làm việc (N)
41
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
Với hệ số cứng vững f H : Để đảm bảo khả năng tải tối ưu của hệ thống ray,
độ cứng vững của đường ray phải trong khoảng HRC58-64. Nếu độ cứng
dưới khoảng nói trên, tải cho phép và tuổi bền danh nghĩa sẽ giảm. Vì lí do
này, tải trọng động định mức và tải trọng tĩnh định mức sẽ được nhân với hệ
số cững vững trong tính toán. Bảng dưới đây là đồ thị độ cứng vững đảm bảo
HRC lớn hơn 58, do đó f H 1.0
42
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
43
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
L 103
Lh
2 ls n1 60 (2.36)
Trong đó:
1.6. Hệ số ma sát
Ray dẫn hướng được điều khiển nhờ chuyển động của những viên bi lăn
giữa ray và phần di trượt. Lực cản ma sát được tính toán dựa trên tải trọng làm
việc và lực cản chốt. Nói chung, hệ số ma sát sẽ khác nhau giữa các sê ri khác
nhau. Hệ số ma sát của sêri MSA và MSB trong khoảng 0.002 tới 0.003.
F P f (2.37)
Trong đó
: hệ số ma sát động
P : tải trọng làm việc
f : sức chịu vòng đệm
44
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
45
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
46
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
47
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
chạy đều:
mgl3
P1 P4 P2 P3
2l1
mgl4
P1T P2T P3T P4T
2l1
giảm tốc:
m g a l3
P1 P4 P2 P3
2l1
m g a1 l4
P1T P2T P3T P4T
2l1
48
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
Với ray đơn, cần tính đến tác dụng của momen, được tính theo công thức:
M
PE PR PT C0
MR (2.39)
49
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
Trong đó:
1 n 3
Pm 3 Pn . Ln
L n 1
(2.40)
Trong đó:
Pn : tải trọng biến thiên
Ln : khoảng dịch chuyển dưới tác dụng của Pn
L : tổng chiều dài dịch chuyển
50
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
51
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
m1 g m1 gl3 m1 gl4 m2 g
P2 =3987.2 N
4 2l1 2l2 4
52
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
m1 g m1 gl3 m1 gl4 m2 g
P3 =3072.6 N
4 2l1 2l2 4
m1 g m1 gl3 m1 gl4 m2 g
P3 =1647.8 N
4 2l1 2l2 4
m1a1l6 m2 a1l5
3 1 P3
Pla 7212 N
2l1 2l1
m1a1l6 m2 a1l5
P4la1 P4 2491.6 N
2l1 2l1
m1a1l4 m1a1l4
Pt1la1 484.6 N Pt3la1 484.6 N
2l1 2l1
m1a1l4 m1a1l4
Pt2la1 484.6 N Pt4la1 484.6 N
2l1 2l1
53
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
m1a3l6 m2 a3l5
P4la3 P4 3027.6 N
2l1 2l1
1 1 6701.8 N
Pra P3ra1 1066.8 N
P2 ra1 152.2 N P4 ra1 5787.2 N
Pra
1 3 1182.6 N P3ra3 4452.4 N
P2 ra3 5367 N P4 ra3 268 N
54
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
Pm1 3
P
E1 la13 . X 1 PE31. X 2 PE1la33 . X 3 PE1ra13 . X 1 PE31. X 2 PE1ra33 . X 3
2700.7 N
2ls
55
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
56
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
57
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
Ở phần sau ta sẽ thử tính với những giá trị đầu vào giả định.
2. Chọn động cơ servo để điều khiển quỹ đạo chuyển động theo trục Ox và
trục Oy
58
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
59
Hướng dẫn thiết kế hệ thống Cơ khí
Bộ môn GCVL & DCCN
60