Professional Documents
Culture Documents
VIỆN CƠ KHÍ
1
MỤC LỤC
2
TÍNH TOÁN VÍT ME ĐAI ỐC BI
Trong hầu hết các cơ cấu truyền động cơ khí để giảm ma sát,
tăng hiệu suất truyền động, nâng cao được độ chính xác và đặc biệt
là trên các cơ cấu máy điều khiển số CNC, người ta thường dùng cơ
cấu truyền động vít me - đai ốc bi để biến đổi chuyển động quay của
động cơ thành chuyển động tịnh tiến
Bộ truyền vít me đai ốc bi có kết cấu đa dạng nhưng chúng đều có cấu tạo
chung như sau
3
Vít me đai ốc bi có vòng căng điều chỉnh
Các viên bi nằm trong rãnh xoắn của vít và đai ốc ,vận tốc di chuyển của các
viên bi này khác với vận tốc di chuyển của vít và đai ốc vì vậy để đảm bảo sự
tuần hoàn liên tục của các viên bi 2 đầu của đoạn ren làm việc được nối với rãnh
hồi bi .
Vít me đai ốc bi biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến và
ngược lại . Trong các máy CNC thường biến đổi chuyển động quay của động cơ
thành chuyển động tịnh tiến của đai ốc thông qua bi để dịch chuyển bàn máy .
4
a : profin ren tam giác b : profin ren tròn c : profin ren tròn có rãnh
Để giảm ma sát , bán kính rãnh lăn r1 của đai ốc cần phải lớn hơn bán kính của
bi : + khi đường kình bi d b ≤ 8mm lấy r1=0.51 d b
Mặt làm việc của cơ cấu vít bi cần được tôi đến độ rắn HRC 60 hoặc lớn
hơn . Vít đc chế tạo từ thép crom- vonfram – mangan (CrWMn) và
7CrMn2WMo tôi thể tích từ thép crom- molipden- vonfram-vanad
20Cr3MoWV thấm ni tơ . Với đai ốc dùng vật liệu : thép 18CrMnTi và 12CrNi3
hoặc 12CrNi4 chất lượng cao
Ưu điểm :
Khắc phục độ rơ của khớp ren , nâng cao được độ chính xác để biến
đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến
Tổn thất ma sát bé , hiệu suất bộ truyền đạt lớn 0.9 so với vít me đai
ốc trượt là 0.2 - 0.4
Ma sát tĩnh bé nên chuyển động êm , gần như độc lập hoàn toàn với
lực ma sát
5
Nhược điểm :
Khó chế tạo , hiện trong nước chưa có nơi nào sản xuất được bộ
truyền vít me đai ốc bi
Trên thế giới có nhiều hãng sản xuất nhưng chi cung cấp phương
pháp tính chọn vít me theo các sản phẩm của mỗi hãng mà không
cung cấp tài liệu đi vào nghiên cứu tính toán lý thuyết và tính thiết kế
trên cơ sở ứng suất và tuổi thọ .
5. Các dạng hỏng của vít me đai ốc bi
Trong truyền động vít me đai ốc bi khi làm việc thường gặp một số dạng
hỏng sau :
Biến dạng bề mặt làm việc : do chịu tải trọng va đập hoặc tải trọng
tĩnh quá lớn .
Tróc vì mỏi bề mặt làm việc : do chịu ứng suất tiếp xúc thay đổi khi số
chu kì thay đổi ứng suất đạt trị số đủ lớn trên bề mặt tiếp xúc ( của bi
hay rãnh lăn trên trục vít và đai ốc ) sinh ra những vết nứt rồi phát
triển thành tróc .
Mòn rãnh vít và bi : xảy ra khi bề mặt làm việc không được bôi trơn
và giữ sạch .
Vỡ bi : xảy ra khi bị quá tải do va đập hoặc chấn động .
Trục vít me bị mất ổn đinh : xảy ra đối với trục vít me dài , dấn đến
trục vít me bị uốn làm ảnh hưởng xấu đến sự tiếp xúc của bi với các
rãnh lăn.
Biến dạng xoắn hoặc kéo nén khi chịu tải lớn .
Với các dạng hỏng như trên thì để truyền độn vít me đc thiết kế đảm bảo độ
bền ổn định và tuổi thọ cần tính toán về :
6
Tính khả năng tải động : nhằm ngăn ngừa các dạng hỏng bề mặt như
tróc và mòn
Dộ ổn định : đề phòng trục mất ổn định gây uống trục vít me
Theo khả năng tải tĩnh : đề phòng biến dạng của con lăn và rãnh lăn
Phương pháp tính chọn căn cứ vào khả năng tải động của bộ truyền vít me bi
nhằm lựa chọn bộ truyền đã được chế tạo sẵn đảm bảo khả năng làm việc và
yêu cầu đặt ra .
Các tính toán trong bài này được thực hiện với điều kiện :
7
Các số liệu cần thiết thường dùng để thiết kế :
F1: lực dọc trục tồn tại trong thời gian t1 của chu kỳ.
F2: lực dọc trục tồn tại trong thời gian t2 của chu kỳ
n1: Vận tốc của trục vít me bi trong thời gian t1 của chu kỳ
n2: Vận tốc của trục vít me bi trong thời gian t2 của chu kỳ
Fa là lực dọc trục tác dụng lên đai ốc, T là mô men xoắn tác dụng lên trục vit
me
8
Với [σk ] là ứng suất kéo cho phép [σk ]= σch /3
Bước 4 : tính đường kính mặt trụ chia trung bình Do = (1+ kb1)d1 và chọn
các giá trị cho tiêu chuẩn theo bảng catalog của nhà sản xuất .
9
Bước 6 : Dựa vào vào d1và Cd tra bảng catalog của nhà sản xuất ta chọn
được các thông số cơ bản của vit me đai ốc bi thỏa mãn điều kiện :
Cd ≤ Ca
Với Ca là khả năng tải động cho phép của bộ truyền động vit me bi Ca được
xác định bằng thí nghiệm với từng loại và từng kích thước của bộ truyền động .
Nếu không đảm bảo , tăng d1 và quay trở lại bước 5.
Bước 7 : xác định các thông số cơ bản
Tra bảng ta có
Bước vít p
Đường kính trung bình d
10
kb1 = db/d1 = 0.08 ÷ 0.2
- kpd : hệ số quan hệ giữa bược vít P và đường kính bi db :
kpd = p/db = 1,1 ÷ 0.2
- krb : hệ số quan hệ giữa bán kính rãnh lăn r1 và đường kính bi db
krb = r1 /db = 0.51 ÷ 0.53
đường kính bi : db = kpd . p => chọn db =. Tính lại kpd = p/dp
bán kính rãnh lăn : r1 = krb . db => chọn r1 => tính lại kpd =r1 /db
số bi làm việc :
góc vít :
11
Với a, b là hệ số thực nghiệm phụ thuộc vào vật liệu làm trục vit me bi
- Khi λ≤60 thì không cần kiểm nghiệm về độ ổn định
+) Tính kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh , đối với các trục vít me quay chậm đề
phòng con lăn bị biến dạng quá lớn hay bị vỡ theo điều kiện :
12
Với [σHmax] là ứng xuất tiếp xúc quá tải cho phép [σHmax] = 3000MPa
σHmax là ứng suất tiếp xúc lớn nhất xuất hiện trên bề mặt.
Bước 9: Thiếp kế kết cấu .
13
14