Professional Documents
Culture Documents
Nguyên lý làm việc của bộ truyền vít – đai ốc: ren của vít và ren của đai ốc ăn khớp
với nhau.
Phân loại : có 2 cách phân loại hệ thống vít – đai ốc
Phân loại theo đặc tính chuyển động của vít và đai ốc, cơ cấu được chia thành 4 nhóm:
• Đai ốc chuyển động quay, vít chuyển động tịnh tiến.
• Vít chuyển động quay, đai ốc chuyển động tịnh tiến.
• Vít cố định, đai ốc vừa quay vừa chuyển động tịnh tiến.
• Đai ốc cố định, vít vừa quay cừa chuyển động tịnh tiến.
• Phân loại theo công dụng của cơ cấu:
Cơ cấu vít lực : dùng để chịu lực, nó có hiệu suất cao và độ bền lớn.
Cơ cấu vít động: dùng để dịch chuyển chinh xác hệ thống hệ thống động của dụng cụ
và điều chỉnh vị trí giữa các chi tiết
Kích vít
• 1.2 Các thông số và đặc điểm :
• Giữa vận tốc tịnh tiến của vít v (m/s) và số vòng quay trong 1 phút của đai ốc có hệ thức :
𝑛.𝑍.𝑝
v= ( m/s) Trong đó : Z là số mối ren
60000
p là bước ren
tan 𝛾
• Hệ số truyền : η= Trong đó : 𝛾 là góc vít của ren
tan ( 𝛾+ 𝜌 )
𝜌 là góc ma sát
• Đặc điểm của truyền động vít – đai ốc:
Truyền động vít đai ốc rất có lợi về lực và có thế thực hiện các chuyển động chậm và chính xác
Truyền động vít – đai ốc thường dùng ren có profin khá nhỏ như ren hình thang, ren răng cưa,
ma sát tương đối nhỏ, hiệu suất cao.
1.3 Ưu, nhược điểm và phạm vi sử dụng:
Ưu điểm của bộ truyền vít – đai ốc:
Bộ truyền vít đai ốc có kết cấu đơn giản, dễ chế tạo, giá thành không cao. có kích thước nhỏ
gọn, tiện sử dụng.
Bộ truyền có khả năng tải cao, làm việc tin cậy. Không gây tiếng ồn.
Có tỷ số truyền rất lớn tạo ra được lực dọc trục lớn, trong khi chỉ cần đặt lực nhỏ vào tay
quay.
Có thể thực hiện được di chuyền chậm, chính xác cao.
Nhược điểm :
Hiệu suất của bộ truyền rất thấp do ma sát trên ren.
Ren bị mòn nhanh, nên tuổi bền không cao, nhất là khi phải làm việc với tốc độ lớn.
Vật liệu chế tạo:
Làm vít cần vật liệu bền, dê gia công.thường là thép và có độ cứng ≥50 HRC
Đai ốc thường làm bằng đồng thanh, thiếc.Đôi khi là gang xám khi chịu tải trọng nhẹ.
Phạm vi sử dụng :
Được sử dụng trong các thiết bị nhằm tao lực dọc trục lớn, như kích vít, vít ép.
Vít ép
Dùng làm cơ cấu thực hiện chuyển vị chính xác, như cơ cấu chạy dao của các máy cắt, các
dụng cụ đo, thiết bị định vị và điều chỉnh.
2.Tính toán truyền động vít đai ốc
2.1 Sự phụ thuộc lực trong chuyển động vít đai ốc
Bài toán xác định chủ yếu momen M , tác dụng lên chi tiết quay (vít hoặc đai ốc ) để
nhận được tải trọng dọc trục Q.
Nếu chiếu tất cả các lực ta được :
• P=Qtg(𝛽 + 𝜌)
𝑑2 𝑑2
• Suy ra : M=P 2 =Qtg(𝛽 + 𝜌) 2
• Ta có : 𝐴𝑐ó í𝑐ℎ =Q𝜋𝑑2 tg𝛽
• Hiệu suất của cơ cấu vít đai ốc là:
𝐴𝑐ó í𝑐ℎ Q𝜋𝑑2tg𝛽 tg𝛽
ᶯ= = =
𝐴σ Qtg(𝛽+𝜌) 2𝜋 tg(𝛽+𝜌)
2
𝑑2
2.2. Sự tự hãm của cơ cấu vít
• Khác với các cơ cấu trong cơ cấu vít khâu dẫn thông thường chuyển động quay ,
còn khâu dẫn bị chuyển động tịnh tiến . Trong trường hợp nhất định thì có thể
ngược lại . Cơ cấu như vậy được gọi là cơ cấu vít tự hãm .
• Lực dọc trục Q có thể gây ra chuyển động quay tương đối của vít với đai ốc .
Không có hiện tượng tự hãm, nếu góc nâng đường xoắn vít khá lớn .Trong
trường hợp này momen do lực ma sát xuất hiện trong ren nhỏ hơn momen xoắn
xuất hiện trong lực dọc trục Q.
• Cơ cấu vít sẽ bị tự hãm nếu góc nâng ren nhỏ hơn góc ma sát.
• 𝛽<𝜌
• Cơ cấu vít sẽ không bị tự hãm nếu góc nâng ren lớn hơn góc ma sát:
• 𝛽>𝜌
2.3. Tính toán độ bền phần tử của cơ cấu:
a) Tiết diện theo đường kính trong d1:
• Ứng suất kéo
4𝑄
𝜎𝑘 =𝜋𝑑2
1
Trong đó :
E: Modun đàn hồi của vật liệu
𝜋𝑑 𝑑
J= 641 (0,4 ÷ 0,6. 𝑑 ) : momen biểu kiến của tiết diện vít ;
1
𝑘1 =0,5÷ 2 – hệ số tính đến độ cứng của kết cấu cụm gối tựa . Độ cứng càng tăng thì
hệ số 𝑘1 càng tăng.
𝑘2 ≥ 3 : hệ số an toàn tính ổn định .
Điều kiện ổn định :
𝐿
≥ 15÷ 20
𝑑2
b) Tính toán các phần tử của ren
Khi biến dạng cắt :
• Ứng suất cắt :
𝑄 𝑄
𝜏𝑐 = = ≤ [𝜏]𝑐
𝑛𝐹𝑐 𝑛𝑚𝑃𝜋𝑑1
Trong đó :
n: số vòng ren chịu tải
mP: chiều dày vòng ren ở tiết diện cắt
m : hệ số phụ thuộc profin ( đối với ren hình thang m= 0,64 , đối với ren hệ mét m =
0,78 )
𝐹𝑐 : diện tích cắt .
Khi biến dạng nén :
• Ứng suất nén:
𝑄 𝑄
𝜎𝑛 =𝑛𝐹 =𝑛𝜋𝑑 ≤ [𝜎]𝑛
𝑛 2ℎ