Professional Documents
Culture Documents
VIỆN CƠ KHÍ
NHIỆM VỤ BTL HỌC PHẦN CNCTCK
1
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
2
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
Thuyết minh đồ án môn học
Công nghệ chế tạo cơ khí
I. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết và điều kiện làm việc.
1.Phân tích:
Đây là chi tiết dạng càng, các chi tiết càng thường có chức năng biến
chuyển động của chi tiết này thành chuyển động quay của chi tiết khác (pít
tông của động cơ đốt trong – trục khuỷu). Ngoài ra chi tiết càng còn dùng để
đẩy các bánh răng (khi cần thay đổi tỉ số truyền trong hộp giảm tốc).
- Kích thước lớn nhất của chi tiết: l=120mm.
Chi tiết có mặt làm việc là mặt trụ, vì vậy mặt trụ phải được gia công chính
xác, đảm bảo độ bóng, độ vuông góc giữa các lỗ f22 và f28, độ vuông góc giữa
đường tâm trục và mặt đầu, độ đồng tâm giữa hai lỗ f22, đạt chỉ tiêu công nghệ yêu
cầu.
2. Điều kiện kỹ thuật:
-Kích thước lỗ cơ bản gia công với độ chính xác: 7.
-Độ không đồng tâm giữa các đường tâm lỗ 22: 0,05/100.
-Độ không vuông góc giữa đường tâm lỗ và mặt đầu: 0,1mm/100mm.
-Độ không vuông góc giữa các mặt đầu lỗ 22H7, 28H7: 0,1mm/100mm.
-Độ không song song giữa các mặt đầu lỗ 22H7: 0.05mm/100mm.
-Độ cứng vật liệu: 180HB - 220HB (gang xám).
-Độ nhám mặt đầu: Rz= 40.
-Độ nhám mặt trụ: Rz= 40
3. Tính công nghệ trong kết cấu.
Tính công nghệ trong kết cấu phải được đảm bảo từ khâu thiết kế để giảm
thời gian và nâng cao chất lượng khi chế tạo, đảm bảo độ cứng vững, độ bền khi
gia công. Các bề mặt chuẩn đảm bảo gá đặt chi tiết khi gia công và lắp ráp. Bề
mặt gia công thuận lợi cho việc gia công trên máy phay, máy khoan và máy doa.
3
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
Các lỗ đồng tâm thuận tiện cho việc gia công cùng một lần gá, đảm bảo độ chính
xác gia công.
Với mục tiêu trên chi tiết có một số nét công nghệ điển hình sau:
+ Thân càng gạt đối xứng qua một mặt phẳng do đó có thể gia công các mặt
đầu trong cùng một nguyên công .
+ Hai lỗ Φ22 có chiều dài bằng nhau, các mặt đầu của các lỗ này nằm trên
các mặt phẳng song song với nhau tạo điều kiện gia công đồng thời các mặt đầu.
+ Hai lỗ Φ22 đồng tâm nên có thể khoan hai lỗ trong một lần gá.
- Ngoài ra chi tiết càng gạt được chế tạo bằng phương pháp đúc từ gang xám
với độ cứng của vật liệu HB 200 có:
+ Ưu điểm: Giá rẻ, thuận tiện chế tạo phôi đúc.
+ Nhược điểm: Cơ tín không cao, chế tạo bằng phôi đúc nên năng suất
thấp, khó tự động hóa và cơ khí hoá.
Trong kết cấu gia công cơ thì chi tiết có nhược điểm: Vị trí của 2 lỗ Φ22 và lỗ
Φ28 có đường tâm vuông góc với nên khi gia công các lỗ trên ta phải thay
đổi cách gá đặt. Quá trình đó ảnh hưởng đến độ của lỗ Φ22 và lỗ Φ28 .
4
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
4. Cho tổng sản lượng là 500 Tấn/ năm. Xác định dạng sản xuất
- Để xác định sản lượng chi tiết trước hết ta phải xác định khối lượng chi
tiết sau đó tra bảng kết hợp với dạng sản xuất ta sẽ tra được dạng sản
xuất.
- Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức:
α+β
N = N1.m.(1+ 100 )
- Tra bảng 1.1 sách CNCTCK trang 11 ta xác định được dạng sản xuất là
sản xuất hàng khối.
5
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
6
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
7
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
4. Xác định phương pháp chế tạo phôi:
Chọn phôi: Theo yêu cầu sản xuất chi tiết Càng C9 với vật liệu là Gang xám
GX21-40 nên ta chọn phương pháp đúc để chế tạo phôi.
Phương pháp chế tạo phôi được xác định theo kết cấu của chi tiết, vật liệu,
dạng sản xuất và điều kiện sản xuất cụ thể của từng nhà máy, xí nghiệp. Chế
tạo phôi phải dựa trên cơ sở lượng dư, kích thước và dung sai của phôi. Tuỳ
theo yêu cầu về độ chính xác, sản lượng, chất lựơng của chi tiết mà có thể sử
dụng các phương pháp chế tạo phôi khác nhau như đúc, rèn, dập... Theo yêu
cầu sản suất chi tiết càng gạt với vật liệu là gang xám GX 21- 40 nên ta
chọn phương pháp đúc để chế tạo phôi.
- Xét 2 phương pháp đúc sau:
+ Đúc trong khuôn cát
Nếu dùng phương pháp đúc trong khuôn cát, do tính chảy loãng kém và chi
tiết càng gạt ở đây nhỏ nên dễ bị thiên tích và rỗ khí. Mặt khác, đúc trong khuôn
cát cho bề mặt chi tiết xấu, kém chính xác, lượng dư nhiều gây khăn cho quá
trình cắt gọt.
+ Đúc trong khuôn kim loại
Khi sử dụng phương pháp đúc trong khuôn kim loại thì phôi đạt được độ
chính xác cao hơn, chất lượng bề mặt tốt hơn, lượng dư nhỏ hơn, ít bị rỗ khí và
thiên tích do khuôn được sấy nóng trước nên tốc độ truyền nhiệt chậm, có khả
năng cơ khí hoá, tự động hoá cao. Giá thành sản xuất đúc nói chung hạ hơn so
với các dạng sản xuất khác. Hơn nữa, khuôn có thể được sử dụng nhiều lần nên
rất thuận tiện cho sản xuất hàng loạt.
Kết luận: Từ yêu cầu bề mặt, chức năng, điều kiện làm việc và dạng sản
xuât của chi tiết là loạt vừa nên ta chọn phương pháp chế tạo phôi là đúc trong
khuôn kim loại.
5. Bản vẽ lồng phôi.
8
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
9
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
10
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
11
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
2. Thứ tự các nguyên công.
2.1. Xác định đường lối công nghệ.
Với dạng sản xuất khối và để phù hợp điều kiện sản xuất ở nước ta là các máy
chủ yếu là máy vạn năng nên ta chọn phương án gia công phân tán nguyên công
kết hợp với đồ gá chuyên dùng và gia công tuần tự các bề mặt.
2.2. Chọn phương pháp gia công.
Chọn phương pháp gia công thích hợp để đạt độ bóng và độ chính xác yêu
cầu.
Tuy nhiên, trong thực tế một dạng sản xuất có thể có nhiều phương án gia
công khác nhau. Số nguyên công cũng như thứ tự các nguyên công phụ thuộc
vào dạng phôi, độ chính xác yêu cầu của chi tiết.
Để phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đặt ra, ở đây ta dùng phương án hợp lý nhất
có thứ tự các nguyên công như sau:
NC 1: Phay 2 mặt đầu A1 A2 Φ28 chọn làm chuẩn tinh thống nhất
NC 2: Khoét, doa lỗ đặc Φ28 A3
NC 3: Phay mặt đầu Φ22 A4
NC 4: Khoét, doa lỗ Φ22 A5
NC 5: Taro lỗ M10.
12
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
3. Chọn máy, dao và tính chế độ cắt.
Nguyên công I: Phay 2 mặt đầu A1 A2.
1.Chọn máy:
- Ta chọn máy gia công là máy phay, có các thông số:
+ Khoảng cách giữa đầu trục hoặc mặt đầu tới bàn máy: 50÷350 (mm).
+ Kích thước bàn máy: 200×800 (mm).
+ Số cấp chạy dao: 12
+ Giới hạn chạy dao (mm/ph):
Chạy dao dọc: 22,4÷1200.
Chạy dao ngang: 18÷800.
Chạy dao đứng: 9÷400.
+ Số cấp tốc độ: 12.
+ Giới hạn vòng quay (vòng/phút): 50÷3120.
+ Công suất động cơ (kw): 3.
+ Kích thước máy: 1720×7750.
2.Chọn dao:
- Ta chọn dao phay ngón chuôi trụ thép hợp kim có kích thước như sau:
D = 16, L = 150, l = 70, Z = 3.
3.Chê độ cắt
Bước 1: Phay thô
Lượng chạy dao Sz= 0,08 (mm/răng) (Bảng 5-36, STCNCTM2)
Chiều sâu cắt t= 1 (mm)
Vận tốc cắt:
C v . Dq
V= m x y u p .kv
T .t . S z . B . Z
Tra bảng 5-39, 5-40 STCNCTM2
C v =145 q=0,44
x=0,24 y=0,26
u=0,1 p=0,13
m=0,37 T =70 phut
Có B=2 mm k v =0,8
145. 160,44 m
→V= 0,37 0,24 0,26 0,1 0,13
.0,8=127( )
70 .1 . 0,08 .2 . 3 ph
V .1000 127.1000
n= π . D = π .16 =2526 ¿
Tra theo máy ta có: n m=2600 ¿
Từ đó vận tốc thực tế sẽ là:
13
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
n m . π . D 2600. π .16
V tt = = =130 ¿
1000 1000
Lượng chạy dao phút:
S p=S v . n . Z=0,3.2526 .3=606 ¿
Bước 2: Phay tinh
Lượng chạy dao Sz= 0,06 (mm/răng)
Chiều sâu cắt t= 1 (mm)
Vận tốc cắt:
C v . Dq
V= m x y u p .kv
T .t . S z . B . Z
Tra bảng 5-39, 5-40 STCNCTM2
C v =145 q=0,44
x=0,24 y=0,26
u=0,1 p=0,13
m=0,37 T =70 phut
Có B=5 mm k v =0,8
145. 160,44 m
→ V = 0,37 0,24 0,26 0,1 0,13
.0,8=125( )
70 .1 . 0,06 .5 . 3 ph
V .1000 125.1000
n= π . D = π .16 =2480 ¿
Tra theo máy ta có: n m=2600 ¿
Từ đó vận tốc thực tế sẽ là:
n m . π . D 2600. π .16
V tt = = =130 ¿
1000 1000
Lượng chạy dao phút:
S p=S z . n . Z=0,06.2480 .3=595 ¿
14
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
17
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
Từ đó vận tốc thực tế sẽ là:
n m . π . D 2600. π .16
V tt = = =130 ¿
1000 1000
Lượng chạy dao phút:
S p=S z . n . Z=0,06.2480 .3=595 ¿
18
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
20
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
22
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
4. Các bước gia công
Bề mặt
STT Nguyên công gia Phương pháp định vị và kẹp chặt.
công
NC1: Phay 2 - Dùng 1 khối V dài cố định định vị mặt bên
mặt đầu ∅ 28 A1 của khối trụ
1
Phay thô A2 - Dùng thanh kẹp kẹp qua 2 càng của chi tiết
Doa trụ
NC5: Taro lỗ
5 Sử dụng Eto kẹp chặt 2 mặt A1 A2.
đầu M10
23
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
5. Các phiếu nguyên công phiếu kiểm tra.
5.1. Nguyên công 1.
Phiếu nguyên
STT Phay một mặt đầu A1, A2
công I
1 Chuẩn Bề mặt tay biên của càng – Chuẩn thô
2 Định vị Trụ đầu Khống chế ⃗
Ox , ⃗
Oy , ⃗ ⏞ , Oz
Oz , Oy ⏞
3 Kẹp chặt Khối V, Thanh kẹp
4 Sơ đồ gá
Thước că ̣p
25
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
5.2. Nguyên công 2.
Phiếu nguyên
STT Khoét, doa lỗ ∅ 28
công II
1 Chuẩn Bề mặt A1, A2 Chuẩn tinh
2 Định vị Hạn chế 5 bậc tự do: ⃗
Ox , ⃗
Oy , ⃗ ⏞ , Ox
Oz , Oy ⏞
3 Kẹp chặt 2 mỏ kẹp và phiến tỳ, 2 chốt tỳ vào 2 biên càng
4 Sơ đồ gá
26
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
nguyên công II
Hình 1:
Đồng hồ đo
đô ̣ sâu
Hình 2:
Đô ̣ vuông góc Đồng hồ đo
giữa bề mă ̣t với bề lỗ 511-715Mitutoyo
mă ̣t A
Kiểm tra độ
nhám bề mặt
27
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
28
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
5.3. Nguyên công 3.
Phiếu nguyên
STT Phay mặt đầu ∅ 22
công III
1 Chuẩn Bề mặt A1, A2 Chuẩn tinh
2 Định vị Hạn chế 5 bậc tự do: ⃗
Ox , ⃗
Oy , ⃗ ⏞ , Ox
Oz , Oy ⏞
3 Kẹp chặt 2 mỏ kẹp và phiến tỳ, 2 chốt tỳ vào 2 biên càng
4 Sơ đồ gá
29
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
nguyên công III
Kiểm tra đô ̣
chính xác kích thước
Thước că ̣p
Đo đô ̣ nhám bề
mă ̣t
30
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
5.4. Nguyên công 4.
Phiếu nguyên
STT Khoét, doa lỗ ∅ 22
công IV
1 Chuẩn Bề mặt A1, A2 Chuẩn tinh
2 Định vị Hạn chế 5 bậc tự do: ⃗
Ox , ⃗
Oy , ⃗ ⏞ , Ox
Oz , Oy ⏞
3 Kẹp chặt 2 mỏ kẹp và phiến tỳ, 2 chốt tỳ vào 2 biên càng
4 Sơ đồ gá
31
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
công IV
Đo đô ̣ nhám bề mă ̣t
32
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CƠ KHÍ Nhóm 3
5.5. Nguyên công 5
Phiếu nguyên
STT Taro lỗ đầu M10
công V
1 Chuẩn 2 mặt A1 A2 chuẩn tinh
2 Định vị Hạn chế 6 bậc tự do: ⃗
Ox , ⃗
Oy , ⃗ ⏞ , Oy
Oz , Oz ⏞ , Ox
⏞
3 Kẹp chặt Eto kẹp vào 2 mặt A1 A2, 1chốt tỳ vào càng
4 Sơ đồ gá
33