Professional Documents
Culture Documents
Continue?
Bài giảng công nghệ chế tạo
Nội dung môn học
Nice!
Làm sao để chế tạo ra một trong số hang vạn chi tiết trên một chiếc xe?
Chương 1: Các khái niệm cơ bản
Nhiệm vụ của ngành công nghệ chế tạo máy:
- Nghiên cứu
- Thiết kế
- Tổ chức quá trình chế tạo
- Thực hiện chế tạo
Sự tác động của con người vào thiên nhiên => sản phẩm
1.1 Quá trình sản xuất và quá trình công nghệ
Khai thác
Luyện kim
Thử nghiệm
Quy trình công nghệ
Sản phẩm
1.2 Các thành phần của quá trình công nghệ
Nguyên công: là đơn vị cơ bản của quá trình công nghệ được
dùng để hạch toán và tổ chức sản xuất. Việc phân chia nó chỉ là
tương đối, tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể nhưng nó có ý nghĩa
kinh tế, kỹthuật. Một quy trình công nghệ có thể gồm nhiều
nguyên công => hình thành sản phẩm gồm nhiều nguyên công
Nguyên Nguyên
Phôi … Sản phẩm
công 1 công 2
1.2 Các thành phần của quá trình công nghệ
Phôi Tiện 2
Tiện 3
Tiện bậc Khoan
Khoan, tiện lỗ
Khoan 6 lỗ
1.2 Các thành phần của quá trình công nghệ
Gá
Một phần của nguyên công hoàn thành trong 1 lần gá đặt chi tiết
=> Một nguyên công có thể có nhiều lần gá
Nguyên công
Gá 1 Gá 2
1.2 Các thành phần của quá trình công nghệ
Vị trí
Vị trí là một phần của nguyên công, được xác định bởi vị trí
tương quan giữa chi tiết với máy hoặc giữa chi tiết với dụng cụ
cắt => một lần gá có nhiều vị trí.
Nguyên công
Nguyên công
Bước 1 Bước 2
1.2 Các thành phần của quá trình công nghệ
Bước
Một phần nguyên công được thực hiện:
- Một dao hay một nhóm dao
- Gia công 1 hay 1 nhóm bề mặt
- Cùng 1 chế độ cắt (S, V, t)
=> Một nguyên công có nhiều bước
1.2 Các thành phần của quá trình công nghệ
Đường chuyển giao
Đường chuyển giao là một phần của bước để hớt một
lớp vật liệu có cùng chế độ cắt và bằng một dao
=> Một bước có nhiều đường chuyển giao
CD2 CD3
CD1
1.2 Các thành phần của quá trình công nghệ
Động tác
Động tác là một hành động của công nhân để điều
khiển máy thực hiện việc gia công hoặc lắp ráp
VD: bấm nút, thay dao, gá phôi…
1.3 Các dạng SX, hình thức tổ chức sản xuất
Đơn chiếc
Chia làm 3
Hàng loạt
loại
Hàng khối
1.3 Các dạng SX, hình thức tổ chức sản xuất
Sản lượng : 300,000 xe/năm
Tính ổn định: Có
Tính lặp lại SX: Có
Mức độ chuyên môn hóa: Cao
Loạt nhỏ
Chia làm 3
loại
Loạt vừa
Loạt lớn
1.3 Các dạng SX, hình thức tổ chức sản xuất
36
Chương 2 Chất lượng bề mặt chi tiết máy
37
Chất lượng chi tiết máy
39
Chất lượng chi tiết máy
Chất lượng chi tiết máy được đánh giá qua 4 thông số cơ bản:
- Độ chính xác về kích thước
- Độ chính xác về hình dạng bề mặt
- Độ chính xác về vị trí tương quan giữa các bề mặt
- Chất lượng bề mặt
40
Chất lượng chi tiết máy
41
Chất lượng chi tiết máy
42
Chất lượng chi tiết máy
Chất lượng bề mặt
Độ nhám
Độ cứng
43
2.1 Các yếu tố đặc trưng của chất lượng bề mặt
Chất lượng bề mặt
Tính chất hình học (Độ nhám, độ sóng)
Tính chất cơ lý (biến cứng, ứng suất dư…)
Phản ứng với môi trường (tính chống mòn, chống gỉ, độ bền mỏi
Độ nhám
Độ cứng 44
2.1 Các yếu tố đặc trưng của chất lượng bề mặt
45
2.1 Các yếu tố đặc trưng của chất lượng bề mặt
Độ nhám bề mặt Rz
Là trị số trung bình của tổng các giá trị tuyệt đối của chiều cao
5 đỉnh cao nhất và 5 đỉnh thấp nhất của profile tính trong phạm
vi chiều dài đo chuẩn l
46
2.1 Các yếu tố đặc trưng của chất lượng bề mặt
Ưu
tiên
Rz
Ưu
tiên
Ra
Ưu
tiên
Rz
Có 14 cấp: Cấp thô (1→4), bán tính (5→7), tinh (8→11), siêu tinh (12→14)
Ưu tiên sử dụng Ra: cấp 6 →12
Ưu tiên sử dụng Rz: 1→4, và cấp 13, 14 47
2.1 Các yếu tố đặc trưng của chất lượng bề mặt
Rz 60 0.63
Kí hiệu Rz Kí hiệu Ra
48
2.1 Các yếu tố đặc trưng của chất lượng bề mặt
Độ sóng bề mặt
Chu kỳ không bằng phẳng của bề mặt chi tiết máy được đo được
quan sát trong phạm vi lớn hơn độ nhám bề mặt
Cách đô độ nhám
Lực cắt => xê dịch mạng tinh thể => biến dạng dẻo => gây ra ứng suất và
thay đổi thể tích riêng => biến cứng bề mặt và ứng suất dư
Chỉ tiêu đánh giá độ biến cứng:
- Độ cứng tế vi
- Chiếu sâu lớp biến cứng 53
2.1 Các yếu tố đặc trưng của chất lượng bề mặt
Cắt kim loại => biến dạng dẻo => không đều trên bề mặt =>
mất trường lực => gây ra ứng suất dư
Cắt kim loại => thay đổi thể tích riêng lớp ngoài cùng=> xu
hướng tăng thể tích lớp ngoài => gây ứng suất dư nén ở vỏ và
kéo ở trong
Nhiệt cắt => biến dạng không đều => nguội nhanh => ứng
suất dư
Nhiệt cắt => chuyển pha kim loại => thay đổi thể tích => gây
ứng suất kéo và nén
54
2.1 Các yếu tố đặc trưng của chất lượng bề mặt
Sử dụng thiết bị do
ứng suất dư
56
2.2 Ảnh hưởng của CLBM tới khả năng làm việc của CTM
57
2.2 Ảnh hưởng của CLBM tới khả năng làm việc của CTM
Quá trình mòn của cặp chi tiết có độ nhám khác nhau
58
Rz(a)<Rz(b)<Rz(c)
2.2 Ảnh hưởng của CLBM tới khả năng làm việc của CTM
Ứng với mỗi điều kiện làm việc khác nhau có một giá trị tối ưu
Ra để giảm lượng mon ban đầu 59
2.2 Ảnh hưởng của CLBM tới khả năng làm việc của CTM
Phương pháp GC biến dạng dẻo => nâng cao tính chống mòn chi tiết 60
2.2 Ảnh hưởng của CLBM tới khả năng làm việc của CTM
61
2.2 Ảnh hưởng của CLBM tới khả năng làm việc của CTM
2.2.2 Ảnh hưởng đến độ bền mỏi của chi tiết máy
a) Ảnh hưởng của độ nhám bề mặt
Độ nhám => ứng suất tập trung => nứt tế vi => phá vỡ chi tiết sau
thời gian chịu tải chu kỳ
b) Ảnh hưởng của lớp biến cứng bề mặt
Bề mặt biến cứng => tăng độ bền mỏi
Bề mặt biến cứng => giảm hình thành vết nứt tế vi
c) Ảnh hưởng của ứng suất dư
Ứng suất dư nén => nâng cao độ bền mỏi
Ứng suất dư kéo => hạ thấp độ bền mỏi
62
2.2 Ảnh hưởng của CLBM tới khả năng làm việc của CTM
2.2.3 Ảnh hưởng đến tính chống ăn mòn hóa học của LBM
a) Ảnh hưởng của độ nhám bề mặt
Chỗ nhám => đọng tạp chất => ăn mòn hóa học => bong tróc các
đỉnh => hình thành nhấp nhô mới => mòn
b) Ảnh hưởng của lớp biến cứng bề mặt
Biến cứng => thay đổi độ hạt kim loại => chênh lệch thế năng
điện tích => ăn mòn điện hóa
c) Ảnh hưởng của ứng suất dư
Nhiệt độ thường => ít ảnh hưởng
Nhiệt độ cao => có ảnh hưởng
63
2.2 Ảnh hưởng của CLBM tới khả năng làm việc của CTM
Các yếu tố ảnh hưởng đến CLBM của chi tiêt máy
- Các yếu tố ảnh hưởng mang tính in dập của dụng cụ cắt, thông
số công nghệ
- Ảnh hưởng của biến dạng dẻo lớp bề mặt
- Ảnh hưởng bởi rung động máy, dụng cụ, chi tiết gia công
65
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến CLBM của chi tiết máy
66
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến CLBM của chi tiết máy
S2
Khi S > 0.15mm/vòng : RZ
8.r
S 2 hmin r.hmin
Khi S < 0.1 mm/vòng: RZ 1 2
8.r 2 S
Chiều sâu cắt t ảnh hưởng tượng tự
67
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến CLBM của chi tiết máy
68
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến CLBM của chi tiết máy
Ảnh hưởng của lượng tiến dao S đến độ nhám bề mặt khi cắt thép Cacbon
70
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến CLBM của chi tiết máy
71
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến CLBM của chi tiết máy
Rung động => c/đ tương đối giữa dụng cụ và chi tiết gia công
=>thay đổi lực và ma sát => thay đổi độ nhám và độ sóng bề mặt
Để đảm bảo ổn định bề mặt gia công cần đảm bảo độ cứng vững
72
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến CLBM của chi tiết máy
Tăng thời gian tác dụng Pc, tc => tăng chiều sâu biến cứng
Vc ↑ =>giảm thời gian tác dụng của Pc, tc lên BMGC => giảm
73
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến CLBM của chi tiết máy
74
BÀI GIẢNG CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO
Sai số hệ thống
Thay đổi
Xét loạt sp
Sai số hệ thống
Thay đổi
Xét loạt sp
1. Cơ cấu đồ gá
DC cắt được xác định vị trí
2. Cơ cầu so dao, cữ chặn…
chính xác so với chi tiết gia công
3. Cơ cấu định vị trên bàn máy, dụng cụ phụ…
=> Các kích thước được gia công giống nhau trên cả loạt chi tiết
3.2 Các PP đạt DCX gia công trên máy
b) Phương pháp tự động đạt kích thước
Ưu điểm
Đạt ĐCX ổn định, giảm phế phẩm
Ít phụ thuộc tay nghề người thợ, chiều dày gia công
Cắt 1 lần có thể đạt KT cho cả loạt chi tiết
Năng xuất và hiệu quả kinh tế cao
Nhược điểm
Chi phí đồ gá lớn
Mất nhiều thời gian điểu chỉnh, trình độ chỉnh máy cao
Phôi có độ chính xác cao hơn
KT bị thay đổi khi mòn dao => phải điều chỉnh lại
=> Chỉ dùng PP này cho SX loạt, khối
3.3 Các nguyên nhân sinh ra sai số GC
Lực cắt tác dụng lên dụng cụ trong quá trình tiện
3.3 Các nguyên nhân sinh ra sai số GC
Lực cắt => dụng cụ cắt => đài gá dao => máy Chuyển động tương đối giữa
Lực cắt => đồ gá => bàn máy => máy dụng cụ cắt và phôi GC
𝛥=𝑥+𝑦+𝑧
3.3 Các nguyên nhân sinh ra sai số GC
2
z
Rtt R R ( R y ) z ( R y ) 1
2 2
R y
2
z
Vì Z<<R => 0; Rtt R R ( R y )
R y
Kết luận: Py ảnh hưởng lớn nhất đến sai số đường kính
3.3 Các nguyên nhân sinh ra sai số GC
Py
Đặt tỷ số J => gọi là độ cứng vững của HTCN
y
Coi dịch chuyển của toàn hệ thống là yht
Kết luận: Hệ thống có càng nhiều thành phần => càng kém
cứng vững => cần phân chia hợp lý các thành phần=> dễ gia
công và vẫn đảm bảo cứng vững
3.3 Các nguyên nhân sinh ra sai số GC
a) Ảnh hưởng của độ cứng vững HTCN
Sai số do chuyển vị của mũi tâm
Lượng tăng bán kính của sản phẩm (đường cong parabol)
3.3 Các nguyên nhân sinh ra sai số GC
a) Ảnh hưởng của độ cứng vững HTCN
Sai số do biến dạng của chi tiết gia công
Lực cắt => biến dạng dụng cụ cắt => thay đổi đường kính Δr
3.3 Các nguyên nhân sinh ra sai số GC
a) Ảnh hưởng của độ cứng vững HTCN
Ảnh hưởng do mòn dao
Dao mòn=> lực cắt thay đổi=> sai số hệ thống thay đổi
3.3 Các nguyên nhân sinh ra sai số GC
a) Ảnh hưởng của độ cứng vững HTCN
Ảnh hưởng do sai số phôi
Sai số phôi => chiều sâu cắt thay
đổi => P cắt thay đổi => sai số
Coi như độ cứng vững JHT =const
Δph – ĐCX của phôi
Δct – ĐCX của chi tiết
ph
Hệ số độ chính xác
ct
ct
K Hệ số giảm sai (hệ số in dập)
ph
Thông thường, với ε > 1 và K < 1 thì tăng số bước công nghệ sẽ
giảm sai số gia công. Nhưng số bước công nghệ không thể tăng vô
hạn mà nó phải tăng phù hợp với phương pháp gia công
3.3 Các nguyên nhân sinh ra sai số GC
Nâng cao chất lượng chế tạo, lắp ráp của các cơ cấu đồ gá,
b) Ảnh hưởng do DCX và tình trạng mòn của máy, đồ gá, dao cắt
Ảnh hưởng của máy: sai số, mòn trục chính, bàn máy…
Ảnh hưởng của DCC: sai số thông số hình dạng, góc, mòn,…
3.3 Các nguyên nhân sinh ra sai số GC
Ảnh hưởng do sai lệch góc giữa bàn máy và trục chính
3.3 Các nguyên nhân sinh ra sai số GC
Ảnh hưởng của dụng cụ cắt: không chính xác hoặc mòn
3.3 Các nguyên nhân sinh ra sai số GC
Với máy: kiểm tra, bảo dưỡng phù hợp với tần suất SD
Dụng cụ cắt: Sử dụng dụng cụ có DCX hợp lý, chế độ cắt phù
c) Ảnh hưởng của biến dạng nhiệt của máy, dao, chi tiết
Ảnh hưởng biến dạng nhiệt máy: Chênh lệch to =>biến dạng
Biện pháp:
• Nâng cao ĐCX máy
• Đảm bảo kết cấu tỏa nhiệt tốt
• Tránh nguồn nhiệt bên ngoài: ánh nắng, xưởng
rèn, đúc…
3.3 Các nguyên nhân sinh ra sai số GC
c) Ảnh hưởng của biến dạng nhiệt của máy, dao, chi tiết
Nhiệt cắt
80% truyền vào phoi
10% vào chi tiết
10% vào dao
3.3 Các nguyên nhân sinh ra sai số GC
c) Ảnh hưởng của biến dạng nhiệt của máy, dao, chi tiết
Đặc điểm
Thiết bị gia công hoàn chỉnh
Độ chính xác của PP này không cao => Dùng tham khảo
3.4 Các phương pháp xác định ĐCX gia công
D0 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10
KT 49.75 49.80 49.85 49.90 49.95 50.00 50.05 50.10 50.15 50.20 50.25
SL 2 2 3 10 15 35 15 10 3 2 3
Tổng = 100
3.4 Các phương pháp xác định ĐCX gia công
-3σ +3σ
Chương 4: Chuẩn
Chương 4 Chuẩn
5 5
Bề mặt (hay vị trí) dùng để xác nhận vị trí tương quan giữa
các về mặt trên => Chuẩn
4.1 Định nghĩa và phân loại chuẩn
a. Định nghĩa
“Là tập hợp các bề mặt, các đường, các điểm mà căn cứ vào đó người ta xác
định được vị trí tương đối giữa các bề mặt, các đường, các điểm của bản thân
chi tiết đó hay của chi tiết khác trong cùng một sản phẩm”
b. Phân loại
Dựa vào các quá trình trong gia công cơ khí để phân loại chuẩn
Thiêt kế => gia công => kiểm tra => lắp ráp
4.1 Định nghĩa và phân loại chuẩn
b. Phân loại
Chuẩn thiết kế : là chuẩn được dùng trong quá trình thiết kế. Chuẩn
này được hình thành khi lập các chuỗi kích thước trong quá trình thiết
kế
b. Phân loại
Chuẩn công nghệ :
• Dùng trong quá trình gia công
• luôn luôn là chuẩn thực
Chia ra: chuẩn gia công, chuẩn lắp ráp và chuẩn kiểm tra.
•Chuẩn gia công : xác định vị trí của những bề mặt, đường,
hoặc điểm của chi tiết trong quá trình gia công cơ
Chuẩn này bao giờ cũng là chuẩn thực.
4.1 Định nghĩa và phân loại chuẩn
b. Phân loại
Chuẩn gia công
bao gồm chuẩn thô và chuẩn tinh
Chuẩn thô : là những bề mặt dùng làm chuẩn chưa qua gia công
Chuẩn tinh : là những bề mặt dùng làm chuẩn đã qua gia công
• Chuẩn tinh chính: là chuẩn tinh sau khi gia công được dùng làm
chuẩn trong quá trính lắp ráp.
• Chuẩn tinh phụ: là chuẩn tinh sau khi gia công không được dùng
trong quá trình lắp ráp
A A
Chuẩn tinh chính Chuẩn tinh phụ
4.1 Định nghĩa và phân loại chuẩn
b. Phân loại
Chuẩn lắp ráp
là chuẩn dùng để xác định vị trí tương quan của các chi
tiết khác nhau của một bộ phận máy trong qúa trình lắp
ráp
Chuẩn lắp ráp có thể trùng hoặc không trùng với mặt tỳ lắp
ráp
b. Phân loại
Chuẩn kiểm tra
Dùng trong quá trình kiểm tra
Là chuẩn căn cứ vào đó tiến hành đo hay kiểm tra
kích thước về vị trí giữa các yếu tố hình học của chi tiết máy
Định vị: là qúa trình xác định chính xác vị trí tương đối của chi
tiết so với dụng cụ cắt trước khi gia công.
Kẹp chặt : là quá trình cố định vị trí của chi tiết sau khi định vị
để chống lại tác dụng của ngoại lực ( chủ yếu là lực cắt ) trong
quá trình gia công làm cho chi tiết không được xê dịch và dời
khỏi vị trí đã định vị.
4.2 Quá trình gá đặt chi tiết gia công
1 bậc tự do 5 bậc tự do
Một mặt phẳng bất kỳ có khả năng khống chế tối đa 3 bậc
tự do
Khi gia công chi tiết được định vị không cần thiết luôn đủ
6 bậc tự do, chỉ cần những bậc tự do cần thiết để đảm bảo
yêu cầu của nguyên công
Số bậc tự do khống chế không được quá 6, nếu 1 bậc nào
đó được khống chế quá 1 lần gọi là siêu định vị
Siêu định vị sẽ làm kênh, lệch, biến dạng chi tiết hay đồ
gásai số gá đặt giảm ĐCXGC
4.3 Nguyên tắc định vị 6 điểm
Ví dụ về siêu định vị
Siêu định vị
4.3 Nguyên tắc định vị 6 điểm
Sai số gá đặt
Sai số gá đặt trong quá trình gia công được xác định thông qua
3 yếu tố:
-Sai số đồ gá
-Sai số chuẩn
Công thức tính sai số gá đặt:
4.3 Nguyên tắc định vị 6 điểm
Sai số gá đặt
Sai số do kẹp chặt
Là lượng chuyển vị của gốc kích thước do lực kẹp thay đổi
chiếu theo phương kích thước thực hiện
Trong đó:
α: Góc giữa phương kích
thước thực hiện và phương
dịch chuyển của gốc kích
thước
Ymax, Ymin: dịch chuyển nhỏ
và lớn nhất do lực kẹp
4.3 Nguyên tắc định vị 6 điểm
Sai số gá đặt
Sai số đồ gá
Sinh ra chủ yếu do 3 yếu tố:
-Sai số do chế tạo
-Sai số do mòn
-Sai số do gá đặt đồ gá
Sai số gá đặt
Sai số chuẩn
“Sai số chuẩn phát sinh khi chuẩn định vị không trùng với
gốc kích thước và có trị số bằng lượng biến động của gốc
kích thước chiếu lên phương kích thước thực hiện”
Nguyên tắc 1: Chọn bề mặt không gia công trên chi tiết làm
chuẩn thô.
chuẩn thô
4.4 Nguyên tắc khi chọn chuẩn
Nguyên tắc 2: Nếu có nhiều bề mặt không gia công thì chọn bề
mặt nào có yêu cầu về vị trí tương quan cao nhất với bề mặt gia
công => chuẩn thô
chuẩn thô
4.4 Nguyên tắc khi chọn chuẩn
Nguyên tắc 3: Nếu tất cả các bề mặt đều phải gia công thì chọn
bề mặt có lượng dư nhỏ và đều => chuẩn thô
Nguyên tắc 4: Cố gắng chọn bề mặt làm chuẩn thô tương đối
bằng phẳng, không có bavia, đậu ngót, hoặc gồ ghề.
Nguyên tắc 5: Chuẩn thô chỉ dùng một lần trong quá trình gia
công
chuẩn thô
4.4 Nguyên tắc khi chọn chuẩn
Nguyên tắc 2: Cố gắng chọn chuẩn trùng với gốc kích thước để
sai số chuẩn bằng không
Nguyên tắc 3: Chọn chuẩn sao cho chi tiết gia công không bị
biến dạng do lực cắt, lực kẹp. Mặt chuẩn đủ diện tích
P P
PA1
P P
Gia công lỗ
PA2
4.4 Nguyên tắc khi chọn chuẩn
Nguyên tắc 4: Chọn chuẩn sao cho kết cấu đồ gá đơn giản
thuận tiện khi sử dụng
Chuẩn tinh
thống nhất
Bài giảng công nghệ chế tạo
Thực hiện chủ yếu trên máy tiện (có thể thực hiện trên máy
khoan, doa, phay…)
5.1.1 Đặc điểm của PP tiện
Máy tiện
Vạn năng
Máy tiện được chia làm nhiều chủng loại khác nhau: tiện vạn năng,
tiện đứng, tiện cụt, rơvonve, tiện trục khuỷu…
5.1.1 Đặc điểm của PP tiện
5.1.1 Đặc điểm của PP tiện
Mặt phẳng
nct
5.1.2 Khả năng công ghệ PP tiện
Tiện ren
5.1.2 Khả năng công ghệ PP tiện
Yếu tố nào quyết định độ chính xác của phương pháp tiện?
5.1.2 Khả năng công ghệ PP tiện
Yếu tố nào quyết định độ chính xác của phương pháp tiện?
Các chi tiết gia công được gá đặt như thế nào?
Biện pháp công nghệ
5.1.3 Biện pháp công nghệ PP tiện
Chuẩn công nghệ là mặt trụ ngoài
Sử dụng trục gá
5.1.3 Biện pháp công nghệ PP tiện
Chuẩn công nghệ là mặt trụ và mặt đầu
Chuẩn: 2 lỗ tâm
5.1.3 Biện pháp công nghệ PP tiện
Chuẩn công nghệ là 2 lỗ tâm
Chuẩn: 2 lỗ tâm
5.1.3 Biện pháp công nghệ PP tiện
L
L < 5D : Sử dụng mâm cặp
5 ≤ L/D ≤ 10 : Sử dụng mâm cặp và chống tâm (hoặc 2 lỗ tâm)
L/D > 12 : Sử dụng mâm cặp, chống tâm và luynet
5.1.3 Biện pháp công nghệ PP tiện
Luynet động
Luynet tĩnh
5.1.3 Biện pháp công nghệ PP tiện
Chi tiết dài và lớn được tiện trên máy doa ngang
5.1.4 Các phương pháp cắt khi tiện
Tiến dao hướng kính: ren nhẵn, khó thoát phoi năng xuất thấp
=> Tiện tinh
Tiến dao nghiêng: độ nhẵn kém, dễ thoát phoi, năng xuất cao hơn
=> Tiện thô
5.1.4 Các phương pháp cắt khi tiện
Biện pháp cắt khi tiện mặt định hình
- Sử dụng dao tiện định hình
- Sử dụng phương pháp chép hình
5.1.4 Các phương pháp cắt khi tiện
Biện pháp cắt khi tiện mặt côn
- Xoay ụ dao
- Dịch ụ sau
- Tiện chép hình
5.1.4 Các phương pháp cắt khi tiện
Biện pháp cắt khi tiện mặt cầu
5.1.4 Các phương pháp cắt khi tiện
Biện pháp cắt khi tiện mặt nhám
5.1.4 Các phương pháp cắt khi tiện
Biện pháp cắt khi tiện mặt nhám
Chuyển động cắt không liên tục, phoi ngắn hơn và lưỡi cắt
bớt nóng hơn phương pháp khác
Phoi phay
Phoi tiện
5.2.1 Đặc điểm phương pháp phay
Gia công chi tiết lớn: sử dụng máy phay lớn (Phay giường)
Phay giường thông thường
Phay CNC
5.2.1 Đặc điểm phương pháp phay
Dao phay
Dao thường
Dao có gắn mảnh hợp kim cứng
5.2.2 Khả năng công nghệ PP phay
Phay ren
Phay răng
5.2.2 Khả năng công nghệ PP phay
Phay mặt phẳng trên, mặt bên
Sử dụng dao phay ngón , phay trụ
5.2.2 Khả năng công nghệ PP phay
t
Phay vÊu b»ng Phay r·nh b»ng Phay mÆt bËc
dao phay ngãn dao phay ngãn b»ng dao phay ngãn
5.2.2 Khả năng công nghệ PP phay
Phay mặt phẳng hẹp
Sử dụng dao phay trụ, phay đĩa
Phay mÆt ph¼ng b»ng dao phay trô Phay vÊu låi b»ng dao phay ®Üa
5.2.2 Khả năng công nghệ PP phay
Phay mặt phẳng rãnh, bậc
Sử dụng dao phay trụ, phay đĩa
Phay r·nh b»ng dao phay ®Üa Phay mÆt bËc b»ng dao phay ®Üa
5.2.2 Khả năng công nghệ PP phay
Phay lỗ, phay hốc
Sử dụng dao phay ngón
5.2.2 Khả năng công nghệ PP phay
Phay định hình
Dùng dao phay định hình
5.2.2 Khả năng công nghệ PP phay
Phay định hình
Phay chép hình theo dưỡng
5.2.2 Khả năng công nghệ PP phay
Phay ren (ren trong)
Sử dụng dao phay ren một hoặc nhiều lưỡi cắt
5.2.2 Khả năng công nghệ PP phay
Phay ren (ngoài)
Sử dụng dao phay ren một hoặc nhiều lưỡi cắt
5.2.2 Khả năng công nghệ PP phay
Phay ren (ngoài)
Sử dụng dao phay ren trên máy phay ren nằm ngang
5.2.2 Khả năng công nghệ PP phay
Phay ren
Sử dụng trên máy chuyên dùng, máy CNC
Năng xuất và độ chính xác cao do sử dụng dao cắt có nhiều
lưỡi cắt
Có thể dùng trong SX hàng loạt và khối
5.2.2 Khả năng công nghệ PP phay
Phay rãnh then, then hoa
Rãnh then bằng
Rãnh then bán nguyệt
Then hoa
5.2.2 Khả năng công nghệ PP phay
Phay rãnh then bằng
Sử dụng dao phay phay ngón
• Phay rãnh then kín: khoan mồi sau đó dùng dao phay ngón để
thực hiện gia công.
• Tốn thời gian thay dao nên chỉ dùng trong sản xuất đơn chiếc.
5.2.2 Khả năng công nghệ PP phay
Phay rãnh then bằng
Sử dụng dao phay phay rãnh then
• Không phải khoan mồi, do đó không phải thay dao nhưng phải
tiến dao nhiều lần do chiều sâu cắt t nhỏ (t = 0,05 0,25 ),
• Năng suất cao hơn so với dùng dao phay ngón thông thường.
5.2.2 Khả năng công nghệ PP phay
Phay rãnh then bán nguyệt
Sử dụng dao phay đĩa 3 mặt
Bước 1 Bước 2
5.2.2 Khả năng công nghệ PP phay
Phay then hoa
Sử dụng dao phay định hình 2
Dùng ụ phân độ và quay từng góc
để phay các rãnh cho đến hết
nd
=> PP này cho năng xuất thấp.
2
1
5.2.2 Khả năng công nghệ PP phay
Phay then hoa
Sử dụng dao phay lăn then hoa
Chất lượng
GC mặt phẳng đạt chất lượng như nhau
Chi tiết nhỏ, vừa ĐCX thấp hơn cấp 9 phay dễ
đạt hơn
Chi tiết lớn bào trên máy bào giường dễ đạt
ĐCX hơn
Phay Phay
nghịch thuận
Phay nghịch: Lực cắt tăng từ nhỏ đến lớn => quá trình cắt êm, dao bền hơn,
bớt rung động => dung phay thô
Phay thuận: Lực cắt lớn rồi giảm dần => rung động lớn hơn, dao kém bền
hơn tuy nhiên độ bóng cao hơn, năng xuất cao hơn => dung phay tinh
5.2.4 Các phương pháp cắt khi phay
Lấy dấu, cắt thử: Gá chi tiết (lấy dấu, rà gá, điều chỉnh)=> cắt và điều
cơ cấu định vị, điều chỉnh) => gia công theo vị trí đã xác định
Phay đồng thời nhiều bề mặt của chi tiết: gá nhiều dao trên một trục
nd
nbµn quay
Chi tiÕt
gia c«ng
Bµn quay
Trường Đại học Thủy Lợi_Khoa Cơ khí
Bộ môn Công nghệ Cơ khí
Bào
5.4.1 Bào, xọc
Xọc
5.4.1 Bào, xọc
S
5.4.1 Bào, xọc
KẾT LUẬN
- Bào ngày càng ít được sử dụng trong gia công mà
đang được thay thế bằng các phương pháp gia công
khác có năng suất và chất lượng cao hơn như phay,
chuốt, mài v.v
Máy cồng kềnh, phải có công suất lớn và độ cứng vững cao do lực cắt lớn
5.4.2 Chuốt
Khi cắt do lực cắt lớn => biến dạng dẻo, đàn hồi => gây
sai số hình dạng nếu chi tiết có thành dày không đều, hoặc
thành mỏng
5.4.2 Chuốt
Bắt buộc phải đảm bảo vị trí tương quan giữa mặt đầu và
lỗ chuốt
Sử dụng đệm cầu tự lựa nếu mặt đầu là mặt thô để khắc
phục sai số về sự tương quan
5.4.2 Chuốt
Phương pháp chuốt còn có thể sử dụng cho chuốt ngoài (phẳng)
5.4.2 Chuốt
Với bề mặt đã gia công thô sử dụng các lưỡi cắt có lượng
dư đều nhau
a
t
5.4.2 Chuốt
Với bề mặt chưa gia công thô dung loại chuốt mảnh để kết
hợp gia công thô và tinh.
a t a
t
5.3 Khoan, khoét, doa, taro
5.3 Khoan, khoét, doa, taro
Các phương pháp gia công lỗ
Tùy theo yêu cầu của lỗ gia công có các cách kết hợp sau:
Khoan – Khoét
Dùng cho phôi đặc, hoặc lỗ nhỏ
Khoan – Khoét – Doa
Khoét – Doa Dùng cho phôi có lỗ sẵn, lượng dư nhỏ
5.3 Khoan, khoét, doa, taro
L
5.3.1 Khoan
Mũi khoan lỗ có L/D ≤ 5 => mũi khoan ruột gà
Mũi ruột gà
Thường
Gắn mảnh cắt
5.3.1 Khoan
Mũi khoan lỗ có L/D > 5 => mũi khoan sâu chuyên dùng,
mũi ruột gà chuyên dùng
Khi >20mm trong SX hàng loạt lỗ được đúc sẵn => khoét mở rộng
>20mm
5.3.1 Khoan
Khả năng công nghệ
Hiện nay công nghệ hiện đại có thể khoan được lỗ vuông
Lực cắt khi khoan lớn => chỉ khoan lỗ ≤Ø35, khoan nhiều lần
Lần 1
Lần 2
Lần n
…
5.3.1 Khoan
Phương pháp cắt lỗ thường L/D ≤5
Với lỗ đúc do có độ cứng cao=> nên khoét mở rộng để đảm bảo
cứng vững và độ chính xác
5.3.1 Khoan
Phương pháp cắt lỗ thường L/D ≤5
Với lỗ có đường kính Ø ≤ 4mm => nên cắt ở tốc độ cao và lượng
tiến S nhỏ để tránh làm gãy mũi khoan
5.3.1 Khoan
Phương pháp cắt lỗ sâu L/D > 5
Do mũi khoan dài có độ cững vững thấp, khó thoát phoi và tưới nguội
=> khó dẫn hướng và gây sai lệch
=> dùng máy và mũi khoan chuyên dùng
5.3.1 Khoan
Phương pháp nâng cao năng suất khi khoan
Sử dụng đầu rơ vôn ve để giảm thời gian thay dao
5.3.1 Khoan
Một số sai số khi khoan
5.3.1 Khoan
Một số sai số khi khoan
Bước 1 Bước 2
5.3.1 Khoan
Một số phương pháp nâng cao độ chính xác
Sử dụng dung dịch trơn nguội để nâng cao khả năng cắt
5.3.2 Khoét
5.3.2 Khoét
Khoét: phương pháp gia công mở rộng lỗ trên máy khoan,
tiện, phay, máy doa
• Nâng cao ĐCX và chất lượng của lỗ (cấp 10 ÷ 12)
• Độ nhẵn bề mặt đạt cấp 6 ÷ 8 (Rz = 2,5 ÷ 10
5.3.2 Khoét
5.3.2 Khoét
5.3.2 Khoét
Đặc điểm của phương pháp khoét
Độ cứng vững cao hơn mũi khoan
Có thể sửa được sai lệch tương quan do lỗ khoan để lại
Dùng cho các lỗ đúc cần gia công mở rộng lỗ
Là nguyên công trước hay chuẩn bị cho nguyên công doa
Có thể gia công các loại bề mặt: lỗ, bậc, côn, phẳng thẳng
góc với lỗ
5.3.2 Khoét
Phương pháp nâng cao độ chính xác và năng xuất
Sử dụng bạc dẫn hướng một đầu
Sử dụng bạc dẫn hướng hai đầu
3
S 5
nd nd
2
S
1
S
nd
Bạc dẫn hướng hai đầu
a) b) c)
5.3.3 Doa
5.3.3 Doa
Đặc điểm phương pháp
Nguyên công sau khoan, khoét
Thực hiện trên máy tiện, doa, phay, khoan.
5.3.3 Doa
Nèi víi
trôc chÝnh
Chèt
chám cÇu
Th©n khíp tù
lùa
Chèt trô
Đặc điểm
ĐCX phụ thuộc tay nghề thợ
Mệt mỏi, khó ổn định chất lượng
5.3.3 Doa
Chú ý của phương pháp doa
Không nên doa lỗ quá ngắn => khó dẫn hướng trục dao
(nếu doa tùy động)
Trong sản xuất nhỏ có thể thay bằng tiện trong (giảm chi
phí về dao cụ, máy)
Taro tay
5.3.4 Taro
3 2 1 2 1
Ta rô tỏa nhiều nhiệt, khó thoát phoi => cắt ở tốc độ thấp
(5÷15m/phút), tưới nguội, hoặc thêm dầu bôi trơn
Khi ta rô bằng máy thông thường cần đảm bảo độ đồng tâm
lỗ khoan và mũi taro đế đảm bảo lượng dư cắt đều
=> khoan, taro cùng 1 lần gá hoặc taro tự lựa nếu gá hai lần
Đồng Thép
Nhôm
5.5 Mài
Đặc điểm của phương pháp mài
Khả năng cắt gọt và tuổi bền cao
Nâng cao được năng suất
Sử dụng đá mài kim cương và nitrit bo cho phép nâng cao chất
lượng bề mặt (giảm độ nhám và tăng các tính chất cơ lý của lớp
bề mặt)
Mài tròn
Mài nghiền
Mài khôn
Mài siêu tinh xác
Đánh bóng
Cạo
Mài nghiền
Mài nghiền: Phương pháp gia công tinh đạt độ chính xác cao
Cấp chính xác đạt được cấp 6
Độ nhám đạt được Ra = 0.2 ÷ 0.01 µm
Mài nghiền
Yêu cầu của PP nghiền:
Độ nhám trước nghiền
Ra = 1.6 ÷ 0.4 µm
Cấp chính xác trước
nghiền đạt cấp 7
Sai số hình học, hình
dạng không quá
0.005÷0.01 µm
Mài nghiền
Đặc điểm của PP nghiền:
Vật liệu cắt là những hạt mài mịn, vận tốc cắt thấp
Quá trình động học của hạt mài phức tạp, hỗn loạn
Tồn tại hai quá trình khi nghiền: hóa học và cơ học
+ Hóa học: tạo màng axit mỏng trên bề mặt kim loại
+ Cơ học: hạt mài hớt đi một lớp mỏng vật liệu
Chất lượng phụ thuộc vào thống số công nghệ Vc, áp lực P,
vật liệu hạt mài, kích thước hạt mài…
Lượng dư nghiền thường trong khoảng 0.002 ÷ 0.05 mm
Mài nghiền
Mài nghiền
Hạt mài
Vật liệu: kim cương nhân tạo, oxit nhôm, oxit crom, các bít
bo, cacbit silic…
Độ hạt: Lớn, trung bình, nhỏ
Độ cứng: cao, trung bình, thấp
Chất lỏng trộn: dầu, nước,
Mài nghiền
Dụng cụ nghiền
Vật liệu: Gang, thép, thủy tinh, đồng thau, đồng vàng… đảm
bảo độ cứng thấp hơn vật liệu gia công
Dụng cụ nghiền phải có tính chống mòn cần thiết
Dụng cụ nghiền càng cứng khi hạt mài càng lớn
Mài nghiền
Video minh họa
Nguyên lý mài nghiền
Mài nghiền chi tiết 1
Mài nghiền chi tiết 2
Mài Khôn
Mài Khôn
Mài khôn
Dụng cụ mài mang các thỏi đá gọi là đầu khôn
Chuyển động cắt là quay tròn và tịnh tiến
=> Chủ yếu gia công lỗ
Mài Khôn
Dụng cụ mài khôn
Đầu khôn điều chỉnh bằng mặt côn và thủy lực
Các thanh đá được gắn lên đầu khôn (2,4,6… theo số chẵn)
Mài Khôn
Dụng cụ mài khôn
Mài Khôn
Máy mài khôn
Mài Khôn
Máy mài khôn
Mài Khôn
Khả năng công nghệ
Độ chính xác đạt cấp 7 ÷ 6
Độ nhám đạt Ra = 0.4 ÷ 0.05 µm
Có thể gia công lỗ có đường kính từ 6 ÷ 1500 mm, chiều dài
lỗ từ 100 mm đến 20 m
Mài Khôn
Mài Khôn
Sai số có thể gặp phải khi mài khôn
Nếu đá thò quá ra ngoài gây loe lỗ khôn
Đá thò ít quá gây tang trống
Mài Khôn
Chú ý khi mài khôn
Khi mài khôn các hạt mài có thể dính hoặc găm vào bề mặt gia
Mài khôn có khả năng sửa sai lệch do nguyên công khác để lại
Không phù hợp để gia công kim loại màu, hoặc vật liệu mềm
Mài siêu tinh xác gần giống mài khôn nhưng có thêm chuyển
động lắc ngắn dọc trục với tần số cao (500 ÷ 1200) hành trình
Chi tiết gia công có thêm chuyển động quay chi tiết
Do có cấp chính xác cao, độ bóng cao => sử dụng trong công
Trước khi đánh bóng cần phải mài trước hoặc đã qua gia công
Đánh bóng không có khả năng sửa sai lệch hình dạng và vị trí
tương quan
Là phương pháp gia công chính xác nhằm gia lại các chi tiêt đã
gia công trên máy => tăng độ tiếp xúc giữa bề mặt lắp ghép
ChÇy
Dùng chày nong có kết cấu thích
b
gia công
,(CD100A,CD120A)
5.7.1 Gia công bằng biến dạng dẻo
Các phương pháp cơ bản
Sử dụng chày gia công lỗ
Vßng
nong
S
S
Trôc
a b
Loại này thường dùng để gia công lỗ có đường kính trên 6 mm.
Khi dùng chày nong nhiều nấc cũng có 2 loại kết cấu.
Chày nong liền khối (a)
Chày nong ghép từ nhiều vòng nong (b)
5.7.1 Gia công bằng biến dạng dẻo
Các phương pháp cơ bản
Sử dụng con lăn gia công mặt trụ
nc Con l¨n
S F
5.7.1 Gia công bằng biến dạng dẻo
Các phương pháp cơ bản
Sử dụng con lăn gia công mặt côn và mặt phẳng
5.7.1 Gia công bằng biến dạng dẻo
Các phương pháp cơ bản
Sử dụng con lăn, mũi kim cương hoặc hợp kim cứng
5.7.1 Gia công bằng biến dạng dẻo
Các phương pháp cơ bản
Sử dụng con lăn, mũi kim cương hoặc hợp kim cứng
5.7.1 Gia công bằng biến dạng dẻo
Một vài hình ảnh dụng cụ gia công biến dạng dẻo
5.7.2 Gia công bằng vật lý điện hóa
5.7.2 Gia công bằng vật lý điện hóa
Các phương pháp cơ bản
Sử dụng con lăngia công mặt côn trụ trong
5.7.3 Gia công bằng tia laser
5.7.3 Gia công bằng tia laser
Laser ( Light amplicantion by Simulated Emission of
Radiation)
Trong đó :
1- Môi trường hoạt tính.
2- Nguồn ánh sáng kích thích. Gia công bằng laser beam
3- Buồng cộng hưởng quang học.
4- Gương phản xạ toàn phần (độ phản xạ ánh sáng 100%)
5- Gương phản xạ bán phần trong suốt (độ phản xạ ánh sáng 50%)
5.7.3 Gia công bằng tia laser
5.7.3 Gia công bằng tia laser
Phân loại laser
Theo môi trường hoạt tính
Laser dạng rắn: Rubi-hồng ngọc, hỗn hợp AL2O3 và
0.05% Cr2O3, Neodim (Nd)
Laser dạng lỏng: hỗn hợp hữa cơ chứa Eu (eu –ro-pi)
Laser khí: CO2 – N2, CO2 – Ne – He, N2 - Ar
5.7.3 Gia công bằng tia laser
Nguyên lý gia công kim loại bằng laser
5.7.3 Gia công bằng tia laser
Khả năng công nghệ
Cắt gọt sử dụng chùm laser (tiện, phay…).
Hàn sử dụng chùm laser.
Mạ sử dụng chùm laser.
Laser được sử dụng trong trạm khắc, vạch dấu.
Laser trong công nghệ tạo mẫu nhanh.
5.7.3 Gia công bằng tia laser
Cắt gọt sử dụng chùm laser
5.7.3 Gia công bằng tia laser
Cắt gọt sử dụng chùm laser
Ưu điểm:
Quá trình cắt không phụ thuộc vào cơ tính vật liệu => có
thể gia công kim loại khó cắt gọt với năng xuất cao
Quá trình cắt không sinh ra lực cắt => chi tiết ít biến dạng
và đảm bảo độ chính xác, chất lượng bề mặt cao
Cắt được biên dạng phức tạp, nhiều loại vật liệu: kim loại,
phi kim, ceramic…
5.7.3 Gia công bằng tia laser
Cắt gọt sử dụng chùm laser
Nhược điểm
Chiều dày cắt hạn chế trong khoảng 10 ÷ 20 mm (phụ
thuộc công suất nguồn laser)
Khó điều chỉnh công suất đầu ra
Khả năng điều chỉnh độ lệch tia kém hơn so với tia điện tử.
5.7.3 Gia công bằng tia laser
5.7.3 Gia công bằng tia laser
5.7.3 Gia công bằng tia laser
Hàn sử dụng chùm laser
5.7.3 Gia công bằng tia laser
Hàn sử dụng chùm laser
Hàn Polymer
5.7.3 Gia công bằng tia laser
Hàn sử dụng chùm laser
Hàn Polymer
5.7.3 Gia công bằng tia laser
CN hàn sử dụng chùm laser
Ưu điểm:
Tốc độ và độ chính xác cao
Không cần khí bảo vệ, mối hàn không bị bẩn
Dễ điều khiển và có thể hàn các vật liệu không giống
nhau
Vùng ảnh hưởng nhiệt nhỏ => giảm biến dạng sau hàn
5.7.3 Gia công bằng tia laser
5.7.3 Gia công bằng tia laser
Trạm khắc sử dụng laser
5.7.3 Gia công bằng tia laser
Tạo mẫu nhanh sử dụng laser
5.7.3 Gia công bằng tia laser
Tạo mẫu nhanh sử dụng laser
5.7.3 Gia công bằng tia laser
Tạo mẫu nhanh sử dụng laser
5.7.4 Gia công bằng tia bằng tia nước, xung điện, cắt dây
5.7.4 Gia công bằng tia bằng tia nước, xung điện, cắt dây
Ưu điểm
Chất lượng vết cắt rất cao.
Vết cắt có thể bắt đầu ở bất kỳ chỗ nào mà không cần
khoan mồi trước và có thể cắt được các vật liệu cán
mỏng.
Có khả năng tự động hóa và người máy hóa rất cao.
Chí phí thấp.
Không có chất hóa học như cắt bằng hạt mài
(AWJC).
Thích ứng với hệ thống CAD/CAM.
Gia công đạt độ chính xác cao, bề mặt phẳng.
5.7.4 Gia công bằng tia bằng tia nước, xung điện, cắt dây
Ưu điểm
Không sinh nhiệt
Vùng gia công không chịu tác động nhiệt, đây là
phương pháp gia công cắt lạnh.
Lực cắt không đáng kể, vì thế có rất ít hoặc không có
Có thể cắt bất cứ vật liệu nào.
Ít lãng phí chất thải sau gia công.
Môi trường gia công trong sạch.
5.7.4 Gia công bằng tia bằng tia nước, xung điện, cắt dây
5.7.4 Gia công bằng tia bằng tia nước, xung điện, cắt dây
5.7.4 Gia công bằng tia bằng tia nước, xung điện, cắt dây
Đặc điểm
Chỉ gia công vật liệu dẫn điện
Độ bóng Ra = 6.3÷3.2 µm (vật liệu thường), Ra =
1.6÷0.8 µm
Không cần dụng cụ cắt phải cứng hơn vật liệu gia
công
Đạt được độ chính xác cao trong những trường hợp
phương pháp thông thường khó thực hiện được
5.7.4 Gia công bằng tia bằng tia nước, xung điện, cắt dây
Nguyên lý
Nguyên liệu được đốt biến thành
dạng lỏng khi ra khỏi đầu phun
Các chuyển động của máy mang
theo đầu phun theo cơ chế máy
CNC tạo thành hình dạng chi tiết
Phân loại
Vật liệu in là nhựa
Vật liệu in là kim loại
5.7.4 Gia công bằng tia bằng tia nước, xung điện, cắt dây