Professional Documents
Culture Documents
Kí hiệu
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị Ghi chú
chung
Tỉ số truyền u 𝑢𝑥 3,02 𝑢𝐼𝐼→𝑙𝑣 bảng
Vận tốc quay trục chủ động 𝑛1 𝑛1 Vg/ph 324,4 𝑛𝐼𝐼 bảng
Công suất cần truyền (trên
𝑃1 𝑃1 kW 16,64 𝑃𝐼𝐼 bảng
trục chủ động )
Momen xoắn trên trục chủ
𝑇1 𝑇1 Nmm 489864 𝑇𝐼𝐼 bảng
động
Số ca làm việc Số ca 3 Đầu đề
Góc nghiêng đường nối
@ Độ 135 Đầu đề
tâm bộ truyền ngoài
Chế độ làm việc Êm Đầu đề
𝑃𝑡 , 𝑃1 , [P] lần lượt là công suất tính toán, công suất cần truyền và công suất cho
phép, kW;
𝑧01 25 25
𝑘𝑧 – hệ số răng; 𝑘𝑧 = = = =1
𝑧1 𝑧1 25
𝑛01 400
𝑘𝑛 – hệ số vòng quay; 𝑘𝑛 = = = 1,23
𝑛1 324,4
𝑘 = 𝑘𝑜 . 𝑘𝑎 . 𝑘đ𝑐 . 𝑘𝑏𝑡 . 𝑘đ . 𝑘𝑐
Trong đó :
𝑘đ𝑐 – hệ số kể đến ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng xích;
- Với 𝑛𝑜1 = 400 (vg/ph) và 𝑃𝑡 = 38,68 𝑘𝑊. Chọn bộ truyền xích 1 dãy có bước
xích p = 33,4 mm thỏa mãn điều kiện bền mòn (Dựa vào bảng 5.5[1]-Tr.81).
3. Khoảng cách trục và số mắt xích
- Khoảng cách trục nhỏ nhất bị giới hạn bởi khe hở nhỏ nhất cho phép giữa các
đĩa xích (30…50 mm):
𝑎𝑚𝑖𝑛 = 0,5. (𝑑𝑎1 + 𝑑𝑎2 ) + (30 … 50)
- Mặt khác để tránh lực căng quá lớn do trọng lượng của bản thân xích gây nên,
khoảng cách trục không nên quá lớn: a ≤ 𝑎𝑚𝑎𝑥 = 80𝑝
- Khi thiết kế, thường chọn sơ bộ: a = (30 … 50)𝑝
- Chọn 𝑥 = 𝑥𝑐 = 122.
- Chiều dài xích: 𝐿 = 𝑥. 𝑝 = 122.33,4 = 4074,8 (𝑚𝑚)
- Tính lại a:
∗
𝑧2 + 𝑧1 𝑧2 − 𝑧1 2
𝑎 = 0,25𝑝(𝑥𝑐 − √ 2
+ [𝑥𝑐 − 0,5(𝑧2 + 𝑧1 )] − 2 ( ) )
2 𝜋
2
75 + 25 75 − 25
= 0,25.33,4. (122 − + √[122 − 0,5(75 + 25)]2 − 2 ( ) )
2 𝜋
= 1172,27 (𝑚𝑚)
- Để xích không chịu lực căng quá lớn, khoảng cách trục a tính được cần giảm
bớt một lượng ∆𝑎 = (0,002 … 0,004)𝑎.
- Chọn: ∆𝑎 = 0,002𝑎 = 0,002.1172,27 = 2,34
- Khi đó khoảng cách trục là:
𝑎 = 𝑎∗ − ∆𝑎 = 1172,27 − 2,34 = 1169,93 (𝑚𝑚)
- Sau khi xác định được số mắt xích và khoảng cách trục, cần tiến hành kiểm
nghiệm số lần va đập i của bản lề xích trong 1 giây:
𝑧1 𝑛1
𝑖= ≤ [𝑖]
15𝑥
1
Trong đó [i] là số lần va đập cho phép, ,Trị số này cho trong bảng 5.9[1]-Tr.85: [i]
𝑠
1
= 21,83 ( )
𝑠
𝑧1 𝑛1 25.324,4
Khi đó: 𝑖 = = = 4,43 < [𝑖] = 18,83 ( thỏa mãn).
15𝑥 15.122
Trong đó:
𝑘đ – hệ số tải trọng động. Với chế độ làm việc bình thường, ta có: 𝑘đ = 1,2.
𝐹𝑜 = 9,81. 𝑘𝑓 . 𝑞. 𝑎
[s] – hệ số an toàn cho phép, tra bảng 5.10[1]-Tr.86; chọn [s] = 9,56.
𝑄 98,5.103
Do đó: 𝑠 = = = 22,28 > [𝑠] = 9,3.
𝑘đ .𝐹𝑡 +𝐹𝑜 +𝐹𝑣 1,2.3438,02+194,65+99,32
Với : [𝜎𝐻 ] - ứng suất tiếp xúc cho phép , MPa; bảng 5.11[1]-Tr.86: [𝜎𝐻 ] =
550 𝑀𝑃𝑎
𝑘𝑟 – hệ số kể đến ảnh hưởng của số răng đĩa xích, phụ thuộc Z. Với Z = 25
thì 𝑘𝑟 = 0,42
2𝐸1 𝐸2
𝐸= = 2,1. 105 – môđun đàn hồi, MPa với 𝐸1 , 𝐸2 lần lượt là môđun
𝐸1 +𝐸2
đàn hồi của vật liệu con lăn và răng đĩa
A – diện tích chiếu của bản lề, mm. Tra bảng 5.12[1]-Tr.87 với p =33,4 mm,
xích con lăn 1 dãy, chọn A = 296,56.
Do đó :