Professional Documents
Culture Documents
2 2
tính toán, thiết kế robot được biểu 1
3
1
3
diễn dưới dạng lược đồ cấu trúc 0 0
Hình 1.5
Trong không gian (xem hình 1.5 b): giữa hai khâu i và j sẽ có sáu bậc tự do
tương đối đó là ba chuyển động tịnh tiến Px, Py, Pz lần lượt theo các trục Ox,
Oy, Oz và ba chuyển động quay Rx, Ry, Rz quanh trục các trục Ox, Oy, Oz.
Chương 1
NHỮNG KHÁI NiỆM CƠ BẢN CẤU TRÚC CƠ CẤU
ÊN K
Ngoài ra, theo đặc điểm tiếp xúc giữa hai thành phần khớp động, khớp được chia
thành khớp cao và khớp thấp. Trong đó, khớp thấp là khớp có hai thành phần khớp
tiếp xúc với nhau theo mặt, còn khớp cao thì hai thành phần khớp tiếp xúc với nhau
theo đường hoặc điểm. Tuy nhiên, trong thực tế để tồn tại khớp cao thì cần phải bảo
toàn khớp bằng hình học hoặc bằng lực được mô tả trên hình 1.7.
Chương 1
NHỮNG KHÁI NiỆM CƠ BẢN CẤU TRÚC CƠ CẤU
ÊN K
Trong trường hợp xét về tích chất chuyển động của các khâu trong chuỗi động thì chuỗi
động lại được chia thành: chuỗi động phẳng và chuỗi động không gian.
4
5
6
1
3
Chuỗi động phẳng là chuỗi động mà các khâu của chuỗi chuyển động trên một mặt
phẳng hoặc trên các mặt phẳng song song còn chuỗi động không gian là chuỗi
động mà các khâu chuyển động trên các mặt phẳng không song song .
Chương 1
1. NHỮNG KHÁI NiỆM CƠ BẢN CẤU TRÚC CƠ CẤU
ÊN K
b) Cơ cấu
Một chuỗi động trong đó lấy một khâu để gắn hệ quy chiếu, các khâu còn lại chuyển
động theo một quy luật xác định trong hệ quy chiếu được gọi là cơ cấu. Trong cơ cấu
khâu được gắn hệ quy chiếu gọi là giá (giá có thể cố định hoặc không cố định).
Tuy nhiên, theo đặc điểm chuyển động mà cơ cấu không gian trong thực tế lại được
chia thành cơ cấu cầu, trực giao và không gian. Cơ cấu trực giao là cơ cấu mà
trong quá trình chuyển động các khâu chuyển động trên ba mặt phẳng vuông góc
với nhau còn cơ cấu cầu là cơ cấu trong quá trình chuyển động trục của các khớp
đồng quy tại tâm cầu
A1 A2
0
1 A3
A6
3
A5
A4
2
4
i +1 robot song song trực giao
B1
B2
B3
B6
B5 B4
13
a) Máy phay CNC cao tốc nhiều trục b) cơ cấu không gian
là hệ số không gian chuyển động của cơ cấu ( 3 đối với cơ cấu phẳng, 6 đối với
cơ cấu không gian ).
1 s
Còn số khớp trong cơ cấu: j ihi (1.3)
2 i 1
Chương 1
BẬC TỰ DO CỦA CƠ CẤU CẤU TRÚC CƠ CẤU
ÊN K
Chương 1
BẬC TỰ DO CỦA CƠ CẤU CẤU TRÚC CƠ CẤU
ÊN K
Chương 1
BẬC TỰ DO CỦA CƠ CẤU CẤU TRÚC CƠ CẤU
ÊN K
2.3 Công thức Tsebưsep tính bậc tự do của cơ cấu (do nhà bác học người
Nga P.L. Tsebưsep tìm ra năm 1869)
a) Tính bậc tự do của cơ cấu không gian
Xét trong trường hợp tổng quát đối với cơ cấu không gian bậc tự do của cơ
cấu được tính theo công thức:
5
W 6(n 1) ( kpk rt rtr ) Wt (9)
k 1
Chương 1
BẬC TỰ DO CỦA CƠ CẤU CẤU TRÚC CƠ CẤU
ÊN K
5
W 6(n 1) ( kpk rt rtr ) Wt
k 1
LƯU Ý:
4 2
3
O 4
2 1 B
3
4 3
2
2
1
1
Chương 1
BÀI TẬP CẤU TRÚC CƠ CẤU
ÊN K
5
x
C
M
2 4
x
3
a
0
3
C
2
B E 4
4
P
Fr
1
0
P
3
1 Fr
2
0
Chương 1
BÀI TẬP CẤU TRÚC CƠ CẤU
ÊN K
4
3
4 1
5
3 7
2
8
7 6
7 3
2 5 6
6 5 8
4
1 1
v
Bi P u
O
y
Ai x
Chương 1
BÀI TẬP CẤU TRÚC CƠ CẤU
ÊN K
Trượt
z
1 y
O
ω2
0
2
x
3
r2
0
6
5
2 4
1
3
0
Chương 1
BÀI TẬP CẤU TRÚC CƠ CẤU
ÊN K
Con
Khâu dẫn 1 trượt
1 A
1 Thanh C
truyền
Phân tích động học cơ cấu phẳng là: xác định các quan hệ
hình học và chuyển động của các điểm và các khâu trên cơ
cấu. Nội dung cụ thể như sau:
Giả thiết:
- Cho lược đồ cơ cấu với kích thước các khâu và quan hệ hình
học giữa các khớp.
- Khâu dẫn và quy luật chuyển động của khâu dẫn.
Bài toán: (Có 3 bài toán)
- Bài tính vị trí: Xác định vị trí của các khâu và quỹ đạo của các
điểm trên các khâu.
- Bài tính vận tốc: Xác định vận tốc của từng điểm trên các
khâu và vận tốc góc của các khâu.
- Bài tính gia tốc: Xác định gia tốc của từng điểm trên các khâu
và gia tốc góc của các khâu.
BÀI TOÁN NHẬN DẠNG CƠ CẤU
Các trường hợp suy biến của cơ cấu bốn khâu bản lề
B
2
y
C 2 C
B
w1
1 1
3 3
x
A
D A D
0
0
0
0 B
2
h =0 w1 3
0 1
C h
3
A A
1 1 0
w1 C 0
2
b) lược đồ cơ cấu B
2
w1
0
1
A
B
1 1
cơ cấu tang
cơ cấu sin
BÀI TOÁN VỊ TRÍ
Đồ thị chuyển vị
Để xác định vị trí các khâu và các điểm theo vị trí của khâu dẫn ta tiến
hành như sau:
- Xác định chu kỳ vị trí của khâu dẫn (chu kỳ động học): là góc quay của
khâu dẫn để cơ cấu trở về vị trí ban đầu. Ký hiệu Ф (rad).
- Dựng vị trí của cơ cấu theo vị trí của khâu dẫn. Để thuận tiện cho việc
dựng hình ta dựng vị trí của cơ cấu theo các vị trí của khâu dẫn cách đều
nhau trong một chu kỳ. Hình biểu diễn vị trí của cơ cấu ứng với một vị trí
xác định của khâu dẫn gọi là họa đồ cơ cấu. Tập hợp các họa đồ cơ cấu
ứng với các vị trí khác nhau của khâu dẫn gọi là họa đồ chuyển vị.
- Vẽ quỹ đạo của các điểm cần thiết: đánh dấu vị trí của điểm ứng với từng
vị trí của cơ cấu và nối chúng bằng một đường cong mềm ta được qũy đạo
của điểm cần tìm.
- Xác định quan hệ thông số của các khâu và các điểm đối với thông số
của khâu dẫn ta sẽ được quan hệ của các đại lượng này được biểu diễn
dưới dạng bảng hoặc đồ thị.
BÀI TOÁN ĐỘNG HỌC
Bài toán vị trí
Điều kiện quay toàn vòng trong cơ cấu bốn Điều kiện quay toàn vòng trong
khâu bản lề cơ cấu tay quay con trượt
Định lý Grashoff:
i) Tổng chiều dài của hai khâu ngắn nhất và dài
nhất nhỏ hơn tổng chiều dài hai khâu còn lại thì:
+ Nếu cố định khâu ngắn nhất ta được cơ cấu
hai tay quay.
+ Nếu cố định khâu kề với khâu ngắn nhất thì
khâu ngắn nhất là tay quay khâu còn lại là cần
lắc.
+ Nếu cố định khâu đối diện khâu ngắn nhất thì
sẽ được cơ cấu hai cần lắc, còn khâu ngắn
nhất quay toàn vòng.
ii) Tổng chiều dài của hai khâu ngắn nhất và dài
nhất lớn hơn tổng chiều dài hai khâu còn lại thì
trong mọi trường hợp chỉ là cơ cấu cần lắc.
BÀI TOÁN VỊ TRÍ
hệ số tăng tốc, hệ số năng suất hay hệ số về nhanh của cơ cấu
1.
2. Theo ΔOA'B (vuông tại A) và ΔBKE' (vuông tại K), chúng ta lần lượt xác định
được các kích thước động học đặc trưng của cơ cấu:
BÀI TOÁN VẬN TỐC
Cơ cấu phẳng bốn phẳng toàn khớp thấp
Giả thiết: khi giải bài toán vận tốc gia tốc cơ cấu phẳng là vẫn tốc khâu dẫn phải
bằng hằng (w1= 0)
Thông số cho trước: Kích thước động học của lược đồ cơ cấu, vị trí và quy luật
chuyển động của khâu dẫn (vận tốc góc và chiều của vận tốc góc)
Quan hệ vận tốc:
1. Khi hai điểm A, B trên cùng một khâu
VA
B
vB vA vBA
VB
VBA
w
A VA
2. Khi hai điểm Bi và Bk trùng nhau tức thời trên hai khâu i và k (i, k nối với nhau bằng khớp tịnh tiến).
r
i
VBri Bk
vBi vBk v B B
k i
k
Bi Bk
e k= e i
w k= w i
BÀI TOÁN GIA TỐC
Cơ cấu phẳng bốn phẳng toàn khớp thấp
Quan hệ gia tốc:
1. Khi hai điểm A, B trên cùng một khâu
Khâu chuyển động song phẳng n t
aB aA aBA aA aBA aBA
B t
aA
aBA
n
aBA
aBA aB
e
w
A aA
2. Khi hai điểm Bi và Bk trùng nhau tức thời trên hai khâu i và k
(i, k nối với nhau bằng khớp tịnh tiến). k r
aBi aBk aBi Bk aBi Bk
i
VBri Bk
k
Bi Bk aBki Bk
e k= ei
w k= w i
Trong trường hợp khâu i đứng yên hoặc chuyển động tinh tiến thì không có thành phần
3.1.1 Ngoại lực 3.1 CÁC LOẠI LỰC Chương 3
3.1.2 Nội lực
3.1.3 Lực quán tính
TÁC DỤNG LÊN CƠ CẤU PHÂN TÍCH LỰC
Ngoại lực :Là những lực từ ngoài cơ cấu tác động vào cơ cấu khi cơ cấu máy làm
việc. Ngoại lực bao gồm (lực cản kỹ thuật, trọng lượng của các khâu chuyển động,
lực phát động)
a) Lực cản kỹ thuật (lực cản có ích)
là lực xuất hiện trong quá trình máy thực hiện một quy trình công nghệ nào đó. Lực
này tác dụng vào một khâu bị dẫn của cơ cấu máy, ví dụ lực cắt do phôi tác động
lên dụng cụ trong quá trình gia công kim loại của máy công cụ v.v... Lực cản kỹ
thuật được ký hiệu là Pc hay Mc lực này tạo lên công cản Ac. Thông thường các lực
này được cho trước trong bài toán phân tích lực.
3.1.1 Ngoại lực 3.1 CÁC LOẠI LỰC Chương 3
3.1.2 Nội lực
3.1.3 Lực quán tính
TÁC DỤNG LÊN CƠ CẤU PHÂN TÍCH LỰC
Khi tách cơ cấu thành chuỗi động hở, phản lực ở các thành phần khớp động sẽ trở
thành ngoại lực. Để xác định các phản lực này số phương trình tĩnh học phải bằng số
ẩn số.
-Nếu xét cân bằng trên từng khâu thì số phương trình có thể thành lập được là 3n (hai
phương trình lực và một phương trình mô men)
- Số ẩn cần xác định: Một lực được xác định khi biết (giá trị, phương chiều, điểm đặt).
Do đó ứng với mỗi loại khớp sẽ có số ẩn khác nhau, nếu bỏ qua ma sát:
- Giả sử đã giải xong bài tính gia tốc và tính được các lực quán tính của các
khâu trong cơ cấu. Đặt các lực quán tính lên cơ cấu và coi như các ngoại lực.
- Tách cơ cấu thành khâu dẫn và các nhóm tĩnh định làm xuất hiện áp lực cần
tìm.
- Áp dụng nguyên lý Đalămbe viết phương trình cân bằng lực và cân bằng mô
men cho các nhóm tĩnh định.
- Sử dụng họa đồ véc tơ giải phương trình cân bằng lực tìm ra các ẩn cần tìm.
Chú ý:
Ta phải giải cho các nhóm theo trình tự từ xa khâu dẫn về gần khâu dẫn.
Chương 3
Ví dụ: Phân tích lực cơ cấu tay quay con trượt PHÂN TÍCH LỰC
Cho biết:
- Góc vị trí của khâu dẫn là 1 .
- Các lực P3 M2, bao gồm lực cản kỹ thuật,
trọng lượng các khâu, lực quán tính của các
khâu.
Yêu cầu: xác định áp lực trong các khớp
động
LỜI GiẢI
Bước 1: Tách nhóm tĩnh
định
Đây là cơ cấu toàn khớp
thấp nên điều kiện tĩnh
định là 3n = 2P5. Với cơ
cấu này, ta tách cơ cấu
thành hai phần:
- Nhóm tĩnh định gồm 2
khâu 2, 3 và 3 khớp B, C,
D. Có các lực:
+ Ngoại lực: M2, P3 + Tại khớp D có lực liên kết N 43 là lực từ khâu 4 (giá) tác dụng lên khâu 3
+ Tại khớp B có lực liên - Khâu dẫn 1 và giá: tại B có lực N 21 trực đối với R12.
kết N12 là lực từ khâu 1
tác dụng lên khâu 2
Chương 3
Ví dụ: Phân tích lực cơ cấu tay quay con trượt PHÂN TÍCH LỰC
Bước 2: Viết phương trình cân bằng lực cho nhóm tĩnh định và giải bằng họa đồ lực
Chương 3
Ví dụ: Phân tích lực cơ cấu tay quay con trượt PHÂN TÍCH LỰC
Mô men cân bằng
lực cân bằng
Chương 3
3.5 PHÂN TÍCH LỰC TRÊN KHÂU DẪN PHÂN TÍCH LỰC
ÊN K
Khâu dẫn là khâu sau khi tách nhóm Atxua sẽ chỉ còn một khâu nối với giá (khâu loại 1).
Như vậy đối với toàn bộ cơ cấu ngoại lực xác định ở khâu dẫn dùng để cân bằng các
ngoại lực khác lên được gọi mô men cân bằng trên khâu dẫn.
Mô men cân bằng
lực cân bằng
Chương 3
3.5 PHÂN TÍCH LỰC TRÊN KHÂU DẪN PHÂN TÍCH LỰC
ÊN K
Chương 3
3.6 Ý NGHĨA CỦA MÔ MEN CÂN BẰNG TRÊN KHÂU DẪN PHÂN TÍCH LỰC
ÊN K
a) Vật quay cứng và mềm 4.1 ĐỊNH NGHĨA VÀ KHÁI NIỆM Chương4
b) Vật quay mỏng và vật quay dầy
b) Mặt phẳng cân bằng CÂN BẰNG MÁY
a) Vật quay cứng và mềm 4.1 ĐỊNH NGHĨA VÀ KHÁI NIỆM Chương4
b) Vật quay mỏng và vật quay dầy
b) Mặt phẳng cân bằng CÂN BẰNG MÁY
Khoan bớt
4.3.1. Tại sao phải cân bằng động 4.3. CÂN BẰNG VẬT QUAY DÀY Chương4
4.3.2 Nguyên tắc cân bằng vật
quay dày
(cân bằng động) CÂN BẰNG MÁY
4.3.1. Tại sao phải cân bằng động 4.3. CÂN BẰNG VẬT QUAY DÀY Chương4
4.3.2 Nguyên tắc cân bằng vật
quay dày
(cân bằng động) CÂN BẰNG MÁY
4.3.1. Tại sao phải cân bằng động 4.3. CÂN BẰNG VẬT QUAY DÀY Chương4
4.3.2 Nguyên tắc cân bằng vật
quay dày
(cân bằng động) CÂN BẰNG MÁY
4.4. CÂN BẰNG CƠ CẤU NHIỀU KHÂU Chương4
(Cân bằng trên móng) CÂN BẰNG MÁY
4.4. CÂN BẰNG CƠ CẤU NHIỀU KHÂU Chương4
(Cân bằng trên móng) CÂN BẰNG MÁY
B
s2
l1 l2
s1 S1 S2
r2
r1
rS S
A S3
s3
r3 C
a) Khối lượng thay thế
b) Lực thay thế 5.1 CÁC ĐẠI LƯỢNG THAY THẾ Chương 5
c) Mô men quán tính thay thế CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY
d) Mô men thay thê
Nhiệm vụ: Nhiệm vụ quan trọng của bài toán chuyển động thực là xác định hàm số
chuyển động của các khâu có tính đến các lực và mô men quán tính, khối lượng,
tính chất vật liệu, lực cản của môi trường tác động lên máy…, cân bằng lực quán
tính nhằm đảm bảo máy làm việc bình ổn
+ Khối lượng thay thế
Động năng của cơ cấu khi cơ cấu có n khâu động, chuyển động thì động năng
của cơ cấu bằng tổng động năng của tất cả các khâu động và được cho bởi:
a) Khối lượng thay thế
b) Lực thay thế 5.1 CÁC ĐẠI LƯỢNG THAY THẾ Chương 5
c) Mô men quán tính thay thế CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY
d) Mô men thay thê
a) Khối lượng thay thế
b) Lực thay thế 5.1 CÁC ĐẠI LƯỢNG THAY THẾ Chương 5
c) Mô men quán tính thay thế CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY
d) Mô men thay thê
a) Khối lượng thay thế
b) Lực thay thế 5.1 CÁC ĐẠI LƯỢNG THAY THẾ Chương 5
c) Mô men quán tính thay thế CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY
d) Mô men thay thê
Chương 5
5.2 PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA MÁY CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY
5.3 CHẾ ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG CỦA MÁY Chương 5
CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY
5.4 XÁC ĐỊNH CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY Chương 5
CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY
5.4 XÁC ĐỊNH CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY Chương 5
CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY
5.4 XÁC ĐỊNH CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY Chương 5
CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY
5.4. LÀM ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG CỦA MÁY-BÁNH ĐÀ
5.4. LÀM ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG CỦA MÁY-BÁNH ĐÀ Chương 5
CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY
5.4. LÀM ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG CỦA MÁY-BÁNH ĐÀ
5.4. LÀM ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG CỦA MÁY-BÁNH ĐÀ Chương 5
CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY
5.4. LÀM ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG CỦA MÁY-BÁNH ĐÀ
5.4. LÀM ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG CỦA MÁY-BÁNH ĐÀ Chương 5
CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY
5.4. LÀM ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG CỦA MÁY-BÁNH ĐÀ
5.4. LÀM ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG CỦA MÁY-BÁNH ĐÀ Chương 5
CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY
5.4. LÀM ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG CỦA MÁY-BÁNH ĐÀ
5.4. LÀM ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG CỦA MÁY-BÁNH ĐÀ Chương 5
CHUYỂN ĐỘNG THỰC CỦA MÁY
Ghi chú: Cần phải phân biệt góc định kỳ và góc công nghệ 1
Định nghĩa và phân loại Chương 7: CƠ CẤU CAM
Phân tích động học
Phân tích lực cơ cấu cam PHÂN LOẠI CƠ CẤU CAM
Tổng hợp cơ cấu cam
7.2 Phân loại cơ cấu cam
3
B
a) Cơ cấu cam phẳng D
B 2
2 2
Phân loại theo: B
C C C
A A A
+ Chuyển động của cam
và cần 1 1 1
(a) (b) (c)
+ Phân loại theo đặc
điểm của cần C C
C
2 2 2
3 D B
B
B
A A A
1 1
1
(d) (e) (f)
C
2 C 2 3
B
D
B
1 A 1 A
(g) (h)
2
Định nghĩa và phân loại Chương 7: CƠ CẤU CAM
Phân tích động học
Phân tích lực cơ cấu cam PHÂN LOẠI CƠ CẤU CAM
Tổng hợp cơ cấu cam
A
1
1
b)
B
a)
2
C
d) Cam thùng
c)
Cam Glôbôit
3
Định nghĩa và phân loại Chương 7: CƠ CẤU CAM
Phân tích động học
Phân tích lực cơ cấu cam PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU CAM
Tổng hợp cơ cấu cam
C
Bx 2
B
B'x B
x
d Bg 2
C
v A A e H
g
B'g 1 1
4
Định nghĩa và phân loại Chương 7: CƠ CẤU CAM
Phân tích động học
Phân tích lực cơ cấu cam PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU CAM
Tổng hợp cơ cấu cam
a) Phương pháp chuyển động tuyệt đối Nội dung của phương pháp chính là xác
• Phân tích động học cơ cấu cam cằn lắc định chuyển vị i (i = 0,1,2,… ,n) của cần
theo các góc quay liên tiếp của cam i
(khi đầu cần tiếp xúc với các điểm trên
biên dạng cam). Từ đó xây dựng đồ thị
(). Việc xác định các cặp giá trị (i, i)
dựa trên chuyển động thực của cơ cấu.
Giả sử khi cam quay được một góc i thì
đầu cần tiếp xúc với biên dạng cam tại
điểm , ta đi xác định góc quay tương ứng
của cần i?
Quỹ đạo chuyển động của đầu cần là
cung tròn tâm C, bán kính CB (chiều dài
cần), quỹ đạo chuyển động của các điểm
trên biên dạng cam là cung tròn tâm A,
bán kính. Giao điểm của hai cung tròn
này chính là vị trí của đầu cần khi tiếp xúc
với điểm trên biên dạng cam. Như vậy ta
sẽ xác định được:
5
Định nghĩa và phân loại Chương 7: CƠ CẤU CAM
Phân tích động học
Phân tích lực cơ cấu cam PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU CAM
Tổng hợp cơ cấu cam
•Phân tích động học cơ cấu cam cần đẩy đáy nhọn
Nội dung của phương pháp chính
là xác định chuyển vị Si [i = 0 – n]
của cần theo các góc quay liên tiếp
của cam (khi đầu cần tiếp xúc với
các điểm trên biên dạng cam).
Quỹ đạo chuyển động của đầu cần
là đường thẳng nằm trên phương
chuyển động của cần đối với giá;
quỹ đạo chuyển động của các điểm
Bi1 trên biên dạng cam là cung tròn
tâm A, bán kính AB. i1Giao điểm của
cung tròn và phương tịnh tiến của
cần chính là vị trí của đầu cần khi
tiếp xúc với trên biên dạng cam.
7
Định nghĩa và phân loại Chương 7: CƠ CẤU CAM
Phân tích động học
Phân tích lực cơ cấu cam PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU CAM
Tổng hợp cơ cấu cam
Ghi chú:
Với cơ cấu cam cần đẩy lệch tâm (e
0) thì: đ đ , v v
Với cơ cấu cam cần đẩy chính tâm (e
= 0) thì:đ = đ , v = v
8
Định nghĩa và phân loại Chương 7: CƠ CẤU CAM
Phân tích động học
Phân tích lực cơ cấu cam PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU CAM
Tổng hợp cơ cấu cam
C2
Cx
i i
đ
i , i
C3 C1
1
()
1
1 0
Bx B 1
1 B0
O
đ đ1 x v g
C4 0 C0
A
O ()
C5
C7
O
()
C6
Ghi chú:
Nếu cho chiều dài cần, vị trí tâm cam so với tâm cần, đồ thị chuyển vị (). Ta có thể dùng phương
pháp đổi giá để dễ dàng xác định được biên dạng cam (Tổng hợp động học).
9
Định nghĩa và phân loại Chương 7: CƠ CẤU CAM
Phân tích động học
Phân tích lực cơ cấu cam PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU CAM
Tổng hợp cơ cấu cam
C S s
Si i
S()
d B1 O
i
B2 B0 d x v g
E2
E3 E1
v v
d
E4 E0 v
B3 E5 E7 O
E6
a a
B4
a
O
10
Định nghĩa và phân loại Chương 7: CƠ CẤU CAM
Phân tích động học
Phân tích lực cơ cấu cam PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU CAM
Tổng hợp cơ cấu cam
11
Định nghĩa và phân loại Chương 7: CƠ CẤU CAM
Phân tích động học
Phân tích lực cơ cấu cam PHÂN TÍCH LỰC CƠ CẤU CAM
Tổng hợp cơ cấu cam
7.3.2 Góc áp lực và kích thước cơ cấu cam
C
b2
B
E
r p
P x A e H b1
12
Định nghĩa và phân loại Chương 7: CƠ CẤU CAM
Phân tích động học
Phân tích lực cơ cấu cam TỔNG HỢP CƠ CẤU CAM
Tổng hợp cơ cấu cam
13
Định nghĩa và phân loại Chương 7: CƠ CẤU CAM
Phân tích động học
Phân tích lực cơ cấu cam TỔNG HỢP CƠ CẤU CAM
Tổng hợp cơ cấu cam
in
m
BM id
i Eiv Bi
min
Các bước id iv Eid
C
- Xác định vị trí cần i --> Bi
Bm
14
Định nghĩa và phân loại Chương 7: CƠ CẤU CAM
Phân tích động học
Phân tích lực cơ cấu cam TỔNG HỢP CƠ CẤU CAM
Tổng hợp cơ cấu cam
C3 C1
Đây là bài toán thực hiện theo 2
1
trình tự ngược của bài toán
phân tích động học cơ cấu B1 1
B0 1 ()
cam. B2=Bx 0
0 C0=Cg
- Dùng phương pháp đổi giá C4
B3
A
O
1 2 3 4 5 6 7
và cắt cung. B4
d x v g
lệ xích l = 1. C'g
+ Vẽ vòng tròn tâm cần (A,
AC).
15
Định nghĩa và phân loại Chương 7: CƠ CẤU CAM
Phân tích động học
Phân tích lực cơ cấu cam TỔNG HỢP CƠ CẤU CAM
Tổng hợp cơ cấu cam
min
m
Si
in
O
id iv
v v Bm
vid
O A
viv
16
Định nghĩa và phân loại Chương 7: CƠ CẤU CAM
Phân tích động học
Phân tích lực cơ cấu cam TỔNG HỢP CƠ CẤU CAM
Tổng hợp cơ cấu cam
d
được các điểm Bi trên biên dạng cam. E4 E0
+ Nối các điểm Bi bằng đường cong mềm ta B3 E5 E7
sẽ thu được biên dạng cần tìm của cam. E6
B4
17
Định nghĩa và phân loại Chương 7: CƠ CẤU CAM
Phân tích động học
Phân tích lực cơ cấu cam TỔNG HỢP CƠ CẤU CAM
Tổng hợp cơ cấu cam
con lăn
B D
min
18
O
7. 1 Định nghĩa và phân loại 7.1 ĐẠI CƯƠNG Chương 7
7.2 Định lý cơ bản về ăn khớp BR CƠ CẤU BÁNH RĂNG
7.3 Biên dạng răng thân khai 7.1.1 Định nghĩa và phân loại
Buoc rang:
7. 1 Định nghĩa và phân loại 7.1 ĐẠI CƯƠNG Chương 7
7..2 Định lý cơ bản về ăn khớp BR CƠ CẤU BÁNH RĂNG
7. 3 Biên dạng răng thân khai 7. 1 Định nghĩa và phân loại
Theo đặc trưng chuyển động của trục mang bánh răng
Truyền động thường: đường tâm mang các trục của bánh răng là cố định.b)
Truyền động ngoại luân: trong trường hợp này đường tâm của một vài bánh răng
là di động.
7. 1 Định nghĩa và phân loại 7.1 ĐẠI CƯƠNG Chương 7
7. 2 Định lý cơ bản về ăn khớp BR CƠ CẤU BÁNH RĂNG
7. 3 Biên dạng răng thân khai 7.1phân loại
Theo vị trí tương đối của 2 tâm quay đối với tiếp tuyến chung tại điểm tiếp xúc
của hai vòng lăn
Bánh răng ngoại tiếp: tâm quay của hai bánh răng nằm về hai phía của đường tiếp
tuyến chung.
Bánh răng nội tiếp: tâm quay của hai bánh răng nằm cùng một phía của đường tiếp
tuyến chung.
7. 1 Định nghĩa và phân loại 7.1 ĐẠI CƯƠNG Chương 7
7. 2 Định lý cơ bản về ăn khớp BR CƠ CẤU BÁNH RĂNG
7. 3 Biên dạng răng thân khai 7.1 Định nghĩa và phân loại
Ngoài ra, còn có thể chia theo tỷ số truyền có: tỷ số truyền cố định và tỷ số truyền thay
đổi bánh răng không tròn (đối với trường hợp này lại được chia thành hai loại có
đường lăn hở và đường lăn kín)
Nếu xét chuyển động tương đối của cơ cấu so với bánh răng 1 thì khi
đó bánh răng 1 cố định còn bánh răng 2 thực hiện 2 chuyển động o2
vO1O 2
quay:
+ Chuyển động thứ nhất: quay quanh trục của nó (tâm O2)
+ Chuyển động thứ hai: quay quanh trục của bánh răng 1 (tâm O1) ta
tưởng tượng rằng khi đó O1O2 là một khâu hạng 2 quay quanh O1
với vận tốc góc bằng . Như vậy, vận tốc của điểm O2 được cho bởi:
7. 1 Định nghĩa và phân loại 7.2 Định lý cơ bản về ăn khớp bánh răng Chương 7
7. 2 Định lý cơ bản về ăn khớp BR CƠ CẤU BÁNH RĂNG
7. 3 Biên dạng răng thân khai
o1
1
1
t
rL1
CL1 vK 2K 1 n’
K b1
vP2 P1 0
L P
n b2 2 t’
rL 2
CL2
2
o2
vO1O 2
7. 1 Định nghĩa và phân loại 7.2 Định lý cơ bản về ăn khớp bánh răng Chương 7
7. 2 Định lý cơ bản về ăn khớp BR CƠ CẤU BÁNH RĂNG
7. 3 Biên dạng răng thân khai
o1
1
1
t
rL1
CL1 vK 2K 1 n’
K b1
L P
n b2 2 t’
rL 2
CL2
2
o2
vO1O 2
7. 1 Định nghĩa và phân loại Chương 7
7. 2 Định lý cơ bản về ăn khớp BR 7. 3 Biên dạng răng thân khai CƠ CẤU BÁNH RĂNG
7. 3 Biên dạng răng thân khai
a) Định nghĩa
Đường thân khai của đường tròn gọi tắt là đường
thân khai là quỹ tích của một điểm K cố định bất kỳ
trên một đường thẳng khi đường thẳng này lăn
không trượt trên một đường tròn cố định. Khi đó
đường tròn này được gọi là đường tròn cơ sở của
đường thân khai và ký hiệu cs có bán kính rcs còn
đường thẳng được gọi là đường sinh (hình 7.9)
b) Tính chất đường thân khai
+ Đường thân khai nằm phía ngoài đường tròn cơ
sở.
+ Pháp tuyến của đường thân khai là tiếp tuyến của
đường cơ sở và ngược lại.
+ Tâm cong của đường thân khai nằm trên đường
tròn cơ sở (điểm N).
+ Các đường thân khai của một đường tròn cơ sở là
những đường cách đều.
7. 1 Định nghĩa và phân loại Chương 7
7. 2 Định lý cơ bản về ăn khớp BR 7. 3 Biên dạng răng thân khai CƠ CẤU BÁNH RĂNG
7. 3 Biên dạng răng thân khai
Đường ăn khớp:
Góc ăn khớp:
rcs1 rcs 2
cos L
rL1 rL 2
7. 1 Định nghĩa và phân loại Chương 7
7. 2 Định lý cơ bản về ăn khớp BR 7. 3 Biên dạng răng thân khai CƠ CẤU BÁNH RĂNG
7. 3 Biên dạng răng thân khai
Khả năng dịch tâm của cặp bánh răng thân khai
rL 2
i12
rL1
rcs1
r ' L1
cos 'L
r
r 'L 2 cs 2
cos ' L
r 'L 2 rcs 2
i12
r ' L1 rcs1
7. 4 Điều kiện ăn khớp của cặp bánh răng Chương 7
CƠ CẤU BÁNH RĂNG
thân khai
tCS1 = tCS2
Hoặc
rCS 1 Z1
rCS 2 Z 2
phôi
phôi
phôi
Dao
phôi
7. 5 Các thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai Chương 7
CƠ CẤU BÁNH RĂNG
Tạo hình biên dạng thân khai bằng phương pháp bao hình
O1 N1 r v
rL1 rC CS 1
cos cos
7. 5 Các thông số chế tạo cơ bản của bánh răng thân khai Chương 7
CƠ CẤU BÁNH RĂNG
Hiện tượng cắt lẹm chân răng- Số răng tối thiểu và hệ số dịch dao tối thiểu
Nguyên nhân của hiện tượng này là:
i) Số răng của bánh răng quá ít
ii) Dịch dao vào quá nhiều
Chứng minh a) Lẹm chân răng
b)
Hình 7.21 Hiện tượng lẹm chân răng
Chương 7
Số răng tối thiểu và hệ số dịch giao tối thiểu CƠ CẤU BÁNH RĂNG
Chương 7
Phương trình ăn khớp khít và các chế độ ăn khớp CƠ CẤU BÁNH RĂNG
Chương 7
Phương trình ăn khớp khít và các chế độ ăn khớp CƠ CẤU BÁNH RĂNG
Chương 7
Phương trình ăn khớp khít và các chế độ ăn khớp CƠ CẤU BÁNH RĂNG
Chương 8
8.1 BÁNH RĂNG TRỤ CHÉO BÁNH RĂNG KHÔNG GIAN
1 r2 cos 2
i12
2 r1 cos 1
Lưu ý:
- Cặp bánh răng trụ chéo tiếp xúc theo điểm
- Tại điểm tiếp xúc luôn có vận tốc trượt tương đối nên mặt răng nhanh mòn và mòn
không đều.
Chương 8
8.2 BÁNH RĂNG NÓN BÁNH RĂNG KHÔNG GIAN
rP11 rP 2 2
1 sin 2
i12
2 sin 1
Chương 8
8.3 CẶP BÁNH RĂNG HYPÔÍT BÁNH RĂNG KHÔNG GIAN
v P1 r11
vP 2 r22
v P 2 vP1 vP 21
1 r2 cos 2
i12
2 r1 cos 1
Chương 9
9. 1 PHÂN LOẠI HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
HỆ BÁNH RĂNG
Một cặp bánh răng chỉ thực hiện được một tỷ số truyền nhất định và không thực
hiện được một số yêu cầu truyền động với tỷ số truyền lớn cũng như thực hiện
nhiều tỷ số truyền khác nhau. Vì vậy, trong thực tế phải dùng nhiều cặp bánh răng
ăn khớp với nhau tạo thành một hệ thống bánh răng có công dụng:
+ Thực hiện tỷ số truyền lớn.
+ Truyền động giữa hai trục xa nhau.
+ Thay đổi tỷ số truyền.
+ Thay đổi chiều quay.
+Tổng hợp hay phân chia chuyển động.
Chương 9
9.2. PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
HỆ BÁNH RĂNG
Tỷ số truyền của hệ thống bánh răng thường
z z z z
1 1 2 3 4 i15 2 . '3 . 4' . 5
i15 . . . z1 z 2 z 3 z 4
5 2 3 4 5
z .z .z
i12 .i 23 .i 34 .i 45 (1)3 2 '3 '5
z1.z 2 .z3
Tổng quát
n
z bdi
i1n 1 (1) m i2
n 1
n
z
i 1
di
Chương 9
9.2. PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC HỆ THỐNG BÁNH RĂNG
HỆ BÁNH RĂNG
Tỷ số truyền của hệ bánh răng vi sai
1C 1 C
C ω2
2 2 C 2
O2
2
C
z2 C C C C
i12 1
1
z1 C2 2 C 1 1
ω
C
O1
ω1
C 3 C z '2
i
32
2 C z3 C C C z '2 z1 z '2 z1
i31 i32 .i 21
C 2 C z1 z3 z 2 z3 z 2
i 21
1 C z 2
Cố định bánh răng 1
C 3 C C
i
32 i 3C 1 i3C 1 i32
0 C