Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP
Hà nội, 07/2015
2
F2 = - F F4 = 2 F
Hình 1.1. Hệ 3 lò-xo với
1 2 3 4 chuyển vị ban đầu tại điểm 3
LỜI GIẢI
Bước 1: Mô hình hóa PTHH của cơ hệ
Hệ lò-xo được mô hình hóa với 4 nút và 3 phần tử được đánh số như Hình 1.1
Bước 2: Lập bảng ghép nối các phần tử
qi qj
Phần tử 1 1 2
Phần tử 2 2 3
Phần tử 3 3 4
Bước 3: Tính ma trận độ cứng của các phần tử
k1 2k 1 2 3
k
2 k 2k 2 3
4
k 3 3k 3k 3
2
1
k (1)
k k 2
2 k 2 k
3 3k 3k 4
Bước 4: Thiết lập ma trận độ cứng chung K
Đánh số các ma trận độ cứng các phần tử và tiến hành lắp ghép, ta thu được ma trận độ cứng chung:
k k 0 0 1 1 0 0
k 4k 3k 0 1 4 3 0 (2)
K k
0 3k 5k 2k 0 3 5 2
0 0 2k 2k 0 0 2 2
Bước 5: Thiết lập véc-tơ lực nút chung F
FT R1 F R 3 2FT với R1: phản lực liên kết tại nút 1, R3: lực tại nút 3
Bước 6: Giải hệ phương trình PTHH [K] {Q} = {F}
1 1 0 0 Q1 R 1
1 4 3 0 Q F (3)
k 2
0 3 5 2 Q 3 R 3
0 0 2 2 Q 4 2F
Áp dụng điều kiện biên của bài toán, ta có Q1 = 0 và Q3 = , bỏ đi hàng 1 và cột 1 của ma trận K, ta có :
4 3 0 Q 2 F
k 3 5 2 R 3 (4)
0 2 2 Q 4 2F
Biến đổi để giải hệ như sau : bỏ đi hàng 2 và cột 2 (tương ứng với vị trí của chuyển vị cho trước ). Đồng thời, từng
hàng ở vế phải của (4) bị trừ đi một giá trị bằng nhân với giá trị số hạng của ma trận ở cột 2 và hàng tương ứng :
4 0 Q 2 F 3k
k
0 2 Q 4 2F 2k
F 3
T
F
Giải hệ này, ta thu được: Q Q4
T
4k 4
2
k
F 3k 5F 3k
T
Các phản lực liên kết và lực tại 3 được tính từ (3): R R3
T
4 4
1
4 4
Thép (As=50 cm2) Nhôm (Aa=40 cm2)
Bài tập 1.2: Đồng (Ab=25 cm2)
F2 = 120000 N
1 2F2 2 3 F4 qi qj
1 2 3 4
Nút i Nút j
Hình 1.2b. Mô hình PTHH và phần tử qui chiếu
Xác định ứng suất và nội lực trong các đoạn của trục ở Hình 1.2. Biết: Es=207 GPa, Ea=69 GPa, Eb=104 GPa
LỜI GIẢI:
Bước 1: Mô hình PTHH của cơ hệ
Hệ lò-xo được mô hình hóa với 4 nút và 3 phần tử được đánh số như Hình 1.2b
E s A s 207 x 5 x 10 7 E a A a 69 x 4 x 10 7
25,875 x 10 8 (N/m) 6,9 x 10 8 (N/m)
l1 4 l2 4
E b A b 104 x 2,5 x 10 7
6,5 x 10 8 (N/m)
l3 4
Bước 2: Bảng ghép nối các phần tử
qi qj
Phần tử 1 1 2
Phần tử 2 2 3
Phần tử 3 3 4
Bước 3: Ma trận độ cứng của các phần tử
Theo công thức (4.19), ta thu được các ma trận độ cứng k1, k2, k3 cho các phần tử như sau :
E s A s 1 1 1 E a A a 1 1 2 E b A b 1 1 3
1 2 2 3 3 4
k
1
k
2
k
3
(5)
l1 1 1 2 l 2 1 1 3 l 3 1 1 4
Bước 4: Ma trận độ cứng chung K
25,875 25,875 0 0
25,875 32,775 6.9 0
K 10 8 (6)
0 6.9 13,4 6,5
0 0 6,5 6,5
Bước 5: Véc-tơ lực nút chung F
FT R 1 2F2 0 F4 T với R1 : phản lực liên kết tại nút 1.
Bước 6: Giải hệ phương trình PTHH [K] {Q} = {F}
25,875 25,875 0 0 Q1 R1
8
25,875 32,775 6.9 0
Q2 2F2
10 (7)
0 6.9 13,4 6,5 Q3 0
0 0 6,5 6,5 Q4 F4
Áp dụng điều kiện biên của bài toán : Q1 = 0, bỏ đi hàng 1 và cột 1 của ma trận K, ta có hệ mới:
32,775 6,9 0 Q 2 240000
8
10 6,9 13,4 6,5 Q 3 0 (8)
0
6,5 6,5 Q 4 100000
Giải hệ (8) ta thu được: Q2 Q3 Q4 T 5,41 x 10 6 9.08 x 10-6 24,47 x 10-6 (m)
T
Ứng suất trong các trục được tính theo công thức (4.15), do đó:
s a b 2585534
T
2298229 3347379
T
(N/m 2 )
Cuối cùng, ta có nội lực trong các trục: Fs Fa Fb 13350 8900 8900
T T
(N)
Bài tập 1.3: Lực 110 kN
130 kN 3.8m
3.8m
4
Khảo sát một cột nhà bằng thép trong một tòa nhà 4 tầng như Hình 1.3. Lực tác động lên cột là do trọng lượng của các
tầng khác nhau gây ra. Cho mô đun đàn hồi của thép là E = 207 GPa và diện tích mặt cắt ngang của cột là A = 260
cm2. Hãy tìm các chuyển vị của các điểm 1,2,3,4 và các ứng suất trong cột tại các tầng nhà khác nhau.
Bài tập 1.4: 2k
FA
FB
A
B
k 2 2
2k k
3
PHẦN II: PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN HỆ THANH PHẲNG
Bài tập 2.1:
Cho hệ 3 thanh như Hình 2.1a. Biết E = 200 GPa. Hãy xác định chuyển vị của B, C, ứng suất trong các thanh và các
phản lực liên kết
150 kN
Q6
Q2i
C 3
Q5 Nút i
Q2i-1
0.4m 20 cm2 20 cm2 3 2
Q2j
A 15 cm2 B
1 Nút j Q2j-1
Q4
375 0 1
1 2 3 4
0
k 0
1 0 0 0 2
k
2 353 . 55 353 . 55 353 . 55 353 . 55 4
375 0 375 0 3 353 .55 353 .55 353 .55 353 .55 5
0 0 0 0 4 353 .55 353 .55 353 .55 353 .55 6
3531.55 353 .55 353 .55 353 .55 1
2 5 6
k
3 353 .55 353 . 55 353 . 55 353 . 55 2
(9)
4
Hình 2.2a. Hệ thanh và lò-xo Hình 2.2b. Mô hình PTHH
LỜI GIẢI:
Bước 1: Hệ thanh và lò-xo được mô hình hóa với 4 nút và 3 phần tử được đánh số như Hình 2.2b
1. 1 = 135° m1 = - 2 / 2 l1 = 2 / 2
2. 2 = 180° m2 = -1 l2 = 0
6
(13)
k 3 105 x 105 21 21 2 (kN/m)
- 4 4 7
21 21
Bước 4: Ma trận độ cứng chung K
1 1 1 1 1 1 0 0
4 4
1 1 21 1 1 0 0
21
1 1 1 1 0 0 0 (14)
K 105 x 105 1 1 1 1 0 0 0 (kN/m)
1 0 0 0 1 0 0
0 0 0 0 0 0 0
4 4
0 0 0 0 0
21 21
Bước 5: Véc-tơ lực nút chung F
FT 0 25 R 3 R 4 R5 R6 R 7 với Ri : phản lực liên kết tại nút i (i=17)
T
5 0
0
1.724 x 10 -3
1 0 1 0
210 x 10 6 - 3.448 x 10 -3
2 36.2 (MN/m )
2
10 0
0
200 cm
3
3
2 3 4
L
3
60° 2
45° 1
1
l14=400 cm
L 2
2 l12=400 cm
1000 kN
1
1
2000 N
60O
Hình 2.3. Hệ thanh với gối tựa nghiêng Hình 2.4. Hệ thanh gắn vào tường
Bài tập 2.4:
Khảo sát hệ 3 thanh thép nối bản lề với tường và nối với nhau tại điểm 1 như Hình 2.4. Mô đun đàn hồi của thép: E =
200 GPa. Diện tích các mặt cắt ngang: A1 = A2 = A3 = 8 cm2. Xác định chuyển vị của điểm 1, ứng suất trong các thanh
và các phản lực liên kết.
Bài tập 2.5:
Các thanh trong hệ thanh phẳng ở Hình 2.5. có mặt cắt ngang hình vuông 15 mm x 15 mm và mô đun đàn hồi E = 69
GPa. Hãy:
1. Thiết lập ma trận độ cứng chung K
2. Tính các chuyển vị nút
3. Xác định các ứng suất trong các thanh
4 3 kN
2 1 2 3
5 kN P = 100 kN
5m
3 5m
2m
2 45° 30°
1
1
3
k = 4000 N/m
2m 4
Hình 2.5. Hệ thanh phẳng chịu lực Hình 2.6. Hệ thanh và lò-xo
Khảo sát một phần tử tấm tam giác ứng suất phẳng bằng thép với E = 200 GPa, = 0.32 như Hình 3.1a. Tấm có chiều
dày 3 mm, tọa độ các đỉnh đo bằng cm, tấm chịu các lực tập trung P và lực phân bố q. Xác định ma trận độ cứng
chung và véc-tơ lực nút chung của phần tử.
LỜI GIẢI
Bước 1: Mô hình PTHH của cơ hệ
Tấm được mô hình hóa bằng phần tử tam giác phẳng 3 nút và được đánh số như Hình 3.1b
Bước 2: Bảng ghép nối phần tử
Bậc tự do Nút i Nút j Nút k
Phần tử Q2i-1 Q2i Q2j-1 Q2j Q2k-1 Q2k
Phần tử 1 1 2 3 4 5 6
Bước 3: Ma trận độ cứng của phần tử
y23 = y2 – y3 = 1.65 - 1.0 = 0.65 x32 = x3 – x2 = 1.5 - 2.40 = -0.9
y31 = y3 – y1 = 1.0 - 0.75 = 0.25 x13 = x1 – x3 = 2.25 - 1.5 = 0.75
y12 = y1 – y2 = 0.75 - 1.65 = -0.9 x21 = x2 – x1 = 2.40 - 2.25 = 0.15
Theo công thức (6.25), ta có: Det J = 2A = x21 y31 – x31 y21 = 0.7125 cm2
Đối với bài toán ứng suất phẳng, áp dụng các công thức (6.8) và (6.31), ta có :
1 0 0.65 0 0.25 0 0.9 0
E 1
D 2 1 0 . B 0 0.4 0 0.75 0 0.15
1
1 0.7125
0.9 0.65 0.75 0.25 0.15 0.9
0 0
2
Cuối cùng, theo công thức (6.38), ta thu được :
0.65 0 0.9
0 0.9 0.65
0.7125 22281640 7130125 0
3 0.25 0.75
0 x
0
K 2
2 x 7130125 22281640
0.7125 0 0.75 0.25
0 0 7575758
0.9 0 0.15
0 0.15 0.9
0.65 0 0.25 0 0.9 0
0 0.4 0 0.75 0 0.15
0.9 0.65 0.75 0.25 0.15 0.9
Bước 4: Ma trận độ cứng chung K
3273759 1811146 314288 372924 2959471 1438221
1811146 4473449 439769 2907167 1371376 1566282
314288 439769 1190309 580495 876020 1020265 (N/cm) (17)
K
372924 2907167 580495 2738296 953420 168871
2959471 1371376 876020 953420 3835491 417957
1438221 1566282 1020265 168871 417957 1397411
Bước 5: Thiết lập véc-tơ lực nút chung F
Véc tơ lực nút qui đổi liên quan đến lực tập trung:
Px 1200 142
P 0 0
y
t.L tk 0 0.3 (2.25 1.5) 2 (0.75 1.0) 2 0 0 (N)
FP
2 0 2 0 0
Px 0 0
Py 1200 142
Véc tơ lực nút qui đổi liên quan đến lực phân bố:
9
0 0 0
0 0 0
Q jx 500 cos(50) 321 (N)
Fq
Q jy 500 sin( 50) 383
0 0 0
0 0 0
Véc tơ lực nút chung F: FT 142 0 - 321 - 383 - 142 0T (N) (18)
Bài tập 3.2:
Tìm các chuyển vị và ứng suất của tấm trong Hình 3.2a. Tấm được chia thành hai phần tử tam giác phẳng. Cho : E = 2
x 105 N/mm2, = 0.25, chiều dày tấm t = 15 mm.
y
50 kN
Q8 Q6
3
4
Q7 Q5
1 1
500 mm
2
2
Q2 Q4
2
1
750 mm x Q1 Q3
Hình 3.2a. Tấm chịu liên kết và lực Hình 3.2b. Mô hình PTHH
LỜI GIẢI
Bước 1:Tấm được mô hình hóa với 4 nút và 2 phần tử phẳng tam giác được đánh số như Hình 3.2b.
Bước 2: Bảng ghép nối các phần tử
Bậc tự do Nút i Nút j Nút k
Phần tử Q2i-1 Q2i Q2j-1 Q2j Q2k-1 Q2k
Phần tử 1 1 2 5 6 7 8
Phần tử 2 1 2 3 4 5 6
Bước 3: Ma trận độ cứng của các phần tử
1). Phần tử 1: Tọa độ các nút: 1(0, 0), 2(750, 0) và 3(0, 500)
1 0 0
det J 2A 1 750 500 750 500
1 0 500
0 0 500 0 500 0 0 0 1 0 1 0
B 1 0 750 0 0 0 750 1
0 1.5 0 0 0 1.5
750 500 750
750 0 0 500 750 500 1.5 0 0 1 1.5 1
1 0 0.75 0.25 0 3 1 0
2 10 5 5
D 0
E
1 0 0.25 0.75 0 0.2 10 1 3
(1 )(1 2) 1 2 1.25 0.5
0 0 0.25
0 0 1
2
0 0
1 2 5 6 7 8
2.25 0 0 1.5 2.25 1.5 1
0 6.75 1.5 0 1.5 6.75 2
k 1 tABT DB 100000 0 1.5 3 0 3
1.5 5
1.5 0 0 1 1.5 1 6
2.25 1.5 3 1.5 5.25 3 7
1.5 1 3 7.75 8
6.75 1.5 (19)
2). Phần tử 2: Tọa độ các nút: 1(0, 0), 2(750, 0), 3(750, 500)
10
1 0 0 3 1 0
5
det J 2A 1 750 0 750 500 D 0.2 10 1 3 0
1 750 500 0 0 1
500 0 500 0 0 0 1 0 1 0 0 0
B 1 0 0 0 750 0 750 1
0 0 0 1.5 0 1.5
750 500 750
0 500 750 500 750 0 0 1 1.5 1 1.5 0
1 0 0
0 0 1
3 0 3 1.5 0 1.5
15 750 500 1 1 1.5 0.2 105
k 2 tAB DB
T
2
0
750 0 1.5
1 750
1 0
1 4.5 0 4.5
0 1 1.5 1 1.5 0
0 0 1.5
0 1.5 0
1 2 3 4 5 6
1
3 0 3 1.5 0 1.5
0 1 1.5 1 1.5 0
2
3
100000 3 1.5 5.25 3 2.25 1.5 (20)
1.5 1 3 7.75 1.5 6.75
4
5
0 1.5 2.25 1.1 2.25 0
1.5 6.75 6.25
6
0 1.5 0
Bước 4: Ma trận độ cứng chung K
1 2 3 4 5 6 7 8
5.5 0 3.0 1.5 0 3.0 2.25 1.5 1
0 7.25 1.5 1.0 3.0 0 1.5 6.25 2
3.0 1.5 5.25 3.0 2.25 1.5 0 0 3
k 100000 1.5 1.0 3.0 7.25 1.5 6.75 0 0 4
0 3.0 2.25 1.5 5.25 0 3.0 1.5 5
3 0 1.5 6.75 0 7.75 1.5 1.0 6
2.25 1.5 0 0 3.0 1.5 5.25 3.0 7
1.5 1.0 3.0 7.75 8
6.75 0 0 1.5 (21)
Bước 5: Véc-tơ lực nút chung F
F T
R 1 R2 0 R4 50000 0 R7 R8
T
2 (0.0508, 0)
0
x
q
0.5 m
2
0.4 m q = 200 kN/m2 2 (1, 1)
1
1 (0, 0)
Hình 3.4. Tấm chịu kéo Hình 3.5. Tấm tam giác chịu lực phân bố trên một cạnh
Bài tập 3.5: Xác định véc-tơ lực nút chung của phần tử tam giác trong Hình 3.5.
Bài tập 3.6:
Thiết lập ma trận độ cứng chung cho tấm tam giác trong các Hình 3.6a và Hình 3.6b. Cho: E = 200 GPa, =0.25,
t=0.01 m, L = 1 m L L
y
2
q 2 x
L
3 1 3
q 1
2
L L
L
x 4
1
Hình 3.6a. Tấm tam giác 1 phần tử Hình 3.6b. Tấm tam giác 2 phần tử
12
30 kN
1
2
300 mm 150 mm
1
2 50 kN
x 60o
500 mm 200 mm
50 kN
30°
Hình 3.7a. Tấm chữ nhật chịu kéo Hình 3.7b. Tấm vuông chịu kéo
Hãy xác định các chuyển vị và ứng suất trong các tấm ở các Hình 3.7a và 3.7b. Biết: E=207 GPa, t=3 mm, =0.25.
Bài tập 3.8: Đề thi 2014
Hệ phẳng gồm tứ giác 1 liên kết với tam giác 2 và lò-xo đứng 3 chịu các tải trọng P như Hình 3.8
P
Các phần tử được chọn như sau :
5(2,1) y 1: 1-2-3-4 2: 4-3-5 3: 2-5
P Biết ma trận độ cứng các phần tử (bằng chữ):
k1 = [aij](i,j=18) k2 = [bij](i,j=16) k3 = [cij](i,j=12)
x Hãy:
45° 2
P 3 a.Lập bảng ghép nối các phần tử
4(0,0) 3(1,0) b.Tính ma trận độ cứng chung (bằng chữ)
1
c.Xác định véc tơ lực nút chung
1 2 d.Tính các ma trận J, D, B, A của phần tử bằng giá trị số và
viết công thức tính ma trận độ cứng phần tử . Cho : t=3 cm,
E=69 GPa, = 0.3, tọa độ đo bằng m, bài toán ứng suất phẳng
Hình 3.8. Hệ tấm và lò xo
PHẦN IV: PHẦN TỬ PHẲNG TỨ GIÁC
y (3,4) (5,4)
4 3
1 2
(3,2) (5,2)
0 x
Xác định ma trận độ cứng của phần tử tấm chữ nhật trong Hình 4.1. sử dụng tích phân số Gauss 4 điểm. Biết : E=
207 Gpa, t = 1 cm. Các kích thước đo bằng m. Các điểm Gauss lần lượt là :
(1, 1) = (-0.5773, -0.5773 ) (2, 1) = (0.5773, -0.5773 )
(2, 2) = (0.5773, 0.5773 ) (1, 2) = (-0.5773, 0.5773 )
Và các hàm trọng số : W1 = W2 = W3 = W4 = 1
LỜI GIẢI
Bước 1: Tấm được mô hình hóa bằng phần tử tứ giác phẳng 4 nút như Hình 4.1.
Bước 2: Bảng ghép nối phần tử
Bậc tự do Nút i Nút j Nút k Nút l
Phần tử Q2i-1 Q2i Q2j-1 Q2j Q2k-1 Q2k Q2l-1 Q2l
Phần tử 1 1 2 3 4 5 6 7 8
Bước 3: Ma trận độ cứng của phần tử
Áp dụng các công thức (8.10), (8.19), (8.21) và (8.23) cho từng điểm Gauss rồi thay vào công thức trên ta sẽ có ma
trận độ cứng chung [K].
Sau đây, ta tiến hành tính toán cụ thể cho điểm Gauss thứ nhất (1, 1) = (-0.5773, -0.5773)
1 0 0 0 2.2080 0.5520 0
1 0
J(1 , 1 ) A(1 , 1 ) 0 0 0 1
D 10 x 0.5520 2.2080
11
0
0 1 0 1 1 0 0 0 0.8280
0.3943 0 0.3943 0 0.1057 0 0.1057 0
0.3943 0 0.1057 0 0.1057 0 0.3943 0
G (1 , 1 )
0 0.3943 0 0.3943 0 0.1057 0 0.1057
0 0.3943 0 0.1057 0 0.1057 0 0.3943
0.3943 0 0.3943 0 0.1057 0 0.1057 0
B(1 , 1 ) 0 0.3943 0 0.1057 0 0.1057 0 0.3943
0.3943 0.3943 0.1057 0.3943 0.1057 0.1057 0.3943 0.1057
Từ đó, ta có : t B(1 , 1 ) DB(1 , 1 )det( J(1 , 1 )) W1 W1
T
2m 0.5 m
3 (2, 0.5)
1m
2 (0, 0)
Hình 4.2a. Tấm ngàm chịu lực Hình 4.2b. Mô hình PTHH
Khảo sát tấm hình thang với kích thước như Hình 4.4a. Tấm bị ngàm ở cạnh trái, cạnh phía trên chịu lực phân bố q =
20 N/m, hai cạnh còn lại tự do. Các thông số của vật liệu: E = 3 x 107 Pa, = 0.3, t = 1 cm. Hãy xác định ma trận độ
cứng, các chuyển vị, ứng suất và biến dạng của tấm sử dụng phương pháp tích phân Gauss 4 điểm.
LỜI GIẢI
Bước 1: Mô hình PTHH của cơ hệ
Tấm được mô hình hóa bằng phần tử tứ giác phẳng 4 nút như Hình 4.2b.
14
1 1
Trước tiên, ta tính ma trận độ cứng tại điểm Gauss thứ nhất: (1, 1) = (- , )
3 3
1 0.3 0
0 0.4472 0.04 0.06 0.12 0.38 7
J(1 , 1 ) A(1 , 1 ) D 3.3x10 0.3 1 0
1 0.0528 0.88 0.88 0.24 0.24 0 0 0.35
0.44 0 0.06 0 0.12 0 0.38 0
B(1 , 1 ) 0 0.88 0 0.88 0 0.24 0 0.24
0.88 0.44 0.88 0.06 0.24 0.12 0.24 0.38
(27)
Phần đóng góp của điểm Gauss thứ nhất vào ma trận độ cứng chung được tính theo công thức:
K (1) tW1W1 det( J(1 , 1 ))BT (1 , 1 )DB(1 , 1 )
Tương tự, lặp lại các bước tính trên cho 3 điểm Gauss còn lại, ta tính được các ma trận K(2), K(3), K(4) và ma trận chung
[K] = K(1) + K(2) + K(3) + K(4)
1.49 0.74 0.66 0.16 0.98 0.65 0.15 0.08
2.75 0.24 2.46 0.66 1.68 0.16 1.39
1.08 0.33 0.15 0.16 0.56 0.41
2.6 0.08 1.39 0.41 1.53
K 10 5 x
2 0.82 1.18 0.25
Đ/ x 3.82 0.33 3.53
1.59 0.25
3.67 (28)
Bước 4: Thiết lập véc-tơ lực nút chung
Áp dụng công thức (8.30), ta thu được: F R 1 R 2 20 R 3 R 4 0 0 0 20 (N)
T T
3.61 8.82
1 , 1 B1 , 1 q 0.628x10 4
1 , 2 B1 , 2 q 0.628x10 4
39.4 40.3
11.7 6.65
2 , 1 B 2 , 1 q 3.45x10 4 2 , 2 B 2 , 2 q 3.46x10 4
2.21 0.95
Ứng suất của tấm tại 4 điểm Gauss được tính theo công thức: i , j D i , j
12.5 28.5
1 , 1 D1 , 1 5.64x10 2 (N/m2) 1 , 2 D1 , 2 6.65 x10 2 (N/m2)
45.5 46.5
42.0 18.5
2 , 1 D 2 , 1 23.0x10 2 (N/m2) 2 , 2 D 2 , 2 4.82x10 2 (N/m2)
2.55 1.09
Bài tập 4.3:
Hãy xác định ma trận độ cứng của các tấm trong các Hình 4.4a và 4.4b. Cho E = 210 GPa, = 0.25, t = 1 mm, các
kích thước trong các hình đo bằng centimet.
(20,20)
y (12,15) (20,15) (12,16)
y 4
3 4
3
1 2 1 2
(10,10) (20,10 x (10,10) (20,10)
0 0 x
)
Hình 4.4a. Tấm hình thang Hình 4.4a. Tấm hình tứ giác
16
1 (0.6, 1.5) 4 (1.2, 1.5)
Bài tập 4.5:
q = 6 N/m
2 (0, 0) 3 (1.2, 0)
Hình 4.5. Tấm hình thang chịu lực phân bố
Khảo sát tấm hình thang trong Hình 4.5. Các kích thước đo bằng mét, biết: E=200 Gpa, =0.3, t=1cm. Sử dụng tích
phân Gauss 4 điểm, hãy xác định ma trận độ cứng chung, chuyển vị, ứng suất và biến dạng của tấm tại các điểm
Gauss.
Bài tập 4.6:
Sử dụng phương pháp tích phân số 4 điểm Gauss, tính các chuyển vị, ứng suất và biến dạng (tại các điểm Gauss) của
các tấm trong Hình 4.8a và Hình 4.8b. Cho: E = 210 Gpa, = 0.3, t = 1 mm
q = 20 kN/m
2.5 kN
0.15 m
1 2 0.1 m 0.1 m
0.1 m 0.1 m
0.4 m
Hình 4.8a. Tấm chữ nhật gồm 2 phần tử Hình 4.8b. Tấm hình thang chịu lực tập trung
Q1 1 Q3 2 Q5
1 2 3
1 x 2 3 Q2 Q4 Q6
1 2
L=2m L=2m
Hình 5.1. Cầu hai nhịp và mô hình PTHH
Khảo sát cầu trên Hình 5.1. Biết : EJ = 4 x 107 (Nm2), q = 18 (kN/m). Hãy :
1. Xác định ma trận độ cứng của hai phần tử dầm
2. Xác định ma trận độ cứng chung của cả hệ
3. Xác định véc tơ lực nút chung và chuyển vị tại nút 2 và 3
4. Xác định các phản lực liên kết
LỜI GIẢI
Bước 1: Cơ hệ được mô hình hóa với 3 nút và 2 phần tử như Hình 5.1.
Bước 2: Lập bảng ghép nối các phần tử
0 0 6 4 6 8 Q6 2.4
Áp dụng điều kiện biên của bài toán, Q1 = Q2 = Q3 = Q5 = 0, bỏ đi các hàng và cột 1, 2, 3, 5 của ma trận K ta có:
16 4 Q4 0
10 4 (31)
4 8 Q6 2.4
Giải hệ (31) ta thu được: Q4 Q6 T 0.0857rad 0.3429rad T 10 4
Thay vào (30) ta tìm được các phản lực liên kết :
R1 R2 R3 R5 T 4.8857 N 2.0571Nm 27.2571N 3.8571NT 103
Bài tập 5.2: (Đề thi 2011)
Khảo sát một cây cầu chịu lực, cân bằng như Hình 5.2
Cho : E = 200 GPa, J = 2 x 10-4 m4, q = 12 kN/m, P = 8 kN, độ cứng lò xo: k = 200 kN/m.
Sử dụng mô hình gồm hai phần tử dầm và một phần tử lò-xo, hãy :
1. Xác định các ma trận độ cứng k1, k2 của dầm
2. Xác định ma trận độ cứng chung của cả hệ dầm và lò-xo
3. Tính véc tơ lực nút chung có kể đến các phản lực liên kết
4. Tìm các chuyển vị tại nút 2
5. Tính các phản lực liên kết
18
y P q
1 x 2 3
1 2
3
4
l=1m l=1m l=1m
Q1 1 Q3 2 Q5
1 2 3
4 Q7
LỜI GIẢI
Bước 1: Hệ được mô hình hóa với 4 nút và 3 phần tử như Hình 5.2.
Bước 2: Lập bảng ghép nối các phần tử
T T
3 4 5 6
3 7
f 2 6 1 6 1 10 3 f 3 0 0
F R1 16 R2 6 22 5 R5 6 R6 1 R7 103
T
Véc tơ lực nút chung : T
1 x 1 2 2 3 4
3
4
5
L=5m L=5m L=5m
Hình 5.3. Mô hình cầu Long Biên
Cầu được mô hình hóa bằng 4 phần tử (ba phần tử dầm và 1 phần tử lò xo), 5 nút như trên hình vẽ. Để tiện cho việc
lắp ghép ma trận, ma trận độ cứng lò xo có thể được biểu diễn dưới dạng:
1) Xác định ma trận độ cứng của ba phần tử dầm
2) Xác định ma trận độ cứng chung của cả hệ dầm-lò xo
3) Xác định véc tơ lực nút chung và chuyển vị tại nút 2 và 3
4) Xác định các phản lực liên kết
Bài tập 5.4:
Khảo sát hệ dầm và lò xo trong Hình 5.4. Cho EJ = 2 x 107 Nm2, k = 10-4 EJ (N/m). Hãy xác định các chuyển vị và các
phản lực liên kết. q = 1000 N/m
M = 1250 Nm P = 2500 N
2
30°
3 Q8
Q9
Q7
Áp dụng các công thức (9.35), (9.36), (9.38), ta thu được ma trận độ cứng sau :
1 2 3 4 5 6
1
0 .4416 0 0 0 .4416 0 0
0 0.0368 0.0552 0 0.0368 0.0552 2
k 1 10 9 0 0.0552 0.1104 0 0.0552 0.0552 3
0.4416 0 0 0.4416 0 0 4
0 0.0368 0.0552 0 0.0368 0.0552 5
0 0.0552 0.1104 6
0.0552 0.0552 0
2). Phần tử 2 : Ở đây, ta có : = 240°: l = cos = -0.5 m = sin = -0.86603
4 5 6 7 8 9
0.138 0.1753 0.0478 0.1380 0.1753 0.0478 4
0.3404 0.0276 0.0276 0.1753 0.0276 5
k 2 10 9 0.1104 0.0478 0.0276 0.0052 6
0.1380 0.1753 0.0478 7
Đ/ x 0.3404 0.0276 8
0.1104 9
Bước 4: Ma trận độ cứng chung K
Phần lắp ghép ma trận độ cứng chung dành cho độc giả
Bước 5: Véc-tơ lực nút chung F
FT R 1 R 2 21750 10825 0 21750 10825 R 7 R 8 0T
với Ri : phản lực liên kết tại nút i (i=1,2,7,8).
Bước 6: Giải hệ phương trình PTHH [K] {Q} = {F}
Áp dụng điều kiện biên : Q1 = Q2 = Q7 = Q8 = 0, bỏ đi các hàng và cột tương ứng với các chuyển vị bằng 0, ta có :
1.1040 0 0.5520 0.55200 Q 3 21750
0
5.7960 1.7528 0.4780
0.4780 Q4
10825
10 8 0.5520 1.7528 3.7720 0.8280 0.2760 Q 5 0
0.5520 0.4780 0.8280 2.2080 0.5520 Q 6 21750
0 0.4780 0.2760 0.5520 1.1040
Q 9 10825
21
Các phản lực liên kết : Q1 Q2 Q7 Q8 11042 19125 11042 24375
T T
(N)
Bài tập 5.7:
30 kN m
20 kN
4m
20 kN
E = 70 GPa
A = 4 x 10-2 m2 E = 70 GPa
4m J = 2 x 10-4 m4 A = 3 x 10-2 m2
4m J = 3 x 10-4 m4
2m 2m
Hình 5.7a. Khung L chịu lực Hình 5.7b. Khung tam giác chịu lực
Hãy xác định các chuyển vị và các nội lực tại các nút của các khung trong Hình 5.6a và Hình 5.6b.
PHẦN VI: PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN DẪN NHIỆT
Bài tập 6.1:
Khảo sát phân bố nhiệt độ của tường trong Hình 6.1a.
200 °C
x
L=1m . 200 °C
1
1
2
2
3
3
4
4
5
Hình 6.1a. Tường phẳng chịu tác động Hình 6.1b. Mô hình hóa PTHH
của nguồn nhiệt đều
LỜI GIẢI
Bước 1: Mô hình hóa PTHH của cơ hệ
Sử dụng phần tử một chiều, tường được mô hình hóa với 5 nút và 4 phần tử được đánh số như Hình 6.1b.
kA 25
Ở đây: 100 (W/ C)
L 0.25
Bước 2: Lập bảng ghép nối các phần tử
qi qj
Phần tử 1 1 2
Phần tử 2 2 3
Phần tử 3 3 4
Phần tử 4 4 5
Bước 3: Tính ma trận dẫn nhiệt của các phần tử
Theo công thức (10.3), ta thu được các ma trận dẫn nhiệt k1, k2, k3, k4 cho các phần tử như sau :
1
k k k k 100 x 11
1 2 3 4
1
(W/ C)
Bước 4: Thiết lập ma trận dẫn nhiệt chung K
22
1 -1 0 0 0
- 1 2 - 1 0 0
K 100 x 0 - 1 2 - 1 0 (W/ C)
0 0 - 1 2 - 1
0 0 0 - 1 1
Bước 5: Thiết lập véc-tơ lượng nhiệt
QAL 1
Áp dụng công thức (10.21) với q = h = 0 và Q = 400 W/m3 : rQ T
, do đó :
2 1
r r r r
1 2 3 4 50
(W)
50
Q Q Q Q
Sử dụng công thức này cho 4 phần tử và tiến hành lắp ghép, ta có véc-tơ lượng nhiệt chung :
RT R 1 50 100 100 100 50
T
T1=100oC T1 T2 T3 T4
h, T 1 1
2 2
3 3 4
h1 h2 h3
Hình 6.2. Tường composite 3 lớp chịu nhiệt và mô hình Phần tử hữu hạn
LỜI GIẢI
Bước 1: Mô hình PTHH
Sử dụng phần tử một chiều, tường được mô hình bằng 4 nút và 3 phần tử được đánh số như Hình 6.2.
Bước 2: Lập bảng ghép nối các phần tử
qi qj
Phần tử 1 1 2
Phần tử 2 2 3
Phần tử 3 3 4
Theo công thức (10.3), ta thu được các ma trận dẫn nhiệt k1, k2, k3 cho các phần tử như sau :
k1 k k2 k2 k3 k
h 1 3
k1 1
h1
k 2 2
h h2
k3 3
h
k
k
h3
k 1 k 1 2k k 2 3 3
h1 h1 h 2 h 2 h 3 h 3
Bước 4: Thiết lập ma trận dẫn nhiệt chung K
k1 k1
h 0 0
h1
1
k 1 k1 k 2
k2
0
K h 1 h1 h 2
k
h2
k2 k3 k3
(W/ C)
0 2
h2 h2 h3 h3
k k3
0 0 3
h3 h 3
Bước 5: Thiết lập véc-tơ lượng nhiệt : R R 1 0 0 hT4 T
T T
Sử dụng (34), ta có dòng nhiệt ở phía trái tường: R1 = 203.7 W/cm2 3(8,10)
Bài tập 6.3: W
h 10
cm 2 C
k 60
W T 40C
cm C
Q 50W / cm 3
Hình 6.3. Tấm tam giác chịu nhiệt 1(4,6) 2(12,8)
W
h 15
cm 2 C
T 40C
24
Xác định ma trận dẫn nhiệt và véc-tơ lượng nhiệt trong tấm ở Hình 6.3. Các cạnh 1-2 và 2-3 chịu tỏa nhiệt theo đối
lưu.
LỜI GIẢI:
Bước 1: Tấm được mô hình hóa với 3 nút và 1 phần tử được đánh số như Hình 6.3
Bước 2: Bảng ghép nối các phần tử
q = 0 W/m
Q = 6 W/m2 1
T = 0 °C 2
2(2,0.5)
T = 0 °C 1
25
1 0
Khảo sát tấm chịu nhiệt trong Hình 6.4. Các kích thước đo bằng mét. Ma trận hệ số dẫn nhiệt: D k với k = 5
0 1
W/°C. Một nguồn nhiệt hằng số Q = 6 W/m2 tác dụng lên tấm. Hãy xác định phân bố nhiệt độ trong tấm.
LỜI GIẢI:
Bước 1: Tấm được mô hình hóa với 4 nút và 2 phần tử được đánh số như Hình 6.4
Bước 2: Bảng ghép nối các phần tử
Bậc tự do Nút i
Phần tử Qi Qj Qk
Phần tử 1 1 2 3
Phần tử 2 2 4 3
1). Phần tử 1 :
Tính các tham số trung gian :
x21 = 2 – 0 = 2 x31 = 0 – 0 = 0 x32 = 0 – 2 = -2
y21 = 0.5 – 0 = 0.5 y31 = 1 – 0 = 1 y23 = 0.5 – 1 = -0.5
A = 1 m2
Áp dụng các công thức (10.14) và (10.18), ta thu được:
1 0.5 1 0.5
BT
2 2 0 2
1 2 3
5 .3125 0 . 625 4.68751
k 1 kAt BT BT t 0.625 0.625 2
T
1.25
4.6875 0.625 5.3125 3
2). Phần tử 2 :
Tính các tham số trung gian :
A = 0.5 m2
x21 = 0 – 0 = 0 x31 = 0 – 2 = -2 x32 = 0 – 2 = -2
y21 = 1 - 0.5 = 0.5 y31 = 1 – 0.5 = 0.5 y23 = 0.5 – 1 = -0.5
0 0.625 0.625 3
Bước 4: Ma trận dẫn nhiệt chung KT
1 2
6x1
r
1
Q t 1 t 2
3
1 2
2). Phần tử 2 :
1 1 0 0
6x 0.5 20x 2
r
2
Q t 1 t 1 r
2
q t 1 t 20
3 2
1 1 1 20
2 R1
3 R
2
Sau khi, lắp ghép các véc-tơ lượng nhiệt, ta thu được véc-tơ lượng nhiệt chung: R t
17 R 3
19
Bước 6: Giải hệ phương trình PTHH
Từ điều kiện biên của bài toán : T1 = T2 = T3 = 0, giải hệ này ta thu được : T4 = -1.788 OC
Các dòng nhiệt trong các phần tử :
0
1 0.5 1 0.5 0
1
R k[I] B q 5x
1
T
1
2 2 0
0
2 0
0
0
0 0.5 0.5
2 2
R k[I] B T q 5
2
4.47
1.788
2 2 0 17.88
0
Bài tập 6.5:
L=0.4 m
Hình 6.5. Ống tròn rỗng chịu nhiệt
Ống tròn rỗng ở Hình 6.5. cách nhiệt ở chu vi. K = 6 W/(m °C). Xác định nhiệt độ tại các điểm L’=0.1m, 0.2m, 0.3m
và 0.4m.
1 2 3 x
x
5 cm
1 (-2,-2)
Hình 6.6. Truyền nhiệt qua tấm bằng thép không rỉ Hình 6.7. Tấm có một cạnh truyền nhiệt
đối lưu
27
Tấm bằng thép không rỉ ở Hình 6.6 có k = 15W/(m °C) chịu một nguồn nhiệt hằng số phân bố đều Q=107 W/m3. Một
mặt của tấm được giữ ở 0°C nhờ nước đá, mặt kia có hiện tượng truyền nhiệt bằng đối lưu với h = 40W/(m2 °C) và
T =35°C. Hãy xác định nhiệt độ tại các mặt tấm và tại điểm giữa của chiều dày tấm. Giả thiết đây là bài toán dẫn
nhiệt một chiều.
PHẦN VII: PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC
2
m
Q2
Hình 7.1. Hệ 3 lòxo và khối
lượng cùng mô hình PTHH
2
3
Q3
m
4
Q4
2m
Khảo sát một hệ gồm ba lò-xo thẳng đứng nối với ba khối lượng như Hình 11.5a. Các độ cứng của 3 lò-xo từ trên
xuống lần lượt là k, 2k và k. Xác định các tần số dao động riêng và các dạng dao động của hệ.
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Sử dụng phần tử một chiều, hệ lò-xo và khối lượng được mô hình hóa với 4 nút và 3 phần tử được đánh số như Hình
7.1
qi qj
Phần tử 1 1 2
Phần tử 2 2 3
Phần tử 3 3 4
1
A A 1.0279
3 3
2
0.1128
Bài tập 7.2:
Sử dụng mô hình hai phần tử, hãy xác định các tần số dao động riêng của trục tròn ngàm một đầu trong Hình 7.2a.
A, E
1 2
1 2 3
L/2 L/2
L
Hình 7.2a. Trục tròn ngàm một đầu. Hình 7.2b. Mô hình PTHH.
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Trục được mô hình hóa với 3 nút và 2 phần tử được đánh số như Hình 7.2b
qi qj
Phần tử 1 1 2
Phần tử 2 2 3
k
1
k
2
L 1 1 2 L 1 1 3
m m 12
1 2 AL 2
1
1
2
2 1 0
AL
Và ma trận khối lượng của hệ : M 1 4 1
12
0 1 2
Bước 6. Giải hệ phương trình dao động M Q
KQ 0
Nghiệm dao động của hệ được viết dưới dạng : Qi U i e it (i 1 3) . Ta có :
1 1 0 U 1 2 1 0 U 1 0
2 EA 2 AL
1 2 1 U 2 1 4 1 U 2 0
L 12
0 1 1 U 3 0 1 2 U 3 0
Áp dụng điều kiện biên của bài toán : Q1 = 0, bỏ đi hàng 1 và cột 1 của hệ, ta có:
0
24 E 2 1 U 2 2 4 1 U 2
1 2 U 0
L2 1 1 U 3 3 0
Tần số dao động riêng của trục thỏa mãn phương trình:
30
2 42 2 24 E
0 với
2
2 2
L2
Khai triển định thức và giải phương trình với , ta thu được:
1.611 E 3.696 E
1 (rad/s) 2 (rad/s)
L L
1.571 E 4.712 E
So sánh với nghiệm giải tích: 1 (rad/s) và 2 (rad/s) ta thấy muốn đạt được độ chính
L L
xác cao hơn, ta phải chia nhiều phần tử hơn nữa.
1 2
L Q2 Q4
Hình 7.3a. Dầm ngàm-tự do. Hình 7.3b. Mô hình PTHH.
Hãy xác định các tần số dao động riêng của dầm ngàm-tự do trong Hình 7.3a.
LỜI GIẢI
Bước 1. Mô hình PTHH
Dầm được mô hình hóa với 2 nút và 1 phần tử được đánh số như Hình 7.3b
EJ 6 L 2 L2
K 3 6L 4L
2
2
L 12 6 L 12 6 L
3
6 L 2 L2 6 L 4 L2 4
Các tần số dao động riêng của dầm được tính từ công thức :
Xác định tần số dao động riêng của hệ thanh và lò-xo trong Hình 7.4. Thanh được chia làm hai phần tử. Cho: E=
200 GPa, = 7500 kg/m3, A = 1.6 x 10-4 m2, L = 2.5 m, k = 107 N/m, bỏ qua khối lượng của lò-xo.
1 2 1 2 3
L L L L L
Hình 7.5a. Dầm chia 2 phần tử. Hình 7.5b. Dầm chia 3 phần tử.
L
Hình 7.6a. Dầm ngàm-tự do.
PHỤ LỤC
q
qL qL
2 2
L qL2 qL2
12 12
q 3qL 7qL
20 20
L qL2 qL2
30 20
P P
2 2
P
L/2 L/2 PL PL
8 8
MỤC LỤC
Trang
PHẦN VI: PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN DẪN NHIỆT 23
PHẦN VII: PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC 30