Professional Documents
Culture Documents
Góp phần cho sự phát triển nền công nghiệp nói chung và sự tiến bộ của nền cơ khí
nói riêng, máy cắt kim loại không ngừng được nghiên cứu và nâng cao chất lượng để khi
sản xuất chúng được tối ưu trong quá trình cắt gọt để tạo ra được chất lượng sản phẩm tốt
phục vụ cho sản xuất .
Máy cắt kim loại đóng vai trò rất quan trọng trong các phân xưởng cơ khí. Ngày
nay với sự phát triển không ngừng của khoa học kĩ thuật, máy công cụ cũng được tự động
điều khiển. Chính nhờ sự phát triển của tin học đã hình thành khái niệm phần mêm gia
công, đem lại năng suất lao động, giảm giá thành sản phẩm giả phóng sức lao động cho
con người.
Xu hướng phát triển trên thế giới hiện nay là năng cao độ chính xác gia công và
hoàn thiện máy tự động điều khiển. Chính vì những lý do trên mà em đã được giao đề tài
đồ án môn máy cắt kim loại“ Thiết kế máy phay vạn năng cỡ trung bình”.
Tuy vậy máy công cụ vạn năng vẫn là kiến thức cơ sở của sinh viên nghành cơ khí,
là cơ sở để nghiên cứu để phát triển các máy CN, NC, nếu không nắm vững kiến thức cơ
bản này sinh viên sẽ không hoàn thành được nhiệm vụ của mình.
Trong quá trình tính toán và thiết kế không thể tránh được những sai sót do chưa
hiểu hết được về máy. Vậy em mong được các thầy chỉ bảo để em hoàn thiện được nhiệm
vụ của mình một cách tốt nhất và giúp em làm tốt hơn trong việc thiết kế sau này.
Em rất biết ơn sự hướng dẫn tận tính của thầy ................. và các thầy giáo bộ môn
cơ sở thiết kế máy đã giúp em hoàn thiện đồ án môn học này.
16 22
26
Âäüng cå ( I ) ( II) ¿ 39 ¿ 33 ¿ ¿ ¿
54
[ ][ ]
¿
Số cấp tốc độ: Z= 3x3x2=18 ( cấp tốc độ)
b. Các số vòng quay của trục chính.
26 vg
no =nDC . io =1440
54
=693
ph [ ]
no là số vòng quay cố định của hộp tốc độ
16 18 19 16 18 82
n1 no.i1.i4.i7 693 29,4
693
39 47 71 n10 no.i1.i4.i8
39 47 38
235
19 18 19 19 18 82
n2 no.i2.i4.i7 693 37,5
693
36 47 71 n11 no.i2.i4.i8
36 47 38
302
22 18 19 22 18 82
n3 no.i3.i4.i7 693 47,4
693
33 47 71 n12 no.i3.i4.i8
33 47 38
381
16 28 19 16 28 82
n4 no.i1.i5.i7 693 58,6
693
39 37 71 n13 no.i1.i5.i8
39 37 38
464
19 28 19 19 28 82
n5 no.i2.i5.i7 693 74
693
36 37 71 n14 no.i2.i5.i8
36 37 38
597
22 28 19 22 28 82
n6 no.i3.i5.i7 693 93,6
693
33 37 71 n15 no.i3.i5.i8
33 37 38
754,5
16 39 19 16 39 82
n7 no.i1.i6.i7 693 115
693
39 26 71 n16 no.i1.i6.i8
39 26 38
925,5
19 39 19 19 39 82
n8 no.i2.i6.i7 693 146,8
693
36 26 71 n17 no.i2.i6.i8
36 26 38
1183,8
22 39 19 22 39 82
n9 no.i3.i6.i7 693 185,5
693
33 26 71 n18 no.i3.i6.i8
33 26 38
1495,5
nk +1
=ϕ=1 ,26
nk
Vậy chuỗi số này là một cấp số nhận với công bội là ϕ=1,26
c. Lưới kết cấu.
i1 , i2 , i3
Nhóm tốc độ thứ nhất: có 3 tỷ số truyền
i1 : i2 : i3 1: : 2
nV 1 : nV 2 i7 : i8
Mà :
9
Suy ra: n V 1 :n V 2 =1:ϕ
PAKG : 3x3x2
PATT : I II III
Lượng mở [x]: 1 3 9
Nhận xét: - Lưới kết cấu có hình rẽ quạt, lượng mở [x] thay đổi từ từ
-Qua lưới kết cấu có thể biết được:
i. Số cấp tốc độ trên các trục
ii. Số nhóm truyền và thứ tự bố trí kết cấu của chúng
iii. Số tỷ số truyền trong từng nhóm và đặc tính của từng nhóm
d. Lưới đồ thị vòng quay :
Lưới kết cấu không cho biết được các giá trị thực tế của số vòng quay và tỷ
số truyền. Vì vậy cần xây dựng lưới đồ thị vong quay dựa trên cơ sở lưới kết cấu
và số liệu đã cho:
- Công bội : 1, 26
1
6
≤i≤ϕ3
Nhận xét : các tỷ số truyền nằm trong giới hạn cho phép ϕ
Quy ước : - Các điểm nằm trên trục ngang chỉ số vòng quay cụ thể.
-Các tia nối các điểm tương ứng giữa các trục biểu diển trị số truyền
của từng cặp bánh răng.
+ Tia nghiêng phải : i > 1 ( tăng tốc)
+ Tia nghiêng trái : i < 1 ( giảm tốc)
+ Tia thẳng đứng : i = 1
e. Sai số số vòng quay của trục chính
ntt −n tc o
Δn= ×100 ≤[ Δn ]
ntt o
Với :
ntt : số vòng quay thực tế.
ntc : số vòng quay tiêu chuẩn [ tra bảng 1 “ Giáo trình Máy cắt kim
loại’]
[ Δn ] : sai số vòng quay cho phép.
VÒNG QUAY
3. Xích chạy dao.
N=1,7 [ kw ]
vg
- Hộp chạy sử dụng động cơ riêng :
n=1440 [ ph]
- Có 18 cấp tốc độ chạy dao tương ứng theo phương dọc, phương ngang, và
phương đứng.
- Trong hộp chạy dao có cơ cấu phản hồi nhằm giảm chiều cao và số trục.
- Trong hộp chạy dao có ly hợp ma sát để tách đường truyền công tác, và chạy
dao nhanh.
- Cơ cấu chấp hành : vít me, đai ốc, có txd = txng = txđ = 6 [mm]
a. Phương trình xích động
18 18 T 13 (IV) 18 (V) 40
36 40 M1
20 (III) 27 21 45 40 40
(IV) (V) M2 âoïng
68 27 37 P 40
36 24 M1 40
nÂC 26 (II) 18 34
44
M2 måí
44 57
57 43 M3 âoïng
33 18 18
txd = sd
37 16 18
(VI)
28 18 (VIII) 33 37 txng = sng
35 33 37 33
22 34
tx â = sâ
33 34
i1 : i2 : i3 1: 3 : 6
Nhóm tốc đô thứ hai : có 3 tỷ số truyền i4 , i5 , i6
i4 : i5 : i6 1: : 2 i4 : i5 : i6 1: : 2
1
i 7=i 17 . i 27 =
Đường truyền phản hồi : ϕ9
Nhận xét :
- Lưới kết cấu phân bố không đểu theo hình rẽ quạt do chọn PATT
- Do hộp chạy dao có nhiều cơ cấu khác nhau như : các ly hợp vấu, ly hợp
ma sát, cơ cấu chạy dao nhanh, nên cần phải có không gian để bố trí. Vì
3[3]
2[9]
3[1]
i1 i2 i3
i4 i5 i6
i8 i7
b: trạng thái làm việc theo đường dẫn 1 => 2 => 3 => 4
c : trạng thái làm việc theo đường dẫn 1 =>2 truyền trực tiếp từ trục
V => VI
2. Các cơ cấu đặc biệt khác.
- Bộ ly hợp trên trục VI
+ Ly hợp phòng quá tải M2
+ Ly hợp vấu M3
+ Ly hợp ma sát M4
+ Đĩa phân độ lồng không – hai mặt có các hàng lỗ cách đều
CHƯƠNG II. THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC MÁY
II.