Professional Documents
Culture Documents
VIỆN CƠ KHÍ
BỘ MÔN MÁY VÀ MA SÁT HỌC
-Lượng chạy dao: Sdọc min = Sngang min =3.Sđứng min =22,4 mm/phút;
Bảng 1.1 Bảng so sánh tính năng kỹ thuật của một số máy cùng cỡ :
Ta thấy rằng số liệu của máy cần thiết kế gần giống với tính năng kỹ thuật của máy
6H82, do đó ta lấy máy 6H82 làm máy tham khảo.
1.2 Phân tích phương án máy tham khảo (6H82):
_Trục dao có 18 tốc độ khác nhau từ 30-1500v/ph. Ở đây bánh răng dùng chung
Z=39 truyền từ trục II lên trục III, từ trục III-IV nhằm làm giảm số bánh răng, kết
cấu gọn nhẹ hơn.
16 18
39 47 82
nđc(I) 26 (II) 19 ( III ). 39 ( IV ). 38 (V ) = ntc
54 36 26 19
71
22 28
33 37
26 16 18 19
n1 Nđc. . . . 29,15 30 -2,8
54 39 47 71
26 19 18 19
n2 Nđc . . . . 37,502 37,5 0
54 36 47 71
26 22 18 19
n3 Nđc . . . . 47,37 47,5 -0,27
54 33 47 71
26 16 28 19
n4 Nđc . . . . 57,60 60 -4
54 39 37 71
26 19 28 19
n5 Nđc . . . . 74,10 75 1,32
54 36 37 71
26 22 28 19
n6 Nđc . . . . 93,60 95 -1,5
54 33 37 71
26 16 39 19
n7 Nđc . . . . 114,18 118 -3,35
54 39 26 71
26 19 39 19
n8 Nđc . . . . 146,88 150 -2,12
54 36 26 71
26 22 39 19
n9 Nđc . . . . 185,54 180 3,1
54 33 26 71
26 16 18 82
n10 Nđc . . . . 235,07 230 2,2
54 39 47 38
26 19 18 82
n11 Nđc . . . . 302,41 300 0,8
54 36 47 38
26 22 18 82
n12 Nđc . . . . 381,9 375 1,86
54 33 47 38
26 16 28 82
n13 Nđc . . . . 464,5 475 -2,21
54 39 37 38
26 19 28 82
n14 Nđc . . . . 597,55 600 -0,41
54 36 37 38
26 22 28 82
n15 Nđc . . . . 754,8 750 0,64
54 33 37 38
26 16 39 82
n16 Nđc . . . . 920,70 950 -3,08
54 39 26 38
26 19 39 82
n17 Nđc . . . . 1184,44 1180 0,37
54 36 26 38
26 22 39 82
n18 Nđc . . . . 1492,39 1500 -0,5
54 33 26 38
Chuyển động chạy dao gồm có chạy dao dọc, chạy dao ngang và chạy dao
đứng.
Xích chạy dao công tác:
18 18
36 40 40
1420𝑣 26 24 27 21 𝑀1 (𝑝ℎả𝑖). . 𝑀3 (𝑡𝑟á𝑖). 𝑀4 (𝑉𝐼) 28 18
𝑛𝑑𝑐 ( ) (𝐼). (𝐼𝐼). (𝐼𝐼𝐼). (𝐼𝑉). (𝑉). [ 40 ] (𝑉𝐼) → (𝑉𝐼𝐼) (𝑉𝐼𝐼𝐼)
𝑝 44 64 27 37 13 18 40 35 33
36 24 𝑀1 (𝑡𝑟á𝑖). . (𝑀1). (𝑀3 )(𝑉𝐼)
45 40 40
[18] [34]
33 18 18
. (𝐼𝑋). . 𝑀7 (𝑋).6 = 𝑠𝑑𝑜𝑐 (𝑚𝑚/𝑝).
37 16 18
22 22
→ . . 6 = 𝑠𝑑𝑢𝑛𝑔 (𝑚𝑚/𝑝).
33 44
33 37
[. 37 (𝐼𝑋). 33 . (𝑀5 )(𝑋).6 = 𝑠𝑛𝑔𝑎𝑛𝑔 (𝑚𝑚/𝑝).
Trong đó khi gạt M1 sang trái ta có đường truyền tốc độ thấp (cơ cấu phản hồi
13 18 40
45 . 40 40 ); khi gạt M1 sang phải ta có đường truyền chạy dao trung bình (đường
40 28 18
truyền trực tiếp ). Đóng ly hợp M2 sang trái, truyền tới bánh răng , tới các
40 35 33
trục vít me dọc, ngang đứng thực hiện chạy dao Sd, Sng, Sđ.
Chạy dao nhanh:
𝑆2 30 5 5 2.35
𝑆3 37,5 6,25 6,3 3
𝑆5 60 10 10 4.75
𝑆6 75 12,5 12,5 6
𝑆7 95 15,83 16 7.5
𝑆9 150 25 25 11.8
Ta có:
18 27 36 18 21 24 13 40 26 24 40
i1 = ;i2 = ; i3 = ;i4 = ;i5 = ;i6 = ;i7 = ;i8 = ;i01 = ;i02 = ;i9 =
36 27 18 40 37 34 45 18 44 64 40
28 18 33 18 18 37 22 22
;i10 = ;i11 = ;i12 = ;i13 = ;i14 = ;i15 = ;i16 = ;i17 = ;
35 33 37 16 18 33 23 44
Ta có bảng so sánh giá trị vòng quay thực tế và vòng quay lí thuyết của hộp chạy dao:
26 24
- xích chạy dao dọc: .
44 64
n Phương trình xích nt.toán nTC n%
26 24 18 18 13 40 40 28 18 33 18 18
nđc. . . . . . . . . . .
44 64 36 40 . 45 18 40 35 33 37 16 18
n1 4 4 0
26 24 18 21 13 40 40 28 18 33 18 18
nđc. . . . . . . . . . . .
44 64 36 37 45 18 40 35 33 37 16 18
n2 5.1 5 -0.02
26 24 18 24 13 40 40 28 18 33 18 18
nđc. . . . . . . . . . .
44 64 36 34 . 45 18 40 35 33 37 16 18
n3 6.3 6.3 0
26 24 27 18 13 40 40 28 18 33 18 18
nđc. . . . . . . . . . .
44 64 27 40 . 45 18 40 35 33 37 16 18
n4 8 8 0
26 24 27 21 13 40 40 28 18 33 18 18
nđc. . . . . . . . . . .
44 64 27 37 . 45 18 40 35 33 37 16 18
n5 10.1 10 -1
26 24 27 24 13 40 40 28 18 33 18 18
nđc. . . . . . . . . . .
44 64 27 34 . 45 18 40 35 33 37 16 18
n6 12.6 12.5 0.8
26 24 36 18 13 40 40 28 18 33 18 18
nđc. . . . . . . . . . . .
44 64 18 40 45 18 40 35 33 37 16 18
n7 16.1 16 -0.6
26 24 36 21 13 40 40 28 18 33 18 18
nđc. . . . . . . . . . .
44 64 18 37 . 45 18 40 35 33 37 16 18
n8 20.3 20 -1.5
26 24 36 24 13 40 40 28 18 33 18 18
n9 nđc. . . . . . . . . . .
44 64 18 34 45 18 40 35 33 37 16 18 25.3 25 -1.2
26 24 18 18 40 28 18 33 18 18
n10 nđc. . . . . . . . . .
44 64 36 40 40 35 33 37 16 18
31 31.5 1.6
26 24 18 21 40 28 18 33 18 18
n11 nđc. . . . . . . . .
44 64 36 37 .40 35 33 37 16 18
39.1 40 2.25
26 24 18 24 40 28 18 33 18 18
n12 nđc. . . . . . . . . .
44 64 36 34 40 35 33 37 16 18
48.6 50 2.8
26 24 27 18 40 28 18 33 18 18
n13 nđc. . . . . . . . .
44 64 27 40 .40 35 33 37 16 18 62 63 1.58
26 24 27 21 40 28 18 33 18 18
n14 nđc. . . . . . . . .
44 64 27 37 40 35 33 37 16 18 78.2 80 2.25
26 24 27 24 40 28 18 33 18 18
n15 nđc. . . . . . . . . .
44 64 27 34 40 35 33 37 16 18
97.2 100 2.8
26 24 36 18 40 28 18 33 18 18
n16 nđc. . . . . . . . .
44 64 18 40 . 40 35 33 37 16 18 124 125 0.8
26 24 36 21 40 28 18 33 18 18
n17 nđc. . . . . . . . .
44 64 18 37 . 40 35 33 37 16 18 156.4 160 2.25
26 24 36 24 40 28 18 33 18 18
n18 nđc. . . . . . . . .
44 64 18 34 40 35 33 37 16 18 194.5 200 2.75
C.Đồ thị vòng quay và lưới kết cấu hộp tốc chạy dao
a.Đồ thị vòng quay
-Với đường chạy dao thấp và trung bình
26 24
n0 = nđc2 . i01.i02 = 1420. . = 314,66 (vg/ph)
44 64
chọn n0 = 315 (vg/ph) => S0=1890(m/ph)
-Với đường chạy dao nhanh
26
n0 = nđc2 . i01 = 1420. = 839,1 (vg/ph) => S0=5034(m/ph)
44
Ta tính cho đường chạy dao dọc:
-Trục I-II:
26
𝑖01 = =1,26−𝑋01 =>𝑋01 =-2,28
44
-Trục II-III:
24
𝑖02 = =1,26−𝑋02 =>𝑋02 =-3,90
64
- Trục III-IV (Nhóm 1):
18
i1 = = 1.26X1 => X1 = -2,99
36
27
i2 = = 1.26X2 => X2 = 0
27
36
i3 = = 1.26X3 => X3 = 2,99
18
-Trục IV-V (Nhóm 2):
18
i4 = = 1.26X4 => X4 = -3,4
40
21
i5 = = 1.26X5 => X5 = -2,4
37
24
i6 = = 1.26X6 => X6 = -1,5
34
-Trục IV-V (Nhóm 3):
13
i7 = = 1.26X7 => X7 = -5,37
45
40
i8 = = 1.26X8 => X8 =3,45
18
-Trục V-VI:
40
𝑖9 = =1,26𝑋9 =>𝑋9 =0
40
-Trục VI-VII:
28
𝑖10 = =1,26𝑋10 =>𝑋10 = -0,9
35
-Trục VII-VIII:
18
𝑖11 = =1,26𝑋11 =>𝑋11 =-2,62
33
-Trục VIII-IX:
33
𝑖12 = =1,26𝑋12 =>𝑋12 =-0,5
37
-Trục IX-X:
18
𝑖13 = =1,26𝑋13 =>𝑋13 =0,5
16
-Trục X-XI:
18
𝑖14 = =1,26𝑋14 =>𝑋14 =0
18
+Với đường chạy dao nhanh:
44
𝑖′1 = =1,26𝑋′1 =>𝑋′1 =-1,12
57
57
𝑖′2 = =1,26𝑋′2 =>𝑋′2 =1,22
43
28
𝑖′3 = =1,26𝑋′3 =>𝑋′3 =-0,96
35
18
𝑖′4 = =1,26𝑋′4 =>𝑋′4 =-2,6
33
33
𝑖′5 = =1,26𝑋′5 =>𝑋′5 =-0,5
37
18
𝑖′6 = =1,26𝑋′6 =>𝑋′6 =0,5
16
18
𝑖′7 = =1,26𝑋′7 =>𝑋′7 =0
18
Dựa vào các giá trị của X vừa tìm được ta có đồ thị vòng quay như sau:
Ndc
I
26
44
24
II
64
44
57
III
18 36
36 18
13 27
45 27
21
37
IV
18 18
40 40 24
34
V
57
43
40
40
VI
28 28
35 35
VII
18
33 18
33
VIII
33 33
37 37
IX
18
18 16
16
X
18 18
18 18
XI
23.5 37.5 60 95 150 235 375 600 950 2300 S(mm
ph
)
30 47.5 75 118 190 300 475 750 1180
3(3)
II
3(1)
III
2(9)
IV
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
2.4.4.Phương án không gian và phương án thứ tự
Như vậy qua đồ thị vòng quay và lưới kết cấu ta đưa ra được phương án không gian
của hộp tốc độ máy phay 6H82 như sau:
PAKG = 3 x 3 x 2 = 18
PATT I II III
Đặc tính nhóm [3] [1] [9]
Do có trục phản hồi tốc độ nên cơ cấu không gian biến hình của hộp chạy dao là:
Z1 = 3 x 3
[3] [1]
Và Z2 = 2[9] gồm 2 đường truyền trực tiếp và phản hồi ngoài ra còn có
đường chạy dao nhanh
Hình 2.a – Nguyên lý cơ cấu chọn trước tốc độ quay của máy phay 6H82
Máy phay vạn năng có khả năng gia công nhiều tốc độ cắt và nhiều lượng chạy dao
khác nhau. Trên máy phay dùng cơ cấu chọn trước tốc độ quay kiểu đĩa lỗ để chuẩn bị
thay đổi tốc độ cần thiết cho trục chính. Mục đích của việc chọn trước tốc độ quay và
lượng chạy dao bằng cơ cấu kiểu đĩa lỗ là nhằm giảm thời gian phụ của máy.
Sơ đồ nguyên lý cơ cấu chọn trước tốc độ quay hoặc lượng chạy dao ( cơ cấu đĩa
lỗ) của máy phay 6H82 được trình bày trên hình 2.a.
Cơ cấu chọn trước tốc độ quay hoặc lượng chạy dao bằng đĩa lỗ được dùng để di
động các khối bánh răng di trượt tới các vị trí I, II, III. Càng gạt khối bánh răng di trượt
chuyển động sang phải hoặc trái tuỳ thuộc vào vị trí chốt 1 và 2 có xuyên qua đĩa lỗ hay
không xuyên qua đĩa lỗ 3 và 4 như trên hình 2.a. Dạng tổng quát của cơ cấu điều khiển
lượng chạy dao được trình bày trên hình 2.b.
Hình 2.b – Dạng tổng quát của cơ cấu đĩa lỗ trên máy phay 6H82
Núm vặn (2) dùng để chọn trước vận tốc hoặc lượng chạy dao. Tốc độ quay của các
trục bị động được điều chỉnh nhờ các vị trí di trượt khác nhau của các khối bánh răng A,
B, C như trên hình 2.b. Núm vặn (2) tác động rút đĩa chốt ra khỏi các chốt sao đó quay
các đĩa này tới vị trí chọn trước rồi đẩy trở về vị trí cũ, các đĩa lỗ sẽ tác động tới các chốt
điều khiển các ngàm gạt các khối bánh răng A, B, C đóng mở các khối bánh răng di trượt.
Các đĩa lỗ duy trì được vị trí xác định nhờ vị trí cơ cấu định vị bi 3.
Trên hình 2.c trình bày kết cấu của cụm ly hợp bi an toàn M2, ly hợp vấu M3 và ly
hợp ma sát M4 của cơ cấu chạy dao máy phay 6H82.
Hình 2.c – Kết cấu của cụm ly hợp an toàn, ly hợp vấu và ly hợp ma sát của cơ cấu
chạy dao.
b.Cơ cấu hiệu chỉnh khe hở vít me
1 – Bàn trượt ngang 5 – Trục vít rỗng
2 – Đai ốc 6 – Đai ốc
3 – Đai ốc phụ 7 – Bạc
4 – Vít me
Trên bàn trượt ngang (1), ngoài đai ốc chính (2) cũn cú đai ốc phụ (3). Để thực
hiện chuyển động dọc của bàn máy, vítme (4) vừa quay trong đai ốc (2) vừa quay trong
ren của trục vít rỗng (5) có ren ở bên ngoài ghép với đai ốc phụ (3). Để ren trong trục vít
rỗng (5) ốp sát với ren của vítme (4), đầu mút bên trái của vít rỗng có xẽ rónh dọc. Dựng
đai ốc (6) di động bạc (7) sẽ ép mặt côn làm cho ren của trục vít rỗng bó sát vào ren của
vítme.
Nếu như vitme quay theo chiều mũi tên, mặt bên trái của các ren vitme sẽ tì sát vào ren
của đai ốc (2) và vít me sẽ di động sang phải. Cùng lúc, trục vit rỗng (5) cũng có xu
hướng quay cùng vit me (4). Vì ren ngoài của trục vít rỗng là ren trái nên trục vít rông bị
xê dịch về bên trái ép khít vào mặt phải của ren vit me. Do đó nếu như có lực đẩy vit me
về bên trái(như khi phay thuận), các vòng ren của đai ốc chính (2) sẽ ngăn cản sự
chuyển vị của vit me. Còn các vòng ren của trục vít rỗng sẽ ngăn trở chuyển vị của vít me
về bên phải.
c.Đầu phân độ
a, Công dụng
- Đầu chia độ là phụ tùng quan trọng của các máy phay mà đặc biệt là các máy phay
vạn năng, nó mở rộng khả năng công nghệ của các máy lên rất nhiều.
- Dùng để gá trục của chi tiết gia công dưới một góc cần thiết so với bàn máy.
- Quay chi tiết theo chu kỳ quanh trục của nó một góc nhất định (chia thành các phần
bằng nhau hoặc không bằng nhau)
- Dùng đầu chia độ khi chế tạo các dụng cụ cắt (dao phay, dao doa, dao khoét)
- Quay liên tục chi tiết khi gia cụng rãnh xoắn ốc hoặc răng xoắn của bánh răng.
b, Phân loại
Đầu chia độ có các loại sau dây:
Loại 1 : Đầu phân độ đĩa chia
Loại 2 : Đầu phân độ không có đĩa chia
Đầu phân độ đĩa chia và Đầu phân độ không có đĩa chia thực hiện các biện pháp
công nghệ sau :
- Chia độ trực tiếp
- Chia độ gián tiếp
- Chia vi sai
- Chia rãnh xoắn
Hình 1.3.2:Đầu phân độ
1: vôlăng; 2: thân; 3: nòng; 4: mũi tâm vát; 5: đai ốckhóa; 6: Thanh đỡ chi tiết; 7: Trục
chính ; 8:Đĩa chia độ trực tiếp; 9: Thân đế; 10: Thân trục phân độ; 11: Chốt kẹp; 12: Du
xích; 13: Tay quay; 14: Vít khóa; 15: Kéo chia lỗ; 18: Vòng đệm ; 19: Nắp đậy; 20: Đế
ngang; 21: Mũi tâm; 22: Vít hãm; 23: Đế giá đỡ tâm; 24: Ụ động.
Sd Sd
Sn
is 10
5 6
M2 7
9
8 K vmn .t
vmn
11
+Phương trình xích dọc: 𝑛𝑑𝑐2 . 𝑖5−6. 𝑖𝑠 . 𝑖7−8 . 𝑖8−10 . 𝑘𝑣𝑚𝑑 . 𝑡𝑣𝑚𝑑 = 𝑆𝑑ọ𝑐 (mm/ph)
+Phương trình xích ngang: 𝑛𝑑𝑐2 . 𝑖5−6 . 𝑖𝑠 . 𝑖7−8 . 𝑖8−9. 𝑘𝑣𝑚𝑛 . 𝑡𝑣𝑚𝑛 = 𝑆𝑛𝑔𝑎𝑛𝑔 (mm/ph)
+Phương trình xích đứng: 𝑛𝑑𝑐2 . 𝑖5−6 . 𝑖𝑠 . 𝑖7−8 . 𝑖8−11 . 𝑘𝑣𝑚đ . 𝑡𝑣𝑚đ = 𝑆đứ𝑛𝑔 (mm/ph)
K:số đầu mối vít me
t:bước của vít me
𝑖5−6 ; 𝑖7−8 ; 𝑖8−9 ; 𝑖8−10 ; 𝑖8−11:các tỉ số truyền cố định
𝑖𝑠 :cơ cấu biến đổi lượng chạy dao
+xích chạy dao nhanh: 𝑛𝑑𝑐2 . 𝑖5−7 . 𝑖𝑠 . 𝑖7−8 . 𝑖8−11 . 𝑘𝑣𝑚đ.tới các vít me
2.2. Chọn phương án không gian, lập bảng so sánh phương án không gian, vẽ sơ đồ động
Phương án không gian được bố trí như sau:
Z = 18 = 3 x 3 x 2
Z = 18 = 3 x 2 x 3
Z = 18 = 2 x 3 x 3
Bảng so sánh phương án không gian:
-Phương án 3x3x2:
-Phương án 3x2x3:
-Phương án 2x3x3:
Phương án 3x3x2 2x3x3 3x2x3
Yếu tố so sánh
- Tổng số bánh răng trên trục chính 2 3 3
- Tổng số bánh răng Sz 16 16 16
- Tổng số trục S = i + 1 4 4 4
- Chiều dài sơ bộ L 19b + 18f 19b + 18f 19b + 18f
- Số bánh răng chịu Mx max 2 3 3
Ta thấy rằng trục cuối cùng thường là trục chính hay trục kết tiếp với trục chính vì trục
này có thể thực hiện được chuyển động quay với số vòng quay từ nmin ÷ nmax nên khi
tính toán sức bền dựa vào vị trí số nmin có Mx max.
Do đó kích thước trục lớn suy ra bánh răng lắp trên trục có kích thước lớn mặt khác
số bánh răng trên trục chính càng ít thì trục chính giảm bớt được tải trọng, do đó máy sẽ
gia công được chính xác hơn. Vì vậy, ta tránh bố trí nhiều chi tiết trên trục cuối cùng, do
đó 2 PAKG cuối cùng có số bánh răng chịu Mxmax lớn hơn cho nên ta chọn phương án 3 x
3 x 2 là phương án tối ưu nhất.
Sơ đồ kết cấu động học sơ khai của hộp tốc độ:
f
TC
3(1)
II
3(3)
III
2(9)
IV
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
b.Phương án 2
PAKG: 3 x 3 x 2
PATT: II I III
(X) : [3] [1] [9]
Sơ đồ kết cấu như sau:
I
3(3)
II
3(1)
III
2(9)
IV
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Ta nhận thấy qua 2 lưới kết cấu trên ta thấy PATT thứ nhất tối ưu hơn PATT thư hai vì
lượng mở và tỉ số truyền thay đổi từ từ đều đặn do biểu đồ hình rẻ quạt.Khi đó tỉ số
truyền thay đổi không đột ngột thì truyền động êm hơn.Hơn nữa,kết cấu rẻ quạt đều
đặn hơn sẽ làm cho kết cấu của hộp tốc độ nhỏ gọn hơn và bố trí các cơ cấu truyền
động trong hộp tốc độ sẽ được chặt chẽ nhất.Vậy ta chọn PATT thứ 1.
Với PAKG: 3 x 3 x 2
PATT: I II III
(X) : [1] [3] [9]
Ta thấy ở máy tương tự 𝑛0 = 𝑛15 ,để dễ vẽ ta chọn trong chuỗi vòng quay và lấy no = n15 = 850 (vg/ph)
Dựa trên đồ thị vòng quay của máy đã phân tích là máy 6H82,ta chọn các tỉ số truyền
như sau:
-Nhóm 1:
Chọn i1=1/4
vì i1: i2: i3 =1::2
ta có : i2 =1/3
i3 =1/2
-Nhóm 2:
Chọn i4=1/4
vì i4: i5: i6=1:3:6
ta có i5=1/ i6= 2
-Nhóm 3:
Chọn i7 =1/6
Vì i7: i8 =1:9
Ta có : i8= 3
Vậy ta vẽ được đồ thị vòng quay của máy thiết kế mới như sau:
2.6 Tính số bánh răng của các bánh răng theo từng nhóm truyền.
Ta tính số răng của các bánh răng theo phương pháp bộ số chung nhỏ nhất:
𝑍0 21
𝑖0 = 0,59 => =
𝑍′0 36
- Nhóm 1:
1 1 2 𝑓1
𝑖1 = = = = => 𝑓1 + 𝑔1 =7
4 1,264 5 𝑔1
1 1 1 𝑓2
𝑖2 = 3
= 3
= = => 𝑓2 + 𝑔2 =3
1,26 2 𝑔2
1 1 8 𝑓3
𝑖3 = 2
= 2
= = => 𝑓3 + 𝑔3 =21
1,26 13 𝑔3
Bội chung nhỏ nhất là: K = 21
Với Zmin = 17 để tính Emin ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Do giảm tốc cho nên ta tính:
𝑍𝑚𝑖𝑛 .(𝑓1 +𝑔1 ) 17.(2+5)
𝐸𝑚𝑖𝑛= = =2,83 =>E=3 =>∑ 𝑍 =E.K=3.21=63
𝑓1 .𝐾 2.21
𝑓1 2
𝑍1 = . ∑ 𝑍 = .63=18
𝑓1 + 𝑔1 7
𝑍2′ = 63-21 = 42
𝑓3 8
𝑍3 = .∑𝑍 = .63= 24
𝑓3 + 𝑔3 21
𝑍3′ = 63-24 = 39
- Nhóm 2:
1 1 2 𝑓4
𝑖4 = 4 = 4 = = => 𝑓4 + 𝑔4 =7
1,26 5 𝑔4
1 1 4 𝑓5
𝑖5 = = = = => 𝑓5 + 𝑔5 =9
1,26 5 𝑔5
13 𝑓6
𝑖6 = 2 = 1,262 = 1,59 = = => 𝑓6 + 𝑔6 =21
8 𝑔6
Bội chung nhỏ nhất là: K = 63
Với Zmin = 17 để tính Emin ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Do giảm tốc cho nên ta tính:
𝑍𝑚𝑖𝑛 .(𝑓4 +𝑔4 ) 17.7
𝐸𝑚𝑖𝑛= = =0,94 =>E=1 =>∑ 𝑍 =E.K=1.63=63
𝑓4 .𝐾 2.63
𝑓4 2
𝑍4 = . ∑ 𝑍 = .63=18
𝑓4 + 𝑔4 7
𝑍4′ = 63-18 = 45
𝑓5 4
𝑍5 = . ∑ 𝑍 = .63=28
𝑓5 + 𝑔5 9
𝑍5′ = 63-28 = 35
𝑓6 13
𝑍6 = .∑𝑍 = .63=39
𝑓6 + 𝑔6 21
𝑍6′ = 63 -39 = 24
- Nhóm 3:
1 1 1 𝑓7
𝑖7 = 6 = 6 =
= => 𝑓7 + 𝑔7 =5
1,26 4 𝑔7
2 𝑓8
𝑖8 = 3 = 1,263= = => 𝑓8 + 𝑔8 =3
1 𝑔8
Bội chung nhỏ nhất là: K = 15
Với Zmin = 17 để tính Emin ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Do giảm tốc cho nên ta tính:
𝑍𝑚𝑖𝑛 .(𝑓7 +𝑔7 ) 17.5
𝐸𝑚𝑖𝑛= = = 5,6 =>E=6 =>∑ 𝑍 =E.K=6.15=90
𝑓7 .𝐾 1.15
𝑓7 1
𝑍7 = . ∑ 𝑍 = .90=18
𝑓7 + 𝑔7 5
𝑍7′ = 90-18 = 72
𝑓8 2
𝑍8 = . ∑ 𝑍 = .90=60
𝑓8 + 𝑔8 3
𝑍8′ = 90-60 = 30
2.7.Tính sai số vòng quay,vẽ đồ thị sai số vòng quay.
21
Ta có: i0=
36
18 21 24
-Nhóm 1: i1= ; i2 = ; i3 =
45 42 39
18 28 39
-Nhóm 2: i4= ; i5 = ; i6 =
45 35 24
18 60
-Nhóm 3: i7= ; i8 =
72 30
𝑛𝑑𝑛 −𝑛𝑡𝑡ế
n phương trình xích n thực tế 𝑛𝑡𝑐 Δn% = .100%
𝑛𝑑𝑛
Chuỗi số vòng quay của hộp chạy dao là cấp số nhân nên ta có các giá trị vòng quay còn
lại: 𝑛𝑖 =𝑛𝑚𝑖𝑛 . 𝑖−1
Bảng 3.1: Bảng trị số tốc độ vòng quay tính toán và tiêu chuẩn:
Tốc độ Công thức tính n tính toán n tiêu chuẩn
n1 n1 = nmin 3,73 3,75
n2 n2= n1.1 4, 7 4,75
n3 n3= n1.2 5,922 6
n4 n4= n1.3 7,46 7,5
n5 n5= n1.4 9,4 9,5
n6 n6= n1.5 11,844 11,8
n7 n7= n1.6 14,92 15
n8 n8= n1.7 18,8 19
n9 n9= n1.8 23,7 23,5
n10 n10= n1.9 29,86 30
n11 n11= n1.10 37,62 37,5
n12 n12= n1.11 47,4 47,5
n13 n13= n1.12 59,7 60
n14 n14= n1.13 75,22 75
n15 n15= n1.14 94,78 95
n16 n16= n1.15 119,42 118
n17 n17= n1.16 150,5 150
n18 n18= n1.17 189,63 190
3.2.Phương án không gian và bảng so sánh các phương án không gian,sơ đồ động
Phương án không gian được bố trí như sau:
Z = 18 = 3 x 3 x 2
Z = 18 = 3 x 2 x 3
Z = 18 = 2 x 3 x 3
Bảng so sánh phương án không gian:
-Phương án 3x3x2:
-Phương án 3x2x3:
-Phương án 2x3x3:
Phương án 3x3x2 2x3x3 3x2x3
Yếu tố so sánh
- Tổng số bánh răng trên trục chính 2 3 3
- Tổng số bánh răng Sz 16 16 16
- Tổng số trục S = i + 1 4 4 4
- Chiều dài sơ bộ L 19b + 18f 19b + 18f 19b + 18f
- Số bánh răng chịu Mx max 2 3 3
ta thấy rằng trục cuối cùng thường là trục chính hay trục kế tiếp với trục chính vì
trục này có thể thực hiện chuyển động quay với số vòng quay từ nmin ÷ nmax nên khi tính
toán sức bền dựa vào vị trí số nmin ta có Mx max.
Do đó kích thước trục lớn suy ra các bánh răng lắp trên trục có kích thước lớn mặt
khác số bánh răng trên trục chính càng ít thì trục chính giảm bớt được tải trọng, do đó
máy sẽ gia công được chính xác hơn. Vì vậy, ta tránh bố trí nhiều chi tiết trên trục cuối
cùng, do đó 2 PAKG cuối cùng có sô bánh răng chịu Mx max lớn hơn cho nên ta chọn
phương án (1) là phương án tối ưu nhất đó là phương án: 3 x 3 x 2
Sơ đồ:
2b+3f f
7b+6f
7b+6f
TC
4b+3f
L
3(1)
II
3(3)
III
2(9)
IV
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
b.Phương án
PAKG: 3 x 3 x 2
PATT: II I III
(X) : [3] [1] [9]
Sơ đồ kết cấu như sau:
I
3(3)
II
3(1)
III
2(9)
IV
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Ta thấy trong hộp chạy dao máy phay phải đảm bảo đồng thời cả 2 xích truyền động
là chạy dao nhanh và chạy dao làm việc.
Nếu ta sử dụng cơ cấy truyền động bình thường như các hộp tốc độ khác thì phải
dung 2 đường truyền riêng biệt, tức là khi chuyển từ xích chạy dao nhanh sang xích chạy
dao làm việc ( chạy dao ngang, dọc và đứng) thì ta phải tắt động cơ để thay đổi cơ cấu
truyền động hoặc nếu muốn chạy đồng thời thì phải cần có thêm một động cơ nữa để
chạy 2 xích độc lập.
Để hộp chạy dao nhỏ gọn khi sử dụng 2 đường truyền riêng biệt mà không cần tắt
máy hoặc thêm động cơ thì người ta dùng cơ cấu phản hồi và hệ thống các ly hợp.
Do dùng cơ cấu phản hồi cho nên người ta không dùng phương án thứ tự mà lưới kết
cấu có hình rẻ quạt chặt chẽ như đối với hộp tốc độ, vì nếu như vậy thì tỷ số truyền giữa
các cặp bánh răng sẽ quá bé hoặc quá lớn.
Chính vì vậy mà ta chọn PATT có lượng mở là [3] [1] [9]
3.5. Đồ thị vòng quay và tỉ số truyền cụ thể các nhóm truyền
Do hộp chạy dao cần có tốc độ thấp để trực tiếp thực hiện các lượng chạy dao dọc,
chạy dao ngang và chạy dao đứng cho nên đồ thị chỉ mới có phản hồi như lưới kết cấu ở
trên vẫn chưa thỏa mãn mà cần phải giảm tốc nhiều hơn nữa. Muốn như vậy ta phải
dùng phương pháp tăng thêm số trục trung gian.
Động cơ như máy có các thông số sau:
-Công suất N = 1,7 KW và số vòng quay nđc = 1420 (vg/ph)
Dựa vào đồ thị vòng quay máy tương tự có 𝑛𝑜 =𝑛18 . 𝜑 2 ,phạm vi lượng chạy dao máy
tương tự (23,5-1180mm/ph) giống máy mới,ta chọn n0 = 𝑛18 . 𝜑 2= 300 (vg / ph ) để vẽ
đồ thị vòng quay cho máy mới.
Chọn xích chạy dao nhanh
Như đã lý luận ở trên và ta thấy đường chạy dao nhanh với lượng chạy dao giống như
của máy tương tự là Snhanh = 2300 (mm/ph) cho nên với động cơ chọn như máy tương tự
thì ta cũng chọn xích chạy dao nhanh như máy tương tự.
Chọn các tỉ số truyền các nhóm:
𝑛0 300 26 24
𝑖01 .𝑖02 = = = .
𝑛𝑑𝑐 1420 44 67
Dựa vào đồ thị vòng quay máy tham khảo ta chọn tỉ số truyền các nhóm:
-Trục III-IV:Nhóm 1
i1: i2: i3 =1:𝜑 3:6
chọn i1 =1/3
i2 =1
i3 =3
-Trục IV-V:Nhóm 2
i4: i5: i6=1::2
Chọn i4=1/3
i5=1/𝜑 2
i6= 1/φ
-Trục IV-V:Nhóm 3
i7: i8 =1:9
Chọn i7 =1/5
i8= 4
-Trục V-VI: 𝑖9 =1
-Trục VI-VII: 𝑖10 =1/φ
-Trục VII-VIII: 𝑖11 =1/𝜑 3
-Trục VIII-IX: 𝑖12=1/φ
-Trục IX-X: 𝑖13 =φ
-Trục X-XI: 𝑖14 =1
3.6. Tính số bánh răng của các bánh răng theo từng nhóm truyền.
1 𝑍01 26
- Nhóm I: 𝑖01 = 2
= 0,63 => =
𝑍′01 44
1 𝑍02 24
- Nhóm II: : 𝑖02 = = 0,358 => =
4,3 𝑍′02 67
- Nhóm III:
1 1 1 𝑓1
𝑖1 = 3 = 3 = = => 𝑓1 + 𝑔1 =3
1,26 2 𝑔1
1 1 1 𝑓2
𝑖2 = 0
= 0
= = => 𝑓2 + 𝑔2 =2
1,26 1 𝑔2
2 𝑓3
𝑖3 = 3 = 1,263 = = => 𝑓3 + 𝑔3 =3
1 𝑔3
Bội chung nhỏ nhất là: K = 6
Với Zmin = 17 để tính Emin ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Do giảm tốc cho nên ta tính:
𝑍𝑚𝑖𝑛 .(𝑓1 +𝑔1 ) 17.3
𝐸𝑚𝑖𝑛= = =8,5 =>E=9 =>∑ 𝑍 =E.K=9.6=54
𝑓1 .𝐾 1.6
𝑓1 1
𝑍1 = . ∑ 𝑍 = .54=18
𝑓1 + 𝑔1 3
𝑍2′ = 54-27 = 27
𝑓3 2
𝑍3 = . ∑ 𝑍 = .54= 36
𝑓3 + 𝑔3 3
𝑍3′ = 54-36 = 18
-Nhóm IV:
1 1 1 𝑓4
𝑖4 = 3 = 3 = = => 𝑓4 + 𝑔4 =3
1,26 2 𝑔4
1 1 8 𝑓5
𝑖5 = = = = => 𝑓5 + 𝑔5 =21
2 1,262 13 𝑔5
1 1 4 𝑓6
𝑖6 =
= = = => 𝑓6 + 𝑔6 =9
1,26 5 𝑔6
Bội chung nhỏ nhất là: K = 63
Với Zmin = 17 để tính Emin ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Do giảm tốc cho nên ta tính:
𝑍𝑚𝑖𝑛 .(𝑓4 +𝑔4 ) 17.(1+2)
𝐸𝑚𝑖𝑛= = =0,8 =>E=1
𝑓4 .𝐾 1.63
=>∑ 𝑍 =E.K=1.63=63
𝑓4 1
𝑍4 = . ∑ 𝑍 = .63=18
𝑓4 + 𝑔4 3
𝑍4′ = 63-18 = 45
𝑓5 8
𝑍5 = .∑𝑍 = .63= 21
𝑓5 + 𝑔5 21
𝑍5′ = 63-21 = 42
𝑓6 4
𝑍6 = . ∑ 𝑍 = .63= 24
𝑓6 + 𝑔6 9
𝑍6′ = 63 -24 = 39
-Nhóm 5:
Đây là cơ cấu phản hồi từ trục V về trục IV nên phải đảm bảo khoảng cách trục a
đã được xác định như sau:
1 63
a= .[𝑍4 + 𝑍′4 ].m= .m
2 2
n2 4,75 4, 65 2,1
n3 6 6,01 -0,17
n7 15 15,07 -0,47
n8 19 18,62 2
n13 60 60 0
Chế độ cắt:
Trong quá trình gia công thì quá trình phay nghịch tạo ra lực cắt lớn nhất,vì vậy ta tính
công suất cắt theo quá trình phay nghịch.
n
Pz
P0
Py
Px
Pr s
Pz là lực cắt
v là tốc độ cắt
𝑃𝑍 = (0,5 ÷ 0,6). 𝑃𝑂
𝑘
𝑦 𝑡
𝑃𝑂 = 𝐶. 𝐵. 𝑍. 𝑆𝑧 . ( )
𝐷
Trong đó:
Trong đó: cd là hiệu suất của hộp chạy dao. Hiệu suất rất nhỏ thường lấy bằng 0,15.
Q k .Px f . Pz Py G
Với: k = 1,4 ; f = 0,2 ( f là hệ số ma sát thu gọn trên sống trượt )
G: là khối lượng bàn dao.
Px 0,3.PO .tan 0,3.41505.tan 300 7189 N
Ps 1 1, 2 .PO 1, 2.41505 49806 N
Py 0, 2.PO 0, 2.41505 8301 N
Từ đó:
Q 1, 4.7189 0, 2. 20752, 6 8301 2000 16275,3 N
16275,3.750
N dcs 1,35 kW
612.104.0,15.9,81
Vậy chọn động cơ 3K100S4 có N = 1,7 (kW) ; n = 1420 (vg / ph)
Trục III: NIII = NII . 𝜂𝑏𝑟 . 𝜂𝑜𝑙 = 6,72. 0,995 . 0,97 ≈ 6,49 [kW] .
Trục IV: NIV = NIII . 𝜂𝑏𝑟 . 𝜂𝑜𝑙 = 6,49. 0,995 . 0,97 ≈ 6,26 [kW] .
21 18
+) nIIImin = nI. i0 . i1 = 1440. . = 336 [vg/ph] .
36 45
21 24
nIII max = nI.io. i3 = 1440. . = 516,9 [vg/ph].
36 39
4 n 4 516,9
→ ntính III = nIIImin . √ IIImax = 336. √ = 374,2 [vg/ph].
n 336
IIImin
18
+) nIV min = nIIImin.i4= 336. = 134,4 [vg/ph].
45
39
nIV max = nIIImax. i6 =516,9. = 839,96 [vg/ph].
24
4 n 4 839,96
→ ntính IV = nIVmin . √ IVmax= 134,4. √ = 212,5[vg/ph] .
n 134,4
IVmin
18
+) nV min = nIV min . i7 = 134,4. = 33,6 [vg/ph] .
72
60
nV max = nIV max . i8 = 839,96. = 1679,92 [vg/ph].
30
4 n 4 1679,92
→ ntính V = nVmin . √ Vmax= 33,6. √ =89,35 [vg/ph].
n Vmin 33,6
NII 6,72
TII= 9,55.106. n = 9,55.106. = 76400N.mm
II 840
NIII 6,49
TIII = 9,55.106. n =9,55.106. = 165632 N.mm
III 374,2
𝑁𝐼𝑉 6,26
TIV = 9,55.106. = 9,55.106. = 281332 N.mm
𝑛𝐼𝑉 212,5
Nv 6,04
TV = 9,55.106. nv = 9,55.106 . = 645573 N.mm
89,35
Chọn vật liệu chế tạo là thép 45, có σb = 600 (MPa), ứng suất xoắn cho phép
là: [τ] = 12 ÷ 20 (MPa)
Đường kính của trục được tính sơ bộ theo công thức như sau:
3 T
d= √
0,2.[τ]
Chọn d1 = 25 (mm)
3
2 T 3 76400
d2 = √0,2.[τ] = √ 0,2.20 = 26,7(mm)
Chọn d2 = 30 (mm)
3
3 T 3 165632
d3 = √0,2.[τ] = √ 0,2.20 = 34,6 (mm)
Chọn d3 = 40 (mm)
3
4 T 3 281332
d4 = √0,2.[τ] = √ 0,2.20 = 41,3 (mm)
Chọn d4 = 45 (mm)
3
5 T 3 645573
d5 = √0,2.[τ] = √ 0,2.20 = 54,44 (mm)
Chọn d5 = 60 (mm)
Trục Đường kính trục sơ bộ
d1 25
d2 30
d3 40
d4 45
d5 60
nmax
ntinh nmin .4
nmin
NIII 1,58
TIII = 9,55. 106. n =9,55.106. = 50201 N.mm
III 300,57
𝑁𝐼𝑉 1,52
TIV = 9,55. 106. = 9,55.106. = 68301 N.mm
𝑛𝐼𝑉 212,53
Nv 1,47
TV = 9,55. 106. = 9,55.106 . = 117477 N.mm
nv 119,5
𝑁𝑉𝐼 1,42
TVI = 9,55. 106. = 9,55.106 . = 539849 N.mm
𝑛𝑉𝐼 25,12
Chọn vật liệu chế tạo là thép 45, có σb = 600 (MPa), ứng suất xoắn cho phép
là: [τ] = 12 ÷ 20 (MPa)
Đường kính của trục được tính sơ bộ theo công thức như sau:
3 T
d= √
0,2.[τ]
Chọn d1 = 15 (mm)
3
2 T 3 18665
d2 = √0,2.[τ] = √ 0,2.20 = 16,2 (mm)
Chọn d2 = 20 (mm)
3
3 T 3 50201
d3 = √0,2.[τ] = √ 0,2.20 = 23,24 (mm)
Chọn d3 = 25 (mm)
3
4 T 3 68301
d4 = √0,2.[τ] = √ 0,2.20 = 25,75(mm)
Chọn d4 = 30 (mm)
3
5 T 3 117477
d5 = √0,2.[τ] = √ = 30,85 (mm)
0,2.20
Chọn d5 = 35 (mm)
3 6T 3 539849
d6 = √0,2.[τ] = √ 0,2.20 = 51,3 (mm)
Chọn d5 = 55 (mm)
Bảng3.1: Bảng tổng hợp
Trục I II III IV V VI
N (kW) 1,7 1,64 1,58 1,52 1,47 1,42
Ntinh
1420 839,09 300,57 212,53 119,5 25,12
(v/p)
T
11433 18665 50201 68301 117477 539849
(N.mm)
Dsb
15 20 25 30 35 55
(mm)
3.3.1 Tính bền cho cặp bánh răng 18/72 của hộp tốc độ
Trong thiết kế máy cắt kim loại, việc tính động lực bánh răng không cần phải xác
định động lực bánh răng Z vì đã biết ở phần tính toán động học của máy. Cho nên chủ
yếu xác định modul của nó. Modul của nó được tính theo sức bền uốn và sức bền tiếp
xúc. Tính theo sức bền tiếp xúc là chủ yếu. Modul trong trường hợp chạy dao người ta
thường dùng một loại modul trong một cặp bánh răng còn các bánh răng khác có cặp
tương tự.
Để thuận tiện cho quá trình tính toán tiếp theo của trục chính có liên quan tới các chi
tiết trên trục ta chọn tính toán cặp bánh răng 18/72. Với bánh răng 72 ở trên trục chính,
đây cũng là cặp bánh răng có sự chênh lệch số răng lớn nhất, các điều trên cho thấy nó sẽ
chịu tải lớn nhất, ta tiến hành tính toán cặp bánh răng 18/72.
Chọn vật liệu:
Bánh răng nhỏ : thép 40Cr thấm nitơ , độ cứng sau nhiệt luyện là 60 HRC, độ bền uốn
𝜎𝑏 = 1000 MPa; độ bền chảy 𝜎𝑐ℎ = 800 Mpa .
Bánh răng lớn : thép C45 thường hóa đạt độ cứng 300 HB, độ bền uốn 𝜎𝑏 = 600 MPa;
độ bền chảy 𝜎𝑐ℎ = 340 Mpa .
a,Tính toán độ bền bánh răng
- Xác định ứng suất tiếp xúc cho phép:
Do bộ truyền làm việc trong điều kiện che kín đủ dầu bôi trơn nên dạng hỏng chủ yếu là
tróc mỏi,do đó ta tính toán theo độ bền tiếp xúc, ta xác định ứng xuất tiếp xúc cho phép.
ứng suất tiếp xúc cho phép được xác định theo công thức:
𝜎𝐻𝑙𝑖𝑚
[σH] =( ). ZR . ZV . KHL . KXH
𝑆𝐻
Sơ bộ lấy ZR . ZV . KXH = 1.
Trong đó : 𝜎𝐻𝑙𝑖𝑚:ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với chu kỳ cơ sở
Giới hạn bền mỏi của bánh răng được tính theo công thức:
σHlim1 = 17HRC = 17.60 = 1020 MPa.
σHlim2 = 2. HB + 70 = 2.300 + 70 = 670 MPa.
Lấy hệ số an toàn là SH = 1,1.
𝐾𝐻𝐿: hệ số tuổi thọ. Chọn sơ bộ 𝐾𝐻𝐿 =1
1020 670
⇒ [𝜎𝐻1 ] = . 1 = 927,27𝑀𝑃𝑎. ⇒ [𝜎𝐻2 ] = . 1 = 609(𝑀𝑃𝑎).
1,1 1,1
Fl min
.K FL
SF
Trong đó: KFL – là hệ số ảnh hưởng đặt tải. Do bộ truyền làm việc một chiều nên lấy
KFL = 1.
SF – là hệ số an toàn. Theo bảng 6.2 [2] ta tra được SF = 1,75.
Lấy KFL = 1.
1
⇒ [𝜎𝐹1 ] = 1080.1. = 617,14𝑀𝑃𝑎.
1,75
1
[𝜎𝐹2 ] = 540.1. = 309𝑀𝑃𝑎.
1,75
Ta tính được [𝜎𝐹 ] = 𝑚𝑖𝑛{[𝜎𝐹1 ] ; [𝜎𝐹2 ] } = 309(𝑀𝑝𝑎)
- Tính modun bánh răng
Môđun của bánh răng được xác định theo ứng suất tiếp xúc như sau:
Trong đó :
[σH]: ứng xuất tiếp xúc, [σH] = 609Mpa=60900(N/cm2)
Z =18– là số răng bánh chủ động (bánh nhỏ)
18
i – là tỷ số truyền của cặp bánh răng được tính i=
72
Do bánh răng đặt giữa các ổ và các trục cứng vững nên lấy 𝜑0 = (0,7 ÷ 1,6)
Chọn 𝜑0 = 1,5.
K – là hệ số tải được xác định theo công thức:
K = Kđ . Ktt . KN
Kđ - là hệ số tải trọng động kể đến sự tăng tải do va đập khi bánh răng ăn khớp. Trong
tính toán sơ bộ lấy Kđ = 1,2 ÷ 1,4. Lấy Kđ = 1,2.
Ktt – là hệ số tập trung tải trọng, chọn Ktt = 1,2.
KN – là hệ số tải trọng theo chu kì. Lấy KN = 1.
K = Kđ . Ktt. KN = 1,2 . 1,2 . 1 = 1,44
n – là số vòng quay nhỏ nhất của bánh răng chủ động (bánh nhỏ), nIV = 134,4 vg/ph.
N – là công suất truyền của cặp bánh răng tính, NIV = 6,26 kW.
100 3 6800 2 𝑖 ± 1 𝑁
⇒ 𝑚𝑡𝑥 = . √( ) . . 𝐾.
𝑍 [𝜎𝐻 ] 𝑖. 𝜑0 𝑛
Trong đó:
+ bw: chiều rộng vành răng, bw = 30 mm;
+ KF: Hệ số tải trọng khi tính về uốn, theo công thức 6.45 tr 109, ta có:
KF = KFβ . KFα . KFV
KFβ: hệ số xét đến sự phân bố tải trọng không đều trên vành răng khi tính về uốn,
theo bảng 6.7 tr 98 ta có: KFβ = 1,03;
KFα: hệ số xét đến sự phân bố tải trọng không đều cho một đôi răng đồng thời ăn
khớp khi tính về uốn, theo bảng 6.14 tr 107 ta có: KFα = 1,27;
KFV: Hệ số xét đến ảnh hưởng của tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi
tính về uốn, theo công thức 6.46 tr 109 ta có:
F .bw .d w1 𝑎𝑤
K FV 1 Với 𝑣𝐹 = 𝛿𝐹 . 𝑔0 . 𝑣. √ (Công thức 6.47 tr 109)
2.T1.K F .K F 𝑖
𝑎𝑤 225
𝑣𝐹 = 𝛿𝐹 . 𝑔0 . 𝑣. √ = 0,016.61. 6,33. √ = 46,3
𝑖 4
𝑣𝐹 . 𝑏𝑤 . 𝑑𝑤1 46,3.34.90
𝐾𝐹𝑣 = 1 + = 1+ = 1,18
2. 𝑇1 . 𝐾𝐹𝛽 . 𝐾𝐹𝛼 2.301555.1,03.1,27
KF = KFβ . KFα . KFV = 1,03 . 1,27 . 1,18= 1,54
+ Yε: hệ số kể đến sự trùng khớp của răng, ta có:
1 1
𝑌𝜀 = = = 0,6
𝜀𝛼 1,66
+ Yβ: hệ số kể đến độ nghiêng của răng, ta có:
𝛽 0
𝑌𝛽 = 1 − =1− =1
140 140
+ YF1, YF2: hệ số dạng răng của bánh 1 và 2, phụ thuộc vào số răng
tương đương zv1 và zv2.
𝑍 18 𝑍 72
𝑍𝑣1 = 13 = 3 = 18; 𝑍𝑣2 = 23 = 3 = 72
𝑐𝑜𝑠 𝛽 𝑐𝑜𝑠 0 𝑐𝑜𝑠 𝛽 𝑐𝑜𝑠 0
Theo bảng 6.18 tr 109-TTTKHDĐCK ta có: YF1 = 4,26 ; YF2 = 3,6
2.𝑇1 .𝐾𝐹 .𝑌𝜀 .𝑌𝛽.𝑌𝐹1 2.281332.1,54.0,6.1.4,26
𝜎𝐹1 = = = 164,06 (MPa)
𝑏𝑤 .𝑚.𝑑𝑤1 34.5.90
𝑌𝐹2 3,6
𝜎𝐹2 = 𝜎𝐹1 . = 164,06. = 138,64 (MPa)
𝑌𝐹1 4,26
- Đường kính vòng tròn cơ sở: d0 = dc . cos(20°) =90 . cos (20°) = 84,57 (mm).
Theo bảng 9.1a và 9.3 sách (Máy công cụ - Phạm Đắp-Nguyễn Hoa Đăng) ta có
được kích thước cụ thể cho ly hợp ma sát như hình trên .
Khi đó D = (110 + 70)/ 2 = 90 mm
S là diện tích tiếp xúc , S = Л( 1102 - 702 )/4 = 5655mm2
p là áp suất trên mặt tiếp xúc
f là hệ số ma sát , ở đây là ma sát nửa ướt nên f = 0,01 0,03 = 0,02
2M x 2.12509
p = 153,63.10-3 (MPa ) = 153,63.103 (Pa)
Z .D.S. f 16.90.5654.0,02
*Kết luận :
Như vậy để ly hợp ma sát làm việc được thì áp suất cần thiết trên các bề mặt
ma sát là p = 153,63.103 Pa
CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN VÀ CHỌN KẾT CẤU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
HỘP CHẠY DAO.
𝑜𝑜
Hình 4.1 : T{
++
+𝑜
Hình 4.2 : G{
+𝑜
++
Hình 4.3 : P{
𝑜𝑜
Sơ đồ động:
Tại vị trí này ứng với chốt 1 thì cả 2 đĩa đều không có lỗ và ứng với chốt 2 thì cả 2
đĩa đều có lỗ. Cho ta tỷ số truyền i1.
- Vị trí ăn khớp giữa:
Tại vị trí này ứng với cả 2 chốt thì đĩa 1 đều có lỗ còn đĩa 2 không có lỗ. Cho ta tỷ
số truyền i3
- Vị trí ăn khớp phải:
III
i2
dia 1 dia 2
II
0 0
chot 1 T + +
chot 2
Tại vị trí này ứng với chốt 1 thì cả 2 đĩa đều có lỗ còn ứng với chốt 2 thì cả 2 đĩa
đều không có lỗ. Cho ta tỷ số truyền i2.
Trên trục 4 có khối bánh răng 3 bậc ( B ) với vị trí ăn khớp làm việc: Giữa ( B –
G ) là vị trí làm việc với đường truyền i4, Trái ( B – T ) là vị trí làm việc với
đường truyền i6 và Phải ( B – P) là vị trí làm việc với đường truyền i5.
Sơ đồ gạt:
- Vị trí ăn khớp trái:
IV
i6
dia 1 dia 2
III
chot 1
+ +
T 0 0
chot 2
Tại vị trí này ứng với chốt 1 thì cả 2 đĩa đều không có lỗ và ứng với chốt 2 thì cả 2
đĩa đều có lỗ. Cho ta tỷ số truyền i6.
- Vị trí ăn khớp giữa:
IV
i4
dia 1 dia 2
III
chot 1
+ 0
G + 0
chot 2
Tại vị trí này ứng với cả 2 chốt thì đĩa 1 đều có lỗ còn đĩa 2 không có lỗ. Cho ta tỷ
số truyền i4.
- Vị trí ăn khớp phải:
IV
i5
dia 1 dia 2
III
0 0
chot 1 T + +
chot 2
Tại vị trí này ứng với chốt 1 thì cả 2 đĩa đều có lỗ còn ứng với chốt 2 thì cả 2 đĩa
đều không có lỗ. Cho ta tỷ số truyền i5.
- Trên trục 5 có bánh răng di trượt điều chỉnh đóng mở li hợp:
+ Vị trí ăn khớp trái :
dia 1 dia 2
chot 1
chot 2
dia 1 dia 2
chot 1
chot 2
Hành trình tay gạt:
Với khối ( A ): LA = LAT + LAP + 2f = 2L1
Với khối ( B ): LB = LBT + LBP + 2f = 2L2
Với khối ( C ): LC = L3
Do trong hộp chạy dao ta chọn chiều rộng B của bánh răng bằng nhau nên ta có:
L1 = L2 = 2B + 2f , L3 = B + 2f + b
Với: B = 30 mm là chiều rộng vành răng
f = 5 mm là khoảng cách giữa 2 bánh răng kề nhau.
b = 10 mm là chiều dài vấu ly hợp.
Từ đó ta có hành trình gạt của khối A và khối B là:
LA= LB = 2.( 2B + 2f ) = 2.(2.30+2.5)=140 mm
Tức là mỗi lần gạt là L1 = L2 = 70 mm.
khoảng cách giữa 2 đĩa lỗ chọn a=35 mm
Hành trình gạt của khối C là : LC = L3= B + 2f + b=30+2.5+10
= 50 mm
Ta có chiều dài các chốt xuyên qua đĩa lỗ của từng khối như sau :
Khối A và khối B là 140 mm, còn khối C là 50 mm.
3.Lập bảng vị trí các bánh răng,tính toán thiết kế đĩa lỗ.
S1 T + + G 0 + T + +
0 0 0 + 0 0
S2 T + + P 0 0 T + +
0 0 + + 0 0
S3 T + + T + + T + +
0 0 0 0 0 0
S4 P 0 0 G 0 + T + +
+ + 0 + 0 0
S5 P 0 0 P 0 0 T + +
+ + + + 0 0
S6 P 0 0 T + + T + +
+ + 0 0 0 0
S7 G 0 + G 0 + T + +
0 + 0 + 0 0
S8 G 0 + P 0 0 T + +
0 + + + 0 0
S9 G 0 + T + + T + +
0 + 0 0 0 0
S10 T + + G 0 + P 0 0
0 0 0 + + +
S11 T + + P 0 0 P 0 0
0 0 + + + +
S12 T + + T + + P 0 0
0 0 0 0 + +
S13 P 0 0 G 0 + P 0 0
+ + 0 + + +
S14 P 0 0 P 0 0 P 0 0
+ + + + + +
S15 P 0 0 T + + P 0 0
+ + 0 0 + +
S16 G 0 + G 0 + P 0 0
0 + 0 + + +
S17 G 0 + P 0 0 P 0 0
0 + + + + +
S18 G 0 + T + + P 0 0
0 + 0 0 + +
Hai chốt 1 và chốt 2 của khối A được bố trí trên 2 vòng tròn có đường kính tương
ứng là D1 = 200 mm và D2 = 180 mm trong đó chốt 1 là chốt mang càng gạt. Hai
chốt 1 và 2 của khối B được bố trí trên 2 vòng tròn có đường kính tương ứng là D3
= 125 mm và D4 = 105 mm.
Hai chốt 1 và 2 của khối C được bố trí trên cùng 1 vòng tròn có đường kính là D5 =
36 mm.
Xác định lỗ trên từng vòng tròn:
Các kí hiệu trên bảng điều khiển cho từng khối có ý nghĩa như sau:
+ + - chốt 1 không qua cả 2 đĩa tức là vị trí đó cả 2 đĩa đều không có lỗ.
- chốt 2 qua cả 2 đĩa tức là vị trí đó cả 2 đĩa đều có lỗ.
0 0
0 + - chốt 1 chỉ qua đĩa 1 tức là vị trí đó chỉ có đĩa 1 có lỗ.
0 + - chốt 2 chỉ qua đĩa 1 tức là vị trí đó chỉ có đĩa 1 có lỗ.
0 0 - chốt 1 qua cả 2 đĩa tức là vị trí đó cả 2 đĩa đều có lỗ.
- chốt 2 không qua cả 2 đĩa tức là vị trí đó cả 2 đĩa đều không có lỗ.
+ +
Với ý nghĩa của ký hiệu trên bảng điều khiển như vậy, qua bảng điều khiển trên ta dễ
dàng xác định được số lỗ trên từng vòng tròn của từng đĩa như sau:
Do có 18 cấp tốc độ cần phải điều chỉnh cho nên trên các đĩa được chia đều ra làm
18 cung tương ứng với 18 vị trí điều khiển.
Trên vòng tròn D1 = 200 mm.
Ở đĩa 1 có 12 lỗ được phân bố đối xứng trên đĩa, 6 lỗ liên tiếp nhau tương ứng với 6
vị trí chốt 1 của khối A thông qua, tiếp theo là 3 vị trí không có lỗ trên đĩa và tiếp theo lại
là 6 lỗ tương ứng với 6 vị trí của chốt 1 của khối A thông qua, còn lại 3 vị trí không có lỗ.
Ở đĩa 2 có 6 lỗ tương ứng ở vị trí 1 của khối A thông qua tương ứng với 6 vị trí của
chốt 1 không thông qua đĩa 1, thể hiện bằng các vòng tròn nét đứt, như vậy trên vòng
tròn này có 6 vị trí chốt 1 của khối A qua cả 2 đĩa ứng với 6 vị trí càng gạt của khối A ở vị
trí ăn khớp bên phải.
Trên vòng tròn D2 = 180 mm.
Ở đĩa 1 có 12 lỗ được phân bố đối xứng trên đĩa, 6 lỗ liên tiếp nhau ứng với 6 vị trí
chốt 2 của khối A thông qua, tiếp theo là 3 vị trí không có lỗ trên đĩa và tiếp theo là 6 lỗ
tương ứng với 6 vị trí chốt 2 của khối A thông qua, còn lại 3 vị trí là không có lỗ.
Ở đĩa 2 có 6 lỗ tương ứng ở vị trí chốt 2 của khối A thông qua, thể hiện bằng các vòng
tròn nét đứt, như vậy trên vòng tròn này có 6 vị trí tương ứng với 6 vị trí chốt 2 của khối
A qua cả 2 đĩa tương ứng với 6 vị trí càng gạt khối A ở vị trí ăn khớp bên trái.
Trên vòng tròn D3 = 125 mm.
Ở đĩa 1 có 12 lỗ đươc phân bố đều trên vòng tròn, cứ cách 1 vị trí tương ứng không có
lỗ lại có 2 lỗ tương ứng với 2 vị trí chốt 2 của khối B thông qua.
Ở đĩa 2 có 6 lỗ tương ứng với 6 vị trí chốt 2 của khối B thông qua cũng được phân bố
đều trên vòng tròn , cứ cách 2 vị trí không có lỗ lại có 1 lỗ ứng với vị trí chốt 2 của khối B
thông qua, 6 lỗ này tương ứng với 6 vị trí càng gạt của khối B ở vị trí ăn khớp bên trái.
Trên vòng tròn D4 = 105mm.
Ở trên đĩa 1 có 12 lỗ được phân bố đều trên vòng tròn, cứ cách 1 vị trí không có lỗ lại
có 2 lỗ tương ứng với 2 vị trí chốt 1 của khối B thông qua.
Ở đĩa 2 có 6 lỗ ứng với 6 vị trí chốt 1 của khối B thông qua cũng được phần bố đều trên
vòng tròn, cứ cách 2 vị trí không có lỗ lại có 1 lỗ tương ứng với vị trí chốt 1 cả khối B
thông qua, 6 lỗ này tương ứng với 6 vị trí càng gạt của khối B ở vị trí ăn khớp phải.
Trên vòng tròn D5 = 36 mm.
Ở đĩa 1 có 9 lỗ được phân bố đều liên tiếp nhau trên vòng tròn ứng với 9 vị trí liên tiếp
2 chốt của khối C thay nhau thông qua, tương ứng với vị trí của 9 lỗ này thì trên đĩa 2
cũng có 9 lỗ ững với 9 vị trí liên tiếp 2 chốt C thay nhau thông qua.
Khi chốt 1 của khối C lần lượt thông qua 9 lỗ này thì ứng với càng gạt của khối C đóng
ly hợp vấu để thực hiện đường truyền trực tiếp, còn khi chốt 2 lần lượt thông qua 9 lỗ
này là ứng với vị trí càng gạt của khối C ngắt ly hợp vấu, thực hiện đường truyền phản
hồi.
Do sự phân bố của các lỗ trên vòng tròn này như vậy nên để đơn giản không phải gia
công lỗ trên vòng tròn này của cả 2 đĩa thì ta kết hợp làm bậc ngay trên bề mặt trục
ghép 2 đĩa này.
Kết cấu cối ghép hai đĩa lỗ như hình vẽ:
Từ các kết quả phân tích ở trên ta tổng hợp lại thì ta có kết cấu của đĩa lỗ như sau:
Các vòng tròn nét liền là biểu thị các lỗ còn các chấm đen trên hình là tượng trưng cho
các vị trí các chốt mà tại đó đĩa không có lỗ.
Theo máy tương tự ta chọn đường kính các lỗ trên đĩa là 9 mm,
Hai đĩa được ghép trên 1 cối trụ có kết cấu như trên và được cố định bằng 4 chốt đinh
tán như hình bên.
Tài liệu Tham Khảo
2. PGS.TS Nguyễn Phương, TS. Phạm Văn Hùng-Sách giáo trình “Cơ sở
máy công cụ”, NXB Khoa học Kĩ thuật HN,2007
3. Trịnh Chất - Sách giáo trình “Cơ sở thiết kế máy và chi tiết máy ” –
Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật-Hà Nội,2001.
6. PGS.TS Ninh Đức Tốn -Sách giáo trình “Dung sai và lắp ghép”