Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ HỘP GIẢM TỐC BÁNH RĂNG GB5.5 kW......... 9
II.1 Chọn vật liệu và xác định ứng suất cho phép ............................................ 9
II.2 Tính toán bộ truyền cấp nhanh .................................................................. 10
II.3 Tính toán bộ truyền cấp chậm .................................................................... 15
Ut = 8.2 = 16
Usb = 92.16 = 1472 (vg/ph)
Theo bảng 1.3 phụ lục trang 236 tài liệu [1] ta chọn động cơ: Dk.62_4 có:
Pđc = 10 kw
SVTK: Nguyễn Hoàng Nam …………. Trang: 3
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng GB10 kW
đc = 1460 (vg/ph)
p2 6,31
T2 = 9,55.106 = 9,55.106. = 132,490.103 ( Nmm)
n2 454,83
2.1. Chọn vật liệu và xác định ứng suất cho phép:
Chọn vật liệu 2 cấp bánh răng như sau:
Cụ thể theo bảng 6.1 tài liệu [1] chọn:
Bánh nhỏ: Thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn
HB = 241 285, có b1 = 850 MPa , ch1 = 580 MPa
Bánh lớn: Thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn
HB = 192 240 , có b 2 = 750 MPa, ch 2 = 450 MPa
Phân cấp tỷ số truyền: Uh = 13 ; cấp nhanh
U1 = 4,1 ; cấp chậm U2 = 3,16.
Xác định ứng suất cho phép:
Theo bảng 6.2 tài liệu [1] thép C45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB = 180 350.
0 H lim 1 = 2.HB1 + 70 ; H = 1,1 ; 0 F lim = 1,8 HB ; s F = 1,75
Chọn độ rắn bánh nhỏ HB1 = 245, độ rắn bánh lớn HB2 = 230.
H lim 1 = 2.HB1 + 70 = 2.245 + 70 = 560 MPa.
F lim 1 = 1,8.245 = 411 MPa.
H lim 2 = 2.HB2 + 70 = 2.230 + 70 = 530 MPa.
F lim 2 = 1,8.230 = 414 MPa.
Theo công thức 6.5 tài liệu [1]:
N HO = 30 .H 2, 4 HB Do đó:
N HO1 = 30 .245 2, 4 = 1,6.10 7
NHO2 = 30.2302,4 = 1,39.107
Theo công thức 6.7 tài liệu [1]
NHB = 60.C ( Ti / Tmax)3 .niti
ti
NB2 = 60.C (n1/u1) t ti(Ti /Tmax)3
ti
1440
= 60.1 .18000(13.0,7+0,8.0,3)
4,1
= 3,24.108
NHB3 > NHO2 do đó KHL2 = 1
Tương tự KHL1 = 1
Như vậy theo công thức 6.1a tài liệu [1] sơ bộ xác định được:
[ H ] = Him
0 K HL
SH
[ H ]1 = Him1 HL1 =
0 K 560.1
= 509 Mpa.
SH 1,1
[ H ]2 = Him 2
0 K HL 2 530.1
= = 481,8 Mpa.
SH 1,1
Với cấp nhanh sử dụng răng thẳng: [ H ]’ = min([ H ]1 ; [ H ]2) = 481,8 Mpa.
Với cấp chậm sử dụng răng nghiêng.
[ ] + [ H ] 2 509 + 481,8
[ H ]” = H 1 = = 495,4 Mpa.
2 2
Theo công thức 6.8 tài liệu [1].
NFB = 60C (Ti/Tmax)MFni Ti
Theo bảng 6.4 tài liệu [1] ta xác định được mF = 6
1440
NFB = 60.1. .18000(16.0,7 + 0,8.0,3) = 2,95.108.
4,1
Thấy NFB2 > NF0 do đó KFL2 = 1
Tương tự KFL1 = 1.
Theo 6.2a tài liệu [1] bộ truyền quay một chiều nên K FC = 1.
[ F 1 ] = F lim 1 .KFC.KKL / SF.
0
441.1.1
= = 252 Mpa.
1,75
[ F 2 ] = F0 lim 2 . KFC. KFL / SF.
441.1.1
= = 236,6 Mpa.
1,75
Ứng suất quá tải cho phép theo 6.13 và 6.14 tài liệu [1].
[ H ]max = 2,8 ch 2 = 2.8.450 = 1260 Mpa.
[ F 1 ]max = 0,8 ch1 = 0,8.580 = 464 Mpa.
[
]max = 0,8 ch 2 = 0,8.450 = 360 Mpa.
F 2
2.2. Tính toán bộ truyền cấp nhanh ( bánh trụ răng thẳng)
2.2.1. Xác định sơ bộ khoảng cách trục: (C.T 6.15a tài liệu [1]).
T1 .K H
aw1 = Ka( u 1) 3
[ H ] R U 1 . ba
Trong đó :
ba : Hệ số; là tỷ số giữa chiều rộng vành răng và khoảng cách trục. Chọn
ba = 0,3 theo bảng 6.6 tài liệu [1].
Ka : Hệ số kế đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng
khi tính về tiếp xúc.
ba = 0,53 ba (U1+1) = 0,53.0,3.(4,1+1) = 0,81.
Tra bảng 6,7 tài liệu [1] , KH = 1,03 ( sơ đồ 7).
24470.1,02
aw1 = 49,5(4,1+1) 3 = 112,04 mm
481,8 2.4,1.0,3
Lấy aw1 = 112 mm.
32.2.2. Xác định các thông số ăn khớp:
Môđun: m = (0,01 0,02)aw1 = (0,01 0,02)112 = 1,12 2,24.
Tra bảng 6.8 tài liệu [1] ta chọn mođun pháp m = 1,5.
Số răng bánh nhỏ theo công thức 6.19 tài liệu[1].
2a w1 2.112
Z1 = = = 29,28 lấy Z1 = 29.
m(u1 + 1) 1,5(4,1 + 1)
Số răng bánh lớn :
Z2 = U1.Z1 = 4,1 .29 = 118,9 lấy Z2 = 119.
m( Z1 + Z 2 ) 1,5(29 + 119)
Do đó : aw1 = = = 111 mm.
2 2
Tỷ số truyền thực sẽ là:
Z 2 119
Um = = = 4,1.
Z1 29
2.2.3 Các thông số cơ bản của bộ truyền:
Góc profin gốc: = 20
0
(theo TCVN 1065 – 71)
Góc nghiêng răng: = 0 cos = 1
0
z1 29
d1 = m. = 1,5. = 43,5 (mm)
sos 1
z2 119
d 2 = m. = 1,5. = 178,5 (mm)
sos 1
Đường kính đỉnh răng:
da1 = d1 + 2.m = 43,5 + 2.1,5 = 46,5 (mm)
da2 = d2 + 2.m = 178,5 + 2.1,5 = 181,5 (mm)
Đường kính vòng lăn:
dw1 = 2.aw1/(um + 1) = 2.111/(4,1 + 1) = 43,53 (mm)
dw2 = dw1.um = 43,53.4,1 = 178,47 (mm)
K H : Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng thẳng:
K H = 1
Vận tốc vòng của bánh răng:
.d w1 .n1 3,14.43,53.1440
v= = = 3,28 m / s
60000 60000
Tra bảng 6.13 tài liệu [1] ta được cấp chính xác của bánh răng là cấp 8
6.16 tài liệu [1] ta có g0 = 56
6.15 tài liệu [1] ta có H = 0,006
F = 0,016
Vậy theo công thức 6.42 tài liệu [1]
a 111
v H = H .g 0 .v w = 0,006.56.3,28. = 5,73
um 4,1
Do đó:
v H .bw .d w1 5,73.33,3.43,53
K Hv = 1 + = 1+ = 1,167
2.T1 .K H .K H 2.24470.1,02.1
K H = K H .K H .K Hv = 1.1,02 .1,167 = 1,189
Ứng suất tiếp trên bề mặt làm việc:
2.T1.K H (u + 1) 2.24470.1,189.5,1
H = Z M .Z H .Z = 274.1,764.0,87. = 450,37 Mpa
bw .u1.d w21 33,3.4,1.43,532
Theo 6.1 tài liệu [1]: v = 3,28 (m/s) < 5 (m/s) => Zv = 0,925.3,280,05 1
Cấp chính xác 8 nên cần gia công đạt độ nhám: Ra = 2,5...1,25 m .
Do đó: Zm = 0,95
Với da < 700 (mm) => KxH = 1
Do đó theo công thức 6.1 và 6.1a tài liệu [1] ta có:
H = H '.Z v .Z R .K xH = 481,8.1.0,95.1 = 257 ,11 Mpa
Ta thấy H H vậy răng đã chọn thỏa mãn độ bền tiếp xúc.
Vậy thỏa mãn điều kiện biến dạng dư hoặc gãy dòn lớp bề mặt.
Ứng suất uốn cực đại:
F 1 max = F 1 .K qt = 49,18 Mpa F 1 max = 464 Mpa
F 2 max = F 2 .K qt = 46,59 Mpa F 2 max = 360 Mpa
Vậy thỏa mãn điều kiện biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh mặt lượn chân răng.
2.3 Tính toán bộ truyền cấp chậm (bánh trụ răng nghiêng):
T
Vì phân đôi cấp chậm nên TII' = II = 48124 Nmm
2
3.3.1 Xác định sơ bộ khoảng cách trục:
TII' .K H
a w 2 = K a (u + 1)3
H "2 .u 2 . ba
Trong đó:
Ka: hệ số phụ thuộc vào vật liêu của cặp bánh răng và loại răng. Tra bảng
6.5 tài liệu [1] ta có Ka = 43
KH : hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành
răng khi tính về tiếp xúc. Với: bd = 0,53 . ba (u 2 + 1) = 0,66
Tra bảng 6.7 tài liệu [1] ta được: KH = 1,12; KF = 1,27 (ứng với sơ đồ 3)
48125.1,12
aw2 = 43(3,16 + 1)3 = 109,86 mm
495,4 2.3,16.0,3
Lấy a w 2 = 110 mm
2.3.2 Xác định các thông số ăn khớp:
Môđun: m = (0,01...0,02). a w 2 = (0,01...0,02).110 = 1,1...2,2. Chọn môđun tiêu
chuẩn của bánh răng cấp chậm bằng môđun cấp nhanh: m =1,5
Chọn = 30 cos = 0,886
0
Số răng bánh nhỏ: theo công thức 6.31 tài liệu [1]
2a . cos 2.110.0,866
Z1 = w2 = = 30,5 lấy Z1 = 31
m(u 2 + 1) 1,5(3,16 + 1)
Số răng bánh lớn:
Z2 = u2.Z1 = 3,16.31 = 97,96 lấy Z2 = 98
tg tg 20 0
Góc prôfin răng: 1 = arctg = arctg = 22 0 28'
cos 0,88
Góc ăn khớp:
Z .m. cos (31 + 98).1,5. cos 20 0
cos tw = t = = 0,8265 tw = 34 015'32"
2.a w2 2.110
Khoảng cách trục: aw2 = 110 mm, vì răng nghiêng nên không dịch chỉnh trục.
Môđun: m = 1,5
Chiều rộng vành răng: bw = ba .d w 2 = 0,3.110 = 33 mm nên mỗi bánh răng có
chiều rộng vành răng là 16,5 mm
Số răng mỗi cặp bánh răng: Z1 = 31; Z2 = 98.
Tỷ số truyền cấp chậm: Um = 3,16
Đường kính vòng chia:
Z1 31
d1 = m = 1,5 = 52,84 mm
cos 0,88
Z 98
d 2 = m 2 = 1,5 = 167,05 mm
cos 0,88
Đường kính vòng lăn:
2a w 2 2.110
d w1 = = = 52,88 mm
u m + 1 3,16 + 1
d w 2 = d w1 .u m = 52,88 .3,16 = 167 ,1 mm
Đường kính đỉnh răng:
da1 = d1 + 2m = 52,84 + 2.1,5 = 55,84 mm
da2 = d2 + 2m = 167,05 + 2.1,5 = 170,05 mm
Đường kính đáy răng:
df1 = d1 – 2,5m = 52,84 – 2,5.1,5 = 49,09 mm
df2 = d2 – 2,5m = 167,05 – 2,5.1,5 = 163,3 mm
Hệ số trùng khớp ngang:
1 1 1 1
= 1,88 − 3,2 + . cos = 1,88 − 3,2 + .0,88 = 1,535
Z1 Z 2 31 98
Hệ số trùng khớp dọc:
bw . sin 33. sin 280 24'41"
= = = 3,33
m. 1,5.3,14
Cấp chính xác 8 do đó cần gia công đạt Ra = 2,5...1,25 m => ZR = 0,95.
Với da < 700 mm => KxH = 1; v = 1,22 (m/s) < 5 (m/s) => Zv = 1
Theo công thức 6.1 và 6.1a tài liệu [1]:
Chiều dài mayơ bánh răng trụ răng nghiêng trên trục II:
l22 = lm23 = lm24 = (1,2…1,5)d2 = 29,64…37,05 mm; chọn lm22 = lm24 =
30mm; lm23 = 35mm.
Chiều dài mayơ bánh răng trụ răng nghiêng trên trục III:
l32 = lm33 = lm34 = (1,2…1,5)d3 = 51,95…4,95 mm. chọn l32 = lm33 = 60 mm.
lm34 = 55 mm
Chiều dài mayơ nửa khớp nối trục vòng đàn hồi:
lm13 = (1,4…2,5)d1 = 28,84…51,5 mm. Chọn lm13 = 40 mm
Chiều dài các đoạn trục: (khoảng cách từ gối đỡ 0 đến các chi tiết quay)
l22 = 0,5(lm22 + bo2) + K1 + K2 = 0,5(30 +17) + 8 + 8 = 39,5 mm
l23 = l22 + 0,5(lm22 + lm23) + K1 = 39,5 + 0,5(30 + 35) + 8 = 80 mm
l24 = 2l23 – l22 = 2.80 – 39,5 =120,5 mm
l21 = 2l23 = 2.80 = 160 mm
l32 = l22 = 39,5 mm
l33 = l24 = 120,5 mm
l11 = l21 = l31 = 160 mm
l34 = 2l32 + (lc34 + b03) + K3 + hn = 215,125 mm
l12 = lc12 = 0,5(lm12 + b01) + K1 + hn = 0,5(25 + 15) + 8 + 15 = 43 mm
3.3.4 Tính toán thiết kế trục:
a. Trục I:
Lực từ khớp nối tác dụng lên trục I:
2TI
Fx12 = (0,2...0,3) Theo phương ox. TI = 24,47 Nm tra bảng 16.10 tài
Dt
liệu [2] ta có Dt = 63 mm
2.24470
Fx12 = (0,2...0,3) = 155,36...233 mm
63
Lấy Fx12 = 200 N
Phản lực tại các gối tựa:
Trong mặt phắng yoz
Xét phương trình mômen tại điểm O:
M O ( Fy ) = 0 Fy13 .l13 − Fy11.l11 = 0
Fy13 .l13
439,3.80
Fy11 = = = 219,65 N
l11 160
Phương trình tổng lực theo phương y:
Y = 0 −F y10 + Fy13 − Fy11 = 0
Fy10 = Fy13 − Fy11 = 219 ,65 N
Fy10 Fy11
17572 Nmm
Mx
49271.2 Nmm
8600 Nmm
My
24500 Nmm
Xác định mômen tổng uốn theo công thức 10.15 tài liệu [1]:
M j = M yj2 + M xj2
M12 = 0 Nmm
M13 = 52310,86 Nmm
M10 = 8600 Nmm
M11 = 0
Xác định mômen tương đương theo công thức 10.16 tài liệu [1]:
M tđđ = M yj2 + M xj2 + 0,75.T j2
Mtđ12 = 21217,6 Nmm
Mtđ10 = 22894,3 Nmm
Mtđ13 = 56450 Nmm
Mtđ11 = 0
Tính đường kính trục theo bảng 10.5 tài liệu [1]: với đường kính sơ bộ d1 = 20,6
mm ta chọn = 63 Mpa
Ta có:
M tdj
dj = 3
0,1
Vậy: d11 = 0
d10 = 15,37 mm
d13 = 10,77 mm
chọn đường kính các doạn trục theo các tiêu chuẩn:
d10 = d11 = 17 mm (đoạn trục lắp ổ lăn)
d13 = 21 mm (đoạn trục lắp bánh răng)
d12 = 15 mm (đoạn trục lắp khớp nối)
b. Trục II:
Đối với bánh răng dẫn 2, 4:
Ft2 = 1280 N = Fx22 = Fx24
Fr2 = 1409,36 N = Fy22 = Fy24
Fa2 = 984,54 N = Fz22 = Fz24
Đối với bánh răng bị dẫn 3:
Ft1 = 1124,28 N = Fx23
Fr1 = 439,72 N = Fy23
Phản lực tại các gối tựa:
Trong mặt phẳng yoz
Xét phương trình mômen tại 0:
M O ( Fyk ) = 0 Fy 22 .l 22 − Fy 23 .l 23 + Fy 24 .l 24 − Fy 21 .l 21 = 0
Fy 22 .l22 − Fy 23 .l23 + Fy 24 .l24
1409,36.39,5 − 439,72.80 + 1409,36.120,5
Fy 21 = = = 1189,5 N
l21 160
Phương trình tổng lực theo phương Y:
Y = 0 F y 20 + Fy 22 − Fy 23 + Fy 24 − Fy 210 = 0
Fy 20 = 2.Fy 22 − Fy 23 − Fy 21 = 1189 ,5 N
Vậy:
d20 = d21 = 0
d22 = d24 = 22,14 mm
d23 = 16,24 mm
Chọn đường kính các đoạn trục theo các tiêu chuẩn như sau:
d20 = d21 = 20 mm (đoạn trục lắp ổ lăn)
d22 = d24 = 28 mm (đoạn trục lắp bánh răng trụ răng nghiêng)
d23 = 30 mm (đoạn trục lắp bánh răng trụ răng thẳng)
Fy23
Fx23
Fy20 Fy21
FZ22 FZ24
Fx20
Fx21
Fx22 Fx24
Fy22 Fy24
46985.25 Nmm
20954.1 Nmm
Mx
18126 Nmm
49685.47 Nmm
26918.77 Nmm
My
T
48100 Nmm
C. trục III:
Lực từ đĩa xích tác dụng lên trục:
Fy34 = Fr = 2659,86 N
Lực từ bánh răng bị dẫn 2,3 tác dụng lên trục:
Fy32 = Fy33 = 1409,36 N
Fx32 = Fx33 = 1820 N
Fy32 Fy33
Fx32 Fx33
Fy30 Fz32 Fz33 Fy31
Fx30 Fx31
Fy34
147620,8 Nmm
55754,1 Nmm
29722,9 Nmm
Mx
19472,7 Nmm
44503,9 Nmm
My
71890 Nmm
T
146250 Nmm
292500 Nmm
Tính đường kính trục: theo bảng 10.5 tài liệu [1] với đường kính sơ bộ d3 =
43,3 mm ta chọn: [ ] = 50 Mpa
M tđ
dj =3
0.1
d30 = d34 = 0
d31 = 30,9 mm
d32 = 25,7 mm
d33 = 26,3 mm
Chọn đường kính các đoạn trục theo tiêu chuẩn như sau:
Các trục của hộp giảm tốc đều quay, ứng suất tiếp thay đổi theo chu kỳ đối xứng.
Do đó theo công thức 10.22 tài liệu [1]:
Mj
mj = 0; aj = max j =
Wj
Vì trục I quay 1 chiều, ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ mạch động. Do đó
theo công thức 10.23 tài liệu [1]:
max j Tj
mj = aj = =
2 2.Woj
3.4.3 Xác định hệ số an toàn tại các tiết diện nguy hiểm:
Dựa vào kết cấu và biểu đồ mômen trục, ta thấy các tiết diện nguy hiểm
cần được kiểm tra về độ bền mỏi:
Trục I: tiết diện 10 lắp ổ lăn và tiết diện 13 lắp bánh răng.
Trục II: tiết diện 22 và 23 lắp bánh răng.
Trục III: tiết diện lắp bánh răng và tiết diện 31 lắp ổ trượt.
3.4.4 Chọn lắp ghép:
Các ổ lăn lắp ghép trên trục theo kiểu k6, lắp đĩa xích, nối trục, bánh răng
theo kiểu k6 kết hợp lắp then.
Kích thước then bằng, trị số mômen cản uốn và mômen xoắn ứng với các
tiết diện như sau: (kích thước của then tra theo bảng 9.1; trị số mômen cản uốn và
mômen xoắn tương đương tra theo bảng 10.6 tài liệu [1])
d 3j b.t1.(d j − t1 ) 2
Wj = −
32 2.d j
d 3j b.t1 .(d j − t1 ) 2
Woj = −
16 2d j
Tiết diện Đường kính bh t1 Wj (mm3) Woj (mm3)
trục (mm)
10 17 5x5 3 395,6 877,7
13 21 8x7 4 688,5 1597,3
22 21 8x7 4 1824,9 3978,9
23 30 8x7 4 2288,8 4938,2
31 30 8x7 4 2288,8 2938,2
33 34 10 x 8 5 3238,3 7095
3.4.5 Xác định hệ số K aj và Kaj đối với các tiết nguy hiểm:
Theo công thức 10.25 và 10.26 tài liệu [1]:
K
+ K x − 1
Kdj =
Ky
K
+ K x − 1
Kdj =
Ky
Các trục gia công trên máy tiện. Tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đặt
Ra = 2,5…0,63 m . Theo bảng 10.8 tài liệu [1] hệ số tập trung ứng suất do trạng
thái bề mặt kx = 1,06
Không dung các phương pháp tăng bề mặt nên ky = 1
Dùng dao phay ngón để gia công các rãnh then nên từ bảng 10.12 tài liệu
[1] ta có:
K = 1,76
K = 1,54
Theo bảng 10.10 tài liệu [1] ta có các thông số sau:
d10 = 17 mm = 0,95; = 0,92
d13 = 21 mm = 0,92; = 0,89
d 22 = 28 mm = 0,88; = 0,81
d 23 = 30 mm = 0,88; = 0,81
d 31 = 30 mm = 0,88; = 0,81
d 33 = 34 mm = 0,85; = 0,78
K K
Theo bảng 10.11 tài liệu [1] ta tra được
và
do lắp căng tại các tiết diện
nguy hiểm.
Ta thấy các tiết diện nguy hiểm trên cả 3 trục đều đảm bảo an toàn về độ bền
mỏi.
3.5 Kiểm nghiệm về độ bền của then:
Với các tiết diện dung mối ghép then ta tiến hành kiểm nghiệm mối ghép
về đọ bền dập d và độ bền cắt c
Theo công thức 9.1 và 9.2 tài liệu [1]:
d
2T
d =
d .lt (h − t1 )
c
2T
c =
d .lt .b
Với l t 1,35 .d
Tính và chọn theo tính chất ta có chiều dài then được cho trong bảng 9.1 tài liệu
[1]
Ta có bảng kiểm nghiệm then như sau:
d (mm) lt (mm) bh t1 T (Nmm) d c (Mpa)
(Mpa)
17 23 5x5 3 24500 62,66 25,06
21 28 8x7 4 24500 27,78 10,42
28 38 8x7 4 28100 30,14 11,3
30 40 8x7 4 96200 53,4 30
30 40 8x7 4 292500 81,25 30
34 46 10 x 8 5 292500 26,34 18,7
Theo bảng 9.5 tài liệu [1] với tải trọng tĩnh, va đập nhẹ, dạng lắp cố định:
d = 100 ( Mpa )
c = (60 / 3...90 / 3) = 20...30 ( Mpa )
Vậy các mối ghép then đều đảm bảo độ bền dập và độ bền cắt.
62 mm; Khả năng tải trọng động C = 17,8 kN; Khả năng tải trọng tĩnh Co = 12,1
kN; B = 17 mm; r = 2,0 mm; đường kính bi = 12,7 mm.
5.1.1 Kiểm nghiệm khả năng tải động:
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ 0:
Fr 0 = Fx210 + Fy210 = 308,39 2 + 219,65 2 = 378,6 ( N )
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ 1:
Fr1 = Fx211 + Fy211 = 615,89 2 + 219,652 = 653,9 ( N )
Vậy ta kiểm nghiệm với ổ chịu tải trọng lớn hơn Fr = Fr1 = 653,9 (N)
Theo công thức 11.3 tài liệu [1]:
Q = (V.X.Fr + Y.Fa).Kt.Kd
Trong đó:
Fr: Tải trọng hướng tâm (kN).
Fa: Tải trọng dọc trục.
V: Hệ số kể đến vòng nào quay. V = 1
Kt: Hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ. Kt = 1
Kd: Hệ số kể đến đặc tính tải trọng, theo bangr11.3 tài liệu [1]: Kd = 1,2
X: Hệ số kể đến đặc tính tải trọng. X = 1 vì chỉ chịu lực hướng tâm.
Y: Hệ số tải trọng dọc trục. y = 0 vì Fa = 0.
=> Q = (V.X.Fr + Y.Fa).Kt.Kd = (1.1.0,6539).1,2.1 = 0,78468 (kN) = 784,68 (N)
Khả năng tải trọng động theo công thức 11.1 tài liệu [1]:
Cd = Qm L
Với m = 3
LH: tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay.
LH = K HE .t
Theo bảng 6.4 tài liệu [1]: KHE = 0,125
LH = 0,125.18000 = 2250
60.n.LH 60.1440.2250
Cd = 784,68.3 = 784,68.3 = 4545,6 ( N )
106 106
Vậy Cd = 4,5456 (kN) < C = 17,8 (kN)
Khả năng tải trọng động của ổ lăn được đảm bảo
4.1.2 Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh:
Ta có Fa = 0, theo công thức 11.19 tài liệu [1].
Qt1 = X0.Fr (X0 = 0,6 theo bảng 11.6 tài liệu [1])
= 0,6.0,6539 = 0,3923 (kN)
Qt2 = Fr =0,6539 (kN)
Q0 = max[Qt1; Qt2] = 0,6539 (kN) < C0 = 12,1 (kN)
Vậy khả năng tải tĩnh của ổ lăn được đảm bảo.
Chỉ tiêu cơ bản của hộp giảm tốc là độ cứng cao và khối lượng nhỏ, vì vậy vật
liệu nên dùng của hộp giảm tốc là GX15-32.
6.2 Kết cấu vỏ hộp giảm tốc: (theo bảng 18.1 tài liệu [2])
Các kích thước chủ yếu của vỏ hộp:
➢ Chiều dày:
Thân hộp: = 0,03 .a + 3 = 0,03.112 + 3 = 6,36 lấy = 8 mm
Nắp hộp: 1 = 0,9. = 0,9.8 = 7,2 mm lấy 1 = 7 mm
➢ Gân tăng cứng:
Chiều dày: e = (0,8 1) = 8 mm
Chiều cao: h < 58 mm
Độ dốc: 20
➢ Đường kính:
Bulông nền: d1 > 0,04.a + 10 = 0,04.112 + 10 =12,48 mm > 12 mm.
Lấy d1 = 15 mm
Bulông cạnh ổ: d2 = (0,2…0,8)d1 = 10,5…12 mm lấy d2 = 12 mm
Bulông ghép nắp bích và thân: d3 = (0,8…0,9)d2 = 9,6…10,8 mm
lấy d3 = 10 mm
Vít ghép nắp ổ: d4 = (0,6…0,7)d2 = 7,2…8,4 mm lấy d4 = 8 mm
Vít ghép nắp cửa quan sát: d5 = (0,5…0,6)d2 = 6…7,2 mm
lấy d5 = 6 mm
➢ Mặt bích ghép nắp và thân:
Chiều dày bích thân hộp: S3 = (1,4…1,8)d3 = 14…18 mm lấy
S3 = 18 mm
Chiều dày bích nắp hộp: S4 = (0,9…1)S3 = 17 mm
Bề rộng bích nắp và thân: K3 = K2 - (3…5) 36 mm
➢ Đường kính gối trục:
Đường kính ngoài và tâm lỗ vít: D2, D3 tra theo bảng 18.2 tài liệu [2]
Bề rộng mặt ghép bulông cạnh ổ: K2 = E2 + R2 + (3…5)
Tâm lỗ bulông cạnh ổ: E2 = 1,6d2 = 16 mm
=> K2 = 19 + 16 + (3…5) = 38…40 mm lấy K2 = 40 mm
D3
Khoảng cách từ tâm bulông cạnh ổ đến tâm ổ: C
2
sao cho k 1,2d2; k là khoảng cách từ tâm bulông đến mép lỗ:
Trục D D2 D3 D4 h d4 z
I 62 75 90 52 8 M6 4
II 47 60 70 37 8 M6 4
III 62 75 90 52 8 M6 4
➢ Mặt đế hộp: (khi có phần lồi)
S1 = (1,4…1,7)d1 = 21…25,5 mm lấy S1 = 24 mm
SVTK: Nguyễn Hoàng Nam …………. Trang: 33
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng GB10 kW
A
K
B1
R
A1
A B A1 B1 C K R Vít s.lượng
100 75 150 100 125 87 12 M8 4
22
6.3.4 Nút thông hơi:
A B C D E G H I K
M27 15 30 15 45 36 32 6 4
2
L M N O P Q R S
10 8 22 6 32 18 36 32
d b m f L c q D S D0
M20 15 9 3 28 2,5 17,8 30 22 25,4
2
6.3.6 Que thăm dầu:
- Để các vòng ổ không trơn trựơt theo bề mặt trục hoặc lỗ hộp khi làm việc,
chọn kiểu lắp trung gian có độ dôi cho các vòng quay
- Đối với các vòng không quay ta sử dụng kiểu lắp có độ hở.
Chính vì vậy mà khi lắp ổ lăn lên trục ta chọn mối ghép k6, còn khi lắp ổ lăn vào
vỏ ta chọn H7.
3. Dung sai khi lắp vòng chắn dầu:
Chọn kiểu lắp trung gian H7/js6 để thuận tiện cho quá trình tháo lắp.
4. Dung sai khi lắp vòng lò xo ( bạc chắn ) trên trục tuỳ động:
Vì bạc chỉ có tác dụng chặn các chi tiết trên trục nên ta chọn chế độ lắp có độ hở
H8/h7.
5. Dung sai lắp ghép then lên trục:
Theo chiều rộng ta chọn kiểu lắp trên trục là P9 và kiểu lắp trên bạc là D10.
[1]. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển – Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí. Tập1.
[2]. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển – Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí. Tập2
Nxb Giáo dục. Hà Nội.
[3]. Nguyễn Trọng Hiệp – Chi tiết máy. Tập1,2
Nxb Giáo dục. Hà nội 1994
[4]. Ninh Đức Tốn – Dung sai và lắp ghép.
Nxb Giáo dục. Hà nội 2004
[5]. Nguyễn Trọng Hiệp, Nguyễn Văn Lẫm – Thiết kế chi tiết máy.
Nxb Giáo dục.