Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. NGHIÊN CỨU MÁY ĐÃ CÓ ...........................................................3
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ TRUYỀN DẪN MÁY MỚI..........................................18
2.1 Thiết kế truyền dẫn hộp tốc độ ........................................................................18
2.1.1 Chuỗi số vòng quay ...................................................................................19
2.1.2 Phương án không gian ...............................................................................20
2.1.3 Phương án thứ tự .......................................................................................24
2.1.4 Lưới kết cấu............................................................................................... 32
2.1.5 Đồ thị vòng quay và tỉ số truyền các nhóm...............................................32
2.1.6 Tính số răng của các nhóm truyền trong hộp tốc độ .................................34
2.1.7 Kiểm nghiệm sai số vòng quay .................................................................41
2.2 Thiết kế hộp chạy dao ......................................................................................43
2.2.1 Lập bảng xếp ren .......................................................................................43
2.2.2 Thiết kế nhóm truyền cơ sở .......................................................................47
2.2.3 Thiết kế nhóm gấp bội...............................................................................48
2.2.4 Tính các tỉ số truyền trong nhóm gấp bội .................................................50
2.2.5 Tính tỉ số truyền còn lại (iht)......................................................................52
2.2.6 Tính sai số bước ren. .................................................................................54
2.2.7 Tiện trơn ....................................................................................................54
CHƯƠNG 3. Thiết kế động lực học máy............... Error! Bookmark not defined.
3.1 Xác định chế độ làm việc giới hạn của máy. ... Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Chế độ cắt gọt thử máy ............................. Error! Bookmark not defined.
3.2 Phân tích và tính lực tác dụng lên cơ cấu chấp hành.Error! Bookmark not
defined.
3.2.1 Sơ đồ đặt lực lên cơ cấu chấp hành ........... Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Tính các lực tác dụng lên các cơ cấu chấp hànhError! Bookmark not
defined.
3.3 Tính công suất động cơ điện ............................ Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Xác định công suất của đông cơ truyền dẫn chínhError! Bookmark not
defined.
3.3.2 Xác định công suất chạy dao ..................... Error! Bookmark not defined.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 1
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
3.3.3 Lập bảng tính toán động lực học ............... Error! Bookmark not defined.
3.3.4 Bảng thống kê các bánh răng trong máy ... Error! Bookmark not defined.
3.4 Tính toán trục chính ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.5 Tính cặp bánh răng 27/54 (giữa trục VI/VII)... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4. Tính toán thiết kế hệ thống điều khiển ............................................78
4.1 Bảng điều khiển các bộ phận của hộp tốc độ. ..................................................78
4.2 Tính toán cơ cấu điều khiển khối bánh răng hai bậc A. ..................................79
4.3 Tính toán cơ cấu điều khiển khối bánh răng ba bậc B .....................................82
4.4 Tính toán cơ cấu điều khiển hai khối bánh răng hai bậc C và D. ....................85
4.5 Tính toán cơ cấu điều khiển khối bánh răng hai bậc E ....................................89
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 2
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
CHƯƠNG 1. NGHIÊN CỨU MÁY ĐÃ CÓ
1.1 Bảng thống kê một số tính năng kĩ thuật của các máy công cụ:
- Theo đề bài ta có số liệu ban đầu của máy thiết kế:
+ Số cấp tốc: z 23
+ Số vòng quay trục chính thấp nhất: nmin 11, 2 v / ph
Do số vòng quay ban đầu nhỏ nhất là nmin 11, 2 v / ph và E 4 , dựa vào dãy trên
ta xác định được các trị số vòng quay tiêu chuẩn khác bằng cách cứ lấy cách quãng
nhau 4 giá trị, từ đó tính ra được n23 nmax 1800 v / ph .
nmax 1800
Ta tính được phạm vi điều chỉnh Rn 160, 7
nmin 11, 2
- Ta lập được bảng so sánh các chỉ tiêu kĩ thuật của máy thiết kế và một số máy phổ
biến:
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 3
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Dựa vào bảng so sánh số liệu ta thấy máy 1K62 có nhiều điểm chung với
máy đang thiết kế ( đặc biệt là số cấp tốc độ z = 23). Do đó ta chọn máy 1K62
làm máy cơ sở.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 4
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
1.2 Các xích truyền động của máy 1K62:
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 5
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
1.2.1 Xích tốc độ:
- Xích tốc độ nối từ động cơ điện có thông số N = 10kW, n = 1450 vg/ph qua
bộ truyền đai thang vào hộp tốc độ làm quay trục chính.
- Lượng di động tính toán ở 2 đầu xích là:
nđc vg / ph của động cơ ntc vg / ph của trục chính.
- Từ sơ đồ động của hộp tốc độ ta vẽ được lược đồ các con đường truyền động
qua các trục trung gian tới trục chính:
- Xích tốc độ có 2 đường truyền là đường truyền quay thuận và đường truyền
quay nghịch. Đến trục (III) lại tách thành 2 đường truyền tốc độ cao và tốc độ
thấp.
- Phương trình xích cho đường truyền thuận:
29 65
51 47 43
142 21 45 22
ndc 1450vg / ph . . I II (VI ) ntc vg / ph
39
( III )
254 56 55 45 88 27
( IV ) (V )
34 38 22 45 54
38 88 45
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 7
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
+ igb nhóm tỉ số truyền gấp bội sử dụng để tiện các bước ren khác nhau:
1
8
18 35
1
XII 45
XIII 28
XVI 4
28 15 1
35 48
2
1
+ ikđ nhóm tỉ số truyền khuếch đại sử dụng để tiện ren với bước lớn:
88 88 2
8
54
VI . . V . 22 . IV . 22
III
27 45 45 8
45 45 32
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 8
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
42 95
- Phương trình xích tiện ren quốc tế ( BRTT . , Norton chủ động ):
95 50
42 28 35
60 42 95 Z 25
1vgTC. . VII . VIII . . . IX . C2 . XI . n . X . C4 . XII . 35 . XIII .
42 28
60 35 28 95 50 36 28 18 15
.
28 35 45 48
. XIV . C5 . XVI .12=t p mm
42 95
- Phương trình xích tiện ren Anh ( BRTT . , Norton bị động ) :
95 50
42 28 35
60 42 95 35 37 28 36 35 28
1vgTC. . VII . VIII . . . IX . . . X . . . XI . . . XII . 35 . XIII .
42 28
60 35 28 95 50 37 35 25 Zn 28 35 18 15
.
28 35 45 48
25,4
. XIV . C5 . XVI .12= mm
n
64 95
- Phương trình xích tiện ren moldun ( BRTT . , Norton chủ động ):
95 97
42 28 35
60 64 95 Zn 25
1vgTC. . VII . VIII . . . IX . C2 . XI . . X . C4 . XII . 35 . XIII .
42 28
60 35 28 95 97 36 28 18 15
.
28 35 45 48
. XIV . C5 . XVI .12=m.π mm
64 95
- Phương trình xích tiện ren Pitch ( BRTT . , Norton bị động ) :
95 97
42 28 35
60 64 95 35 37 28 36 35 28
1vgTC. . VII . VIII . . . IX . . . X . . . XI . . . XII . 35 . XIII .
42 28
60 35 28 95 97 37 35 25 Zn 28 35 18 15
.
28 35 45 48
25,4.π
. XIV . C5 . XVI .12= mm
Dp
- Phương trình xích tiện ren chính xác ( Nguyên tắc đường truyền ngắn nhất ):
60 42
1vgTC VI . . VII . . VIII .i tt . IX . C2 . XI . C3 . XIV . C5 . XVI .12=t p mm
60 42
- Phương trình xích tiện ren khuếch đại:
88 88
54 45 1
1vgTC VI . . V . IV . 22 . III . . VII .i dc .i tt .i cs .i gb .12=t p mm
22
27 45 45 45 i cs
45 45
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 9
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
b) Tiện trơn:
- Phương trình xích động như xích cắt ren nhưng không qua trục vitme (XVI) mà
đi qua li hợp siêu việt C0 đến trục (XVII) rồi qua hộp xe dao:
60 28 1 28 Sd mm/vg
1vgTC(VI). . VII . . VIII .i tt .i cs .i gb . C0 - . XV . XVII Ban xe dao
60 56 i cs 56 Sng mm/vg
+ Chạy dao dọc:
40
. C7
27 20 4 14
XVII . . . C5 XVIII . TV-BV . XIX . 37
XX . BR-TR
20 28 20 40 45 66
. . C6
45 47
+ Chạy dao ngang:
40
. C9
27 20 4 40 61
XVII . . . C5 . XVIII TV-BV . XIX . 37
XXII . . vitme ngang
20 28 20 40 45 61 20
. . C8
45 47
- Xích chạy dao nhanh:
+ Máy 1K62 sử dụng 1 động cơ điện riêng N=1 kW ,n=1410 vg/ph để thực
hiện chay dao nhanh, trực tiếp làm quay trục (XVII):
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 10
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
1.3 Đồ thị vòng quay, phương án thứ tự của máy 1K62:
29 i4
i 4 = =0,617=φ 4 x 4 =-2,09 Luong mo X :φ = =φ =φ 2,07 X =2
x X -2,09+4,16
47 i3
38
i5 = =1=φ x5 x 5 =0
38
+ Nhóm 3 từ trục III – IV:
22
i 6 = 88 =0,25=φ x 6 =-6
x6
i
Luong mo X :φ X = 7 =φ0+6 =φ6 X =6
i = 45 =1=φ x7 x =0 i6
7
45
7
+ Nhóm 4 từ trục IV – V:
22
i8 = 88 =0,25=φ x 6 =-6
x6
i
Luong mo X :φ X = 9 =φ0+6 =φ6 X =6
i = 45 =1=φ x7 x =0 i8
9
45
7
Nhóm truyền
Tỉ số truyền Cặp bánh răng x x
- Dựa vào các thông số ban đầu ta đi tính trị số vòng quay của trục đầu tiên I:
n đc = 1450 v/ph
f142 142
iđ = n 0 =n đc .i đ .ηđ =1450. .0,985=800 v/ph
f254 254
ηđ = 0,985
- Dựa vào nmin = 12,5 (v/ph), φ = 1,26 = 1,064 và chuỗi số vòng quay tiêu chuẩn ta
xác định được 23 trị số vòng quay tiêu chuẩn của máy 1K62:
12,5 16 20 25 31,5 40 50 63 80 100 125 160 200 250 315 400 500
630 800 1000 1250 1600 2000
- Vậy ta có đồ thị vòng quay của máy :
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 12
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 13
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
- Như vậy ta có các công thức động học của máy 1K62:
PAKG: Z1 = 2 x 3 x 2 x 2 x 1 PAKG: Z1 = 2 x 3 x 1
PATT: I II III IV PATT: I II
Lượng mở: [1] [2] [6] [6] [0] Lượng mở: [1] [2]
2[1] 3[2] 2[6] 2[6] 1[0] 2[1] 3[2]
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 14
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
51 38 22 22 27
n5 n0. . . . . 32,69 31,5 -3,78
39 38 88 88 54
56 38 22 22 27
n6 n0. . . . . 41,18 40 -2,95
34 38 88 88 54
51 21 22 45 27
n7 n0. . . . . 49,93 50 0,14
39 55 88 45 54
56 21 22 45 27
n8 n0. . . . . 62,89 63 0,17
34 55 88 45 54
51 29 22 45 27
n9 n0 . . . . . 80,69 80 -0,86
39 47 88 45 54
56 29 22 45 27
n10 n0 . . . . . 101,63 100 -1,63
34 47 88 45 54
51 38 22 45 27
n11 n0. . . . . 130,77 125 -4,62
39 38 88 45 54
56 38 22 45 27
n12 n0. . . . . 164,71 160 -2,94
34 38 88 45 54
51 21 45 45 27
n13 n0. . . . . 199,72 200 0,14
39 55 45 45 54
56 21 45 45 27
n14 n0. . . . . 251,55 250 -0,62
34 55 45 45 54
51 29 45 45 27
n15 n0 . . . . . 322,75 315 -2,46
39 47 45 45 54
56 29 45 45 27
n16 n0 . . . . . 406,51 400 -1,63
34 47 45 45 54
51 38 45 45 27
n17 n0. . . . . 523,08 500 -4,62
39 38 45 45 54
51 21 65
n18 n0 . . . 603,81 630 4,16
39 55 43
56 21 65
n19 n0 . . . 760,50 800 4,94
34 55 43
51 29 65
n20 n0. . . 975,75 1000 2,43
39 47 43
56 29 65
n21 n0. . . 1228,98 1250 1,68
34 47 43
51 38 65
n22 n0 . . . 1581,40 1600 1,16
39 38 43
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 15
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
56 38 65
n23 n0 . . . 1991,79 2000 0,41
34 38 43
Đồ thị sai số vòng quay:
- Cấu tạo của li hợp ma sát gồm đĩa ma sát và thành vỏ li hợp.
+ Khi li hợp đóng sang trái các đĩa ma sát tiếp xúc với thành vỏ bên trái truyền mô
men làm quay các cặp bánh răng làm quay bên trái trục I.
+ Khi li hợp đóng sang phải các đĩa ma sát tiếp xúc với thành vỏ bên phải truyền mô
men làm quay các cặp bánh răng làm quay bên phải trục I.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 16
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
- Li hợp ma sát được lắp vào trục (I) để đảo chiều trục chính. Chuyển khối bánh răng
3 xuống trục (II) để lấy không gian lắp.
2. Cơ cấu li hợp siêu việt (C0):
- Ở máy tiện 1K62 chuyển động chạy dao nhanh được thực hiện bằng động cơ riêng.
Để trục trơn có thể thực hiện chạy dao nhanh đồng thời với chuyển động chạy dao dọc
và chạy dao ngang mà không bị gãy trục do có tốc độ khác nhau trên máy dùng ly hợp
siêu việt lắp trên trục trơn XV.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 17
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
n2 n2 = n1 .1 14.1 14
n3 n3 = n1 .2 17.8 18
n5 n5 = n1 .4 28.2 28
n7 n7 = n1 .6 44.8 45
n8 n8 = n1 .7 56.5 56
n9 n9 = n1 .8 71.2 71
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 19
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
n13 n13 = n1 .12 179.3 180
b. 2 x 3 x 2 x 2
c. 2 x 2 x 3 x 2
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 21
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
d. 2 x 2 x 2 x 3
Tính tổng số bánh răng của hộp tốc độ theo công thức :
S Z = 2 . ( p 1 + p2 + p3 + p4 )
Cả 4 PAKG đã phân tích ở trên đều có:
S = 2.(2+2+2+3) =2.(2+2+3+2) =2.(2+3+2+3) =2.(3+2+2+2) = 18
Tóm lại tổng số bánh răng của HTĐ cần thiết kế : SZ = 18 bánh răng.
- Tính tổng số trục của phương án không gian theo công thức :
Str = ( x + 1 )
trong đó x là số nhóm truyền
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 22
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Với 4 nhóm truyền ta có : Str = ( 4 + 1 ) = 5
- Số bánh răng chịu mô men xoắn ở trục cuối cùng:
PAKG: 2 x 2 x 3 x 2 ; 2 x 2 x 2 x 3 ; 3 x 2 x 2 x 2 ; 2 x 3 x 2 x 2
2 3 2 2
- Tính chiều dài sơ bộ của hộp tốc độ theo công thức :
L = B f
Trong đó :
B : là chiều rộng bánh răng
B = ( 6 10 ) . m = ( 0,15 0,3 ) . A
m : là môđun với máy hạng trung thì có m 4 (mm)
A : là khoảng cách trục
f : là khoảng hở để lắp miếng gạt, để thoát dao xọc răng, để bảo
vệ (yêu cầu khối bánh răng di trượt phỉa ra khớp hoàn toàn mới
được phép vào khớp.
Chiều dài sơ bộ của hộp tốc độ trong cả 4 phương án không gian là :
Lmin = 19 . B + 20 . f
Với phương án không gian 2 x 3 x 2 x 2 ta có sơ đồ động của hộp tốc độ là :
II IV
4B+3f
III V
7B+6f 4B+3f 4B+3f
VI
Lmin
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 23
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
- Ta chọn phương án không gian thỏa mãn chỉ tiêu đánh giá chất lượng hộp tốc
độ :
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 24
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Như vậy ta phải so sánh để chọn ra một phương án hợp lí nhất cho hộp tốc
độ.Dựa vào lưới kết cấu để loại trừ phương án không đạt yêu cầu với chỉ tiêu so sánh
[X] max 8
Bảng so sánh các phương án thứ tự
Thứ tự
1 2 3 4 5 6
PAKG 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2
PATT I II III IV I II IV III I III II IV I III IV II I IV II III I IV III II
Số đặc
tính [1][2][6][12] [1][2][12][6] [1][4][2][12] [1][4][12][2] [1][8][2][4] [1][8][4][2]
nhóm
[X]
Lượng
mở cực 12 12 12 12 16 16
đại
[X]max
[x]max 16>8 16>8 16>8 16>8 40>>8 40>>8
Kết quả Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt
Thứ tự
7 8 9 10 11 12
PAKG 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2
PATT II I III IV II I IV III II III I IV II III IV I II IV I III II IV III I
Số đặc
tính
nhóm [3][1][6][12] [3][1][12][6] [2][4][1][12] [2][4][12][1] [2][8][1][4] [2][8][4][1]
[X]
Lượng
mở cực 12 12 12 12 16 16
đại
[X]max
[x]max 16>8 16>8 16>8 16>8 40>>8 40>>8
Kết quả Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt
Thứ tự
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 25
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
13 14 15 16 17 18
PAKG 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2
PATT III I II IV III I IV II III II I IV III II IV I III IV I II III IV II I
Số đặc
tính
nhóm [6][1][3][12] [6][1][12][3] [6][2][1][12] [6][2][12][1] [4][8][1][2] [4][8][2][1]
[X]
Lượng
mở cực 12 12 12 12 16 16
đại
[X]max
[x]max 16>8 16>8 16>8 16>8 40>>8 40>>8
Kết quả Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt
Thứ tự 19 20 21 22 23 24
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 26
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
PATT : I II III IV
Lượng mở [x]: [1] [2] [6] [12]
n0 ndc = 1440
I
2 (1)
II
3 (2)
III
2 (6)
IV
2 (12)
n1
V
n24
Hình 2.2 Lưới kết cấu theo phương án 1
Phương án 2:
PAKG : 2 x 3 x 2 x 2
PATT : II I IV III
Lượng mở [x]: [3] [1] [12] [6]
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 27
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
n0 ndc = 1440
I
2 (3)
II
3 (1)
III
2 (12)
IV
2 (6)
V
n1 n24
Hình 2.3 Lưới kết cấu theo phương án 2
Phương án 3:
PAKG : 2 x 3 x 2 x 2
PATT : III I II IV
Lượng mở [x]: [6] [1] [3] [12]
n0 ndc = 1440
I
2 (6)
II
3 (1)
III
2 (3)
IV
2 (12)
V
n1 n24
Hình 2.4 Lưới kết cấu theo phương án 3
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 28
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Phương án 4:
PAKG : 2 x 3 x 2 x 2
PATT : IV I II IV
Lượng mở [x]: [12] [1] [3] [6]
n0 ndc = 1440
I
2 (12)
II
3 (1)
III
2 (3)
IV
2 (6)
V
n1 n24
Hình 2.5 Lưới kết cấu theo phương án 4
Phương án 5:
PAKG : 2 x 3 x 2 x 2
PATT : III I VI II
Lượng mở [x]: [4] [8] [1] [2]
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 29
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
ndc = 1440
n0
I
2 (4)
II
3 (8)
III
2 (1)
IV
2 (2)
V
n1 n24
Hình 2.6 Lưới kết cấu theo phương án 5
Qua bảng so sánh trên ta thấy rằng các phương án thứ tự đưa ra đều có
[X]max> 8 như vậy không thoả mãn điều kiện [X]max 8.
Do đó để thoả mãn điều kiện [X]max 8 ta phải gia công thêm một trục trung
gian hoặc tách ra thành hai đường truyền.
Theo sự so sánh giữa các phương án ta thấy phương án thứ tự I II III IV (với
[X]max = 16) có lượng mở tăng dần theo từng nhóm truyền . Mặt khác theo máy tham
khảo đã chọn thì phương án I II III IV là tốt hơn cả , có lượng mở đều đặn và tăng từ
từ , kết cấu chặt chẽ , hộp tương đối gọn và lưới kết có hình rẻ quạt đều đặn.
Vậy theo phương án thứ tự của máy mẫu và sự so sánh trực tiếp trên bảng ta
chọn phương án thứ tự cho máy thiết kế là : I II III IV
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 30
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Cụ thể ta có : PAKG 2x3x2x2
PATT I II III IV
[X] [1] [2] [6] [12]
Từ trên ta nhận thấy, lượng mở [X] = 12 không hợp lí. Trong máy công cụ, ở hộp
tốc độ có hạn chế TST i phải đảm bảo theo:
1
i2
4
Với công bội = 1,26 TST i được biểu diễn trên đồ thị vòng quay như sau:
i = 1/4 i=2
1
Nghĩa là: tia i1 nghiêng trái tối đa 6 ô và tia i2 = 2 nghiêng phải tối đa 3 ô. Tức là,
4
lượng mở tối đa Xmax = 9 ô.
1 1 1
Mặt khác, i không thoả mãn điều kiện đã phân tích trên.
[X ]
1, 2612
4
Vì vậy để khắc phục, ta phải giảm bớt lượng mở từ [X] = 12 xuống [X] = 9. Giảm
như vậy thì với số tốc độ trên máy sẽ có 3 tốc độ trùng. Khi đó, số tốc độ của máy sẽ :
Z = (2x3x2x2 – 3) = 21 tốc độ, mà số tốc độ yêu cầu 23 dẫn đến sẽ thiếu 2 tốc độ
Vì vậy, để khắc phục ta đó xử lí bằng cách:
Bù số tốc độ thiếu ấy vào một đường truyền khác mà theo máy 1K62 ta đã khảo
sát, để vẫn giữ nguyên số cấp tốc độ của máy, ta bố trí thêm đường truyền tốc độ cao
hay còn gọi là đường truyền trực tiếp. Đường truyền này có số TST ít dẫn đến sẽ giảm
được tiếng ồn, giảm rung động, giảm ma sát, đồng thời lại tăng được hiệu suất… khi
máy làm việc.
Có thể bù 2 tốc độ bằng đường truyền phụ từ trục II, nhưng như vậy thì khó bố
trí tỷ số truyền giữa trục II và trục chính, đồng thời không tận dụng được nhiều tốc độ
cao
Mặt khác, theo máy tham khảo ta sẽ giảm thêm 3 tốc độ của đường truyền gián
tiếp sẽ có lợi vì: máy sẽ giảm đi được số tốc độ có hiệu suất thấp dẫn đến kết cấu HTĐ
sẽ nhỏ, gọn hơn, đồng thời số tốc độ mất đi đó sẽ được bù vào đường truyền trực tiếp
từ trục IV sang trục VI.
Như vậy đường truyền gián tiếp sẽ có lượng mở nhóm cuối : [X] = 12 – 6 = 6.
Suy ra:
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 31
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Số tốc độ danh nghĩa của đường truyền gián tiếp : Z1 = 2x3x2x2 – 6 = 18
Số tốc độ danh nghĩa của đường truyền trực tiếp : Z2 = 2x3x1 = 6
Dẫn đến tổng số tốc độ : Z = Z1 + Z2 = 18 + 6 = 24
Vì máy chỉ đòi hỏi 23 tốc độ, nên ta đã xử lí bằng cách: cho tốc độ thứ 18 (cao
nhất) của đường truyền gián tiếp trùng với tốc độ thứ 1 (thấp nhất) của đường truyền
trực tiếp, do đó máy chỉ còn 23 tốc độ. Nghĩa là trị số tốc độ thứ 18 (n18 = 750
(vg/ph)), có thể đi bằng 2 đường truyền (trực tiếp và gián tiếp). Tuy nhiên, khi sử dụng
tốc độ này thì ta nên sử dụng đường truyền trực tiếp (Vì những ưu điểm đã nói trên).
Vì vậy phương án chuẩn của máy mới :
Đối với đường truyền gián tiếp:
PAKG : 2 x 3 x 2 x 2
PATT : I II III IV
Lượng mở [X]: [1] [2] [6] [6]
Đối với đường truyền trực tiếp:
PAKG : 2 x 3
PATT : I II
Lượng mở [X]: [1] [2]
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 32
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
tốt, nếu n0 thấp thì số vòng quay của các trục trung gian sẽ cao mô men xoắn
bé kích thước bánh răng nhỏ… Tham khảo máy 1K62, trên trục đầu tiên lắp
bộ ly hợp ma sát để cho ly hợp ma sát làm việc trong điều kiện tốt nhất ta nên
chọn n0 = n19 = 710 vòng/phút
Ta có:
𝑛0 710
𝑖đ𝑎𝑖 = = = 0,5
𝑛đ𝑐 . 𝜂đ𝑎𝑖 1440.0,985
Trong đó:
Nđc : số vòng quay của động cơ
Iđ : Tỷ số truyền từ trục động cơ đến trục I
𝜂đ𝑎𝑖 : hệ số trượt dây đai
nd=1440v/ph
i1
n0
i2 2[1]
i1
3[2]
i3 i4 i5
i6 i7 2[6]
i8 2[6]
i9
i10
1[6]
n1=11,2 n3=18 n5=28 n7=45 n9=71 n11=112 n13=180 n15=280 n17=450 n19=710 n21=1120 n23=1800
(v/ph)
n2=14 n4=22,5 n6=35,5 n8=56 n10=90 n12=140 n14=225 n16=355 n18=560 n20=900 n22=1400
i5 : i4 : i3 = 1 : -2 : -4
2.1.6 Tính số răng của các nhóm truyền trong hộp tốc độ
Tính số răng bánh răng trong một nhóm truyền .
Phương pháp tính:
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 34
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Với nhóm truyền có cùng môđun ta có công thức :
Zx f
ix = '
= x
Zx gx
fx
với Zx =
f x +g x
.E.K ; Zx’ = Z-Z
x
E : là số nguyên
K : là bội số chung nhỏ nhất
Zmin : là số răng nhỏ nhất ta lấy Zmin = 17 răng . Trong hộp tốc độ ta thường lấy Z
100 120 răng
Với nhóm truyền không cùng môđun.
Giả sử trong nhóm truyền dùng hai môđun (m1 ; m2) ta có :
2.A = m1( Zi + Zi’ ) = Z .m
1 1
Z ; Z
1 2 : là tổng số răng của nhóm bánh răng có môđun m1 và m2
ta có Z 1
m2 e2
Z 2 m1 e1
Z 1 = K.e2 ; Z 2 = K.e1
e1 , e2 , K là các số nguyên.
Đến đây ta dùng các công thức phần trên để tính cho các số răng ứng với môđun m1
và m2 .
Tính toán cụ thể :
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 35
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
5
i1 = 1 = 1,261 = có f1=5, g1=4, f1 + g1 = 5 + 4 = 9.
4
11
i2 = 2 = 1,262 = có f2=11, g2=7, f1 + g1 = 11 + 7 = 18.
7
Ta nhận thấy Emin nằm ở TST i2, vì i2 giảm nhiều hơn so với i1. Do tia i2 nghiêng phải
dẫn đến ta dùng công thức:
Z min .( f x g x ) Z .( f g 2 ) 17.18
Eminbị = = min 2 = 2,43.
g x .K g 2 .K 7.18
Để tận dụng bánh răng làm vỏ ly hợp ma sát nên đường kính của bánh răng khoảng
100 mm, theo các máy đã có thì môdul bánh răng khoảng 2,5 nên bánh răng chủ động
chọn khoảng trên 50 răng đo đó tăng tổng số răng của cặp
Suy ra:
f1 5
Z1 = .E.K = .5.18 = 50 răng.
f1 g1 9
Z1’ = Z - Z1 = 90 - 50 = 40 răng.
f2 11
Z2 = .E.K = .5.18 = 55 răng.
f2 g2 18
Z2’ = Z - Z2 = 90 - 55 = 35 răng.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 36
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Sử dụng phương pháp tra bảng bánh răng, xác định số răng của các bánh răng nhóm có
3 tỉ số truyền sau:
1 1
i3= -4= 4
=
1, 26 2,52
1 1
i4= -2= 2
=
1, 26 1,58
1
i4= 1=
1
Đối chiếu 3 tỉ số truyền này xem trong bảng chọn bánh răng cột nào có đủ các răng là
lấy Z ở cột đó. Ở đây chọn cột Z = 80
1 23 f 3
i3= = = có f3=23, g3= 57 và f6+g6 = 80
2,52 57 g
3
i4=
1 31
= =
f 4
có f4=31, g3= 49 và f4+g4 = 80
1,58 49 g 4
1 f
i5= = 5
có f5=40, g3= 40 và f4+g4 = 80
1 g 5
Suy ra:
Z3 = 23 răng; Z3’ =57 răng.
1 1 f
ta có: i6= -6= 6
= = 6
có f6=1, g6= 4 và f6+g6= 5
1,26 4 g 6
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 37
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
1 f 7
i7= 1= = cú f7=1, g7= 1và f7+g7= 2
1 g 7
Emin nằm ở tia i6 vì tia i6 giảm nhiều tia i7. Khi đó BR Zmin nằm ở tia i6 là BR chủ
động
Z min .( f 6 g 6 ) 17.5
Ta có: Emincđ = = 8,5
f 6 .K 1.10
Suy ra:
f6 1
Z6 = .E.K = .110 = 22 răng.
f6 g6 1 4
f7 1
Z7 = .E.K = .110 = 55 răng.
f7 g7 11
1 1 f
ta có: i8= -6= 6
= = 8
có f8=1, g8= 4 và f8+g8= 5
1,26 4 g 8
1 f 9
i9= 1= = cú f9=1, g9= 1và f9+g9= 2
1 g 9
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 38
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Chọn E=11>Emin => Z = E.K =11.10 = 110 răng
Suy ra:
f8 1
Z8 = .E.K = .110 =22 răng.
f8 g8 1 4
f9 1
Z9 = .E.K = .110 = 55 răng.
f9 g9 11
1 1 f
Ta có i10= -3= 3
= = 10
có f10=1, g10= 2 và f10+g10= 3
1,26 2 g 10
Suy ra:
f10 1
Z10 = .E.K = .81 =27 răng.
f10 g10 1 2
11 f
Ta có: i11= 2=1,262= = 11
có f11=11, g11= 7 và f11+g11= 18
7 g 11
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 39
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Z min .( f x g x ) Z .( f g ) 17.18
Eminbị = = min 11 11 = 2,43
g x .K g11.K 7.18
Suy ra:
f11 11
Z11 = .E.K = .108 =66 răng.
f 11 g11 11 7
50 55
I 88
40 55 55
40 31
22
35
IV 22
II
57 88
49 66
40 55 27 50
III 22 V
54
42
VI
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 40
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
2.1.7 Kiểm nghiệm sai số vòng quay
nTC nTT
Sai số vòng quay trục chính theo công thức: ∆n= .100%
nTC
Trong đó:
nTC: số vòng quay tiêu chuẩn
nTT: số vòng quay thực tế tính theo xích động
55 23 22 22 27
n2 no × × × × × 14,07 14
35 57 88 88 54
-0,5
50 31 22 22 27
n3 no × × × × × 17,55 18
40 49 88 88 54 2,5
55 31 22 22 27
n4 no × × × × × 22,71 22,5
35 49 88 88 54 -0,93
50 40 22 22 27
n5 no × × × × × 27,74 28
40 40 88 88 54 -0,92
55 40 22 22 27
n6 no × × × × × 34,87 35,5
35 40 88 88 54 1,77
50 23 55 22 27
n7 no × × × × × 44,77 45
40 57 55 88 54 0,51
55 23 55 22 27
n8 no × × × × × 56,28 56
35 57 55 88 54 -0.5
50 31 55 22 27
n9 no × × × × × 70,19 71
40 49 55 88 54 1,14
55 31 55 22 27
n10 no × × × × × 88,24 90
35 49 55 88 54 1,95
50 40 55 22 27
n11 no × × × × × 110,95 112
40 40 55 88 54 0,93
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 41
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
55 40 55 22 27
n12 no × × × × × 139,48 140
35 40 55 88 54 -0,37
50 23 55 55 27
n13 no × × × × × 179,07 180
40 57 55 55 54 0,52
55 23 55 55 27
n14 no × × × × × 225,12 225
35 57 55 55 54 -0,05
50 31 55 55 27
n15 no × × × × × 280,77 280
40 49 55 55 54 -0,28
55 31 55 55 27
n16 no × × × × × 352,96 355
35 49 55 55 54 0,57
50 40 55 55 27
n17 no × × × × × 443,79 450
40 40 55 55 54 1,38
55 40 55 55 27
n18 no × × × × × 562,80 560
35 40 55 55 54 -0,5
55 23 66
n19 no × × × 707,52 710
35 57 42 0,35
50 31 66
n20 no × × × 882,41 900
40 49 42 1,95
55 31 66
n21 no × × × 1109,31 1120
35 49 42 0,95
50 40 66
n22 no × × × 1394,77 1400
40 40 42 0,37
55 40 66
n23 no × × × 1753,43 1800
35 40 42 2,58
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 42
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Đồ thị sai số vòng quay:
2.6
n 1 n
2 n 3 n 4 n 5 n 6 n
7 n 8 n 9 n 10 n n
11 12 n n
13 14 n 15 n n
16 17 n n
18 19 n 20 n 21 n 22 n 23
-2.6
Nhận xét: Qua bảng kiểm nghiệm và đồ thị sai số vòng quay ta thấy tất cả các cấp tốc
độ đều có sai số nằm trong giới hạn cho phép
So với hộp tốc độ, hộp chạy dao có các đặc điểm:
Công suất nhỏ thường chỉ bằng 5-10% công suất truyền động chính
Tốc độ làm việc chậm hơn nhiều so với hộp tốc độ. Do 2 nguyên nhân trên,
trong hộp chạy dao có thể dùng cơ cấu giảm tốc nhiều và hiệu suất thấp như
vitme-đai ốc
Phạm vi điều chỉnh tỉ số truyền động:
1 i 2,8
is 2,8 ; Rs max s max 14
5 is min 1
5
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 43
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Hộp chạy dao của máy tiện ren vít vạn năng phải thỏa mãn các yêu cầu rất khác
nhau gồm:
Ta đã biết rằng các bước ren được tiêu chuẩn nhưng không tiêu chuẩn theo cấp số
nhân vì dải bước ren rộng nên có nhiều trị số lẻ, do vậy người ta đã tiêu chuẩn các
bước ren theo cấp số cộng có công sai không đều nhưng dễ nhớ.
Như vậy các bước ren được xếp theo bảng và tạo thành từng nhóm có giá trị gấp đôi
nhau tận dụng để hợp lý hóa kích thước hệ thống chạy dao.
Công thức cơ bản để chọn tỷ số truyền trong hộp chạy dao là:
𝑡𝑝
i = ibù . ics . igb =
𝑡𝑣
Máy yêu cầu cần phải tiện được các ren quy chuẩn như sau:
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 44
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Ren hệ mét:tp = 1…12 (mm)
n = 24 – 22 – 20 – 19 - 18 – 16 – 14 – 12 – 11 – 10 – 9,5–9 – 8 – 7,5 – 7 – 6 –
5,5 – 5 – 4,75 – 4,5 – 4 -3.75 – 3,5 – 3 – 2.75 – 2.5 - 2
Trong nhiều trường hợp ta có thể tăng các bước ren trên lên 8 lần và 32 lần để có
những ren khuyếch đại.
Sắp xếp bước ren được xếp thành các nhóm cơ sở và nhóm gấp bội
Đầu tiên cần sắp xếp các bước ren được cắt thành những nhóm cơ sở và những nhóm
khuyếch đại với tỷ số khuyếch đại bẳng 1,2,4,8….. hoặc 1/1, 1/2, 1/4, 1/8 nghĩa là các
tỷ số khuyếch đại hợp thành một cấp số nhân có công bội =2
Ren quốc tế
tp=mm
1 2 4 8
- 2.25 4.5 9
1.25 2.5 5 10
- 2.75 5.5 11
1.5 3 6 12
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 45
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
1.75 3.5 7 14
Ren mô-đun
m=tp/𝜋
0.5 1 2 4
- - 2.25 4.5
- 1.25 2.5 5
- - 2.75 5.5
0.75 1.5 3 6
- 1.75 3.5 7
Ren Anh
n=25.4/tp
- 14 7 3.5
24 12 6 3
22 11 5.5 2.75
20 10 5 2.5
19 - - -
18 9 4.5 -
16 8 4 2
- 7.5 3.75 -
Ren pitch
Dp=25,4/tp
- - - -
56 28 14 7
64 32 16 8
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 46
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
72 36 18 9
80 40 20 10
88 44 22 11
96 48 24 12
- - - -
Z1 : Z2 : Z3 : Z4 : Z5 : Z6 = 4 : 4,5 : 5 : 5,5 : 6 : 7
Hoặc 8 : 9 : 10 : 11 : 12 : 14
Số răng Z1 , Z2 , Z3 ....Zi.... không thể quá lớn vì sẽ làm tăng kích thước nhóm
truyền nên ta hạn chế trong giới hạn : 25 < Zi < 60 do đó :
Ta có tỉ lệ theo số răng:
Z1 : Z2 : Z3 : Z4 : Z5 : Z6 = 32 : 36 : 40 : 44 : 48 : 56
Ta có tỉ lệ theo số răng:
Z1 : Z2 : Z3 : Z4 : Z5 : Z6= 32 : 36 : 40 : 44 : 48 : 56
Ta có tỉ lệ theo số răng:
Z1 : Z2 : Z3 : Z4 : Z5 : Z6 : Z7 = 30 : 32: 36 : 40 : 44 : 48 : 56
Để cắt ren pitch
Z1 : Z2 : Z3 : Z4 : Z5 : Z6= 28 : 32 :36 :40 :44 :48
Vậy để tiện tất cả 4 loại ren thì cơ cấu Nooctong phải có số răng
Z1 : Z2 : Z3 : Z4 : Z5 : Z6 : Z7 = 30 : 32: 36 : 40 : 44 : 48 : 56
56
48
44
40
36
30 32
Hình 2.10 Các bánh răng của cơ cấu Nooctong trong máy thiết kế
Nhóm gấp bội cần tạo ra 4 tỉ số truyền có công bội =2, ta chọn cột có các tỷ số
truyền 4; 4,5; 5; 5,5; 6; 7 làm nhóm cơ sở thì muốn tiện ra toàn bộ số ren thì nhóm gấp
bội cần phải tạo ra 4 tỉ số truyền là 1/4; 1/2; 1/1; 2/1
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 48
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Hộp chạy dao có công suất bé, hiệu suất thấp, các bánh răng có cùng modul nên việc
chọn phương án thứ tự Mx trên các trục trung gian tăng dần không còn quan trọng
nữa. Mặt khác bánh răng có cùng modul nên việc chọn PAKG để giảm cấp số vòng
quay không làm tăng kích thước bộ truyền.
Nhận xét: PAKG 4x1 có số bánh răng trên một trục nhiều, khó chế tạo, PAKG 2x2 là
hợp lý hơn
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 49
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
I
2[1]
II
2[2]
III
Đồ thị vòng quay: để tránh sai số trùng lặp dẫn đến cộng hưởng sai số ta chọn tỷ số
giữa các bộ truyền nhóm gấp bội khác 1 và tương tự máy tham khảo ta vẽ được đồ thị
vòng quay như hình vẽ sau:
II
III
1 1 1 1
8 4 2
Số răng:
Chọn E=2 Z = E. K =2 . 63 = 126 răng > Tổng số răng cho phép
Z = E. k =1 . 63 = 63 răng
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 51
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
2.2.5 Tính tỉ số truyền còn lại (iht)
Tính tỉ số truyền còn lại (iht) bao gồm các bánh răng phụ, bánh răng thay thế của hộp
chạy dao
ich : tỷ số truyền 1 số bánh răng cố định còn lại nằm trên xích truyền
ics : tỷ số truyền của nhóm cơ sở, ở đây là tỷ số truyền của cơ cấu noorton
Ren mét: cắt thử bước ren tp=10mm. Qua bảng xếp ren ta có tỉ số truyền của nhóm gấp
bội là igb=1.
Dựa vào máy 1K62 ta đã khảo sát ở trên ta chọn tx=12mm, Z0=36, ta có tỉ số truyền
Z4 40
của nhóm cơ sở là ics (Noocton chủ động). Ta có:
Z0 36
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 52
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
tp 10 75 42 25
i bu = = = 0,75 = = .
t x .ics .igb 40 100 50 28
12. .1
36
42
Chọn itt= .
50
i ht 42 25 42 25
ich= = . : =
i tt 50 28 50 28
Ren Anh: cắt thử bước ren n = 8 vòng/ph tp = 25,4/n. Qua bảng xếp ren ta có tỉ số
truyền của nhóm gấp bội là igb=1/2.
Dựa vào máy 1K62 ta đã khảo sát ở trên ta chọn tx=12mm, Z0=36, ta có tỉ số truyền
Z 0 36
của nhóm cơ sở là ics= (Noocton bị động). Ta có:
Z 2 32
25,4
tp 8
iht= =
t v .ics .i gb 12. 36 . 1
32 2
42
Dựa vào máy 1K62 ta chọn itt= …
50
25,4
i ht 8 42 28
ich= = : =
i tt 12. 36 . 1 50 50
32 2
Ren modun: cắt thử bước ren m=1 tp = m.. Qua bảng xếp ren ta có tỉ số truyền
của nhóm gấp bội là igb=1/4.
Dựa vào máy 1K62 ta đã khảo sát ở trên ta chọn t x=12mm, Z0=36, ta có tỉ số truyền
Z1 32
của nhóm cơ sở là ics= (Noocton chủ động). Ta có:
Z 0 36
tp
iht=
t x .ics .igb 32 1
12. .
36 4
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 53
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
64
Chọn itt= .
97
iht 64 89
ich= :
itt 12. 32 . 1 97 50
36 4
42 25 32 1
1. . . . .12 = 4 = tp
50 36 28 2
không có sai số
Ren Anh:
Giả sử n =16 tp= 25,4/ 16 = 1,5875
Có igấp bội=1/8; icơ sở=28/32; itt=42/50; ich=42/29
42 42 28 1
1. . . . . 12 = 1,5967
50 29 32 8
sai số bước ren: 1,5967 – 1,5875 = 0,0092
sai số bước ren nằm trong giới hạn cho phép.
Dựa vào máy mẫu tham khảo 1K62 ta lấy các tỷ số truyền như máy mẫu,khi đó ta có
các phương trình cân bằng như sau:
28 27 20 4 40 14
1 vòng TC.itt.ich.ics.igb. . . . . . . .3.10 = Sdọc
56 20 28 20 37 66
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 54
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
28 27 20 4 40 40 61
1 vòng TC.itt.ich.ics.igb. . . . . . . .5 = Sngang
56 20 28 20 37 61 20
Tiện trơn theo con đường cắt ren hệ mét, ta có thể viết lại phương trình cân bằng như
sau:
42 25 Z n 28 27 20 4 40 14
Sdọc =1 vòng TC. . . . igb. . . . . . . .3.10 = 0,0434.Zn.igb
50 28 36 56 20 28 20 37 66
42 25 Z n 28 27 20 4 40 40 61
Sngang =1 vòng TC. . . . igb. . . . . . . .5 = 0,0217.Zn.igb
50 28 36 56 20 28 20 37 61 20
66 25 Zn 28 27 20 4 40 14
Sdoc =1vongTC. . . .i gb . . . . . . .π.3.10=0,0682.Zn.igb
50 28 36 56 20 28 20 37 66
66 25 Zn 28 27 20 4 40 40 61
Sngang =1vongTC. . . .i gb . . . . . . . .5=0,0341.Zn.i gb
50 28 36 56 20 28 20 37 61 20
Từ các phương trình trên ta thấy khi cơ cấu Nóoctông chủ động có Z n =3056 và
igb=1/8 đều cho giá trị khác yêu cầu. Vậy ta phải điều chỉnh một số cặp bánh răng
trong hộp xe dao để đảm bảo yêu cầu. Tuy nhiên để đảm bảo khoảng cách trục như
máy chuẩn ta phải giữ nguyên Z = const.
Ta chọn con đường đi qua itt= 42/50 và cơ cấu Nóoctông chủ động nên ta điều chỉnh
cặp trục vít từ 4/20 thành 4/40, lúc đó:
42 25 Zn 28 27 20 4 40 14
1vongTC. . . .i gb . . . . . . .π.3.10=Sdoc
50 28 36 56 20 28 40 37 66
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 55
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
42 25 Zn 28 27 20 4 40 40 61
1vongTC. . . .igb . . . . . . . .5=Sngang
50 28 36 56 20 28 40 37 61 20
Kết luận : Toàn bộ đường tiện trơn sẽ đi theo đường tiện ren qua cặp bánh răng 28/56
vào hộp xe dao. Do đó đường tiện trơn là hệ quả của đường tiện ren, bước tiện trơn
dày hơn nhiều so với bước tiện ren tiêu chuẩn
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 56
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
CHƯƠNG 3. Thiết kế động lực học máy
Thiết kế động lực học máy gồm 2 phần chính:
Tính toán động lực học bằng cách tìm ra kích thước hợp lý của các chi tiết trong
máy.
Tạo lập kết cấu thỏa mãn nhiệm vụ.
3.1 Xác định chế độ làm việc giới hạn của máy.
Muốn tạo lập kích thước hợp lý phải tính toán dựa vào chế độ làm việc hợp lý (chế
độ : cắt, bôi trơn, làm nguội, điều kiện an toàn). Một máy mới thiết kế, chế tạo
xong phải quy định rõ ràng về chế độ làm việc của máy trước khi đưa vào sản xuất.
Hiện nay, để đáp ứng khuynh hướng giảm lượng dư gia công và tiến bộ khoa học kĩ
thuật nên tính toán thiết kế máy mới theo chế độ tính toán tới hạn.
Chế độ làm việc giới hạn là chế độ cắt (trong đó: bôi trơn làm nguội, đảm bảo an
toàn) ở 3 trạng thái: cực đại, tính toán, thử máy.
Vì phần thiết kế ta đã sử dụng máy 1K62 làm máy tham khảo cho nên chọn chế độ
cắt gọt thử máy để tính động lực học máy là hợp lý.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 57
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
3.1.1.3 Thử công suất N
Chi tiết có Ø70 x 350 thép 45 có tỳ mũi nhọn, dao T15K6, chế độ cắt như sau:
n = 375 v/ph; s = 0,39 mm/v; t = 5 mm
3.2 Phân tích và tính lực tác dụng lên cơ cấu chấp hành.
Pz
Pxy
Py
Px
Lực cắt P Px Py Pz
Với Px: thành phần lực dọc trục
Py: thành phần lực hướng tâm
Pz: thành phần lực tiếp tuyến
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 58
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
3.2.2 Tính các lực tác dụng lên các cơ cấu chấp hành
Để xác định được các lực cần thiết tác dụng vào lưỡi cắt trong quá trình tạo phoi ta
phải xác định tổng các lực dọc theo đường tiếp xúc của lưỡi cắt kim loại bị biến
dạng (phương pháp của V.E.Put nghiên cứu năm 1950). Ta phân tích lực P thành
các lực thành phần là Px, Py và Pz, từ đó ta có thể dễ dàng tính các lực thành phần
theo công thức (Tra bảng II,1 trang 90 sách Thiết kế máy cắt kim loại).
Px = c.tx.sy với c = 650; x = 1,2; y = 0,65;
Py = c.tx.sy với c = 1250; x = 0,9; y = 0,75;
Pz = c.tx.sy với c = 2000; x = 1; y = 0,75;
Thử có tải
Thông số chế độ cắt:
Đường kính phôi: 115mm.
Chiều dài chi tiết: l = 200 mm
Vật liệu phôi là: thép 45.
Độ cứng bề mặt phôi: HRB = 207
Vật liệu dao cắt: Thép gió P18.
Tốc độ trục chính: n = 40v/p.
Bước tiến dao: s = 1,4mm/vòng.
Chiều sâu cắt: t = 6mm.
Từ đó ta xác định các lực thành phần:
Px = 650.61,2.1,40,65 = 6945 (N).
Py = 1250.60,9.1,40,75 = 8069 (N).
Pz = 2000.61.1,40,75 = 15444 (N).
Thử công suất N
Thông số chế độ cắt:
Đường kính phôi: 70mm.
Chiều dài phôi: l = 350mm.
Vật liệu phôi: thép 45.
Vật liệu dao: T15K6.
Vòng quay trục chính: n =400 v/ph.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 59
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Lượng chạy dao: S = 0,39 mm/vòng.
Chiều sâu cắt: t = 5mm.
Từ đó ta xác định các lực thành phần:
Px = 650.51,2.(0,39)0,65 = 2431 (N).
Py = 1250.50,9.(0,39)0,75 = 2626 (N).
Pz = 2000.51.(0,39)0,75 = 4935 (N).
Trường hợp này ta không phải xét Q vì Px và Pz đều nhỏ hơn chế độ thử có tải.
Lực chạy dao Q
Theo công thức II,13 sách Thiết kế máy cắt kim loại.
Q = kPx + f(Pz + G)
Với:
k = 1,15 là hệ số tăng lực ma sát do Px tạo mômen lật.
f = 0,15 0,18 (ta lấy là 0,18).
G = 2500N là trọng lượng phần dịch chuyển.
Q = 1,15.6945 + 0,18(15444 + 2500) = 11216 (N).
3.3.1 Xác định công suất của đông cơ truyền dẫn chính
Công suất động cơ cần phải khắc phục ba thành phần công suất là công suất
cắt Nc, công suất chạy không No, công suất phụ tiêu hao do hiệu suất và do những
nguyên nhân ngẫu nhiên ảnh hưởng đến sự làm việc của máy Np. Ta có:
Nđc = Nc + No + Np
Ta lần lượt tính các thành phần công suất trong công thức trên để từ đó có
thể tính được công suất của động cơ.
Công suất cắt (Công thức II,18 sách Thiết kế máy cắt kim loại).
Pz .v
Nc = (kW)
60.102.9,81
Trong đó:
Pz là lực cắt chọn, ta lấy Pz = 4935 (N).
v(m/ph) là tốc độ cắt tương ứng với Pz. Với n = 400(v/ph), d=70 mm ta có:
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 60
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
π.d.n
v= = 87.96 m/ph.
1000
4935.87,96
Nc = = 7,23 (kW).
60.102.9,81
Do công suất cắt thường chiếm 7080% công suất động cơ nên ta tính gần đúng
công suất động cơ theo công suất cắt:
Nc
Nđc = (kW)
η
n max
ntính = nmin 4 (v/ph)
n min
Công suất trên từng trục:
Ntrục = Nđc. (kW)
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 61
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Với là hiệu suất của các bộ truyền, chi tiết từ động cơ tới trục. = i với i là
hiệu suất của các bộ truyền đai, bánh răng, ổ lăn... ta có:
đai = 0,985; br = 0,95; ổ = 0,995; tc = 0,88.
Mômen xoắn tính toán trên từng trục:
N truc
Mx tính = 9,55.106 (Nmm)
n tinh
Đường kính sơ bộ của các trục:
Từ mômen trên các trục đã tính ở trên ta tính được đường kính sơ bộ của các
trục theo công thức :
T
d .
0, 2.
3
Kết luận: Các đường kính được chọn ở bảng trên là các đường kính tiêu chuẩn tại
các tiết diện lắp bánh răng và ổ bi. Tại các tiết khác, ta có thể lấy tăng hay giảm tuỳ
thuộc vào kết cấu và lực tác dụng.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 62
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
3.3.4 Bảng thống kê các bánh răng trong máy
Các công thức dùng để lập bảng:
- Đường kính vòng chia : d = m.z (mm)
- Đường kính vòng đỉnh : da = d + 2.m (mm)
- Đường kính vòng chân : df = d – 2,5.m (mm)
Các bánh răng trong hộp tốc độ:
Thông số Số răng
Mô đun d Dđỉnh dchân
m
Z1 50 2,5 125 130 118,75
Z1’ 40 100 125 93,75
Z2 55 2,5 137,5 142,5 131,25
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 63
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Z’10 54 216 224 206
Z11 66 3 198 204 190,5
Z’11 42 126 132 118,5
2,5
b2 = (55 + 35).0,25 = 28 mm
2
2,5
b3 = (23 + 57).0,25 = 25 mm
2
2,5
b4 = (31 + 49).0,25 = 25 mm
2
2,5
b5 = (40 + 40).0,25 = 25 mm
2
2,5
b6 = (22 + 88).0,25 = 34 mm
2
2.5
b7 = (55 + 55).0,25 = 34 mm
2
2.5
b8 = (22 + 88).0,25 = 34 mm
2
2,5
b9 = (55 + 55).0,25 = 34 mm
2
4
b10 = (27 + 54).0,25 = 40 mm
2
3
b11 = (66 + 42).0,25 = 40 mm
2
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 64
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
3.4 Tính toán trục trung gian(trục V).
l1 l2 l3
Ft2
Fr2 y
x x
Fr1 z
A Ft1 D
x
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 65
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
L2 = b1/2 + f + 2b3 + 3f +1,5b2 = 40/2 + 10 + 2.34 + 3.10 + 1,5.34= 179 mm.
Lấy l2 = 180 mm
+ l3 : khoảng cách từ bánh răng 2 đến ổ bên phải
L3 = B/2 + b + b2/2 = 35/2 + 10 + 34/2 = 44,5 mm.
Lấy l3 = 45 mm.
Với cặp bánh răng thẳng ta có:
2.Mx
- Lực tiếp tuyến: Fti =
di
2.1314830
Ft1 = = 38958 N.
67,5
2.1314830
Ft2 = = 19125 N.
137,5
Lực hướng trục: Fri = Fti . tanα
Fr1 = 38958.tan20° = 14180 N.
Fr2 = 19125.tan20° = 6960 N.
Xét trên mặt phẳng YOZ có các lực tác dụng: YA, YD, Fr1, Fr2.
Ta có: MA = Fr1.50 - Fr2.230 + YD.275 = 0
YD = (6960.230 – 14180.50)/275 = 3243 N.
MD = Fr2.45 - Fr1.225 + YA.275 = 0.
YA = (14180.225 – 6960.45)/275 = 10463 N.
Xét trên mặt phẳng XOZ : các lực tác dụng: Ft1 ; Ft2 ; XA ; XD
ta có sơ đồ phân bố lực
MA = -Ft1.50 + Ft2. 230 + XD.275 = 0
=> XD = (38958.50 - 19125.230 )/275 = - 8912 N
MD = - Ft1.225 + Ft2. 45 + XA.275 = 0
=> XA = (38958.225 - 19125.45 )/275 = 28745 N
Ta có lực tác động tại vị trí biểu đồ momen uốn và biểu đồ momen xoắn như hình
dưới.
Từ biểu đồ momen, ta nhận thấy trên trục có 2 điểm nguy hiểm mà ta cần đi kiểm
nghiệm.
- Tại mặt cắt tại B:
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 66
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Momen xoắn Mz = 1314830 (N).
- Tại mặt cắt tại C:
Vật liệu là thép 45 nên σ-1 =0,436 σ b , τ -1 =0,58. σ-1 = 0,58. σ-1
σ a , τa , σ m , τ m là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại
tiết diện xét.
Tra bảng 10.5 (TTTK – CTM)
Trục làm bằng thép C45 có b = 600 MPa
Xét tại tiết diện B tại vị trí lắp bánh răng Z = 27 có đường kính d = 70 mm
Các trục của hộp đều quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng
ξ. π. d3 1,205.3,14.703
W1 = = = 40556
32 32
σm = 0
M1 1529500
σa = σmax = = = 37,7 Mpa
W1 40556
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 67
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Vì trục quay 1 chiều nên ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ mạch động, do đó
τm1 và τa tính theo công thức 10.23:
ξ. π. d3 1,205.3,14.703
W01 = = = 81113 Nmm
16 16
T 1314830
τ1m = τa = = = 8,1 Mpa
2W01 2.81113
Phương pháp gia công trên máy, tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt
Ra = 2,5 ÷ 0,63 μm , do đó theo bảng 10.8, hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề
mặt Kx = 1.
Không dùng các phương pháp tăng bề mặt do đó hệ số tăng bền: Ky = 1
Theo bảng 10.12 khi dùng răng chữ nhật, hệ số tập trung ứng suất tại rãnh then hoa
ứng với vật liệu σb = 600 MPa là: Kσ = 1,55, Kτ = 2,36
Từ bảng 10.10 với d = 30 mm, lấy εσ = 0,81, ετ = 0,76
Ta xác định được các tỉ số :
K σ /ε σ = 1,55 / 0,81 = 1,91
K
K σd = σ +K x -1 /K y =(1,91+1-1)/1 = 1,91
εσ
K
K τd = τ +K x -1 /K y =(3,1+1-1)/1 = 3,1
ετ
Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp s σ theo công thức:
σ−1 261,6
sσ = = = 3,6
Kσd . σa + ψσ . σm 1,91.37,7
Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất tiếp s τ theo công thức:
τ−1 151,7
sτ = = = 6,0
K τd . τa + ψτ . τm 3,1.8,1
Tmax 1314830
τ= = = 38,3 Mpa
0,1. d3 0,1.703
1
[K .(1 C1 ).M u ]2 [( K .C 2 ).Tx ]2
ch
d 2,17.3
(1 4 ). 1
n
Với: là tỉ số giữa 2 đường kính ngoài và trong của trục .Do trục rỗng nên =0
σ b = 600 MPa
1 = 261,6 MPa
K ,K hệ số kể đến ảnh hưởng của tập trung ứng suất uốn và xoắn
K = 1,55 ; K = 2,36
Mômen nội lực tại các tiết diện :
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 69
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Tại B:
M1 1529500
MuB = = = 1176538 Nmm
1 + c1 1 + 0,3
T 1314830
TxB = = = 1011407 Nmm
1 + c1 1 + 0,3
2
3 √[1,55. (1 + 0,3). 1176538]2 + [(261,6 + 2,36.0,3) . 1011407]
380
dB = 2,17. √
1 4 261,6
[1 − (3) ] . 3
= 68,9 mm
Tại C :
M2 401040
MuC = = = 308492 Nmm
1 + c1 1 + 0,3
T 145935
TxC = = = 112257 Nmm
1 + c1 1 + 0,3
2
3 √[1,55. (1 + 0,3). 308492]2 + [(261,6 + 2,36.0,3) . 112257]
380
dC = 2,17. √
1 4 261,6
[1 − (3) ] . 3
= 42,4 mm
Vậy ta chọn trục III có đường kính d = 70 mm thỏa mãn điều kiện bền.
Từ đó ta tính được đường kính chính xác trục tại chỗ lắp bánh răng Z=27 và chỗ
lắp ổ:
Tại vị trí lắp ổ lăn ta chọn d = 45mm.
Tại vị ví lắp bánh răng t chọn d = 70mm.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 70
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
50 180 45
Ft2=19125
A x x D
Fr1=14180
XA=28745 XD=-8912 z
Ft1=38958
x
C
523150
MX [Nmm]
1437250
145935
MY [Nmm]
401040
1314830
T [Nmm]
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 71
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
3.5 Tính toán bánh răng
Trong thiết kế máy cắt kim loại, việc tính động lực học bánh răng không cần
phải xác định số răng Z vì đã biết ở phần tính toán động lực học của máy. Trong
thực tế ta thấy bộ truyền bánh răng thường hỏng là do mỏi, mòn răng, gãy răng do
phải chịu tải trọng va đập lớn. Vì vậy để tính toán bánh răng ta đi tính theo độ bền
uốn và độ bền tiếp xúc.
Ta tính modul cho cặp bánh răng truyền từ trục II sang trục III (cặp 40-40)
3.5.1 Xác định ứng suất tiếp xúc cho phép
Do bộ truyền được làm việc trong điều kiện được che kín, bôi trơn đầy đủ nên
dạng hỏng chủ yếu là tróc do mỏi vì vậy ta đi xác định ứng suất tiếp xúc cho phép.
Giới hạn bền mỏi tiếp xúc của bánh răng nhỏ và bánh răng lớn được tính
theo công thức:
σHlim1 = 2.HB + 70 = 2.300 + 70 = 670 MPa.
σHlim2 = 17.HRC = 17 . 60 = 1020 MPa.
ứng suất tiếp xúc cho phép của mỗi bánh răng được xác định theo công thức:
[σH] = (σHlim/ SH) . ZR . ZV . KL . KXH
Sơ bộ lấy ZR . ZV . KL . KXH = 1.
Lấy hệ số an toàn là SH = 1,1.
670
σ H1 = .1=609MPa.
1,1
1020
σ H2 = .1=927MPa.
1,1
[σH] = min{[σH1] ; [σH2] } = 609 MPa.
3.5.2 Xác định ứng suất uốn cho phép
Giới hạn mỏi uốn của cặp bánh răng được tính theo công thức 10.74 và bảng
10.6 sách tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí như sau:
σFlim = σ°Flim = 1,8 . 300 = 540 MPa.
K
σ F =σ Flim .K FL . FC
SF
Trong đó: KFC – là hệ số ảnh hưởng đặt tải. Do bộ truyền làm việc một chiều
nên lấy KFC = 1.
SF – là hệ số an toàn. Theo bảng 6.2 tính toán thiết kế hệ dẫn động
cơ khí T1 ta tra được SF = 1,75.
Lấy KFL = 1.
1
σ F =540.1. =309MPa.
1,75
3.5.3 Xác định modun bánh răng
Môđun của bánh răng được tính theo công thức:
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 72
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
2
100 6800 u±1 N
m tx = .3 . .K.
Z σ H u.φ0 n
Trong đó: [σH] = 609 Mpa = 60900 (N/cm2).
Z – là số răng bánh nhỏ có Z = 40
u – là tỷ số truyền của cặp bánh răng được tính
b
φ 0 = : φ0 được chọn trong khoảng ( 0,7 ÷ 1,6). Chọn φ0 = 1,5.
d
K – là hệ số tải được xác định theo công thức:
K = Kđ . Ktt . KN
Kđ - là hệ số tải trọng động kể đến sự tăng tải do va đập khi bánh
răng ăn khớp. Trong tính toán sơ bộ lấy Kđ = 1,2 ÷ 1,4. Lấy Kđ = 1,3.
Ktt – là hệ số tập trung tải trọng, do bánh răng được tôi cải thiện
nên chọn Ktt = 1,8.
KN – là hệ số tải trọng theo chu kì. Lấy KN = 1.
K = Kđ . Ktt . KN = 1,3 . 1,8 . 1 = 2,34
n – là số vòng quay của bánh răng chủ động nIII = 280 vg/ph
N – là công suất truyền của cặp bánh răng tính NIII = 1,57 kW.
36
Giả sử ta đi tính cho một cặp bánh răng cụ thể là cặp => Z = 18. i = 2.
18
Sau khi tính toán theo độ bền tiếp xúc, ta kiểm nghiệm modun bánh răng theo
độ bền uốn:
1950 N
m u =10. 3 .K.
Z.ψ.y. σ F n
Trong đó:
[σF]: ứng suất uốn cho phép của vật liệu bánh răng, [σF] = 309 MPa = 30900
(N/cm2).
b
ψ: hệ số chiều rộng bánh răng, có ψ= =(6÷10) . Chọn ψ = 10.
m
y: hệ số dạng răng. Khi Z = 20 ÷ 60 thì y = 0,243 ÷ 0,268 nên ta chọn y =
0,255.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 73
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
3 1950 9,26
=> mu = 10. √ . 2,34. = 0,24 (cm) = 2,4 (mm)
40.10.0,255.30900 950
Như vậy bánh răng có modul m = 2,5 đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 75
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
νH . bw . dw1 1,65.25.100
K Hv = 1 + =1+ = 1,01
2. T1 . K Hβ . K Hα 2.98260.1,05.1,07
Mà [σF] = 309 MPa => σF1 < [σF] và σF2 < [σF];
=> Như vậy bánh răng thiết kế thoả mãn điều kiện uốn
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 77
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
4.1 Bảng điều khiển các bộ phận của hộp tốc độ.
55 50
I
88 55
31 23 40 55
II A C IV 22
D
35 40
III V
49
B
VI 40
22 55
66 27 55
57 88
42
E
54
Dựa vào sơ đồ động hộp tốc độ hình 3 ta nhận thấy rằng muốn điều khiển để tạo
ra lần lượt 24 cấp tốc độ thì ta phải điều khiển thông qua 5 khối bánh răng di trượt.
Trong máy tương tự 1K62 thì các khối bánh răng này được điều khiển bởi cơ cấu đĩa
có chốt lệch tâm và cam mặt đầu. Do vậy ở đây ta cũng chọn cơ cấu điều khiển các
khối bánh răng như máy tương tự. Vấn đề quan trọng là ta phải vẽ được đường khai
triển của các rãnh cam và cách thực hiện điều khiển đối với từng khối bánh răng để tạo
ra các tốc độ cần thiết.
Dựa vào đồ thị vòng quay ta nhận thấy rằng từ trục I qua trục II có hai tỷ số
truyền i1 và i2 được thay đổi bởi khối bánh răng di trượt A. Từ trục II sang trục III có
ba tỷ số truyền i3 , i4 và i5 thay đổi được nhờ khối bánh răng di trượt B. Từ trục III
sang trục IV có hai tỷ số truyền i6 và i7 sẽ được thay đổi nhờ khối bánh răng di trượt C.
Từ trục IV sang trục V có hai tỷ số truyền i8 và i9 được thay đổi nhờ khối bánh răng di
trượt D lắp trên trục IV. Khối bánh răng di trượt còn lại là E sẽ điều chỉnh ăn khớp với
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 78
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
các bánh răng khác để tạo ra hai tỷ số truyền i10 từ trục V tới trục VI hoặc i11 từ trục III
tới trục VI.
4.2 Tính toán cơ cấu điều khiển khối bánh răng hai bậc A.
a ) Bảng khai triển rãnh cam điều khiển
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 79
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
b ) Trích sơ đồ động
55 50
I
31 23 40
II A
35 40
Hình 4.2. Trích sơ đồ động
Bánh răng 1 được lắp trên trục 2. Khi ta quay tay quay điều khiển thì làm trục 2
quay và bánh răng 1 quay theo. Bánh răng 1 quay làm bánh răng 3 ăn khớp với nó và
đồng thời làm cho cam đĩa 5 lắp đồng trục với bánh răng 3 trên trục 5 quay. Cam 4
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 80
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
quay sẽ làm cho càng 8 quay quanh chốt gắn với giá 6 và đầu càng gạt 8 đẩy các bánh
răng di trượt. Do đó ta có thể tạo ra các hai tỷ số truyền i1 và i2 nhờ hai cung tròn trên
cam 4.
d ) Tính lượng nâng của cam 4
Để tính được lượng nâng của cam 4 ta đi tính chiều dài hành trình gạt của các
bánh răng L ( mm )
I
II
Ta có L = 2.B + f
Với B = 28 ( mm ) là bề rộng của bánh răng
f = 4 ( mm ) là độ rộng khe hở trong
quá trình gạt.
Vậy L = 2.28+ 4 = 60 ( mm )
Dựa vào hình vẽ bên ta có :
L1 L
L2 X
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 81
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Vậy thay vào công thức trên ta có :
60.2000
X 12,5mm
500
4.3 Tính toán cơ cấu điều khiển khối bánh răng ba bậc B
a ) Bảng khai triển rãnh cam điều khiển
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 82
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
b ) Trích sơ đồ động
31 23 40
II A
35 40
III
49
B
22 55
40 66
57
c ) Nguyên lý hoạt động của cơ cấu điều khiển
Hình 4.4
Bánh răng 1 lắp trên trục điều khiển 2 ăn khớp với bánh răng 3 được lắp trên
trục 4. Khi quay bánh răng 1 sẽ làm cho bánh răng 3 quay theo và làm cho chốt lệch
tâm 5 lắp trên bánh răng 3 quay đường tâm của trục 4. Chốt 5 quay sẽ gạt vào rãnh
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 83
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
trên vòng gạt 6 làm cho vòng đưa các bánh răng di trượt. ứng với 6 vị trí của chốt lệch
tâm như hình vẽ trên ta sẽ có ba tỷ số truyền tương ứng.
III
Ta có L = 2.B + f
Với B = 25 ( mm ) là bề rộng của bánh răng
f = 4 ( mm ) là độ rộng khe hở trong
quá trình gạt.
Vậy L = 2.25 + 4 = 54 ( mm )
Ta phải chọn cặp bánh răng có tỷ số truyền là 1 đồng thời phải thoả mãn có bán
kính vòng chân răng lớn hơn hành trình gạt L = 54 ( mm ) để lắp chốt lệch tâm trên
bánh răng
Do đó ta chọn cặp bánh răng có số răng là Z = 54 và môđuyn m = 2. Khi đó ta
có
Đường kính vòng chia của bánh răng được tính là :
Dw = m.z = 2. 54 = 108 ( mm )
Đường kính vòng đỉnh của bánh răng được tính là :
De = m.z + 2,5.m = 2. 54 + 2,5.2 = 113 ( mm )
Đường kính vòng chân của bánh răng được tính là :
Di = m.z-2.m = 2. 54 - 2.2 = 104 ( mm )
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 84
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
4.4 Tính toán cơ cấu điều khiển hai khối bánh răng hai bậc C và D.
a ) Bảng khai triển rãnh cam điều khiển
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 85
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 86
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
b ) Trích sơ đồ động
88 55
55
C IV 22
D
III V
49
B
22 55 27
40 66 55
57 88
Hình 4.5
Miếng gạt được lắp trên trục điều khiển 1 trên miếng gạt được bố trí hai chốt 3 và 4.
Chốt dài 3 để gạt ngàm gạt 6 di chuyển khối bánh răng hai bậc D thông qua một miếng
gạt có rãnh. Chốt ngắn 4 dùng để điều khiển ngàm gạt 9 di chuyển khối bánh răng hai
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 87
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
bậc C thông qua một thanh truyền có rãnh được gắn cứng với ngàm gạt. Cùng sự phối
hợp của hai chốt và miếng gạt sẽ tạo ra các cặp tỷ số truyền tương ứng là:
22 22 22 55 55 55
( i6 , i8 ) ; ( i 6 , i9 ) hoặc ( i 7 , i9 )
88 88 88 55 55 55
Việc điều khiển như vậy sẽ tạo ra ba dải tốc độ thấp tương ứng như sau :
Dải thứ nhất từ n1 = 10,6 đến n8 = 53 ( vg/ph )
Dải thứ hai từ n9 = 67 đến n16 = 335 ( vg/ph )
Dải thứ ba từ n13 = 425 đến n18 = 1700 ( vg/ph )
IV
III
Ta có L = 2.B + f
Với B = 34 ( mm ) là bề rộng của bánh răng
f = 7 ( mm ) là độ rộng khe hở trong
quá trình gạt.
Vậy L = 2.34 + 7 = 75 ( mm )
Có chiều dài hành trình gạt ta sẽ đi chọn kết cấu của miếng gạt và các thanh truyền có
rãnh sao cho đảm bảo thực hiện đúng chiêù dài hành trình gạt yêu cầu
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 88
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
4.5 Tính toán cơ cấu điều khiển khối bánh răng hai bậc E
a ) Bảng khai triẻn rãnh cam điều khiển
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 89
Đồ án thiết kế máy công cụ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
b ) Trích sơ đồ động
III
49
B
VI 40
22 55
66
57
42
E
54
Hình 4.6
III
V
L
B
VI
Như vậy các cơ cấu điều khiển sẽ được tính toán thiết kế dựa trên đường khai
triển rãnh cam sau:
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57 91
Kh?i Kh?i Kh?i Kh?i Kh?i Kh?i Kh?i Kh?i Kh?i Kh?i
A B C D E A B C D E A B C D E
i9 i11
i1 - - A-T B-T - - E-T
i7
n21 n0 i4 i11
i 4 i5
A-P B-T E-T
Đồ án thiết kế máy công cụ
n20 n0 i2 i4 i11 - - - -
i1 i2
n19 n0 i1 i11 - - A-T B-G - - E-T
i3
i3
n18 n0 i1 i11 - - A-P B-G - - E-T
i3
n17 n0 i1 i5 i7 i9 A-P B-P C-P D-P E-P
i10
n16 n0 i2 i5 i7 i9 A-T B-P C-P D-P E-P
i10
n15 n0 i1 i7 i9 i10 A-P B-T C-P D-P E-P
i4
n14 n0 i2 i7 i9 i10 A-T B-T C-P D-P E-P
i4
n13 n0 i1 i7 i9 i10 A-P B-G C-P D-P E-P
i3
i6
n12 n0 i2 i6 i9 A-T B-G C-T D-P E-P
i3 i10
Sinh viên thực hiện: Phan Hữu Tiến – Lớp KTCK7 – K57
n11 n0 i1 i5 i6 i9 i10 A-P B-P C-T D-P E-P
92
n7 n0 i1 i3 i6 i9 i10
i8
n6 n0 i2 i3 i6 i8 i10 A-T B-G C-T D-T E-P
-------------------------------------------------------------------------------------------------
n4 n0 i2 i5 i6 i8 i10 A-T B-P C-T D-T E-P
i10
n2 n0 i2 i4 i6 i8 i10 A-T B-T C-T D-T E-P
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Huyền