Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG CƠ KHÍ
NHÓM CHUYÊN MÔN MÁY & MA SÁT HỌC
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ MÁY
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MÁY PHAY VẠN NĂNG
HỌC KÌ 2022.2 ĐỀ SỐ: 232
Ký tên:
…/10 …/10
ĐÁNH GIÁ CỦA THẦY
HỎI THI
Ký tên: Ký tên:
Hà Nội, 4/2023
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU NHÓM MÁY CÓ TÍNH NĂNG KỸ
THUẬT TƯƠNG ĐƯƠNG (CÙNG CỠ) ĐÃ CÓ
1.2.3 Phân tích nguyên lý làm việc và kết cấu của các cụm chi
tiết, các cơ cấu đặc biệt:
19
2.3.5 Tính số răng của các bánh răng theo từng nhóm
46
3.3 Tính bền cho trục và bánh răng được yêu cầu
3.3.1 Tính bền cho cặp bánh răng 18/72 của hộp tốc độ
66
Để xây dựng đất nước Việt Nam trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn
minh và công bằng, cần phải giải quyết một nhiệm vụ rất quan trọng là thúc đẩy
nền kinh tế phát triển. Giải quyết nhiệm vụ này đòi hỏi nền sản xuất công nghiệp
phải phát triển với nhịp độ cao, mà trong đó phần lớn sản phẩm công nghiệp
được tạo ra thông qua các máy công cụ và dụng cụ công nghiệp. Chất lượng của
các loại máy công cụ ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng sản phẩm, năng suất,
tính đa dạng và trình độ kỹ thuật của ngành cơ khí nói riêng và của ngành công
nghiệp nói chung. Vì vậy vai trò của máy công cụ là hết sức quan trọng nhất là
đối với một nền kinh tế đang phát triển như ở nước ta hiện nay.
Với vai trò quan trọng như vậy thì việc nắm bắt phương thức sử dụng
cũng như khả năng tính toán thiết kế, chế tạo và tối ưu hoá các máy công cụ là
một yêu cầu cấp thiết đối với người làm công tác kỹ thuật trong lĩnh vực cơ khí.
Do vậy việc hoàn thành đồ án môn học “ Thiết kế máy công cụ” là hết
sức quan trọng đối với mỗi sinh viên ngành cơ khí. Qua đó nó sẽ giúp cho sinh
viên nắm bắt được những bước tính toán thiết kế các máy công cụ cơ bản, đồng
thời phục vụ cho việc tiếp cận thực tế một cách dễ dàng khi ra công tác, ngoài ra
nó còn tạo điều kiện cho việc nghiên cứu cải tiến và hiện đại hoá các máy công
cụ.
Tuy em đã có sự cố gắng rất nhiều trong việc tham khảo học hỏi để thực
hiện đồ án này nhưng do thời gian thực hiện có hạn và tài liệu tham khảo còn
hạn chế do vậy khó tránh khỏi thiếu sót. Em mong muốn được sự chỉ bảo của
các thầy cô trong bộ môn để em có thể thực hiện tốt hơn trong các lĩnh vực có
liên quan sau này.
Em xin cảm ơn Cô Nguyễn Thùy Dương đã có những ý kiến đóng góp
giúp em hoàn thành đồ án môn học này.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU NHÓM MÁY CÓ TÍNH NĂNG KỸ THUẬT
TƯƠNG ĐƯƠNG (CÙNG CỠ) ĐÃ CÓ
2
Bảng 1.2 Tính năng kỹ thuật máy cùng cỡ:
Tính năng kỹ thuật. 6H82
Nc = 7 kW
Công suất động cơ chính Nc,np
np = 1440 vg/ph
Ncd = 1,7 kW
Công suất động cơ chạy dao Ncd , np
np = 1420 vg/ph
Phạm vi điều chỉnh tốc độ trục chính nTC (nmin ÷ nmax)
30 ÷ 1500
(vg/ph)
Số cấp tốc độ trục chính 18
Phạm vi điều chỉnh lượng chạy dao Sd,n (Smin ÷ Smax) 23,5 ÷ 2300
Số cấp tốc độ hộp chạy dao 18
Công bội φTC , φcd 1,26
Lượng chạy dao nhanh Snh 2300
=> Ta thấy rằng số liệu của máy cần thiết kế gần giống với tính năng kỹ thuật của máy
6H82, do đó ta lấy máy 6H82 làm máy tham khảo.
3
Hình 1.1: Sơ đồ động máy phay 6H82
4
1.2.1 Hộp tốc độ
1.2.1.1: Xích tốc độ
Phương trình xích tốc độ: nđc . iv = ntc
Trục chính của dao phay quay tròn. Xích nối từ động cơ chính Nc=7 kW,
26
n = 1440 vg/ph, trục I-II qua cặp bánh răng ( 54 ), từ trục II-III qua khối bánh
19 16 22
răng di trượt 3 bậc ( 36 ; 39 ; 33 ), từ trục III-IV qua khối bánh răng di trượt 3 bậc
18 28 39 19 82
( 47 ; 37 ; 26 ), từ trục IV-V qua khối bánh răng di trượt 2 bậc ( 71 ; 38 ). Ở đây có
bánh răng dùng chung Z= 39 truyền từ trục II sang trục III, từ trục III sang trục
IV nhằm làm giảm số bánh răng, kết cấu gọn nhẹ hơn.
Phương trình xích tốc độ:
[] []
19 18
[]
36 47 19
26 16 28 71
nđc(1440 vg/ph) (I) 54 (II) 39 (III) 37 (IV) 82 (V) = nTC (vg/ph)
22 39 38
33 26
n1 26 16 18 19
nđc. 54 . 39 . 47 . 71 29,15 30 2,83
n2 26 19 18 19 38 37,5 -0,01
nđc . 54 . 36 . 47 . 71
5
n3 26 22 18 19
nđc . 54 . 33 . 47 . 71 47,37 47,5 0,27
n4 26 16 28 19
nđc . 54 . 39 . 37 . 71 57,6 60 4,00
n5 26 19 28 19
nđc . 54 . 36 . 37 . 71 74,1 75 1,20
n6 26 22 28 19
nđc . 54 . 33 . 37 . 71 93,6 95 1,47
n7 26 16 39 19
nđc . 54 . 39 . 26 . 71 114,18 118 3,24
n8 26 19 39 19
nđc . 54 . 36 . 26 . 71 146,88 150 2,08
n9 26 22 39 19
nđc . 54 . 33 . 26 . 71 185,54 190 2,35
n10 26 16 18 82
nđc . 54 . 39 . 47 . 38 235,07 235 -0,03
n11 26 19 18 82
nđc . 54 . 36 . 47 . 38 302,41 300 -0,80
n12 26 22 18 82
nđc . 54 . 33 . 47 . 38 381,9 375 -1,84
n13 26 16 28 82
nđc . 54 . 39 . 37 . 38 464,5 475 2,21
n14 26 19 28 82
nđc . 54 . 36 . 37 . 38 597,55 600 0,41
n15 26 22 28 82
nđc . 54 . 33 . 37 . 38 754,8 750 -0,64
n16 26 16 39 82
nđc . 54 . 39 . 26 . 38 920,7 950 3,08
n17 26 19 39 82
nđc . 54 . 36 . 26 . 38 1184,44 1180 -0,38
n18 26 22 39 82
nđc . 54 . 33 . 26 . 38 1492,39 1500 0,51
6
Hình 1.2: Đồ thị sai số vòng quay
Nhận xét :
Sai số Δn là sai số thực tế giới hạn vòng quay so với tiêu chuẩn, theo như đồ
thị trên ta thấy sai số đa phần nằm trong khoảng cho phép -2,6 ÷ 2,6%. Riêng có
ở n1 = 2,83%, n4 là 4%, n7 là 3,24% và n16 = 3,08% vượt ngoài khoảng cho phép.
Với n1 = 30 vg/ph, n4 = 60 vg/ph, n7 = 118 vg/ph và n16 = 950 vg/ph là bốn tốc
độ rất ít sử dụng trong quá trình gia công chi tiết do đó ta có thể chấp nhận được
các tốc độ n1, n4, n7 và n16 có sai số vượt ngoài khoảng cho phép -2,6 ÷ 2,6%.
1.2.1.2 Thiết kế truyền dẫn hộp tốc độ ngược:
Tính lượng mở [x]
Sơ đồ động của máy biểu thị các nhóm tỷ số truyền như sau:
Với công bội φ = 1,26
+ Từ động cơ đến trục I ta có tỷ số truyền :
26
i0 = 54 = φ x → x 0 ≈ -3.16
0
39
19 x
i 2= =0 , 53=φ → x 2 ≈−2 , 77
2
36
22 x
i 3= =0 , 67=φ → x 3 ≈−1 , 75
3
33
+ Nhóm 2 từ trục II qua III:
18 x
i4 = =0 , 38=φ → x 4 ≈−4 , 15
4
47
7
28 x
i 5= =0 , 76=φ → x 5 ≈−1, 21
5
37
39 x
i 6= =1 , 5=φ → x 6 ≈ 1, 75
6
26
+ Nhóm 3 từ trục III qua IV:
19 x
i 7= =0 , 27=φ → x 7 ≈−5 ,7
7
71
82 x
i 8= =2 ,16=φ → x 8 ≈ 3 ,33
8
38
26
Ta có: n0= ndc. i0= 1440. 54 = 693,33(vg/ph)
Bá nh ră ng
Nhó m truyền Tỷ số truyền (chủ độ ng/bị φ
x
x
độ ng)
i1 16/39 0,41 -3,86
1. Nhó m 1 i2 19/36 0,53 -2,77
i3 22/33 0,67 -1,75
i4 18/47 0,38 -4,15
2. Nhó m 2 i5 28/37 0,76 -1,21
i6 39/26 1,5 1,75
3. Nhó m 3 i7 19/71 0,27 -5,7
i8 82/38 2,16 3,33
Từ đó ta có nhận xét:
Đồ thị vò ng quay củ a hộ p tố c độ giả m đều. Từ trụ c I tớ i trụ c II có 3 tỷ số
1 1 1
truyền là 3 tỷ số truyền giả m: i 1= , i = 3 , i3 = 2 . Từ trụ c II đến trụ c III có 3
4 2
φ φ φ
1 1 2
tỷ số truyền, 2 tỷ số truyền giả m, 1 tỷ số truyền tă ng:i 4 = ,i = ,i 6 =φ . Từ
4 5
φ
φ
1
trụ c III đến trụ c IV có 2 tỷ số truyền, 1 tă ng 1 giả m: i 7= 6 ,i 8=φ .
3
φ
Lượ ng mở : i = φx => Lượng mở = xlogφ
Từ những tính toán trên ta vẽ được đồ thị vòng quay và lưới kết cấu của hộp tốc
độ máy phay 6H82 như sau:
8
26
Có: no = 1440. 54 ≈ n15 = 750 ( vg ph)
Hình 1.3. Đồ thị vòng quay của hộp tốc độ máy phay 6H82.
Nhận xét:
• Tuy rằng lượng mở nhóm 3 là 9 nhưng vẫn thỏa mãn điều kiện về tỉ số truyền
giới hạn (chứng minh ở nhận xét trên)
• Nhóm 3 là nhóm cuối cùng, có kích thước trục lớn, có momen chống xoắn cao
và số bánh răng ít nên điều này không ảnh hưởng nhiều tới máy.
9
Hình 1.4. Lưới kết cấu của hộp tốc độ
Nhận xét:
Thông thường lượng mở tối đa sử dụng là 8 để kích thước các bánh răng không
quá chênh lệch trong một nhóm truyền động. Nhưng khi xét tỉ số truyền lớn nhất
và nhỏ nhất trong 1 nhóm của máy phay 6H82 thì điều này vẫn thỏa mãn tiêu
chuẩn:
Phương án thứ tự này là hợp lý vì lượng mở của các nhóm truyền động theo thứ
tự từ trên xuống dưới có giá trị thay đổi từ từ (lưới kết cấu có hình rẻ quạt)
=> Lưới kết cấu hợp lý.
10
1.2.2 Hộp chạy dao:
Chuyển động chạy dao gồm có chạy dao dọc, chạy dao ngang và chạy dao đứng.
1.2.2.1 Xích Xích chạy dao
Xích chạy dao dọc:
26
44
24
(II ). .(III )
64
[
LHM 1(phai).
40
40 ]
. M3(trai).M 4(VI ) ¿ ¿ ¿¿ 28
35
18
(VII ) . (VIII )
33
nđc2(I). .¿
33 18 18
. 37 (IX ). 16 . 18 (M 7)(XI ). tx1(6.1) => Sdọc (mm/ph)
37
Xích chạy dao ngang: (IX)=> 33 (M 5) . tx2(6.1) => Sngang
22 22
Xích chạy dao đứng: (VIII)=> 23 . 44 .tx3(6.1) => Sđứng
[
22 22
. . t (6 × 1 )=sdnhanh
33 44 x 3
33 37
. .t ( 6 ×1 )=s ngnhanh =2300 mm/ ph
37 33 x2
33 18 18
. . .t ( 6× 1 )=s đnhanh
37 16 18 x 1
Trong đó: khi gạt M1 sang trái ta có đường truyền tốc độ thấp (cơ cấu phản hồi
[ 13 18 40
.
45 40 40 ]
); khi gạt M1 sang phải ta có đường truyền chạy dao trung bình
40 28
(đường truyền trực tiếp 40 ). Đóng ly hợp M2 sang trái, truyền tới bánh răng 35 ,
18
tới các trục vít me dọc, ngang đứng thực hiện chạy dao Sd, Sng, Sđ.
33
1.2.2.2 Chuỗi số vòng quay, sai số, đồ thị vòng quay, lưới kết cấu
Ta có chuỗi số vòng quay trục vít (tính cho chạy dao dọc) như sau:
11
26 24 18 18 13 18 40 28 18 33 18 18
ns1= nđc . 44 64 36 40 45 40 40 35 33 37 16 18 = 4,03 (vg/ph)
26 24 18 21 13 18 40 28 18 33 18 18
ns2= nđc . 44 64 36 37 45 40 40 35 33 37 16 18 = 5,08 (vg/ph)
26 24 18 24 13 18 40 28 18 33 18 18
ns3= nđc . 44 64 36 34 45 40 40 35 33 37 16 18 = 6,32 (vg/ph)
26 24 27 18 13 18 40 28 18 33 18 18
ns4= nđc. 44 64 27 40 45 40 40 35 33 37 16 18 = 8,06 (vg/ph)
26 24 27 21 13 18 40 28 18 33 18 18
ns5= nđc . 44 64 27 37 45 40 40 35 33 37 16 18 = 10,17 (vg/ph)
26 24 27 24 13 18 40 28 18 33 18 18
ns6 = nđc . 44 64 27 34 45 40 40 35 33 37 16 18 = 12,64 (vg/ph)
26 24 36 18 13 18 40 28 18 33 18 18
ns7= nđc . 44 64 18 40 45 40 40 35 33 37 16 18 = 16,12 (vg/ph)
26 24 36 21 13 18 40 28 18 33 18 18
ns8= nđc . 44 64 18 37 45 40 40 35 33 37 16 18 = 20,33 (vg/ph)
26 24 18 24 13 18 40 28 18 33 18 18
ns9 = nđc . 44 64 36 34 45 40 40 35 33 37 16 18 = 25,28 (vg/ph)
26 24 18 18 40 28 18 33 18 18
ns10 = nđc . 44 64 36 40 40 35 33 37 16 18 = 31,00 (vg/ph)
26 24 18 21 40 28 18 33 18 18
ns11 = nđc . 44 64 36 37 40 35 33 37 16 18 = 39,10 (vg/ph)
26 24 18 24 40 28 18 33 18 18
ns12 = nđc . 44 64 36 34 40 35 33 37 16 18 = 48,62 (vg/ph)
26 24 27 18 40 28 18 33 18 18
ns13= nđc . 44 64 27 40 40 35 33 37 16 18 =62,00 (vg/ph)
26 24 27 21 40 28 18 33 18 18
ns14 = nđc . 44 64 27 37 40 35 33 37 16 18 = 78,19 (vg/ph)
26 24 27 24 40 28 18 33 18 18
ns15 = nđc. 44 64 27 34 40 35 33 37 16 18 = 97,25 (vg/ph)
26 24 36 18 40 28 18 33 18 18
ns16= nđc . 44 64 18 40 40 35 33 37 16 18 = 124,00 (vg/ph)
26 24 36 21 40 28 18 33 18 18
ns17= nđc . 44 64 18 37 40 35 33 37 16 18 = 156,39 (vg/ph)
26 24 36 24 40 28 18 33 18 18
ns18 = nđc . 44 64 18 34 40 35 33 37 16 18 = 194,50 (vg/ph)
12
Từ đó ta có bảng kết quả sai số vòng quay trục vít như sau:
nsi ntt nTC ∆ nsi%
13
Hình 1.5: Đồ thị sai số vòng quay của hộp chạy dao
Nhận xét: Sai số Δnsi là sai số thực tế giới hạn vòng quay so với tiêu chuẩn.
Theo như đồ thị trên ta thấy có một số điểm vượt quá giới hạn cho phép -2,6 ÷
2,6% là do sai số khi tính toán và làm tròn dẫn tới các lượng chạy dao này ít
được sử dụng hoặc dùng để gia công thô với độ chính xác thấp.
Đồ thị vòng quay và lưới kết cấu:
Tính các giá trị φ x theo tỉ số truyền cụ thể: Với công bội φ = 1,26
26
Trục I nối động cơ n = 1420 (v/ph) truyền qua trục II bằng cặp bánh răng 44 :
z1 26 x
i 1= = =φ ⇒ x 1 ≈−2 , 3
1
z ' 1 44
z ' 2 64
▪ Nhóm truyền 1:
Từ trục III đến trục IV bằng cặp bánh răng di trượt ba bậc tương ứng với ba
tỷ số truyền i3 ,i4 , i 5 độ nghiêng của các tia là:
z3 36 x
i 3= = =φ ⇒ x 3 ≈ 3
3
z ' 3 18
z 4 27 x
i4 = = =φ ⇒ x 4 =0
4
z ' 4 27
z5 18 x
i 5= = =φ ⇒ x 5 ≈−3
5
z ' 5 36
14
▪ Nhóm truyền 2:
Từ trục IV đến trục V bằng cặp bánh răng di trượt ba bậc tương ứng với 3
tỷ số truyền i6 ,i7 , i8 độ xiên các tia là:
z 6 18 x
i 6= = =φ ⇒ x 6 ≈−3 , 456
z ' 6 40
z 7 21 x
i 7= = =φ ⇒ x 7 ≈−2 , 45 7
z ' 7 37
z 8 24 x
i 8= = =φ ⇒ x 8 ≈−1, 45
8
z ' 8 34
▪ Nhóm truyền 3:
Trong máy có dùng cơ cấu phản hồi trung gian qua các trục V → IV → V có
tác dụng mở rộng phạm vi điều chỉnh tốc độ, nó có tác dụng tiết kiệm
được không gian hộp. Nếu không sử dụng cơ cấu phản hồi thì ta phải sử
dụng một trục nữa để lắp hai cặp bánh răng gồm hai tỷ số truyền tương
13 18
ứng với hai cặp bánh răng 45 và 40 . Như vậy không hợp lý về không
gian cũng như trong vấn đề tiết kiệm vật liệu chế tạo trục.
Độ xiên của các tia là:
z 9 13 x
i 9= = =φ ⇒ x 9 ≈−5 ,35
9
z ' 9 45
z 10 18 x
i 10= = =φ ⇒ x10 ≈−3 , 45
10
z ' 10 40
40
Từ trục V đến trục VI qua cặp bánh răng 40 :
z 11 40 x
i 11= = =φ ⇒ x 11 =0
11
z ' 11 40
28
Từ trục VI đến trục VII qua cặp bánh răng 35 :
z 12 28 x
i 12= = =φ ⇒ x 12 ≈−0 , 97
12
z ' 12 35
15
18
Từ trục VII đến trục VIII qua cặp bánh răng 33 :
z 13 18 x
i 13= = =φ ⇒ x 13 ≈−2 , 62
13
z ' 13 33
33
Từ trục VIII đến trục IX qua cặp bánh răng 37 :
z 14 33 x
i 14= = =φ ⇒ x 14 ≈−0 , 5
14
z ' 14 37
18
Từ trục IX đến trục X qua cặp bánh răng 16 :
z 15 18 x
i 15= = =φ ⇒ x 15 ≈ 0 , 5
15
z ' 15 16
18
Từ trục X đến trục XI qua cặp bánh răng 18 :
z16 18 x
i 16= = =φ ⇒ x 16=0
16
z ' 16 18
' 26 x
'
'
Trục I → II : i 1= =φ → x 1 ≈−2 , 3
1
44
44 x'
Trục II →V : i' 2= 57 =φ ⇒ x ' 2 ≈−1 ,1
2
' 57 x
'
Trục V →VI : i 3= 43 =φ → x 3 ≈ 1, 2
3
28 x'
Trục VI → VII : i' 4 = 35 =φ ⇒ x ' 4 ≈−0 , 96
4
18 x'
Trục VII → VIII : i' 5= =φ ⇒ x ' 5 ≈−2 , 6
5
33
33 x'
Trục VIII → IX : i' 6= =φ ⇒ x ' 6 ≈−0 ,5
6
37
18 x'
Trục IX → X : i' 7= 16 =φ ⇒ x ' 7 ≈ 0 , 5
7
18 x'
Trục X → XI : i' 8= 18 =φ ⇒ x ' 8=0 8
16
Từ những tính toán trên ta vẽ được đồ thị vòng quay của hộp chạy dao
máy phay 6H82 trong đường truyền chạy dao dọc như sau:
17
Hình 1.6 : Đồ thị vòng quay của hộp chạy dao
Nhận xét:
• Đồ thị vòng quay hộp chạy dao thay đổi đều đặn, từ từ, sử dụng cơ cấu phản
hồi để giảm số trục do đó giảm được kích thước của hộp mà vẫn đảm bảo tỉ số
truyền lớn nhất.
• Trong máy có dùng cơ cấu phản hồi trung gian qua các trục V→IV→V có tác
dụng mở rộng phạm vi điều chỉnh tốc độ, nó có tác dụng tiết kiệm được không
gian của hộp. Nếu không sử dụng cơ cấu phản hồi thì ta phải sử dụng một trục
18
nữa để lắp hai bánh răng gồm hai tỉ số truyền tương ứng với hai cặp bánh răng
13 18
45
và 40
. Như vậy không hợp lý về mặt không gian cũng như trong vấn đề chế
tạo trục.
1.2.2.3 Phương án không gian (PAKG) và phương án thứ tự (PATT)
Từ đồ thị vòng quay ta xác định được phương án không gian của hộp chạy
dao:
PAKG: 3 x 3 x 2
Do có cơ cấu phản hồi nên có biến hình dẫn đến phương án thứ tự của hộp
chạy dao thay đổi được tách làm hai:
+ Với Z1 =3× 3 và Z2 = 2
PATT: II x I III
Đặc tính nhóm: [3] [1] [9]
Z 2=2[9] gồm hai đường truyền trực tiếp và phản hồi , ngoài ra còn có
đường chạy dao nhanh.
Do từ trục III đến trục V có các bánh răng di trượt vì vậy trên mỗi trục có
nhiều tỉ số truyền khác nhau do đó ta vẽ được đồ thị lưới kết cấu vủa máy
từ trục III đến trục V.
Đồ thị lưới kết cấu máy phay 6H82:
Hình 1.7: Lưới kết cấu của HCD máy phay 6H82
Nhận xét:
- Ưu điểm: Hộp chạy dao máy phay là hộp chạy dao theo cấp số nhân. Từ
PAKG, PATT ta thấy lưới kết cấu và đồ thị vòng quay hộp chạy dao
không tuân theo hình dẻ quạt để làm gọn kết cấu do có cơ cấu phản hồi
19
đảm bảo tỷ số truyền các nhóm đồng đều, hộp chạy dao đặt ngang dưới
máy làm giảm khoảng không kích thước của máy vì vậy máy không cồng
kềnh, tiết kiệm kim loại, kiểu dáng hài hoà.
- Nhược điểm: Kết cấu chưa hoàn toàn hợp lý do vẫn còn tốc độ có sai số
vòng quay vượt quá giá trị cho phép, không đảm bảo công suất khi sử
dụng.
- Cách thiết kế: Xác định chuỗi số vòng quay của hộp chạy dao, tìm
PAKG, PATT lập lưới kết cấu và đồ thị vòng quay, tính sai số vòng quay
của máy đảm vảo giá trị cho phép.
1.2.3 Phân tích nguyên lý làm việc và kết cấu của các cụm chi tiết, các cơ
cấu đặc biệt:
Máy phay vạn năng có khả năng gia công được nhiều loại bề mặt với
nhiều loại dao, vật liệu và phương pháp cắt khác nhau nên nó có một số cơ
cấu đặc biệt để đảm bảo các điều kiện làm việc bình thường của máy.
Một vài cơ cấu đặc biệt của máy là: cơ cấu hiệu chỉnh khe hở vít me, cơ
cấu chọn trước tốc độ quay.
1.2.3.1 Cơ cấu hiệu chỉnh khe hở vít me:
Trên máy phay ngang vạn năng thường dùng hai phương pháp phay: Phay
thuận và phay nghịch. Hình 1.8 mô tả hai phương pháp phay này: trục vít me (1)
nhận truyền động từ hộp chạy dao và làm di động bàn máy (2) mang chi tiết gia
công. Trục vít me (1) quay trong đai ốc (3) được cố định trên bàn trượt ngang
(4). Nếu trục vít me quay theo chiều mũi tên, mặt bên trái của vít me và đai ốc
sẽ tiếp xúc với nhau và đưa vít me mang bàn máy di động về bên phải (hình
1.8a).
Ở phương pháp phay nghịch, tức là phương pháp phay có chiều chuyển
động của dao phay và chiều chuyển động của phôi ngược nhau (hình 1.8a), sự
tiếp xúc ở mặt bên trái của ren vít me với đai ốc luôn ổn định, vì lực cắt đẩy vít
me về bên trái, làm triệt tiêu khe hở giữa hai bề mặt này. Đây là phương pháp
phay thường dùng nhất.
20
Phôi
21
Hình 1.9: Cơ cấu hiệu chỉnh vít me
1 – Bàn trượt ngang 5 – Trục vít rỗng
2 – Đai ốc 6 – Đai ốc
3 – Đai ốc phụ 7 – Bạc
4 – Vít me
Trên bàn trượt ngang (1), ngoài đai ốc chính (2) cũng có đai ốc phụ (3). Để
thực hiện chuyển động dọc của bàn máy, vít me (4) vừa quay trong đai ốc (2)
vừa quay trong ren của trục vít rỗng (5) có ren ở bên ngoài ghép với đai ốc phụ
(3). Để ren trong trục vít rỗng (5) ốp sát với ren của vítme (4), đầu mút bên trái
của vít rỗng có xẽ rãnh dọc. Dựng đai ốc (6) di động bạc (7) sẽ ép mặt côn làm
cho ren của trục vít rỗng bó sát vào ren của vít me.
Khi vít me quay theo chiều mũi tên, mặt trái của ren vít me sẽ bó sát vào ren
của đai ốc (2) và vít me sẽ di động sang phải. Cùng lúc,trục vít rỗng sẽ bị xê
dịch về phía bên trái ép khít vào mặt của ren vít me. Do đó khi phay thuận các
vũng ren của đai ốc (2) sẽ ngăn cản sự chuyển vị của vít me về bên phải.
1.2.3.2 Cơ cấu chọn trước tốc độ quay
22
Hình 1.10: Nguyên lý cơ cấu chọn trước tốc độ quay của máy phay 6H82
Máy phay vạn năng có khả năng gia công nhiều tốc độ cắt và nhiều
lượng chạy dao khác nhau. Trên máy phay dùng cơ cấu chọn trước tốc độ
quay kiểu đĩa lỗ để chuẩn bị thay đổi tốc độ cần thiết cho trục chính. Mục
đích của việc chọn trước tốc độ quay và lượng chạy dao bằng cơ cấu kiểu đĩa
lỗ là nhằm giảm thời gian phụ của máy.
Sơ đồ nguyên lý cơ cấu chọn trước tốc độ quay hoặc lượng chạy dao (cơ
cấu đĩa lỗ) của máy phay 6H82 được trình bày trên hình 1.10.
Cơ cấu chọn trước tốc độ quay hoặc lượng chạy dao bằng đĩa lỗ được
dùng để di động các khối bánh răng di trượt tới các vị trí I, II, III. Càng gạt
khối bánh răng di trượt chuyển động sang phải hoặc trái tuỳ thuộc vào vị trí
chốt 1 và 2 có xuyên qua đĩa lỗ hay không xuyên qua đĩa lỗ 3 và 4 như trên
hình1.10. Dạng tổng quát của cơ cấu điều khiển lượng chạy dao được trình
bày trên hình 1.11.
23
Hình 1.11: Dạng tổng quát của cơ cấu đĩa lỗ trên máy phay 6H82
Núm vặn (2) dùng để chọn trược vận tốc hoặc lượng chạy dao. Tốc độ
quay của các trục bị động được điều chỉnh nhờ các vị trí di trượt khác nhau
của các khối bánh răng A, B, C như trên hình 1.11. Núm vặn (2) tác động rút
đĩa chốt ra khỏi các chốt sao đó quay các đĩa này tới vị trí chọn trước rồi đẩy
trở về vị trí cũ, các đĩa lỗ sẽ tác động tới các chốt điều khiển các ngàm gạt
các khối bánh răng A, B, C đóng mở các khối bánh răng di trượt. Các đĩa lỗ
duy trì được vị trí xác định nhờ vị trí cơ cấu định vị bi 3.
Trên hình 1.12 trình bày kết cấu của cụm ly hợp bi an toàn M 2, ly hợp
vấu M3 và ly hợp ma sát M4 của cơ cấu chạy dao máy phay 6H82.
Hình 1.12: Kết cấu của cụm ly hợp an toàn, ly hợp vấu và ly hợp ma sát
24
của cơ cấu chạy dao.
Ly hợp vấu (M3):
26
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ TRUYỀN DẪN MÁY THIẾT KẾ MỚI
27
Xích chạ y dao dọ c:
Ta có : nk+1=φ.nk
29
Z = 18 = 18 x (1)
1
Z = 18 = 9 x 2 (2)
Z = 18 = 6 x 3 (3)
Z = 18 = 3 x 3 x 2 (4)
Z = 18 = 3 x 2 x 3 (5)
Z = 18 = 2 x 3 x 3 (6)
Để chọn được PAKG ta đi tính số nhóm truyền tối thiểu:
Số nhóm truyền tối thiểu (x) được xác định từ:
30
1 n min
i min gh= x
=
4 nđc
nmin 1
= x =¿ x min =
lg lg
( )
n đc
nmin
=
(
lg lg )
1440
26 ,5
=2 ,88
n đc 4 lg 4 lg 4
S nhóm truyn ti thiu là: x 3
Vì x 3 cho nên 3 phng án (1), (2) và (3) b loi.
Vậy ta chỉ cần so sánh các phương án KG còn lại.
Phương án
3x3x2 2x3x3 3x2x3
Yếu tố so sánh
- Tổng số trục S = i + 1 4 4 4
31
Chọn PATT ứng với PAKG: 3 x 3 x2
Như vậy hộp tốc độ có 3 tỉ số truyền nên sẽ có 3! = 6 PATT.
Điều kiện: Tỷ số truyền nằ m trong khoả ng cho phép:
Lượng
[1][3][9] [3][1][9] [6][2][1] [1][6][3] [2][6][1] [6][1][3]
mở (X)
32
Hình 2.2: Sơ đồ kết cấu động sơ khai của hộp tốc độ
2.2.4 Một vài lưới kết cấu đặc trưng:
33
Hình 2.3: Lưới kết cấu PA1
Phương án 2
PAKG: 3 x 3 x 2
PATT: II I III
Lượng mở (X): [3] [1] [9]
Sơ đồ kết cấu như sau:
Lưới kết cấu chỉ thể hiện được tính định tính để xác định được hộp tốc độ
có phần bố theo hình rẻ quạt chặt chẽ hay không, sự thay đổi tỉ số truyền và đặc
tính truyền động trong hộp tốc độ. Còn đồ thị vòng quay cho ta tính được cụ thể
tỉ số truyền, số vòng quay và số răng các bánh răng trong hộp tốc độ.
Động cơ đã chọn theo máy chuẩn có N = 7 (KW) và chọn nđc = 1440 (vg/ph)
1
Xác định số vòng quay n0 để đảm bảo: 4 ≤i 0 ≤ 2
n0 1 n0
Với i0= n ta có 4 ≤ n ≤ 2 →360 ≤ n0 ≤2880 (vg/ph)
dc dc
Lấy giá trị no lớn để bánh răng đầu vào của hộp tốc độ chịu momen xoắn
bé, kích thước hộp nhỏ gọn. Chọn n0 = 670 (vg/ph)
n0 670 7 21
i 0= = ≈ =
ndc 1440 15 45
36
Hình 2.5: Đồ thị vòng quay của máy mới
2.2.6. Tính số bánh răng của các bánh răng theo từng nhóm truyền:
Khi tính số răng trong mỗi nhóm ta dựa vào tỉ số truyền nhỏ nhất trong mỗi
nhóm rồi suy ra bánh răng nhỏ nhất. Cặp bánh răng tăng tốc có bánh răng nhỏ nhất
là bánh răng bị động còn cặp bánh răng giảm tốc thì bánh răng nhỏ nhất là bánh răng
chủ động.
Theo cô ng thứ c
Ta có các phương pháp tính bánh răng theo từng nhóm truyền như sau:
- Phương pháp 1: Tính theo tổng quát: dùng cho trường hợp cần tính chính xác cao,
37
có thể dùng trong 2 trường hợp khi không có hoặc có khoảng cách trục A, nhưng
tính toán phức tạp.
- Phương pháp 2: Tra bảng bánh răng:
Phương pháp này đơn giản, dễ tính toán thường được dùng trong sản xuất loạt trong
nhà máy xưởng theo bảng bánh răng có số liệu có sẵn.
-Phương pháp 3: Tính gần đúng:
Sai số trong phương pháp này lớn nên thường dùng để sửa hoặc thay thế bánh răng
⇒ Theo yêu cầu đề bài và thực tế tính toán ta dùng phương pháp thứ 1 khi chưa có
1 1 1 f2
i 2= 3
= 3
≈ 0,499 ≈ = ta có f2 + g2 = 3
φ 1, 26 2 g2
1 1 23 f 3
i 3= 2
= 2
≈ 0,630 ≈ = ta có f3 + g3 = 60
φ 1, 26 37 g3
38
1 311 5 f
i5 = φ = 1, 26 ≈ 39 = g ta có f5 + g5 = 70
5
43 f6
i6 = φ 2 = 1,262 ≈ 27 = g ta có f6 + g6 = 70
6
Bộ số chung nhỏ nhất là K = 70 với Z min = 17 để tính Emin ta chọn cặp ăn khớp
có lượng mở lớn nhất.
Do giảm tốc cho nên ta tính:
Z min ( f 4 + g 4 ) 17.7
Emin = = 2.70 =0 , 85 <1, ta chọn E = 1
f 4. K
ΣZ = E.K = 1.70 = 70
f4 2
Z4 = f + g . ΣZ = 7 .70 = 20
4 4
g4 5
Z’4 = f + g . ΣZ = 70 .70 = 50
4 4
f5 31
Z5 = f + g . ΣZ = 70 .70 = 31
5 5
g5 39
Z’5 = f + g . ΣZ = 70 .70 = 39
5 5
f6 43
Z6 = f + g . ΣZ = 70 .70 = 43
6 6
g6 27
Z’6 = f + g . ΣZ = 70 .70 = 27
6 6
*Với nhóm 3
1 1 1 f7
i 7= 6
= 6
≈ = ta có f7 + g7 = 5
φ 1 ,26 4 g7
3 3 2 f8
i 8=φ =1 , 26 ≈ = ta có f8 + g8 = 3
1 g8
39
f7 1
Z7 = ⋅ ΣZ = .90=18 ;
f 7 + g7 5
' g7 4
Z7 = ⋅ ΣZ = ⋅90=72
f 7 + g7 5
Tỉ số truyền i8
f8 2
Z 8= ⋅ ΣZ = ⋅90=60
f 8 + g8 3
' f8 1
Z 8= ⋅ ΣZ = ⋅90=30
f 8 + g8 3
Trong đó:
- ∆ n là sai số tốc độ vòng quay.
- ntc là tốc độ vòng quay tiêu chuẩn.
- ntt là tốc độ tính toán.
Tổng hợp các sai số tốc độ vòng quay như trong bảng 2.4.
41
Bảng 2.5: Bảng tính sai số vòng quay hộp tốc độ
Từ bảng sai số tốc độ vòng quay ta có đồ thị sai số vòng quay như hình 2.6.
42
Hình 2.6: Đồ thị sai số tốc độ vòng quay hộp tốc độ
Sai số ∆ n là sai số thực tế giới hạn vòng quay so với tiêu chuẩn, theo như đồ thị trên
ta thấy sai số đa số nằm trong khoảng cho phép - 2,6% ÷ 2 ,6 %
Sơ đồ động hộp tốc độ :
43
Do đó ta chọn bước vít cho máy mới cần thiết kế là tv = 6 (mm).
Mà ta có Sdọc = Sngang = 3Sđứng nên ta chỉ cần tính toán với 1 đường truyền còn các
đường khác là tương tự. giả sử ta tính toán với đường chạy dao dọc.
Theo máy tương tự thì chuỗi lượng chạy dao của hộp chạy dao là theo cấp số nhân
nên ta có dãy lượng chạy dao của hộp chạy dao như sau:
Từ các lượng chạy dao vừa tính được ta tính được dãy số vòng quay của hộp chạy
dao với cơ cấu chấp hành là vít me có tv = 6 mm như sau:
S i
Với n si = t (vg/ph) với tv = 6.
v
S doc min 23 , 6
n doc min = = =3 , 93 (vg/ph)
tv 6
ns3 5 ns12 40
ns5 8 ns14 63
ns6 10 ns15 80
44
2.3.2 Phương án không gian và lập bảng so sánh phương án không gian:
Ta thấy Z = 2 x 9 = 9 x 2 = 3 x 6 = 6 x 3 = 2 x 3 x 3 = 3 x 2 x 3 = 3 x 3 x 2
Ta lập bảng so sánh các phương án không gian như sau:
Phương án
2x9 9x2 3x6 6x3 3x3x2 2x3x3 3x2x3
Thông số so sánh
+ Tổ ng số bá nh ră ng
9 2 6 3 2 3 3
trên trụ c chính
+ Tổ ng số trụ c S =
3 3 3 3 4 4 4
i+1
+Số bá nh ră ng chịu
9 2 6 3 2 3 3
Mxmax
45
Sơ đồ động hộp chạy dao:
Lượng
[1][3][9] [3][1][9] [6][2][1] [1][6][3] [2][6][1] [6][1] [3]
mở (X)
Kết quả Đạt Đạt Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt
Theo điều kiện φ(p -1)Xmax ≤ 8 có 2 PATT đạt, khi đó có 2 PATT thỏa mãn:
46
2.3.4 Lưới kết cấu đặc trưng
a. Phương án 1
PAKG: 3 x 3 x 2
PATT: I II III
(X) : [1] [3] [9]
Sơ đồ kết cấu như sau:
47
Hình 2.10: Lưới kết cấu phương án thứ tự II I III
Nhận xét:
- Khác với hộp tốc độ, hộp chạy dao thực hiện 3 hướng chạy dao là: dọc,
ngang, đứng; mỗi hướng lại sử dụng ly hợp đảo chiều trái-phải, lại có
thêm nhiều cơ cấu hỗ trợ khác như: vit me, eku, ly hợp ma sát… ngoài
ra còn có xích truyền động cho cơ cấu chạy dao nhanh nên ta không
thể chọn phương án thứ nhất xếp hình rẻ quạt-sít đặc được mà phải sử
dụng phương án thứ hai mới có không gian để lắp đặt các cơ cấu phụ.
Lý luận: Tuy đã chọn phương án thứ hai làm lưới kết cấu nhưng trên thực tế ta vẫn
không đủ không gian để lắp đặt các cơ cấu phụ trợ (nếu vẫn cố tình sử dụng sẽ làm
máy rất cồng kềnh) nên ta bỏ bớt trục số IV trong lưới kết cấu và tiến hành vẽ thêm
cơ cấu phản hồi từ trục III về trục II.
Chính vì vậy mà ta chọn PATT có lượng mở là [3] [1] [9]
Do cơ cấu phản hồi nên lưới kết cấu có sự biến hình dẫn đến phương án thứ tự của
hộp chạy dao thay đổi với Z = 3 x 3 x 2 được tách làm 2 phần:
Phần thứ nhất Z1 = 3 x 3
Đặc tính nhóm: [3] [1]
Phần thứ hai Z2 = 2
Đặc tính nhóm: [9]
Z2 gồm đường truyền trực tiếp và phản hồi.
Ngoài ra lưới còn có thêm đường chạy dao nhanh.
Lưới kết cấu phản hồi như sau:
48
Hình 2.11: Lưới kết cấu phản hồi
24
● Nhó m 2: i02 = 64
● Nhó m 3:
Do nên:
Chọ n
● Nhó m 4:
Do nên:
Chọ n .
- Tính n0:
Cá c tỷ số truyền cố định.
26 24
⇨ n0 = nđc . i01 . i02 = 1420. 44 . 64 = 314,66[vg/ph] .
49
Chọ n no= 315[vg/ph]
Tính lạ i i0
n0 315 28 25
⇨ i0 = n = 1420 = 47 . 66
dc
28 25
⇨ Chọ n i01 = 47 ; i02 = 66
28
⇨ n01 = nđc . i01 =1420 . 47 = 846 [vg/ph] .
50
1420 vg/ph
2.3.6 Tính số răng của các bánh răng theo từng nhóm:
28 Z 01
- Nhóm I: i 01= 47 = '
⇒ Z 01=28 ; Z ' 01=47
Z 01
25 Z 02 '
- Nhóm II: i 02= 66 = '
⇒ Z 02=25; Z 02=66
Z 02
- Nhóm III:
1 1 1 f1
i 1=
3
= 3
≈ 0,499 ≈ = ⇒ f 1 + g1=3
φ 1, 2 6 2 g1
1 1 1 f2
i 2= 0 = 0
= = ⇒ f 2+ g2 =2
φ 1 ,2 6 1 g 2
51
3 3 2 f3
i 3=φ =1 ,2 6 ≈ 2 ≈ = ⇒ f 3 + g3=3
1 g3
● aw là khoảng cách trục đã được xác định thông qua các tỷ số truyền đã
52
● m là mô đun của cặp bánh răng ăn khớp z1, z2 .
● β=0
1 '
Khi đó: a w = 2 [ Z 4 +Z 4 ]. m=31 , 5 m
Vậy ta có:
{
Z7 1 1 4
= = =
Z
'
7
5
φ 1 ,26
5
13
m ( Z 7 + Z7 ) =2 a=63 m
'
{ Z 7 =¿ i = Z 7 = 15
'
¿> 13 Z 7 =4 7
Z 7 + Z '7=63 Z '7 48
Tương tự với tỷ số truyền i7 ta tính cho tỷ số truyền i8 như sau:
{
Z8 1 1 2
= = =
φ 1 , 26 5
' 4 4
Z 8
m ( Z 8 + Z 8 )=2 a=63 m
'
{ Z 7 =¿ i = Z 8 = 18
'
¿> 5 Z 7 =2 7
Z 8+ Z '8=63 Z '8 45
Tính các tỷ số truyền còn lại ta có:
1 1 f 9 Z 9 45
i 9= = = ⇒ '=
- Nhóm 6: 0 0
φ 1 ,2 6 g9 Z 9 45
1 1 f 10 Z 10 28
- Nhóm 7:
i 10= = = ⇒ =
φ 1, 26 g10 Z '10 35
1 1 f 11 Z 11 25
- Nhóm 8:
i 11= 2
= 2
= ⇒ ' =
φ 1 ,2 6 g11 Z 11 50
53
1 1 f 12 Z 12 50
- Nhóm 9:
i 12= = = ⇒ =
φ 1 , 26 g12 Z '12 63
f 13 Z 13 63
- Nhớm 10:
i 13=φ=1 ,26= ⇒ =
g 13 Z '13 50
f 14 Z 14 18
-
0
i 14=φ =1= ⇒ =
Nhóm 11: g14 Z '14 18
i1 18/36 i9 45/45
Từ đó ta có bảng kết quả sai số tốc độ chạy dao như trong bảng 2.8
ntc −ntt
∆ n (%) = .100 %
Sai số tốc độ chạy dao được tính theo[1]: ntc
Bảng 2.9: Bảng tính sai số vòng quay hộp chạy dao
ntc ntt
n ∆ n (%)
[vg / ph] [vg / ph]
ns1 3,20 3,15 -1,58
ns2 4 4 0
ns3 4,93 5 1.4
ns4 6,41 6,3 -1,75
ns5 8,01 8 -0.13
ns6 9,86 10 1,4
ns7 12,82 12,5 -2,56
55
ns8 16,02 16 -0.13
ns9 19,72 20 1.40
ns10 25,64 25 -2,56
ns11 32,04 31,5 -1,71
ns12 39,44 40 1.40
ns13 51,27 50 -2.54
ns14 64,09 63 -1,73
ns15 78,88 80 1,40
ns16 102,54 100 -2,54
ns17 128,18 125 -2,54
ns18 157,75 160 1,41
Từ bảng sai số tốc độ vòng quay ta có đồ thị sai số vòng quay như hình 2.6.
%
Hình 2.13: Đồ thị sai số tốc độ vòng quay hộp chạy dao
Sai số ∆ n là sai số thực tế giới hạn vòng quay so với tiêu chuẩn, theo như đồ thị trên
ta thấy sai số nằm trong khoảng cho phép - 2,6% ÷ 2 ,6 % , giá trị vượ t quá lớ n nhấ t
56
là n18=1,87%.Thô ng số má y mớ i thoả mã n theo yêu cầ u và giữ nguyên cá c
trụ c,cặ p bá nh ră ng củ a má y tham khả o 6H82 để dù ng cho má y mớ i thiết kế
44
● II-V : i 15= 49
● V-VI
Vậ y ta có
{
Z 16 1 5
=φ =1, 26=
Z
'
16
4
m ( Z 16 +Z 16 ) =2 a=90 m
'
{ Z 16 =¿i = Z16 = 50
'
¿> 4 Z 16=5 16
Z 16+ Z '16=90 Z'16 40
Tuy nhiên để sai số tố c độ chạ y dao nhanh trong khoả ng cho phép ta
chọ n
28
● VI – VII là : i 10 = 35
57
50
● VIII – IX là : i 12= 63
63
● IX – vít ngang là : i13= 50
- Đườ ng dạ y dao dọ c:
25
● VII – VIII là : i 11= 50
50
● VIII – IX là : i12= 63
63
● IX – X: i13= 50
- Vớ i đườ ng chạ y dao dọ c nhanh ta thấ y như má y tương tự cho nên ta chọ n
đượ c truyền củ a má y tương tự .
Z 01 Z15 Z 16 Z 10 Z 11 Z 12 Z 13 Z 14
n nhanh tt =ndc .i 01 . i 15 . i 16 . i10 . i11 . i 12 . i13 .i 14=ndc . '
. ' . ' . ' . ' . ' . ' . '
Z 01 Z15 Z 16 Z 10 Z 11 Z 12 Z 13 Z 14
28 47 49 28 25 50 63 18
=1420 . 47 . 49 . 41 . 35 . 50 . 63 . 50 . 18
¿ 387.9 vg / ph
58
Từ đó ta có sơ đồ độ ng củ a hộ p chạ y dao:
59
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT, SỨC BỀN CHO MỘT SỐ CƠ
CẤU CHÍNH.
Dao P18 D = 90 , Z = 8
Chi tiết gia công : Gang có HB = 180
Chế độ gia công : n = 42 [vg/ph], B = 100 mm, t = 12 mm
S = 120 [mm/ph], v = 11,88 m/ph.
60
❖ Thử li hợp an toàn:
3.2 Công suất động cơ , lập bảng tính sơ bộ trục của hộp tốc độ
3.2.1 Tính công suất động cơ hộp tốc độ
Trong quá trình gia công thì quá trình phay nghịch tạo ra lực cắt lớn nhất,vì vậy ta
tính công suất cắt theo quá trình phay nghịch.
Trong đó:
● η cd là hiệu suất chung của cơ cấu chạy dao, thường rất thấp
● Q là lực chạy dao. Bàn máy phay có sống trượt đuôi én, nên:
lấy G = 2000N
62
● k là hệ số tăng lực ma sát do Px tạo ra mômen lật nhào. k = 1,4
P x =0 , 3. PO . tan tan β=0 , 3.45958 . tan tan ( 3 00 ) ≈ 7960 ( N ) P y =0 , 2. P O=0 , 2.45958 ≈ 9191 , 6 ( N )
Pz=( 0 , 5÷ 0 , 6 ) . PO=0 ,6.45958 ≈ 27575 (N)
Từ đó:
Vậy chọn động cơ: VietHung 3K132M4 có N = 1,5 (kW) ; n = 1430 (vg/ph).
3.3 Tính toán sơ bộ các trục của máy.
3.3.1 Tính đường kính sơ bộ trục của hộp tốc độ.
Cô ng suấ t trên cá c trụ c củ a hộ p tố c độ
Nđc = 7 (kW); nđc = 1440 (kW) ;
- Số vò ng quay:
Do cá c trụ c quay vớ i số vò ng quay thay đổ i từ nmin đến nmax cho nên khi má y là m
việc ở cá c cấ p tố c độ thấ p má y đượ c là m việc đến momen xoắ n giớ i hạ n, khô ng
là m việc hết cô ng suấ t N. Thự c tế cho thấ y do yêu cầ u cô ng nghệ, chấ t lượ ng
cũ ng như trình độ nghề nghiệp và cá c yếu tố khá c dẫ n đến hạ n chế khả nă ng sử
dụ ng hết đượ c cô ng suấ t củ a má y. Để tính toá n hợ p lý thì ngườ i ta dù ng chế độ
cắ t gọ t tính toá n lấ y số vò ng quay tính toá n trên từ ng trụ c là :
ntính = nmin. .
+ Cô ng suấ t trên từ ng trụ c: Ntrụ c = Nđc.η (kW)
63
Vớ i η là hiệu suấ t củ a cá c bộ truyền, chi tiết từ độ ng cơ tớ i trụ c.η = ∏ηi vớ i ηi là
hiệu suấ t củ a cá c bộ truyền đai, bá nh ră ng, ổ lă n... ta có :
ηđai = 0,95; ηbr = 0,995; ηol= 0,97 ; ηtc = 0,88.
- Công suất. Nđc =7,5kW ; nđc =1460vg/ph
Trụ c I : NI = Nđc.ηbr = 7,5.0,995 ≈ 7,463[kW] .
Trụ c II: NII = NI . ηbr . ηol = 7,463. 0,995 . 0,97 ≈ 7,202[kW] .
Trụ c III: NIII = NII . ηbr . ηol = 7,202 . 0,995 . 0,97 ≈ 6,951 [kW] .
Trụ c IV: NIV = NIII . ηbr . ηol = 6,951 . 0,995 . 0,97 ≈ 6,709 [kW] .
Trụ c V: NV = NIV . ηbr . ηol = 6,709 . 0,995 . 0,97 ≈ 6,475 [kW] .
Từ đó ta có số vò ng quay củ a từ ng trụ c là :
+) Trụ c I : nI = nđc = 1460 (vg/ph).
21
+) Trụ c II : nII = nI . i0 = 1460. 45 = 681,33 (vg/ph).
17
+) Trụ c III : nIII min = nII . i1 = 681,33 . 43 = 269,36 (vg/ph).
23
nIII max = nII . i3 = 681,33 . 37 = 423,53 (vg/ph).
4 max
√ n
4 674 ,51
√
⇨ ntính 4=n IV =nmin . n =107 , 74. 107 , 74 =170 , 42 [vg/ ph]
min
18
+) Trụ c V: nV min = n IVmin . i7 = 107,74 . 72 = 26,94 (vg/ph).
60
nIV max =nIV max . i8 = 674,51 . 30 = 1349,02 (vg/ph).
4 max
√ n
4 1349 , 02
√
⇨ ntính 5 =nV ¿ nmin . n =26 , 94. 26 , 94 =71 , 66[vg / ph ]
min
[ τ ]=12 ÷ 20 ( MPa )
Đường kính của trục được tính sơ bộ theo công thức như sau:
√
d≥3
T
0 , 2. [ τ ]
Từ đó ta có:
d1 ≥
√
3 TI
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 48816 , 2
0 , 2.15
=24 , 3(mm) lấ y d 1= 32 (mm)
d2 ≥
√
3 T II
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 100948 ,3
0 ,2.17
=30 , 96 ( mm ) lấ y d 2= 40 ( mm )
65
d3 ≥
√
3 T III
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 220077 ,7
0 , 2.15
=40 , 15(mm) lấ y d3= 45 (mm)
d4 ≥
√
3 T IV
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 375959 , 1
0 , 2.17
=47 , 99(mm) lấ y d4 = 48(mm)
d5 ≥
√
3 TV
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 862911, 7
0 , 2.17
=63 , 31(mm). lấ y d5=65(mm)
Trục I II III IV V
Đường kính 32 40 45 48 65
- Tốc độ lớn nhất và nhỏ nhất trên từng trục, từ đó ta có thể tính ra tốc độ trục tính
toán theo công thức:
√
ntính= n min.
4 nmax
nmin
[vg/ph]
66
- Số vòng quay các trục của hộp tốc độ
Do các trục quay với số vòng quay thay đổi từ n min đến nmax cho nên khi máy
làm việc ở các cấp tốc độ thấp máy được làm việc đến mômen xoắn giới
hạn, không làm việc hết công suất N. Để tính toán hợp lý thì người ta dùng
chế độ cắt gọt tính toán, lấy số vòng quay tính toán trên từng trục là:
ntính4 = nIVmin .
√
4 nIVmax
nIVmin √
= 161,4. 4 645 , 4 = 228,24 [vg/ph]
161, 4
18
Trục V : nVmin = nIVmin .i4 =161,4. 45 = 64,56 [vg/ph]
24
nVmax = nIVmax .i6 =645,4. 39 = 397,2 [vg/ph]
ntinh 5 = nVmin .
√
4 nVmax
nVmin √
= 64,56. 4 397 , 2 = 101,7 [vg/ ph]
64 ,56
15 18 45
Trục VI : nVImin = nVmin .i7.i8.i9 = 64,56. 48 . 45 . 45 = 8,07 [vg/ ph]
45
nVImax = nVmax .i9 = 397,2. 45 = 397,2 [vg/ ph]
ntinh 6 = nVImin .
√
4 nVImax
nVImin √
= 8,07. 4 397 ,2 = 21,4 [vg/ ph]
8 , 07
67
N II 1, 45
TII= 9,55. 106. n = 9,55.106. 852 = 16252,9 N.mm
II
N III 1,4
TIII = 9,55. 106. n =9,55.106. 322, 7 = 41431,7 N.mm
III
N IV 1 ,35
TIV = 9,55. 106. n = 9,55.106. 228 ,24 = 56486,6 N.mm
IV
NV 1 ,3
TV = 9,55. 106. n = 9,55.106 . 101, 7 = 122074,7 N.mm
V
N VI 1 , 25
TVI = 9,55. 106. n = 9,55.106 . 21 , 4 = 557827,1 N.mm
VI
⮚ Chọn vật liệu chế tạo là thép 45, có σ b=600 ( MPa ) , ứng suất xoắn cho phép là:
Đường kính của trục được tính sơ bộ theo công thức như sau:
d= 3
√ T
0 , 2. [ τ ]
Từ đó ta có:
● d 1=
3
√ T1
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 10017 ,5
0 ,2.20
=13 ,6 ( mm )
Chọ n d1 = 15 (mm)
● d 2=
3
√ T2
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 16252, 9
0 ,2.20
=15 , 96 ( mm )
Chọ n d2 = 20 (mm)
● d 3=
3
√ T3
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 41431 , 7
0 , 2.20
=21 , 8 ( mm )
Chọ n d3 = 25 (mm)
68
● d4=
3
√ T4
0 ,2. [ τ ]√=
3 56486 , 6
0 , 2.20
=24 ,17 ( mm )
Chọ n d4 = 30 (mm)
● d 5=
3
√ T5
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 122074 , 7
0 , 2.20
=31 , 32 ( mm )
Chọ n d5 = 35 (mm)
● d6=
3
√ T6
√
0 , 2. [ τ ]
=
3 557827 , 1
0 , 2.20
=51, 86 ( mm )
Chọ n d6 = 55 (mm)
Trục I II III IV V VI
16252,
T (N.mm) 10017,5 41431,7 56486,6 122074,7 557827,1
9
Dsb (mm) 15 20 25 30 35 55
T d D dm L l d1 D0 Z nmax B B1 l1 D3 l2
125 32 16 65 165 80 56 90 4 4600 5 42 30 28 32
5
Dự a và o trị số củ a T t và đườ ng kính củ a trụ c chỗ có nố i trụ c có thể tra kích
thướ c cơ bả n củ a vò ng đà n hồ i theo bả ng 16-10b trang 69 – “ Tính toá n thiết kế
hệ dẫ n độ ng cơ khí tậ p 2 “ như sau :
T dc d1 D2 l l1 l2 l3 h
125 14 M10 20 62 34 15 28 1,5
* Kiểm nghiệm
Ta tiến hà nh kiểm nghiệm cho vò ng đà n hồ i và chố t
Điều kiện sứ c bền củ a vò ng đà n hồ i
2 kT
σ d= ≤[σ ]d
Z . Do . d c . l3
chuẩn modul, nghiệm lại theo sức bền uốn và tính thông số còn lại.
( )
σ Hlim
[σH] = S . ZR . ZV . KHL . KXH
H
Sơ bộ lấ y ZR . ZV . KXH = 1.
Trong đó : σ Hlim:ứ ng suấ t tiếp xú c cho phép ứ ng vớ i chu kỳ cơ sở
Giớ i hạ n bền mỏ i củ a bá nh ră ng đượ c tính theo cô ng thứ c:
σHlim1 = 17HRC = 17.60 = 1020 MPa.
σHlim2 = 17HRC= 17.50=850 Mpa
Lấ y hệ số an toà n là SH = 1,1.
K HL: hệ số tuổ i thọ . Chọ n sơ bộ K HL=1
1020 850
⇒ [ σ H 1 ]= .1=927 , 27 MPa . ⇒ [ σ H 2 ] = .1=772 ,7 MPa .
1,1 1,1
√( )
2
100 3 6800 i ± 1 N
mtx = . . . K . cm
Z [ σ H ] i. φ0 n
Trong đó :
[σH]: ứ ng xuấ t tiếp xú c, [σH] = 772,7Mpa=77270(N/cm2)
Z =18– là số ră ng bá nh chủ độ ng (bá nh nhỏ )
18
i – là tỷ số truyền củ a cặ p bá nh ră ng đượ c tính i¿ 72
⇒mtx =
Z
.
√(
100 3 6800 2 i± 1
.
)
[ σ H ] i. φ 0
.K.
N
n
73
√
72
+1
¿
18 (
100 3 6800 2 18
.
77270 72 )
.1 , 5
.1 , 44.
6,709
170 , 42
=0 , 39(cm)=3 , 9 (mm).
18
Chọ n m theo tiêu chuẩ n ta đượ c mtx = 4.
Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn:
Điều kiện bền uố n đố i vớ i bá nh ră ng trụ , theo cô ng thứ c 6.43 và 6.44 tr 108,
ta có :
; ;
Trong đó :
+ dw1: Đườ ng kính vò ng lă n bá nh nhỏ , ta có :
0 ,5. m .(Z 1 + Z 2) 0 ,5.4 .(18+72)
Khoả ng cá ch trụ c chia: a = = =180 (mm)
cosβ cos 0
a . cos α
Khoả ng cá ch trụ c: a w = cos α =a=180(mm)
t
tw
. Trong đó
=>
Đườ ng kính vò ng lă n: d w 1=m. z 1=4.18=72(mm)
+ KF: Hệ số tả i trọ ng khi tính về uố n, theo cô ng thứ c 6.45 tr 109, ta có :
KF = KFβ . KFα . KFV
KFβ: hệ số xét đến sự phâ n bố tả i trọ ng khô ng đều trên và nh ră ng khi tính về
uố n, theo bả ng 6.7 tr 98 ta có : KFβ = 1,03;
KFα: hệ số xét đến sự phâ n bố tả i trọ ng khô ng đều cho mộ t đô i ră ng đồ ng
thờ i ă n khớ p khi tính về uố n, theo bả ng 6.14 tr 107 ta có : KFα = 1,27;
KFV: Hệ số xét đến ả nh hưở ng củ a tả i trọ ng độ ng xuấ t hiện trong vù ng ă n
khớ p khi tính về uố n, theo cô ng thứ c 6.46 tr 109 ta có :
74
Vớ i √
v F =¿ δ F . g0 . v . a w
i (Cô ng thứ c 6.47 tr 109)
√
v F =¿ δ F . g0 . v . a w = 0,016.61. 3,8. 180 = 24,88
i 4 √
vF . bw . dw 1 24 , 88.30 .72
K Fv =1+ =1+ =1 , 06
2. T 1 . K Fβ . K Fα 2.355689 , 64. 1 ,03.1 , 27
KF = KFβ . KFα . KFV = 1,03 . 1,27 . 1,06= 1,4.
+ Yε: hệ số kể đến sự trù ng khớ p củ a ră ng, ta có :
1 1
Y ε= = =0 ,6
ε α 1, 66
78
Hình 3.4 Momen tại các gối đỡ.
Theo công thức 13.8- Tr227- Sức bền vật liệu ta thiết lập được phương trình ba
momen. Vì độ cứng EJx= const trên toàn bộ chiều dài dầm nên ta có:
Với k=1:
(1)
❖ Xét nhịp AB: Không có ngoại lực lên các giá trị
❖ Xét nhịp BD
79
Hình 3.5. Nhịp BD
{ ∑ F =0
Ta có: ∑ MY =0
B
→
{ Y D +Y D + Pr 1=0
Y D . BD + Pr 1 . BC =0
{
−Pr 1 . BC −2181 , 1.200
→ Y D = = =−1536 ( N )
BD 284
Y B =−2181 ,1+1536=−645 , 1 ( N )
+
80
❖ Thay các giá trị vào phương trình (1) với Mx A=0, MxD=-Pr2.l2= -
27574,8.144=3,97.106 Mpa ta được:
=> .
=> Mpa.
❖ Xác định phản lực tại các gối đỡ:
Ta có: {¿
{¿
81
Hình 3.8 Biểu đồ momen Mx
3.5.3 Xét mặt phẳng XOZ:
Đây là trường hợp dầm liên tục có đầu thừa. Ta bỏ đầu thừa và thu gọn hệ vào gối
đỡ gần nhất ( Gối D) và thay thế bằng momen MyD= Pr2.l2
82
Hình 3.9 Sơ đồ đặt lực
Theo công thức 13.8- Tr227- Sức bền vật liệu ta thiết lập được phương trình ba
momen. Vì độ cứng EJy= const trên toàn bộ chiều dài dầm nên ta có:
Với k=1:
(1)
❖ Xét nhịp AB: Không có ngoại lực lên các giá trị
❖ Xét nhịp BD
83
Hình 3.10 Lực trên nhịp BD
Phương trình nội lực:
{ B
∑ F =0
D
{ X + X + P =0
Ta có: ∑ MY =0 → X . DBD+DP .tBC
t1
1
=0
{
−P t 1 . BC −5992 , 4.200
→ X D = BD = =−4220 ( N )
284
X B =−5992 , 4+ 4220=−1772 , 4 ( N )
❖ Thay các giá trị vào (1) với M A=0, MyD=-Pt2.l3=45958.144=6,618.106 Mpa ta
được:
84
=> .
=> Mpa.
❖ Xác định phản lực tại các gối đỡ:
Ta có: {¿
{¿
86
Tính chính xác trục chính:
Ta có :
√ √ (( ) )
2
2 σ
3
[ K σ (1+C1 ). M UC ] + −1 + K τ . C2 . M C
σT
d=2, 17.
4 σ −1
(1−ξ ).
n
1 d
Với ξ là tỷ số giữa hai đường kính ngoài và trong của trục.Do trục rỗng nên ξ= 0 =
d 3
n: hệ số an toàn
n=1 ,5 ÷ 3 ; chọn n=1,5
C1 ,C2 giá trị phụ thuộc vào quá trình cắt.
C 1 ≈ C 2=0 , 25 ÷0 ,3chọn C 1 ≈ C 2=0 , 3
σ −1:ứng suất mỏi
σ −1=(0 , 4 ÷ 0 , 5)σ 0.
Với vật liệu làm trục là thép C45 ứng suất chảy σ c =400(N /mm)
Giới hạn bền :
σ 0=800Mpa
σ −1=0 , 45.800=340 MPa
Kσ , K τ hệ số kể đến ảnh hưởng của tập trung ưng suất uốn và xoắn
K σ =K τ =1 , 7 ÷2 chọn K σ =K τ =1 , 7.
Momen nội lực tại các tiết diện B,C,E
Tại B:
M uBmax =√ M 2ux + M 2uy =√ 785249 , 72 +¿ ¿
M uBmax 1 , 4.106 6
M uB= = =1 , 1.10 (Nmm)
1+C 1 1+0 , 3
Tại C:
M uCmax =√ M 2ux + M 2uy =√ ¿ ¿
M uCmax 4 , 64. 106 6
M uC = = =3 , 6.10 (Nmm)
1+ C1 1+0 , 3
Tại D:
M uDmax= √ M 2ux + M 2uy =√ (3 , 97. 106)2 +(6,618.10 6)2=7 ,72.106 ( Nmm)
M uDmax 7 ,72. 106 6
M uD= = =5 , 94.10 (Nmm)
1+C 1 1+0 , 3
√ √ [( ]
2
d B=2 , 17 .
3
[ 1 , 7. (1+ 0 ,3 ) . 1 ,1.10 ] + 340
6 2
400
+1 , 7.0 ,3 .0 ) =49 , 6 (mm)
( ( ))
4
1 340
1− .
3 1 ,65
87
√√ √ [( ]
2
d C =2, 17 .
3
2
[ 1 ,7. ( 1+0 , 3 ) .3 ,6. 106 ] + 340
400 )
+1 ,7.0 , 3 .
816275 ,1
1+0 , 3
=74 ,3 mm ¿
( ( ))
4
1 340
1− .
3 1 ,65
√ [( ]
2
d D=2 , 17 .
3
[ 1 ,7. ( 1+0 , 3 ) .5 , 94. 10 ] + 340
6 2
400
+1 ,7.0 , 3 . )
816275 ,1
1+0 , 3
=87 , 09(mm)
( ( ))
4
1 340
1− .
3 1, 65
Chọn dB =65(mm)
dc=80(mm)
dD =90(mm)
dA =dD=50(mm)
Kiểm nghiệm theo độ bền mỏi:
Kết cấu trục thiết kế được phải thỏa mãn điều kiện:
trong đó: , : giới hạn mỏi uốn và xoắn với chu kì đối xứng
Vật liệu là théo 45 nên có thể lấy gần đúng =0,436 , = 0,58.
, , , là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại
tiết diện xét.
Tra bảng 10.5 (TTTK – CTM)
Trục làm bằng thép C45 có = 800 MPa
= 0,436 = 0,436.800 = 348,8 MPa
= 0,58. = 0,58.348,8= 202,3 MPa
Xét tại tiết diện D tại vị trí lắp ổ có đường kính d = 90 mm
Các trục của hộp đều quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng. Tra
bảng 10.6, ta có :
3 3
π . d π . 90
W D= = =71569 , 4 Nmm
32 32
3 3
π . d 3 , 14. 90
W 0 D= = =143138 ,82 Nmm
16 16
88
M D √ M 2xD + M 2yD √ (3 , 97.106 )2 +(6,618.10 6)2
σ a=σ max= = = =107 , 83(MPa)
WD WD 71569 , 4
Vì trục quay 1 chiều nên ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ mạch động, do đó
τ mD, τ aDtính theo công thức 10.23:
τ max TD 816275 , 1
τ mD=τ aD= = = =2, 85
2 2. W 0 D 2.143138 , 82
Xác định hệ số K σd và K τd theo công thức:
K σd =
Kσ
εσ (
+ K x −1 / K y
)
K τd =
Kτ
ετ (
+ K x −1 / K y
)
Phương pháp gia công trên máy, tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt R a = 2,5
÷ 0,63 , do đó theo bảng 10.8, 10.9 hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt
K x=1,10. Không dùng các phương pháp tăng bề mặt do đó hệ số tăng bền: K y = 2,8
Theo bảng 10.12 khi dùng răng chữ nhật, hệ số tập trung ứng suất tại rãnh then
hoa ứng với vật liệu = 800 MPa là: = 1,62, = 1,88
ε ε
Từ bảng 10.10 với d = 90 mm, lấy σ = 0,73, τ = 0,64
Kσ Kτ
=> ε = 2,22 ; ε = 2,93
σ τ
→ K σd = (
Kσ
εσ )
+ K x −1 / K y = ( 2 , 22+ 1, 10−1 ) /1, 6 =1,45
K τd =
(Kτ
ετ )
+ K x −1 / K y = ( 2 , 93+1 ,10−1 ) /1 , 6 = 1,89
Từ bảng 10.7, ta chọn được các hệ số kể đến ảnh hưởng của ứng suất trung bình
đến độ bền mỏi ψ σ =0 , 1; ψ τ =0 , 05
Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp sσ theo công thức:
σ −1 348 , 8
sσ = = = 2,09
K σd . σ a +ψ σ . σ m 1, 45.107 , 8+0 , 1.107 , 8
Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất tiếp sτ theo công thức:
τ −1 202 ,3
sτ = = =36,58
K τd . τ a+ ψ τ . τ m 1, 89.2 , 85+0 , 05.2 , 85
Hệ số an toàn s theo công thức:
sσ . sτ 2 , 09.36 ,58
S= = = 2,09 ≥ [ S ] =1 ,5 ÷ 2 ,5
√ s + s √2 , 09 +36 , 58
2
σ
2
τ
2 2
Vậy tại tiết diện lắp ổ D trục thỏa mãn về độ bền mỏi với hệ số an toàn S = 2,09.
* Kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh
Điều kiện trục thỏa mãn độ bền tĩnh là: σ td=√ σ 2 +3. τ 2 ≤ [ σ ]
Trong đó:
σ =¿
M td
¿
√M 2
xD + M 2yD +0 , 75T 2
3 3
0 ,1. d 0 ,1. d
89
T max 816275
τ =¿ 3 = 3 = 11,2 MPa
0 ,1. d 0 ,1. 90
[ σ ]=0 , 8.σ ch=0 ,8.320=256 Mpa
Thay số ta được σ td=√ 106 ,3 2+ 3.11,2 2 ≈ 108 , 6 ≤ [ σ ] =256 Mpa
Vậy trục thỏa mãn độ bền tĩnh
90
Hệ thống điều khiển phải điều khiển nhanh nhằm mục đích rút ngắn thời gian điều
khiển để tăng năng suất lao động. Song phải nằm trong phạm vi giới hạn vận hành
của con người.
- Điều khiển tin cậy và chính xác, thể hiện bằng các giải pháp kết cấu tạo
điều kiện thuận lợi dễ nhớ cho người công nhân, đồng thời dễ lắp ráp và
sửa chữa.
- Điều khiển phải an toàn, nhẹ nhàng, dễ thao tác, nên bố trí tập trung hệ
thống tay gạt ở vị trí thuận lợi nhất cho người sử dụng.
- Các vị trí điều khiển phải có hệ thống định vị.
Ta chọn loại càng gạt với hệ thống đĩa lỗ như máy tương tự 6H82
Việc tính toán hành trình gạt của các khối bánh răng di trượt phải dựa trên sơ
đồ động, bản vẽ thực tế của máy thiết kế mới tính được hành trình gạt cụ thể.
Xác định một cách tương đối hành trình gạt của nhóm bánh răng di trượt 2
bậc và 3 bậc như sau:
Nhóm bánh răng 2 bậc có 2 vị trí làm việc là khi gạt sang trái và gạt sang phải,
ở vị trí giữa thì bánh răng không làm việc. Khi bánh răng gạt sang trái thì lượng gạt
là LT. Khi gạt sang phải ta cũng có L P. Vậy hành trình gạt khi gạt khối bánh răng 2
bậc là L = LT + Lp.
Khối bánh răng 3 bậc cũng có 3 vị trí, nhưng cả 3 vị trí của khối bánh răng đều
làm việc. Khi xác định hành trình gạt của khối bánh răng 3 bậc thì phải thỏa mãn
điều kiện khi gạt sang trái hoặc sang phải thì đảm bảo không có trường hợp có 2
bánh răng ăn khớp cùng lúc (bánh giữa và bánh trái hoặc bánh giữa và bánh phải).
Các hành trình gạt trên được đo trực tiếp trên bản vẽ khai triển của hộp tốc độ.
Việc thực hiện thay đổi hành trình gạt trên được thực hện nhờ cơ cấu đĩa lỗ, thanh
răng - bánh răng. Đĩa lỗ là một chi tiết dạng đĩa trên đó người ta bố trí các lỗ trên
những vòng tròn đồng tâm, khiển sao cho khi thay đổi vị trí các chốt trên đĩa tương
ứng với việc thay đổi hành trên các lỗ có các chốt điều trình gạt của các tay gạt theo
đúng vị trí mong muốn. Điều khiển bằng đĩa lỗ người ta có thể sử dụng 1 đĩa hoặc 2
đĩa song song nhau.
91
Kí hiệu vị trí các chốt khi vào và ra khỏi 2 đĩa
Khi chốt không qua đĩa, ta kí hiệu là “+”
Khi chốt qua đĩa, ta kí hiệu là “o”
Vị trí ăn khớp của các khối bánh răng: Trái(T), Giữa(G), Phải(P)
Hình 4-1, 4-2, 4-3 là minh họa các chốt xuyên qua hoặc không xuyên qua các đĩa
tương ứng với vị trí ăn khớp trái(T), giữa(G), phải(P) của các khối bánh răng.
Hình 4.2 : G¿
Hình 4.3 : P¿
4.2 Tình toán hành trình gạt của các bánh răng di trượt theo kích thước
trên thực tế bản vẽ
92
Hình 4.4 Bảng điều khiển các khối bánh răng di trượt và vị trí của bánh răng di
trượt trong hộp tốc độ
Đồ thị lưới tốc độ:
93
- Điều khiển khối B tạo 2 tỷ số truyền là i5, i6.
- Điều khiển khối C tạo ra 1 tỷ số truyền là i4.
- Điều khiển khối D tạo ra 2 tỷ số truyền là i7, i8.
Bảng 4.1. Bảng biểu diễn vị trí của các khối bánh răng ăn khớp và vị trí các chốt tại
các cấp tốc độ
A B C D
n1 n1=ndc ×i 0 ×i 1 × i 4 ×i 7 T{++o o G{o+o +¿ P{o+++¿ P{o o++¿
n2 n2 =ndc ×i 0 ×i 2 × i 4 ×i 7 P{o o++¿ G{o+o +¿ P{o+++¿ P{o o++¿
n3 n3 =ndc × i0 ×i 3 ×i 4 ×i 7 G{o+o +¿ G{o+o +¿ P{o+++¿ P{o o++¿
n4 n 4=n dc ×i 0 × i 1 ×i 5 ×i 7 T{++o o P{o o++¿ T{++o+ ¿ P{o o++¿
n5 n5 =ndc × i0 ×i 2 ×i 5 × i7 P{o o++¿ P{o o++¿ T{++o+ ¿ P{o o++¿
n6 n6 =ndc × i 0 ×i 3 ×i 5 × i 7 G{o+o +¿ P{o o++¿ T{++o+ ¿ P{o o++¿
n7 n7 =ndc × i 0 ×i 1 ×i 6 × i 7 T{++o o T{++o o T{++o+ ¿ P{o o++¿
n8 n 8=ndc × i 0 ×i 2 ×i 6 × i 7 P{o o++¿ T{++o o T{++o+ ¿ P{o o++¿
n9 n 9=ndc × i 0 ×i 3 ×i 6 ×i 7 G{o+o +¿ T{++o o T{++o+ ¿ P{o o++¿
n10 n10=ndc ×i 0 ×i 1 × i 4 × i 8 T{++o o G{o+o +¿ P{o+++¿ T{++o o
n11 n11 =ndc × i 0 × i2 ×i 4 ×i 8 P{o o++¿ G{o+o +¿ P{o+++¿ T{++o o
n12 n12=ndc ×i 0 ×i 3 × i 4 × i 8 G{o+o +¿ G{o+o +¿ P{o+++¿ T{++o o
n13 n13=ndc ×i 0 ×i 1 × i5 ×i 8 T{++o o P{o o++¿ T{++o+ ¿ T{++o o
n14 n14 =ndc × i0 ×i 2 ×i 5 × i 8 P{o o++¿ P{o o++¿ T{++o+ ¿ T{++o o
n15 n15=ndc ×i 0 ×i 3 × i 5 ×i 8 G{o+o +¿ P{o o++¿ T{++o+ ¿ T{++o o
n16 n16=ndc ×i 0 ×i 1 × i 6 × i8 T{++o o T{++o o T{++o+ ¿ T{++o o
n17 n17=ndc ×i 0 ×i 2 × i 6 × i8 P{o o++¿ T{++o o T{++o+ ¿ T{++o o
n18 n18=ndc ×i 0 ×i 3 × i 6 × i8 G{o+o +¿ T{++o o T{++o+ ¿ T{++o o
Hành trình gạt của các tay gạt ứng với từng khối (được đo trên bản vẽ khai triển
hộp tốc độ)
Ta có: B = 30 mm là chiều rộng vành răng
f = 5 mm là khoảng cách giữa 2 bánh răng kề nhau.
Với khối (A) LA = 4B + 4f = 4.30 + 4.5 = 140 mm
94
Với khối (B) LB = 2B + 2f = 2.30 +2.5 = 70 mm
Với khối (C) LC = B + f = 30 + 5 = 35 mm
Với khối (D) LD = 2B + 2f = 2.30 +2.5 = 70 mm
Từ đó ta có hành trình gạt của khối A và khối B là:
Khối A có LT = LP = 70 mm
Khối B có LT = LP = 35 mm
Hành trình gạt của khối C là : LC = 35 mm
Hành trình gạt khối D là : LD = 70 mm
Ta thấy các vị trí trên có chung ước số là 35 mm → Chọn a = 35 mm là khoảng
cách giữa 2 đĩa có lỗ và cũng là hành trình chung của các trục thanh răng.
+ Càng gạt A mỗi lần gạt là 70 mm nên cần khuyết đại:
X 70
= =2
L 35
+ Càng gạt D mỗi lần gạt là 70 mm nên cần khuyết đại :
X 70
= =2
L 35
⮚ Khối A
95
Trên trục II có khối bánh răng 3 bậc (khối A), có 3 vị trí ăn khớp làm việc: Phải
(A-P) là đường truyền i1, Giữa (A - G) là đường truyền i2 và Trái (A-T) là đường
truyền i3.
96
Hình 4.8 Vị trí ăn khớp trái T{ ++¿ o o
Tại vị trí này, ứng với chốt 2 thì cả 2 đĩa đều có lỗ còn ứng với chốt 1 thì cả 2
đĩa đều không có lỗ và cho ta đường truyền i3.
Khối B
Trên trục IV có khối bánh răng 3 bậc ta tách ra làm 2 khối – khối 2 bậc (B) và
khối 1 bậc (C) để dễ bố trí tay gạt, hai khối B và C có liên quan với nhau - khi khối
(B) ở vị trí làm việc thì khối (C) không làm việc và ngược lại.
Với khối B có 3 vị trí : Giữa (B-G) là vị trí không làm việc, Trái (B-T) là vị
trí làm việc với đường truyền i6 và Phải (B-P) ) là vị trí làm việc với đường truyền i5
97
Tại vị trí này, ứng với chốt 1 thì cả 2 đĩa đều không có lỗ còn ứng với chốt 2 thì
cả 2 đĩa đều có lỗ và cho ta đường truyền i6.
98
Vị trí làm việc P¿
Tại vị trí này, ứng với chốt 1 thì cả 2 đĩa đều có lỗ còn ứng với chốt 2 thì 2 đĩa
đều không có có lỗ và cho ta đường truyền i4.
99
Vị trí ăn khớp phải P¿
Tại vị trí này, ứng với chốt 1 thì cả 2 đĩa đều có lỗ còn ứng với chốt 2 thì cả 2
đĩa đều không có lỗ và cho ta đường truyền i7.
100
Tìm hiểu nguyên lí làm việc của hệ thống đĩa lỗ máy 6H82.
Hai đĩa lỗ 21 và 22 lắp song song nhau và cố định trên trục 23. Để thay đổi vị
trí ăn khớp ta cần gạt tay gạt 28 theo chiều (a) truyền chuyển động qua quạt răng 25
và trục thanh răng 7 mang càng gạt 24 gạt trục 23 mang hai đĩa lỗ rời khỏi chốt 20
và chốt 20a. Lúc này ta xoay vô lăng 1 có ghi các tốc độ của máy, khi tốc độ ra cần
trùng với vạch chuẩn đã ghi trên vô lăng (lúc này vô lăng 1 xoay, qua trục 6 cặp
bánh răng côn 8-10 làm xoay trục 9 mang đĩa 21, 22 quay đi một góc cần thiết) ta
gạt cần gạt 28 theo chiều (b) đĩa lỗ sẽ lùi về theo chiều mũi tên làm cho hai trục
thanh răng 11 và 18 chuyển động ngược chiều nhau làm xoay bánh răng 17 qua bánh
răng 16, qua thanh răng 12, tay gạt 15 di chuyển khối bánh răng 14 trên trục 13 vào
vị trí ăn khớp theo sự tính toán của ta.
+) Chọn kích thước đĩa lỗ, chốt điều khiển và thiết kế hệ thống lỗ trên đĩa:
- Chọn đĩa tròn có chiều dày là 8 (mm). Đường kính đĩa là D = 200 (mm).
- Chốt có đường kính là : dc = 8 (mm).
- Chiều dài các chốt: Lc(C) = 35 (mm).
Lc(A) = Lc(B) = Lc(D) = 70 (mm).
101
*) Thiết kế hệ thống lỗ trên đĩa: trên cơ sở bảng vị trí của các chốt như phần
trên ta có được hệ thống lỗ trên các vòng tròn trên đĩa như sau:
Khối A: Chốt 1 và chốt 2 của khối A được khoan trên hai vòng tròn ϕ 180 và ϕ
190 .
- Trên vòng tròn ϕ 180:
Tại n1, n4, n7, n10, n13, n16 chốt 1 không đi qua cả 2 đĩa
Tại n2, n5, n8, n11, n14, n17 chốt 1 đi qua cả 2 đĩa
Tại n3, n6, n9, n12, n15, n18 chốt 1 đi qua đĩa 1 không qua đĩa 2.
Vẽ theo quy luật trên ta được hệ lỗ chốt 1 của khối A.
- Trên vòng tròn ϕ 190:
Tại n1, n4, n7, n10, n13, n16 chốt 2 đi qua cả 2 đĩa
Tại n2, n5, n8, n11, n14, n17 chốt 2 không đi qua cả 2 đĩa
Tại n3, n6, n9, n12, n15, n18 chốt 2 đi qua đĩa 1 không qua đĩa 2.
Vẽ theo quy luật trên ta được hệ lỗ chốt 2 của khối A.
- Khối B: trên vòng tròn ϕ 130
Từ n1 đến n3, n10 đến n12 chốt 1 đi qua đĩa 1 không qua đĩa 2.
Từ n4 đến n6, n13 đến n15 chốt 1 đi qua cả 2 đĩa
Từ n7 đến n9, n16 đến n18 chốt 1 không đi qua cả 2 đĩa
Vẽ theo quy luật trên ta được hệ lỗ chốt 1 của khối B.
Trên vòng tròn ϕ 115
Từ n1 đến n3, n10 đến n12 chốt 2 đia qua đĩa lỗ 1 không qua đĩa lỗ 2.
Từ n4 đến n6, n13 đến n15 chốt 2 không đi qua cả 2 đĩa lỗ.
Từ n7 đến n9, n16 đến n18 chốt 2 đi qua cả 2 đĩa lỗ.
- Khối C: ở vòng tròn ϕ 100 điều khiển khối C
Từ n1 đến n3, n10 đến n12 chốt 1 đi qua đĩa 1 không qua đĩa 2.
Từ n4 đến n9, n13 đến n18 chốt 1 không đi qua cả 2 đĩa lỗ.
Trên vòng tròn ϕ 85
Từ n1 đến n3, n10 đến n12 chốt 2 không đi qua cả 2 đĩa lỗ.
Từ n4 đến n9, n13 đến n18 chốt 2 đi qua đĩa 1 không qua đĩa 2.
102
- Khối D: lỗ trên 2 vòng tròn ϕ 190 và ϕ 180 .
Trên vòng tròn ϕ 160 :
Từ n1 đến n9 chốt 1 chui qua cả 2 đĩa nên ta vẽ 2 đường tròn đồng tâm.
Từ n10 đến n18 chốt 1 không chui qua lỗ nào nên ta không vẽ tại 9 vị trí còn lại.
+ Trên vòng tròn ϕ 140
Từ n1 đến n9 chốt 2 không chui qua lỗ nào nên ta không vẽ tại 9 vị trí đầu tiên.
Từ n10 đến n18 chốt 2 chui qua cả 2 đĩa nên ta vẽ 2 đường tròn đồng tâm tại các
vị trí còn lại.
Quy ước: “+” : không có lỗ trên các đĩa
“ ” : chỉ đĩa 1 có lỗ
“ ”: cả hai đĩa có lỗ
103
Hình 4.5- Các đĩa lỗ
104
4.3. Các bánh răng của cơ cấu điều khiển.
Trong quá trình điều khiển chú ý 2 khối bánh răng B và C có ràng buộc với
nhau đó là khi khối B ăn khớp thì khối C không ăn khớp. Chọn bánh răng điều khiển
khối C = 16 răng
Chọn bánh răng điều khiển khối B = 16 răng
32
Chọn bánh răng điều khiển khối A = 16
105
32
Chọn bánh răng điều khiển khối D = 16
+ Hành trình gạt của khối B và C được xác định ở chiều dài chốt nên ta bố trí
cần gạt gắn với bánh răng cơ sở.
+ Hành trình gạt của khối bánh răng A và D sau khi được khuếch đại tới bánh
răng khuyếch đại nên ta bố trí càng gạt gần tới thanh răng khuyếch đại.
+ Số răng của các thanh răng mang càng gạt :
Lh
ZTR = +Zthừa
π .m
Lấy Zthừa = 4 răng
Lc 37
ZTRC = + Zthừa = π .2 + 4 = 10 răng
π .m
Lb 74
ZTRB = + Zthừa = π .2 + 4 = 16 răng
π .m
La 74
ZTRA = + Zthừa = π .2 + 4 = 16 răng
π .m
Ld 74
ZTRD = + Zthừa = π .2 + 4 = 16 răng
π .m
+ Thanh răng điều khiển đĩa lỗ với hành trình đĩa:
Ld = Lchốt max + Lrãnh max = 79 + 37 = 116 mm
116
Vậy Z = π .2 + 4 = 22 răng
+ Bánh răng quạt điều chỉnh hành trình đĩa chọn m = 2 có số răng là :
Zquạt = Zlv + 4 = 20 + 4 =24 (răng).
360
Góc làm việc của bánh răng quạt có 24 răng là : β = 36 x 24=¿2400
360
Trong đó góc làm việc của thanh răng điều khiển là : 1 = 36 x 24=¿2400
106
107
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phạm Đắp, Nguyễn Đức Lộc, Phạm Thế Trường, Nguyễn Tiến Lưỡng. Tính
toán thiết kế máy cắt kim loại. Hà Nội : NXB Đại học và trung học chuyên nghiệp,
1971.
2. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí 1,2. s.l. : NXB
Giáo dục.