Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG CƠ KHÍ
BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
NGÀNH CƠ ĐIỆN TỬ
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
ROBOT SCARA BA BẬC TỰ DO
Giảng viên hướng dẫn: TS. Đặng Thái Việt Chữ kí GVHD
Hà Nội 2023
1
LỜI MỞ ĐẦU
Robot công nghiệp là lĩnh vực được nghiên cứu và phát triển mạnh trên thế giới
nhưng ở nước ta, lĩnh vực này còn mới mẻ. Ngày nay trong quá trình sản xuất hiện
đại, hầu hết các quy trình được thực hiện bằng máy chuyên dùng. Các phương pháp
này đã làm giảm rõ rệt chi phí sản xuất các sản phẩm công nghiệp phù hợp với đa số
Tuy nhiên, mỗi máy công cụ được thiết kế để thực hiện nguyên công cho trước,
mỗi khi cần thay đổi kiểu mẫu sản phẩm, thì toàn bộ dây chuyền sản xuất phải được
cải tạo lại. Việc sửa đổi rất tốn kém. Chính những lý do đó đã thúc đẩy sự phát triển
của phươnng pháp sản xuất tiên tiến, đó là chế tạo ra các loại robot được đưa vào quy
trình chế tạo để thực hiện nhiều nguyên công như: chuyển tải vật tư và các thiết bị
trong các dây truyền hiện đại, hàn điểm, sơn phun và lắp ráp trong công nghiệp ô tô.
Đây là kiểu tự động hóa linh hoạt và mang lại hiệu quả kinh tế cao, rất cần thiết trong
hoàn cảnh đất nước ta hiện nay đang tiến tới công nghiệp hóa hiện đại hóa toàn diện.
Đồ án môn học Thiết kế ROBOT SCARA 3 bậc tự do là bước đầu giúp sinh
viên hiểu và tiếp cận thiết kế một sản phẩm cơ điện tử. Nội dung của đồ án gồm 4
phần chính:
Phần 1: Phân tích nguyên lý và thông số kỹ thuật bao gồm tổng quan về hệ
thống, nguyên lý hoạt động, xác định các thành phần cơ bản và thông số kỹ thuật của
hệ thống.
Phần 2: Tính toán và thiết kế bao gồm tính toán thiết kế các khâu 3, 2, 1 và
khâu cố định, tính chọn động cơ, bộ truyền cho các khâu.
Phần 3 : Thiết kế chi tiết và xây dựng bản vẽ lắp bao gồm, xây dựng bản vẽ lắp
2D/3D, xây dựng các bản vẽ chi tiết các chi tiết chính, chọn dung sai cho lắp ghép
Phần 4 : Mô phỏng nguyên lý hoạt động
Qua quá trình thực hiện Đồ án thiết kế hệ thống cơ khí với đề tài Thiết kế
ROBOT SCARA 3 bậc tự do em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tâm huyết của
TS.Đặng Thái Việt - Khoa Cơ điện tử - Trường cơ khí – Đại học Bách khoa Hà Nội
đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian hoàn thành đồ án này.
2
Do kiến thức còn hạn hẹp và thời gian thực hiện không nhiều nên trong quá trình
thực hiện sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Đề tài rất mong được sự góp ý của quý
thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................2
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH NGUYÊN LÝ, THÔNG SỐ KỸ THUẬT....................7
1.1. Nguyên lý hoạt động.........................................................................................7
1.1.1. Giới thiệu về Robot SCARA...................................................................7
1.1.2 Một số loại Robot SCARA......................................................................7
1.1.3. Thông số kỹ thuật....................................................................................7
1.2. Các thành phần của hệ thống dẫn động.........................................................8
1.2.1. Sơ đồ động học Robot SCARA...........................................................8
1.2.2. Các bộ truyền được sử dụng trong robot scara....................................8
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ............................10
2.1. Động học robot SCARA......................................................................................10
2.1.1 Động học thuận.......................................................................................10
2.1.2 Động học ngược......................................................................................12
2.2. Động lực học robot SCARA................................................................................13
2.2.1. Động lực học thuận................................................................................13
2.2.2. Động lực học ngược...............................................................................21
2.3. Tính toán thiết kế khâu 3....................................................................................21
2.3.1. Tính chọn động cơ cho trục vít me.........................................................21
2.3.2. Tính toán chọn trục vít me đai ốc bi.......................................................23
2.3.3. Tính chọn cơ cấu truyền động khâu 3....................................................30
2.4. Tính toán thiết kế khâu 2....................................................................................39
2.4.1. Tính toán sức bền sơ bộ.........................................................................39
3
2.4.2. Tính toán toán chọn động cơ khâu 2......................................................42
2.5. Tính toán, thiết kế khâu 1...................................................................................45
2.5.1 Tính toán sức bền sơ bộ..........................................................................45
2.5.2. Tính toán toán chọn động cơ khâu 1......................................................48
2.6. Tính toán, thiết kế khâu 0...................................................................................51
2.6.1. Chọn kích thước khâu 0.........................................................................51
2.6.2. Tính toán sức bền...................................................................................52
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG BẢN VẼ LẮP VÀ MÔ PHỎNG..................................54
3.1. Xây dựng bản vẽ 3D............................................................................................54
Hình 3.4: Tổng thể robot..............................................................................................58
3.2. Bản vẽ lắp.............................................................................................................58
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN..........................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................60
4
DANH SÁCH HÌNH MINH HỌA
Chương I
5
Chương II
Hình 2.2: Động cơ PANASONIC MINAS A6 MQMF-042-L1S1
Hình 2.3: Cơ cấu vít me – đai ốc bi
Hình 2.4: Sơ đồ truyền động vit me đai ốc
Hình 2.5: Đồ thị vận tốc khâu
Hình 2.6: Các thông số bộ truyền động vít me đai ốc bi
Hình 2.7: Bộ truyền vít me đai ốc bi NS2020
Hình 2.8: Đồ thị xác định ứng suất lớn nhất
Hình 2.9: Sơ đồ tính toán khoảng cách trục
Hình 2.10: Mặt cắt khâu 2
Hình 2.11: Tải trọng trên khâu 2
Hình 2.12: Tải trọng trên khâu 2 (Tiếp)
Hình 2.13: Biểu đồ momen trên khâu 2
Hình 2.14: Biểu đồ momen trên khâu 2 (Tiếp)
Hình 2.15: Biểu đồ momen Mk
Hình 2.16: Luật điều khiển hình thang
Hình 2.17: Động cơ Harmonic Drive SHA32A50CG
Hình 2.18: Mặt cắt khâu 1
Hình 2.19: Tải trọng trên khâu 1
Hình 2.20: Tải trọng trên khâu 1 (tiếp)
Hình 2.21: Biểu đồ momen trên khâu 2
Hình 2.22: Biểu đồ momen trên khâu 2 (tiếp)
Hình 2.23: Biểu đồ momen Mk
Hình 2.24: Động cơ Harmonic Drive SHA32A50CG
Hình 2.25: Thiết kế khâu 0
Hình 2.26: Biểu đồ momen khâu 0
6
Chương III
7
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH NGUYÊN LÝ, THÔNG SỐ KỸ
THUẬT
1.1. Nguyên lý hoạt động
1.1.1. Giới thiệu về Robot SCARA
Từ viết tắt SCARA là viết tắt của Selective Compliance Assembly Robot Arm hoặc
Selective Compliance Articulated Robot Arm
Robot SCARA là robot 3 bậc tự do với động cơ và bộ truyền động riêng biệt điều
khiển ở mỗi khớp. Robot SCARA thường có 2 khớp quay và 1 khớp tịnh tiến. Điểm
tác động cuối có thể đến được tất cả các vị trí trong không gian 3 chiều mà nó bao
quát (dạng hình trụ).
Khâu đế sẽ là khâu cố định, các khâu còn lại ràng buộc với nhau bởi khớp quay hoặc
khớp tịnh tiến. động cơ đầu tiên phải mang theo tất cả những động cơ khác sau đó.
Nếu Scara được thiết kế theo đôi cánh tay thì 2 động cơ đầu tiên sẽ được cố định và có
chức năng kéo theo, điều khiển các động cơ còn lại.
Vùng làm việc của Scara là một phần của hình trụ rỗng, theo mô thức cử động tay như
thao tác của con người.
1.1.2 Một số loại Robot SCARA
8
- Độ chính xác lặp (z): ± 0.01 mm
- Vận tốc lớn nhất:
+ Khâu 1 (quay) : 450 ° / giây = 75 vòng/phút
+ Khâu 2 (quay) : 667 ° / giây = 111.17 vòng/phút
+ Khâu 3 (tịnh tiến) : 2780 mm /giây
- Tốc độ tổng hợp: 8780mm/s
- Chu kỳ thời gian: 0.29s với tải 2kg
1.2. Các thành phần của hệ thống dẫn động
1.2.1. Sơ đồ động học Robot SCARA
Cấu trúc động học loại tay máy này thuộc hệ phỏng sinh, có các trục quay, các khớp
đều là thẳng đứng.
9
- Khâu quay 1, 2: hệ bánh răng (hộp giảm tốc),…
- Khâu 3: khâu tịnh tiến (trục vít me - đai ốc bi)
- Động cơ truyền động
10
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
2.1. Động học robot SCARA
2.1.1 Động học thuận
Hình
Hình 22.1:
1 SơSơđồđồkết
kếtcấu
cấucác
cáckhâu
khâurobot
robot1
- Trình bày về các khâu 1, 2, 3 và khâu cố định
Bảng 2.1: Bảng D-H
Khâu θ d α a
1 θ1 d1 0 a1
2 θ2 0 0 a2
3 0 d3 0 0
Ta có:
11
[ ] [ ]
C θi −S θ i 0 ai C θ i C1 −S 1 0 a1 C 1
S θi C θ i 0 ai S θi S C1 0 a1 S 1
Ai = ; A1 = 1
0 0 1 di 0 0 1 d1
0 0 0 1 0 0 0 1
[ ] [ ]
C2 −S 2 0 a2 C 2 1 0 0 0
S C1 0 a 2 S2 0 1 0 0
A2 = 2 ; A3 = 0 0 1 d3
0 0 1 0
0 0 0 1 0 0 0 1
[ ]
C1 C2−S 1 S2 −C1 S 2−S1 C 2 0 a 1 C 1+ a2 C 1 C2−a2 S 1 S2
S C +S C C 1 C2−S 1 S2 0 a1 S 1 + a2 S 1 C 2 + a2 C 1 S 2
A1.A2.A3= 1 2 2 1
0 0 1 d 1+ d 3
0 0 0 1
Vậy ta có:
[ ]
a1 C1 +a 2 C 1 C 2−a 2 S1 S 2
Ma trận vị trí điểm thao tác r3 = a 1 S1 +a 2 S1 C2 +a 2 C 1 S2
d 1 +d 3
[ ]
C1 C2−S 1 S2 −C1 S 2−S1 C 2 0
Ma trận hướng thao tác R3 = S 1 C 2 +S 2 C 1 C 1 C2−S 1 S2 0
0 0 1
Vận tốc điểm thao tác cuối v3 = r˙3 = J3.q̇ với J3 là ma trận Jacobi tịnh tiến của khâu
cuối:
[ ] []
−a1 S 1−a 2 S1 C2−a2 C 1 S 2 −a 2 C 1 S2−a2 S 1 C 2 0 θ˙1
J3 = a2 C1 C2−a2 S 1 S2 +a 1 C 1 −a 2 S1 S 2 +a2 C1 C2 0 ; q̇ = θ˙2
0 0 1 d˙3
12
[ ]
(−a1 S1−a2 S 1 C 2−a2 C 1 S2 ) θ̇1 +(−a2 C 1 S 2−a2 S 1 C 2 )θ̇2
v 3= ( a2 C 1 C 2−a 2 S1 S 2 +a1 C1 ) θ̇1 +(−a2 S 1 S2 + a2 C 1 C 2) θ̇2
ḋ 3
Gia tốc điểm thao tác cuối a 3=v˙3 =r¨3= J˙3 q̇+ J 3 q̈
Ta có J˙3 :
[ ]
( a2 S 1 S2−a2 C 1 C 2 ) ( θ̇1 + θ̇2 ) −a1 C1 θ̇1 ( a 2 S1 S 2−a2 C1 C 2) ( θ˙1+ θ˙2 ) 0
−( θ̇1 + θ̇2 ) ( a2 S1 C 2+ a2 C 1 S 2) −a1 S 1 θ˙1 −( θ˙1+ θ˙2 ) ( a2 S 1 C 2+ a2 C1 S 2 ) 0
0 0 0
[] []
θ̈1 a11
q̈= θ̈2 a 3= a 21
d̈ 3 a 31
2
a 11=( a2 S1 S 2−a2 C 1 C 2 ) ( θ̇1 + θ̇2 ) −a1 C 1 θ̇ 21−a 1 S1 θ̈1−( a2 S 1 C 2+ a2 C1 S 2)( θ̈ 1+ θ̈ 2)
2
a 21=−( a2 S 1 C 2 +a2 C1 S 2 ) ( θ̇1 + θ̇2 ) −a1 S 1 θ̇12 +a 1 C 1 θ̈1 +(a2 C1 C2−a2 S 1 S2 )( θ̈1 + θ̈2 )
a 31= d̈ 3
[ ]
a1 C1 +a 2 C 1 C 2−a 2 S1 S 2
Ta có: r3 = a 1 S1 +a 2 S1 C2 +a 2 C 1 S2
d 1 +d 3
{
X 3=a1 C 1 +a2 C12
Y 3=a1 S1 +a 2 S12
Z 3=d 1 +d 3
2 2 2 2
X +Y =a1 +a2 +2 a1 a2 c 2
Suy ra:
2 2 2 2
X +Y −a1 −a 2
c 2=
2a 1 a 2
( a 1+ a2 c2 ) X + a2 s 2 Y
c 1= 2 2
X +Y
Hệ phương trình động học ngược của robot:
13
{
( a1 +a2 c 2 ) X +a 2 s2 Y
c 1= 2 2
X +Y
s 1=√ 1−c1
2
s1
θ1=arctan ( )
c1
2 2 2 2
X + Y −a 1 −a2
c 2=
2 a1 a2
s 2=√ 1−c2
2
s2
θ2=arctan ( )
c2
d 3=Z −d 1
1 −a1 0 0 m1 0 m 1 a1
2
m 1 a1
2
0 0 0
2 12 12
2 −a2 0 0 m2 0 m2 a 2
2
m2 a 2
2
0 0 0
2 12 12
3 0 0 −L3 m3 m 3 L3
2
m 3 L3
2
0 0 0 0
2 12 12
- Để tính toán động lực học Robot, ta sẽ đi thiết lập phương trình vi phân chuyển
động của robot.
- Phương trình vi phân chuyển động của Robot được xây dựng theo phương trình
Lagrange loại II có dạng tổng quát như sau:
14
T T T
d ∂T ∂T ∂Π
( ) -( ) = -( ) + Q i*
dt ∂ q̇i ∂ q̇i ∂ qi
- Với M là ma trận khối lượng, C là ma trận Coriolis, G là trọng lực, Q là lực suy
rộng của các lực không thế và τ = [τ 1 , τ 2 , τ 3]T là lực điều khiển tại các khớp.
- Ma trận Jacobi của các khâu:
Khâu 1: Giả thiết khâu 1 là một thanh thẳng đồng chất có chiều dài 250mm,
tiết diện ngang không đáng kể và có trọng tâm đặt tại trung điểm của thanh.
Ma trận biến đổi hệ tọa độ thuần nhất của trọng tâm khâu 1 0Ac1 được tính:
[ ] [ ]
c θ 1 −s θ1 0 a1 c θ1 −a1
1 0 0
sθ c θ1 0 a1 s θ1 1 2
Ta có : 0A1 = 1 ; Ac1 = 0 1 0 0
0 0 1 d 1 +d 2
0 0 1 0
0 0 0 1 0 0 0 1
=>0Ac1 = 0A11Ac1
[ ] []
a1
c θ 1 −s θ1 0 cθ a1
[ ]
2 1 cθ
2 1 c θ 1 −s θ1 0
a1
0
Ac1 = s θ1 c θ1 0 s θ => rc1 = a1
0 0
; Rc1 = s θ1 c θ1 0
2 1 sθ
2 1 0 0 1
0 0 1 d 1 +d 2
d 1+ d 2
0 0 0 1
[]
a1
cθ
2 1
0
rc1 = a1 => Ma trận Jacobi tịnh tiến của hệ tọa độ trọng tâm khâu 1:
s θ1
2
d 1+ d 2
15
[ ]
−a1
s θ1 0 0
2
0
JT1 = a1
cθ 0 0
2 1
0 0 0
[ ] [ ] [ ]
c θ 1 −s θ1 0 c θ1 s θ 1 0 −s θ 1 −c θ1 0
0 T 0
0
Rc1 = s θ1 c θ1 0 => Rc 1= −s θ 1 c θ1 0 ; Ṙc 1= c θ1 −s θ 1 0 θ̇ 1
0 0 1 0 0 1 0 0 0
[ ] []
0 −θ̇ 1 0 0
~
w1 = Rc 1 Ṙ c1 = θ̇1 0 0 =>w 1 = 0
r 0 T 0 r
0 0 0 θ̇1
[ ]
0 0 0
J R1 = 0 0 0
1 0 0
Khâu 2: Giả thiết khâu 2 là một thanh thẳng đồng chất có chiều dài 350mm,
tiết diện ngang không đáng kể và có trọng tâm đặt tại trung điểm của thanh.
Ma trận biến đổi hệ tọa độ thuần nhất của trọng tâm khâu 2 0Ac2 được tính:
[ ] [ ]
c θ 12 −s θ 12 0 a2 c θ12 +a1 c θ 1 −a2
1 0 0
s θ12 c θ12 0 a2 s θ12 +a1 s θ1 2 2
0
A2 = ; Ac2 = 0 1 0 0
0 0 1 d 1+ d 2
0 0 1 0
0 0 0 1 0 0 0 1
[ ]
a2
c θ 12 −s θ 12 0 c θ +a c θ
2 12 1 1
a2
0Ac2 =0A22Ac2 = s θ12 c θ12 0 s θ +a s θ
2 12 1 1
0 0 1 d 1 +d 2
0 0 0 1
[ ]
a2
[ ]
cθ +a cθ
2 12 1 1 c θ 12 −s θ 12 0
0
rc2 = a2 0
; Rc2 = s θ12 c θ12 0
s θ 12+ a1 s θ1
2 0 0 1
d 1+ d 2
16
[ ]
a2
cθ +a cθ
2 12 1 1
0
rc2 = a2
sθ +a sθ
2 12 1 1
d 1+ d 2
=> Ma trận Jacobi tịnh tiến của hệ tọa độ trọng tâm khâu 2:
[ ]
−a2 −a2
s θ12−a 1 s θ1 s θ 12 0
2 2
0
JT2 = a2 a2
c θ12 +a1 c θ 1 cθ 0
2 2 12
0 0 0
[ ] [ ] [ ]
c θ 12 −s θ 12 0 c θ12 s θ12 0 −s θ 12 −c θ12 0
0
Rc2 = s θ12 c θ12 0 => Rc 2= −s θ 12 c θ 12 0 ; Ṙc 2= c θ12 −s θ12 0 ( θ̇ 1+ θ̇2)
0 T 0
0 0 1 0 0 1 0 0 0
[ ] [ ]
0 −( θ̇1 + θ̇2 ) 0 0
~ r 0 T 0
w 2 = Rc 2 Ṙ c2 = ( θ̇ 1+ θ̇ 2) 0
r
0 =>w 2 = 0
0 0 0 θ̇1 + θ̇2
[ ]
0 0 0
J R2 = 0 0 0
1 1 0
Khâu 3: Giả thiết khâu 3 là một thanh thẳng đồng chất có chiều dài L3, tiết
diện ngang không đáng kể và có trọng tâm đặt tại trung điểm của thanh. Ma
trận biến đổi hệ tọa độ thuần nhất của trọng tâm khâu 3 0Ac3 được tính:
[ ] [ ]
c θ 12 −s θ 12 0 a2 c θ12 +a1 c θ 1 1 0 0 0
0 1 0 0
s θ12 c θ12 0 a2 s θ12 +a1 s θ1 3
0
A3 = ; Ac3 = −L3
0 0 1 d 1 +d 2 +d 3 0 0 1
2
0 0 0 1 0 0 0 1
[ ]
c θ 12 −s θ 12 0 a2 c θ12 +a 1 c θ1
s θ12 c θ12 0 a2 s θ12 +a 1 s θ1
0
Ac3 = L3
0 0 1 d 1+ d 2+ d 3−
2
0 0 0 1
17
[ ]
a2 c θ 12+ a1 c θ1
[ ]
c θ 12 −s θ 12 0
0
a2 s θ 12+ a1 s θ1 0
=> rc3 = ; Rc3 = s θ12 c θ12 0
L3
d 1+ d 2+ d 3− 0 0 1
2
[ ]
a2 c θ 12+ a1 c θ1
a sθ +a sθ
0
rc3 = 2 12 1 1
L
d 1+ d 2+ d 3− 3
2
=> Ma trận Jacobi tịnh tiến của hệ tọa độ trọng tâm khâu 3:
[ ]
−a2 s θ12−a1 s θ 1 −a 2 s θ12 0
0
JT3 = a 2 c θ12+ a1 c θ1 a2 c θ 12 0
0 0 1
[ ] [ ]
c θ 12 −s θ 12 0 c θ12 s θ12 0
0 0 T
Rc3 = s θ12 c θ12 0 => Rc 3= −s θ 12 c θ 12 0 ;
0 0 1 0 0 1
[ ]
−s θ 12 −c θ12 0
Ṙc 3= c θ12 −s θ12 0 ¿ ¿+θ̇2 )
0
0 0 0
[ ]
0
~r 0 T 0
w3 = Rc 3 Ṙ c3 =
[ 0
θ̇1 + θ̇2
−( θ̇ ¿ ¿ 1+ θ̇2 )¿ 0
¿ ]
0 ¿ 0 ¿ 0 ¿ 0 ¿ =>w r3 = 0
θ̇1 + θ̇2
[ ]
0 0 0
J R3 = 0 0 0
1 1 0
- Tính tensor quán tính của các khâu: Coi các khâu của robot là các thanh đồng
chất tiết diện đều và bề ngang không đáng kể, trong đó Θci là tensor quán tính
của khâu i đối với khối tâm của nó:
- Ta có:
18
[ ] [ ]
0 0 0 0 0 0
2 2
m 1 a1 m 2 a2
0 0 0 0
Θc 1 = 12 ; Θ c 2= 12 ;
2 2
m 1 a1 m 2 a2
0 0 0 0
12 12
[ ]
2
m 3 L3
0 0
12
Θc 3= m 3 L3 2
0 0
12
0 0 0
n
M(q) = [∑ ( J Ti mi J Ti + J Ri Θci J Ri) ]nxn
❑ T ❑ T
i=1
Khâu 1:
[ ][ ][ ]
−a1 2
−a1 a1 s θ1 0 0 m 1 a1
s θ1 cθ 0 2 0 0
2 2 1
T
m
J T 1 m1 J T 1 = 1 a1 = 4
0 0 0 cθ 0 0 0 0 0
2 1
0 0 0 0 0 0
0 0 0
[ ][ ][ ]
0 0 0 2
[ ]
m 1 a1
2 m 1 a1
0 0 1 0 0 0 0 0 0 0
T
J R 1 Θc 1 J R 1 = 0 0 0 12 0 0 0 = 12
0 0 0 2
1 0 0 0 0 0
m 1 a1
0 0 0 0 0
12
Khâu 2:
19
[ ][ ]
−a2 a2 −a 2 −a2
s θ12−a1 s θ1 c θ12 +a1 c θ 1 0 s θ 12−a1 s θ 1 s θ12 0
2 2 2 2
T
J T 2 m2 J T 2=m2 −a2 a2 a2 a2 =
s θ12 c θ 12 0 c θ 12+ a1 c θ1 c θ12 0
2 2 2 2
0 0 0 0 0 0
[ ]
2 2
a2 2 a2 a1 a2 c θ2
+a 1 +a 1 a 2 c θ2 + 0
4 4 2
m2 a22 a1 a2 c θ 2 a2 2
+ 0
4 2 4
0 0 0
[ ][ ] [ ]
2 2
0 0 0 m 2 a2 m2 a2
0
[ ]
2
0 0 1 m 2 a2 0 0 0 12 12
T 0 0
J R 2 Θc 2 J R 2 = 0 0 1 12 0 0 0 = m 2 a2 2 m2 a22
0 0 0 2
1 1 0 0
m 2 a2 12 12
0 0
12 0 0 0
Khâu 3:
[ ][ ]
−a2 s θ12−a1 s θ1 a 2 c θ12+ a1 c θ1 0 −a2 s θ12−a1 s θ1 −a2 s θ 12 0
T
J m3 J T 3 = m3
T3 −a 2 s θ12 a2 c θ12 0 a2 c θ12 +a1 c θ1 a 2 c θ12 0
0 0 1 0 0 1
[ ]
a12 +a22 +2 a1 a2 c θ 2 a 22 +a 1 a 2 c θ2 0
= m3 a 22+ a1 a2 c θ2 a22 0
0 0 1
[ ][
2
m 3 L3
0 0
[ ] ][ ]
0 0 1 12 0 0 0 0 0 0
T
J Θc 3 J R 3
R3 = 0 0 1 m 3 L3 2
0 0 0 = 0 0 0
0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 0
12
0 0 0
Không mất tính tổng quát, khi robot SCARA gắp tải ta có thể coi tải như một
khâu, tạm gọi là Khâu 4 với m4 = mt . Đối với tải trọng, momen quán tính là không
đáng kểΘc 4 = 0
Khâu 4:
Ta có hệ tọa độ khâu cuối chính là vị trí giữ tải trọng như vậy J T 4 = J T 3 ; J R 4 = J R 3
20
[ ]
a12+ a22+ 2 a1 a2 c θ2 a22+ a1 a2 c θ 2 0
Vậy: J TT 4 m4 J T 4 = m4 a22 +a1 a2 c θ 2 a2 2 0
0 0 1
[ ]
0 0 0
T
J Θc 4 J R 4 = 0 0 0
R4
0 0 0
[ ]
4
m11 m12 m13
M(q) = [∑ ( J mi J Ti + J Θci J Ri ) ]3 x 3 = m21 m22 m23
❑ T
Ti
❑ T
Ri
i=1
m31 m32 m33
Với
2 2
m 1 a1 a2
m11 = 2 2 2
+m2 ( +a 1 + a1 a 2 c θ2 )+(m3 +mt )(a2 +a 1 +2 a 1 a 2 c θ2)
3 3
( )
2
a2 a 1 a 2 c θ 2
m12 = m21 = m2 +
2
+(m3 + mt )( a2 + a1 a2 c θ 2)
3 2
2
m2 a 2
m22 = +(m3 +mt )a2
2
3
m33 = m3 +mt
- Tính toán thế năng, lực thế: Vecto G(q) là vecto thế năng với các thành phần Gi
∂Π
= ∂ q . Đặt gốc thế năng tại chân khâu cố định, dễ thấy thế năng của robot cũng
i
Π=Π 1+ Π 2 + Π 3+ Π 4
Π 1 = m1g z c 1= m1gd 1
Π 2 = m2g z c 2= m2g(d 1 +d 2)
L3
Π 3 = m 3g z c 3= m 3g(d 1 +d 2 +d 3− )
2
21
L3
Π 4 = m4 g z c 4= mt g(d 1 +d 2 +d 3− )
2
[]
L3 0
Π=¿ m1gd 1 + m2g(d 1 +d 2) + (m3 +mt )g(d 1 +d 2 +d 3− ) với g= 0
2 −g
Lực thế:
[]
∂Π
[]
∂ q1
[ ]
G1 0
∂Π
G(q) = G2 = ∂ q = 0
G3 2
−(m3 +mt )g
∂Π
∂ q3
[]
C1 n n
1 ∂ mkj ∂ mlj ∂ mkl
C(q,q̇ )q̇ = C2 với C j = ∑ (k , l ; j) q̇ k q̇l= ∑ ( + − ) q̇ q̇
k ,l =1 k ,l =1 2 ∂ q l ∂ qk ∂ q j k l
C3
3
1 ∂ mk 1 ∂ml 1 ∂ mkl
C1 = ∑ ( + −
2 ∂ ql ∂ qk ∂ q1 k l
) q̇ q̇
k ,l =1
( )
3
∂ mk 1 ∂ ml 1 ∂ mkl
=∑ + − q̇ q̇ (k ≤ l) (do ma trận đối xứng)
k ,l =1 ∂ q l ∂ q k ∂ q1 k l
22
∂ m12 ∂m12 ∂ m11 ∂ m12 ∂m22 ∂m12
= ( + − ) q̇ 1 q̇ 1+( + − ) q̇ q̇ +
∂ q1 ∂ q 1 ∂ q2 ∂ q2 ∂q 1 ∂ q2 1 2
∂ m12 ∂m32 ∂ m13 ∂ m22 ∂ m22 ∂ m22 ∂ m22 ∂ m32 ∂ m23 ∂ m32 ∂ m32 ∂ m33
( + − ) q̇1 q̇3 +( + − ) q̇ 2 q̇2 +( + − ) q̇ 2 q̇ 3 +( + − )
∂ q3 ∂ q 1 ∂q 2 ∂ q2 ∂ q 2 ∂ q2 ∂ q 3 ∂ q2 ∂ q2 ∂ q3 ∂ q3 ∂ q2
1
= ¿
2
3
1 ∂ mk 3 ∂ ml 3 ∂ mkl
C3 = ∑ ( + −
2 ∂ q l ∂ q k ∂ q3 k l
) q̇ q̇ =
k ,l =1
[]
C1
=> C(q,q̇ )q̇ = C2 = ¿
C3
- Như vậy, ta đã tính được các thanh phần trong phương trình vi phân chuyển
động của Robot. Việc giải phương trình vi phân khi đã biết vector lực dẫn động
τ chính là giải bài toán động lực học thuận.
23
2.2.2. Động lực học ngược
Ta thay ngược lại hệ phương trình vi phân chuyển động trên để tìm các lực dẫn động
U =¿ u1 u2 u3
Với F alà lực dọc trục vitme, Dtb là đường kính trung bình của vit me, γ là góc
nâng vít, φ t là góc ma sát lăn thay thế.
{
Fa =230.741 N , Dtb =26 , 08 mm
p ∘
γ =ar ctg( )=16 , 9 7
π . Dtb
2ft ∘
φt =ar ctg( )=0.03 5
d 1 .sin β
→ T 3 ≈ 0 , 92¿
24
Từ các thông số trên chọn động cơ truyền động cho trục vít me là động cơ
PANASONIC MINAS A6 MQMF-042-L1S1, công suất 0,4 kW, khối lượng 1,5 kg,
kích thước 80x80x150 mm
Bảng 2.3: Thông số kỹ thuật động cơ khâu 3 theo PANASONIC MINAS A6 MQMF-
042-L1S1
25
2.3.2. Tính toán chọn trục vít me đai ốc bi
Cơ sở thiết kế
Truyền động vít me – đai ốc được dùng để biến chuyển động quay thành
chuyển động tịnh tiến. Do yêu cầu hoạt động của robot cần chính xác nên ta lựa chọn
bộ truyền động vít –đai ốc bi để hạn chế sai lệch do khe hở giữa đai ốc và vít me.
.
Hình 2.3: Cơ cấu vít me – đai ốc bi
- Tùy theo dạng chuyển động của vít và đai ốc có thể chia ra các loại:
Vít vừa quay vừa tịnh tiến, đai ốc cố định với giá
- Vận tốc tịnh tiến của vít và số vòng quay trong một phút của đai ốc có liên hệ:
n.Z . p
v=
60× 1000
26
thành phần rèn, lạnh và dập nóng, và sản phẩm thép được sử dụng trong đường ống,
bể chứa và sản xuất khác.
27
Đồ thị vận tốc có dạng hình thang, tốc độ ban đầu bằng 0, và gia tốc là hằng số ở cả
giai đoạn khởi động và hãm.(Thời gian khởi động xấp xỉ 25% thời gian 1 vòng chu
kì).
0,7
0,29 1,4
-
a max=9.59 ( m / s 2 )
Do vít me chỉ chuyển động trên một trục thẳng đứng nên lực dọc trục lớn nhất khi lực
quán tính cảu tải cùng chiều với trọng lực của tải.
Lực dọc trục lớn nhất: Famax =
F qt + Pt =(m ¿ ¿ t +mtk ). a max +(m ¿ ¿ t+mtk ) g=(10+1 , 9).9 .59+(10+1 ,9).9 , 8=230,741 N ¿ ¿
d1 ≥
√ 4 × 1.3× F a
π × [σ K]
Trong đó: Fa là lực dọc trục d1 là đường kính trong của vít me (mm)
σ K =980(MPa)
Bảng 2.5: Tiêu chuẩn vít me đai ốc bi của hang THK về vít me đai ốc bi
29
Chọn p= 5 (mm)
Bán kính rãnh lăn: r1 = (0,51÷0,53) db = 0,51.3 = 1,53 (mm)
Khoảng cách từ tâm rãnh đến tâm bi
(
c= r 1−
db
2 ) ( 3
2 )
o
cos β= 1 , 53− cos4 5 =0.02 (mm)
30
Δ 0 , 04
χ= = =0,002
d1 23
f t=0.004 ...0.00 6
Hiệu suất lý thuyết biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến:
tgγ tg17
η= = =0 , 99
tg(γ + φ1) tg (17+0,035)
31
Kiểm tra bền
Tính kiểm nghiệm về độ bền
Fa 186
Tải trọng riêng dọc trục: q a= 2
= 2
=0 , 42 MPa
Zb d λ
b 62. 3 .0 , 8
Với λ = 0,8 – hệ số phân bố tải trọng không đều cho các viên bi.
Từ χ =0,007 và qa= 0,42MPa từ đồ thị ta xác định được σmax = 1000 MPa
32
σ max < [ σ max ]=5000 MPa ⇒ Thỏa mãn độ bền
Yêu cầu: Đối với mặt làm việc của vít và đai ốc đạt HRC 53
Đối với bi đạt HRC 63
2.3.3. Tính chọn cơ cấu truyền động khâu 3
a. Xác định mođun và chiều rộng của đai
Xác định môđun m
m = 35.
√
3 P3
n3
=> Từ bảng số liệu trên ta chọn m = 1.5 => bước đai p = 4.71 mm
Bảng 2.8: Mô đun đai răng
33
Xác định chiều rộng đai b
Công thức xác định chiều rộng đai dựa theo:
b = ϒd.m
Tiêu chuẩn hóa ta chọn theo bảng sau
Bảng 2.9: Mô đun đai răng (Tiếp)
35
Khoảng cách trục A và số răng dây đai
a min=0.5 m ( z 1 + z 2) + 2m=70 mm
a max=2 m ( z 1+ z 2 ) =264 mm
Số răng đai :
2
2 a z 1+ z2 (z 2−z 1) . p
zđ = + + =¿ 46 ,34 ÷ 96 , 02
p 2 40 a
36
Bảng 2.11: Chiều dài đai răng
37
Với một loại đai cho trước nó chỉ chịu được một lực vòng nằm trong một giới hạn cho
phép:
q = kd Ft /b + qm.v2≤[q ]
v - tốc độ vòng (m/s), v=7 , 38 m/s
P
Ft - lực vòng tác dụng lên bộ truyền (N), F t=1000. =32, 5 N
v
38
Bảng 2.13: Đặc tính tải trọng của máy (Tiếp)
39
Bảng 2.15: Chọn bộ truyền đai theo tiêu chuẩn hãng
40
2.4. Tính toán thiết kế khâu 2
2.4.1. Tính toán sức bền sơ bộ
Lựa chọn vật liệu:
Thép CT45(khối lượng riêng: ρ=7850 ¿).
41
Giới hạn chảy: [ σ c ]=360 MPa
Mođul đàn hồi E = 2,1*105 (N/mm2) =2,1.1011 N/ m2
Thiết kế, tính toán:
Chọn dạng tiết diện khâu 2: mặt cắt ngang hình chữ I.
Từ đó ta xác định được momen quán tính của mặt cắt ngang khâu 2
2 2
J x =J x 1 +S 1. C C 1 −(J x2 + S2 . C C2 )
3 3
B.H 2 b.h 2
J x= + B . H . C C 1 −( + b . h. C C 2)
12 12
( )
2
πd
Dữ liệu đã biết: Trọng lượng khâu 3: m3= ∗L≈ 2.31 kg
4
Tải: W =10 kg
42
Trọng lượng khâu 3+tay kẹp + tải +
động cơ =15,71 kg
P3 =13.4kg
P3=Q3 . g ≈154 N
43
Hình 2.14: Biểu đồ momen trên khâu 2 (Tiếp)
y M= (
1 1 1
P L 3+ P L 3
EJ 3 3 2 8 2 2 )
44
Trong đó:
E = 2*105 (N/mm2),
Trong đó: [f2] = 0,01 (mm)
P2 = g . ρ. L2 .[BH −(B−2 t)( H−t)].10−9 (N )
Qua nhiều lần thử nghiệm độ võng với các bộ số liệu khác nhau ta chọn được
B = 120 (mm) thì H = 100 (mm), t = 10 (mm)
=> m2 =7 kg, P2 = 68,6 N, J x =3 , 03.10−6 (m4 )
ta được yM là độ võng lớn nhất trên khâu 2 là:
y M= 5
1
6
2.10 .1 0 .3 , 03.10
−6
1
3 ( 1
.155.0 , 353 + .9 , 8.7 .0 , 353 ¿ 0.000004 ¿
8 )
- Điều kiện cứng vững thỏa mãn:
y M ≤ [ f 2 ]= ±0.01 mm
σ max 2=
2J (
H 2 P 3+ P 2
2
L2 = )
0.1
2.3 , 03.1 0
−6
2.155+68 , 6
2 (
.0 , 3 =0 , 94 ¿ )
σ max 2=0 , 94 MPa <120 Mpa →thỏa mãnđiều kiện bền .
=> Khối lượng khâu 2 tính lại là: m2=10 , 5 kg
2.4.2. Tính toán toán chọn động cơ khâu 2
Từ kết quả tính toán động lực học ta tính được momen cần thiết để điều khiển trục
khâu 2
τ 2=m21 ( q ) q̈ 1+ m22 ( q ) q̈ 2+ c 21 ( q , q̇ ) q̇1
2
a2 2
m 22 ( q )=I zz 2 + I zz 3 +m2 + m3 a 2
4
45
c 21 ( q , q̇ )= ( m2
2 )
+m3 a 2 sin ( q2 ) q̇1
2 2 2
I zz 1=m1 L1 /12 ; I zz 2=m2 L2 /12; I zz 3=m3 r 3 /2
Giới hạn góc quay lớn nhất khâu đạt được là θ=¿5,13 rad với chu kì T
Cho quy luật điều khiển là vận tốc hình thang
Vận tốc lớn nhất của khâu w 2=10 , 47 rad /s, gia tốc lớn nhất ε 2=63 rad /s 2.
Khối lượng m3=mvitme + mkep +mtải =2 ,31+1 , 9+10=14 , 21 kg
Khối lượng khâu 2 là m2=mkhâu +mdc =10 ,5+ 1, 6=12 ,1 kg
Khối lượng khâu 1 m1=9 , 5 kg
Do momen tính trong khoảng thời gian tức thời nên góc quay rất nhỏ nên các giá trị
của cos xấp xỉ 1 và các giá trị của sin xấp xỉ 0.
46
Từ công thức và các thông số đầu vào ta có:
T 2 max =148,2 Nm
Với truyền động cho khâu 2 sử dụng bộ giảm tốc xyclon
Hiệu suất : μ=0.9
Công suất tính toán cho động cơ khâu 2 là:
ω2
W dc 2=T 2 . =2069(W ) = 2,07 (KW)
μ
47
Kiểm tra bền
T 2 max =148,2 Nm < [T]=612 Nm
Thoả mãn điều kiện bền
48
Hình 2.18: Mặt cắt khâu 1
Dữ liệu đã biết: Trọng lượng khâu 2 + Trọng lượng khâu3 + tay kẹp + tải + động cơ
khâu 2 + động cơ khâu 3:m23=10 , 5+2 ,31+1 , 9+1 , 5+10+6=32 ,21 kg
L1= 250 mm
Để đơn giản khi nhân biểu đồ ta có thể tách biểu đồ trên thành 2 biểu đồ: bậc nhất và
bậc 2 như sau:
Để tìm chuyển vị M ta tạo ra trạng thái k biểu đồ momen tại trạng thái này được biểu
diễn như sau:
50
Áp dụng phương pháp nhân biểu đồ ta tính được độ võng tại M:
y M=
1 1
EJ 3( 1
P 23 L13+ P1 L13
8 )
Trong đó:
E = 2*105 (N/mm2),
Trong đó: [f2] = 0,01 (mm)
P1 = g . ρ. L1 .[BH −(B−2 t)( H−t)].10−9 (N )
Qua nhiều lần thử nghiệm độ võng với các bộ số liệu khác nhau ta chọn được
B = 120 (mm) thì H = 100 (mm), t = 10 (mm)
=> m1 = 5,8 kg, P1 = 56,84 N, J x =3 , 03.10−6 (m4 )
ta được yM là độ võng lớn nhất trên khâu 2 là:
y M=
1
2.10 .1 0 .3 , 03.10 3
5 6 −6
1
( 1
.316 ,6.0 ,2 53 + .9 , 8.5 , 8.0 .253 ¿ 0.0000029 ¿
8 )
- Điều kiện cứng vững thỏa mãn:
y M ≤ [ f 1 ]= ±0.01 mm
σ max1=
2J (
H 2 P 23+ P1
2
L1 =
0.1
)
2.3 , 03.10−6
2.316 ,6+ 56 , 84
2 (
0.25 =1 , 4 ¿ )
σ max 1=1 , 4 MPa< 120 Mpa →thỏa mãnđiều kiện bền .
Thiết kế hai đầu khâu dạng trụ tròn bán kính 85mm
=> Khối lượng khâu 1 tính lại là: m1=9 , 5 kg
2.5.2. Tính toán toán chọn động cơ khâu 1
Từ kết quả tính toán động lực học ta tính được momen cần thiết để điều khiển trục
khâu 2
τ 1 =m11 ( q ) q̈1 +m12 ( q ) q̈2 +c 11 ( q , q̇ ) q̇1 +c 12 ( q , q̇ ) q̇2
51
m 12 ( q )=I zz 2 + I zz 3 +m2 ( a1 a2 cos ( q 2 ) a22
2
+
4 ) 2
+ m3 (a1 a2 cos ( q 2) + a2 )
2 2
a1 2 a2
+m3 ( 2 a1 a2 cos ( q 2 ) +a1 +a 2 ) +m 2 (a1 a2 cos ( q 2 ) +a1 + )
2 2
m 11 ( q )=I zz 1+ I zz 2+ I zz3 + m1
4 4
m2
c 11 ( q , q̇ )=−( +m 3)a2 sin ( q 2) q˙2
2
c 12 ( q , q̇ )=− ( m2
2 ) m
( )
+m3 a2 sin ( q2 ) q̇2 − 2 +m3 a2 sin ( q2 ) q̇1
2
2 2 2
I zz 1=m1 L1 /12 ; I zz 2=m2 L2 /12; I zz 3=m3 r 3 /2
Giới hạn góc quay lớn nhất khâu đạt được là θ=¿5,76 rad với chu kì T
Cho quy luật điều khiển là vận tốc hình thang
1 2
θ=2.( . ε . Δ t )+ω max
2
ωmax
Mà ε = ; ω max
Δt
Ta tính được T- Δt =0,734 (s)
Chọn thời gian gia tốc bằng 30% chu kì ta có Δt =0,31(s)
2
ε =25(rad /s )
Vận tốc lớn nhất của khâu w 1=5 , 93 rad /s , gia tốc lớn nhất ε 1=19 rad /s 2.
Khối lượng m3=mvitme + mkep +mtải =2 ,31+1 , 9+10=14 , 21 kg
Khối lượng khâu 2 là m2=mkhâu +mdc2 +mdc 3 =10 ,5+1 , 6+6=18 , 1 kg
Khối lượng khâu 1 m1=9 , 5 kg
52
Công suất tính toán cho động cơ khâu 1 là:
ω1
W dc 1=T 1 . =2296(W ) = 2,296 (KW)
μ
53
Kiểm tra bền
T 1 max =348,5 Nm < [T]=612 Nm => Thoả mãn điều kiện bền
2.6. Tính toán, thiết kế khâu 0
2.6.1. Chọn kích thước khâu 0
54
bền uốn cho phép [ σ ]= [ σ chay ] = 360 =120( N /mm2)
Độ n 3
D=250(mm)
d=150(mm)
55
Hình 2.26: Biểu đồ momen khâu 0
Trong đó
D
η=
d
56
l là độ dài khâu
E là mô đun đàn hồi của vật liệu (E=2,1.1 011 MPa với vật liệu đã chọn- thép C45)
F là diện tích mặt cắt ngang khâu
N z=gm
Với m=m1 +m2+ m3 +mtk +mdc1 + mdc2 +mdc 3 +mt =9 , 5+10 , 5+2 ,31+1 , 9+6+ 6+1 ,6 +10=47 , 81 kg
57
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG BẢN VẼ LẮP VÀ MÔ PHỎNG
3.1. Xây dựng bản vẽ 3D
Khâu 0:
58
Khâu 1:
Khâu 2:
59
Hình 3.3: Khâu 2
60
Tổng thể
61
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN
Đây là một đề tài mang tính thực tế cao, khi mà công nghiệp ngày càng phát triển
sự cạnh tranh không ngừng đòi hỏi năng suất và chất lượng phải được cải thiện nhờ
dây chuyền máy móc hiện đại thay thế lao động chân tay của con người.
Như vậy trong đồ án môn học chúng em đã được tìm hiểu được cách xây dựng một
mô hình robot SCARA, từ thiết kế kết cấu đến lập trình điều khiển hoạt động. Công
việc hoàn thành bao gồm như sau:
- Tổng quan về ngành công nghiệp robot
Qua đề tài trên đây chúng em đã biết cách vận dụng những kiến thức chuyên
môn được đào tạo ở trường Đại học Bách Khoa Hà Nội trong thời gian qua vào với
thực tế cuộc sống nhất là với công nghiệp. Không chỉ vậy qua đồ án này chúng em
cũng học được rất nhiều như kĩ năng làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, tìm tài liệu,
viết báo cáo... rất có ích cho sau này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự
hướng dẫn tận tình của thầy Đặng Thái Việt đã giúp em hoàn thành đề tài này.
Do giới hạn về thời gian cũng như kiến thức trong đồ án này, chúng em mới chỉ
giải quyết một số vấn đề cơ bản trong việc thiết kế một robot ngoài ra còn rất nhiều
vấn đề cần phải giải quyết để có một sản phẩm robot hoàn thiện vì vậy chúng em rất
mong quý thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để đề tài này hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trịnh Chất: “Cơ sở thiết kế máy và chi tiết máy”, Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ
thuật, 2001.
2. Trịnh Chất – Lê Văn Uyển: “Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập I và tập II”,
Nhà xuất bản Giáo dục, 1998.
63
64