Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO ĐỒ ÁN
HỌC PHẦN: CHI TIẾT MÁY
MÃ ĐỀ: 02
Lớp: DCOT13.10.7
Phương án: 12
1. Băng tải 2. Nối trục 3. Hộp giảm tốc bánh răng trụ răng nghiêng
4. Động cơ 5. Bộ
thiết kế phương
thiết kế:
1
Động cơ ba pha không đồng bộ gồm hai kiểu: roto dây cuốn và rôto ngắn mạch:
- Động cơ ba pha không đồng bộ rôto dây cuốn cho phép điều chỉnh vận tốc
trong một phạm vi nhỏ (khoảng 5%), có dòng điện mở máy nhỏ nhưng hệ số cosφ
thấp, giá thành đắt, vận hành phức tạp do đó chỉ dùng thích hợp trong một phạm vi
hẹp để tìm ra vận tốc thích hợp của dây chuyền công nghệ đã được lắp đặt.
- Động cơ ba pha không đồng bộ rôto ngắn mạch có ưu điểm là kết cấu đơn
giản, giá thành hạ, dễ bảo quản, có thể trực tiếp vào lưới điện ba pha không cần biến
đổi dòng điện song hiệu suất và hệ số công suất thấp so với động cơ ba pha đồng bộ,
không điều chỉnh được vận tốc.
Đây là trạm dẫn động băng tải nên ta chọn động cơ: 3 pha không đồng bộ
roto ngắn mạch.
1.1.2 Chọn công suất động cơ
Công suất của động cơ được chọn theo điều kiện nhiệt độ nhằm đảm bảo cho
nhiệt độ của động cơ khi làm việc không lớn hơn trị số cho phép. Để đảm bảo điều
kiện đó cần thỏa mãn yêu cầu sau:
2
𝑑𝑐 𝑑𝑐 𝑃 𝑐𝑡 𝑡𝑖
≥ 𝑃𝑙𝑣𝑑𝑐 . √ ∑ ( 𝑃𝑑𝑐 ) . 𝑡 𝑐𝑘
𝑖
𝑃𝑑𝑚 ≥ 𝑃𝑑𝑡
𝑙𝑣 (2.12)
Trong đó:
) (1.3)
2
Trong đó: - 𝑃𝑙𝑣𝑐𝑡: Trị số công suất làm việc danh nghĩa trên trục công tác;
Trong đó: - ƞol : Hiệu suất của 1 cặp ổ lăn ; ƞol = 0,992
- ƞbrt: Hiệu suất của 1 cặp bánh răng trụ ( che kín); ƞbrt= 0,97
(1.5)
Trong đó : - 𝐹𝑡 : Lực vòng trên trục công tác; Ft = 4000 (N)
- v :Vận tốc vòng của băng tải; v = 1,3 (m/s)
Do đó:
(kW)
Vậy công suất làm việc trên trục động cơ:
(kW)
Vậy công suất định mức của động cơ điện phải thoả mãn:
(kW)
3
Số vòng quay đồng bộ của động cơ (còn gọi là tốc độ từ trường quay) được xác định
theo công thức:
(1.6)
Trong đó: f - tần số của dòng điện xoay chiều (Hz) (f = 50 Hz);
p - số đôi cực từ; p = 1; 2; 3; 4; 5; 6.
Trên thực tế, số vòng quay đồng bộ có các giá trị là 4000, 1524, 1000, 750, 600 và
524 v/ph. Số vòng quay đồng bộ càng thấp thì kích thước khuôn khổ và giá thành
của động cơ càng tăng (vì số đôi cực từ lớn). Tuy nhiên dùng động cơ có số vòng
cao lại yêu cầu giảm tốc nhiều hơn, tức tỉ số truyền của toàn hệ thống tăng, dẫn tới
kích thước và giá thành của các bộ truyền tăng lên. Do vậy, trong các hệ dân động cơ
khí nói chung, nếu không có yêu cầu gì đặc biệt, hầu như các động cơ có số vòng
quay đồng bộ là 1524 hoặc 1000 v/ph (tương ứng số vòng quay có kể đến sự trượt
3% là 1455 và 970 v/ph).
+) Tính số vòng quay của trục công tác với hệ dẫn động băng tải,theo công thức:
(v/ph) (1.7)
+ Xác định số vòng quay đồng bộ nên dùng cho động cơ:
- Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ : 𝑛𝑑𝑏 = 1524 (v/ph) (kể đến sự trượt 𝑛𝑑𝑏
= 1450 (v/ph) ). Khi này tỉ số truyền sơ bộ của hệ được xác định:
𝑢ℎ𝑛𝑑 : tỷ số truyền nên dùng của hộp giảm tốc bánh răng trụ 1cấp (bảng2.4 [1] )
4
𝑢𝑑𝑛𝑑 : tỷ số truyền nên dùng của bộ truyền đai (bảng2.4[I])
𝑢𝑑𝑛𝑑 = (3 ÷ 5)
Tra bảng P 1.3 [1] ta chọn động cơ 4A có các thông số kĩ thuật như sau:
Kiểu động cơ Công suất Vận tốc quay Cos Ƞ(%) 𝑇𝑚𝑎𝑥
(kW) (V/ph)
𝑇𝑑𝑛
4A132S4Y3 7,5 1455 0,86 87,5 2,2 2
1.1.5 Kiểm tra điều kiện mở máy, kiểm tra quá tải cho động cơ
a- Kiểm tra điều kiện mở máy cho động cơ.
Khi khởi động, động cơ cần sinh ra một công suất máy đủ lớn để thắng sức ỳ của
hệ thống. Vì vậy cần kiểm tra điều kiện mở máy của động cơ:
(1.9)
Trong đó: - Công suất mở máy của động cơ:
(1.10)
Với (kW)
(1.11)
Với - (kW)
- 𝐾𝑏𝑑 = 1,4 : hệ số cản ban đầu.
Nên thay vào công thức (1.11): 𝑃𝑏𝑑𝑑𝑐 = 1,4 . 5,78 = 8,09 (kW)
Vậy (kW)
Động cơ đã chọn thoả mãn điều kiện mở máy.
b- Kiểm tra quá tải cho động cơ
Vì sơ đồ tải thay đổi, để tránh động cơ bị quá tải cần kiểm tra quá tải cho động cơ. Vì
vậy cần kiểm tra điều kiện quá tải của động cơ:
(1.9)
Trong đó: - Công suất lớn nhất cho phép của động cơ:
(1.10)
Với (kW)
+ 𝑃𝑞𝑡𝑑𝑐 ∶ Công suất trên trục động cơ tương ứng với giá trị tải lớn nhất trong sơ đồ
tải, với sơ đồ tải trọng hình trên là chế độ ứng với công suất trên trục công tác là P
𝑃𝑞𝑡𝑑𝑐 = 𝑃𝑙𝑣𝑑𝑐 = 5,78 (kW) (1.11).
Vậy (kW)
Động cơ đã chọn thoả mãn điều kiện quá tải.
1.2 Phân phối tỉ số truyền
Tỉ số truyền chung của toàn hệ thống:
6
Trong đó: ndc – số vòng quay của động cơ đã chọn (v/ph)
nct – số vòng quay của trục công tác (v/ph) Với hệ dẫn
động gồm các bộ truyền mắc nối tiếp có: u = u1.u2...
Trong đó: u1,u2 ... là tỷ số truyền các bộ truyền trong hệ thống Vậy
ta có:
u = uh.ud (1.9)
Với: 𝑢𝑑 – tỉ số truyền của các bộ truyền đai
Bộ truyền ngoài hộp giảm tốc là bộ truyền đai, để giảm sai số tỷ số truyền do
việc quy chuẩn đường kính các bánh đai, nên quy chuẩn giá trị tính được theo dãy
TST tiêu chuẩn : 1,00; 1,12; 1,25; 1,4; 1,6; 1,8; 2,00; 2,24; 2,50; 2,80; 5; 3,55; 4,00;
4,50; 5,00. ta chọn: ud = 5
1.3. Xác định các thông số động học và lực của các trục
1.3.1. Tính tốc độ quay trên các trục
• Trục động cơ : nđc = 1455 (v/p)
• Trục I :
7
• Trục II :
• Trục III :
8
- Kết quả tính toán được ghi thành bảng như sau :
1.3.4. Bảng số liệu động học và động lực học trên các trục của hệ thống dẫn động
Dựa vào ưu, nhược điểm của từng loại đai ta chọn loại đai có tiết diện hình thang.
Do mặt làm việc là hai mặt hai bên tiếp xúc với các rãnh hình thang tương ứng trên
bánh đai, nhờ đó hệ số ma sát giữa đai và bánh đai hình thang lớn hơn so với đai dẹt
và do vậy khả năng kéo cũng lớn hơn. Cùng với đó là sự làm việc ổn định, êm hơn
đai dẹt. Hiện nay đai thang thường được sử dụng rất phổ biến và được sử dụng với
vận tốc v < 25 m/s.
9
Tuỳ thuộc vào điều kiện làm việc của bộ truyền, kích thước khuôn khổ mong muốn,
công suất, vận tốc cần truyền mà ta tiến hành chọn loại đai cho phù hợp.
Dựa vào bảng 4.13 [1] và công suất động cơ và số vòng quay trục động cơ
𝑃 = 5,78 𝑘𝑤, 𝑛 = 1455 (𝑣/𝑝), ta chọn đai làm việc cho động cơ : đai hình thang
thường có các thông số sau :
Ký Kích thước tiết diện (mm) Diện tích Đường kính Chiều dài giới
hiệu tiết diện A bánh đai nhỏ hạn L (mm)
𝑏𝑡 b h 𝑌0 (𝑚𝑚 ) 2
𝑑1(mm)
ƃ 14 17 10,5 4 138 140 – 280 800- 6325
bt
yo
h
40°
Vận tốc đai nhỏ hơn vận tốc đai cho phép Vmax = 25 ÷ 30 (m/s)
b. Đường kính đai lớn. Đường kính bánh đai lớn: d2 = d1.
10
Trong đó: ud - tỉ số truyền
5%
Vậy thỏa mãn điều kiện.
c. Khoảng cách trục a và chiều dài đai L.
Chọn sơ bộ khoảng cách trục là:
asb =1,2. d2 = 1,2. 500 = 600 (mm)
= 2284,9 (mm)
Theo bảng 4.13[1], ta chọn: L = 2240 (mm)
= 576,58 (mm)
11
- Kiểm tra điều kiện công thức 4.14[I], khoảng cách trục cần thỏa mãn:
0,55. ( d2 + d1 )+ h ≤ a ≤ 2. ( d2 + d1 )
Trong đó: 0,55. ( 𝑑2 + 𝑑1 ) + h = 373,5 (mm)
2. ( d2 + d1 ) = 1320 (mm)
Vậy ta chọn : a = 577,00 (mm).
Chiều dài đai theo L tiêu chuẩn: công thức 4.4[1]
L = 2.
= 2240,81 (mm)
- Góc ôm đai:
z=
Trong đó:
- P1 = 5,45 (kW) - Công suất trên trục bánh đai chủ động
- Kđ Hệ số tải trọng động ứng với trường hợp tải trọng dao động nhẹ
12
Nên Cα = 1 – 0,0025. (180 - α1) = 0,92
= 5)
- Cz Hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng cho các dây
đai. Ta có tỉ số:
Tra bảng 4.18[1], Cz = 0,97
Thay các giá trị vào công thức ta có:
z=
Lấy z = 2
e. Chiều rộng bánh đai và đường kính bánh đai.
B = (z – 1). t + 2.e (công thức 4.17[1])
Trong đó: z = 2 ; t = 19; e = 12,5 (bảng 4.21[1])
Thay số: B = 44 (mm)
- Đường kính ngoài của bánh đai:
+ Bánh dẫn:
𝑑𝑎1 = d1 + 2. h0 = 160+2.4,2 = 168,4 (mm) (công thức 4.18[1])
+ Bánh bị dẫn: da2 = d2 + 2. h0 = 500 + 2.4,2 = 508,4 (mm)
Trong đó: h0 = 4,2 (bảng 4.21[1])
13
Trong đó : qm = 0,178 (kg/m) (bảng 4.22[1])
14
Lực căng ban đầu F0 N 248,55
15
Trong đó:
KxH - Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng.
YR - Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng.
Ys - Hệ số xét đến độ nhậy của vật liệu đối với tập trung ứng suất.
KxF - Hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn.
Trong đó:
lần lượt là ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho
phép ứng với chu kỳ cơ sở, trị số của chúng theo bảng 6.2 trang 94 – [1]; với thép
=1,8HB ; SF = 1,75
(MPa)
16
σ0Flim2 =1,8 HB2 = 1,8. 205 = 369 (MPa)
KFC - Hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải, KFC = 1 khi đặt tải một phía (bộ truyền quay
một chiều).
KHL , KFL - Hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ và chế độ tải trọng
của bộ truyền, được xác định theo công thức 6.3 và 6.4 trang 93 – [1]:
Trong đó:
mH , mF – Bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn.
NHO – số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc, công thức 6.5 trang
93 – [1] ta có:
với tải trọng thay đổi thì và được tính theo công thức 6.7 và 6.8 trang 93 – [1]:
Trong đó:
17
c – số lần ăn khớp trong một vòng, c = 1
Ti – Mômen xoắn
= 90760216
Vậy: NHE1 > NHO1 , NHE2 > NHO2 và NFE1 > NFO1 , NFE2 > NFO2
Khi đó ta có kết quả: KHL = 1 và KFL = 1 (đường cong mỏi gần đúng là đường thẳng song
song với trục hoành; tức là trên khoảng này giới hạn tiếp xúc và giới hạn uốn là không
thay đổi).
18
524 .1
[σH1 ] = = 454,55 (MPa)
1,1
480 .1
[σH2 ] = = 436,36 (MPa)
1,1
387 .1.1
[σF1 ] = = 221,14
1,75 (MPa)
369 .1.1
[σF2 ] = = 210,86 (MPa)
1,75
Với bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng, ứng suất tiếp xúc cho phép [σH] là trị
trung bình của [σH1] và [σH2] nhưng không vượt quá 1,25 [σH]min theo công thức 6.12 trang
95 – [1] ta có:
* Ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép khi quá tải, được xác định
theo công thức 6.13 và 6.14 trang 95 – [1]:
Ka - Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng
Ka = 43 ( 𝑀𝑃𝑎1/3, bảng 6.5 trang 95 – [1].
KHβ – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng, theo
bảng 6.7 trang 98 – [1], chọn KHβ =1,04 Thay các giá trị vào ta được:
20
2. Xác định số răng, góc nghiêng 𝜷 và hệ số dịch chỉnh
a. Tính số răng bánh nhỏ: Theo công thức 6.31 – [1] ta có:
Chọn z1 = 25 (răng)
Ta có:
21
=> dw2 = utt.dw1 = 4,92.52,03 = 255,97 (mm)
ZM = 274 MPa1/3 , hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp. Theo
bảng 6.5 – [1].
ZH - hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc: công thức 6.34 – [1]
βb - Góc nghiêng của răng trên hình trụ cơ sở: công thức 6.35 – [1]:
tg 𝛽𝑏 = cos 𝛼𝑡 .tgβ
βb = 15,040
Zε - hệ số kể đến sự trùng khớp của răng, với hệ số trùng khớp ngang; khi tính gần
đúng có thể xác định 𝛼: công thức 6.38b – [1]
εα = [ 1,88 -
22
= [ 1,88 –
Theo công thức 6.36c trang 105 – [1] có kết quả hệ số kể đến trùng khớp của răng
(khi εβ 1)
Với εβ – hệ số trùng khớp dọc, được tính theo công thức 6.37 – [1]
Chọn bw = 49
0
KHβ – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng, theo
bảng 6.7 – [1] chọn KHβ =1,04
v= 60000
Với v = 1,26 (m/s), theo bảng 6.13 – [1] ta chọn cấp chính xác 9
KHα – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng ăn khớp đồng
thời, theo bảng 6.14 – [1], với cấp chính xác 9 và v = 1,26 < 2,5 thì KHα = 1,13
KHv - hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp:
σH = 274. 1,
đó:
ZR – hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việc; với Ra = 2,5𝜇m…1,25𝜇m → 𝑍𝑅 = 0,95
Zv – hệ số ảnh hưởng tới vận tốc vòng; với độ rắn mặt răng HB ≤ 350 V
< 5 m/s → Zv = 1
KxH – hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng;
→ KxH = 1
24
Ta có:
ΔσH = 2,4 % ≤ 4%. Thỏa mãn điều kiện bền tiếp xúc
Chọn 𝑏w2 = 𝑏w = 77 𝑚𝑚, để đảm bảo điều kiện tiếp xúc tốt nhất giữa 2 bánh
răng trong quá trình làm việc ta chọn chiều rộng vành bánh răng nhỏ theo công thức:
𝑏w1 = 𝑏w2 + (5 ÷ 10) 𝑚𝑚
Vậy ta xác định được: 𝑏w1 = 77 + (5 ÷ 10) = (82 ÷ 87) 𝑚𝑚 ⇒
Chọn 𝑏w1 = 82(𝑚𝑚)
Trong đó:
vành răng, b = bw1 = 54 (mm) dw1 – đường kính trung bình của bánh
β0n
β -
Y 140 = 1 Hệ số kể đến độ nghiêng của răng với β = 16,05º
YF1 , YF2 – hệ số dạng răng của bánh 1 và bánh 2, được xác định:
25
z1 25
zv1 = 3 = 3 𝑜 = 28,17
cos 𝛽 cos 16,05
KFβ – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên vành răng, theo bảng 6.7
KFα – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn
KFv – hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về uốn
aw
vF = δF . g0 . v. √
Với u tt (công thức 6.47 – [1])
δF - hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp, theo bảng 6.15 – [1], chọn
[1], với cấp chính xác 9, mô đum < 3,55 chọn g0= 73
v1 = 1,26 (m/s).
26
Thay các giá trị vừa tính được vào (3.20) và (3.21):
bề mặt ứng suất tiếp xúc cực đại không được vượt quá một giá trị cho phép.
Đồng thời để đề phòng biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh mặt lượn chân răng ứng
suất uốn cực đại σFmax tại mặt lượn chân răng không được vượt quá một giá trị cho
[σH1]max = 1260 (MPa); [σH2]max= 1260 (MPa) - ứng suất tiếp xúc cực đại cho phép.
27
[σF1]max= 360 (MPa); [σF2]max= 360 (MPa) - ứng suất uốn cực đại cho phép.
(MPa)
Vậy răng đảm bảo độ bền mỏi tiếp xúc và độ bền mỏi uốn khi quá tải.
28
2.2.9. Các thông số và kích thước bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng cấp
nhanh.
Ký
Thông số Công thức tính Kết quả Đơn vị
hiệu
aw = 0,5(d1+d2)
Khoảng cách trục aw 168 mm
= 0,5m(Z1+Z2)/cos
𝑏w1 = 𝑏𝑤 + (5 ÷ 10)
bw1 77 mm
Chiều rộng vành răng (đảm bảo chiều dài ăn khớp)
bw2 𝑏w2 = 𝑏𝑤 82
Tỉ số truyền 𝑢 𝑡𝑡 4,92
Hệ số dịch chỉnh X X1 = X2 0 mm
mZ1/ 52,03 mm
d1
Đường kính chia cos
d2 mZ2/ cos 255,97 mm
da1 da1 = d1+2m 56,03 mm
Đường kính đỉnh răng
da2 da2 = d2+2m 259,97 mm
df1 df1= d1-2,5m 47,03 mm
Đường kính đáy răng
df2 df2 =d2-2,5m 250,97 mm
29
2.4. Kiểm tra điều kiện bôi trơn và sai số vận tốc
30
Gọi:
Xmax, Xmin: lần lượt là khoảng cách từ đường tâm các bộ truyền đến mức dầu
max và min của hộp giảm tốc.
X2max, X4max: là khoảng cách từ đường tâm các bộ truyền đến mức dầu max của bộ
truyền
a). Mức dầu tối thiểu Xmin
Vậy: mm
b). Mức dầu tối đa
- Với cấp nhanh:
Vì v = 1,26 m/s > 1,5 m/s nên lmax = lmin + mm = 19 mm
Vậy X
c). Mức dầu chung cho toàn hộp giảm tốc:
Xmin = X2min = 120,99 (mm)
Xmax = X2max = 110,99 (mm) Ta có
chiều sâu ngâm dầu:
Với :
31
Vậy sai số vận tốc thỏa mãn điều kiện làm việc.
32
PHẦN III: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT ĐỠ NỐI
33
Lực tác dụng từ bộ truyền đai
Đối với bộ truyền đai, lực tác dụng lên trục F r do lực căng đai tạo thành. Các
lực Fr này đều là lực hướng kính, có điểm đặt nằm trên đường tâm trục, tại điểm
giữa chiều rộng bánh đai và có chiều hướng từ tâm bánh đai lắp trên trục đến
tâm bánh đai kia. Fr = 948 N
Lực tác dụng từ các bộ truyền bánh răng
Chiều quay được chọn từ trục tang dẫn của xích tải, sao cho nhánh trên của
xích tải phải là nhánh căng để đảm bảo nhiệm vụ tải vật liệu. Xuất phát từ
điều kiện này ta xác định được chiều quay của các trục như hình vẽ. Tiến
hành phân tích lực và chọn chiều nghiêng hợp lý cho cặp bánh răng trụ
răng nghiêng, ta có sơ đồ phân tích lực với chiều nghiêng hợp lý của bộ
truyền bánh răng trụ răng nghiêng như sau:
Hình 3.1: Sơ đồ phân tích lực bộ truyền trong hộp giảm tốc
Lực vòng:
34
Lực hướng tâm:
Lấy
Trong đó: TII = 806102N.mm
D t - đường kính vòng tròn qua tâm các chốt (được chọn theo mômen
xoắn tính toán của khớp nối)
Theo công thức 16-1[2]Ta có mômen xoắn tính toán của khớp nối trục vòng đàn
hồi:
Tt = k.TII (k là hệ số chế độ làm việc)
Theo bảng 16.1[2] Chọn k = 1,5
=> Tt = 1,5. 806102 = 1209153N.mm =12091,538N.m
Theo bảng 16.10[2] Chọn Dt = 130 mm
Vậy
3.2.1. Tính sơ bộ đường kính trục
Đường kính trục thứ k xác định thông qua mômen xoắn.
Trong đó:
35
Tk là mômen xoắn trên trục thứ k (N.mm)
[𝜏] là ứng suất xoắn cho phép
Với vật liệu là thép 45 thì [𝜏] = 15…30 Mpa (lấy trị số nhỏ với trục vào và trị số
lớn với trục ra của hộp giảm tốc)
Các đường kính tính được nên làm tròn đến giá trị 0 và 5 để làm căn cứ chọn
kích thước chiều dài trục.
- Đường kính sơ bộ của trục I : (lấy[𝜏] = 20 𝑀𝑃𝑎) :
Chọn mm.
- Đường kính sơ bộ của trục II ( lấy[𝜏] = 25 𝑀𝑃𝑎):
37
3.2.2 Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
Trục I
Hình 3.3 Sơ đồ khoảng cách các giữa các chi tiết trên trục I
Chiều dài mayơ nửa bánh đai trên trục I theo công thức
10.13[1]:
Lm12 = (1,4÷ 2,5)𝑑𝑠𝑏𝐼 = (1,2 ÷ 1,5).30 = (36÷45)
Ta có : Bề rộng bánh đai B = 44
Lấy lm12 = 44 (mm)
Chiều dài mayơ bánh răng trụ lắp trên trục I :
lm 13 = (1,2 ÷ 1,5)𝑑𝑠𝑏𝐼 = (1,2 ÷ 1,4).30 = (36÷42)
Ta có : Chiểu rộng vành răng trụ bw1 = 82
Lấy lm13 = 82 (mm)
Khoảng cách giữa gối đỡ 0 và bánh răng trụ I : l13 =
0,5(lm13 + bo)+k1+k2 = 0,5(82+21)+10+10 = 71,5(mm)
38
Khoảng cách công xôn trên trục I, tính từ chi tiết số 2 (bánh
đai) ở ngoài hộp giảm tốc đến gối đỡ :
l12= 0,5(lm12 + bo) + k3 +hn =0,5(44+21)+15+20 = 67,5 (mm)
Khoảng cách giữa các gối đỡ 0 và 1 trên trục I (l11) l11 =
l13.2= 71,5.2 = 143 (mm)
Trục II
Hình 3.3 Sơ đồ khoảng cách các giữa các chi tiết trên trục II
Chiều dài mayơ nửa khớp nối trục vòng đàn hồi trên trục II theo công thức
10.13[1]:
lm ) (mm)
Lấy lm23 = 88 (mm
Chiều dài mayơ bánh răng trụ 2 lắp trên trục II:
lm2 )
39
Ta có: Chiểu rộng vành răng trụ bw2 = 49
Lấy lm22 = 60 (mm)
Khoảng cách từ gối đỡ 1 đến tiết diện lắp bánh răng trụ 2 trên trục II:
l22 = l13 = 71,5 (mm)
Khoảng cách từ gối đỡ 1 đến gối đỡ 0 trên trục II:
l21 = l11 = 143 (mm)
Khoảng cách công xôn trên trục II, tính từ chi tiết số 3 (khớp nối) ở ngoài hộp
giảm tốc đến gối đỡ:
lc23 = 0,5(lm23 + bo) + k3 + hn = 0,5(88 + 25) + 15 + 20 = 91,5 (mm)
3.2.3. Xác định đường kính và chiều dài các đoạn trục (tính gần đúng trục)
1.Tính trục I
Sơ đồ trục, chi tiết quay và lực từ các chi tiết quay tác dụng lên trục được vẽ như
hình vẽ dưới đây
Trong đó: Fr = 948 (N) ; Fr1 = 2345 (N) ; Fa1 = 1245 (N)
Ft1 = 5887(N); TI = 178780 (N.mm)
(N.mm)
b)Tính các phản lực trên các gối đỡ -
Theo mặt phẳng XOZ ta có:
Midj
Trong đó:[σ] là ứng suất cho phép của thép chế tạo trục, tra theo bảng 10.5 với
đường kính trục sơ bộ dsb= 20 (mm), thép 45 có σb = 600 (MPa) Trong đó là
ứng suất cho phép của thép chế tạo: [σ] = 63(MPa)
Đoạn trục tại điểm A (lắp khớp nối):
MtdA
Do tại A có rãnh then nên ta chọn đường kính tăng lên 4% để đảm bảo độ bền
cứng:
=> dA =24,92.1,04 = 25,92mm)
Đoạn trục tại điểm B,D (lắp ổ lăn) tính theo momen tại B:
MtdB
42
Do tại C có rãnh then nên ta chọn đường kính tăng lên 4% để đảm bảo độ bền
cứng:
=> dC = 32,14 .1,04 = 33,42 (mm)
-Chọn 𝑑𝐴 = 30 (𝑚𝑚)
-Chọn 𝑑𝐵 = 𝑑𝐷 = 35 (𝑚𝑚)
-Chọn 𝑑𝐶 = 40 (𝑚𝑚)
- Trên trục chỉ có một bánh răng nên sẽ được chế tạo liền trục nếu thoả mãn điều
kiện sau:
Vậy:
2. Tính trục II
Trên trục II gồm 2 chi tiết quay là bánh răng Z 2 và khớp nối do đó các lực tác
dụng lên trục gồm:
Ft2 = 6298(N); Fr2 = 1528 (N) ; Fa2 = 1104(N) ; Fkn = 1455 (N)
+ F(X)= 0 -Ft2 + XA - XC + Fkn= 0
=>XA = Ft2 + XC - Fkn = 6298 + 1179 – 1455 = 5133 (N) *
Xét theo mặt phẳng YOZ:
+ MA= 0
YC.115 - Fr2 .71,5 + Ma2 = 0
+ F(Y) = 0 YA + Fr2 - YC = 0
=>YA = -Fr2 + YC = - 1528 + 1752 = 367 (N) Ta
có:
XA =5133 (N); XC = 1935(N)
YA = 367 (N); YC = 2875(N)
- Xét các lực thành phần tác dụng lên trục II , tiến hành vẽ tách các biểu đồ
momen thành phần sau đó cộng biểu đồ ta được biểu đồ momen 𝑀𝑥, 𝑀𝑥, TII.
44
Hình 3.8 Sơ đồ tính gần đúng trục II
45
Tra bảng 10.5 [1] với trục 3 ta có 63MPa
Tại tiết diện B:
+ Tiết diện bên phải điểm B:
(N.mm)
+ Tiết diện bên trái điểm B:
(N.mm)
So sánh 𝑀𝑡𝑑 tại tiết diện ta thấy . Vậy chọn để tính toán đường
kính trục.
Do tại B có rãnh then nên ta chọn đường kính tăng lên 4% để đảm bảo độ bền
cứng:
=> dB ≥39,01.1,04 = 52,6 (mm) Tại
tiết diện C :
(N.mm)
Tại tiết diện A :
(N.mm)
Tại tiết diện D :
(N.mm)
46
Do tại D có rãnh then nên ta chọn đường kính tăng lên 4% để đảm bảo độ bền
cứng:
=> dD ≥ 37,31.1,04 = 49,95 (mm)
Vậy Chọn:
+ Đường kính đoạn trục lắp ổ lăn tại A và C: dA = dC = 45 (mm)
+ Đường kính đoạn trục lắp bánh răng tại B: dB = 50 (mm)
+ Đường kính đoạn trục lắp bánh xích tại D: dD = 40 (mm)
(3.1)
Trong đó:
[s] – Hệ số an toàn cho phép, thông thường [s] = 1,5 … 2,5 sj, sj – Hệ số an toàn chỉ
xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất tiếp tại tiết diện j.
(3.2)
(3.3)
Trong các công thức trên thì:
-1 và 𝜏−1– Giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kỳ đối xứng.
Với thép 45 có b = 600 Mpa thì:
-1 = 0,436b = 0,436.600 = 261,6 (Mpa)
𝜏−1= 0,58-1 = 0,58.261,6 = 151,73(Mpa)
47
aj, 𝜏𝑎𝑗, mj, 𝜏𝑚𝑗, – Biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng
suất tiếp tại tiết diện j.
; (3.5)
Vì các trục của hộp giảm tốc quay, nên ứng suất uốn thay đồi theo chu kì đối xứng, do đó:
𝜎𝑚𝑗 = 0 ; (3.6)
2 2
Với 𝑀𝑗 = √ 𝑀𝑥𝑗 + 𝑀yj
Vì trục của hộp giảm tốc ở đây quay một chiều nên ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ
mạch động do đó:
(3.7)
Với Wj và Woj – Là mômen cản uốn và mômen cản xoắn tại tiết diện j của trục, được xác
định theo bảng 10.6, [1].
Vì các trục ở đây đều có 2 rãnh then nên theo bảng 10.6, [1] ta có:
2
(3.8) ; (3.9)
Dựa theo kết cấu trục trên các hình vẽ trên và các biểu đồ mômen tương ứng, có thể thấy
các tiết diện sau đây là tiết diện nguy hiểm cần được kiểm tra về độ bền mỏi:
- Trên trục I: tiết diện lắp bánh đai (1A) và khớp nối (1B)
- Trên trục II: tiết diện lắp bánh răng (2B) và khớp nối (2D)
Chọn kiểu lắp ghép: Các ổ lăn lắp trên trục theo k6, lắp bánh răng, nối trục theo k6 kết hợp
với lắp then.
Kích thước của then bằng được cho trong bảng 9.1a [1], trị số của mômen cản uốn và
mômen cản xoắn (công thức tính trong bảng 10.6 [1]) ứng với các tiết diện trục nguy
hiểm trên được tính và ghi lại vào bảng dưới đây:
48
1A 30 8 7 4 1930 4580
1B 35 10 8 5 2924 7133
2B 50 14 9 5.5 9222 21494
2D 40 12 8 5 4446 10729
(3.10)
(3.11)
Trong đó:
Kx – Hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào phương pháp gia công
và độ nhẵn bề mặt. Tra bảng 10.8 [1], Ta có Kx = 1,06.
Ky – Hệ số tăng bền bề mặt trục, cho trong Bảng 10.9 [1], phụ thuộc vào phương pháp tăng
bền bề mặt, cơ tính vật liệu.
Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt, do đó Ky = 1.
K và𝐾𝜏– Hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và khi xoắn, trị số của chúng phụ thuộc
vào loại yếu tố gây tập trung ứng suất.
Theo bảng 10.12 [1], khi dùng dao phay ngón, hệ số tập trung ứng suất tại rãnh then ứng với
vật liệu có 𝜎𝑏 = 600𝑀𝑃𝑎là K = 1,76 và 𝐾𝜏= 1,54
49
𝜎 và 𝜏– Hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới hạn
mỏi, phụ thuộc vào vật liệu trục và đường kính trục. Trị số cho trong Bảng 10.10
[1].
Từ đường kính trục của các tiết diện nguy hiểm, vật liệu các trục là thép cacbon dựa vào
bảng 10.10 [1] ta có bảng số liệu sau:
Tiết diện Đường kính trục
𝜎 𝜏
1A 30 0.88 0.81
1B 35 0.88 0.81
2B 50 0.81 0.76
2C 40 0.85 0.78
Từ đó ta xác định được tỉ số K/ 𝜎và 𝐾𝜏/ 𝜏 tại rãnh then trên các tiết diện đó. Và theo
bảng 10.11 [1] ứng với các kiểu lắp đã chọn, 𝜎𝑏 = 600𝑀𝑃𝑎, với các đường kính của các
tiết diện nguy hiểm ta tra được các tỉ số trên do lắp căng (lắp có độ dôi) tại các tiết diện
này. Ta có bảng số liệu sau :
Tiết diện Đường kính Rãnh then Lắp căng
trục K/ 𝜎 𝐾 𝜏/ 𝜏 K/ 𝜎 𝐾 𝜏/ 𝜏
1A 30 2.00 1.90 2.00 1,66
1B 35 2.00 1.90 2.00 1,66
2B 50 2.17 2.03 2.00 1,66
2C 40 2.07 1.97 2.00 1,66
Như vậy tại các tiết diện trên đồng thời tồn tại 2 yếu tố gây tập trung ứng suất, đó là lắp
có độ dôi và rãnh then. Vậy ta phải so sánh các giá trị của K/ 𝜎với nhau và 𝐾𝜏/ 𝜏với
nhau và lấy giá trị lớn hơn để tính.
Như vậy từ các số liệu đã có ta tính được Kdj và 𝐾𝜏𝑑𝑗theo các công thức (3.10) và (3.11):
Tiết d (mm) K/ 𝜎 𝐾 𝜏/ 𝜏 Kd 𝐾𝜏𝑑
50
diện
1A 30 2.00 1.90 2.06 1.96
1B 35 2 1.90 2.06 1.96
2B 50 2.17 2.03 2.23 2.09
2C 40 2.07 1.97 2.13 2.03
Momen xoắn lớn nhất tại các tiết diện nguy hiểm trên các trục được tính theo công thức sau:
Kết
Tiết diện d (mm) Mx My M (N.mm) quả
tính
1A 30 0 0 0
1B 35 0 61763 61763
2B 50 152663 27255 155077
2C 40 133133 0 133133
được ghi trong bảng số liệu sau:
Vậy từ các số liệu đã có và dựa vào các công thức (3.6), (3.7) ta lập bảng sau:
Tiết d (mm) T (N.mm) M (Nmm) W (mm3) W0
diện a 𝜏𝑎
(mm3)
1A 30 178780 0 1930 4580 0.0 11.8
1B 35 178780 61763 2924 7133 21.1 7.6
2B 50 806102 155077 9222 21494 16.8 8.8
2C 40 806102 133133 4446 10729 29.9 17.6
51
- Với: m = 0, 𝜓𝜏 = 0
- Theo các công thức (3.1), (3.2) và (3.3), với các số liệu đã tính được ta có bảng
sau:
Ti ết diện d (mm) S S𝜏 S
1A 30 - 6.5 -
1C 35 6.0 10.2 5.18
2B 50 7.0 8.3 5.33
2C 40 4.1 4.2 2.94
- Vì thông thường [s] = 1,5 … 2,5 nên với các giá trị của hệ số an toàn tại các tiết
diện nguy hiểm trên các trục đã tính ở trên đều thỏa mãn điều kiện (3.1) tức là: S
≥ [S]
- Vậy các trục I, II, III đều đảm bảo độ bền mỏi.
- Vì hệ số an toàn là khá lớn nên có thể không cần kiểm nghiệm về độ cứng của
các trục.
; ;
[𝜎] = 0,8𝜎𝑐ℎ (10.30)
Với:
52
Mmax và Tmax – Mômen uốn lớn nhất và mômen xoắn lớn nhất tại tiết diện nguy hiểm
quá tải (N.mm);
ch= 710 Mpa – Giới hạn chảy của vật liệu trục, Mpa.
[𝜎] = 0,8𝜎𝑐ℎ = 0,8.710 = 272 (Mpa)
Đường
Tiết diện Tj Mmax Tmax
Trục kính Kqt Mj (Mpa)
nguy hiểm (Mpa) (Mpa) (Mpa)
trục
I 1B 35 61763 178780 86468 151673
1.4
II 2C 40 155077 806102 217108 529547
Sau khi tính toán ta có bảng số liệu sau:
Đối với hộp giảm tốc thường dùng ổ lăn có cấp chính xác bình thường , để giảm chi
phí , giảm giá thành cho hộp giảm tốc mà vẫn đảm bảo khả năng làm việc
nên ta thường chọn ổ có cấp chính xác “0”.
Ổ lăn được chọn theo hai chỉ tiêu:
- Khả năng tải động nhằm đề phòng tróc rỗ bề mặt làm việc.
53
- Khả năng tải tĩnh nhằm đề phòng biến dạng dư.
Do ổ làm việc có số vòng quay khá lớn nên ta chọn ổ theo cả hai khả năng tải động
và tải tĩnh.
54
, với chọn góc tiếp xúc 𝛼 = 120.
=> Ta dùng ổ bi đỡ chặn.
Với đường kính ngõng trục lắp ổ lăn d = 35 mm, tra bảng P2.12[1] chọn ổ là ổ
bi đỡ - chặn cỡ trung hẹp, có các kích thước như sau:
Ký hiệu ổ d D b=T r r1 C C0
(mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (kN) (kN)
𝐹𝑆 = 𝑒. 𝐹𝑅
trong đó: e – hệ số
55
Ta có tỷ số : chọn e = 0,34
𝐹𝑆𝐵 = 𝑒. 𝐹𝑅𝐵 = 0,34.2587 = 880 (N)
• Với ổ D
𝑄𝐷 = (𝑋. 𝑉. 𝐹𝑅𝐷 + 𝑌. 𝐹𝑎). 𝑘𝑡. 𝑘đ= (0,45.1.2258 + 1,62.2125). 1.1 = 4459 (N)
Trong đó:
+ m : Bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn ( đối với ổ bi m=3)
+ L : Tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay
Gọi Lh là tuổi thọ của ổ tính bằng giờ ( Lh = tΣ = 24000 (giờ) )
( triệu vòng )
+ Q : Tải trọng động quy ước ( kN )
57
Xo = 0,6
Yo = 0,5
Lực dọc trục Fa = 0 Vây
theo (3.19) thì:
QtB = 0,6.2587 + 0,5.588 = 1992 (N)
QtD = 0,6.2258 + 0,5.2125 = 2417 (N)
Theo (3.20) thì: Qt = max(𝑄𝑡𝐴, 𝑄𝑡𝐶) = 2417 (N)
Vậy lấy Qt = 2417 N = 2,417 kN để kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ
đã chọn
Ta có Qt = 2,417 kN << Co = 25,2 kN
Vậy ổ đã chọn thỏa mãn khả năng tải tĩnh.
3.3.2. Tính toán chọn ổ cho trục II.
a. Chọn loại ổ lăn.
Hình 5. Sơ đồ phân tích lực tính chọn ổ lăn II Vì trên đầu ra của trục
II có lắp khớp nối nên cần chọn chiều của F kn ngược chiều đã dùng khi tính trục tức là
cùng chiều với lực Ft4. Khi đó phản lực trong mặt phẳng zOx * Xét theo mặt phẳng
XOZ:
+ MA = 0
Ft2.71,5 - XC.143 + 234,5. Fkn = 0
+ F(X)= 0 -Ft2 + XA + XC - Fkn= 0
58
=>XA = Ft2 - XC + Fkn = 2955 - 5017 +1455 = 710 (N) Các
lực tác dụng lên ổ:
XA = 710 (N); XC = 5017 (N) YA
= 224 (N); YC = 1752(N) => Phản
lực tổng trên các gối ổ:
59
Tổng lực dọc trục tác dụng lên ổ
𝐹𝑆 = 𝑒. 𝐹𝑅
Trong đó: e – hệ số, theo bảng 11.4[1] với 𝛼 = 360, chọn e = 0,95
𝐹𝑆𝐴 = 𝑒. 𝐹𝑅𝐴 = 0,95.745 = 707 (N)
60
+ X : Hệ số tải trọng hướng tâm.
+ Y : Hệ số tải trọng dọc trục.
+ V : Hệ số kể đến vòng nào quay (vòng trong quay => V = 1 )
+ Fr ,Fa : Tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục ( kN )
+ kt : Hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ ( t < 1050 C => kt = 1 )
+ kđ : Hệ số kể đến đặc tính tải trọng ( tải trọng tĩnh => kđ = 1 )
• Với ổ A
𝑄𝐴 = (𝑋. 𝑉. 𝐹𝑅𝐴 + 𝑌. 𝐹𝑎). 𝑘𝑡. 𝑘đ=(0,37.1.745 + 0,66.6153). 1.1 = 4336 (N)
• Với ổ C
𝑄𝐶 = (𝑋. 𝑉. 𝐹𝑅𝐶 + 𝑌. 𝐹𝑎). 𝑘𝑡. 𝑘đ=(1.1.5314 + 0.5049). 1.1 = 5314 (N)
𝐶𝑑 = 𝑄. 𝑚√𝐿
Trong đó:
+ m : Bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn ( đối với ổ bi m=3)
+ L : Tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay
Gọi Lh là tuổi thọ của ổ tính bằng giờ
( triệu vòng )
+ Q : Tải trọng động quy ước ( kN )
61
Qt – Tải trọng quy ước, đối với ổ bi đỡ - chặn là trị số lơn hơn trong 2 giá trị Q t tính
theo các công thức sau:
Qt = Xo.Fr + Yo.Fa (3.19)
Qt = Fr (3.20)
Trong đó: X, Y – Hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục, được cho
trong bảng 11.6, [1]. Với ổ đũa côn một dãy thì theo bảng trên ta có:
Xo = 0,5
Yo = 0,47
Vây theo (3.19) thì: QtA = 0,5.745 + 0,47. 6153 = 3264 (N)
QtC = 0,5.5314 + 0,47.5049 = 5030 (N)
Theo (3.20) thì: Qt = FtC = 3118 (N)
Vậy lấy Qt = 5030 N = 5,03 kN để kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ đã
chọn
Ta có Qt = 5,03 kN << Co = 25 kN
Vậy ổ đã chọn thỏa mãn khả năng tải tĩnh.
62
Hình 3.2.9 : Nối trục vòng đàn hồi
Trong phần thiết kế trục, ta đã có mômen xoắn tính toán là:
=> Tt = 1,5. 806102 = 736828N.mm = 736,828N.m
Vậy dựa vào bảng 16-10a [2], Ta có kích thước cơ bản của nối trục vòng đàn
hồi (mm):
d D dm L l D0 Z B B1 D3
d1 nmax l1 l2
40 140 80 175 110 71 105 6 3800 5 42 30 28 32
Theo bảng 16-10b [3], Ta có kích thước cơ bản của vòng đàn hồi (mm):
dc d1 D2 l l2 l3 h
l1
14 M10 20 62 34 15 28 1.5
Kiểm nghiệm điều kiện bền của vòng đàn hồi và chốt
- Điều kiện sức bền dập của vòng đàn hồi:
Trong đó: [u] - Ứng suất uốn cho phép của chốt, [u] = (60 ÷ 80) MPa.
[d] - Ứng suất dập cho phép của vòng cao su, có thể lấy:
63
[d] = (2 ÷ 4) MPa
Z; D0; l3;l0;dc xem hình 5.1 và bảng trên
Trong đó:
[d] = 150 MPa, ứng suất dập cho phép, tra Bảng 9.5 [1]
[c] = 60÷90 MPa, với then bằng thép 45 chịu tải trọng tĩnh.Chọn [c] = 70 MPa
d: Đường kính trục tại đoạn có then, đã tính ở phần trục, ta có:
- Trục I có: Tiết diện A có d1A = 20 (mm) cần lắp then
- Trục II có: Tiết diện B có d2B = 50(mm), tiết diện C có d2D = 40(mm) cần lắp then
T: Mômen xoắn trên trục, đã tính ở phần I
- Trục I: TI = 178780 N.mm - Trục II: TII = 806102 N.mm l lv, b, h, t: Là các
kích thước của then, tra bảng 9.1a [1] ta có:
64
Bán
kính
Kích thước tiết diện Chiều sâu rãnh góc
Đường then then lượn
Trục then
kính của
rãnh
b h t1 t2 rmin
1A 30 8 7 4 2.8 0.16
I
- - - - - - -
2B 50 14 9 5.5 3.8 0.25
II
2D 40 12 8 5 3.3 0.25
* Thay số vào công thức tính kiện bền dập và điều kiện bền cắt
65
Ta có kết quả được ghi vào bảng sau:
Tiết diện Trị số σdj (Mpa) τdj (Mpa) [σdj] (Mpa) [τdj] (Mpa) Kết quả
1A 30 80.3 30.09 Thoả mãn
- - - - -
150 90
2B 50 113.8 28.44 Thoả mãn
2D 40 98.5 24.63 Thoả mãn
PHẦN IV: CẤU TẠO VỎ HỘP, CÁC CHI TIẾT PHỤ VÀ CHỌN CHẾ
ĐỘ LẮP TRONG HỘP
Hình 4.1: Một số kết cấu của vỏ hộp giảm tốc đúc
67
d1>0,04.aw+10>12m
Bulong nền: d1 18
m 16,16
11,3 12,9
Bulong cạnh ổ: d2 d2= (0,7÷ 0,8) d1 14
1 3
Bulông ghép bích nắp và
d3 = (0,8÷ 0,9). d2 12
thân: d3 9,6 10,8
Vít ghép nắp ổ: d4 d4 = (0,6 ÷ 0,7) d2 7,2 8,4 10
Vít ghép nắp cửa thăm: d5 d5 = (0,5÷0,6) d2 6,0 7,2 8
Chiều dày bích thân hộp: S3 S3 = (1,4÷1,8)d3 16,8 24,0 20 mm
Chiều dày nắp thân hộp: S4 S4 = ( 0,9 ÷ 1) S3 18 20 20 mm
Với K2 = E2 + R2 +
Bề rộng bích nắp và thân: K3 46 mm
(3 ÷ 5) 37,8 39,8
E2 = 1,6.d2 19,2 23 mm
R2 = 1,3.d2 15,6 19 mm
K3 = K2-(3÷5) 37 35 42 mm
Chiều dày khi không có phần
S1 = (1,3÷1,5) d1 25 mm
lồi S1 20,8 24,0
Bề rộng mặt đế hộp, K1 và q K1≈3.d1 48,0 54 mm
q≥K1 + 2.δ 64,0 70 mm
Giữa bánh răng và thành
Δ≥(1÷2).δ 12 mm
trong hộp 8,0 16,0
Giữa đỉnh bánh răng lớn với
Δ1≥(3÷5).δ 32 mm
đáy hộp 24,0 40,0
Giữa mặt bên các bánh răng
Δ2>δ 8,0 10 mm
với nhau
4.2. Thiết kế tính chọn các chi tiết phụ của hộp
4.2.1. Tính toán số lượng bulong nền Z
Z=
Trong đó: Tính sơ bộ ta được:
68
= 467 (mm)
B = bo1 + l11 + 2. hn = 21 + 143 + 2.20
= 204(mm)
Z= . Lấy Z = 4
4.2.2. Vòng móc
Hiện nay vòng móc được dùng nhiều. Vòng móc có thể làm trên nắp và trên cả thân hộp.
Kích thước vòng móc có thể xác định như sau (hình 4.2):
69
4.2.4. Cửa thăm
Để kiểm tra quan sát các chi tiết trong hộp khi lắp ghép và đổ dầu vào hộp. Do đó
phải làm cửa thăm dầu trên đỉnh hộp đậy bằng nắp, trên nắp có nút thông hơi, chọn theo
bảng 18.5 trang 92- [2]:
70
Hình 4.5: Nút thông hơi
M27x2 15 30 15 45 36 32 6
K L M N O P Q R S
4 10 7,6 22 6 32 18 36 32
71
Hình 4.7: Vòng phớt
Có tác dụng không cho dầu tiếp xúc với mỡ bôi trơn các ổ lăn, tạo điểm tỳ
cố định ổ lăn.
72
a) b)
- Bảng thông số
Ví trí dạng D(mm) d(mm) t1(mm) t2(mm) b(mm)
1A b 79,8 35 9,5 12 6
1D b 79,8 35 10 - 6
2A a 84,8 40 8 16 8
2C a 84,8 40 8 16 8
73
4.2.9. Nắp ổ
74
Hình 4.10: Que thăm dầu
75
[2]. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ – TẬP II
Trịnh Chất - Lê Văn Uyển. Nhà xuất bản giáo dục
76