Professional Documents
Culture Documents
N
À
Giáo viên hướng dẫn:
M Võ Trần Anh
Sinh viên thực hiện Nguyễn Hữu Nguyên
Nguyễn Văn Quang
1
2
3
LỜI NÓI ĐẦU
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí là nội dung không thể thiếu trong nhiều chương trình đào tạo
kỉ sư cơ khí nhằm cung cấp các kiến thức cơ sở cho sinh viên về kết cấu máy.
Nội dung bộ sách bao gồm những vấn đề cơ bản trong thiết kế máy và hệ thống dẫn động ; tính toán
thiết kế chi tiết máy theo các chỉ tiêu chủ yếu về khả năng làm việc ; thiết kế kết cấu chi tiết máy,
vỏ, khung và bệ máy ; chọn cấp chính xác, lắp ghép và phương pháp trình bày bản vẽ, trong đó cung
cấp nhiều số liệu mới về phương pháp tính, về dung sai lắp ghép và các số liệu tra cứu khác. Thuật
ngữ và kí hiệu dùng trong cuốn sách dựa theo tiêu chuẩn Nhà nước, phù hợp với thuật ngữ và kí
hiệu quốc tế.
Sách được trình bày theo hướng tin học hóa nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng có thể lập trình
để tính toán thiết kế từng chi tiết máy hoặc tính toán thiết kế hộp giảm tốc trên máy vi tính. Theo tài
liệu này, các chương trình tính hệ dẫn động cơ khí đã được soạn thảo và lưu trữ tại Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội.
Sách dùng làm tài liệu thiết kế môn học và thiết kế tốt nghiệp cho sinh viên ngành cơ khí các trường
Đại học kĩ thuật, đồng thời có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các kĩ sư làm việc trong lĩnh
vực tính toán thiết kế máy.
Bộ sách gồm hai tập, do PGS. TS Trịnh Chất viết tập một và các chương 20, 21 và 24 của tập hai,
cùng các phần phụ lục tương ứng. TS. Lê Văn Uyển viết phần ba và các chương 22, 23 của tập hai
cùng các phần phụ lục tương ứng.
Tác giả chân thành cám ơn đồng nghiệp trong bộ môn Cơ sở thiết kế máy và khoa Cơ khí Trường
Đại học Bách Khoa Hà Nội về những đóng góp quý báu trong quá trình biên soạn,đồng thời hoan
nghênh và chân thành mong đợi những ý kiến bổ khuyết của bạn đọc xa gần.
4
LỜI CAM ĐOAN LIÊM CHÍNH HỌC THUẬT
Chúng em xin cam đoan đồ ám :’’ Thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí “ là quá trình học tập và làm
việc của chúng em.
Các số liệu, thống kê và kết luận có được trình bày trong đồ án là trung thực và có nguồn gốc cụ thể,
rõ ràng và chưa từng được công bố trên bất kì trang web nào, và đây là đồ án trong quá trình làm
việc của chúng em dưới sự hướng dẫn của giáo viên Võ Trần Anh không nhờ người khác làm hộ.
Chúng em xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
5
Mục Lục
7
Đồ Án PPL Truyền Động Cơ Khí
Đề tài IV: Đá Dăm
8
B. XỬ LÝ DỮ LIỆU
1.ĐỘ RỘNG TỐI THIỂU BĂNG TẢI
Độ rộng tối thiểu (mm) Kích cở hạt (mm)
A (Đồng nhất) B (Lẫn lộn)
450 75 125
Wm ===33.08kg/m
P1 ===0.93kw
P2 === =1.1kw
P3 ===2.179kw
Plv= P1 + P2 + P3 + Pt =0.93+1.1+2.179+0.75=4.959kw
Ft = = =376.49N
-Tra bảng 16[5] hệ số ma sát giữa puly và băng tải µ=0.3 cho bề mặt tiếp xúc khô.
- Theo bảng 14[5], lực kéo lớn nhất có thể được tính:
Fmax= Fp +F4r= F1 –F2 +F4r =557.47-121.23+1312.5=1747.74N
10
FTS==41.612
-Theo bảng 18[5], chọn vật liệu băng tải Polyester Fabric có sốhiệu là EP160/2, cụ thể có độ bền
160 (kg/cm) với số lớp dệt là 2.
C = 60÷70
-Khoảng cách giữa các con lăn với 𝛾 =1700 kg/ m3 ,B=450mm
-Tra bảng 24[5] ta có khoảng cách trung bình giữa các con lăn đỡnhánh căng là 1,5 m.
-Khoảng cách giữa các con lăn đỡ nhánh chùng thường lấy 3m
-Khoảng cách chuyển tiếp giữa con lăn cuối với puly :
-Tra bảng 28[5] cho chiều rộngmáng ≤ 600 mm, ta có: b = 0,55 m
FT =F2 +Fr
l0 =66m H=5m
l=49m lr =3m
W1 =7kg/bộ
Fr =0.022(66+49)(7+)-7*5=-12.736N
FT =121.23-12.736=108.494N
Vậy khối lượng đối trọn cần tối thiểu là: 10.8494kg
10.Kết luận
-Khoảng cách giữa các con lăn đỡ nhánh căng: 1,5 m; nhánhchùng 3 m;
-Khoảng cách chuyển tiếp giữa con lăn cuối với puly: b =0,55m
12
13
Phần I: CƠ SỞ THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC
1 Tính chọn động cơ điện
-Ta chọn nsb =nđb =3000 vòng/phút
-Ta có nsb = nlv *uc
Số vòng quay làm việc trục
động cơ
60000∗V 60000∗1.34
nlv = =
π∗D π∗250
=102.4 vòng/phút
nsb 3000
uc = = =29.3
nlv 102.4
Tỉ số truyền của hệ dẫn động
uc =un *ut =ubr *uđ
=(8÷40)(2÷4)
=(16÷80)
Hiệu suất truyền động
ŋ=ŋ3br *ŋol4 *ŋđ ŋkn=0.91
Công suất cần thiết trên trục
công tác động cơ
P lv 4.959
Pct = = =5.449(kw) 1.Động cơ điện,
ŋ 0.91
2. Bộ truyền đai thang,
3.Hộp giảm tốc ,
4. Nối trục đàn hồi,
5. Băng tải
14
3. Phân phối tỉ số truyền
Tỷ số truyền chung của hệ thống dẫn động xác định theo công thức
nđc 2880
uc = = =28.125
nlv 102.4
Vì hộp giảm tốc là loại 2 cấp phân đôi cấp nhanh nên theo bảng 3.1
Ta chọn: u1 =3.08,
u2 =2.9
4. Tính toán các thông số của động cơ
Công suất trên các trục của động cơ:
plv 4.959
PIII = = =4.984(kw)
ŋkn∗ŋol 1∗0.995
PIII 4.984
PII = = =5.111(kw)
ŋbr∗ŋol 0.98∗0.995
P II 5.111
PI = = =5.351(kw)
ŋđ∗ŋ ol 0.995∗0.96
Số vòng quay của các trục:
nđc 2880
n1 = = =914.30 vòng/phút
uđ 3.15
n1 914.30
n2 = = =296.85 vòng/phút
u1 3.08
n2 296.85
n2 = = =102.36 vòng/phút
u2 2.9
Momen xoắn trên các trục
6
9.55∗10 ∗Pđc 9.55∗106∗5.5
Tđc = = =18237.85[𝑁. 𝑚𝑚]
n đc 2880
6
9.55∗10 ∗P1 9.55∗106∗5.351
T1 = = =55891.99[𝑁. 𝑚𝑚]
n1 914.30
6
9.55∗10 ∗P2 9.55∗106∗5.111
T2 = = =164426.65[𝑁. 𝑚𝑚]
n2 296.85
6
9.55∗10 ∗P3 9.55∗106∗4.984
T3 = = =464998.05[𝑁. 𝑚𝑚]
n3 102.36
15
Trục Trục động Trục I Trục II Trục III Trục công tác
cơ
Thông số
Công suất P,kw 5.5 5.351 5.111 4.984 4.959
Tỉ số truyền uđ =3.15 u1 =3.08 u2 =2.9 uk =1
Số vòng quay 2880 914.30 296.85 102.36 102.4
Momen xoắn 18237.85 55891.99 164426.65 464998.05 462484.8633
16
1.6 Tính chiều dài đai
-Theo bảng 4.14 chọn sơ bộ khoảng cách trục a= d2 =400mm theo công thức (4.4) chiều dài đai
l =2a+0.5 ӆ(d1 + d2)+ =2*400+0.5*ӆ*(125+400)+ =1661mm
-Theo bảng 4.13 chọn chiều dài tiêu chuẩn l=2000mm=2m
1.7 Số vòng chạy của đai trong 1s
-Nghiệm số vòng chạy của đai trong 1 giây theo 4.15
i= λ==9.425s <imax =10s
1.8 Tính lại khoảng cách trục A
-Tính khoảng cách trục a theo tiêu chuẩn l=2000mm=2m
-Theo 4.6
a=
-Trong đó
λ=L- =2000-=1175.75mm
∆===137.5mm
A===571.33mm
1.9 Góc ôm đai 𝜶1 của bánh nhỏ
-Theo 4.7 góc ôm
𝜶1 =180◦-57◦ *=180◦-57◦ *=153◦
-Vì 𝜶1 > 𝜶min =120◦ nên thõa mãn điều kiện không trơn trượt
1.10 Xác định hệ số đai cần thiết
-Theo công thức 4.16
Z=
-Trong đó
Theo 4.7 Kđ =1.35
Với 𝜶1 =153◦, C𝜶 =1-0.0025(180- 𝜶1 )=1-0.0025(180-153)=0.9325
Với l/l0 =2000/1700=1.2, Cl =1.04
Theo bảng 4.17, u=3.15, Cu =1.14
Theo bảng 4.19, [P0 ]=3.08
Pl / P0 = 5.5/3.08=1.79, do đó Cz =1 ( theo bảng 4.18)
Z==2.18
-Lấy z=3 đai
17
1.11 Chiều rộng bánh đai
-Theo 4.17 và bảng 4.21
B=(𝑍 − 1)𝑡 + 2e=(3-1)*15+2*10=50mm
-Trong đó
t=15mm
e=10mm
h0 =3.3mm
1.12 Đường kính ngoài bánh đai nhỏ( bánh dẫn)
Dn1 =D1 +2*h0 =125+2*3.3=131.6mm
1.14 Đường kính ngoài bánh đai lớn(bánh bị dẫn)
Dn2 =D2 +2*h0 =400+2*3.3=406.6mm
1.15 Lực căng ban đầu
- Theo công thức 4.19
F0 =+ Fv
-Trong đó: Fv = qm * v2 =0.178*18.852 =63.247N
F0 =+ 63.247=137.07N
1.16 Lực tác dụng lên trục
- Theo 4.21
Fr =2F0 zsin(𝜶1 /2)=2*137.07*3*sin(76.5)=800N
18
2.Thiết kế bộ truyền bên trong hộp giảm tốc (bộ truyền bánh răng)
2.1 Chọn vật liệu
-Theo bảng 6.1 chọn
Bánh nhỏ:+ Thép 45 TCT
+ Đạt độ rắn HB1 =260 (241÷285)
+ σb1 =850 MPa
+ σch1 =580 MPa
Bánh lớn:+ Thép 45 TCT
+ Đạt độ rắn HB2 =220 (192÷240)
+ σb2 =750 MPa
+ σch2 =450 MPa
2.2 Xác định ứng suất cho phép
2.2.1 Tính ứng suất
-Theo bảnh 6.2 với thép 45, tôi cải thiện, đạt độ rắn HB 180...350
σHlim =2HB+70; SH =1.1; σFlim =1.8HB; SF =1.75
σHlim1 =2HB1+70=2*260+70=590 MPa
σFlim1 =1.8HB1 =1.8*260=468MPa
σHlim2 =2HB2+70=2*220+70=510 MPa
σFlim1 =1.8 HB2 =1.8*220=396 MPa
-Theo bảng 6.5 NHO =30H2.4
NHO1 =30* 2602.4 =1.87*107 chu kỳ
NHO2 =30* 2202.4 =1.2*107 chu kỳ
NF1 = NHE1 =60cn1 *∑ =60*914.3*7*315*2*8=193*107
NF2 = NHE2 =60602 *∑ =60*296.85*7*315*2*8=62*107
NHE1 > NHO1 KHL1 =1
σH = σHlim *
σH1 ==536.36MPa
σH2 = =463.64MPa
19
2.2.3 Ứng suất quá tải cho phép
[σH ]max =2.8 σch2 =2.8*450=1260MPa
[σF1 ]max =0.8 σch1 =0.8*580=464MPa
[σF2 ]max =0.8 σch2 =0.8*450=360 MPa
2.3 Tính toán cấp nhanh bộ bánh răng trụ răng nghiêng
2.3.1 Xác định sơ bộ khoảng cách trục
-Theo 6.15a
aw1 = Ka (u+1)*
√ 3 T 1∗K Hβ
[ σ H ] 2∗u 1∗Ψ ba
-Trong đó :
Ka : răng nghiêng, theo bảng 6.5 chọn Ka =43
Ψba =0.3
Ψbd =0.5 Ψba (u+1)=0.5*0.3*(3.08+1)=0.612
KHβ =1.07 (sơ đồ 3 bảng 6.7)
T1 =55891.99Nmm
1
-Theo bảng 6.5, ZM =247MPa
3
20
-Theo 6.35
tgβb =cosαt tgβ=cos(24.73)tg(37.378)=0.69 βb =34.605◦
với αt =αtw =arctg(tgα / cos β)=arctg(tg20/0.79)=24.73
-Do đó theo 6.34
=√ 2 cos(34.605)/sin (2∗24.73)=1.47
-Theo 6.37
εβ = bw sinβ/(ӆm)=0.3*112*sin(37.378)/ ӆ*2=3.037 >1
-Theo 6.38
Zε=√ 1/εa =√ 1/1.33 =0.866
-Theo 6.38 b
εα=(1.88-3.2* ( + )* cosβ
=(1.88-3.2* ( + )* 0.79=1.33
-Đường kính vòng lăn bánh nhỏ
dw1 =2aw /(um +1)=2*112/(3.04+1)=55.445
-Theo 6.40
V====2.65m/s
Với v=2.65m/s theo bảng 6.13 chọn cấp chính xác 9
-Theo bảng 6.14 với cấp chính xác 9 và v>2.5m/s nên KHα =1.16
-Theo 6.42
vH=δH g0 v
√ aw
u √
=0.002*73*2.65 * 112 =2.348
3.04
-Theo 6.15
σH =0.002
-Theo 6.16
g0 =73
-Do đó theo 6.41
KHv =1+=1+=1.029
-Theo 6.39 KH = KHβ * KHα * KHv =1.15*1.16*1.029=1.372
-Theo 6.33
21
= 274*1.47*0.866*
√ 2∗55891.99∗1.372∗( 3.04+1 )
0.3∗112∗3.04∗55.445∗55.445
=441.69MPa
-Theo 6.1, v=2.65m/s <5m/s. Zv =1, với cấp chính xác động học là 9, cấp chính xác về mức tiếp
xúc là 8, khi đó cần gia công độ nhám Ra =2.5...1.25µm, do đó ZR =0.95,
với dα <700mm, KxH =1, do đó theo 6.1 và 6.1a
[σH ]= [σH ]* Zv * ZR * KxH =500*1*0.95*1= 475MPa
Vậy σH <[σH ] đảm bảo độ bền
2.3.4 Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
-Theo 6.43
σF1 =
-Theo 6.7 KFβ =1.32, theo bảng 6.14 với v >2.5 m/s và cấp chính xác 9, KHα =1.4
-Theo 6.47
= 1+=1.06
-Do đó KF =KFβ* KFα * KFv =1.32*1.4*1.06=1.95
-Với εα =1.33, Yε = =0.752
-β=37.378◦ , Yβ= 1-=0.733
-Số răng tương đương
zv1 ===44
zv2 ===135
-Theo bảng 6.18 ta được YF1 =4, YF2 =3.6
-Với m =2.5mm, YS =1.08-0.0695ln2=1.032
YR =1, KxF =1 (da <400mm)
-Theo 6.2 và 6.2a
[σF ]= [σF ]* YR * YS * KxF
[σF1 ]= [σF1 ]* YR * YS * KxF =118*1.032*1*1=121.776
[σF2 ]= [σF2 ]* YR * YS * KxF =125.3*1.032*1*1=129.3096
σF1 ==
σF1 =3.422MPa <[σF1 ] =121.776MPa
σF1 =εF1*=3.422*=3.097MPa
22
2.3.5 Kiểm tra răng về quá tải
-Theo 6.48 với Kqt =Tmax /T=2.2
σH1max = σH *√ K qt = 475*√ 2.2 =704.54MPa < [σH ]max =1260 MPa
-Theo 6.49
σF1max = σF1 * Kqt =3.422*2.2=7.5284 MPa<[σF1 ]max =464MPa
σF2max = σF2 * Kqt =3.097*2.2=6.8134 MPa<[σF2 ]max =360MPa
2.3.6 Các thông số và kích thước bộ truyền
aw2 = Ka (u2+1)*
√ 3 T 2∗K Hβ
[ σ H ] 2∗u 2∗Ψ ba
-Trong đó :
Ka : răng thẳng, theo bảng 6.5 chọn Ka =49.5
Ψba =0.35
Ψbd =0.5 Ψba (u2+1)=0.5*0.4*(2.9+1)=0.732
KHβ =1.05 (sơ đồ 3 bảng 6.7)
T1 =164426.65Nmm
-Ta có
σH =2.74*1.68*0.86*
√ 2∗164426.65∗1.134∗( 2.89+1 )
0.35∗178∗2.89∗91.516∗91.516
=307.01
-Theo 6.1, v=1.44m/s, Zv =1, với cấp chính xác động học là 9, chọn cấp chính xác về mức tiếp
xúc là 9, khi đó cần gia công đạt độ nhám Rz =10...40µm, do đó ZR =0.9,
với da <700mm, KxH =1, do đó theo 6.1 và 6.1a
24
[σH ]= [σH ] Zv KxH ZR =436.64*1*0.9*1=392.976
σH <[σH ] kiểm nghiệm răng về độ bền uốn và về quá tải đều đạt yêu cầu.
2.4.5 Các thông số và kích thước bộ truyền
Khoảng cách trục aw2 =178mm
Môdun m=2mm
Chiều rộng vành răng bw =0.35*172=62mm
Tỉ số truyền um =2.89
Góc nghiêng của răng β=0
Số răng bánh răng z1 =45 z2 =130
Đường kính chia d1 =90mm d2=260mm
Đường kính đỉnh răng da1 =94 da2 =264
Đường kính đáy răng df1 =85 df2 =255
25
3.Thiết kế trục và tính then hộp giảm tốc phân đôi cấp nhanh
3.1 Chọn vật liệu chế tạo các trục
-Thép 45 có σb =600MPa với [𝜏]=20÷30MPa
3.2 Tính thiết kế sơ bộ về trục
3.2.1 Xác định sơ bộ đường kính trục
-Ta có T1 =55891.99Nmm
T2 = T1 *ŋ *u1 /2255891.99*0.995*0.98*3.08/2=83930Nmm
T3 =2 T2 * ŋ *u2 =2*83930*0.995*0.98*2.9=474672Nmm
-Chọn [𝜏]1 =18, [𝜏]2 =21, [𝜏]3 =25
dk =√3 Tk /0.2[τ ]
d1 =25, d2 =30, d3 =50
-Chọn ổ lăn theo bảng 10.2
b01 =17, b02 =19, b03 =27
3.2.2 Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
- Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp 𝑘1 =(8÷ 15)
Chọn 𝑘1 = 10
- Khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp 𝑘2 = (5 ÷ 15)
Chọn 𝑘2 =10
- Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến nắp ổ 𝑘3 = (10 ÷ 20)
Chọn 𝑘3 = 10
- Chiều cao ổ và đầu bulong ℎn = (15 ÷ 20)
Chọn ℎn =20
3.2.3 Chiều dài mayo bánh đai
Trục I
𝑙m12 = (1.2 ÷ 1.5)*25 = (30 ÷ 37.5), chọn 𝑙m12 =35mm
Tra bảng 10.3[2] ta có: 𝑘3 = 20, ℎn = 20
𝑙12= 0.5*(𝑙m12 + b01) + ℎn + 𝑘3 =0.5*(35+17)+ 20+20=66mm
𝑙m22 = (1.2 ÷ 1.5). 30 = (36÷45), chọn 𝑙m22 =45mm
Trục II
𝑙22 = 0.5* (𝑙𝑚22 + b02) + 𝑘1 + 𝑘2 =0.5*(45+19)+10+10=52mm
𝑙m23= (1.2 ÷ 1.5)*35 = (42 ÷ 52.5), chọn 𝑙m23 =52mm
26
𝑙23 = 𝑙22 + 0.5*( 𝑙m23 + 𝑙m22) + 𝑘1 =52+0.5*(52+45)+10=110.5mm
𝑙24= 2 𝑙23− 𝑙22 =2*110.5-52=169mm
𝑙21 =2 𝑙23 =2*110.5=221mm
Trục III
𝑙32 = 𝑙23 = 110.5mm
𝑙31 = 𝑙21 =221mm
𝑙m33 = (1.2 ÷ 1.51*50=(60÷75), chọn 𝑙m33 =60
Tra bảng 10.3 ta có: 𝑘3 = 10, ℎn = 15
𝑙c33 = 0.5*( 𝑙m33 + b03) + 𝑘3 + ℎn =0.5*(60+27)+10+15=66
𝑙33 = 2 𝑙32 + 𝑙c33 =2*110.5+66=287
3.2.4 Xác định trị số và chiều dài của các trục từ chi tiết quay tác dụng lên trục
- Chọn hệ trục tọa độ như hình 10.3 . Theo đề bài, lực từ bánh đai tác dụng lên trục 1 hướng theo
phương y và bằng 𝐹𝑦12 = 848.5 [𝑁]
- Để xác định lực từ các bánh răng tác dụng lên truc, ta sử dụng các công thức 10.1,10.5 và các quy
ước về chiều và dấu tương ứng của lưc h.10.3
Trục I
𝐹x13 = 𝐹x14 = == 1007(N)
𝐹y13 = 𝐹y14 = 𝐹x13=1007=461.2(N)
𝐹z13 = 𝐹z14 = 𝐹x13 * tgβ =1007*tg37.378=769.3 (N)
Trục II
𝐹x22 = 𝐹x24 = =1007N r22 =83.3(N)
𝐹x23 == =3669(N)
𝐹y22 = 𝐹y24 = 𝐹x23.𝑡𝑔 ∝=3669*tg20=1335.4(N)
𝐹z23 = 0
𝐹x13 = 𝐹x14 =1007 N 𝐹y13 = 𝐹y14 =461.2N 𝐹z13 = -𝐹z14 =769.3N
𝐹x22 = 𝐹x24 =1007N 𝐹y22 = 𝐹y24 =461.2N 𝐹z22 = -𝐹z24 =769.3N
𝐹x23 =3669N 𝐹y23 =1335.4N 𝐹z23 = 0
Trục III
𝐹x23 =3669N, 𝐹y23 =1335.4N, 𝐹z23 = 0
-Lực từ khớp nối tác dụng lên trục:
-Dựa vào bảng 15-10
27
- Chọn 𝐷t = 130 [𝑚𝑚] - đường kính vòng tròn qua tâm các chốt của nối trục vòng đàn hồi
𝐹x33 =0.2=0.2=730N
3.2.5 Xác định đường kính và chiều dài đoạn trục
3.2.5.1 Phân tích và tính các lực tác dụng lên trục
Trục I
-Xét mặt YOZ:
∑𝑀B = 𝐹y12*𝐴𝐵 + 𝐹y13 *𝐵𝐶 + 𝑀Fz13 + 𝐹y14 *𝐵𝐷 − 𝑀Fz14 – 𝐹ly11*𝐵𝐸 = 0
𝐹ly11 == =714.598N
∑𝑌 = − 𝐹y12 + 𝐹ly10 + 𝐹y13 + 𝐹y14 − 𝐹ly11 =0
𝐹ly10 = 𝐹y12 − 𝐹y13 − 𝐹y14 + 𝐹ly11 =848.5-461.2-461.2+714.598=667.698N
- Xét mặt XOZ:
∑𝑀B = − 𝐹x13*𝐵𝐶 – 𝐹x14*𝐵𝐷 + 𝐹lx11*𝐵𝐸 = 0
𝐹lx11 == =1007N
∑𝑋 = − 𝐹lx10 + 𝐹x13+ 𝐹x14 − 𝐹lx11 = 0
𝐹lx10 = 𝐹x13+ 𝐹x14 − 𝐹lx11 =1007+1007-1007=1007N
Trục II
28
- Xét mặt YOZ:
∑𝑀A = − 𝐹y22* 𝐴𝐵 + 𝑀Fz22 + 𝐹y23 *𝐴𝐶 − 𝐹y24* 𝐴𝐷 − 𝑀Fz24− 𝐹ly21*𝐴𝐸 = 0
𝐹ly21 = ==206.5N
∑𝑌 = − 𝐹ly20 − 𝐹y22+ 𝐹y23 − 𝐹y24 − 𝐹ly21= 0
𝐹ly20 =− 𝐹y22+ 𝐹y23 − 𝐹y24 − 𝐹ly21 =1335.4-461.2-461.2-206.5=206.5N
-Xét mặt XOZ:
∑𝑀A = 𝐹x22 *𝐴𝐵 + 𝐹x22 *𝐴𝐶 + 𝐹x24*𝐴𝐷 − 𝐹lx21*𝐴𝐸 = 0
𝐹lx21 == =2841.5N
∑𝑋 = 𝐹lx20− 𝐹x22 – 𝐹x23 − 𝐹x24+ 𝐹lx21 = 0
𝐹lx20 = 𝐹x22 + 𝐹x23 + 𝐹x24 - 𝐹lx21 =1007+3669+1007-2841.5=2841.5N
Trục III
- Xét mặt YOZ:
∑𝑀A = − 𝐹y32*𝐴𝐶 + 𝐹ly31 *𝐴𝐸 = 0
29
𝐹ly31 == =667.7N
∑𝑌 = 𝐹ly30 − 𝐹y32 + 𝐹ly31 = 0
𝐹ly30 = 𝐹y32 - 𝐹ly31 =1335.4-667.7=667.7N
- Xét mặt XOZ:
∑𝑀A = − 𝐹x32 *𝐴𝐶 + 𝐹lx31 * 𝐴𝐸 + 𝐹x33 * 𝐴𝐹 = 0
𝐹lx31 == =886.5
∑𝑋 = − 𝐹lx30 + 𝐹x32 − 𝐹lx31 − 𝐹x33 = 0
𝐹lx30 = 𝐹x32 − 𝐹lx31 − 𝐹x33 =3669-886.5-730=2052.5N
3.2.5.2 Tính momen uốn tổng 𝑀j , momen tương đương 𝑀tđj và các đường kính trục tại tiết
diện j
Mj =√ M 2yj + M 2xj [Nmm]
30
√
dj = 3
M tđj
0.1∗[σ ]
- Trong đó [𝜎] là ứng suất cho phép của thép chế tạo trục tra bảng 10.5
Trục I
- Tại tiết diện mặt cắt 𝑀10:
𝑀10 =√ M 2x 10+ M 2y10 =√ 560012+ 02 =56001Nmm
d10 = 3
√ M tđ 10
0.1∗[σ ] √
=
3 74020.6
0.1∗63
=22.7
d12 = 3
√ M tđ 12
0.1∗[σ ] √
=
3 48403.88
0.1∗63
=19.7
d13 = 3
√ M tđ 13
0.1∗[σ ] √
=
3 112296.9
0.1∗63
=26
d14 = 3
√ M tđ 14
0.1∗[σ ] √
=
3 78978.8
0.1∗63
=23.2
31
chọn d14 = 28 (bánh răng)
Trục II
-Tại tiết diện mặt cắt 𝑀22:
𝑀22 =√ M 2x 22+ M 2y22 =√ 74820.692 +1477582 =165621.74Nmm
√
d22 = 3
M tđ 22
0.1∗[σ ] √
=
3 180869.74
0.1∗63
=30
√
d23 = 3
M tđ 23
0.1∗[σ ] √
=
3 299556.2
0.1∗63
=36.2
√
d24 = 3
M tđ 24
0.1∗[σ ] √
=
3 180869.4
0.1∗63
=30
√
d30 = 3
M tđ 30
0.1∗[σ ]
=0
32
√
d31 = 3
M tđ 31
0.1∗[σ ] √
=
3 413891.5
0.1∗63
=40.3
√
d32 = 3
M tđ 32
0.1∗[σ ] √
=
3 475255
0.1∗63
=42.2
√
d33 = 3
M tđ 33
0.1∗[σ ] √
=
3 411078
0.1∗63
=40.3
d) Chọn lắp ghép: các ổ lăn lắp trên trục theo k6, lắp bánh răng, bánh đai, nối trục theo k6 kết hợp
với lắp then.
Kích thước của then bảng 9.1, trị số mômen cản uốn và mômen cản xoắn theo bảng 10.6 ứng với
các tiết diện trục như bảng 4.1
33
Wj = -
Woj= -
Tiết diện Đường kính trục Bxh t1 W[mm]3 Wo[mm]3
12 25 8x7 4 1251 2786
14 28 8x7 4 1826 3981
22 38 10 x 8 5 4670 11057
23 40 12 x 8 5 5364 11647
32 55 16 x 10 6 7611 16557
33 42 12 x 8 5 6295 13569
34
τ14 == =14.03
Trục II
τ22 == =8.43
τ23 == =14.4
Trục III
τ32 == =28.66
τ33 == =34.98
3.3 Tính kiểm nghiệm độ bền của then
-Với các tiết diện trục dùng mối ghép then cần tiến hành kiểm nghiệm mối ghép về độ bền dập theo
Tiết D kδ kτ k δd k τd sδ sτ s
Tỉ số d 0 Tỉ số d 0
Diện (mm) εδ ετ
Rãnh Lắp Rãnh Lắp
then căng then căng
Trục 12 25 1.96 2.06 1.81 1.64 2.12 1.84 - 4.04 4.04
I 14 28 1.98 2.06 1.86 1.64 2.12 1.92 3 5.63 2.64
-Theo bảng 9.5 với tải trọng tĩnh [δd] = 150 MPa; [τc ] = 60- 90 MPa. Vậy tất cả các mối ghép đều
đảm bảo độ bền dập và độ bền cắt.
35
4. Thiết kế gối đỡ trục
4.1 Trục I
Đường kính trục 𝑑12 = 25 (𝑚𝑚)
Số vòng quay 𝑛1 =914.30
Chọn ổ bi đỡ một dãy cỡ trung, theo bảng P2.7, ta chọn ô bi đỡ một dãy 305 với các thông số
𝑑 = 25(𝑚𝑚);𝐷 = 62(𝑚𝑚); 𝑏 = 17(𝑚𝑚); 𝑟 = 2(𝑚𝑚)
𝑑bi= 11.51(𝑚𝑚); 𝐶 = 17,6(𝑘𝑁); 𝐶𝑜 = 11.6(𝑘𝑁)
Phản lực tại các ổ
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ 0 :
FR0 =√ F2x 10+ F 2y 10 =√ 10072 +667.6982=1208.25(N)
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ 1 :
FR1 =√ F2x 11 + F2y11 =√ 10072 +714.5982=1234.78(N)
Vì FR0 < FR1 nên ta chọn ổ cho ổ 1
Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ
Tải trọng động qui ước, theo công thức 11.3
𝑄 = (𝑋𝑉𝐹R + 𝑌𝐹α )kt kd
Ta có 𝐹α =0 X=1, Y=0
Vòng trong quay nên : 𝑉 = 1
Hệ số ảnh hưởng nhiệt độ (t◦ < 100 ) nên: 𝑘t= 1
Tải tĩnh nên kd =1
𝑄 =(1*1*1234.78)*1*1=1234.78 (N)
Khả năng tải động
Cd =Q*m√ L
Với 𝑚 = 3(đối với ổ bi)
6
10
L: tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay (𝐿h = L )
60 n
Lh∗60 n
L= 6
10
𝐿h =(10÷25)*103 , chọn 𝐿h =20*103
3
20∗10 ∗60∗914.3
L = 6 =1097.16
10
36
𝑑bi= 14.29(𝑚𝑚); 𝐶 = 26.2(𝑘𝑁); 𝐶𝑜 = 17.9(𝑘𝑁)
Phản lực tại các ổ
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ 0 và 1: (𝐹R0 = 𝐹R1)
𝐹R0 =√ F2x 20+ F 2y 20=√ 206.52 +2841.52=2848.99(N)
Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ
Tải trọng động qui ước, theo công thức 11.3
𝑄 = (𝑋𝑉𝐹R + 𝑌𝐹α )kt kd
Ta có 𝐹α =0 X=1, Y=0
Vòng trong quay nên : 𝑉 = 1
Hệ số ảnh hưởng nhiệt độ (t◦ < 100 ) nên: 𝑘t= 1
Tải tĩnh nên kd =1
𝑄 =(1*1*2848.99)*1*1=2848.99 (N)
38
5.Tính chọn nối trục
Ta sử dụng nối trục đàn hồi. Hai nửa nối trục với nhau bằng bộ phận đàn hồi, bộ phận
đàn hồi có thể là kim loại hoặc cao su
Nối trục đàn hồi có khả năng: giảm va đập và chấn động, đề phòng cộng hưởng do dao
động xoắn gây nên và bù lại độ lệch trục
5.1 Nối trục vòng đàn hồi
-Điều kiện sức bền dập của vòng đàn hồi:
δd===1.97*10-3 ≤ [δ]d
-Điều kiện sức bền chốt:
δu=d 3c ==0.035≤ [δ]u
Trong đó: [δ]d = 2 ÷ 4𝑀𝑃𝑎 ứng suất dập cho phép của vòng cao su
[δ]u = 60 ÷ 80𝑀𝑃𝑎 ứng suất cho phép của chốt
𝑍, Dt, dc , l3 , l0 tra bảng 16-10ab
39
6. Thiết kế vỏ hộp giảm tốc và các chi tiết máy khác
6.1 Kết cấu vỏ hộp giảm tốc
Tên gọi Biểu thức tính toán
Chiều dày thành: Thân hộp δ δ=0.03a+3=0.03*178+3=8.34mm>6mm
Nắp hộp δ1 Chọn δ=8mm
δ1 =0.9 δ=0.9*8=7.2mm
Gân tăng cứng: Chiều dày e e=(0.8÷1) δ=(0.8÷1)8=6.4÷8, chọn e=8mm
Chiều cao h h<58mm
Độ dốc khoảng 2◦
Đường kính:
Bulông nền d1 d1 > 0.04*A + 10 d1 =18mm
Bulông cạnh ổ d2 d2 = (0.7 0.8)d1 = 14 (mm)
Bulông ghép kính nắp và thân d3 d3 = (0.8 0.9)d2 = 12 (mm)
Vít ghép lắp ổ d4 d4 = (0.6 0.7)d2 = 8 (mm)
Vít ghép lắp cửa thăm dầu d5 d5 = (0.5 0.6)d2 = 8 (mm)
Mặt bích ghép nắp và thân:
Chiều dày bích thân hộp , S3 S3 = (1.4 1.8)d3= 18 mm
Chiều dày bích nắp hộp, S4 S4 = (0.9 1.8)d3= 18 mm
Bề rộng bích nắp và thân, K3 K3 = K2 –(35)mm= 40mm
Kích thước gối trục:
Đường kính ngoài và tâm lỗ vít: D3 , D2 Xác định theo kích thước nắp ổ hoặc tra b.18-2
Bề rộng mặt ghép bulông cạnh ỗ: K2 K2 =E2 +R2 +(35)=22+18+4=44mm
Tâm lỗ bulông cạnh ổ : E2 và C (k là E2 ≈1.6 d2 =1.6*14=22mm(không kể chiều dày
khoảng cách từ tâm bulông đến mép lỗ ) thành hộp)
Chiều cao h R2 ≈1.3 d2 =1.3*14=18mm
D3
C≈ nhưng phải đảm bảo k 1.2 d2 =16.8
2
h: phụ thuộc tâm lỗ bulông và kích thước mặt
tựa
Mặt đế hộp:
Chiều dày: Khi không có phần lồi S1 S1 =(1.3 1.5) d1 =23.427 chọn S1 =27mm
Khi có phần lồi: Dd ,S1 ,S2 K1 3 d1 3*18=54mm
Bề rộng mặt đế hộp K1 ,q q ≥ K1 + 2 δ =54+2*8=70mm
Khe hở giữa các chi tiết:
Giữa bánh răng với thành trong hộp (1 1,2) (8 9,6) mm
Giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy hộp 1 (3 5) 1 (24 40) mm
Giữa mặt bên các bánh răng với nhau = 8 mm
40
6.2 Chi tiết phụ
6.2.1.Vòng chắn dầu:
-Không cho dầu mỡ tiếp xúc.
41
6.3.4 Nút thông hơi
-Khi làm việc, nhiệt độ trong hộp tăng lên, để giảm áp suất và điều hòa không khí bên trong và bên
ngoài hộp ta dùng nút thông hơi, kích thước nút chọn theo bảng 18-6 [3]
6.3.7 Nắp ổ
-Thường được chết tạo bằng gang GX15-32. Có 2 loại nắp là nắp ổ kín và nắp ổ thủng để trục lắp
xuyên qua
-Chiều dày bích nắp lấy bằng 0.7 ÷ 0.8 chiều dày thành nắp ổ
42
6.3.8: Bạc lót
-Chọn phụ thuộc vào đường kính trục
43
7. Bôi trơn và che kín
7.1. Bôi trơn ổ lăn
-Khi ổ được bôi trơn đúng kĩ thuật, nó sẽ không bị mài mòn bởi chất bôi trơn sẽ giúp tránh không để
các chi tiết kim loại trực tiếp tiếp xúc với nhau. Ma sát trong ổ lăn sẽ giảm, khả năng chông mài
mòn của ổ sẽ tăng lên, khả năng thoát nhiệt sẽ tốt hơn, bảo vệ bề mặt không bị han gỉ, đồng thời
giảm được tiếng ồn.
-Trong ổ tốc độ của các bánh răng thấp nên ta dùng mỡ để bôi trơn do không bôi trơn được bằng
dầu.
-Ta phải tạo các phớt chắn dầu để đỡ bị mất mỡ trong quá trình ổ làm việc và dầu không vào được
2
trong ổ, đồng thời tránh bụi bay vào ổ.Chọn loại mỡ T, lượng mỡ chiếm khoảng trống lỗ lắp ổ.
3
7.2Che kín
-Che kín bộ phận ổ nhằm mục đích bảo vệ ổ khỏi bụi bặm, chất bẩn, hạt cứng và các tạp chất khác
xâm nhập vào ổ. Những chất này làm ổ chống bị mài mòn và bị han gỉ, phòng dầu mỡ chảy ra
ngoài.
Khi che kín cần phải dựa và yếu tố sau
o Tính chất của bề mặt che kín
Dạng chuyển động tương đối và vận tốc tương đối của 2 bề mặt cần che kín
Hình dạng của bề mặt che kín
o Loại chất lỏng
Chất lỏng đặc hay khí
Độ nhớt
Các tác nhân ảnh hưởng
o Môi trường làm việc
Nhiệt độ làm việc
Độ chênh lệch áp suất trong so với ngoài
Môi trường làm việc
44
8.Lựa chọn kiểu lắp ghép và mối lắp ghép
8.1 Chọn kiểu lắp:
-Chọn lắp ghép theo tiêu chuẩn thực hiện bằng cách phối hợp các miền dung sai khác nhau của lỗ và
trục với cùng một cấp chính xác hoặc với các cấp chính xác khác nhau
8.2 Bảng dung sai lắp ghép
-Dựa vào kết cấu và yêu cầu làm việc, chế độ tải của các chi tiết trong hộp giảm tốc mà ta chọn các
kiểu lắp ghép sau:
1. Dung sai va lắp ghép bánh răng:
Chịu tải vừa, thay đổi, va đập nhẹ ta chọn kiểu lắp trung H7/k6
2. Dung sai và lắp ghép ổ lăn:
Khi lắp ghép ổ lăn ta lưu ý:
- Lắp vòng trong lên trục theo hệ thống lỗ, lắp vòng ngoài vào vỏ theo hệ thống trục.
- Để các vòng ổ không trơn trượt theo bề mặt trục hoặc lỗ hộp khi làm việc, cần chọn kiểu
lắp trung gian có độ dôi cho các vòng quay.
- Đối với các vòng không quay ta sử dụng kiểu lắp có độ hở. Chính vì vậy mà khi lắp ổ lăn
lên trục ta chọn mối ghép k6, còn khi lắp ổ lăn vào vỏ thì ta chọn H7.
3. Dung sai lắp then trên trục:
-Theo chiều rộng chọn kiểu lắp trên trục là P9 và kiểu lắp trên bạc là D10
45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Trọng Hiệp, Nguyễn Văn Lẫm, “Thiết kế chi tiết máy, NXB Giáo dục, 1999
[2] Trịnh Chất, Lê Văn Uyển, “Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí – Tập 1”NXB Giáo dục
46