Professional Documents
Culture Documents
Em xin chân thành cảm ơn các thầy trong bộ môn, đặc biệt là thầy Trần Minh Sang
và Bùi Minh Hiển đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình hoàn thành đồ án.
Mục lục
Phân loại :
-Theo tỷ số truyền : hộp giảm tốc một cấp và hộp giảm tốc nhiều cấp
-Theo cơ cấu truyền động :hộp giảm tốc bánh răng trụ; hộp giảm tốc bánh răng côn
hoặc côn – trụ ; hộp giảm tốc trục vít, trục vít - bánh răng hoặc bánh răng - trục
vít ; hộp giảm tốc bánh răng hành tinh.
1.1.2 Tính hình thực tế và nhu cầu xã hội của hộp giảm tốc.
Trong thực tế, hộp giảm tốc là một thiết bị dùng để giảm tốc độ các vòng quay.
Đây là thiết bị trung gian giữa động cơ và các bộ phận khác của máy trong dây
chuyền sản xuất với chức năng điều chỉnh tốc độ động cơ điện cho phù hợp với
yêu cầu làm việc của hệ thống sản xuất.
- Rất khó chế tạo động cơ có tốc độ quay như mong muốn. Thông thường động cơ
có tốc độ quay rất cao, trong khi đưa vào hệ thống truyền tải, hay phối hợp với
người sử dụng hoặc bộ phận máy móc khác yêu cầu tốc độ quay thấp hơn nhiều,
thì việc giảm tốc cho động cơ là yêu cầu cần thiết.
- Việc chế tạo động cơ có công suất nhỏ (thỏa mãn yêu cầu sử dụng) cần chi phí
cao, trong khi động cơ có công suất lớn (tốc độ quay lớn) thường nhỏ gọn và thiết
kế đơn giản hơn nhiều. Cho nên để tối ưu hóa về chi phí, đồng thời đảm bảo sự
nhỏ gọn và đơn giản, dễ sử dụng và bảo dưỡng của hệ thống, người ta cần sử dụng
hộp giảm tốc
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Nhu cầu sử dụng hộp giảm tốc hiện nay rất lớn, nó không thể thiếu trong các
băng chuyền sản xuất thực phẩm, thức ăn gia súc, sản xuất bao bì, trong vận
chuyển vật liệu xây dựng, trong băng tải… Đặc biệt trong các máy trộn, cán thép,
xi măng, các hệ thống cấp nhiên liệu lò hơi. Nhìn chung đây là thiết bị được ứng
dụng rất đa dạng và giữ vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất công
nghiệp.
1.2.2 Ý tưởng
Ý tưởng đề tài là thiết kế một hệ thống dẫn động băng tải bằng động cơ điện sử
dựng hộp giảm tốc bánh răng trụ răng thẳng và bộ truyền đai.
√ ( ) ( ) ( )
2 2 2
Fv T1 T2 T3
t 1+ t 2+ t3
- Pt = 1000 . T T T
t 1+ t 2+t 3
√ ()( )
2 2
6000.0 .95 1 0.8
+
- Pt= 1000 . 1 1 =5.162 (Kw).
8.3600
Trong đó: ui là tỉ số truyền từng bộ phận tham gia vào hệ thống dẫn động.
Số vòng quay trục công tác (đối với trục tang):
nlv= 10.6000 v/( π D)
Trong đó: D đường kính tang (mm).
v : vận tốc băng tải hoặc xích tải(m/s)
nsb=nlv.ut
nđb≈nsb
T mm T k
. ≤.
T Tdn
- Dựa vào bảng P1.3[1] phục lục và các thông số kích thước với Pct=6,07 (kW),
T mm
nsb= 1555,96 (vg/ph), ≤1,5
T
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Theo công thức 3.23[1], trang 48 ta có công thức tính tỉ số truyền của toàn bộ
của hệ:
ut=nđc/nlv=1450/51.865=27.957
ut=uh.ux=27.957
uh≈10
ut 27.957
ux= u1. u 2 = 10 =2.796
Thép C45
Ứng với tỉ số truyền u=2.796, theo bảng 5.4 trang 80 chọn sơ bộ răng đĩa xích nhỏ:
Z1 =25 do đó
ut = Z2/Z1 =2,8
Δu =
|ut −u|
=0.14% (Thõa mãn)
u
5. Xác định các hệ số ảnh hưởng đến điều kiện sử dụng xích.
k=ko.ka.kđc.kbt.kđ.kc
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Trong đó:
k=1,2.1,3.1,25=1,95
Các hệ số:
Pt=P.k.kz.kn=6.184*1.95*1.393=16.798(kW)
Theo bảng 5.5 tài liệu ta chọn bước xích p=31.75 mm. Thõa mãn điều kiện bền
mòn Pt< [P]=19.3 kW
a=(30:50)p=40.31.75=1270 (mm)
Số mắc xích:
( )
2
2 a Z 1−Z 2 Z 2−Z 1 pc
X= + + .
pc 2 2π 2π
Ta tính lại giá trị của a khoảng cách trục chính xác.(công thức 5.13 tr 85)
[ √( ) ( )]
2 2
Z 1 +Z 2 Z 1+ Z S Z 2−Z 1
a=0 , 25. p c X − + X− −8
2 2 2π
a = 1257 (mm)
Để tải không chịu lực căng quá lớn,khoảng cách trục a cần được tính giảm một
lượng Δa =(0,002…0,004)a
Q
S = kđ . Ft + Fo+ Fv >= [s]
F0=9,81.kf.q.a=9,81.6.3.8.1.254=280,391 (N)
188500
Vậy s = 1, 2.3255,866+280,391+13,707 = 21.066 > [s] = 8.5
3.3 Xác định các thông số của xích và lực tác dụng lên trục
3.3.1.Các thông số của xích:
Đường kính đĩa xích : Theo công thức (5.17) và bảng 13.4 :
p 31 ,75
d1 = sin ¿ ¿ = sin ¿ ¿ = 253,452mm
p 31 ,75
d2 = sin ¿ ¿ = sin ¿ ¿ = 708,04mm
σ H = 0,47√ k r ( F t K đ + F vđ ) E /( A k đ ) ≤ [σ H ]
= 539,432MPa.
Trong đó:
kd = 1
kđ = 1,2
Fvđ lực va đập trên 1 dãy xích:
Như vậy dùng thép 45 tôi, độ rắn HB 170 sẽ đạt được ứng suất tiếp xúc cho phép [
σ H ¿=500Mpa, đảm bảo được độ bến tiếp xúc cho răng đĩa 1.
Bánh nhỏ:
Nhãn hiệu thép: thép 45.
Chế độ nhiệt luyện: tôi cải thiện.
Độ rắn: HB1 = 241-285
Giới hạn bền:
Giới hạn bền chảy:
Bánh lớn:
Nhãn hiệu thép: thép 45.
Chế độ nhiệt luyện: tôi cải thiện.
Độ rắn: HB2 = 192-124.
Giới hạn bền:
Giới hạn chảy:
Chọn độ bánh răng nhỏ HB1 = 245 ; độ rắn bánh lớn HB2 =230, khi đó
0 0
σ HLim= 2HB1 + 70 =2.245 + 70 = 560MPa ; σ FLim = 1,8.245 = 441MPa ;
0 0
σ HLim= 2HB2 + 70 =2.230 + 70 = 530MPa ; σ FLim = 1,8.230 = 414MPa ;
Theo (6.7)
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
TI
NHE = 60c∑ ( T )3niti
max
Ti
NHE = 60c.n1/u1∑ t i ∑ ( T )3ti∑ t i
max
KHL2 = KHL1= 1;
[σ H] = σ 0HLim. KHL/SH
Theo (6.7)
TI
NFE = 60c∑ ( T )6niTi
max
T2= 1530776(Nmm)
Chọn z1 = 45 (răng).
z2 = u.z1=2.857.45=128,57 (răng)
y = aw/m-0,5(Z1+Z2)=175/2-0,5(45+129)=0,5
Δy=kx.Zt/10000=0,059.(45+129)/1000=0,01
xt=y+Δy = 0,01+0,5=0,51
x1=0.5[xt-(z2-z1).y/zt]=0,134
Hệ số dịch chỉnh:
x2=xt-x1=0,51-0,134=0,376
Cosαtw=zt.mcosα/(2aw)=(45+129).2.cos(20)/(2.175)=0,934
αtw = 20,88o
σ H =z m z H z ε √ 2 T K H (u ± 1 ) /b w u d 2w ≤ [ σ H ]
Trong đó
√
Zε= 4−εa (theo 6.59b)
3
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
√
= 4−1.784 = 0,859
3
εb=0
εa=1.88-3.2*(1/z1+1/z2) =1.88-3.2(1/45+1/129)=1.784
Tra bảng (6.13) Chọn cấp chính xác 9. Do đó theo bảng 6.16 ta có go=73
KKH=1+vH.bw.dw1/(2T.KHβKHα)=1+2,33.52,2.90,52/(2.153077,6.1.02)=1.035
Trong đó: b w =ψ ba aw =175.0,3=52,2 (mm)
Vậy KH=1,02.1.1,101=1,123;
ϬH=274.1,76.0,859.
√ 2.153077 ,6.1,123 .( 2, 86+1)
52 , 2.2 , 86. ( 90 ,52 )2
=430,605
Theo 6.1 và 6.1a với v=2.33<5 (m/s), Zv1=1, với cấp chính xác động học là 9 chọn
cấp chính xác 9 khi đó cần gia công đạt độ nhám Rz=10…40ϻm àZR=0,9
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Như vậy ϬH < [ϬH] nhưng chênh lệch này nhỏ, do đó có thể tăng chiều dài vành
răng:
417,527
bw=52,5.( 433 , 6 )2 =48.67 Lấy bw= 49 (mm)
σ F =σ F Y F /Y F ≤ [ σ F ]
2 1 2 1 2
Trong đó:
KHα=1; KFα=1,37
=0,016.78.1,943.√ 175/2.867=17,762
Theo 6.46 :
=1+17,762.52,5.90,52/(2.153077,6.1,05.1,37)=1.192
Số răng tương đương: zv1 = 45, zv2 =129 tra bảng 6.18 tra được:
YF1=3,53
YF2=3,5
YR=KXF=1
[ϬF1]= [ϬF1].YR.YS.YXF=252.1,032=260;
[ϬF2]= [ϬF1].YR.YS.YXF=236,5.1,032=244,068;
Thay các giá trị vừa tính được vào công thức trên:
Bảng 4.1. Các thông số chính bộ truyền bánh răng trụ
Thông số BRT
Khoảng cách trục aw 175
Mô đun m 2
Chiều rộng vành răng bw 46
Tỉ số truyền u 2.867
Góc nghiêng của răng β 0
Z1 45
Số răng của bánh răng
Z2 129
x1 0.134
Hệ số dịch chỉnh
x2 0.376
Đường kính chia d1 90
d2 258
Đường kính đỉnh răng da1 94.50
da2 263.46
Đường kính đáy răng df1 85.54
df2 252.54
4.2. THIẾT KẾ HỘP GIẢM TỐC BÁNH RĂNG CÔN - RĂNG THẲNG
4.2.1. Chọn vật liệu.
Bánh nhỏ:
Nhãn hiệu thép: thép 45.
Chế độ nhiệt luyện: tôi cải thiện.
Độ rắn: HB1 = 241-285
Giới hạn bền:
Giới hạn bền chảy:
Bánh lớn:
Nhãn hiệu thép: thép 45.
Chế độ nhiệt luyện: tôi cải thiện.
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Chọn độ bánh răng nhỏ HB1 = 245 ; độ rắn bánh lớn HB2 =230, khi đó
0 0
σ HLim= 2HB1 + 70 =2.245 + 70 = 560MPa ; σ FLim = 1,8.245 = 441MPa ;
0 0
σ HLim= 2HB2 + 70 =2.230 + 70 = 530MPa ; σ FLim = 1,8.230 = 414MPa ;
2, 4 7 2, 4 7
N H 01=30.245 =1 , 6. 10 ; N H 02=30.230 =1 , 39. 10
Theo (6.7)
TI
NHE = 60c∑ ( T )3niti
max
Ti
NHE = 60c.n1/u1∑ t i ∑ ( T )3ti∑ t i
max
KHL2 = KHL1 = 1;
[σ H] = σ 0HLim. KHL/SH
Trục bánh côn lắp trên ổ đũa, sơ đồ I, HB < 350 tra được K𝑯𝜷=1,105;
T1=44178,241Nmm
Do đó :
Re=124,544mm
o mte=mtm/(1-0,5Kbe)=2,303/(1-0,5.0,25)=2,632mm
o mtm=mte(1-0,5Kbe)=3(1-0,5.0.25)=2,652mm
o z1=dm1/mtm=59,876/2,652=22,81 lấy z1=23 răng
δ 1=arctg(z1/z2)=arctg(23/81)=15,852=15051’
Theo bảng 6.20 với z1=23 chọn hệ số chỉnh dịch đều x1=0,4; x2= - 0,4
Đường kính trung bình của bánh nhỏ: dm1 =z1 mtm=23.2,625=60,375mm
Trong đó:
ε α = 1,88 -3,2(1/z1+1/z2)=1,88-3,2(1/23+1/81)=1,701;
Theo 6.63
= 1 + (13,428.31,576.60,375)/(2.44178,241.1,105.1)= 1,262
Do đó : KH = 1,105.1.1,262=1,395
σ H = 483,145 MPa.
Như vậy σ H > [σ H ¿,nhưng chênh lệch không nhiều, tăng chiều rộng vành răng :
Chọn b = 36mm
Với Kbe=36/126,303=0,285
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Tỉ số Kbeu/(2-Kbe)=0,285.3,5/(2-0,285)=0,582
Theo 6,64:
vF =δ F . g0 v
√ d m1 ( u+1 )
u
=1+35,809.35,180.60,375/(2. 44178,64.1,12.1)=1,769
бF1=2T1KFYεYβYF1/(0,85bmtmdm1)
σb=600 MPa
σch=340 MPa
- Định khoảng cách giữa các gối đỡ và các điểm tải trọng.
Hình 5.1. Sơ đồ phân tích lực bộ truyền trong hộp giảm tốc
2.153077,6034
Lực vòng: Ft3= Ft4 =2T/dw= 90,517
=3382,286(N)
dII=3
√ T2
0,2[τ ] √
= 3 153077,6034 =33,69 Lấy dII=35 mm
0 ,2.20
5.5. Xác định khoảng cách giữ gối đỡ và các điểm đặt lực.
Chiều dài trục cũng như khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực phụ thuộc
vào sơ đồ động, chiều dài may ơ của các chi tiết quay, chiều rộng ổ, khe hở cần
thiết và các yếu tố khác.
Từ đường kính d sơ bộ của các trục, sử dụng bảng 10.2, [l] ta xác định chiều rộng
ổ lăn bo tương ứng.
o Chiều dài may ơ bánh răng côn lắp trên trục II:
o Chiều dài may ơ bánh răng trụ lắp trên trục II:
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
o Chiều dài may ơ bánh răng côn lắp trên trục III:
o Chiều dài may ơ nửa khớp nối (Nối trục vòng đàn hồi) lắp trên trục I:
-Theo bảng 10.3(I) ta chọn các giá trị: k1=10(mm); k2=10; k3=15(mm); hn=17(mm)
Khoảng cách công xôn trên truc III, tính từ chi thiết thứ 3 ở ngoài HGT đến gối đỡ:
Khoảng cách giữa các gối đỡ 0 đến tiết diện thứ i trên trục thứ k (l ki)
-Khoảng cách giữa các gối đỡ 0 đến tiết diện thứ (2) Lắp trên khớp nối trên trục
I:
l12=-lc12=-72,5 (mm)
o Khoảng cách gối đỡ 0 đến tiết diện thứ (3) lắp bánh răng côn trên trục I:
= 90 +10+10 +45+0,5(21-36.cos(15’51))=148,189(mm)
o Khoảng cách từ gối đỡ 0 đến tiết diện thứ 2(lắp bánh răng trụ) trên trục II:
l22=0,5(lm22+bo2)+k1+k2+lbaclot=0,5.(57+21)+10+10+10=87,4 (mm)
o Khoảng cách từ gối đỡ 0 đến tiết diện thứ 3 lắp trên bánh răng côn:
o Khoảng cách từ gối đỡ 0 đến từ tiết diện thứ 2 (lắp BR trụ) trên trục lll:
l32=l22=87,4(mm)
Hình 5.2 Sơ đồ tính khoảng cách đối với hộp giảm tốc bánh răng côn
5.6 Xác định đường kính và chiều dài các đoạn trục.
Trục l:
1. Sơ đồ trục, chi tiết quay và lực từ các chi tiết quay tác dụng lên trục được vẽ như
hình vẽ dưới đây:
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
dm1
Trong đó: Ma1=Fa1. 2 =5070.894 (Nm)
Vậy d10= 3
√ 0 ,1 [ σ ] √
M td 10 3 38,259
=
0 ,1.63 .106
=0,018245(m)= 18,245 (mm)
Trong đó [ σ ]- ứng suất cho phép của thép chế tạo trục, được tra từ bảng 10.5, [l]. Vì
vật liệu làm trục ta chọn giống nhau đều là thép C45 có σ b=600 MPa nên [ σ ]
=63.106 MPa. Chọn d10=25 mm
Vậy d11= 3
√ 0 ,1 [ σ ] √
M td11 3 93 , 38
=
0 ,1.63 .106
=0,036(m)=36(mm) Chọn d11=40 mm
o Vậy d12= 3
√ √
M td 12 3 38,259
0 ,1 [ σ ]
=
0 ,1.63 .106
=0,0182(m)=18,2(mm) Chọn d12=25 mm
o Vậy d13= 3
√ M td 13 3
√
0 ,1 [ σ ]
=
31
0 ,1.63 .106
=0,018(m)=18(mm) vì có rãnh then nên
Trục II:
1. Sơ đồ trục và chi tiết quay và các chi tiết quay tác dụng lên trục được vẽ như
hình dưới đây:
Trong đó:
Vậy d22= 3
√ √
M td 10 3 343 , 3
0 ,1 [ σ ]
=
0 ,1.63 .106
=0,038,5(m)= 38,5(mm) tại B có rãnh then nên
Vậy d23= 3
√ √
M td 10 3 306 , 7
0 ,1 [ σ ]
=
0 ,1.63 .106
=0,0365 (m)= 36,91(mm) tại C có rãnh then nên
Trục III:
1. Sơ đồ trục, chi tiết quay và lực từ các chi tiết quay tác dụng lên trục được vẽ như
hình vẽ dưới đây:
- Xét (YOZ):
- Xét (YOX):
Vậy d31= 3
√ M td 32 3
0 ,1 [ σ ]√=
547
0 ,1.63 .106
= 0,0443(m)= 44,3(mm) Chọn d31=50(mm)
Vậy d32= 3
√ 0 ,1 [ σ ]√
M td 32 3 438,875
=
0 ,1.63 .106
= 0,0443489 (m)=44,3(mm)
- Các trục của HGT quay đều, ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng do đó
σaj tính theo (10.22) σmj=0; σaj=σmaxj = Mj /Wj
Trục III: Tiết diện lắp bánh răng trụ (32) và ổ lăn (31).
Mutd32=√ M 2x + M 2y =264162,09(Nmm)
Vì trục quay một chiều nên ứng suất xoắn thay đổi thay chu kỳ mạch động, do đó τ
mj = τ aj =τ maxj /2 =Tj/2Woj
Với Wj và Woj – là momen cản uốn và momen cản xoắn tại tiết diện j của trục,
được xác định theo bảng 10.6 [I]
2
π d 3 bt 1. ( d−t 1 )
W= −
32 2d
2
π d 3 bt 1. ( d−t 1 )
Wo= −
16 2d
Các ổ lăn lắp trên trục theo k6, lắp bánh răng, nối trục theo k6 kết hợp với lắp
then.
Kích thước của then (bảng (9,1) trị số momen uốn cản và momen cản xoắn (bảng
10.6) ứng với các tiết diện trục như sau:
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
- ψσ và ψt- hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số trung bình đến độ bền mỏi, tra bảng
10.7,[I] do σb=600 MPa nằm trong khoảng 500-700 MPa nên ψ σ =0,005 , ψ τ =0.
-Xác định các hệ số Kσdj và K τ dj đối với các tiết diện nguy hiểm theo công thức
(10.25) và (10.26):
- Các trục được gia công trên máy tiện, tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt
Ra=2,5..0,63 ϻm, do đó theo bảng 10.8, hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề
mặt Kx=1,06.
- Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt, do hệ số tăng bền Ky=1;
-Theo bảng 10.12, khi dùng dao phay ngón hệ số tập trung ứng suất tại rãnh then
ứng với vật liệu có σb=600 MPa là Kσ=1,76; K τ =1 ,54. Theo bảng 10.10 tra hệ số
kích thước ứng với đường kính của tiết diện nguy hiểm, từ đó xác định được các tỉ
số Kσ/ εσ và K τ / εt để tính Kσd và giá trị lớn hơn trong hai giá trị Kσ/ εσ để tính K τd .
g) Xác định hệ số chỉ xét riêng ứng suất pháp S σ theo (10.20) và hệ số an toàn chỉ
xét riêng ứng suất St theo (10.21) cuối cùng tính hệ số an toàn theo S theo (10.19)
ứng với các tiết diện nguy hiểm.
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
- Kết quả tính toán ứng suất uốn và ứng suất xoắn:
Bảng 5.7.2 Bảng tính giá trị ứng suất uốn và ứng suất xoắn
- Kết quả tính toán hệ số an toàn đối với các tiết diện của 3 trục:
Tiết diện
Sσ St S
d11 2.2 52.70 2.16
d13 10.2 12.60 7.94
d22 2.0 15.21 1.97
d31 3.2 302.40 3.22
d32 6.3 346.86 6.32
Như vậy hệ số an toàn tại các tiết diện đều lớn hơn hệ số an toàn tại các tiết diện
cho phép [s]=1,2: 2.
Với các tiết diện trục dùng mối ghép then cần tiến hành kiểm nghiệm mối ghép
về độ bền dập theo (9,1) và độ bền cắt theo 9,2. Kết quả tính toán như sau, với
lt=1,35d:
σd
(MPa Tc
d lt b h t1 T (Nmm) ) (MPa)
40 54 12 8 5 44178.2 13.6 3.4
25 34 8 7 4 44178.2 34.9 13.1
40 54 12 8 5 153077.6 47.2 11.8
40 54 14 9 5.5 153077.6 40.5 10.1
55 74 16 10 6 411341.4 50.4 12.6
Bảng 5.8.1 Kết quả kiểm nghiệm then đối với chi tiết của ba trục
Theo bảng 9.5, với tải trọng tĩnh [σd]= 100 Mpa ; τ c=20-30 MPa. Vậy tất cả các
mối ghép cũng then đều đảm bảo độ bền dập và độ bền cắt.
Fa1 504,047
Xác định tỉ số F = 3418,998 =0,148 Lực dọc trục khá nhỏ so với lực hướng tâm
Rb
nhưng do tải khá lớn và lắp bánh răng nón cần nâng cao độ cứng vững nên chọn ổ
côn đũa cỡ trung theo bảng P2.11, chọn ổ lăn kí hiệu: 7308; có C=61 KN; C o=46
KN,α=10,5o
Tính lực dọc trục Fs lực hướng tâm Fr tác dụng lên ổ sinh ra:
F aB
Xác định hệ số X,Y có kết quả: V . F rB =0,741>e =0,364
F aC
=0,231 <e =0,364
V . F rC
√
QE = QEC = 8789,236.10/ 3 4 + 0 , 810/ 3 4 = 8022,43 (N)
8 8
Theo bảng 11.6 với ổ đũa côn X C=0,5; YC = 0,22cotg10,5 = 1,18; theo công thức
(11.19), khả năng tải tĩnh.
Tại gối D:
Tổng lực tác dụng lên ổ: FrD=√ R D2x + R D2y =4961.67 (N);
Fa2
Xác định tỉ số F =¿0,358 Lực dọc trục khá nhỏ so với lực hướng tâm nhưng
RD
do lắp bánh răng nón cần nâng cao độ cứng vững nên chọn ổ côn đũa cỡ trung
theo bảng P2.11, chọn ổ lăn kí hiệu: 7308; có C=61 KN; Co=46 KN,α=10,5o
Tính lực dọc trục Fs lực hướng tâm Fr tác dụng lên ổ sinh ra:
FSD =0,83.e.FrD=1144.89N
FSA=0,83.0.278FrA= 898,921N
F aA
Xác định hệ số X,Y có kết quả: V . F rA =0.749>e =0,364
F aD 1012,038 N
V . F rD
= 3183 , 61 =0,231< e =0,364
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
QA = (XAV.FrA+YA.FaA)Kt.Kđ = 7859,56(N)
√
QE=QED= 4961,66.10/ 3 4 + 0 , 810/ 3 4 = 4528,788 (N)
8 8
Theo bảng 11.6 với ổ đũa côn X C=0,5; YC=0,22cotg10,5=1,18; theo công thức
(11.19), khả năng tải tĩnh
Theo bảng 11.6 với ổ đũa côn XD=0,5; YD=0,22cotg10,5o=1,18; theo công thức
(11.19), khả năng tải tĩnh.
-Với tải trọng nhỏ và chỉ có lực hướng tâm ta dùng ổ bi đỡ 1 dãy cho các gối
đỡ A và gối đỡ C.
Với kết cấu trục, và đường kính ngõng trục d=50 mm, chọm ổ bi đỡ cỡ trung 310
(Bảng P.2.7) có đường kính trong d=50 mm, khả năng tải động C=48,5 kN, khả
năng tải tĩnh Co=36,3 kN.
Tổng lực tác dụng lên ổ: FrC=√ R C2x + R C 2y = 8403 (N). Ta tiến hành kiểm nghiệm tại
kiểm nghiệm cho ổ chịu tải lớn hơn với Fr=Frc=8403N
Theo công thức (11.3) với Fa=0, tải trọng quy ước
Q=XVKrKt.Kđ= 1.1.8403.1.1=8403N
√
QE=QEC=8403. 3 4 +0 , 83 4 = 7654,942 (N)
8 8
Theo (11.19) với Fa=0, Qc=Xc.Fr=0,6. 8403=5041 với Xc=0,6(Bảng 11,6) Vậy
Qc=5041< Co=36.3 kN. khả năng tải tĩnh của ổ được đảm bảo.
√
d4 = 3
T4
0,2[τ]
=
√
3 1209467
0,2.30
= 58,634(mm)
Fbt=6000 (N)
Tra bảng 10.5 trang 195, chọn ứng suất cho phép để chế tạo trục [σ ] = 49,4 MPa
Vậy dA= 3
√ √
M td 32 3
0 ,1 [ σ ]
=
1135 , 9
0 ,1.49 , 4.10 6
= 0,0612(m)= 61,2(mm) Chọn d=65 (mm)
Vậy dC= 3
√ √
M td 32 3 1607 , 68
0 ,1 [ σ ]
=
0 ,1.49 , 4.10 6
= 68,78(mm) Chọn d31=70 (mm)
δ= 0,03a+3=0,03.175+3=8,25 mm 10
Thân hộp d
Chiều Chọn d = 10mm
dày:
Nắp hộp d1 δ1=0,9.δ=9mm
9
Chọn δ1=9mm
Chiều dày gân, e e=(0 , 8 →1).10=(0 ,8 → 1).11=8 →10 ¿ 10
Gân
tăng Chọn e = 10(mm)
cứng
Chiều cao gân, h h ≤ 5 δ=5.10=50 ¿ chọn h= 50(mm) 50
Độ dốc Khoảng 20
d 1 >0 , 04.200+10=18 ¿
Bulông nền, d1 M18
Chọn d1 =18(mm), chọn bulông M18.
d 2=(0 , 7−0.8)d 1=15 ¿ M15
Bulông cạnh ổ, d2
Chọn d2=15(mm) và chọn bulông M15
Đường
kính Bulông ghép bích nắp d 3=(0 , 8. ..0 , 9). d 2=12. ..13 ,5 ¿ M12
và thân, d3 Chọn d3 = 12(mm) và chọn bulông M12
d 4 =(0 ,6. ..0 , 7)d2 =9...10 ,5 ¿ M10
Vít ghép nắp ổ, d4
Chọn d4 = 10(mm) và chọn vít M10
Vít ghép nắp cửa thăm, d 5=(0 , 5...0 ,6)d 2=7 , 5. ..9¿
M8
d5 Chọn d5 = 8(mm) và chọn vít M8
Chọn S4 = 19(mm)
Với
44
Bề rộng bích nắp hộp và
bích thân, K3 Lấy E2 =23(mm)
ghép
nắp và
thân: Lấy R2 = 19mm
=>
Trục II:
D=110 ¿
D2=D+1 , 6 d 4 =110+1 , 6.10=116¿
Trục III:
D=120 ¿
Đường kính ngoài và
tâm lỗ vít: D3, D2 D2=D+1 , 6 d 4 =120+1 , 6.10=136 ¿
Kích
thước D3=D+ 4 , 4 d 4 =120+4 , 4.10=164 ¿
gối
Trục III:
trục
và q
7.2 Một số kết cấu khác liên quan đến cấu tạo vỏ hộp giảm tốc.
Ren d d1 d2 d3 d4 d5 h h1 h2 l ≥ f b c x r r1 r2
M8 36 20 8 20 13 18 6 5 18 2 10 1,2 2,5 2 4 4
A B A1 B1 C C1 K R Vít Số lượng
M27× 2 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
d b m f L c q D S D0
Hình 7.2. Que thăm dầu dùng trong hộp giảm tốc.
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Hình 6.4. Cấu tạo bulông vòng của hộp giảm tốc.
Bảng 8.1. Chọn kiểu lắp cho các chi tiết trong hộp giảm tốc.
STT Tên mối ghép Kiểu lắp Ghi chú
1
H7
Bánh răng côn và trục I Φ 25
k6
4 Then và trục I b x h = 10 x 8
10 Then và trục II b x h = 16 x 10
15 Vòng trong ổ lăn với trục III F50k6 2 ổ lắp giống nhau
Vòng ngoài ổ lăn trục III lắp với
16 F110H7 2 ổ lắp giống nhau
thân
H7
19 Nắp ổ và thân trục III Φ 110 2 nắp lắp giống nhau
d 11
Thông thường các ổ lăn đều có thể bôi trơn bằng dầu hoặc mỡ, nhưng trong
thực tế thì người ta thường bôi mỡ vì so với dầu thì mỡ bôi trơn được giữ trong ổ
dễ dàng hơn, đồng thời có khả năng bảo vệ ổ tránh tác động của tạp chất và độ ẩm.
Ngoài ra mỡ được dùng lâu dài ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ theo bảng 15.15 [2]
ta dùng loại mỡ LGMT2 và chiếm 1⁄2 khoảng trống trong ổ.
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Thời gian
Tên dầu hoặc Thiết bị cần Lượng dầu
thay dầu
mỡ bôi trơn hoặc mỡ
hoặc mỡ
Dầu ô tô máy Bộ truyền
0,6 lít/Kw 5 tháng
kéo AK- 15 trong hộp
Tất cả các ổ và 2/3chỗ
Mỡ T bộ truyền rỗng bộ 1 năm
ngoài phận ổ
Bảng 8.1. Bảng thống kê dành cho bôi trơn.
h= (0.9 ÷ 0.11)
PHỤ LỤC
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1, Trịnh Chất và Lê Văn Uyển,
NXB giáo dục, 2006.
[2]. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 2, Trịnh Chất và Lê Văn Uyển,
NXB giáo dục, 2006.
[3]. Thiết kế chi tiết máy, Nguyễn Trọng Hiệp và Nguyễn Văn Lẫm, NXB giáo
dục, 1999.
[4]. Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường, PGS.TS Ninh Đức Tốn và GVC.
Nguyễn Thị Xuân Bảy, NXB giáo dục, 2006.