Professional Documents
Culture Documents
VIỆN CƠ KHÍ
BỘ MÔN CƠ HỌC VẬT LIỆU & KẾT CẤU
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ
Viện: Cơ Khí
HÀ NỘI, 06/2021
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 3
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG THANG MÁY ......................................... 4
CHƯƠNG 1. CÁC THÔNG SỐ KĨ THUẬT CỦA THANG MÁY ..................................... 6
1.1 Khái niệm chung về thang máy ..................................................................................... 6
1.2. Cấu trúc của thang máy. ............................................................................................... 7
1.3. Nguyên lý hoạt động của thang máy ............................................................................ 9
CHƯƠNG 2. TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC ............................................................................. 11
2.1. Công suất trên puly ma sát ......................................................................................... 11
2.2. Tính công suất cần thiết trên trục động cơ ............................................................... 11
2.3.Xác định vòng quay sơ bộ của động cơ....................................................................... 12
2.3.1. Xác định đường kính puly ma sát ........................................................................... 12
2.3.2. Tính số vòng quay trên trục puly ma sát ................................................................ 12
2.3.3. Tính số vòng quay đồng bộ của động cơ ................................................................ 12
2.4. Chọn động cơ ............................................................................................................... 12
2.5. Xác định các thông số động học ................................................................................. 13
2.5.1.Xác định tỷ số truyền trục vít, bánh vít ................................................................... 13
2.5.2.Xác định các thông số động học .............................................................................. 13
2.6. Bảng tổng kết ............................................................................................................... 14
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN TRỤC VÍT -BÁNH VÍT ............ 15
Đầu vào: ............................................................................................................................... 15
3.1. Chọn vật liệu và xác định ứng suất cho phép............................................................ 15
3.1.1. Chọn vật liệu........................................................................................................... 15
3.1.2.Xác định ứng suất cho phép .................................................................................... 16
3.2. Xác định thông số bộ truyền ....................................................................................... 17
3.2.1. Xác định mô đun .................................................................................................... 17
3.2.2. Hệ số dịch chỉnh ..................................................................................................... 18
3.3. Kiểm nghiệm răng bánh vít ........................................................................................ 18
3.3.1. Kiểm nghiệm răng bánh vít về độ bền tiếp xúc ...................................................... 18
3.3.2. Kiểm nghiệm răng bánh vít về độ bền uốn ............................................................. 19
3.3.3 Kiểm nghiệm răng bánh vít về quá tải ..................................................................... 20
3.3.4. Tính nhiệt truyền động trục vít .............................................................................. 20
CHƯƠNG 4. CHỌN KHỚP NỐI- TÍNH TRỤC- THEN VÀ Ổ LĂN............................... 23
1
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
2
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước.
Cùng với việc xây dựng kinh tế - xã hội thì việc phải xây dựng nhiều nhà cao
tầng như: khách sạn, nhà hàng, công sở, bệnh viện, nhà chung cư nhằm tiết kiệm
đất đai và đô thị hóa thành phố. Bên cạnh đó là việc dân số ở các thành phố ngày
càng tăng dẫn đến mật đọ dân số ở các thành phố ngày càng tăng cao. Để đáp
ứng điều này đòi hỏi phải tạo ra thiết bị phục vụ cho công việc chuyên chở người
và hàng hóa trong các tòa nhà đó. Chính vì vậy thang máy đã ra đời và trở thành
một thiết bị không thể thiếu trong các tòa nhà cao tầng. Ở Việt Nam, thang máy
đang xuất hiện ngày càng nhiều và phần lớn đều phải nhập từ nước ngoài, do đó
việc nghiên cứu. thiết kế và chế tạo thang máy đang là vấn đề rất cần được quan
tâm, đầu tư đúng mức. Thang máy chở người phục vụ cho các nhà chung cư cao
tầng trở thành lĩnh vực nghiên cứu chủ yếu nhằm tạo ra được một loại thiết bị
phục vụ tối ưu nhất cho việc vận chuyển người trong nhà chung cư, góp phần
giải quyết vấn đề về dân số ngày càng gia tăng trong các đô thị lớn.
Trong quá trình làm đồ án môn học tại bộ môn Cơ học vật liệu & kết cấu, em
đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy TS. Nguyễn Danh Trường, thầy luôn
theo sát, tận tình chỉ dạy và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình làm đồ án
nên em đã hoàn thành đồ án môn học của mình. Em xin chân thành cảm ơn các
thầy cô giáo trong bộ môn Cơ học vật liệu & kết cấu.
Em xin chân thành cảm ơn.
3
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
1. Đầu vào.
- Trọng tải: Q1 = 800 (Kg) =7848(N)
- Khối lượng cabin: G = 300 (Kg) = 2943 (N)
- Vận tốc cabin: v = 10 (m/phút) = 1/6 (m/s)
- Thời gian phục vụ: Lh = 24000 giờ
o
- Góc ôm cáp trên puly ma sát : α = 138
- Khoảng cách hai nhánh cáp : cc= mm
- Đặc tính làm việc : êm
- Qm = 1,8 Q1 = 14126,4 (N)
- Q2 = 0,5 Q1 = 3924 (N)
- T1 = 1,7 min
- T2 = 1,9 min
- Tck = 3*(t1 + t2) =10,8 min
2. Yêu cầu thiết kế.
❖ Phân tích các thông số kỹ thuật của thang máy
- Phân tích kết cấu của thang máy
4
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
5
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
6
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
7
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
8
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
- Bộ hạn chế vượt tốc: Là bộ phận an toàn chuyển động độc lập với cabin, đối
trọng. Khi cabin,đối trọng chạy quá vận tốc cho phép hoặc khi đứt cáp thì bộ
hạn chế tốc độ sẽ tác động cắt nguồn điện của motor kéo, và khi đó bộ hãm
bảo hiểm sẽ làm việc.
- Tủ điện: Nơi cung cấp điện cho các thiết bị trong thang máy
❖ Cabin, đối trọng, ray dẫn hướng
- Cabin: Là nơi chứa người hoặc hàng hóa được di chuyển lên cao hoặc xuống
thấp
- Đối trọng: Là trọng lượng cân bằng với trọng lượng Cabin và một phần trọng
lượng tải nâng (người, hàng hóa) để giảm công suất động cơ. Đối trọng chuyển
động đồng phẳng và di chuyển ngược chiều với Cabin. Đối trọng thường nặng
hơn cabin khoảng 40% cabin khi đủ tải.
- Cabin và đối trọng được treo trên hệ thống treo và chuyển động lên, xuống
thông qua cáp nâng và các puly ma sát.
- Ray dẫn hướng: Được lắp đặt dọc giếng thang dẫn hướng cho cabin, đối trọng
di chuyển. Ray dẫn hướng có tác dụng giúp Cabin và đối trọng luôn giữ đúng
vị trí theo thiết kế khi di chuyển. Ray dẫn hướng phải được thiết kế đủ độ cứng
vững để giữ được Cabin và đối trọng tựa trên ray khi bị đứt cáp hoặc khi cabin,
đối trọng chạy quá vận tốc cho phép.
- Ngàm dẫn hướng: Giúp cho cabin, đối trọng di chuyển không bị lệch khỏi ray
dẫn hướng.
❖ Hố thang
- Hố thang là phần giếng thang phía dưới mặt sàn tầng dừng thấp nhất.
- Giảm chấn: Là thiết bị làm cữ chặn đàn hồi ở cuối hành trình, có tác dụng
phanh hãm bằng thủy lực hoặc lò xo, hoặc một phương tiện tương tự khác.
1.3. Nguyên lý hoạt động của thang máy
Khi nhận lệnh từ bảng điều khiển tại các tầng thì tủ điện sẽ cấp điện cho motor
kéo làm cho puly ma sát quay. Khi đó cáp nâng sẽ tác động lên hệ thống treo làm
cho cabin chuyển động lên, xuống theo ray dẫn hướng đến các tầng yêu cầu. Khi
cabin dừng tại cửa tầng thì cửa cabin và cửa tầng đồng thời mở ra cùng lúc thông
qua hệ thống khóa liên động.
Trường hợp cabin, đối trọng chạy quá vận tốc cho phép (khoảng 15% vận tốc
định mức) thì bộ hạn chế tốc độ sẽ làm việc, bộ hãm bảo hiểm êm sẽ tác động kẹp
hãm từ từ lên ray dẫn hướng nhằm hạn chế phản lực tác động lên cabin không cho
cabin chạy vượt quá tốc độ. Với trường hợp bị đứt cáp hoặc bộ hãm bảo hiểm êm
9
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
không làm việc thì bộ hãm bảo hiểm tức thời sẽ làm việc hãm cabin tức thời luôn
trên ray.
❖ Nhận xét: Qua chương này chúng ta có thể nắm được những bộ phận chính trong
thang máy như phòng máy, cabin, hố thang … và nguyên tắc hoạt động của thang
máy.
10
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
F .v pl 5333.0,167
-Công suất trên puly ma sát: Ppl = = = 0,891( KW )
1000 1000
11
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
Ta chọn trục vít 1 mối ren => z1=1 nên chọn tv =0,75
- Với yêu cầu Sd > Sdyc. Tra bảng 3.1 – Bảng thông số cáp thép tại tài liệu Thang
máy và thang cuốn tìm được đường kính dây cáp: dc=10 mm
- Đường kính sơ bộ của puly: Dsb=40.dc=40.10=400(mn)
12
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
Tmax
• = 1, 7
Tdn
13
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
9,55.106.P1 9,55.106.1,199
T1 = = = 16404, 65( Nmm)
n1 698
9,55.106.P2 9,55.106.0,895
T2 = = = 1072427,85( Nmm)
n2 7,97
❖ Nhận xét : Chương này chúng ta đã tính toán được những thông số động học cơ
bản của động cơ dẫn động thang máy. Điều này giúp ta tiếp tục tính toán và thiết
kế bộ truyền trục vít – bánh vít.
14
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
❖ vs < 5 (m/s) nên ta sử dụng đồng thanh không thiếc và đồng thau để chế tạo bánh
vít. Cụ thể là đồng thanh nhôm sắt niken
БpA ЖH 10-4-4. Tra bảng 7.1- tài liệu [I] ta có:
- Vật liệu chế tạo bánh vít:
15
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
- Vật liệu chế tạo trục vít: trục vít làm bằng thép C45
• Bảng thành phần hóa học của thép C45
Mác thép C% Si% Mn% P% S% Cr%
NFE : số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương khi tính về ứng suất uốn.
16
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
T2i
9
Q 9 t Q 9 t
N FE = 60. .n2i .ti =60.n2 . . + . .Lh
1 1 2 2
2max
T 1 ck 1 ck
Q t Q t
(3.3)
1, 7 9 1,9
= 60.6, 64. 19. + ( 0,5 ) . .24000 = 1508352
10,8 10,8
106
K FL = 9 = 0,955
1508352
Với KHv là hệ số tải trọng, vs=3,2 (m/s) => CCX8 chọn sơ bộ KHv=1,2
Vậy:
2
170 1072427, 85.1, 2
aw = (87 + 25). 3 . = 178,68(mm)
87.220 25
Lấy aw=175 mm
2.aw 2.175
Tính modun m = = = 3,125 (3.5)
q + Z 2 87 + 25
17
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
Theo bảng 7.3 trong tài liệu [I] chọn modun theo tiêu chuẩn m=3,15
Do đó
m 3,15
aw = .(q + Z 2 ) = .(87 + 25) = 176, 4(mm)
2 2
Ta lấy aw= 180(mm)
3.2.2. Hệ số dịch chỉnh
aw 180
x= − 0,5.(q + Z 2 ) = − 0,5.(25 + 87) = 1,14 (3.6)
m 3,15
Z 2 89
Kiểm tra |x|>0,7 nên chọn lại Z 2 = 89 → u ' = = = 89
Z1 1
Trong đó:
Trong đó:
dw1: đường kính mặt trụ lăn của trục vít
dw1 = (q + 2x).m = (25 + 2.0,14).3,15 = 79,63(mm)
18
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
Z1 1
w = arctan = arctan = 2, 26 (3.10)
q + 2x 25 − 2.0,14
.79,63.698
Vs = = 2,91(m / s)
60000.cos 2, 26
Theo bảng 7.6 trong tài liệu [I] tra được cấp chính xác 8
Theo bảng 7.7 trong tài liệu [I] tra được kHv=1,2
• Theo bảng 7.4 ta có : = 0
Z1
Góc vít trên trục chia : = arctan( ) = 2, 260
q + 2x
Ta có:
170 89 + 25
3
1, 2
H = . .1072427,85. = 218, 43( MPa)
89 180 25
H < 220(Mpa) => điều kiện bền tiếp xúc thỏa mãn
3.3.2. Kiểm nghiệm răng bánh vít về độ bền uốn
Ứng suất uốn sinh ra tại chân răng bánh vít thỏa mãn
1, 4.T2 .YF .K F
F = F (3.11)
b2 .d 2 .mn
Trong đó:
- mn: modun pháp của bánh vít: mn = m.cos w = 3,15.cos 2,26 = 3,14
- b2: chiều rộng bánh vít .
có Z1=2 b2 0,75d a1
da1 = m.(q + 2) = 3,15.(25 + 2) = 85,05(mm)
19
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
Để tránh biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh chân răng bánh vít:
Fmax = F . K qt = 65,32. 1,8 = 87,63 F max = 160( MPa)
Trong đó:
- P1: công suất trên trục vít, P1=1,199 kW
- Kt: hệ số tỏa nhiệt, chọn Kt=15 W/(m2 oC)
- : hệ số kể đến sự thoát nhiệt qua đáy hộp xuống bệ máy. Chọn =0,3
- Ktq= 17 ứng với vòng quay của quạt n=698 vòng/phút
Tck 10,8
- hệ số giảm nhiệt làm việc ngắt quãng = = = 4, 07
Pi .Ti / P1 1, 7 + 0,5.1,9
20
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
21
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
Góc ôm 𝛿 o
𝛿 = arcsin[𝑏2 ∕ (da1 − 0,5.m)] 𝛿 = 50
❖ Nhận xét: Trong chương này chúng ta biết được cách chọn vật liệu trục vít, bánh
vít và kiểm nghiệm được độ bền thông qua ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho
phép.Tính toán diện tích cần thiết để tỏa nhiệt khi bộ truyền hoạt động và các
thông số cơ bản của bộ truyền như khoảng cách trục, góc ôm, đường kính vòng
chia, ….
22
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
Trong chương này chúng ta sẽ chọn phanh, khớp nối, trục, then và ổ lăn.
- Chọn phanh ta tính momen phanh rồi tra bảng tài liệu để chọn.
- Chọn khớp nối ta dựa vào đường kính cần được ghép nối.
- Chọn trục ta sẽ đi tính các lực tác dụng lên trục rồi chọn vật liệu và
đường kính trục cho phù hợp.
- Chọn then thì chúng ta tra bảng và chọn ổ lăn ta dựa vào lực dọc
trục rồi chọn ổ lăn thích hợp.
4.1. Chọn phanh và khớp nối
❖ Đầu vào:
- Đường kính trục động cơ: ddc=28 mm.
- Momen xoắn trên trục động cơ: Tdc=16486,74 Nmm.
- Số vòng quay trên trục động cơ: ndc=698 vòng/phút.
4.1.1. Tính phanh
Fpl .Dpl
T
Tính momen phanh: ph = K p . . (4.1)
2.ut
Với:
Dpl = 400(mm) : Đường kính puly ma sát.
ut =87,58 : Tỷ số truyền.
Kp =2 : hệ số kể đến ảnh hưởng vận tốc gia tốc tại thời điểm phanh.
Tra bảng 7.4 ta có 1 = 2,58
= 0,463
: hiệu suất chung của hệ dẫn động.
Fp : lực vòng trên puly ma sát
(1, 25 − ).Q.g. (1, 25 − 0,368).7848.9,81.0,93
Fph = = = 63150,89( Nm) (4.2)
a 1
.400.10−3.0, 463
Tyc = 2.63150,89 = 133,54( Nm)
2.87,58
Tra bảng thông số phanh thủy lực trong tài liệu [III] ta được thông số phanh
như sau:
• Ký hiệu: YWZ-200/25
23
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
24
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
25
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
Tiêu chuẩn Ứng xuất bền Ứng suất xoắn Chỉ số dãn Độ cứng
cho phép [ b ] cho phép [ ] nở tương HRC
(MPa) (MPa) đối (%) (chưa
qua xử lí
nhiệt)
TCVN 610 15 16 23
1766-75
26
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
Tra bảng 10.2 tài liệu [I] nên chiều rộng ổ lăn: bol = 19 mm
3) Các lực tác dụng lên trục I
27
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
28
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
416, 6 + Fx 2 + Fx 3 − 600 = 0
2786, 75 − F − F = 0
y2 y3
416, 6.140 + Fx 2 .280 − 600.(69,5 + 280) = 0
2786, 75.140 − Fy 2 .280 + 7650, 6.15 = 0
Fx 2 = 540, 6 N
F = −357, 2 N
x3
Fy 2 = 1803, 2 N
Fy 3 = 983,55 N
Fx3 ngược chiều so với chiều đã chọn.
29
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
M td 4 14206,84
Đường kính trục sơ bộ tại tiết diện 4: d 4 = 3 =3 = 13,72(mm)
0,1. 0,1.55
30
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
Tra bảng 9.5 trong tài liệu [I] được d =100 Mpa
T1 = 16404,65 Nmm
2.T1 2.16404, 65
d4 = = = 10,1MPa d
d 4 .lt 4 .(h − t1 ) 30.36.(7 − 4)
Then thỏa mãn yêu cầu độ bền dập
❖ Độ bền cắt
2.T1
c = (4.5)
d .L.b
=40 Mpa
2.T1 2.16404,65
c = = = 3,79MPa
d 4 .lt 4 .b 30.36.8
Then thỏa mãn độ bền cắt
4.2.4 Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi, tĩnh
31
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
−1
S j = (4.8)
K dj . aj + . mj
❖ Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất tiếp
−1
S j = (4.9)
K dj . aj + . mj
❖ Giới hạn bền của trục vít
b = 600MPa
−1 = 0,436. b = 0,436.600 = 261,6MPa
❖ Giới hạn mỏi xoắn ứng với chu kỳ đối xứng
−1 = 0,58. −1 = 0,58.261,6 = 151,73MPa
❖ Hệ số ảnh hưởng ứng suất uốn trung bình đến độ bền mỏi
Tra bảng 10.7 trong tài liệu [I] ứng với b = 600MPa
= 0,05 = 0
K K
+ Kx −1 + Kx −1
K dj = ; K dj = (4.10)
Ky Ky
Tra bảng 10.8 trong tài liệu [I], chọn phương pháp gia công.
Ta có hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt:
Kx – hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt K x =1( do các trục được gia
công bằng máy tiện )
Ky – hệ số tăng bền Ky =1
32
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
M td 1 147183,89
a1 = = = 8, 23MPa
W1 .453
16
Ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ đối xứng
m1 = 0
T1 16404, 65
a1 = = = 0,92MPa
W01 .453
16
−1 261,6
S 1 = = = 15, 43
K d 1. a1 + . m1 2,06.8, 23 + 0,05.0
−1 151, 73
S 1 = = = 100,56
K d 1. a1 + . m1 1, 64.0,92 + 0.0
S 1.S 1 15, 43.100,56
S1 = = = 15, 25
S +S
2
1
2
1 15, 432 + 100,562
S1 > [S]=3
Vậy tiết diện 1 lắp trục vít thỏa mãn điều kiện bền mỏi.
b) Xét tại nút 2: lắp ổ lăn – d2=35mm
K K
= 2, 06 ; = 1, 64
K
+ Kx −1
2,06 + 1 − 1
K d 2 = = = 2,06
Ky 1
K
+ Kx −1
1, 64 + 1 − 1
K d 2 = = = 1, 64
Ky 1
m2 = 0
M td 2 44053, 65
a2 = = = 5, 23MPa
W2 .353
16
m2 = 0
T2 16404, 65
a2 = = = 1,94MPa
W02 .353
16
Vậy:
33
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
−1 261, 6
S 2 = = = 24, 28
K d 2 . a2 + . m 2, 06.5, 23 + 0, 05.0
−1 151, 73
S 2 = = = 47, 68
K d 2 . a2 + . m 2 1, 64.1,94 + 0.0
S 2 .S 2 24, 28.47, 68
S2 = = = 21, 63
S 2 + S
2 2
2 24, 28 + 47, 68
2 2
S2 >[S]=3
Vậy tại tiết diện 2 lắp ổ lăn thỏa mãn điều kiện bền mỏi.
2) Kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh
- ch = 360MPa
- Công thức kiểm nghiệm:
td = 2 + 3. 2 = 0,8. ch = 288MPa (4.11)
M max 252448
= = = 27,70( MPa)
0,1.d13 0,1.453
Tmax 16404,65
= 3
= = 0, 45( MPa)
0,1.d1 0,1.453
td = 27,702 + 0, 452 = 27,70 MPa 288MPa
Vậy trục thỏa mãn điều kiện bền tĩnh.
4.2.5 Tính ổ lăn
O
1
34
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
- Trong đó:
Q- tải trọng quy ước
60.n.Lh 60.6, 64.24000
L- tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay: L = = = 9,56 (triệu vòng
106 106
quay)
m- bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn.
10
m=
3
Q = (0,5.X .V .Fr + Y .Fa ).kt .kd
Trong đó:
V: Hệ số kể đến số vòng nào quay, vòng trong quay: V=1.
kt : Hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ: kt = 1
kd : Hệ số kể đến đặc tính tải trọng: kd = 1.
35
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
X,Y: Hệ số kể đến đặc tính tải trọng hướng tâm, dọc trục.
❖ Lực dọc trục do lực hướng tâm sinh ra:
Fs3a = 0,83.e.Fr 3a = 0,83.0,36.523,2 = 156,3N
Fs3b = 0,83.e.Fr 3b = 0,83.0,36.523,2 = 156,3N (4.13)
❖ Lực dọc trục tổng:
F a 3a = Fs 3b + Fa1 = 156,3 + 7650, 6 = 7806,9 N
36
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
Fa 7650, 6
= = 4,1 e X = 0,56; Y = 1, 04
V .Fr 2 1882,5
Q = (0,5.0,56.1.1882,49 +1,04.7650,6).1.1 = 8483,7 N
Tải trọng quy ước là:
3 3
Q m .L Q L Q L
QE = Q.m i i = Q. 3 1 . h1 + 2 . h 2
Li Q1 Lh Q1 Lh (4.17)
1, 7 1,9
= 8483, 72. 3 1. + 0,53. = 4784, 74 N
10,8 10,8
Khả năng tải động của ổ: Cd = QE . 3 L = 4784, 74. 3 9,56 = 10, 2kN 26, 2kN
Vậy ổ thỏa mãn khả năng tải động.
37
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
8 7 4 36
3) Chọn ổ lăn
Sử dụng ổ bi đỡ và sử dụng ổ kép là ổ đũa côn:
Ổ bi đỡ 1 dãy cỡ trung có thông số sau:
Tiêu chuẩn Ứng xuất bền Ứng suất Chỉ số dãn Độ cứng
cho phép [ b ] xoắn cho nở tương đối HRC (chưa
(MPa) phép [ ] (%) qua xử lí
(MPa) nhiệt)
TCVN 610 15 16 23
1766-75
38
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
4) Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
39
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
d2
M 0 (Fky ) = Fr .l22 + Fy1.l21 − Fy 3 .(lc 23 + l21 ) + Fa 2 . 2 = 0
40
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
75
M 0 (Fky ) = 2786, 75.92,5 + Fy1.185 − 22172.(116 + 185) + 416, 6. 2 = 0
Fx 0 = −6706,5 N
F = −15211, 4 N
y0
Fx1 = 3650,9 N
Fy1 = 34596, 6 N
Fx0 và Fy0 có chiều ngược lại
6) Tính đường kính các đoạn trục theo momen tương đương
- Tại tiết diện 0:
Mx0 = 0 Nmm
My0 = 0 Nmm
T2 = 0 Nmm
M td 0 = M 12 + 0, 75T12 = 0 Nmm
41
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
42
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
Tra bảng 9.5 trong tài liệu [I] được [ d ]=100 Mpa
2.T2 2.1072427,85
d = = = 42,89MPa d
d3 .lt 3 .(h − t1 ) 80.125.(14 − 9)
Then thỏa mãn yêu cầu độ bền dập
2.T
- Độ bền cắt: c = c
d .L.b
c =40 Mpa
2.T2 2.1072427,85
c = = = 9,74MPa c
d3 .lt 3 .b 80.125.22
43
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
Tra bảng 9.5 trong tài liệu [I] được [ d ]=100 Mpa
2.T2 2.1072427,85
d = = = 50,17 MPa d
d 2 .lt 2 .(h − t1 ) 95.90.(14 − 9)
Then thỏa mãn yêu cầu độ bền dập
2.T
- Độ bền cắt: c = c
d .L.b
c =40 Mpa
2.T2 2.1072427,85
c = = = 10MPa c
d 2 .lt 2 .b 95.90.25
Then thỏa mãn độ bền cắt
4.3.3 Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi, tĩn
1) Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi
Từ biểu đồ momen và kết cấu trục, nhận thấy nút 1 và nút 2 là các nút tiết diện
nguy hiểm.
Hệ số an toàn tại các tiết diện nguy hiểm thỏa mãn điều kiện sau:
S j .S j
Sj = [S ] [S]: Hệ số an toàn cho phép [S] =1,5 ÷ 2,5
S j + S j
2 2
44
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
Tra bảng 10.7 trong tài liệu [I] ứng với b= 610 MPa
= 0,05
= 0
K / + K x − 1 K / + Kx −1
K dj = ; K dj =
Ky Ky
Tra bảng 10.8 trong tài liệu [I], chọn phương pháp gia công.
Ta có hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt :
Kx – hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt mài và có Ra 0,32..0,16
-> Kx =1,35
Ky – hệ số tăng bền Không sử dụng phương pháp tăng bền
-> Ky = 1
45
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
S j .S j
Sj = = 3,83 [S ]
S j 2 + S j 2
Vậy tại tiết diện 1 lắp trục vít thỏa mãn điều kiện bền mỏi.
Vậy tại tiết diện 2 lắp ổ lăn thỏa mãn điều kiện bền mỏi.
46
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
ch = 2 + 3 2 = 44,5MPa 288MPa
Vậy trục thỏa mãn điều kiện bền tĩnh.
Fr 0 = Fx 0 2 + Fy 0 2 = 16624, 2( N )
Tính chọn ổ đũa côn
Tra bảng P2.11 trong tài liệu [I] và theo kết cấu trục:
- Chọn loại ổ đũa côn loại 7217 có :
- Đường kính trong d = 85 mm
- Đường kính ngoài D = 150 mm
- Khả năng tải động C = 109 kN
- Khả năng tải tĩnh C0 = 91,4 kN
- Chiều rộng B = 28 mm
- α = 16,17 => e = 1,5.tgα = 0,43
Lực dọc trục ngoài: Fa2 = 416,6N
2) Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ lăn
Khả năng tải động Cd được tính theo công thức: Cd = Q.m L
Trong đó: Q- tải trọng quy ước
L- tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay:
60.n.Lh 60.6, 64.24000
L= = = 9,56 (triệu vòng quay)
106 106
m- bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn.
Q = ( X .V.Fr + Y .Fa ) Kt .K d
47
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
Trong đó :
V: Hệ số kể đến vòng nào quay, vòng trong quay V= 1.
Kt : Hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ: Kt = 1.
Kđ : Hệ số kể đến đặc tính tải trọng hướng tâm, dọc trục.
- Lực dọc trục do lực hướng tâm sinh ra:
Fs 0 = 0,83.e.Fr 0 = 0,83.0, 43.16624, 2 = 5933, 2( N )
Fs1 = 0,83.e.Fr1 = 0,83.0, 43.34788, 7 = 12416,1( N )
- Lực dọc trục tổng:
Fa 0 = Fs1 − Fa 2 =12416,1 − 416,6 = 11999,5 N
Fa1 = Fs 0 + Fa 2 = 5933, 2 + 416,6 = 6349,8 N
- Lực tác dụng lên ổ đũa côn:
Fa 0 = max ( Fa 0 , Fs 0 ) = 11999,5 N
Fa1 = max ( Fa1 , Fs1 ) = 12416,1N
Với :
Fa 0
V .F = 0, 72 e = X 0 = 0, 4; Y0 = 0, 4.cot = 1,38
r0
F
a1 = 0,37 e = X = 1; Y = 0
V .Fr1 1 1
QE = Q01.10/3
(Q .L.n ) = 34788,7.
m
i i 1,7
+ 0,510/3.
1,9
= 20618( N )
L
10/3
i 10,8 10,8
- Khả năng tải động của ổ:
Cd = QE .10/3 L = 20618.10/3 9,56 = 40, 6(kN ) C = 109 kN
Vậy ổ thỏa mãn khả năng tải động.
4.3.5 Sơ đồ kết cấu trục
1) Xác định kết cấu trục II
Do các yếu tố lắp ráp và công nghệ, ta chọn sơ bộ trục có kết cấu như sau:
- Vị trí 0,1 lắp ổ lăn nên ta chọn d0 = d1 = 85 mm.
- Vị trí 2 lắp bánh vít nên ta chọn d2 = 95 mm.
- Vị trí 3 lắp puly nên ta chọn d3 = 80 mm.
- Thông số: l22 =92,5 mm ,l21 = 185 mm ,l23 = 208,5 mm ,
48
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
3) Chọn ổ lăn
Sử dụng ổ đũa côn loại 7317 có thông số như sau:
❖ Nhận xét: Trong chương này ta đã chọn được phanh, khớp nối và vật liệu
chế tạo trục phù hợp. Tính toán các phản lực liên kết bằng phương trình cân
bằng lực để chọn đường kính, then, ổ lăn cho trục I và trục II.
49
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
50
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
51
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
Mặt đế hộp:
Chiều dày: Khi không có S1 = (1,3)d1= (23,4) mm
phần lồi S1 => S1 = 24 mm
Bề rộng mặt đế hộp, K1 và q K1 d 3.18= 54 mm
q= K1 + 2. = + = mm
Khe hở giữa các chi tiết:
(1 1,2) =(8,510,2) = 10 mm
- Giữa bánh răng với thành
trong hộp
1 (3 5) 1 = 40 mm
- Giữa đỉnh bánh răng lớn với
đáy hộp
52
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
53
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
54
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
55
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
56
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
Sau đây là bảng thống kê các kiểu lắp trong hộp giảm tốc.
57
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
58
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Phạm Quốc Đạt 20187422
[1]- PGS.TS. Trịnh Chất-TS. Lê Văn Uyển, Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ
khí: Tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục-2000.
[2]- PGS.TS. Trịnh Chất-TS. Lê Văn Uyển, Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ
khí: Tập 2, Nhà xuất bản Giáo dục-2000.
[3]-PGS.TS. Ninh Đức Tốn, Dung sai và lắp ghép, Nhà xuất bản giáo dục Việt
Nam.
[4]-Lê Hoàng Tuấn, Bùi Công Thành, Sức bền vật liệu, Nhà xuất bản ĐHBK
TP.HCM-1992.
59