Professional Documents
Culture Documents
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ
-----o0o-----
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................ 6
ĐỀ TÀI .................................................................................................................... 7
NỘI DUNG............................................................................................................ 11
2.1.1. Công suất yêu cầu động cơ (tính theo lực F, chuyển động tịnh tiến) ... 13
2.1.3. Chọn loại động cơ thỏa mãn được điều kiện Pđc≥Pcần thiết .................... 13
3.1. Tính toán thiết kế và kiểm nghiệm bộ truyền đai thang ........................ 17
3.1.4. Chọn hệ số trượt tương đối, tính toán đường kính bánh đai lớn d2 và so
sánh lại tỉ số truyền......................................................................................... 17
3.1.5. Chọn khoảng cách trục a và xác định L theo tiêu chuẩn, sau đó tính
chính xác lại khoảng cách trục a theo L tiêu chuẩn và kiểm nghiệm ............. 18
3.1.6. Kiểm tra lại số vòng chạy i của đai trong 1 giây .................................. 19
3.1.9. Tính chiều rộng các bánh đai và đường kính ngoài d các bánh đai..... 20
3.1.12. Xác định tuổi thọ đai theo công thức .................................................. 22
3.2. Tính toán thiết kế và kiểm nghiệm bộ truyền bánh răng trụ răng
nghiêng ............................................................................................................... 23
3.2.4. Xác định ứng suất tiếp xúc cho phép .................................................... 25
3.2.7. Chọn 𝜓𝑏𝑎 , tính toán 𝜓𝑏𝑑 và chọn hệ số tải trọng tính 𝐾𝐻 = 𝐾𝐻𝛽 ........ 26
3.2.11. Xác định kích thước hình học của bộ truyền ...................................... 28
3.2.13. Xác định giá trị các lực tác dụng lên bộ truyền (N) ........................... 28
3.2.15. Xác định ứng suất tính toán 𝜎𝐻 trên vùng ăn khớp ............................ 29
3.2.18. Kết quả tính toán thiết kế và kiểm nghiệm bộ truyền bánh răng trụ .. 32
3.3.1. Phân tích lực tác dụng lên các chi tiết máy .......................................... 33
3.4. Tính toán thiết kế vỏ hộp giảm tốc và các chi tiết liên quan .................. 54
3.4.2. Các chi tiết liên quan đến kết cấu vỏ hộp ............................................. 56
CHƯƠNG 4: CHỌN DẦU BÔI TRƠN VÀ DUNG SAI LẮP GHÉP ............ 61
4.1.3. Xác định mức dầu là lượng dầu bôi trơn .............................................. 61
5.1.3. Chọn khoảng cách trục sơ bộ, xác định số mắc xích và chiều dài xích 65
4
GVHD: Trần Trọng Hỷ
5.1.5. Xác định các kích thước của xích tải .................................................... 66
BOM ...................................................................................................................... 78
5
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Đồ án hệ thống truyền động là một môn học giúp cho sinh viên chuyên ngành
Cơ điện tử có những kiến thức cơ bản về việc thiết kế một hệ thống truyền động cơ
khí, để từ đó có nhiều góc nhìn hơn về hệ thống sản xuất trong thực tế, nhà máy, xí
nghiệp và xưởng sản xuất,…
Trong phạm vi đồ án, các kiến thức từ các môn cơ sở ngành như Nguyên lý
máy, Sức bền vật liệu, Chi tiết máy,…được áp dụng giúp sinh viên có cái nhìn tổng
quan và sâu sắc về một hệ thống truyền động cơ khí. Từ đây, cùng với các kiến thức
chuyên ngành, chúng em tiếp cận được với các hệ thống thực tế hoặc phân tích lại các
hệ thống thực tế đã tiếp xúc trong kì thực tập trước đó, có được cái nhìn tổng quan
hơn để chuẩn bị cho các đồ án tiếp theo cũng như các dự án công việc sau này.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Trọng Hỷ đã tận tâm hướng dẫn
chúng em để hoàn thành đồ án này. Đây là đồ án thiết kế hệ thống truyền động đầu
tiên nên chúng em không thể tránh khỏi những sai sót và thiếu kinh nghiệm trong việc
tính toán, trình bày, chọn lựa các chi tiết,… Chúng em kính mong được sự chỉ dẫn
thêm từ thầy để chúng em củng cố kiến thức và đúc kết thêm kinh nghiệm cho công
việc sau này.
6
GVHD: Trần Trọng Hỷ
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ
ĐỀ TÀI
Đề số 5: THIẾT KẾ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG XÍCH TẢI
Phương án số: 3
1: Động cơ điện 2: Bộ truyền đai thang 3: Hộp giảm tốc bánh răng nghiêng 1 cấp
4: Nối trục đàn hồi 5: Đĩa xích tải 6: Xích tải
7
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Lực vòng xích tải, F (N): 8360 Quay một chiều, làm việc 2 ca.
Vận tốc xích tải, v (m/s): 0.48 (Làm việc 300 ngày/năm, 8 giờ/ca)
BẢNG SỐ LIỆU ĐỀ 5:
Phương án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
F (N) 5170 7800 8360 10910 11400 9300 5880 5370 10630 11500
v (m/s) 0.35 0.73 0.48 0.54 0.55 0.58 0.34 0.73 0.42 0.4
z (răng) 8 7 8 9 7 9 9 8 8 8
L (năm) 6 4 5 6 7 6 5 5 7 4
- 01 Thuyết minh.
8
GVHD: Trần Trọng Hỷ
2. Xác định công suất động cơ và phân phối tỉ số truyền cho hệ thống truyền động.
a. Tính toán các bộ truyền ngoài (đai, xích hoặc bánh răng).
b. Tính toán các bộ truyền trong hộp giảm tốc (bánh răng, trục vít – bánh vít).
c. Vẽ sơ đồ lực tác dụng lên các bộ truyền và tính giá trị các lực.
9
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Tính toán thiết kế các chi tiết máy: các bộ truyền, trục (bố trí các chi tiết
2-4 lắp trên trục), chọn ổ, then, nối trục đàn hồi, thân hộp giảm tốc, các chi
tiết khác của hệ thống truyền động, chọn bulông và các chi tiết phụ khác.
5-8 Vẽ phác thảo và hoàn chỉnh kết cấu trên bản vẽ phác.
Vẽ bản vẽ chi tiết, hoàn thành tài liệu thiết kế (thuyết minh, bản vẽ).
14-15
Người hướng dẫn kí duyệt.
16 Bảo vệ.
10
GVHD: Trần Trọng Hỷ
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG XÍCH TẢI
Đối với các ngành công nghiệp sản xuất có yếu tố dây chuyền, băng tải xích là
một bộ phận không thể thiếu, dùng để vận chuyển sản phẩm, nguyên vật liệu, đặc biệt
là sản phẩm hàng hóa nặng (pallet, thùng chứa công nghiệp,…) thông qua trực tiếp
xích tải hoặc gián tiếp qua các bộ phận gắn trên mắc xích. Thường các hệ thống xích
tải làm việc với vận tốc thấp nên nó được dẫn động từ động cơ qua các hệ thống hộp
giảm tốc và hệ thống đai, xích. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà có các cách bố trí
khác nhau cho các bộ phận nhông dẫn hướng cho xích. Có thể có hai hay nhiều nhông
cùng tham gia vào quá trình hoạt động, thường có các cơ cấu bu lông để thay đổi
khoảng cách trục nhằm căng xích hoặc sẽ có các nhông phụ thực hiện công việc này.
Hiện nay có rất nhiều các lĩnh vực sản xuất sử dụng hệ thống xích tải trong dây
truyền, ví dụ như: sản xuất thức ăn chăn nuôi, sản xuất giấy, sản xuất xi măng, sản
xuất ô tô,…
Xích tải có thể gắn thêm các bộ phận công tác trên mắc xích như các đũa gạt
liệu, bố trí che chắn bởi các mặt bằng thép hoặc inox,…nên hoạt động tốt đối với các
dạng vật liệu dạng bột dễ bị ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường như gió, nhiệt độ, độ
ẩm…
11
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Trong thuyết minh này, một hệ dẫn động xích tải đơn giản được thiết kế gồm
động cơ đi qua một hệ thống đai dẫn, qua hộp giảm tốc bánh răng trụ răng nghiêng
một cấp và dẫn động cho hệ thống xích tải hai dãy xích.
12
GVHD: Trần Trọng Hỷ
2.1.1. Công suất yêu cầu động cơ (tính theo lực F, chuyển động tịnh tiến):
Fv 8360.0, 48
Plv = = = 4,01 (kW )
1000 1000
Xác định hiệu suất các bộ truyền (số liệu theo Bảng 3.3 [1])
- Hiệu suất bộ truyền bánh răng trụ (được che kín) 0,96 ÷ 0,98, chọn
𝜂𝑏𝑟 = 0,98
- Hiệu suất ổ lăn (được che kín) 0,99 ÷ 0,995, chọn 𝜂𝑜𝑙 = 0,99
Pdn 4,01
Pct = = 4,53 (kW )
ch 0,885
2.1.3. Dựa vào Bảng 3.1 [1] và Phụ lục III.3 [1], ta chọn loại động cơ thỏa mãn
được điều kiện 𝑷đ𝒄 ≥ 𝑷𝒄ầ𝒏 𝒕𝒉𝒊ế𝒕 và có các đặc tính như sau:
Động cơ điện không đồng bộ 3 pha rô to lồng sóc kiểu kín lắp đặt kiểu chân đế
(B3)
13
GVHD: Trần Trọng Hỷ
v 0, 48
nlv = 60000. = 60000. = 36 (vg / ph)
zp 8.100
ndc
Tỉ số truyền chung xác định bằng công thức: uch =
nlv
- Đối với hộp giảm tốc bánh răng trụ răng nghiêng một cấp, tỉ số truyền
được chọn trong khoảng từ 1,6 đến 8
- Đối với bộ truyền đai thang, tỉ số truyền được chọn trong khoảng từ 2
đến 5.
Từ các yêu cầu của động cơ và tỷ số truyền nêu trên, ta chọn động cơ của nhà
sản xuất AEMOT (Thổ Nhĩ Kỳ) (theo Catalogue [5]) với các thông số như sau:
Chọn tỉ số truyền bộ truyền bánh răng theo dãy tiêu chuẩn ubr = 5, 6
ndc 710
Tỉ số truyền chung: uch = = 19, 72
nv 36
uch 19, 72
Tỉ số truyền bánh đai ud = = = 3,52
ubr 5, 6
14
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Nhận xét: sai số so với thực tế là rất nhỏ, ta có thể chấp nhận tỉ số truyền do
làm tròn như trên.
Plv 4,01
P2 = = = 4,17 (kW )
.nt 0,992.0,98
2
ol
P2 4,17
P1 = = = 4,3 (kW )
ol .br 0,99.0,98
P1 4,3
Pct = = = 4,53 (kW )
d 0,95
ndc 710
n1 = = 201,7 (vg / ph)
ud 3,52
n1 201,7
n2 = = 36 (vg / ph)
ubr 5,6
9550.Pdc 9550.4,53
Tdc = = 61 ( Nm)
ndc 710
9550.P1 9550.4,3
T1 = = 203,6 ( Nm)
n1 201,7
9550.P2 9550.4,17
T2 = = 1106,2 ( Nm)
n2 36
15
GVHD: Trần Trọng Hỷ
9550.Pct 9550.4,01
Tct = = = 1063,8 ( Nm)
n2 36
16
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Tỉ số truyền: 𝑢đ = 3,52
Điều kiện làm việc: quay 1 chiều, làm việc 2 ca (300 ngày/năm, 8 giờ/ca).
3.1.2. Chọn dạng đai (tiết diện đai) theo công suất Pđc và số vòng quay nđc
Theo Hình 4.2-b [1] và Bảng 4.5 [1]. Phụ thuộc vào số liệu thiết kế đầu vào, ta
chọn đai thang hẹp SPA: bP = 11mm; b0 = 13mm; h = 10mm; y0 = 2,8 mm; A = 93
mm2; L = 800 ÷ 4500 mm; d1min = 90mm.
.d1.n1 .112.710
v1 = = 4,2 (m / s)
60000 60000
Nhận xét: vì lựa chọn là đai thường nên 𝑣1 ≤ [𝑣] = 25 (𝑚/𝑠) là hợp lí.
3.1.4. Chọn hệ số trượt tương đối, tính toán đường kính bánh đai lớn d2 và so
sánh lại tỉ số truyền
Chọn hệ số trượt tương đối ξ = 0,01
d2 400
u= = = 3,6
d1 (1 − ) 112(1 − 0,01)
Nhận xét: Chênh lệch tỷ số truyền so với giá trị chọn trước ban đầu là
u − ud 3,6 − 3,52
= .100 = .100 = 2,2% 3%
ud 3,52
3.1.5. Chọn khoảng cách trục a và xác định L theo tiêu chuẩn, sau đó tính chính
xác lại khoảng cách trục a theo L tiêu chuẩn và kiểm nghiệm
Ta chọn sơ bộ 𝑎 = 0,95𝑑2 = 0,95. 400 = 380 (𝑚𝑚) (Bảng 4.6 [1])
Xác định L theo a sơ bộ bằng công thức
Theo tiêu chuẩn L của đai chọn L = 1600 (mm) = 1,6 (m)
Tính chính xác khoảng cách trục a theo L tiêu chuẩn vừa chọn:
2(𝑑1 + 𝑑2 ) ≥ 𝑎 ≥ 0,55(𝑑1 + 𝑑2 ) + ℎ
18
GVHD: Trần Trọng Hỷ
3.1.6. Kiểm tra lại số vòng chạy i của đai trong 1 giây
v1 4,2
i= = = 2,625 (s −1) [i] = 10 (s −1) thoả điều kiện.
L 1,6
Nhận xét: góc ôm đai cho bánh nhỏ 𝛼1 ≈ 135° > 127° là góc ôm đai hợp lí
trong điều kiện làm việc thực tế.
P1 4,53
z = 3,82
[P0 ]C CuCLCZ Cr Cv 1,39.0,88.1,14.1,02.0,9.0,9.1,028
Trong đó (các hệ số được tính toán theo Bảng 4.7 [1]):
L 6 1600
CL = 6 = = 0,93
L0 2500
𝑪𝒛 - hệ số xét đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng giữa các dây
đai, chọn 𝐶𝑧 = 0,9 (số đai 2 ÷ 3)
Theo Catalogue [7] Ta chọn đai SPA của nhà sản xuất Bando, với thông số kĩ
thuật:
- Góc 𝜃 = 40°
3.1.9. Tính chiều rộng các bánh đai và đường kính ngoài d các bánh đai:
Theo Catalogue [8], chọn pulley đai loại 2A cho bánh đai dẫn và loại 8A cho
bánh đai bị dẫn của nhà sản xuất SIT có thông số kĩ thuật như sau:
𝑏𝑤 𝑏1 𝛼 𝑐 𝑡 𝑒 𝑓 𝑊 𝑀 𝐿 𝑍
(𝑚𝑚) (𝑚𝑚) (°) (𝑚𝑚) (𝑚𝑚) (𝑚𝑚) (𝑚𝑚) (𝑚𝑚) (𝑚𝑚) (𝑚𝑚) (𝑚𝑚)
Dẫn 68 50 15
20
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Diện tích mặt cắt ngang của 1 sợi dây đai 𝐴1 = 93 𝑚𝑚2
21
GVHD: Trần Trọng Hỷ
F0 558
Lực căng trên mỗi dây đai: = = 139,5 ( N )
4 4
1000P1 1000.4,53
Lực vòng có ích: Ft = = = 1078,6 ( N )
v1 4,2
Ft 1078,6
Lực vòng trên mỗi dây đai: = = 269,6 ( N )
4 4
Ft 1078,6
Lực trên nhánh căng F1 = F0 + = 558 + = 1097,3 ( N )
2 2
Ft 1078,6
Lực trên nhánh chùng F2 = F0 − = 558 − = 18,7( N )
2 2
F0 2 y0 139,5 2.2,8
max = + E= + .100 = 6,5(MPa)
A d1 93 112
Kiểm nghiệm đai theo ứng suất cho phép: 𝜎𝑚𝑎𝑥 ≤ [𝜎] = 10 (𝑀𝑃𝑎).
3.1.12. Xác định tuổi thọ đai theo công thức:
m
r
8
7 9 7
.10 .10
6,5
Lh = max = = 7148(h)
2.3600i 2.3600.2,625
22
GVHD: Trần Trọng Hỷ
3.2. Tính toán thiết kế và kiểm nghiệm bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng
23
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Do sẽ bôi trơn ngâm dầu bộ truyền nên tính toán theo hiện tượng mỏi tiếp xúc.
Chọn vật liệu cho 2 bánh là thép C45 với phương pháp nhiệt luyện là tôi cải
thiện vì vật liệu trên có cơ tính tốt cho quá trình chạy rà máy và đồng nhất về vật liệu
và phương pháp nhiệt luyện sẽ thuận lợi và tiết kiệm trong quá trình chế tạo.
Chọn độ rắn bánh dẫn và bánh bị dẫn như sau (Bảng 5.3 [1]):
➔ 𝑁𝐻𝑂 1 = 30. 3502,4 ≈ 3,8. 107 ; 𝑁𝐻𝑂 2 = 30. 3202,4 ≈ 3. 107 (𝑐ℎ𝑢 𝑘ỳ)
24
GVHD: Trần Trọng Hỷ
300 2.8
Trong đó Lh = L 365K nam 24 K n = 5.365. .24. = 24000 (h)
365 24
N HO
Tính hệ số K HL = mH
H HE
Do 𝑁𝐻𝐸 > 𝑁𝐻𝑂 1 ; 𝑁𝐻𝐸 > 𝑁𝐻𝑂 2 nên 𝐾𝐻𝐿 1 = 𝐾𝐻𝐿 2 = 1 (hệ số tuổi thọ nhỏ
hơn 1 nên ta chọn lên 1)
OH lim 0,9
Tính ứng suất tiếp xúc cho phép bằng công thức: H = K HL1
SH
OH lim10,9 770.0,9
H 1 = K HL1 = .1 = 630 (MPa)
SH 1,1
2 2
Với bánh răng trụ răng nghiêng, ta tính H = 0,5( H 1 + H 2 )
Kiểm tra lại giá trị ứng suất tiếp xúc cho phép:
⇔ 581 ≤ ⌈𝜎𝐻 ⌉ ≤ 726,25 𝑣ớ𝑖 ⌈𝜎𝐻 ⌉ = 606 (𝑀𝑃𝑎) thỏa điều kiện.
25
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Do 𝑁𝐹𝑂1 = 𝑁𝐹𝑂2 = 5. 106 (𝑐ℎ𝑢 𝑘ỳ) < 𝑁𝐹𝐸 nên 𝑁𝐹𝐸 = 𝑁𝐹𝑂 1 = 𝑁𝐹𝑂 2
N FO
Suy ra K FL1 = K FL 2 = mH =1
H FE
OF lim
Ứng suất uốn cho phép tính bằng công thức sau: F = K FL
SF
OF lim 630
F1 = K FL = .1 = 360 (MPa)
SF 1,75
OF lim2 576
F 2 = K FL = .1 329 (MPa)
SF 1,75
26
GVHD: Trần Trọng Hỷ
ba (ubr + 1) 0,4.(5,6 + 1)
Tính toán 𝜓𝑏𝑑 bằng công thức bd = = = 1,32
2 2
Chọn hệ số 𝐾𝐻𝛽 (hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng
vành răng khi tính tiếp xúc) theo Bảng 5.5 [1]
- HRC < 35
- Vị trí bánh răng là không đối xứng vì tải trọng là không đều khi gắn
vào 2 trục của hộp giảm tốc (1 bên gắn với bánh đai, 1 bên gắn nối trục)
3.2.8. Tính toán khoảng cách trục 𝒂𝒘 theo công thức (5.2) [1]
T1K H 203,6.1,1683
aw 430(ubr − 1) 3 2
= 430(5,6 −1) 3 130,8 (mm)
ba H ubr 0,4.6062.5,6
Theo dãy tiêu chuẩn chọn khoảng cách trục 𝑎𝑤 = 200 (𝑚𝑚)
3.2.9. Chọn mô đun răng 𝒎𝒏 theo 𝒂𝒘 và 𝒎𝒏 có giá trị theo dãy tiêu chuẩn
𝑚𝑛 = (0,01 ÷ 0,02)𝑎𝑤 = (0,01 ÷ 0,02). 200 = 2 … 4 (𝐻1 , 𝐻2 ≤ 350𝐻𝐵)
mn z1 (ubr + 1)
cos8 cos 20
2aw
27
GVHD: Trần Trọng Hỷ
3.2.11. Xác định kích thước hình học của bộ truyền theo công thức Bảng 5.6 [1]
Tính toán góc nghiêng răng:
mn ( z2 + z1 ) 3(112 + 20)
= arccos = arccos 8
2.aw 2.200
Chọn cấp chính xác bộ truyền theo vận tốc vòng Bảng 6.3 [2]:
Do vận tốc vòng v 0,64 (m / s) 3 nên ta chọn cấp chính xác là 𝑛𝑐𝑥 = 9
3.2.13. Xác định giá trị các lực tác dụng lên bộ truyền (N):
Lực vòng 𝐹𝑡 :
2T1.103.cos 2.203,6.103.cos8
Ft1 = Ft 2 = = 6720,6 ( N )
mn z1 3.20
28
GVHD: Trần Trọng Hỷ
3.2.14. Chọn hệ số tải trọng động 𝑲𝑯𝑽 và 𝑲𝑭𝑽 theo Bảng 6.6 [2]
Ta được 𝐾𝐻𝑉 = 1,02 và 𝐾𝐹𝑉 = 1,04
𝑛𝑐𝑥 = 9 → 𝐾𝐹𝛼 = 1
Hệ số xét đến hình dạng của bề mặt tiếp xúc với răng nghiêng:
4cos 4cos8
zH = = 2,47
sin 2tw sin(2.20,18)
1 1
z = = = 1 (do 𝑛𝑐𝑥 = 9)
1
3.2.15. Xác định ứng suất tính toán 𝝈𝑯 trên vùng ăn khớp theo (6.86) [2], cũng là
công thức kiểm nghiệm:
K HL Z R ZV Kl K xH 0,81.1,022
Với H = OH lim1 = 770. = 579,5MPa
sH 1,1
Trong đó:
29
GVHD: Trần Trọng Hỷ
ZV = 0,85v0,1 = 0,85.0,640,1 = 0,81 - xét đến ảnh hưởng vận tốc vòng
d 54,35
K xH = 1,05 − 4
= 1,05 − = 1,022 hệ số xét ảnh hưởng kích
10 104
thước răng
Nhận xét: Sai số ứng suất tiếp xúc tính toán nhỏ hơn sai số ứng suất tiếp xúc
cho phép tính bằng công thức kiểm nghiệm nên thỏa điều kiện bền.
z1 20
zv1 = = = 20,6
cos 3
cos(8)3
z2 112
zv 2 = = = 115,3
cos 3
cos(8)3
13,2 27,9 x
YF = 3,47 + − + 0,092 x2 trong đó hệ số dịch chỉnh 𝑥 = 0
Zv Zv
13,2
Bánh dẫn: YF1 = 3,47 + 4
20,6
13,2
Bánh bị dẫn: YF 2 = 3,47 + 3,58
115,3
Trong đó:
30
GVHD: Trần Trọng Hỷ
𝐾𝐹 – hệ số tải trọng tính, 𝐾𝐹 = 𝐾𝐹𝛼 𝐾𝐹𝛽 𝐾𝐹𝑣 = 1. 1,2 .1,04 = 1,248 (𝐾𝐹𝛽
theo Bảng 6.4 [2])
1
𝑌𝜀 – hệ số xét đến sự ảnh hưởng của trùng khớp ngang, Y = = 1 (do
𝑛𝑐𝑥 = 9 𝑑ẫ𝑛 đế𝑛 𝜀𝛼 = 1)
1,18.8
Y = 1 − = 1− = 0,92 : hệ số xét đến sự ảnh hưởng của góc
120 120
sin sin 8
nghiêng răng 𝛽 đến độ bền uốn. với = bw = 80. = 1,18
mn 3
Nhận xét: 𝜎𝐹 nhỏ hơn nhiều so với cho phép vì tính toán đang theo độ bền tiếp
xúc. Vậy tính toán bền uốn là hợp lí.
𝜎𝐹 max 1 = 𝜎𝐹1 . 𝐾𝑞𝑡 = 128,6. 1 = 128,6 (𝑀𝑃𝑎) < [𝜎𝐹1 ] = 288 (𝑀𝑃𝑎)
𝜎𝐹 max 2 = 𝜎𝐹2 . 𝐾𝑞𝑡 = 115. 1 = 115 (𝑀𝑃𝑎) < [𝜎𝐹2 ] = 257 (𝑀𝑃𝑎)
Kết luận: Các tính toán thiết kế thỏa điều kiện quá tải.
31
GVHD: Trần Trọng Hỷ
3.2.18. Kết quả tính toán thiết kế và kiểm nghiệm bộ truyền bánh răng trụ
Tính toán thiết kế
Lực tiếp tuyến 𝐹𝑡 6720,6 Vận tốc vòng của bánh 0,64
răng (m/s)
Thông số Giá trị cho Giá trị tính toán Nhận xét
phép
32
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Lực tác dụng lên trục từ nối trục vòng đàn hồi:
Trong đó 𝐹𝑡 là lực vòng đi qua đường tròn các tâm chốt (đường kính 𝐷0 )
hoặc đường kính vòng chia đĩa xích, N
T 1106, 2
Ft = 2.103 = 2.103. 11644 ( N ) với 𝐷0 là đường kính qua
D0 190
các tâm chốt (Nối trục có đường kính tâm chốt 𝐷0 như trên chọn sơ bộ
bằng moment theo Phụ lục I.29 [1])
Lực tác dụng lên trục dẫn động do lực trên nhánh căng và nhánh chùng xích tải
được xác định sơ bộ bằng công thức:
33
GVHD: Trần Trọng Hỷ
T 1063,8
Trong đó Ft = 2.103. = 2.103. 8142, 4 ( N ) với d là đường kính
d 261,3
pc 100
vòng chia đĩa xích tải với d = = 261,3 (mm)
sin( / z ) sin( / 8)
Lực tác dụng lên bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng:
Lực pháp tuyến nằm trong mặt phẳng pháp tuyến và phân tích thành 3 thành
phần 𝐹𝑡 , 𝐹𝑎 , 𝐹𝑟
Ft1 6720,6
Fn1 = Fn 2 = = = 7222 ( N )
cos nw cos cos 20cos8
5 Lực tác dụng lên trục dẫn động xích tải, N 12213,5
Ta chọn vật liệu là Thép C45 theo tính thống nhất vật liệu với phương pháp nhiệt
luyện là tôi.
34
GVHD: Trần Trọng Hỷ
B2: Xác định sơ bộ đường kính trục theo công thức (8.2)
16T .103
Từ công thức tính ứng suất xoắn: =
d3
16T
Suy ra công thức xác định đường kính sơ bộ trục: d = 10 3 (công thức (8.2) [1])
- Đường kính sơ bộ trục I HGT (trục đầu vào chọn = 20 25 MPa ):
16.203,6
d1 = 10 3 34,6...37,3 (mm)
(20 25)
- Đường kính sơ bộ trục đầu ra từ trục II HGT vào nối trục và trục từ nối trục
đến bánh dĩa xích công tác (trục đầu ra chọn = 20 25 MPa ):
16.1106, 2
d 2 = 10 3 61...65,6 (mm)
(20 25)
Theo Bảng 8.1 [1], ta chọn ứng suất uốn cho phép [𝜎]
1 = 90 MPa
2 = 75MPa
B3: Phác thảo sơ bộ kết cấu (đường kính và chiều dài) các đoạn trục:
35
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Đường kính ngoài may ơ (theo công thức Bảng 8.8 [1])
• Vị trí lắp ổ:
36
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Trong đó
𝑙𝑚𝑜1 = 85 (𝑚𝑚) vì đường kính đoạn trục lắp bánh răng và đường kính chân răng
cách nhau nhỏ (8mm), ta chọn cách gia công bánh răng liền trục.
𝑤 = 40 (𝑚𝑚) – chiều rộng mặt bích chọn sơ bộ theo Bảng 8.3 [1]
Trong đó
𝑙𝑚𝑜2 = 𝑏2 = 80 (𝑚𝑚)
𝑤 = 40 (𝑚𝑚) – chiều rộng mặt bích chọn sơ bộ theo Bảng 8.3 [1]
37
GVHD: Trần Trọng Hỷ
38
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Do đề bài không yêu cầu chiều chuyển động của xích tải, nên ta chọn chiều
chuyển động là từ trái sang phải cho các tính toán phía sau.
Dựa vào chiều quay vừa chọn, ta xác định được phương và chiều của các lực đặt lên
trục và vẽ biểu đồ moment.
Trục I:
Fx = X A +Ft1 + X C = 0
M Ax = M a1 − Fr1 .76,5 + YC .153 − Fr ( d ) .238 = 0
Fy = YA − Fr1 + YC − Fr ( d ) = 0
M Ay = 76,5.Ft1 + 153. X C = 0
Trong đó:
39
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Tính toán
40
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Theo biểu đồ moment thấy tiết diện nguy hiểm nhất tại B, ta đi kiểm tra bền tại B
= = =
W d3 d3
32 66, 42 + 257 2 .103
= 29,7 ( MPa)
.453
= = =
W0 d3 d3
16 66, 42 + 257 2 .103
= 14,8 ( MPa)
.453
Nhận xét: Thiết kế sơ bộ thỏa điều kiện bền tại tiết diện nguy hiểm nhất (tại B)
32M td .103
Từ ứng suất uốn tương đương trên, ta có td =
d3
Trong đó giá trị 𝑀𝑡𝑑 (𝑁𝑚) được xác định bằng công thức
M td = M 2 x + M 2 y + 0,75T 2 ( Nm)
M tdA = 0 ( Nm)
41
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Xác định chính xác đường kính đoạn trục bằng công thức:
32M td
d 10 3
Suy ra:
Do M tdA = 0 ( Nm) nên ta chọn đường kính trục tại A bằng đường kính đoạn trục tại C
𝑑𝐴 = 𝑑𝐶 = 35 (𝑚𝑚)
Trục II:
Fx =Fnt + X B − Ft 2 + X D = 0
M Bx =Fr 2 .83,5 + M a 2 + YD .167 = 0
Fy =YB + Fr 2 + YD = 0
M = − F .141,5 − F .83,5 + X .167 = 0
By nt t2 D
42
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Trong đó:
Fa 2 .d 2 944,5.345,3
M a2 = = = 163068 ( Nmm)
2 2
Ft 2 = 6720,6 ( N ); Fr 2 = 2470 ( N ); Fnt = 3000 ( N ); T2 = T1 = 223796 Nmm
X B = −2181,6 ( N )
YB = −258,5 ( N )
X D = 5902, 2 ( N )
YD = −2211,5 ( N )
43
GVHD: Trần Trọng Hỷ
44
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Theo biểu đồ moment ta nhận thấy tiết diện nguy hiểm nhất là tại C, nên ta đi kiểm tra
bền tại C
= = =
W d3 d3
32 1852 + 4932 .103
= 12,7 ( MPa)
.753
= = =
W0 d3 d3
16 1852 + 4932 .103
= 6, 4 ( MPa)
.753
Nhận xét: Thiết kế sơ bộ thỏa điều kiện bền tại tiết diện nguy hiểm nhất (tại C)
32M td .103
Từ ứng suất uốn tương đương trên, ta có td =
d3
Trong đó giá trị 𝑀𝑡𝑑 (𝑁𝑚) được xác định bằng công thức
M td = M 2 x + M 2 y + 0,75T 2 ( Nm)
M tdD = 0 ( Nm)
45
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Xác định chính xác đường kính đoạn trục bằng công thức:
32M td
d 10 3
Suy ra:
Do M tdD = 0 ( Nm) nên ta chọn đường kính trục tại D bằng đường kính đoạn trục tại
𝑑𝐷 = 𝑑𝐵 = 40 (𝑚𝑚)
Nhận xét: vì trên đoạn trục có then, nên ta chọn đường kính chính xác tăng 10%
May ơ
Chiều dài đoạn trục lắp may ơ chọn 𝑙𝑚𝑜 = 𝑏2 = 80 (𝑚𝑚)
46
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Kích thước
Trục 𝑑𝑖 - đường kính, mm
Vật liệu: 𝑙𝑖 - chiều dài các đoạn trục, mm 𝐿𝑛ℎ(𝑐ℎ) 𝐿3𝑛ℎ /𝐿3𝑐ℎ
Thép 45 𝑑1 𝑑2 𝑑3 𝑑4
𝑙1 𝑙2 𝑙3 𝑙4
Trục cấp 30 38 38 35
153 85
nhanh 110 22.5 85 21
Trục cấp 36 45 50 40
167 141,5
chậm 130 30 80 25
Chọn 𝑙 = 52𝑚𝑚
Kiểm nghiệm then:
Theo độ bền dập
F 13573,3
d = = = 93,5 ( MPa) d = 180MPa
t2 l1 3,3.44
Trong đó:
𝑙1 = 𝑙 − 𝑏 = 52 − 8 = 44𝑚𝑚 – chiều dài làm việc của then
𝑡2 = 3,3𝑚𝑚 – độ sâu rãnh then trên may ơ
2T1 .103 2.203,6.103
F= = = 13573,3 ( N )
d 30
Theo độ bền cắt:
F 13573,3
c = = = 32,6MPa c = 120MPa vì tải trọng làm việc tĩnh.
bl 8.52
47
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Nhận xét: then thỏa độ bền dập và cắt đối với chế độ tải trọng làm việc.
Trục II
Then trên đoạn may ơ lắp bánh răng
Chọn then bằng đầu tròn cho đoạn trục. Theo Bảng 9.1 [1] chọn then
𝐴 16 × 10 × 63 chiều sâu rãnh then: Trục 𝑡1 = 6𝑚𝑚; Mayơ 𝑡2 = 4,3𝑚𝑚
Với 𝑙 = (0,8 … 0,9). 𝑙𝑚𝑜 = (0,8 … 0,9). 80 ≈ 64 … 72𝑚𝑚, chọn 𝑙 = 70𝑚𝑚.
Kiểm nghiệm then:
Theo độ bền dập
F 44248
d = = = 171,5 (MPa) d = 180MPa
t2 l1 4,3.60
Trong đó:
𝑙1 = 𝑙 − 𝑏 = 70 − 10 = 60𝑚𝑚 – chiều dài làm việc của then
𝑡2 – độ sâu rãnh then trên mayơ
2T1 .103 2.1106, 2.103
F= = = 44248 ( N )
d 50
Theo độ bền cắt:
F 44248
c = = = 63,2MPa c = 120MPa vì tải trọng làm việc tĩnh.
bl 10.70
Chọn then bằng đầu tròn cho đoạn trục, lắp 2 then. Theo Bảng 9.1 [1]
chọn then 𝐴 10 × 8 × 63 chiều sâu rãnh then: Trục 𝑡1 = 5𝑚𝑚; Mayơ 𝑡2 =
3,3𝑚𝑚
Kiểm nghiệm then:
Theo độ bền dập
F 61455,6
d = = = 175,7 ( MPa) d = 180MPa
t2 l1 z 3,3.53.2
Trong đó:
𝑙1 = 𝑙 − 𝑏 = 63 − 10 = 53𝑚𝑚 – chiều dài làm việc của then
𝑡2 – độ sâu rãnh then trên mayơ
2T1 .103 2.1106, 2.103
F= = = 61455,6 ( N )
d 36
48
GVHD: Trần Trọng Hỷ
c) Lựa chọn ổ
Lựa chọn ổ lăn trục I
Thông số cho trước (biết từ phần tính toán trục):
- Số vòng quay ổ 𝑛 = 201,7 (𝑣𝑔/𝑝ℎ)
- Đường kính vòng trong 𝑑 = 35𝑚𝑚
- Điều kiện làm việc: tải tĩnh, quay 1 chiều và làm việc 2 ca
- Thời gian làm việc của ổ tính bằng giờ 𝐿ℎ = 24000 (ℎ)
❖ Tải trọng tác dụng lên ổ
Xác định lực hướng tâm tác dụng lên ổ theo công thức
Fr = F 2 rx + F 2 ry = X 2i + Y 2i
Suy ra:
49
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Lực dọc trục phụ được xác định theo công thức:
Si = e ' Fri với e ' = e = 0,68 vì = 26
Suy ra: S A = e ' FrA = 0,68.3488,5 2372,2 ( N )
SC = e ' FrC = 0,68.4159 = 2828 ( N )
Vậy ta sẽ tính toán lựa chọn ổ lăn cho ổ tại A vì tổng lực dọc trục bằng
Fa = S A − Fa1 − SC = 2372, 2 − 944,5 − 2828 1400,3 N hướng vào A
Tuổi thọ ổ tính bằng triệu vòng quay (tải trọng tĩnh):
60nLh 60.201,7.24000
L= = = 290, 4 (triệu vòng)
106 106
❖ Khả năng tải trọng động tính toán
Ctt = QL1/ m = 4186, 2.290, 41/3 = 27722 N C = 29700 N
50
GVHD: Trần Trọng Hỷ
51
GVHD: Trần Trọng Hỷ
𝐾𝜎 = 1,2 – hệ số xét đến ảnh hưởng đặc tính tải trọng đến tuổi
thọ ổ, chọn theo Bảng 9.3 [1]
𝐾𝑡 = 1 – hệ số xét đến ảnh hưởng của nhiệt độ tới tuổi thọ ổ
(máy làm việc dưới 100℃)
𝑉 = 1 – hệ số tính đến vòng nào quay (vòng trong quay)
𝑋 = 1; 𝑌 = 0 – hệ số tải trọng hướng tâm và dọc trục (chọn theo
Fa 2 944,5
Bảng 9.4 [1]), xét = 0,12 e
VFrD 7888
Nhà sản d D B C 𝐶0
Trục Loại Ký hiệu ổ
xuất (mm) (mm) (mm) (kN) (𝑘𝑁)
I Ổ bi đỡ chặn 207-Z SKF 35 72 17 29,7 22,8
II Ổ bi đỡ 1 dãy 6308-Z SKF 40 90 23 42,3 24
52
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Dựa vào moment, chọn nối trục vòng đàn hồi thép của nhà sản xuất ORPEX
[9] chịu 𝑇𝑚𝑎𝑥 = 1300𝑁𝑚 kích thước như sau: 𝐷1 = 80𝑚𝑚; 𝐷2 = 85𝑚𝑚; 𝑑𝑎 =
198𝑚𝑚; 𝑑1 = 120𝑚𝑚; 𝑑2 = 128𝑚𝑚; 𝑙 = 80𝑚𝑚; 𝑃 = 40𝑚𝑚; 𝑆 =
2 … 5𝑚𝑚; 𝑊 = 18𝑚𝑚; 𝑢 = 20𝑚𝑚
Nhận xét: do đường kính đoạn trục lắp nối trục d = 36mm mà đường kính nối
trục chọn theo moment đầu vào với D = 80mm nên để lắp ráp, ta thực hiện đóng sơ
mi cho nối trục và gia công lại lỗ.
53
GVHD: Trần Trọng Hỷ
3.4. Tính toán thiết kế vỏ hộp giảm tốc và các chi tiết liên quan
3.4.1. Thiết kế vỏ hộp giảm tốc
Vật liệu: sử dụng gang xám GX15-32
Bảng các thông số hộp giảm tốc (công thức theo Bảng 10.2 [1])
54
GVHD: Trần Trọng Hỷ
55
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Trục D, mm 𝜹𝟐 , mm 𝒅𝟒 , mm 𝒛𝟒 , mm
I 72 6 M8 4
II 90 6 M8 4
3.4.2. Các chi tiết liên quan đến kết cấu vỏ hộp
a) Vít vòng
Theo Phụ lục I.27 [1], ta tra được kích thước vít vòng theo khối lượng HGT
được ước tính (140kg) qua khoảng cách trục a như sau (vít vòng chịu lực theo phương
thẳng đứng) (sử dụng vít vòng của Misumi)
𝒅 𝒅𝟏 𝒅𝟐 𝒅𝟑 𝒉 𝒉𝟏 𝒍 𝒍𝟏
M10 45 25 10 16 8 21 15
b) Chốt định vị
Ta dùng chốt định vị côn của NSX HIMENO có các thông số như sau
Đường kính 𝑑𝑐 = (0,7 … 0,8)𝑑3 = (0,7 … 0,8). 10 = 7 … 8 (𝑚𝑚), ta
chốt chọn 𝑑𝑐 = 8𝑚𝑚
56
GVHD: Trần Trọng Hỷ
𝒅 𝒅𝟏 𝒅𝟐 𝑫 𝑫𝟏 𝑳𝟏 𝒍 𝒍𝟏 𝒃
M16 × 1,5 6 7 24 16 40 16 8 4
57
GVHD: Trần Trọng Hỷ
e) Cửa thăm
Theo Phụ lục I.25 [1] ta chọn cửa thăm dầu với các thông số
A B A1 B1 C K R Kích thước vít Số vít
58
GVHD: Trần Trọng Hỷ
A B C D E G H J l K L M N O Q P R
M48x3 35 45 25 70 62 52 10 5 15 13 32 10 56 36 62 55
Ta chọn phớt dầu của hãng Musashi cho đường kính trục 𝜙32 và 𝜙38
59
GVHD: Trần Trọng Hỷ
60
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Vận tốc vòng 𝑣 = 0,64 (𝑚/𝑠) thuộc khoảng vận tốc vòng từ 0,3 đến 12 m/s
Ta chọn độ nhớt động (40°𝐶) theo Bảng 13.27 [1] được 𝜈 = 34 (𝑐𝑆𝑡), 1𝑐𝑆𝑡 =
1 𝑚𝑚2 /𝑠
Ta chọn loại dầu SHL Synthdro 32HF của nhà sản xuất SHL.
4.1.3. Xác định mức dầu là lượng dầu bôi trơn
Xác định khoảng cách Y – từ vị trí thấp nhất của đường kính vòng đỉnh bánh bị
dẫn đến đáy hộp giảm tốc.
Hộp giảm tốc bánh răng trụ 1 cấp các trục nằm ngang, bánh bị dẫn được ngâm
trong dầu thì: (2,25𝑚𝑛 … 4𝑚𝑛 ) ≤ ℎ𝑚 ≤ 𝑑𝑎2 /6
345,3
6,75...12mm hm = 57,55mm
6
Căn cứ vào yêu cầu làm việc từng chi tiết trong hộp giảm tốc, ta chọn các kiểu
lắp ghép theo các ưu tiên trong Bảng 4.5 và Bảng 4.6 [4]
61
GVHD: Trần Trọng Hỷ
62
GVHD: Trần Trọng Hỷ
4.3. Bảng dung sai lắp ghép (Theo Bảng 4.3 và Bảng 4.4 [4], đơn vị 𝝁𝒎)
63
GVHD: Trần Trọng Hỷ
-18 -36
+25 +8
Trục II tại nối trục (then hoa) 6 × 36 × 32 H7/js6
0 -8
+21 0
Đĩa xích tải 18 × 11 × 56 Js9/h9
-24 -36
d Chốt định vị
7 -9 0
8 P7/h6
-27 -9
d Các mối ghép khác
+15
Trục I – bánh đai bị dẫn 30 k6
+2
+18
Trục II – nối trục 36 k6
8 +2
0
Trục I: 𝜙32 h8
-39
Phớt chắn dầu
0
Trục II: 𝜙38 h8
-39
64
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Tỷ số truyền u: 1
5.1.3. Chọn khoảng cách trục sơ bộ, xác định số mắc xích và chiều dài xích:
Chọn khoảng cách trục sơ bộ
2
2a Z1 + Z 2 Z 2 − Z1 pc 2.4000 8 + 8 8 − 8 100
2
X= + + = + + . = 88
pc 2 2 a 100 2 2 4000
65
GVHD: Trần Trọng Hỷ
2 2
Z1 + Z 2 Z + Z2 Z 2 − Z1
a = 0, 25 pc X − + X − 1 − 8
2 2
2
2 2
8 + 8 8 + 8 8 − 8
= 0, 25.100. 88 − + 88 − − 8 = 4000(mm)
2 2 2
Để bộ truyền làm việc bình thường, ta nên giảm a một đoạn (0,002 0,004)a ,
ta tiến hành giảm 0,002a = 0,003.4000 = 8
Trong đó:
K m = 1,15
1000 P 1000.4,01
Ft = = 8354 ( N )
v 0, 48
66
GVHD: Trần Trọng Hỷ
16T 16.1063,8
d 10 3 = 10 3 = 56,5...71, 21mm
(15...30 )
67
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Ft1 = Ft 2 = 8354 N
Fr = 9607 N
Fnt = 3000 N
F d 8354.254,65
T1 = T2 = t1 1 = = 1063,7 Nm
2 2
RAx = −7334 N
RAy = 9607 N
RDx = −12374 N
RDy = 9607 N
68
GVHD: Trần Trọng Hỷ
69
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Theo biểu đồ moment ta nhận thấy tiết diện nguy hiểm nhất là tại B, nên ta đi
kiểm tra bền tại B
= = =
W d3 d3
32 960,7 2 + 733, 42 .103
= 57 ( MPa)
.603
= = =
W0 d3 d3
16 960,7 2 + 733, 42 .103
= 28,5 ( MPa)
.603
Nhận xét: Vậy thiết kế sơ bộ là thỏa bền vì thỏa điều kiện bền tại tiết diện
nguy hiểm nhất (tại B)
32M td .103
Từ ứng suất uốn tương đương trên, ta có td =
d3
Trong đó giá trị 𝑀𝑡𝑑 (𝑁𝑚) được xác định bằng công thức
M td = M 2 x + M 2 y + 0,75T 2 ( Nm)
70
GVHD: Trần Trọng Hỷ
M tdA = 0 ( Nm)
Xác định chính xác đường kính đoạn trục bằng công thức:
32M td
d 10 3
Suy ra:
𝑙𝑚𝑎𝑦𝑜 = 65𝑚𝑚
Nhận xét: vì trên đoạn trục có then, nên ta chọn đường kính chính xác tăng
10%
71
GVHD: Trần Trọng Hỷ
RAx = 8354 N
Ft1 = Ft 2 = 8354 N
RAy = 9607 N
Fr = 9607 N
RDx = 8354 N
Ft1d1 8354.254,65
T1 = T2 = = = 1063,7 Nm RDy = 9607 N
2 2
72
GVHD: Trần Trọng Hỷ
73
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Fr = F 2 rx + F 2 ry = R 2 x + R 2 y
Suy ra:
74
GVHD: Trần Trọng Hỷ
Với bước xích tải là 100mm, ta tiến hành chọn xích tải con lăn của nhà sản xuất
HangZhou Donghua Chain Group Co.,Ltd. Mã số FV112-100S với các thông số
như sau:
P ℎ2 𝑏1 T L 𝑑2 𝑑3 𝐿𝑐 𝑑4
Mã số
(mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm)
FV112-100S 100 40 30 6 62 16 22 66 32
75
GVHD: Trần Trọng Hỷ
76
GVHD: Trần Trọng Hỷ
77
GVHD: Trần Trọng Hỷ
BOM
Hãng sản Số Đơn
STT Tên gọi Ký hiệu Giá Ghi chú
xuất lượng vị
1 Động cơ 160M8B3 AEMOT 1 Cái -
2 Thân hộp giảm tốc - Gia công 1 Cái -
3 Nắp hộp giảm tốc - Gia công 1 Cái -
4 Trục cấp nhanh - Gia công 1 Cái - 350HB, tôi
5 Trục cấp chậm - Gia công 1 Cái - 320HB, tôi
6 Bánh răng lớn - Gia công 1 Cái -
7 Nắp ổ trục dẫn - Gia công 2 Cái - 1 kín, 1 hở
8 Nắp ổ trục bị dẫn - Gia công 2 Cái - 1 kín, 1 hở
9 Vòng chắn dầu - Gia công 4 Cái -
10 Que thăm dầu - Gia công 1 Cái -
11 Nắp cửa thăm - Gia công 1 Cái - Kèm đệm
12 Thông hơi HGT - Gia công 1 Cái -
13 Nút tháo dầu - Misumi 1 Cái -
14 Đệm nút tháo dầu - Misumi 1 Cái -
15 Vít vòng - Misumi 2 Cái -
16 Phớt chắn dầu trục I AD32 1 Cái -
Phớt chắn dầu trục Musashi
17 AD38 1 Cái -
II
18 Chốt định vị - HIMENO 2 Cái - Côn
19 ổ lăn trục I HGT 207-Z 2 Cái -
20 ổ lăn trục II HGT 6308-Z SKF 2 Cái -
21 ổ lăn trục xích tải 6311-2Z 4 Cái -
22 A 8x7x52 1 Cái
23 Then bằng đầu tròn A 16x10x63 Misumi 1 Cái
24 A 22x14x56 4 Cái
25 Nối trục đàn hồi - ORPEX 1 Cái -
26 Trục dẫn xích tải - Gia công 1 Cái - Tôi
78
GVHD: Trần Trọng Hỷ
79
GVHD: Trần Trọng Hỷ
[1] Nguyễn Hữu Lộc – Thiết kế máy và chi tiết máy, NXB Đại học Quốc gia
TPHCM.
[2] Nguyễn Hữu Lộc – Giáo trình cơ sở thiết kế máy, NXB Đại học Quốc gia
TP Hồ Chí Minh, 2019.
[3] Nguyễn Hữu Lộc – Bài tập chi tiết máy, NXB Đại học Quốc gia TP Hồ Chí
Minh, 2015.
[4] Ninh Đức Tốn – Dung sai và lắp ghép, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.
80