You are on page 1of 132

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................................6


BẢNG GIẢI THÍCH CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ĐÃ SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN................................................7
BẢNG CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN.........................................................................8
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................................................9
CHƯƠNG 1...........................................................................................................................................10
TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM CHẾ TẠO..................................................................................................10
CHƯƠNG 2...........................................................................................................................................11
PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN VẬT LIỆU CƠ BẢN, LOẠI QUÁ TRÌNH HÀN VÀ VẬT LIỆU HÀN........................11
2.1. Phân tích, lựa chọn vật liệu cơ bản của các chi tiết hàn............................................................11
2.1.1. Phân tích, lựa chọn vật liệu cơ bản:..................................................................................11
2.1.2. Thành phần hóa học của vật liệu cơ bản:..........................................................................11
2.1.3. Cơ tính của vật liệu cơ bản:...............................................................................................12
2.1.4. Các chú ý khi hàn chủng loại vật liệu đã chọn:.................................................................12
2.1.4.1. Đánh giá khả năng nứt nóng của liên kết hàn..............................................................12
2.1.4.2. Đánh giá khả năng nứt nguội của liên kết hàn.............................................................14
2.1.4.3. Đánh giá khả năng nứt tầng của liên kết hàn...............................................................15
2.1.4.4. Đánh giá khả năng nứt do ram liên kết hàn.................................................................16
2.1.4.5. Các chú ý và đặc điểm khi hàn vật liệu đã chọn..........................................................16
2.2. Phân tích, lựa chọn các loại quá trình hàn sẽ sử dụng để chế tạo kết cấu..................................18
2.2.1. Phân tích, lựa chọn các loại quá trình hàn sẽ sử dụng:.....................................................18
2.2.2. Các thông số chế độ hàn chính của các quá trình hàn đã chọn:........................................18
2.2.3. Các thông số kỹ thuật bổ sung của các quá trình hàn đã chọn:.........................................19
2.2.4. Các kỹ thuật hàn của các quá trình hàn đã chọn:..............................................................19
2.3. Phân tích, lựa chọn các loại vật liệu hàn sẽ sử dụng để chế tạo kết cấu....................................27
2.3.1. Phân tích, lựa chọn các vật liệu hàn sẽ sử dụng:...............................................................27
2.3.2. Thành phần hóa học của các vật liệu hàn đã chọn:...........................................................28
2.3.3. Cơ tính của vật liệu hàn đã chọn:......................................................................................29
2.3.4. Các chỉ dẫn và khuyến cáo của Nhà sản xuất vật liệu hàn đã chọn:..................................29
CHƯƠNG 3...........................................................................................................................................31
CHẾ TẠO PHÔI HÀN.............................................................................................................................31
3.1. Xác định hình dáng, kích thước của các chi tiết hàn:................................................................31
3.2. Khai triển phôi cho các chi tiết hàn:..........................................................................................37

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 1


3.3. Lựa chọn phôi. Kiểm tra và nắn phôi cắt..................................................................................38
3.3.1. Lựa chọn phôi nhập:..........................................................................................................38
3.3.2. Yêu cầu về chất lượng và phương pháp kiểm tra phôi nhập..............................................40
3.3.3. Nắn phôi trước khi lấy dấu và cắt:.....................................................................................41
Hình 3.5. Máy nắn phôi WD43M-25×3500........................................................................................42
3.4. Lấy dấu và đánh dấu phôi.........................................................................................................43
3.4.1. Lấy dấu và vạch dấu trên tấm phôi để cắt:........................................................................43
3.4.2. Đánh mã số cho các miếng phôi/chi tiết hàn:....................................................................49
3.5. Cắt phôi....................................................................................................................................49
3.5.1. Phân tích, lựa chọn phương pháp cắt phôi:.......................................................................49
3.5.2. Xác định các thông số chế độ cắt phôi:..............................................................................50
3.5.3. Lựa chọn máy (thiết bị) cắt phôi phù hợp:.........................................................................50
3.6. Tạo hình phôi............................................................................................................................53
3.6.1. Phân tích, lựa chọn phương pháp tạo hình phôi:...............................................................53
3.6.2. Xác định các thông số chế độ công nghệ tạo hình phôi:....................................................54
3.6.3. Lựa chọn máy (thiết bị) tạo hình phôi phù hợp:.................................................................55
3.7. Tạo mép hàn (vát mép hàn)......................................................................................................58
3.7.1. Yêu cầu về hình dáng, kích thước và chất lượng mép hàn của các mối hàn:.....................58
3.7.2. Lựa chọn phương pháp và thiết bị tạo mép hàn:................................................................62
3.7.3. Cắt/sửa lại phôi/mép hàn sau khi tạo hình:.......................................................................63
CHƯƠNG 4...........................................................................................................................................66
GÁ LẮP VÀ HÀN ĐÍNH KẾT CẤU HÀN...................................................................................................66
4.1. Phân tích, lựa chọn/thiết kế mới đồ gá hàn...............................................................................66
4.1.1. Lựa chọn/thiết kế mới đồ gá hàn:......................................................................................66
4.1.2. Mô tả nguyên lý hoạt động của đồ gá đã chọn/đã thiết kế:................................................67
4.2. Kỹ thuật gá lắp, định vị và cố định (kẹp) phôi hàn trên đồ gá...................................................67
4.2.1. Chuẩn gá kẹp và định vị phôi trên đồ gá hàn:...................................................................67
4.2.2. Trình tự các nguyên công và các bước gá lắp phôi lên đồ gá:...........................................68
4.2.3. Cách kiểm tra phôi sau khi lắp ghép trên đồ gá:...............................................................69
4.3. Chế độ và kỹ thuật hàn đính.....................................................................................................71
4.3.1. Phân tích, lựa chọn loại quá trình hàn đính:.....................................................................71
4.3.2. Tính toán/lựa chọn chế độ hàn đính:.................................................................................71
4.3.3. Kỹ thuật hàn đính:.............................................................................................................71
CHƯƠNG 5...........................................................................................................................................73

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 2


QUÁ TRÌNH XỬ LÝ TRƯỚC KHI HÀN.....................................................................................................73
5.1. Xử lý nhiệt trước khi hàn – Preheating.....................................................................................73
5.1.1. Xác định nhu cầu nung sơ bộ trước khi hàn:.....................................................................73
5.1.2. Phân tích, lựa chọn phương pháp nung sơ bộ:..................................................................74
5.1.3. Chế độ công nghệ và kỹ thuật nung sơ bộ:........................................................................74
5.2. Xử lý cơ - hóa...........................................................................................................................74
5.2.1. Xác định nhu cầu làm sạch trước khi hàn:.........................................................................74
5.2.2. Phân tích, lựa chọn phương pháp làm sạch mép hàn:.......................................................74
5.2.3. Chế độ công nghệ và kỹ thuật làm sạch mép hàn:.............................................................74
CHƯƠNG 6...........................................................................................................................................75
LỰA CHỌN/TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CHẾ ĐỘ HÀN.........................................................................75
VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN CÁC MỐI HÀN.............................................................................................75
6.1. Tính toán các thông số chế độ hàn cho từng mối hàn...............................................................75
6.1.1. Tính toán/lựa chọn các thông số chế độ hàn chính (d, Ih, Uh, Vh, Vd, qd):...........................75
6.1.2. Lựa chọn/tính toán các thông số kỹ thuật bổ sung (Qk, cỡ chụp khí, v.v...):.......................86
6.1.3. Các bảng tổng hợp các thông số chế độ công nghệ hàn đầy đủ cho từng mối hàn:...........86
Bảng 6.4 : Các thông số chế độ công nghệ hàn đầy đủ.......................................................................86
6.2. Đề xuất phê chuẩn và lựa chọn các thiết bị hàn phù hợp..........................................................87
6.2.1. Đề xuất phê chuẩn thiết bị hàn:.........................................................................................87
6.2.2. Lựa chọn thiết bị hàn cụ thể:.............................................................................................87
6.2.3. Lựa chọn các dụng cụ, thiết bị phụ trợ:.............................................................................89
CHƯƠNG 7...........................................................................................................................................91
QUÁ TRÌNH XỬ LÝ SAU KHI HÀN HOÀN THIỆN.....................................................................................91
7.1. Xử lý nhiệt sau khi hàn – PWHT (ủ, ram các mối hàn)............................................................91
7.1.1. Xác định nhu cầu xử lý nhiệt sau khi hàn:.........................................................................91
7.1.2. Phân tích, lựa chọn phương pháp nhiệt luyện liên kết hàn:...............................................91
7.1.3. Chế độ công nghệ và kỹ thuật nhiệt luyện liên kết hàn:.....................................................92
7.2. Gia công cơ sau khi hàn hoàn thiện..........................................................................................92
7.2.1. Xác định nhu cầu gia công cơ sau khi hàn hoàn thiện:......................................................92
7.2.2. Phân tích, lựa chọn phương pháp gia công cơ sau khi hàn:..............................................92
7.2.3. Chế độ công nghệ gia công cơ sau khi hàn:.......................................................................93
CHƯƠNG 8...........................................................................................................................................94
XÂY DỰNG CÁC BẢN QUY TRÌNH HÀN SƠ BỘ (pWPS).........................................................................94
VÀ ĐỀ XUẤT PHÊ CHUẨN THỢ HÀN.....................................................................................................94

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 3


8.1. Xây dựng pWPS và đề xuất kiểm tra phê chuẩn pWPS............................................................94
8.1.1. Xây dựng pWPS cho các mối hàn:.....................................................................................94
8.1.2. Đề xuất kiểm tra phê chuẩn các bản pWPS đã lập:...........................................................95
8.1.2.1. Các bước kiểm tra phê chuẩn pWPS:..........................................................................95
8.1.2.2. Thiết kế mẫu hàn để kiểm tra pWPS:..........................................................................96
8.1.2.3. Kiểm tra không phá hủy (khi kiểm tra phê chuẩn pWPS):........................................100
8.1.2.4. Kiểm tra phá hủy (khi kiểm tra phê chuẩn pWPS):...................................................100
8.1.2.5. Thành lập biên bản phê chuẩn WPS:.........................................................................102
8.2. Đề xuất chấp nhận thợ hàn và/hoặc kiểm tra phê chuẩn thợ hàn mới.....................................102
8.2.1. Đề xuất chấp nhận thợ hàn đối với thợ hàn đã có chứng chỉ:..........................................102
8.2.1.1. Điều kiện chấp nhận về thời hạn của chứng chỉ:......................................................102
8.2.1.2. Điều kiện chấp nhận về chủng loại vật liệu và chiều dày:........................................103
8.2.1.3. Điều kiện chấp nhận về loại liên kết và tư thế hàn:..................................................105
8.2.1.4. Điều kiện chấp nhận khác (loại quá trình hàn, sức khỏe, v.v...):..............................107
8.2.1.5. Tổng hợp các chỉ tiêu chấp nhận thợ hàn.................................................................108
8.2.2. Đề xuất kiểm tra phê chuẩn (thi) và cấp chứng chỉ cho thợ hàn mới:..............................108
8.2.2.1. Các bước tiến hành kiểm tra phê chuẩn thợ hàn mới:..............................................108
8.2.2.2. Thiết kế mẫu hàn để kiểm tra phê chuẩn thợ hàn mới:.............................................109
8.2.2.3. Kiểm tra không phá hủy (khi kiểm tra phê chuẩn thợ hàn mới):..............................109
8.2.2.4. Các kiểm tra cơ tính bổ sung:.................................................................................109
8.2.2.5. Chứng chỉ phê chuẩn thợ hàn mới:..........................................................................109
CHƯƠNG 9.........................................................................................................................................110
KỸ THUẬT THỰC HIỆN CÁC ĐƯỜNG HÀN VÀ ĐỀ XUẤT THANH TRA/GIÁM SÁT QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
HÀN...................................................................................................................................................110
9.1. Đề xuất kỹ thuật thực hiện các mối hàn..................................................................................110
9.1.1. Trình tự hàn các mối hàn.................................................................................................110
9.1.2. Các kỹ thuật hàn đối với từng mối hàn............................................................................110
9.2. Đề xuất các công việc thanh tra/giám sát quá trình sản xuất hàn............................................112
9.2.1. Thanh tra/giám sát trước khi hàn....................................................................................112
9.2.1.1. Thanh tra vấn đề an toàn sản xuất............................................................................112
9.2.1.2. Thanh tra việc lựa chọn các vật liệu/vật tư sử dụng.................................................112
9.2.1.3. Thanh tra việc lựa chọn và lắp ráp các thiết bị hàn, các dụng cụ sử dụng................113
9.2.1.4. Thanh tra việc chuẩn bị phôi/mép hàn và gá lắp hàn................................................113
9.2.1.5. Các thanh tra khác....................................................................................................113

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 4


9.2.2. Thanh tra/giám sát trong khi hàn.....................................................................................113
9.2.2.1. Giám sát việc cài đặt các thông số hàn.....................................................................113
9.2.2.2. Giám sát kỹ thuật thực hiện các đường hàn..............................................................113
9.2.2.3. Các giám sát khác....................................................................................................113
9.2.3. Thanh tra/giám sát sau khi hàn........................................................................................113
9.2.3.1. Thanh tra/giám sát việc bảo quản vật tư, thiết bị hàn...............................................113
9.2.3.2. Thanh tra/giám sát việc xử lý các mối hàn sau khi hàn............................................114
9.2.3.3. Các thanh tra/giám sát khác.....................................................................................114
9.2.4. Thanh tra việc tuân thủ các bản quy trình hàn WPS........................................................114
CHƯƠNG 10.......................................................................................................................................115
ĐỀ XUẤT KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SAU KHI HÀN HOÀN THIỆN VÀ XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ
CHẤP NHẬN ĐƯỢC CỦA KHUYẾT TẬT HÀN.......................................................................................115
10.1. Phân tích, lựa chọn các loại quá trình kiểm tra chất lượng hàn (NDT):................................115
10.2. Kỹ thuật kiểm tra chất lượng các mối hàn trên sản phẩm đã hàn hoàn thiện.........................116
10.2.1. Kỹ thuật kiểm tra bằng mắt thường (VT - visual test):...................................................116
10.2.2. Kỹ thuật kiểm tra NDT khác:.........................................................................................116
10.3. Xác định mức độ chấp nhận được của khuyết tật hàn cho các mối hàn................................118
10.3.1. Mức độ chấp nhận khuyết tật hàn khi kiểm tra VT:.......................................................118
10.3.2. Mức độ chấp nhận khuyết tật hàn tương ứng với phương pháp kiểm tra NDT khác:.....121
KẾT LUẬN...........................................................................................................................................122
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................123
PHỤ LỤC............................................................................................................................................124
Bên ngoài Đường kính, nhận dạng Độ dày tường, Inside Diameter....................................124
 Biên bản phê chuẩn thợ hàn...................................................................................................129
CHỨNG CHỈ KIỂM TRA PHÊ CHUẨN THỢ HÀN..................................................................129
 Chứng chỉ này phù hợp với phạm vi trách nhiệm quy định trong các điều kiện chung về dịch vụ
của đơn vị chứng nhận.......................................................................................................................130
 Bảng trị số mạch nối................................................................................................................131

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 5


LỜI CAM ĐOAN

Tác giả cam đoan rằng: ngoại trừ các số liệu, các bảng biểu, đồ thị, công thức … đã được
trích dẫn tài liệu tham khảo thì nội dung công bố còn lại trong bản đồ án này là của chính tác
giả đưa ra. Nếu sai, tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm .

Hà Nội , ngày 24 tháng 05 năm 2013.

Tác giả

Vũ Tuấn Cường

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 6


BẢNG GIẢI THÍCH CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ĐÃ SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN
Ký hiệu viết tắt Ý nghĩa

VAHN Vùng ảnh hưởng nhiệt

KLCB Kim loại cơ bản

KLMH Kim loại mối hàn

SMAW Hàn hồ quang tay

pWPS Bản quy trình hàn sơ bộ

NDT Kiểm tra không phá hủy

DT Kiểm tra phá hủy

ASME Ameriacan Society of Machine Engineers

AC Alternating Current

DCEP Dirrect Current Electrode Positive

DCEN Dirrect Current Electrode Negative

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 7


BẢNG CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN
Ký hiệu Đơn vị Ý nghĩa

ρ [g/cm3] Khối lượng riêng

F [m2] Diện tích

l [mm] Chiều dài

s [mm] Chiều dày

b [mm] Chiều rộng

δ [%] Độ dãn dài tương đối

σ ch [Mpa] Giới hạn chảy

σb [N/mm2] Giới hạn bền

P [N] Tải trọng

ψ [%] Độ co thắt tương đối

d [mm] Đường kính dây, que hàn

Uh [V] Điện áp

Ih [A] Cường độ dòng điện

vh [m/h] Vận tốc hàn

η [%] Hiệu suất hồ quang

qđ [cal/cm] Năng lượng đường

αđ [g/A.h] Hệ số đắp

Ψn - Hệ số ngấu mối hàn

Ψmh - Hệ số hình dạng mối hàn

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 8


LỜI NÓI ĐẦU

Trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, ngành cơ khí luôn đóng vai trò rất quan trọng. Trong các ngành cơ khí, ngành hàn được
sử dụng một cách rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: xây dựng cầu đường, nhà cửa, giao
thông vận tải, công nghiệp hóa chất, chế tạo…, bất cứ nơi đâu chúng ta cũng thấy có sự hiện
diện của các sản phẩm hàn. Trong đó, các sản phẩm hàn nóng chảy là được sử dụng phổ biến
và rộng rãi nhất trong điều kiện nước ta hiện nay.

Để trang bị thêm cho sinh viên kiến thức thực tế và có cơ hội trực tiếp làm việc với một
bài toán thực tế, tác giả đã được tiếp xúc với đồ án môn học Công nghệ hàn điện nóng chảy.
Trong suốt quá trình thực hiện đồ án, tác giả không những nhớ lại các kiến thức đã học mà
còn rèn luyện được nhiều kĩ năng quý giá như: cách tìm tòi và giải quyết vấn đề, cách tra cứu
tài liệu, tìm thông tin phục vụ cho đồ án, tìm hiểu các kiến thức thực tế, đọc và sử dụng các
tiêu chuẩn, quy phạm liên quan… Đây là những kiến thức, những kinh nghiệm quý báu sẽ
phục vụ đắc lực cho tác giả khi đi làm sau này.

Tác giả xin chân thành cảm ơn TS.Vũ Huy Lân đã tận tình theo dõi và hướng dẫn trong
suốt quá trình tác giả thực hiện đồ án. Xin cảm ơn các thầy và các bạn trong lớp đã tham gia
góp ý kiến giúp tác giả hoàn thành tốt đồ án này.

Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội , ngày 24 tháng 05 năm 2013.

Tác giả

Vũ Tuấn Cường

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 9


CHƯƠNG 1 
TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM CHẾ TẠO

Thùng hấp thực phẩm được coi là một dạng nồi hơi. Nồi hơi để sấy sản phẩm. Một số
nhà máy sử dụng Nồi hơi để đun nấu, thanh trùng như nhà máy nước giải khát, nhà máy
nước mắm, tương hay dầu thực vật...

Thùng hấp thực phẩm làm việc trong môi trường áp suất hơi khoảng 3 atm, các chi tiết
được liên kết với nhau bởi các mối hàn và để sản phẩm hoạt động tốt các chi tiết liên kết với
nhau phải đảm bảo các yêu cầu sau:

 Các mối hàn phải đảm bảo hình dáng và kích thước.
 Chi tiết phải đảm bảo độ bền chắc trong khi làm việc.
 Đảm bảo mối hàn không bị các khuyết tật khi làm việc như nứt nóng, nứt nguội,…

Kết cấu chế tạo gồm 11 chi tiết được liên kết với nhau như hình vẽ:

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 10


CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN VẬT LIỆU CƠ BẢN,
LOẠI QUÁ TRÌNH HÀN VÀ VẬT LIỆU HÀN

2.1. Phân tích, lựa chọn vật liệu cơ bản của các chi tiết hàn.

2.1.1. Phân tích, lựa chọn vật liệu cơ bản:


Vật liệu cơ bản được sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất là thép hợp kim thấp chịu
nhiệt ASTM A 387, mác 2, class 1

2.1.2. Thành phần hóa học của vật liệu cơ bản:


Theo Handbook of Compraative Weld Steel Standard ta có bảng thành phần hóa học của
vật liệu cơ bản: thép hợp kim thấp chịu nhiệt ASTM A 387 mác 2 class 1.

Tiêu Mác
Thành phần hóa học
chuẩn thép

A Mn Mo Khác
C (%) Si (%) P (%) S (%) Cr (%) Ni (%)
387 (%) (%) (%)
mác
ASTM
2 0,05 – 0,55 – 0,15 – 0,50 – 0,45 –
class 0,035 0,035 … …
0,21 0,80 0,40 0,80 0,60
1

Bảng 2.1. Thành phần hóa học VLCB

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 11


2.1.3. Cơ tính của vật liệu cơ bản:
Theo Handbook of Compraative Weld Steel Standard ta có bảng cơ tính của vật liệu cơ
bản:

Tiêu Mác
Cơ tính của vật liệu
chuẩn thép

Độ bền uốn, nhỏ Độ bền kéo, nhỏ


Thành phần Hệ số
nhất ( σu ) nhất (σk)
chiều dày giãn dài

A 387 N/mm2 or Mpa N/mm2 or Mpa tương

ASTM mác 2 đối, nhỏ

class 1 nhất, %
t N/mm 2
N/mm or 2

t (in) ksi ksi


(mm) or Mpa Mpa

55 –
… … 230 33 380 – 550 22
80

Bảng 2.2. Cơ tính của VLCB

2.1.4. Các chú ý khi hàn chủng loại vật liệu đã chọn:

2.1.4.1. Đánh giá khả năng nứt nóng của liên kết hàn
 Nguyên nhân chính của nứt nóng là sự mất khả năng biến dạng của kim loại ở nhiệt
độ cao. Sự giảm nhiệt độ kim loại mối hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt bao giờ cũng
dẫn đến sự hình thành và tăng ứng suất khi kim loại co ngót. Các ứng suất này gây ra
biến dạng kéo. Nếu khả năng biến dạng của kim loại mối hàn và tại vùng ảnh hưởng
nhiệt là nhỏ thì có thể xuất hiện nứt nóng.
 Để đánh giá khả năng nứt nóng của liên kết khi hàn, ta tiến hành tính toán thông số
độ nhạy cảm với nứt nóng HCS:

Si ¿ 0,28 0
S+ P+ + 0,035+0,035+ +
2 100 2 100
HCS=1000. C . =1000.0,13. =8,5 ≥ 4
3 Mn+Cr + Mo+ V 3.0,68+0,65+0,52+0

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 12


Vậy thép trên có hiện tượng nứt nóng.

 Các biện pháp khắc phục:

Để phòng chống nứt nóng ta có một số biện pháp chính sau:

a. Về mặt vật liệu:


 Dùng KLCB chất lượng cao (ít tạp chất đặc biệt S,P và C). Tuy nhiên do nhà sản xuất
đã chỉ định VLCB nên ta không thay thế được KLCB.
 Sử dụng vật liệu hàn, điện cực hàn chứa nhiều Mn và ít C ( hạn chế sử dụng loại vật
liệu hàn có hàm lượng C cao do C có thể hòa tan vào kim loại vũng hàn làm tăng tỉ lệ
C trong mối hàn dẫn tới tăng nguy cơ nứt nóng).
b. Về mặt kết cấu: Tạo điều kiện kết tinh thuận lợi cho kim loại mối hàn.
 Kết cấu phải phẳng và hơi lồi, không choán hết chiều rộng.
 Chọn hệ số ngấu phù hợp (B/H lớn → ít kim loại cơ bản tham gia vào mối
hàn→Nguội chậm).
 Vát mép lớn hơn để KLCB tham gia vào MH là ít nhất.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 13


Hình 2.2: Hệ số hình dạng mối hàn.

Chọn hệ số ngấu thích hợp. (Ψ=1,2 ÷ 1,3 khi hàn SAW; Ψ=5÷6,7 khi hàn MMA).
c. Biện pháp công nghệ:
 Giảm thiểu ứng suất, độ cứng vững tác động liên kết trong quá trình kết tinh.
 Làm sạch mép liên kết trước khi hàn.
 Đồ gá hợp lý, chọn phương án vát mép cần thiết.
 Chế độ hàn hợp lý.
 Có thế nung nóng sơ bộ trước khi hàn.
 Điều chỉnh chu trình hàn: Thay đổi tốc độ nguội sao cho phù hợp nhất với yêu cầu.
 Tiến hành ram cao ngay sau khi hàn.

2.1.4.2. Đánh giá khả năng nứt nguội của liên kết hàn

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 14


Nứt nguội (cold crack) là dạng nứt xuất hiện một thời gian nhất định (trong vòng 48h) sau
khi kết thúc hàn, lúc nhiệt độ của mối hàn thấp hơn dải 250 ÷ 200˚C. Các vết nứt nguội có thể
xuất hiện trong VAHN lẫn trong KLMH. Với thép hợp kim thấp có C = 0,13% ta đánh giá
khả năng hình thành nứt nguội trong thép thông qua đánh giá theo tiêu chuẩn độ cứng
VAHN. Ta đánh giá khả năng nứt nguội bằng chỉ số HV max, nếu HVmax > 350 ÷ 400 thì sẽ
xuất hiện các pha cứng như mactenzit và bainit dưới = > dễ hình thành nứt nguội.

HVmax = 90 + 1050C + 47Si + 75Mn + 30Ni + 31Cr

≈ 90 + 1050.0,13 + 47.0,28 + 75.0,68 + 30.0 + 31.0,65 ≈ 310,81 < Hvmax

`Vậy thép trên không bị nứt nguội.

2.1.4.3. Đánh giá khả năng nứt tầng của liên kết hàn

Hình 2.4: Nứt tầng

Nứt tầng còn gọi là nứt tách lớp (lamellar tearing) là loại nứt trong các liên kết hàn chịu tải
theo hướng chiều dày tấm. Nó xuất hiện chủ yếu trên ranh giới VAHN hoặc trong KLCB.
Nứt tầng có dạng bậc thang và thường song song với bề mặt tấm. Ta đánh giá khả năng nứt
tầng thông qua chỉ số PL nếu PL > 40, thép dễ bị nứt tầng.

HD
PL = PCM + + 6S
60

Trong đó:

 PCM là hệ số đặc trưng cho sự giòn VAHN do chuyển biến pha:

Si V Mo
PCM = C +
30
+ ( Mn+Cr +Cu)
+ ¿
60 + 10
+ 15
+ 5B
20
Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 15
0,28 0 0 0,52
≈ 0,13 +
30
+ (0,68+ 0,65+0) + 60
+ 10
+ 15
+ 5.0 ≈ 0,24
20

 H D là lượng hydro khuyếch tán tính bằng ml/100g kim loại đắp:
H D = 0,78. HIIW – 1,4

HIIW là lượng hydro khuyếch tán tính bằng ml/100g kim loại đắp, đo theo phương pháp sử
dụng thủy ngân của Viện Hàn quốc tế. Theo bảng 1-6[57] ta chọn H IIW = 15ml/100g kim loại
đắp.

H D = 0,78.15 – 1,4 = 10,3

10,3
= > PL = 0,24 + + 6.0,035 = 0,62 < 40 = > thép không bị nứt tầng
60

2.1.4.4. Đánh giá khả năng nứt do ram liên kết hàn
Một số loại mối hàn quan trọng (từ thép hợp kim thấp) thường được ram khử ứng suất dư
sau khi hàn. Lúc đó có thể xuất hiện nứt do ram sau khi hàn (stress relief crack, reheat crack).

Hình 2.5: Tổ chức kim loại và vết nứt do ram.

Ta sử dụng công thức của tác giả Nakamura:

∆G = 10C + Cr + 3,3 Mo + 8,1V – 2

= 10.0,13 + 0,65 + 3,3.0,52 + 8,1.0 – 2 = 1,67 < 2 = > thép không bị nứt do ram.

2.1.4.5. Các chú ý và đặc điểm khi hàn vật liệu đã chọn
Thép hợp kim thấp chịu nhiệt ASTM A387 mác 2 class 1.
a) Tính chất của KLCB

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 16


 Thép hợp kim thấp chịu nhiệt ASTM A387 mác 2 class 1 là thép vận hành lâu dài ở
nhiệt độ cao lên đến 600˚C. Đặc biệt chúng có khả năng chống oxi hóa cao, chống ăn
mòn cao trong môi trường sunfit, có độ bền nhiệt cao.
 Thép có thể tự tôi trong không khí và sự chuyển biến pha xảy ra tùy theo tốc độ
nguội từ nhiệt độ trên tới nhiệt độ tới hạn. Tuy nhiên do hàm lượng C thấp
(C≈0,13%), chỉ có một lượng cacbit hạn chế nên tính dẻo cao hơn nhiều so với thép
cacbon cùng độ bền.
b) Đặc điểm công nghệ và kĩ thuật hàn.
 Có thể hàn hồ quang và hàn điện xỉ. Do tính tự tôi trong không khí và mức độ hợp
kim hóa tương đối cao, quy trình công nghệ hàn phải đảm bảo nung nóng sơ bộ và
nhiệt luyện sau khi hàn đúng cách, chọn vật liệu hàn có thành phần thích hợp chứa ít
hydro để ngăn xuất hiện nứt VAHN và KLCB.

Ta có bảng chế độ nung nóng sơ bộ đối với KLCB trên:

Loại Nhiệt độ nung nóng sơ bộ [˚C] đối với chiều dày tấm

Cr Mn 12,7[mm] 12,7÷57[mm] 57[mm] trở lên

0,50 ÷ 0,80 0,45 ÷ 0,60 20 95 150

Bảng 2.3.Chế độ nung nóng sơ bộ cho KLCB

 Chọn vật liệu hàn phải đảm bảo sao cho KLMH có thành phần gần giống kim loại cơ
bản, hàm lượng cacbon phải thấp hơn. Tuy nhiên KLMH từ thép austenit có một số
nhược điểm sau:
 Có thể gây phá hủy tại đường chảy khi vật hàn vận hành trong điều kiện nhiệt độ
thay đổi theo chu kỳ.
 Cacbon có thể khuyếch tán từ KLCB (có hàm lượng Cr thấp hơn) vào KLMH (có
hàm lượng Cr cao hơn) và làm suy giảm cơ tính vật hàn.
 Tại nhiệt độ vận hành có thể xuất hiện pha giòn σ.
 Hệ số dãn nở nhiệt khác nhau của KLMH và KLCB có thể gây nên ứng suất trong
quá trình vận hành ở các chu kỳ nhiệt hoặc ở nhiệt độ cao.
 Đối với các thiết bị bình chứa áp lực, nồi hơi thường được ram toàn phần, đôi khi
được ủ toàn bộ để có được tổ chức kim loại đồng đều.

Bảng chế độ ram sau khi hàn thép hợp kim thấp chịu nhiệt:

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 17


Loại
Nhiệt độ ram khử ứng suất dư [˚C]
Cr Mn

0,50 ÷ 0,80 0,45 ÷ 0,60 590 ÷ 700

Bảng 2.4. Chế độ ram sau hàn

2.2. Phân tích, lựa chọn các loại quá trình hàn sẽ sử dụng để chế tạo kết cấu

2.2.1. Phân tích, lựa chọn các loại quá trình hàn sẽ sử dụng:
Có nhiều cách tiếp cận để lựa chọn các quá trình hàn để thực hiện hàn kết cấu. Tuy nhiên
việc lựa chọn các quá trình phụ thuộc chủ yếu vào 2 yếu tố chính sau:

 Chỉ tiêu kĩ thuật:


 Tư thế hàn ( hàn sấp, hàn ngang, hàn đứng, hàn trần ).
 Vị trí hàn
 Các đặc điểm mối hàn ( hàn góc, hàn giáp mối,..) đường hàn ( đường hàn
dài, hẹp, …).
 Cơ tính mối hàn…
 Chỉ tiêu kinh tế:
 Chi phí sản xuất.
 Thời gian sản xuất…

Ngoài ra ta còn xem xét đến các yếu tố ảnh hưởng khác như điều kiện môi trường, an
toàn lao động,… Để lựa chọn được quá trình phù hợp, tác giả đã cân nhắc lựa chọn và đánh
giá đảm bảo tính cân bằng của 2 yếu tố chính trên. Với việc chế tạo 2 sản phẩm mang tích
chất nghiên cứu nên tác giả quyết định sử dụng phương pháp hàn hồ quang tay ( MMA ).
Phương pháp này mang tính kinh tế cao nhất đồng thời vẫn đảm bảo đáp ứng được yêu cầu
chất lượng mối hàn của sản phẩm.

Căn cứ vào bản vẽ và điều kiện thực tế tác giả đã chia các mối hàn thành các nhóm
mối hàn sau:

 Nhóm 1: Gồm mối hàn số 1,4.


 Nhóm 2: Gồm các mối hàn còn lại.

2.2.2. Các thông số chế độ hàn chính của các quá trình hàn đã chọn:
Các thông số của quá trình hàn hồ quang tay (SMAW, MMA)

Đường Năng Số
Tên Dòng Điện áp Tốc độ Số lớp
kính que lượng đường
thông số điện hàn hàn hàn hàn
hàn đường hàn

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 18


Ký hiệu d Ih Uh Vh qd

(đơn vị) (mm) (A) (V) ( cm/s) ( cal/cm)

Bảng 2.3. Bảng các thông số chính của quá trình hàn SMAW.

2.2.3. Các thông số kỹ thuật bổ sung của các quá trình hàn đã chọn:
Ngoài ra trong quá trình hàn hồ quang tay cần phải xác định thêm các thông số bổ sung
sau:

 Cực tính của điện cực: AC, DC+ , DC- .


 Chủng loại thuốc bọc: A, B, C, R, RA, RB, RC, RR, S, …
 Chế độ sấy que hàn:
 Nhiệt độ sấy.
 Tốc độ sấy.
 Thời gian sấy.
 Nhiệt độ ủ que hàn.
 Quỹ đạo và dao động ngang của que hàn khi hàn.
 Góc nghiêng của điện cực theo các phương trong quá trình hàn.

2.2.4. Các kỹ thuật hàn của các quá trình hàn đã chọn:
Chất lượng mối hàn hồ quang tay phụ thuộc nhiều vào tay nghề ( kỹ năng ) của người thợ
hàn. Kỹ thuật hàn hồ quang tay là việc thực hiện các chuyển động của que hàn, việc gây và
kết thúc hồ quang. Nó còn bao gồm cách hàn đính, cách thực hiện mối hàn ở các tư thế khác
nhau và cách điền đầy khe đáy và rãnh hàn .

a) Chuyển động của que hàn : Với phương pháp hàn SMAW, que hàn có 3 chuyển động
chính đó là :
 Chuyển động dọc theo đường hàn : Chuyển động dọc theo đường hàn nhằm hàn hết
chiều dài mối hàn với một tốc độ nhất định gọi là tốc độ hàn và ảnh hưởng nhiều
đến chất lượng mối hàn
 Chuyển động dọc trục que hàn : Chuyển động dọc trục que hàn nhằm duy trì và
điều chỉnh chiều dài hồ quang, chuyển động này có tốc độ bằng tốc độ chảy của
que hàn.
 Chuyển động dao động ngang : Chuyển động dao động ngang có tác dụng đảm bảo
chiều rộng của mối hàn.

Dưới đây là sơ đồ một số loại chuyển động ngang que hàn :

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 19


Hình 2.6. Một số loại chuyển động ngang của que hàn.

b) Kỹ thuật gây và kết thúc hồ quang.

Kỹ thuật gây hồ quang : Việc gây hồ quang được tiến hành thông qua tiếp xúc đầu que hàn
với vật hàn trong thời gian ngắn. Do tác dụng của dòng ngắn mạch và điện trở tiếp xúc, đầu
que hàn được nung nhanh tới nhiệt độ cao. Khi tách đầu que hàn ra khỏi vật hàn, do bức xạ
nhiệt và tự bức xạ của điện tử, khoảng không ở giữa bị ion hóa, tạo thành hồ quang. Để đảm
bảo gây hồ quang một cách tin cậy, thợ hàn phải nâng đầu que hàn lên cách bề mặt vật hàn
một khoảng tối đa 4-5mm. Có hai phương pháp gây hồ quang là phương pháp gõ và phương
pháp quẹt .

Hình 2.7. Các phương pháp gây hồ quang

Kỹ thuật kết thúc hồ quang : Khi kết thúc hồ quang điều quan trọng là phải điền đúng quy
cách miệng hàn. Miệng hàn là phần kim loại vũng hàn ở cuối đường hàn hoặc khi tắt hồ
quang. Đây là vùng chứa nhiều tạp chất có hại nhất do tốc độ kết tinh nhanh của kim loại ở
đó, vì vậy mà khả năng hình thành nứt cũng cao nhất. Cách kết thúc hồ quang đúng là cách
tăng dần chiều dài hồ quang ( tránh đột ngột ) sau khi đã dừng mọi chuyển động khác của que
hàn. Khi hồ quang bị tắt ngẫu nhiên hay khi thay que hàn, cần gây lại hồ quang ở chỗ chưa

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 20


nóng chảy cách miệng hàn 1cm sau đó hàn ngược lại để nung chảy hoàn toàn phần miệng hàn
nơi hồ quang vừa tắt, sau đó mới tiếp tục hàn theo hướng cần thiết .

c) Các kỹ thuật hàn.

Kỹ thuật hàn đính : Các mối hàn đính được thực hiện để lắp ráp các chi tiết cần hàn nhằm
đảm bảo vị trí tương đối của chúng trong liên kết hàn.

 Chiều dài các mối hàn đính : Từ 20 – 120 mm (tùy theo chiều dày tấm).
 Khoảng cách các mối hàn đính : Nằm trong khoảng 200 – 1200 mm.
 Tiết diện mối hàn đính : Từ 1/3 đến 1/2 tổng tiết diện mối hàn.
 Cường độ dòng điện hàn : Lớn hơn 20-30% so với dòng điện hàn bình thường cho
đường kính que hàn đó.

Cần lưu ý khi thực hiện mối hàn nối qua vị trí mối hàn đính, phải nung chảy toàn bộ mối
hàn đính đã thực hiện. Hồ quang được giữ ngắn ( tối đa bằng đường kính que hàn) và liên tục.
Nếu hai tấm cần hàn có chiều dày khác nhau thì khi hàn đính phải hướng hồ quang về phía
tấm dày hơn. Sau khi hàn đính phải làm sạch xỉ tại các mối hàn đính. Không nên hàn đính tại
những điểm thường tập trung ứng suất và các mối hàn đính nên được bố trí đối xứng.

Kỹ thuật hàn ở tư thế hàn sấp : Hàn sấp là tư thế hàn thuận lợi nhất, dễ đảm bảo chất lượng
mối hàn do khí và tạp chất dễ thoát ra khỏi kim loại vũng hàn. Mối hàn dễ hình thành do hai
mép hàn đỡ kim loại lỏng.

 Vị trí của que hàn :

Khi hàn, vị trí của que hàn so với bề mặt của chi tiết và tư thế hàn có ảnh hưởng lớn tới
hình dạng và chiều sâu ngấu của mối hàn . Khi hàn giáp mối, que hàn được bố trí nghiêng 15
– 20o so với pháp tuyến của bề mặt tấm. Ví dụ như  hình.

Hình 2.8. Vị trí que hàn.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 21


Hình 2.9. Ảnh hưởng của vị trí que hàn đến chiều sâu ngấu.

Khi ta hàn từ trái sang phải hoặc lên dốc, ta thấy điều kiện đẩy kim loại nóng chảy ra khỏi
hồ quang được cải thiện, nhiệt truyền nhiều vào KLCB, làm tăng chiều sâu ngấu. Khi ta hàn
từ phải sang trái hoặc xuống dốc, kim loại nóng chảy sẽ chảy xuống dưới hồ quang, nhiệt
truyền vào KLCB bị giảm khiến chiều sâu ngấu giảm. Vì vậy khi hàn đắp hoặc hàn tấm mỏng
dưới 3mm, để giảm chiều sâu ngấu, có thể hàn xuống dốc 15 độ hoặc nghiêng đầu que hàn về
phía trước nhưng không thực hiện dao động ngang que hàn.

 Mối hàn giáp mối :

Mối hàn giáp mối thường gặp nhất là mối hàn vát mép chữ V. Để đảm bảo chất lượng mối
hàn, ta phải hàn ngấu toàn bộ chân mối hàn, điền đầy rãnh hàn mà không gây khuyết tật .
Việc kết thúc mối hàn cũng phải được thực hiện đúng quy cách : lớp hàn sau cùng hơi cao và
chuyển tiếp đều. Công việc chuẩn bị mép hàn trước khi hàn cũng cần đúng tiêu chuẩn. Sau
khi hàn đính và gá lắp, khe đáy thường có giá trị từ 2-2,5mm.

Đối với đường hàn thứ nhất ( đường hàn đáy ) trong mối hàn nhiều lớp, nên dùng que
2,5mm, đường hàn được thực hiện bằng dao động ngang đầu que hàn theo hình lưỡi liềm để
tạo thành một lỗ khóa ở chỗ hồ quang cháy. Nếu không có que 2,5mm có thể chọn que 3mm
nhưng lúc này không dao động ngang que hàn. Khi thay que hàn phải bảo đảm không thay
đổi nhiều tiết diện đường hàn và thực hiện bằng cách gõ xỉ một đoạn khoảng 5mm ở cuối
đường hàn vừa kết thúc và lại gây hồ quang lại ở đó, hàn tiếp hướng hàn; khi qua chỗ miệng
hàn vừa kết thúc, vẫn giữ nguyên tốc độ hàn và đẩy nhẹ kim loại chảy cho điền đầy vào lỗ
khóa. Sau đó lại thực hiện dao động ngang hình lưỡi liềm như cũ.

Đối với các lớp hàn tiếp theo , dùng các que hàn 3mm , 4mm hoặc 5mm để hàn. Các thuốc
bọc que hàn khác nhau đòi hỏi cách thực hiện các đường hàn khác nhau. Đối với que hàn loại
rutil hoặc axit, chiều rộng tối đa của 1 lớp hàn là 14mm.

Cuối cùng là lớp hàn phủ phải cao hơn bề mặt tấm 2mm và thường được thực hiện bằng
que hàn có đường kính 5mm .

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 22


Hình 2.10. Kỹ thuật hàn điền đầy liên kết hàn.

 Mối hàn góc :

Mối hàn góc khi hàn , tốt nhất là đưa liên kết hàn vào vị trí nghiêng một góc 45 độ ( tư thế
hàn sấp ) , khi đó tư thế hàn tương đương với hàn giáp mối có góc rãnh hàn 90 độ và được
thực hiện tương tự như khi hàn sấp mối hàn giáp mối .

Hình 2.11. Kỹ thuật hàn ở tư thế hàn sấp của mối hàn góc.

Kỹ thuật hàn đứng : Do tác động của trọng lực, khi hàn đứng, kim loại lỏng có xu hướng
chảy ra khỏi mối hàn. Có thể hàn đứng theo hai cách : từ trên xuống và từ dưới lên.

Hàn từ dưới lên dễ hơn hàn từ trên xuống vì ngoài sức căng bề mặt, kim loại lỏng còn
được phần kim loại đã kết tinh giữ , điều kiện truyền nhiệt từ hồ quang vào KLCB cũng tốt
hơn . Hàn từ dưới lên thường được áp dụng cho các tấm dày , hàn từ trên xuống áp dụng cho

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 23


các tấm mỏng . Cường độ dòng điện khi hàn đứng nhỏ hơn khi hàn sấp 10-15%. Nếu cần
thực hiện dao động ngang , biên độ dao động không vượt quá 1,5-2 lần đường kính que hàn .

 Với mối hàn giáp mối :

Dạng rãnh hàn tiêu biểu là loại rãnh vát chữ V với góc rãnh hàn 60 độ, mặt đáy và khe đáy
là 1,5mm thường được hàn từ dưới lên. Khi chỉ hàn 1 phía cần sử dụng kỹ thuật lỗ khóa .

Hình 2.12. Kỹ thuật hàn đứng của mối hàn giáp mối.

 Với mối hàn góc :

Hàn từ dưới lên áp dụng cho hầu hết các trường hợp do năng suất hàn cao, có thể thực
hiện dao động ngang que hàn. Hàn từ trên xuống ít dùng, chủ yếu chỉ dùng cho các kết cấu
không cần độ bền cao hoặc hàn đường ống ngoài công trường. Que hàn rutil – bột sắt hoặc
bazơ được ưu tiên sử dụng, nói chung không thể thực hiện dao động ngang, kích thước mối
hàn bị hạn chế và đáy mối hàn chỉ ngấu một phần .

Hình 2.13. Kỹ thuật hàn đứng của mối hàn góc.

Kỹ thuật hàn ngang : hàn ngang khó thực hiện hơn hàn đứng vì kim loại lỏng dễ chảy
xuống. Nếu phải vát mép, nên thực hiện vát mép tấm trên. Cường độ dòng điện hàn khi hàn
ngang giống như khi khi hàn đứng .

 Với mối hàn giáp mối :

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 24


Được thực hiện bằng cách nghiêng que hàn từ 5 đến 10 độ xuống phía dưới. Trong trường
hợp phải vát mép cả hai cạnh mối hàn, sau khi hàn đính, thực hiện đường hàn đáy bằng que
hàn 2,6mm theo kĩ thuật lỗ khóa. Các đường hàn tiếp theo hàn mà không có dao động ngang
với chiều dài hồ quang ngắn .

Hình 2.14. Kỹ thuật hàn ngang của mối hàn giáp mối.

 Với mối hàn góc nhiều lớp :

Cần chú ý thay đổi góc ngiêng que hàn tùy theo vị trí của từng đường hàn để đảm bảo hàn
ngấu các cạnh hàn .

Hình 2.15. Kỹ thuật hàn ngang của mối hàn góc.

Kỹ thuật hàn trần , hàn trần là tư thế hàn khó nhất. Khi hàn, phải giữ cho chiều dài hồ
quang thật ngắn. So với hàn sấp, cường độ dòng điện hàn nhỏ hơn từ 15% - 20% nên dùng
que hàn có thuốc bọc dày để tạo hiệu ứng cái phễu đỡ kim loại nóng chảy. Khi hàn trần
không dao động ngang que hàn.

 Trình tự hàn :

Khi công việc phức tạp liên quan nhiều mối hàn, cần phải hàn đúng trình tự mối hàn theo
chiều dài, chiều dày mối hàn và hướng hàn. Hàn sai trình tự có thể dẫn đến biến dạng hoặc
nứt do tập trung ứng suất .

Trình tự thực hiện mối hàn theo chiều dài, ví dụ như các hình vẽ dưới đây :

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 25


Hình 2.16. Trình tự thực hiện mối hàn theo chiều dài.

 Trình tự thực hiện các mối hàn nhiều lớp :

Khi cả chiều dài lẫn chiều dày mối hàn đều lớn đòi hỏi phải hàn nhiều lớp , có thể thực
hiện mối hàn theo phương pháp hàn lên bậc thang, xuống bậc thang và hàn khối. Khi hàn lên
bậc thang, chiều dài các mối hàn thường được chia thành các phân đoạn dài 200mm Sau khi
hàn xong lớp thứ nhất của phân đoạn 1, khi kim loại mối hàn chưa nguội hẳn, người ta tiến
hành hàn lớp 2 của phân đoạn 2 …

Hình 2.17. Hàn theo phương pháp bậc thang lên.

Khi hàn xuống bậc thang, hai thợ hàn đồng thời tiến hành hàn từ giữa ra hai bên.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 26


Hình 2.18. Hàn theo phương pháp bậc thang xuống.

Với phương pháp hàn khối, toàn bộ chiều dài mối hàn được phân đoạn thành các đoạn dài
khoảng 1000mm. Mỗi phân đoạn được gọi là 1 khối, do 1 thợ hàn thực hiện. Công việc hàn
bắt đầu được thực hiện từ khối giữa. Sau khi hàn xong lớp 1 của khối 1, thợ hàn 2 và 3 thực
hiện khối 2 và khối 3 ngay bên cạnh đồng thời thợ hàn 1 thực hiện lớp 2 của khối 1… phương
pháp này thích hợp cho việc hàn các loại thép dễ tôi.

Hình 2.19. Hàn theo phương pháp hàn khối.

2.3. Phân tích, lựa chọn các loại vật liệu hàn sẽ sử dụng để chế tạo kết cấu

2.3.1. Phân tích, lựa chọn các vật liệu hàn sẽ sử dụng:
Vật liệu hàn được sử dụng cần phải có tích chất cũng như thành phần hóa học đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu về mặt kĩ thuật cũng như chất lượng cho sản phẩm. Việc lựa chọn VLH cần
đáp ứng được các tiêu chí sau:

 Tiêu chí VLCB là thép hợp kim thấp chịu nhiệt ASTM A 387, mác 2, class 1.
 Tiêu chí về chỉ tiêu công nghệ đã phân tích trong mục 2.1.4 để khắc phục hiện tượng
nứt nóng với KLCB ta chọn vật liệu hàn có nhiều Mn và ít C.
 Tiêu chí về loại quá trình hàn đã lựa chọn là quá trình hàn hồ quang tay.
 Tiêu chí về chỉ tiêu cơ tính và điều kiện làm việc.

Căn cứ vào các yêu cầu trên tác giả quyết định sử dụng VLH là : que hàn CMA-96 (tên
thương mại) còn theo AWS A5.5 E8016-B2.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 27


Bảng 2.5. Các thông số vật liệu hàn.

2.3.2. Thành phần hóa học của các vật liệu hàn đã chọn:

Bảng 2.6. Thành phần hóa học VLH.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 28


2.3.3. Cơ tính của vật liệu hàn đã chọn:

Bảng 2.7. Cơ tính của VLH.

2.3.4. Các chỉ dẫn và khuyến cáo của Nhà sản xuất vật liệu hàn đã chọn:
Đối với VLH CMA-96 nhà sản xuất có một số chỉ dẫn sau:

 Tiêu chuẩn tương đương ASME / AWS A5.5 E8016-B2 hoặc JIS Z3223 DT2316.
 Áp dụng cho mối hàn giáp mối và hàn góc.
 Sử dụng cho thép hợp kim thấp chịu nhiệt tiêu biểu như ASTM A387 và các mác
tương đương.
 Sấy que hàn ở 325 – 375 oCx1h.
 Loại dòng điện hàn: có thể dùng dòng xoay chiều AC hoặc một chiều cực nghịch DC-
EP

Hình 2.20. Dòng hàn AC và DCEP.

 Các tư thế hàn áp dụng : F, HF, H, VU, OH.

Hình 2.21. Các tư thế hàn áp dụng.

 Đường kính que hàn:

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 29


Hình 2.22. Đường kính và chiều dài que hàn.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 30


CHƯƠNG 3
CHẾ TẠO PHÔI HÀN

3.1. Xác định hình dáng, kích thước của các chi tiết hàn:
1) Chi tiết số 1.

 Tên chi tiết: Thân trong.


 Số lượng : 2 chiếc.
 Nhiệm vụ : Chứa thực phẩm, giữ áp suất yêu cầu khi làm việc.
 Điều kiện làm việc : Chịu nhiệt độ yêu cầu khi hấp thực phẩm; chịu áp suất 3 at.
 Kích thước : Chi tiết có kích thước như hình vẽ.

2) Chi tiết số 2.
 Tên chi tiết : Vỏ thân trên.
 Số lượng : 2 chiếc.
 Nhiệm vụ :
 Điều kiện làm việc : Chịu nhiệt độ và áp suất.
 Kích thước : Chi tiết có kích thước như hình vẽ.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 31


3) Chi tiết số 3.
 Tên chi tiết : Mặt bích.
 Số lượng : 4 chiếc.
 Nhiệm vụ : Nắp kín ống trụ.
 Điều kiện làm việc : Chịu nhiệt độ và áp suất.
 Kích thước : Chi tiết có kích thước như hình vẽ.

4) Chi tiết số 4.
 Tên chi tiết : Ống trụ.
 Số lượng : 4 chiếc.
 Nhiệm vụ : Dẫn không khí và hơi nước vào thùng.
 Điều kiện làm việc : Chịu nhiệt độ và áp suất.
 Kích thước : Chi tiết có kích thước như hình vẽ.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 32


5) Chi tiết số 5.
 Tên chi tiết : Đáy thùng.
 Số lượng : 2 chiếc.
 Nhiệm vụ : Đựng thực phẩm bên trên và giữ áp suất trong điều kiện làm việc.
 Điều kiện làm việc : Chịu nhiệt độ và áp suất.
 Kích thước : Chi tiết có kích thước như hình vẽ.

6) Chi tiết số 6.
 Tên chi tiết : Vỏ thân dưới.
 Số lượng : 2 chiếc.
 Nhiệm vụ : Kết hợp với các chi tiết khác tạo thành một đường dẫn kín mang
không khí, hơi nước nóng… để hấp thực phẩm.
 Điều kiện làm việc : Chịu nhiệt độ và áp suất.
 Kích thước : Chi tiết có kích thước như hình vẽ.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 33


7) Chi tiết số 7.
 Tên chi tiết : Trụ tròn.
 Số lượng : 2 chiếc.
 Nhiệm vụ : Kết hợp với các chi tiết khác tạo thành đường dẫn kín hấp thực phẩm.
 Điều kiện làm việc : Chịu nhiệt độ và áp suất.
 Kích thước : Chi tiết có kích thước như hình vẽ.

8) Chi tiết số 8.
 Tên chi tiết : Đế.
 Số lượng : 8 chiếc.
 Nhiệm vụ : Đỡ toàn bộ kết cấu.
 Điều kiện làm việc : Chịu tải trọng nén của kết cấu.
 Kích thước : Chi tiết có kích thước như hình vẽ.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 34


9) Chi tiết số 9.
 Tên chi tiết : Chân đế.
 Số lượng : 8 chiếc.
 Nhiệm vụ : Đỡ toàn bộ kết cấu.
 Điều kiện làm việc : Chịu toàn bộ trọng lực của kết cấu và thực phẩm.
 Kích thước : Chi tiết có kích thước như hình vẽ.

10) Chi tiết số 10.


 Tên chi tiết : Mặt bích.
 Số lượng : 2 chiếc.
 Nhiệm vụ :
 Điều kiện làm việc :
 Kích thước : Chi tiết có kích thước như hình vẽ.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 35


11) Chi tiết số 11.
 Tên chi tiết : Ống trụ tròn.
 Số lượng : 2 chiếc.
 Nhiệm vụ :
 Điều kiện làm việc :
 Kích thước : Chi tiết có kích thước như hình vẽ.

Để đáp ứng các yêu cầu của các chi tiết ta có bảng thống kê sau:

Bảng 3.1: Thống kê số lượng các chi tiết của hai sản phẩm hoàn chỉnh:

Số
TT Tên chi tiết hàn Loại phôi sẽ chọn
lượng

1 Thân trong 2 Phôi tấm, chiều dày 10mm

2 Vỏ thùng trên 2 Phôi tấm, chiều dày 10mm

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 36


3 Mặt bích 4 Phôi tấm, chiều dày 10mm

4 Ống trụ 4 Phôi ống có chiều dày 10mm

5 Đáy thùng 2 Phôi tấm, chiều dày 10mm

6 Vỏ thân dưới 2 Phôi tấm, chiều dày 10mm

7 Trụ tròn 2 Phôi ống có chiều dày 10mm

8 Đế 8 Phôi tấm, chiều dày 25mm

9 Chân đế 8 Phôi tấm, chiều dày 25mm

10 Mặt bích 2 Phôi tấm, chiều dày 10mm

11 Ống trụ tròn 2 Phôi ống có chiều dày 10mm

3.2. Khai triển phôi cho các chi tiết hàn:


Khai triển phôi là công đoạn trải chi tiết ra mặt phẳng nếu là phôi tấm và duỗi thẳng
nếu là phôi thanh, phôi ống,

Việc chọn phôi và khai triển phôi phải dựa trên cấu tạo, hình dáng và kích thước của
chi tiết.Không phải bất kỳ chi tiết nào cũng phải khai triển,những chi tiết được làm từ phôi
đúc, phôi dập thể tích và phôi mà chỉ cần cắt xong là đã thành chi tiết hàn thì không cần khai
triển.

Từ những phân tích đánh giá như vậy, trên cơ sở hình dáng,kích thước của các chi tiết
đã được vẽ tách và đặc điểm cấu tạo của chi tiết ở mục 3.1 thì các phôi đã có hình dáng và
kích thước như đã nêu ở 3.1 nên không cần khai triển.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 37


3.3. Lựa chọn phôi. Kiểm tra và nắn phôi cắt

3.3.1. Lựa chọn phôi nhập:

a) Phôi ống b) Phôi tấm

Hình 3.1. Phôi thép.

Trên cơ sở lập luận chọn loại phôi như mục 1.Và dựa vào hình dáng, kích thước của
các miếng phôi hoặc của các chi tiết hàn (với chi tiết không cần khai triển), tác giả tiến hành
chọn mua hoặc nhập các loại phôi như sau:

-Dung sai phôi nhập :

Phạm vi kích thước dài danh nghĩa (mm)


Loại 8000
2 30 120 400 1000 2000 4000 12000 16000
dung đến
đến đến đến đến đến đến đến đến đến
sai 1200
30 120 400 1000 2000 4000 8000 16000 2000
0

Dung sai, chiều dày (mm)

A ±1 ±1 ±2 ±3 ±4 ±5 ±6 ±7 ±8

B ±2 ±2 ±3 ±4 ±6 ±8 ±10 ±12 ±14


±1
C ±3 ±4 ±6 ±8 ±11 ±14 ±18 ±21 ±24

D ±4 ±7 ±9 ±12 ±16 ±21 ±27 ±32 ±36

Bảng 3.2. Dung sai kích thước dài của phôi nhập.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 38


Loại Phạm vi kích thước danh nghĩa (mm) (chiều dài hoặc chiều rộng cạnh)
dung
Đến Từ 400 đến Từ 1000
sai
400 1000

Độ dung sai, Dα, bằng độ và phút.

A ±20 ±15 ±10

B ±45 ±30 ±20

C ±1° ±45 ±30

D ±1°30 ±1°15 ±1°

Dung sai tính toán và làm tròn t (mm/m)

A ±6 ±4,5 ±3

B ±13 ±9 ±6

C ±18 ±13 ±9

D ±26 ±22 ±18

Giá trị chỉ định m/mm tương ứng với giá trị chiều dài chung, nó được nhân với chiều dài m
của cạnh ngắn hơn

Bảng 3.3. Dung sai kích thước góc của phôi nhập.

Phạm vi kích thước danh nghĩa (mm)


Loại
30 120 400 1000 2000 4000 8000 12000 16000
dun
đến đến đến đến đến đến đến đến đến Từ 2000
g sai
120 400 1000 2000 4000 8000 12000 16000 2000

Dung sai

A 0,5 1 1,5 2 3 4 5 6 7 8

B 1 1,5 3 4,5 6 8 10 12 14 16

C 1,5 3 5,5 9 11 16 20 22 25 25

D 2,5 5 9 14 18 26 32 36 40 40

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 39


Bảng 3.4. Dung sai độ thẳng, phẳng, song song của phôi nhập.

3.3.2. Yêu cầu về chất lượng và phương pháp kiểm tra phôi nhập.
a) Yêu cầu về chất lượng phôi.
 Các phôi nhập cần phải sạch, đồng đều về thành phần hóa học và tổ chức, không bị gỉ
sét, vuông phẳng với phôi tấm và tròn không bị méo với phôi ống.
 Yêu cầu về kích thước : Các kích thước khổ của phôi cần phải đảm bảo về dung sai
của phôi (chiều dài, chiều rộng, chiều dày,…).
 Yêu cầu về đảm bảo các sai số : độ thẳng, độ phẳng, độ song song…

Hình 3.5. Yêu cầu về độ phẳng của phôi.

Hình 3.6. Yêu cầu về độ thẳng của phôi.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 40


Hình 3.4. Yêu cầu về độ song song của phôi.

Tuy nhiên vì một lý do nào đó, có thể là do quá trình vận chuyển, do quá trình bốc rỡ
làm cho phôi không còn đạt chất lượng theo yêu cầu thì cần phải tiến hành nắn phôi trước khi
lấy dấu và cắt bằng các loại thiết bị phù hợp.

b) Các phương pháp kiểm tra phôi.


 Kiểm tra bằng mắt thường.
 Kiểm tra bằng thiết bị đo đạc và tính toán : thước góc, thước thẳng, dưỡng, …

3.3.3. Nắn phôi trước khi lấy dấu và cắt:


Với những phôi không đạt sai số (độ thẳng, phẳng, song song…) cần phải tiến hành nắn
hoặc chỉnh sửa trước khi lấy dấu và cắt.

Phôi tấm : Quan trọng nhất đối với phôi tấm là độ phẳng của phôi,nếu như độ phẳng
của phôi không đạt trong giới hạn dung sai cho phép cần tiến hành nắn phẳng phôi bằng
các biện pháp như : dùng búa, hoặc dùng ngọn lửa khí cháy để nắn cục bộ , dùng máy
cán để nắn toàn bộ phôi.Tuy nhiên trong Đồ án tác giả sử dụng máy cán để nắn toàn bộ
phôi vì : Dùng búa nắn phôi tâm dày 10mm là khó khăn, dung ngọn lửa khí cháy có thể
làm thay đổi tính chất, cơ tính của phôi.

Nguyên lý cán như sau : Trên máy cán sẽ có nhiều trục cán đặt so le nhau tạo thành hai
bề mặt trên và dưới, phôi sẽ được đưa vào giữa các trục cán này, khoảng cách giữa hai
bề mặt có thể điều chỉnh được để phù hợp với chiều dày của phôi.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 41


- Lựa chọn máy cán phẳng: Máy nắn phôi WD43M-25×3500

Hình 3.5. Máy nắn phôi WD43M-25×3500.

Thông số kỹ thuật của máy nắn phôi WD43M-25×3500 :

Bảng 3.7: Thông số của máy cán phôi.

Stt Hạng mục Tham số Đơn vị Ghi chú

1 Độ rộng tôn 3500 mm

2 Độ dầy tôn 8~25 mm

3 Cường độ cán phẳng lớn nhất ≤245 N/ mm2

4 Tốc độ cán phẳng lớn nhất 6 m/ min

5 Độ cán phẳng chính xác 1.5 mm/m2

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 42


6 Đường kính trục cán phẳng 280 mm

7 Số trục cán phẳng 9 cái

8 Độ dài trục 300 mm

9 Hành trình làm việc lớn nhất của trục 10~+60mm mm

10 Chất liệu trục 60CrMoV

11 Độ cứng bề mặt trục HRC58-64

12 Chất liệu trụ trục GCr15

13 Đường kính trụ trục 290 mm

14 Độ cứng trụ trục HRC48~54

15 Công suất 130 KW

3.4. Lấy dấu và đánh dấu phôi

3.4.1. Lấy dấu và vạch dấu trên tấm phôi để cắt:


Trước khi gia công chi tiết, căn cứ vào bản vẽ, dùng dụng cụ lấy dấu(mũi vạch và
chấm dấu) để vạch dấu với mục đích là xác định vị trí và giới hạn cần gia công, ngoài ra
cũng để tiết kiệm vật liệu.
Những loại dụng cụ chính sử dụng khi lấy dấu :
 Thước thẳng để đo kích thước
 Bàn máp đo độ vuông góc,
 Dưỡng thông thường đo độ phẳng
 Búa thợ nguội để tạo lực tác động lên mũi vạch để tạo ra dấu
 Thước đo độ cao
 Thước đo độ vuông góc
 Thước đo cao du tiêu
 Thước đo góc
 Vạch dấu
 Đột tâm (to, nhỏ)
 Compa…

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 43


Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 44
Hình 3.6. Các dụng cụ lấy dấu.

Chất bôi quét thường dùng khi vạch dấu :


Trong các trường hợp cần có nét vạch dấu rõ ràng,dễ phân biệt, trước khi vạch dấu phải
quét chất bôi quét lên vị trí cần vạch dấu.Chất bôi quét thường có các loại sau :
 Chất bôi nước vôi : dùng để bôi lên bề mặt vật liệu phôi.
 Chất bôi sẫm : dùng để bôi lên bề mặt sau khi gia công thô hoặc tinh.
 Chất bôi đồng sunfat : dùng để bôi lên bề mặt phải gia công tinh.
Trước khi dùng chất bôi cần chú ý làm sạch bề mặt chi tiết, quá trình bôi cần mỏng và
đều.
Một số chú ý trong kỹ thuật vạch dấu :
 Vẽ đường song song : dùng thước vuông góc di chuyển theo mặt cạnh đã gia
công của chi tiết, sau đó dùng mũi vạch để vạch các đường song song.
 Vẽ đường vuông góc : Vẽ một đường thẳng sau đó dùng thước vuông góc có
một cạch trùng với đường thẳng vừa vạch sau đó vạch một đường thẳng trên bề
mặt còn lại của thước.
 Vẽ đa giác đều : để vẽ được đa giác đều ta sử dụng bảng hệ số tính toán đa giác
đều thường gặp.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 45


 Vẽ đường giao nhau của các khối trụ tròn : do giao tuyến của chúng không nằm
trên cùng một mặt phẳng nên không thể sử dụng compa để vẽ trực tiếp mà phải
dùng các dụng cụ chuyên dùng.
Chú ý:

 Phải đảm bảo được trị số mạch nối 5,5mm.


 Với các hình chữ nhật đã dựng được, khi cắt ta chú ý đưa mỏ cắt từ mép ngoài của
miếng phôi vào đến mép hình cần cắt rồi mới bắt đầu cắt theo biên dạng hình đã
dựng.
 Với các hình tròn nhỏ bên trong các hình tròn lớn, cần phải khoan lỗ dẫn trước, sau đó
đưa mỏ cắt vào để bắt đầu cắt theo biên dạng đường tròn nhỏ đã dựng.
 Với các hình tròn lớn, cần đưa mỏ cắt từ ngoài mép tấm phôi vào đến biên dạng hình
đã dựng rồi mới bắt đầu cắt.

Kĩ thuật lấy (vạch) dấu :

Đường vạch dấu phải chính xác , sắc nét , mảnh , nhìn thấy rõ . Khi vạch dấu , mũi vạch
phải ấn đều trên bề mặt chi tiết , không được vạch nhiều lần cùng một đường dấu vì làm bề
rộng đường dấu sẽ rộng ra , giảm độ chính xác của đường vạch dấu. Ngoài ra , góc nghiêng
và tư thế của mũi vạch cũng rất quan trọng :

Hình 3.7. Góc nghiêng mũi vạch.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 46


Hình 3.8. kỹ thuật vạch dấu.

Khi dùng đục nhọn ( mũi đột ) để lấy dấu cần chú ý , ban đầu dùng tay trái giữ vào phần
khía nhám của thân đục , sau đó để mũi đục nghiêng đi và đặt đầu nhọn vào đúng vị trí cần
đục , giữ ở vị trí đó rồi đưa mũi đục thẳng đứng lên và dùng tay phải cầm búa gõ lên đục :

Hình 3.9. Kỹ thuật đục dấu.

Đối với các chi tiết của sản phẩm được chế tạo từ các phôi tấm có dạng hình chữ nhật, hình
tròn hoặc từ các phôi ống nên ở đây ta sẽ nêu cách lấy dấu cho các phôi có hình chữ nhật và
hình tròn; các phôi ống được lựa chọn theo đường kính sẵn nên chỉ cần tiến hành đo chiều dài
rồi cắt.

_ Phôi hình chữ nhật : Dùng thước dây kéo vuông góc với chiều rộng của phôi từ đầu mép
tấm vào một đoạn 5,5 (mm) – trị số mạch nối và dùng mũi đột đánh dấu điểm thứ nhất.Tương

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 47


tự xác định được điểm thứ hai trên mép đối diện.Dùng thước và vạch dấu để kẻ một đường
thẳng nối hai điểm này lại với nhau được một cạnh của chữ nhật.Làm tương tự cho cạnh còn
lại.

_ Phôi hình tròn : Để lấy dấu cho đường tròn ta tiến hành dựng một hình vuông có cạnh bằng
đường kính đường tròn. Cách lấy dấu hình vuông cũng tương tự như hình chữ nhật. Nối 2
đường chéo của hình vuông ta được tâm đường tròn, từ tâm này ta dùng compa để vạch dấu.

(Việc phân bố phôi cho các chi tiết được thể hiện trên bản vẽ)

Hệ số sử dụng vật liệu :

Áp dụng công thức :

Trong đó :

- diện tích mỗi chi tiết bố trí trên tấm phôi

- diện tich của tấm phôi.

2
F 1=2. π . d .h=2 π .1360 .750=6408849( mm ) – diện tích chi tiết số 1

2 2 2 2
F 2=π . R1 −π . R 2 −2 π . R 3 + 2 πdh=6747512( mm ) – diện tích chi tiết số 2

2 2 2
F 3=π . R1 −π . R 2 =9739(mm )

F 5=π . R12−π . R 22=1425026(mm 2)

2 2 2
F 6=π . R1 −π . R2 + 2 πdh=3714456 (mm )

2
F 10=F3=9739(mm )

Ta lựa chọn phôi tấm có kích thước 4000x6000 mm vậy hệ số sử dụng vật liệu là:

Σ Fi
η= =0,7 6
F ph

Lượng phôi thừa được chuyển vào kho lưu trữ để tiếp tục sử dụng sau này.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 48


3.4.2. Đánh mã số cho các miếng phôi/chi tiết hàn:
Để thuận lợi cho người công nhân trong việc thi công tác giả quy định cách đánh mã
số cho miếng phôi/chi tiết hàn như sau : “Mã dự án.Mã sản phẩm.Mã chi tiết”.Trong đó : Mã
chi tiết gồm có chữ cái và số : chữ cái biểu thị ký hiệu chi tiết, còn chữ số biểu thị số hiệu của
phôi trên chi tiết đó.
Trên cơ sở các phân tích ở trên, ta lập được bảng đánh mã số cho các miếng phôi như sau :

Bảng 3.8: Quy luật ghi mã số cho các miếng phôi/chi tiết hàn:

TT Tên chi tiết Mã số Ghi chú

1 Thân trong DA.TH.T01 Dự án .Thùng hấp.Miếng số 01 của chi tiết số 1

2 Vỏ thân trên DA.TH.V01 Dự án .Thùng hấp.Miếng số 01 của chi tiết số 2

3 Mặt bích DA.TH.M01 Dự án .Thùng hấp.Miếng số 01 của chi tiết số 3

4 Ống trụ DA.TH.Ô01 Dự án .Thùng hấp.Miếng số 01 của chi tiết số 4

5 Đáy thùng DA.TH.Đ01 Dự án .Thùng hấp.Miếng số 01 của chi tiết số 5

6 Vỏ thân dưới DA.TH.V01 Dự án .Thùng hấp.Miếng số 01 của chi tiết số 6

7 Trụ tròn DA.TH.T01 Dự án .Thùng hấp.Miếng số 01 của chi tiết số 7

8 Đế DA.TH.Đ01 Dự án .Thùng hấp.Miếng số 01 của chi tiết số 8

9 Chân đế DA.TH.C01 Dự án .Thùng hấp.Miếng số 01 của chi tiết số 9

10 Mặt bích DA.TH.M01 Dự án .Thùng hấp.Miếng số 01 của chi tiết số 10

11 Ống trụ tròn DA.TH.Ô01 Dự án .Thùng hấp.Miếng số 01 của chi tiết số 11

Phương pháp ghi mã số trên miếng phôi/chi tiết hàn :

Có nhiều phương pháp ghi như : phấn, sơn, khắc bằng máy khắc chữ, đột số bằng bộ
dụng cụ ….Trong đồ án này tác giả sử dụng phương pháp ghi bẳng sơn.

3.5. Cắt phôi

3.5.1. Phân tích, lựa chọn phương pháp cắt phôi:


 Đối với phôi tấm:

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 49


VLCB là thép hợp kim thấp chịu nhiệt ASTM A387 mác 2 class 1 có chiều dày tầm =
10mm, để cắt loại phôi này ta có thể dùng các phương pháp cắt bằng plasma hoặc
bằng oxy–axetilen.

Cắt bằng plasma thích hợp với các tấm thép không gỉ , tấm mỏng , vì cắt các tấm dày
thì mép cắt thường bị vát đi do áp lực của plasma và giá thành thường cao . Máy cắt oxy-
axetylen, mặc dù chất lượng mép cắt không bằng cắt bằng plasma nhưng với các sản phẩm
hàn thì vẫn đảm bảo dung sai cho phép .
Ở đây xét trên khía cạnh kinh tế cũng như quy mô sản xuất ( 2 sản phẩm ) nên tác giả
quyết định sử dụng phương pháp cắt phôi tấm bằng máy cắt oxy-axetilen.
 Đối với cắt ống:
Để cắt các phôi ống có đường kính không lớn lắm tác giả sử dụng máy tiện T616 do
Việt Nam sản xuất.

3.5.2. Xác định các thông số chế độ cắt phôi:


Đối với cắt bằng oxy-axetylen(Thông số chế độ cắt của máy CNC và máy cắt cơ khí
hóa dùng khí)

Chiều dày Tốc độ Áp suất khí(kg/cm2) Lượng khí tiêu hao(L/h


phôi(mm) cắt(mm/ph
) Ôxy C2H2 Ôxy cắt Ôxy nung C2H2
10-15 685-605 7 0,2 2500 600 555
15-30 605-505 7 0,2 3800 605 555
Bảng 3.9. Chế độ cắt của máy cắt tự động.

3.5.3. Lựa chọn máy (thiết bị) cắt phôi phù hợp:
 Với phôi tấm ta chọn máy cắt khí tự động xách taymodel :IK – 12MAX3 :

IK-12MAX là máy cắt nhiệt xách tay dẫn động bằng động cơ chất lượng cao được thiết
kế để cắt các đường thẳng, đường tròn và vát mép phẳng, sạch, sắc với tám phiên bản tiêu
chuẩn của thiết bị cắt.
Toàn bộ các chức năng điều khiển được thực hiện bằng công tắc tiến/lùi/ tắt, khớp li
hợp và núm điều chỉnh tốc độ

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 50


Tính linh hoạt và khả năng chuyển đổi sẵn có trong thiết kế đảm bảo thực hiện đơn giản
các quá trình cắt thẳng, tròn và cắt vát.
Sử dụng các bép cắt ôxi-khí cháy kiểu đầu côn nổi tiếng của Koike kết hợp với hệ thống
truyền động dẫn hướng chính xác độc nhất thực hiện vết  cắt sạch, sắc nét và phẳng mà không
hệ thống cắt nào sánh kịp.
Ray dùng cho quá trình cắt thẳng có thể sử dụng trong phần nối của mỗi 1800mm để
kéo dài vô hạn.
Tay quay điều chỉnh được để cắt tròn và ray cắt tròn có thể được cấp như tùy chọn.
Chế độ tốc độ cao trong phạm vi 240~2400mm/phút ở tần số 50Hz và/hoặc
300~3000mm/phút ở tần số 60Hz có thể được cấp.
Hệ thống hộp giảm tốc hai bánh răng côn độc đáo tạo nên chuyển động êm, bởi vậy tốc
độ được duy trì trong thời gian làm việc dài.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT IK-12MAX3

Chiều dày cắt mm 5-150

Tốc độ cắt mm/ph 80-800/100-1000/160-1600

Cắt tròn mm 30-1150

Góc cắt vát   Đến 450

Chiều dài ray mm 1800 (có thể kéo dài)

Trọng lượng/chiều kg/mm 9.5kg/425mm


dài 

Loại bép cắt   102 (A) hoặc 106 (LPG)

SP100/S200/SP200/SP300/SP400,
Các phụ tùng tùy
   thiết bị cắt ghép đôi, * ray cắt
chọn
tròn

Bảng 3.10. Thông số kỹ thuật của máy cắt Oxy

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 51


Hình 3.10.: Máy cắt Oxy - Gas

 Đối với phôi ống ta sử dụng máy tiện T616:

_ Chiều cao tâm (Htâm): 160mm.

_ Khoảng cách 2 đầu tâm (Ltâm): 750mm.

_ Đường kính lớn nhất của chi tiết có thể gá được trên bàn dao Dtrục = 170mm.

_ Cấp tốc độ trục chính: 12 cấp: T616: (44; 63; 91; 120; 173; 248; 350; 503; 723; 958;
1380; 1980 v/ph). T6P16 &T6M16: (22,4; 31,5; 45; 63; 90; 125; 180; 250; 355; 503; 710;
1000 v/ph)

_ Đường kính mâm cặp: D=200.

_ Côn moóc trục chính: No4.

_ Đường kính lỗ trục chính: 30mm.

_ Bước ren trục vít máy tm= 6.

_ Số dao lắp được trên đài dao: 4.

_ Góc quay của bàn dao trên: ± 45o.

_ Hành trình xe dao ngang: 200mm.

_ Lượng tiến dao dọc: 0,06 đến 3,24 (mm/v).

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 52


_ Lượng tiến dao ngang: 0,04 đến 2,45 (mm/v).

_ Bước ren gia công:

Ren quốc tế: 0,5; 0,75; 1; 1,25; 1,5; 1,75; 2; 2,25; 2,5; 3; 3,5; 4; 4,5; 5; 6; 7; 9.

Ren Anh: 38; 30; 24; 20; 15; 12; 10; 7,5; 6;5; 3,75; 3; 2,5; 22; 11; 5,5; 9; 6; 4; 3; 2. …

_ Công suất động cơ: 4,5Kw – 220/380V.

Hình 3.11. Máy tiện T616.

3.6. Tạo hình phôi

3.6.1. Phân tích, lựa chọn phương pháp tạo hình phôi:
Với các chi tiết có phôi dạng ống thì không cần tạo hình phôi, chỉ cần lựa chọn phôi có đường
kính phù hợp, ta tiến hành tạo hình phôi cho các chi tiết số 1; 2; và 6. Các chi tiết khác có thể
đạt được hình dáng ngay sau khi cắt.

 Chi tiết số 1 :
- Cắt phôi theo kích thước.
- Phương pháp chế tạo : Lốc.
- Chi tiết được lốc trên máy lốc gồm 2 trục đỡ và 1 trục ép.
- Sau khi lốc được hình dạng ta sẽ tiến hành đồ gá kẹp chặt và hàn.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 53


 Chi tiết số 2 :
- Cắt phôi theo kích thước tính toán.
- Phương pháp chế tạo : Dập vuốt.

- Sau đó dùng các biện pháp như khoan cắt để được các lỗ trên phôi.
 Chi tiết số 6 ( tương tự chi tiết số 2 ).

3.6.2. Xác định các thông số chế độ công nghệ tạo hình phôi:
 Đối với các chi tiết của sản phẩm ta tiến hành cắt bằng khí oxy axetylen từ các phôi
tấm và phôi ống.

Chế độ cắt phôi bằng khí cháy oxy axetylen

Bảng 3.11. Các thông số cắt phôi.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 54


 Tuy nhiên khi cắt bằng 02 + C2H2 trị số mạch phải được đề cập đến do có thể ảnh
hưởng đến dung sai của chi tiết sau này:

Bảng 3.12. Trị số mạch nối khi cắt bằng 02 + C2H2.

 Ngoài ra ta cũng cần tiến hành sử dụng khoan để đặt lỗ và định tâm. Đối với mỗi chi
tiết, chiều dày cần sử dụng máy khoan có công suất và kích cỡ mũi khoan tương ứng.
 Cần lưu ý các yếu tố đảm bảo an toàn lao động.

3.6.3. Lựa chọn máy (thiết bị) tạo hình phôi phù hợp:
Các thiết bị được sử dụng để tạo hình phù hợp cho phôi là :

a) Máy lốc tôn cơ 3 trục với hai trục động của hãng Dong hai – Trung Quốc.Model :
W11-12x2000 với các thông số kỹ thuật sau :
- Máy lốc tôn thủy lực W11-12x2000 gồm có 3 trục cuốn thiết kế đối xứng. Trục trên là
trục ép đặt ở vị trí trung tâm hai trục dưới.
- Hai trục dưới nhận chuyển động trực tiếp từ hệ thống động cơ.
- Hộp số có kết cấu máy chắc chắn, vận hành, bảo dưỡng dễ dàng.
- Máy lốc thủy lực được thiết kế để lốc các dạng hình trụ, hình bán nguyệt.
- Các trục ống đều được dẫn động bằng thủy lực.
- Chuyển động lên/xuống của các trục bên cũng dẫn động bằng thủy lực.
- Hệ thống điều khiển thông minh.
- Điều khiển độ nghiêng của trục trên để dễ dàng lấy sản phẩm ra ngoài.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 55


- Các trục lốc được dẫn động bằng 3 động cơ và hộp số thủy lực riêng biệt.
- Khung máy được chế tạo bằng thép kết cấu. Các trục lốc, vật liệu và các ổ bi được sử
dụng có chất lượng cao.

Thông số kỹ thuật

Chiều Chiều Giới Tốc Đường Đường Đường Khoản Công


dày rộng hạn độ kính kính kính g cách suất
tối đa tối đa chảy cuốn tối trục trục giữa động
Model của của của thiểu trên dưới hai trục cơ
tôn tôn tâm của dưới
kim ống
loại cuốn

mm mm mm m/s mm mm mm mm kw

W11- 12 2500 245 4 600 240 180 280 7.5


12x2000

Bảng 3.11. Thông số kỹ thuật của máy lốc tôn W11 -12x2000.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 56


Hình 3.12.: Máy lốc tôn W11 – 12x2000.

b) Ngoài ra ta còn phải sử dụng thêm máy khoan để khoan định tâm và làm dấu để cắt
những chi tiết có 2 đường kính. Tác giả sử dụng máy khoan 2A135 để tiến hành
khoan.

Hình 3.13. Máy khoan đứng 2A135.

- Các thông số kĩ thuật:


- Đường kính khoan lớn nhất: 35 mm.
- Kích thước bàn máy: dài 500 mm, rộng 450 mm.
- Khoảng cách từ trục chính đến bệ máy: 300 mm.
- Hành trình lớn nhất của trục chính : 225 mm.
- Chuyển dịch lớn nhất theo phương thẳng đứng của bàn máy: 325 mm.
- Giới hạn số vòng quay của trục chính: 68-1100 (vòng/phút).
- Giới hạn chạy dao: 0,115-1,6 (mm/vòng).
- Công suất của động cơ: 4,5 KWt.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 57


3.7. Tạo mép hàn (vát mép hàn)

3.7.1. Yêu cầu về hình dáng, kích thước và chất lượng mép hàn của các mối hàn:
Từ điều kiện hoạt động của kết cấu và yêu cầu về đáp ứng chất lượng mối hàn, tác giả
quyết định việc vát mép chi tiết hàn sẽ được tiến hành theo tiêu chuẩn ASME Section I về
tiêu chuẩn nồi hơi của hiệp hội kĩ sư hàn Mỹ.

KLCB là thép hợp kim thấp chịu nhiệt ASTM A387 mác 2 class 1 dễ bị nứt nóng nên khi
vát mép hàn cần vát mép rộng hơn để KLCB tham gia vào KLMH là thấp nhất.

 Đối với các mối hàn giáp mối ( các tấm có chiều dày 10mm ).

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 58


Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 59
Với t=10mm, chọn R = 2mm; f = 2mm; α = 70°

Chọn chiều cao phần lồi mối hàn c ≤ 2. Ta chọn c = 2.

 Đối với các mối hàn góc và mối hàn chữ T

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 60


Với t = 10mm ta chọn R = 2mm; f = 2mm; α = 50o

 Đối với các mối hàn số 12 là mối hàn đường cong bậc giữa 2 chi tiết trụ tròn, theo
ASME VIII Fig. UW – 16.1 ta có :

Với chiều dày thành ống 10mm ( tn = 10mm )

 Với các mối hàn giữa mặt bích và thành ống ( nhóm mối hàn số No3 và No10 ) theo
ASME VIII_1 trang 141 FIG. UW – 21 ta có :

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 61


 Đối với các mối hàn số 8; 9 có chiều dày lớn hơn nên cần tiến hành vát mép nhưng
không yêu cầu cao về mặt chất lượng.

3.7.2. Lựa chọn phương pháp và thiết bị tạo mép hàn:


Để lựa chọn phương pháp vát mép bằng máy ta sử dụng máy vát mép chuyên dụng
CHALLENGE 15 :

Hình 3.13. Máy vát mép chuyên dụng CHALLENGE 15.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 62


Máy vát mép này tạo ra bề mặt vát sạch qua đó người sử dụng sẽ tiết kiệm được thời gian và
chi phí , đặc biệt là không cần phải mài mép cắt .

Loại máy này có chức năng tự động đẩy tấm cắt vào một cách tự động, làm cho công việc vát
mép diễn ra nhanh hơn.

Đặc điểm của máy :

- Phạm vi chiều dày cắt: 1/4" - 1 1/2"


- Chức năng vát mép: góc vát 22030' đến 550.
- Vật liệu: mọi loại thép.
- Nguồn điện: 3 pha, 380V / 50hZ.

Đầu cắt hai tốc độ, bánh vát có thể chạy tiến-lùi, nút ấn dừng khẩn cấp an toàn.

Bảng số liệu chế độ làm việc của máy :

Thông số kỹ thuật CHALLENGE 15 CHALLENGE 26


Điện áp nguồn V/pha 380/3 380/3
Tốc độ vát mép m/p 1,5 3,0 1,1 2,2
Công suất kW 0,42 0,80 2,2 3,1HP
Chiều dài vát mép   ¥ ¥
Chiều dày vát mép mm 6 - 40 8 - 50
Chiều sâu vát Thép Cácbon mm 25 18
mép max (ở góc Thép không  
300) 20 15
gỉ
Kích thước máy mm 500 x 350 x 670 785 x 523 x 1110
Trọng lượng kg 104 340
Góc vát chuẩn   22 30' - 30  - 37 30' - 45  - 550
0 0 0 0

 
Góc vát Độ rộng vát max
  CHALLENGE 15 CHALLENGE 26
Thép các bon Thép không gỉ Thép các bon Thép không gỉ
22 30'
0
18mm 13mm 26mm 22mm
300 18mm 15mm 26mm 22mm
37030' 17mm 12mm 22mm 18mm
450 16mm 12mm 22mm 18mm
550 14mm 10mm 20mm 18mm
Bảng 3.12. Thông số máy CHALLENGE 15.

Ngoài ra ta cũng có thể sử dụng máy CHALLENGE 26 cũng có các chế độ, thông số làm
việc tương đương.

3.7.3. Cắt/sửa lại phôi/mép hàn sau khi tạo hình:


Yêu cầu đối với phôi là phải đảm bảo các yêu cầu chất lượng , bao gồm :

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 63


 Đảm bảo kích thước (kích thước dài , kích thước góc..).
 Đảm bảo độ thẳng, độ phẳng, độ song song, độ côn, độ ovan,độ trụ, độ đồng tâm , độ
vuông góc...
 Các sai số của các kích thước này phải nằm trong giới hạn dung sai cho phép theo tiêu
chuẩn.
 Kiểm tra các yêu cầu chất lượng kể trên : dụng cụ kiểm tra và đo lường phải phù hợp
và có độ chính xác phù hợp với mục đích sử dụng. Các dụng cụ thường dùng như:
 Thước dây, dưỡng đo độ thẳng, bàn máp ,thước vuông, calips, đồng hồ đo( kiểm tra
độ song song).... Và các dụng cụ khác.
 Chú ý rằng các kết quả đo có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nhiệt độ , khí hậu môi
trường...nên cần có biện pháp khắc phục, hạn chế hoặc bù trừ sai số do ảnh hường từ
môi trường.
 Đo độ phẳng, độ thẳng và song song thực hiện giống phần kiểm tra phôi nhập.
 Kiểm tra dung sai kích thước dài.
 Với phôi được tạo hình (cụ thể ống được tiện trong) :kiểm tra kích thước ( đường kính
trong), kiểm tra độ trụ, độ đồng tâm.
 Kiểm tra các mép vát: kiểm tra các kích thước góc rãnh hàn và kích thước vát
mép,dung sai cho phép và chú ý về góc rãnh hàn như đã nêu trong mục 3.7.
 Khi cần phải mài lốc lại ta sẽ vẫn sử dụng máy lốc tôn đã dùng nhưng cần chú ý về
các yêu cầu kỹ thuật để tránh làm sai hỏng phôi.
 Với các mép hàn sau khi vát mép cần phải làm sạch bằng máy mài.Để mài lại mép
hàn tác giả chọn máy mài góc 170 – 2500 watt do hãng Karess sản xuất.Model - 2500
WSB 230 :
- Tay cầm quay .
- Hệ thống tự cân bằng giảm 50% độ rung.
- Hệ thống làm mát động cơ bằng gió.
- Tay cầm chống rung.
- Chổi than quét bảo vệ monito

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 64


Ký hiệu máy 2500 WSB 230
Công suất nguồn (W) 2500
Vận tốc không tải (vòng/phút) 6600
Đường kính đĩa mài Æ(mm) 230
Đường ren trục M 14
Lỗ cố định đĩa mài Æ(mm) 22,2
Khối lượng (Kg) 5,3

Bảng 3.13: Thông số kỹ thuật máy mài góc2500 WSB 230.

Hình 3.14 : Máy mài góc 2500 WSB 230.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 65


CHƯƠNG 4
GÁ LẮP VÀ HÀN ĐÍNH KẾT CẤU HÀN

4.1. Phân tích, lựa chọn/thiết kế mới đồ gá hàn

4.1.1. Lựa chọn/thiết kế mới đồ gá hàn:


Với kết cấu sản phẩm là nồi hơi, yêu cầu của chi tiết là các mối hàn có độ kín khít cao.Để
đạt được yêu cầu đó cần phải tính toán để lựa chọn và thiết kế mới đồ gá cho từng nguyên
công (từng đường hàn).

Mối hàn No1 ta sử dụng đồ gá chữ V để cố định chi tiết hàn.

Với các mối hàn còn lại hầu hết đều là các mối hàn ống nên ta sử dụng đồ gá xoay và đồ gá
quay để hàn.

Ngoài ra ta sử dụng thêm các dụng cụ khác như bàn phẳng, gá kẹp, dụng cụ chèn, cố định chi
tiết,…

Hình 4.1. Đồ gá chữ V.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 66


Hình 4.2. Đồ gá quay.

4.1.2. Mô tả nguyên lý hoạt động của đồ gá đã chọn/đã thiết kế:


 Nguyên lý hoạt động của khối V ngắn : hạn chế hai bậc tự do – tịnh tiến theo trục
thẳng đứng và một bậc tự do quay ngang . Hai khối V ngắn sẽ hạn chế 4 bậc tự do .
 Đồ gá quay hạn chế 4 bậc tự do. Đồ gá xoay có cấu tạo gồm một mâp cặp và hệ thống
hai trục quay.trong đó một trục quay để hàn hết chu vi ông và một trục quay để điều
chỉnh tư thế hàn nhờ hệ thống bánh răng.Trên mâm cặp có thể có bộ ba hoặc bốn chấu
định vị và các thanh đỡ di chuyển cùng với chấu.Ngoài ra chúng còn có các rãnh để
định vị và kẹp chặt chi tiết.

4.2. Kỹ thuật gá lắp, định vị và cố định (kẹp) phôi hàn trên đồ gá.

4.2.1. Chuẩn gá kẹp và định vị phôi trên đồ gá hàn:


 Đối với khối V thì chuẩn định vị là vị trí tiếp xúc.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 67


Hình 4.3. Chuẩn định vị khối V.

 Đối với bàn phẳng thì chuẩn định vị là mặt bàn.

Hình 4.4. Chuẩn định vị đối với mặt phẳng.

 Thường chọn tất cả các mặt tiếp xúc ổn định và chắc chắn nhất là chuẩn định vị.

4.2.2. Trình tự các nguyên công và các bước gá lắp phôi lên đồ gá:
Để gá lắp và tiến hành hàn các chi tiết lại với nhau ta có bảng trình tự các nguyên công gá
lắp phôi hàn.

Bảng 4.1: Trình tự các nguyên công gá lắp phôi hàn lên đồ gá:

TT Tên nguyên công Bước Công việc thực hiện


Mối hàn số 1 ( hàn Bước 1.1 Định vị và kẹp chặt mép hàn
1 dọc thân nồi hơi )
Bước 2.1 Đặt thân nồi lên 2 khối V ngắn

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 68


Bước 3.1 Tiến hành hàn đính
Bước 4.1 Tháo cơ cấu kẹp và tấm đệm
Bước 5.1 Tiến hành hàn dọc thân nồi
Bước 1.2 Đặt 2 nửa vỏ nồi lên đồ gá quay
Tiến hành kẹp chặt, định vị sao cho đồng tâm và
Mối hàn số 4 (mối Bước 2.2
trùng khít.
hàn xung quanh vỏ
2 Bước 3.2 Hàn đính 2 chi tiết với nhau
nồi hơi
Cho đồ gá xoay, đưa mối hàn về tư thế sấp rồi
Bước 4.2
hàn.
Tiến hành kẹp chặt cho các chi tiết trùng khớp
Bước 1.3
với nhau
Nhóm mối hàn số 2
Đưa mối hàn về tư thế hàn sấp rồi tiến hành hàn
3 ( gồm các mối hàn Bước 2.3
đính
2;3;5;6;7;8;9;10;11)
Thực hiện các mối hàn theo chu vi đường tròn ở
Bước 3.3
tư thế hàn sấp.
Bước 1.4 Kẹp chặt chi tiết lớn bằng đồ gá kẹp ngang 2 đầu
Bước 2.4 Kẹp chi tiết vòi thoát bằng mâm chấu 3 cặp
Bước 3.4 Căn chuẩn độ đồng tâm và trùng khít
4 Mối hàn số 12
Đưa mối hàn về tư thế hàn sấp, tiến hành hàn
Bước 4.4
đính 2 chi tiết
Tiến hành thực hiện mối hàn theo đường cong
Bước 5.4
bậc

4.2.3. Cách kiểm tra phôi sau khi lắp ghép trên đồ gá:
Sau khi gá lắp phôi lên đồ gá cần tiến hành đo đạc, kiểm tra và căn chỉnh các kích
thước lắp ghép theo đúng yêu cầu như đã trình bày ở mục 3.7.1. Để tiến hành đo đạc và kiểm
tra ta có thể sử dụng các dụng cụ sau :
 Thước đo để đo góc giữa các chi tiết và đo khe hở hàn cho phép.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 69


Hình 4.5. Thước đo góc giữa 2 ống giao nhau.

 Thước đo độ vuông góc.

Hình 4.6. Thước đo độ vuông góc.

 Sử dụng các loại dưỡng kiểm, thước đo để kiểm tra góc vát mép.

Hình 4.7. Dưỡng kiểm tra.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 70


4.3. Chế độ và kỹ thuật hàn đính.

4.3.1. Phân tích, lựa chọn loại quá trình hàn đính:
Các mối hàn đính được thực hiện để lắp ráp các chi tiết cần hàn,nhằm mục đích đảm bảo
vị trí tương đối giữa các chi tiết hàn.

Để hàn đính có nhiều phương pháp khác nhau, tuy nhiên để thuận tiện cho việc sử dụng
thiết bị và vật liệu hàn và tiết kiệm chi phí cho quá trình hàn mà vẫn đảm bảo chất lượng mối
hàn đính, ta chọn phương pháp hàn hồ quang tay SMAW để hàn đính.

4.3.2. Tính toán/lựa chọn chế độ hàn đính:


Khi hàn đính ta thường sử dụng que hàn có đường kính nhỏ hơn so vơi khi hàn để mối bàn
có kích thước bé, dễ hòa tan hoàn toàn khi thực hiện mối hàn => ta chọn que hàn có
d=2,5mm.

Kĩ thuật hàn đính thường sử dụng với I ≥ 20÷30% Ih .

=> Ihd = (30 ¿ 50)d + (20 ¿ 30)/%. (30 ¿ 50)d

=(30 ¿ 50).2,5 + (20 ¿ 30)%. (30 ¿ 50).2,5 = 90 ¿ 162,5 (A)


Chọn Ihd = 150 (A)
Điện áp hàn :
2,5+2
Uhd = a +b.lhq = (12 ¿ 18)+ (2,0 ¿ 2,5). = 16,5 ¿ 23,625 (V)
2
Chọn Uhd = 20 (V)

4.3.3. Kỹ thuật hàn đính:


Các mối hàn đính được thực hiện để lắp ráp các chi tiết cần hàn nhằm đảm bảo vị trí tương
đối của chúng trong liên kết hàn.

 Đặc điểm các mối hàn đính :

Chiều dài các mối hàn đính thường ngắn , tùy theo chiều dày tấm . Khoảng cách các mối
hàn đính nằm trong khoảng 200 – 1200mm , tiết diện mối hàn đính không được vượt quá 1/3
đến 1/2 tổng tiết diện mối hàn . Cần lưu ý khi thực hiện mối hàn nối qua vị trí mối hàn đính ,
phải nung chảy toàn bộ mối hàn đính đã thực hiện.

 Kỹ thuật hàn đính :

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 71


Cường độ dòng điện hàn khi hàn đính nên chọn 20-30% lớn hơn so với dòng điện hàn bình
thường cho đường kính que hàn đó . Hồ quang được giữ ngắn ( tối đa bằng đường kính que
hàn) và liên tục .Nếu hai tấm cần hàn có chiều dày khác nhau thì khi hàn đính phải hướng hồ
quang về phía tấm dày hơn . Sau khi hàn đính phải làm sạch xỉ tại các mối hàn đính . Không
nên hàn đính tại các vị trí: chỗ chuyển tiếp đột ngột của tiết diện, chỗ góc nhọn, trên vòng
tròn có bán kính nhỏ và chỗ tập trung ứng suất ,cũng không nên hàn đính gần lỗ, mép
(khoảng cách tối thiểu tới mép, lỗ là 10 mm).

 Cách bố trí mối hàn đính :

Các mối hàn đính nên được bố trí đối xứng khi hàn các mặt bích, vòng đệm, các chi tiết
hình trụ, liên kết ống.

 Nguyên tắc hàn đính :

Nguyên tắc hàn đính là phải làm cho độ biến dạng của chi tiết là nhỏ nhất. Với các liên kết
giáp mối có chiều dài lớn, các mối hàn đính thứ nhất được đặt ở hai đầu, sau đó các mối hàn
đính còn lại được đặt ở giữa chúng.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 72


CHƯƠNG 5
QUÁ TRÌNH XỬ LÝ TRƯỚC KHI HÀN

5.1. Xử lý nhiệt trước khi hàn – Preheating

5.1.1. Xác định nhu cầu nung sơ bộ trước khi hàn:


Đối với thép hợp kim thấp chịu nhiệt ASTM A387 mác 2 class 1 có tính tự tôi trong không
khí và mức độ hợp kim hóa tương đối cao, quy trình công nghệ hàn phải đảm bảo nung nóng
sơ bộ.

Tác dụng của việc nung nóng sơ bộ :

- làm chậm tốc độ nguội VAHN (giảm nguy cơ nứt)


- cho phép Hydro kịp khuếch tán (giảm nguy cơ nứt)
- giảm ứng suất kéo do co ngót và vùng xung quanh (điều này rất quan trọng đối
với liên kết có độ cứng vững cao)
- đưa thép lên nhiệt độ cao hơn nhiệt độ chuyển tiếp (tránh giòn khi va đập) có
thể tăng độ dai va đập.
Ta có bảng chế độ nung nóng sơ bộ đối với KLCB trên:

Loại Nhiệt độ nung nóng sơ bộ [˚C] đối với chiều dày tấm

Cr Mn 12,7[mm] 12,7÷57[mm] 57[mm] trở lên

0,50 ÷ 0,80 0,45 ÷ 0,60 20 95 150

Bảng 2.3.Chế độ nung nóng sơ bộ cho KLCB

Tuy nhiên với việc lựa chọn chiều dày cho các chi tiết đều bằng 10mm nên trong điều kiện
tiến hành hàn trong nhà xưởng không cần nung nóng sơ bộ với KLCB trên. (với phôi có chiều
dày dưới 12,7mm thì nhiệt độ nung sơ bộ = 20oC = nhiệt độ ngoài môi trường). Mặt khác
KLCB không bị nứt nguội mà chỉ bị nứt nóng nên ta không tiến hành nung nóng sơ bộ.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 73


5.1.2. Phân tích, lựa chọn phương pháp nung sơ bộ:

5.1.3. Chế độ công nghệ và kỹ thuật nung sơ bộ:

5.2. Xử lý cơ - hóa

5.2.1. Xác định nhu cầu làm sạch trước khi hàn:
Việc chuẩn bị liên kết trước khi hàn trong đó có việc làm sạch mép hàn ảnh hưởng
quan trọng đến chất lượng mối hàn. Trước khi hàn cả kim loại cơ bản lẫn kim loại vật liệu
hàn đều phải làm sạch khỏi gỉ, dầu mỡ, son và các chất bẩn khác nhằm mục đích làm cho mối
hàn bám dính tốt hơn, giảm sự bắn tóe,rỗ xỉ , rỗ khí… đồng thời để cho mối hàn bền đẹp,
chất lượng tốt hơn.

5.2.2. Phân tích, lựa chọn phương pháp làm sạch mép hàn:
Có nhiều phương pháp làm sạch mép hàn như : bàn chải sắt, rẻ lau, máy phun cơ học….
Việc làm sạch có thể tiến hành bằng các biện pháp cơ học (bàn chải sắt, giấy ráp, rẻ lau,
máy mài…) hoặc các biện pháp hóa học (dùng hóa chất để tẩy , rửa…).Căn cứ vào số lượng
cần chế tạo của sản phẩm đồng thời dựa trên yếu tố kinh tế và yếu tố kỹ thuật (chất lượng của
sản phẩm) tác giả chọn phương án làm sạch mép hàn bẳng bàn chải sắt.

5.2.3. Chế độ công nghệ và kỹ thuật làm sạch mép hàn:


Bàn chải sắt có nhiều loại như : cầm tay hoặc được lắp trên máy mài cầm tay….Tùy
thuộc vào vị trí, yêu cầu và phương pháp hàn ta sẽ chọn loại nào.
Đối với những mối hàn lót đáy, hàn đính, hoặc hàn theo đường dài như mối hàn No1,
No4, ... tác giả sẽ dùng máy mài có lắp đá bàn chải sắt.
Đối với những đường hàn ngắn, tư thế và vị trí làm sạch khó tác giả dùng bàn chải sắt
cầm tay.

Hình 5.1. Hình ảnh bàn chải sắt và đá mài.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 74


CHƯƠNG 6
LỰA CHỌN/TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CHẾ ĐỘ HÀN
VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN CÁC MỐI HÀN

6.1. Tính toán các thông số chế độ hàn cho từng mối hàn

6.1.1. Tính toán/lựa chọn các thông số chế độ hàn chính (d, Ih, Uh, Vh, Vd, qd):
STT NHÓM MỐI HÀN MỐI HÀN ĐẶC ĐIỂM

Mối hàn dọc đường sinh của nồi hấp, mối hàn
Mối hàn No1 giáp mối giữa 2 tấm cùng chiều dày =10mm
có vát mép với tư thế hàn 1G, hàn SMAW.
1 Nhóm No1; No4.
Mối hàn quanh chu vi ống của nồi hấp, hàn
Mối hàn No4 giáp mối 2 ống cùng chiều dày =10mm có vát
mép, tư thế hàn PA, hàn SMAW.

Mối hàn No3 Mối hàn giữa mặt bích và ống tròn
2 Nhóm No3; No10
Mối hàn No10 nt

Mối hàn quanh chu vi nồi hấp, hàn góc 2 chi


Mối hàn No2 tiết cùng chiều dày 10mm, có vát mép 1 chi
tiết, tư thế hàn PB, hàn SMAW.

Nhóm No2; No5; Mối hàn No5 nt


3
No6; No7; No11.
Mối hàn No6 nt

Mối hàn No7 nt

Mối hàn No11 nt

4 Nhóm No8; No9 Mối hàn góc giữa 2 chi tiết có chiều dày khác
Mối hàn No8 nhau, có vát mép 1 chi tiết, tư thế hàn 1F, hàn
SMAW.

Mối hàn No9 Mối hàn góc giữa 2 chi tiết cùng chiều dày
25mm có vát mép 1 chi tiết, tư thế hàn 1F, hàn

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 75


SMAW.

Mối hàn góc giữa 2 chi tiết cùng chiều dày,


5 Nhóm No12 Mối hàn No12 vát mép 1 chi tiết, hàn theo chu vi bên ngoài
dạng đường cong bậc, chế độ hàn SMAW.

Bảng 6.1.Đặc điểm các mối hàn.

A. Nhóm mối hàn số 1 ( nhóm No1; No4 ).

Mối hàn giáp mối vát mép cả 2 chi tiết, chiều dày 10mm, hàn SMAW. Ta có chế độ hàn như
sau:

 Đường kính que hàn:

Đường kính que hàn là một trong số những thong số chủ yếu của chế độ hàn do nó quyết
định đến nhiều thông số khác.

Theo điều kiện sản xuất trực tiếp ta có thể tra theo bảng sau :

Bảng 6.2. Kích thước que hàn theo chiều dày tấm.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 76


Với chiều dày chi tiết ta đã lựa chọn δ = 10 mm dựa vào bảng trên ta có thể lựa chọn que
hàn có d = 3,2 mm.

 Cường độ dòng điện hàn:

Cường độ dòng điện hàn là một thông số rất quan trọng của chế độ hàn vì nó ảnh hưởng
nhiều nhất tới hình dạng và kích thước mối hàn cũng như chất lượng và năng suất quá trình
hàn. Ta có thể sử dụng công thức tính sau:

Ih = k.d (A)

Ih = k1.d1,5(A)

Trong đó:

d: đường kính que hàn.

k: hệ số thực nghiệm; k= 35- 50.

k1: hệ số thực nghiệm; k= 20 – 25.

Với d= 3,2mm ta chọn công thức thứ hai => Ih = 114,5 ÷ 143,1 (A).

Chọn Ih = 130 (A).

 Điện áp hàn:

Điện áp hàn phụ thuộc vào chiều dài cột hồ quang và tính chất của que hàn, điện áp hàn
thay đổi trong 1 phạm vi khá hẹp. Ta có thể tính theo công thức sau:

Tuy nhiên giá trị của số hạng thứ 3 tương đối nhỏ nên khi tính toán ta có thể bỏ qua, vậy:

Điện áp hàn được xác định theo công thức:

Uh = a + b.lhq

Trong đó:

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 77


a: là hệ số đặc trưng cho sự giảm điện áp trên que hàn và phụ thuộc vào vật liệu que
hàn. Đối với que hàn là thép ta có a = 15÷20 (V).

b: là hệ số đặc trưng cho sự giảm điện áp trên 1mm chiều dài hồ quang. Trong
không khí b = 15,7 (V/cm) = 1,57 (V/mm)

lhq: là chiều dài hồ quang, được xác định theo công thức:

lhq= (d+2)/2

Trong đó:d: đường kính que hàn, d = 3,2 (mm)

3,2+ 2
 lhq= = 2,6(mm).
2
 Uh = (15 ÷ 20) + 1,57.2,6 = 19,1÷ 24,1 (V).

Chọn Uh= 24 (V).

 Số lớp hàn:

Với chiều dày ch tiết δ = 10 mm để đảm bảo mối hàn ngấu hoàn toàn ta nên sử dụng hàn
nhiều lớp thay vì hàn một lớp. Số lớp hàn hợp lý được tính như sau:

F d −F1
n= +1
Fn

Trong đó:

n – là số lướp hàn.

F 1 – là diện tích tiết diện ngang lớp hàn thứ nhất.

F n - là diện tích tiết diện ngang lớp hàn tiếp theo.

F d – là diện tích tiết diện ngang của toàn bộ kim loại đắp.

Để đơn giản cho việc tính toán, từ lớp hàn thứ 2 trở đi ta coi diện tích tiết diện các lớp là như
nhau.

Diện tích tiết diện ngang của kim loại đắp sau một lớp hàn phụ thuộc vào đường kính que
hàn. Theo kinh nghiệm ta có:

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 78


F 1=( 6 ÷ 8 ) d với lớp hàn đầu tiên thường là lớp lót nên ta sử dụng que hàn có đường kính nhỏ
hơn so với tính toán. Chọn d = 2,6 mm => F 1=( 6 ÷ 8 ) .2,6=15,6 ÷ 20,8 (mm2).

Chọn F 1=16 (mm2)

F n=( 8 ÷ 12 ) d =( 8 ÷12 ) .3,2=25,6 ÷ 38,4 (mm2).

Chọn F n=36 (mm2)

Với mối hàn giáp mối vát mép chữ V ta có thể tính diện tích tiết diện mối hàn như
sau:

F d=2 F 1+ F 2 + F3

1 α 2
F 1= tg . f
2 2

F 2=S . a

2
3
2
3 [
α
F 3= b . c= c 2 tg . f +a+ ( 4 ÷ 6 )
2 ]
Từ đó:

F d=tg
α 2
2
2
[ α
. f +a . S+ c 2tg . f + a+ ( 4 ÷ 6 )
3 2 ]
F d=tg
70
2
2 2 70
[
.(10−2) +2.10+ .2 2 tg . ( 10−2 ) +2+ ( 4 ÷ 6 )
3 2 ]
F d= 86,42 (mm2)≈ 0,86 (cm2)

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 79


F d −F1 86,42−16
 n= +1= +1=2,96 (lớp)
Fn 36
 n=3 (lớp) gồm 1 lớp lót và 2 lớp bên trên.

Đối với lớp hàn lót đáy ta sẽ dùng que hàn có đường kính nhỏ hơn để có thể tiếp cận dễ
dàng vào chân liên kết hàn ( do phía chân mối hàn thường bé nên ta dùng que hàn có đường
kính nhỏ hơn sẽ dễ dàng tiếp cận với vùng cần hàn hơn).

 Tốc độ hàn:

Tốc độ nguội có ảnh hưởng khá lớn đến chất lượng mối hàn. Nếu tốc độ hàn quá chậm,
khối lượng kim loại đắp và KLCB nóng chảy sẽ quá lớn có thể chảy ra phía trước hồ quang
phủ lên phần mép hàn chưa được nung nóng chảy, để gây nên hiện tượng hàn không dính.
Ngược lại nếu tốc độ hàn lớn quá thì năng lượng đường không đủ, gây nên hiện tượng hàn
không ngấu... Ngoài ra tốc độ hàn quá lớn thì lớp kim loại đắp có tiết diện ngang quá nhỏ sẽ
làm tăng thêm sự tập trung ứng suất và dễ làm cho mối hàn nứt nguội.

Vận tốc hàn được xác định theo công thức:

Trong đó:

αd: là hệ số đắp của vật liệu hàn, tùy thuộc vào vật liệu hàn, chế độ công nghệ hàn…
được lấy từ thực nghiệm, tuy nhiên để thuận tiện ta lấy αd theo một số tài liệu đã có:

αd= 7÷11 (g/A.h). Chọn αd= 8 (g/A.h)

ρ: là khối lượng riêng của kim loại đắp. ρ = 7,8 (g/cm3)

Fd: là diện tích tiết diện ngang của kim loại đắp tính cho 1 lớp hàn tương ứng (cm 2).
(Fd = 0,36 cm2).

Thay số ta được:

α d . Ih 8 .130
V h= = =0,103 (cm/s)
3600. ρ . F d 3600.7,8.0,36

 Năng lượng đường:

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 80


Tính toán dải năng lượng đường tối ưu:


3
2. π . λ . c ρ . ( T m−T o )
q d =δ .
w

Trong đó:

 δ : chiều dày của chi tiết hàn khi hàn 1 phía [cm]. δ = 10 [mm]
 λ: hệ số dẫn nhiệt của vật liệu KLCB [cal/cm.s.oC].
 c ρ: nhiệt dung riêng thể tích của vật liệu KLCB [cal/cm3.oC]

 T m: nhiệt độ kém ổn định của Austenite [oC]

 T o: nhiệt độ của môi trường [oC]

 w : là dải tốc độ nguội tối ưu của vật liệu KLCB [oC/s].

Đối với thép hợp kim thấp mà ta đang xét có :

w = 1,4÷ 15 [oC/s].

T m= 550 oC

λ = 0,15 [cal/cm.s.oC].

c ρ= 1,25 [cal/cm3.oC]).


3
q d =1.
2.3,14 .0,15.1,25 . ( 550−25 )
1,4 ÷ 15
=3371,2 ÷ 11034,8
cal
cm ( )
=1,4 ÷ 4,6(
kJ
mm
)

Năng lượng đường là 1 thông số quan trọng của chế độ hàn, vì nó cho phép đánh giá được
hiệu quả nung nóng của nguồn điện hàn đối với KLCB và kim loại đắp tốt hay xấu, mức độ
biến dạng của liên kết (kết cấu) hàn lớn hay nhỏ, đồng thời nó còn là đại lượng cần thiết để
tính toán các kích thước cơ bản của mối hàn.

Năng lượng đường khi hàn thép (từ lớp hàn thứ 2 trở đi) có thể tính theo công thức:

q 0,24.U h I h .η
qd= =
Vh Vh

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 81


q 0,24.U h I h .η 0,24.24 .130 .0,7
qd = = = =¿ 5241,6(cal/cm) = 21840(J/cm) = 2,18 (KJ/mm)
Vh Vh 0,1

Trong đó:

 q d : Năng lượng đường (cal/cm)

 Vh: Vận tốc hàn (cm/s)


 Uh: Điện áp hàn (V)
 Ih: Cường độ dòng điện hàn (A)
 η: Hiệu suất chế độ hàn (η=0,6÷0,8)

Với phương pháp hàn hồ quang tay, vật liệu cơ bản là thép ASTM A387nhóm 2,class 1
có dải năng lượng đường cho phép là q d = 1,4 ÷ 4,6 (kJ/mm). Vậy qd tính toán ra là 2,18
(kJ/mm) nằm trong dải cho phép nên đạt yêu cầu. Với năng lượng đường ở mức thấp như trên
ta thấy hoàn toàn có thể giảm bớt hiện tượng nứt nóng.

 Năng lượng đường khi hàn lót đáy

Với hàn lót đáy ta cũng tín toán tương tự như trên với que hàn có đường kính d = 2,6 mm.

 Uh = 24 (V)
 Ih = 90 (A)
 Vh = 0,1 (cm/s)
 qd = 1,51 (kJ/mm)
B. Nhóm mối hàn số 2 (Nhóm No2; No3; No5; No6; No7; No10; No11).

Nhóm mối hàn góc, vát mép 1 phía, chiều dày chi tiết 10 mm.

 Đường kính que hàn:

Theo tài liệu ASME VIII - 1 trang 35 ta có giá trị chiều dày mối hàn góc.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 82


Dựa vào hình vẽ ta thấy chiều dày mối hàn góc tối thiểu bằng 0,7 lần chiều dày chi tiết hàn
(chi tiết có chiêu dày nhỏ hơn), mặt khác chiều dày chi tiết hàn thường được lựa chọn bằng
0,7 lần cạnh mối hàn ( theo ISO 2553 ) => ta chọn cạnh mối hàn K = ts (chiều dày chi tiết)

 K = 10 mm.

Theo tiêu chuẩn lựa chọn que hàn đã chọn ở chương II ta chọn que hàn có đường kính 3,2
mm.

 Cường độ dòng điện hàn:

Ih = k.d (A)

Ih = k1.d1,5(A)

Trong đó:

d: đường kính que hàn.

k: hệ số thực nghiệm; k= 35- 50.

K1: hệ số thực nghiệm; k1= 20 – 25.

Với d= 3,2mm < 4 mm ta chọn công thức thứ hai => Ih = 114,5 ÷ 143,1 (A).

Chọn Ih = 130 (A).

 Điện áp hàn:

Uh = a + b.lhq

Trong đó:

a: là hệ số đặc trưng cho sự giảm điện áp trên que hàn và phụ thuộc vào vật liệu que
hàn. Đối với que hàn là thép ta có a = 15÷20 (V).

b: là hệ số đặc trưng cho sự giảm điện áp trên 1mm chiều dài hồ quang. Trong
không khí b = 15,7 (V/cm) = 1,57 (V/mm)

lhq: là chiều dài hồ quang, được xác định theo công thức:

lhq= (d+2)/2

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 83


Trong đó:d: đường kính que hàn, d = 3,2 (mm)

3,2+ 2
 lhq= = 2,6 (mm).
2
 Uh = (15 ÷ 20) + 1,57.2,6 = 19,08÷ 24,08 (V).

Chọn Uh= 24 (V).

 Số lớp hàn:

Với chiều dày ch tiết δ = 10 mm để đảm bảo mối hàn ngấu hoàn toàn ta nên sử dụng hàn
nhiều lớp thay vì hàn một lớp. Số lớp hàn hợp lý được tính như sau:

F d −F1
n= +1
Fn

Trong đó:

n – là số lướp hàn.

F 1 – là diện tích tiết diện ngang lớp hàn thứ nhất.

F n - là diện tích tiết diện ngang lớp hàn tiếp theo.

F d – là diện tích tiết diện ngang của toàn bộ kim loại đắp.

Để đơn giản cho việc tính toán, từ lớp hàn thứ 2 trở đi ta coi diện tích tiết diện các lớp là
như nhau.

Diện tích tiết diện ngang của kim loại đắp sau một lớp hàn phụ thuộc vào đường kính que
hàn. Theo kinh nghiệm ta có:

F 1=( 6 ÷ 8 ) d với lớp hàn đầu tiên thường là lớp lót nên ta sử dụng que hàn có đường kính nhỏ
hơn so với tính toán. Chọn d = 2,6 mm => F 1=( 6 ÷ 8 ) .2,6=15,6 ÷ 20,8 (mm2).

Chọn F 1=16 (mm2)

F n=( 8 ÷ 12 ) d =( 8 ÷12 ) .3,2=25,6 ÷ 38,4 (mm2).

Chọn F n=27 (mm2)

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 84


Khi hàn mối hàn góc, diện tích tiết diện ngang của kim loại đắp được tính theo công thức
sau:

K2
F d=K y .
2

Trong đó:

Fd – diện tích tiết diện ngang của kim loại đắp (mm2).

K – cạnh mối hàn.

Ky – hệ số kể đến phần lồi và khe hở hàn. Ta có thể tra theo bảng sau:

Với K = 10 mm => Ky = 1,25 ta có:

K2 102
F d=K y . =1,25. =62,5 (mm2) = 0,625 (cm2).
2 2

F d −F1 62,5−16
 n= +1= +1=2,72 (lớp)
Fn 27
 Ta chọn n = 3 lớp với 1 lớp lót và 2 lớp bề mặt.
 Tốc độ hàn:

Vận tốc hàn được xác định theo công thức:

α d . Ih 8.130
V h= = =0,137 (cm/s)
36 00. ρ . F d 3600.7,8 .0,27
 Năng lượng đường:

Năng lượng đường khi hàn thép có thể tính theo công thức:

q 0,24.U h I h .η
qd= =
Vh Vh
q 0,24.U h I h .η 0,24.24 .130 .0,7
qd= = = =¿ 3826(cal/cm) = 15941,6(J/cm) ≈ 1,6 (KJ/mm)
Vh Vh 0,137

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 85


Với phương pháp hàn hồ quang tay, vật liệu cơ bản là thép ASTM A387nhóm 2,class 1
có dải năng lượng đường cho phép là qd = 1,4 ÷ 4,6 (kJ/mm). Vậy qd tính toán ra là 1,6
(kJ/mm) nằm trong dải cho phép nên đạt yêu cầu. Với năng lượng đường ở mức thấp như trên
ta thấy hoàn toàn có thể giảm bớt hiện tượng nứt nóng.

 Chế độ hàn với hàn lót đáy


- d = 2,6 mm
- U = 24 V
- I = 90 A
- V = 0,1 (cm/s)
- q ≈ 1,51 (kJ/mm)

6.1.2. Lựa chọn/tính toán các thông số kỹ thuật bổ sung (Qk, cỡ chụp khí, v.v...):
Sau khi tính toán chế độ hàn chính cho từng nhóm mối hàn , ta tiến hành chọn các
thông số kỹ thuật bổ sung cho từng đường hàn/mối hàn trên toàn bộ kết cấu :
ST Thông số kỹ thuật bổ sung Mối hàn Chi tiết
T
1 Cực tính điện cực Tất cả DCEP (cực nghịch)
2 Loại thuốc bọc Tất cả B ( Bazơ )
3 Chế độ sấy que hàn Tất cả 690oC x 1h
4 Quỹ đạo và biên độ dao động ngang que hàn Tất cả Không dao động ngang
5 Góc nghiêng của que hàn Tấtcả
Bảng 6.3. Bảng các thông số bổ sung.

6.1.3. Các bảng tổng hợp các thông số chế độ công nghệ hàn đầy đủ cho từng mối hàn:
Sau khi tính toán các chế độ hàn ta có bảng tổng hợp các thông số sau:

Nhóm mối hàn Lớp hàn Đường Cường độ Điện áp Vận tốc Năng
kínhque dòng hàn hàn Uh(A) hànvh(cm/s) lượng
hàn Ih(A) đường
d(mm) qd(kJ/mm)
1 2,6 90 24 0,1 1,51
Hàn giáp mối 2 3,2 130 24 0,103 2,18
3 nt nt nt nt nt
Hàn góc 1 2 ,6 90 24 0,1 1,51
2 3,2 130 24 0,137 1,6

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 86


3 nt nt nt nt nt
Bảng 6.4 : Các thông số chế độ công nghệ hàn đầy đủ.

6.2. Đề xuất phê chuẩn và lựa chọn các thiết bị hàn phù hợp

6.2.1. Đề xuất phê chuẩn thiết bị hàn:


Thiết bị hàn SMAW dùng để hàn vỏ thùng hấp thực phẩm hợp kim thấp ASTM
A387 mác 2, class 1 như đơn đặt hàng cần phải thỏa mãn các điều kiện sau :

STT Thông số kĩ thuật Giá trị yêu cầu Ghi chú


1 Dòng điện tối thiểu ¿
Imin 80 (A)
2 Dòng điện tối đa ¿
Imax 150 (A)
3 Điện áp tối thiểu ¿
Umin 20 (V)
4 Điện áp tối đa ¿
Umax 25 (V)
5 Khả năng điều chỉnh dòng hàn Vô cấp
6 Tích số ED. Imax2 của máy ¿
ED. Imax 2
100.1502 = 225.104
Bảng 6.5.: Các thông số yêu cầu khi lựa chọn thiết bị hàn để thi công:

Chú ý: các bộ phận của thiết bị (kẹp mát, mỏ hàn, cáp hàn,...) phải đồng bộ với máy!

6.2.2. Lựa chọn thiết bị hàn cụ thể:


Dựa vào các điều kiện yêu cầu nêu trong bảng 6.7 ở trên , tác giả quyết định
chọn thiết bị hàn là : Pi 250E của hãng Migatronic - Đan Mạch

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 87


Hình 6.4. Hình ảnh máy hàn PI 250E

 -Điều khiển dòng hàn: vô cấp (đảm bảo chọn chính xác điểm làm việc tối ưu
của máy)
 -Góc máy được làm bằng vật liệu chống rung, tăng tuổi thọ và sự làm việc tin
cậy của hệ thống mạch điện tử.

Đặc tính kỹ thuật PI 250E Ghi chú

Nguồn điện sử dụng


400V ± 15%, 50/60Hz
Công suất lớn nhất 9 KVA

Dòng hàn cực đại 250A Imax > 150 A

Dải điều chỉnh dòng 7 – 250A Imin < 80 A


hàn
Hệ số làm việc ED.I2max = 60.2102 =
60% ở 210A 265.104= 2,65.106
> 2,25.106
Điện áp không tải 95V

Kích thước máy 360 x 220 x 570 mm

Trọng lượng máy 20 Kg, dễ dàng di chuyển bằng xách


tay

Bảng 6.6. Bảng thông số máy hàn PI 250E

Chức năng đặc biệt 

 Kiểu chỉnh lưu: INVERTER kỹ thuật số, dòng siêu mịn, trọng lượng nhẹ

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 88


 Chức năng: hàn SMAW với dòng DC
 Điều khiển dòng hàn: vô cấp (đảm bảo chọn chính xác điểm làm việc tối ưu
của máy)
 Góc máy được làm bằng vật liệu chống rung, tăng tuổi thọ và sự làm việc tin
cậy của hệ thống mạch điện tử
 Trang bị chức năng khởi động nóng (hotstart) cho hàn SMAW: 0 – 100%
dòng hàn
 Điều chỉnh đặc tính động của hồ quang SMAW: 0 – 100%
 Trang bị đồng hồ số, màn hình LCD, hiển thị chính xác tất cả các thông số hàn
 Trang bị chức năng cài đặt và ghi nhớ chương trình hàn: 10 chương trình hàn
 Trang bị chức năng lựa chọn chương trình hàn đã nạp
 Trang bị hệ thống phím mềm chống bụi thông minh, tác động cực nhanh
 Ứng dụng cho hàn các loại vật liệu: thép thường, thép cường độ cao, thép
không gỉ, nhôm, v.v…

6.2.3. Lựa chọn các dụng cụ, thiết bị phụ trợ:


Với quá trình SMAW đòi hỏi một số thiết bị , dụng cụ phụ trợ cũng như trang phục
bảo hộ lao động như sau :

Loại dụng cụ , thiết bị bảo


STT Thông số yêu cầu Minh họa
hộ

1 Cặp dây cáp hàn

2 Kìm hàn Chọn loại 300A

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 89


3 Kẹp mát Chọn loại 300A

4 Búa gõ xỉ Loại 1kg

5 Bàn chải sắt Loại sợi nilon

Loại nhỏ, nhiệt độ


6 Tủ sấy que hàn
max = 400oC

Kính lọc số 10,


(I=75-200A)
7 Mặt nạ hàn SMAW
Theo bảng
11.1/371,[7]

Da hoặc vật liệu


8 Găng tay
chịu lửa

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 90


9 Giầy bảo hộ Da

Da, vải dày hoặc


10 Quần áo bảo hộ
vật liệu chịu lửa

Bảng 6.7. Các dụng cụ, thiết bị phụ trợ trong quá trình hàn.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 91


CHƯƠNG 7
QUÁ TRÌNH XỬ LÝ SAU KHI HÀN HOÀN THIỆN

7.1. Xử lý nhiệt sau khi hàn – PWHT (ủ, ram các mối hàn)

7.1.1. Xác định nhu cầu xử lý nhiệt sau khi hàn:


 Xử lý nhiệt sau khi hàn (PWHT) là nung liên kết sau khi hàn xong đến một
nhiệt độ cần thiết nào đó, giữ nhiệt một thời gian rồi cho làm nguội theo
một chế độ nhất định
 Xử lý nhiệt sau hàn thường sử dụng một trong các quá trình sau:
 Ủ khử ứng suất.
 Các dạng ủ khác.
 Ram hoặc hóa già.
 Thường hóa.
 Tôi + Ram.
 Xử lý nhiệt sau khi hàn được áp dụng với một số thép hàn, sao cho tính chất
của các liên kết hàn này sẽ phù hợp với điều kiện làm việc sau này.
 Nhiệt luyện sau khi hàn được tiến hành ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ chuyển
biến pha nhưng đủ cao để nhanh chóng giảm ứng suất dư và làm mềm
(Ram) những vùng biến cứng trong vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ).
 Khi tiến hành xử lý nhiệt sẽ đạt được rất nhiều các lợi ích khi giảm ứng suất
dư và bảo đảm độ cứng của VAHN.
 Với thép hợp kim thấp chịu nhiệt cần được ram khử ứng suất dư theo quy
định của quy phạm về nồi hơi và thiết bị áp lực. Với sản phẩm nồi hấp thực
phẩm ta tiến hành ram toàn phần.

7.1.2. Phân tích, lựa chọn phương pháp nhiệt luyện liên kết hàn:
Để tiện cho việc khống chế chính xác nhiệt độ và kiểm soát tốc độ nguội ta dùng lò để
nhiệt luyện. Nhưng cần lưu ý:

 Các lò đốt bằng dầu hoặc bằng gas không được phép cho ngọn lửa tiếp xúc
với bề mặt chi tiết vì điều này có thể gây gradient nhiệt lớn.
 Các nhiên liệu không được chứa một lượng lớn các tạp chất có hại.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 92


Hình 7.1. Nhiệt luyện sau khi hàn bằng lò điện

7.1.3. Chế độ công nghệ và kỹ thuật nhiệt luyện liên kết hàn:
Đối với thép hợp kim thấp chịu nhiệt A387 ta cần tiến hành ram để khử ứng suất dư và ủ
để đồng nhất tổ chức pha.

 Chế độ ram:

Theo bảng 3.11 tài liệu Hàn Nóng Chảy II – Ngô Lê Thông ta có chế độ ram sau khi hàn
thép hợp kim thấp chịu nhiệt trên là 590 ÷ 700oC.

Theo VLH được sử dụng có khuyến cáo nhiệt độ xử lý nhiệt sau khi hàn là 690 oC
(chương II) cũng thuộc khoảng nhiệt độ trên, vậy ta chọn nhiệt độ ram sau hàn là 690oC.

 Chế độ ủ:

Vật hàn được nung trong khoảng nhiết độ tới hạn: 843 - 913°C, giữ ở nhiệt độ đó trong 1
giờ (cho mỗi đơn vị chiều dày 25mm), sau đó làm nguội tới 538°C với tốc độ nguội tối đa
28°C/h, sau đó được làm nguội trong lò hoặc trong không khí tới nhiệt độ bình thường.

7.2. Gia công cơ sau khi hàn hoàn thiện.

7.2.1. Xác định nhu cầu gia công cơ sau khi hàn hoàn thiện:
Dựa vào yêu cầu sử dụng và do tính chất của kết cấu, một số mối hàn nên gia công cơ có
thể là mài chân mối hàn hoặc bề mặt mối hàn để tránh hiện tượng có chỗ chuyển tiếp không
hợp lý làm tập trung ứng suất

7.2.2. Phân tích, lựa chọn phương pháp gia công cơ sau khi hàn:
Một số phương pháp gia công cơ sau khi hàn như tiện, mài, phay… Ở đây, do yêu cầu
không cần quá khắt khe về bề mặt mối hàn như độ lồi, lõm… nên ta chỉ cần sử dụng máy mài
để đánh sạch hoặc gia công cho 1 số bề mặt mối hàn cần thiết.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 93


7.2.3. Chế độ công nghệ gia công cơ sau khi hàn:
Các thông số chế độ công nghệ của quá trình gia công cơ khi chọn phải nằm trong dải
thông số kỹ thuật của máy trên catalog của máy do nhà sản xuất quy định.

( các thông số của máy mài được trình bày trong chương III ).

Chú ý : an toàn lao động trong quá trình sử dụng máy mài là rất quan trọng, đặc biệt là
phải kiểm tra bộ phận ngăn tia lửa bắn và khi xảy ra vỡ đá lên da và mắt.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 94


CHƯƠNG 8
XÂY DỰNG CÁC BẢN QUY TRÌNH HÀN SƠ BỘ (pWPS)
VÀ ĐỀ XUẤT PHÊ CHUẨN THỢ HÀN

8.1. Xây dựng pWPS và đề xuất kiểm tra phê chuẩn pWPS

8.1.1. Xây dựng pWPS cho các mối hàn:


Bất kỳ kết cấu hàn nào cũng cần có các liên kết hàn phù hợp với các yêu cầu cho trước, ta có
thể phê chuẩn sựa vào các tiêu chuẩn đã có sẵn để đảm bảo tính thống nhất cho quy trình.

Các tiêu chuẩn , quy phạm có thể áp dụng phê chuẩn quy trình hàn : TCVN 6834-1,2,3: 2001
, AWS D1.1 , ASME section IX …

Đối với đề án thiết kế vỏ thùng hấp thực phẩm tác giả sử dụng tiêu chuẩn ASME để xây dựng
và phê chuẩn quy trình hàn. Đối với hàn hồ quang tay các biến số của bảng thông số quy trình
hàn được liệt kê trong bảng QW-253 ASME IX ( trang 22), tùy thuộc vào các điều kiện cụ
thể mà ta xây dựng các bảng thông số quy trình hàn khác nhau.

Để dễ nhận dạng ta quy định bảng mã nhận dạng các mối hàn như sau:

Mã nhận dạng Dạng liên


TT Mối hàn Ghi chú
kết
(WPS ID No.)

1 No.01 Giáp mối -

LAN.001 Mối hàn chỉ dao động ngang, không dịch


2 No.04 -nt-
chuyển dọc que hàn ( đồ gá quay ).

LAN.002 Mối hàn ở tư thế hàn sấp, không dao động


3 No.02 Chữ T,góc
ngang que hàn.

4 No.05 -

Mối hàn số 3 hàn theo quy trình của mối hàn


5 No.03 -nt-
số 2

Mối hàn số 6 hàn theo quy trình của mối hàn


6 No.06 -nt-
số 2

7 No.07 -nt- Mối hàn số 7 hàn theo quy trình của mối hàn
số 2

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 95


Mối hàn số 10 hàn theo quy trình của mối
8 No.10 -nt-
hàn số 2

Mối hàn số 11 hàn theo quy trình của mối


9 No.11 -nt-
hàn số 2

10 No.12 -nt- Mối hàn chu vi khép kín đường cong bậc

Bảng 8.1: Mã nhận dạng của các bản quy trình hàn

8.1.2. Đề xuất kiểm tra phê chuẩn các bản pWPS đã lập:

8.1.2.1. Các bước kiểm tra phê chuẩn pWPS:


 Bước 1: Kĩ sư hàn soạn thảo bản thông số quy trình hàn sơ bộ (pWPS) cho từng mối
hàn.

 Bước 2:

 Thợ hàn dùng pWPS hàn trên mẫu hàn.

 Thanh tra hàn ghi biên bản mọi thông số ( điều kiện ) dùng trong hàn mẫu nói
trên ( có thể thanh tra độc lập cũng theo dõi việc phê chuẩn quy trình)

 Bước 3:

 Mẫu hàn được kiểm tra ko phá hủy theo quy định của tiêu chuẩn ( kiểm tra
ngoại dạng & MT, hoặc PT và RT, hoặc UT)

 Bước 4 :

 Mẫu hàn được cắt thành các mẫu kiểm tra.

 Các mẫu kiểm tra được đem kiểm tra phá hủy ( thử kéo,uốn, tổ chức thô dại)

 Quy phạm, tiêu chuẩn ứng dụng, khách hàng có thể đòi hỏi , kiểm tra bổ xung:
độ cứng, độ dai va đập, hoặc kiểm tra ăn mòn, tùy theo vật liệu và kim loại
ứng dụng

 Bước 5.

 Kĩ sư hàn biên soạn biên bản phê chuẩn quy trình hàn (WPAR, PQR), trong
đó ghi.

 Các điều kiện hàn đã sử dụng.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 96


 Kết quả kiểm tra không phá hủy

 Kết quả kiểm tra phá hủy.

 Những điều kiện hàn cho phép áp dụng trong sản xuất

 Nếu có sự tham gia của thanh tra độc lập người đó phải kí tên và WPQR.

Các tiêu chuẩn có thể áp dụng trong quá trinh phê chuẩn: có thể sử dụng các hệ thống
tiêu chuẩn để phê chuẩn, ở đây tác giả quyết định sử dụng quy phạm ASME trong đó chủ
yếu là ASME section IX và ASME section V.

8.1.2.2. Thiết kế mẫu hàn để kiểm tra pWPS:


Khi phê chuẩn một quy trình hàn sử dụng bộ quy phạm ASME thì các thông số của quy
trình hàn đó nằm trong một dải cho phép. Vậy với một bảng quy trình khác mà các thông số
của quy trình đó chứa dải cho phép của bộ thông số quy trình trên thì cho phép ta sử dụng
luôn bảng thông số quy trình đã được phê chuẩn mà không cần phê chuẩn một quy trình hàn
mới.

Theo bảng 6.1 về việc tính toán các mối hàn ta cũng tiến hành thiết kế các mẫu hàn theo phân
loại trong bảng đó.

Để thiết kế các mẫu thử ta căn cứ vào các yêu cầu trong bộ tiêu chuẩn ASME IX

a) Mối hàn giáp mối


 Theo QW-451.1[145] quy định chiều dày giới hạn của mẫu kiểm tra kéo và uốn ngang
cho mối hàn giáp mối.

Theo QW-451.1 Với mẫu thử kéo và uốn ngang của mối hàn giáp mối có chiều dày từ
1,5mm đến 10mm thì sẽ áp dụng cho kim loại cơ bản có chiều dày từ 3mm đến 20mm.

 Theo QW-451.2 quy định chiều dày giới hạn cho mẫu kiểm tra kéo và uốn dọc cho
mối hàn giáp mối.
Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 97
Tương tự với mẫu thử kéo và uốn dọc củ mối hàn giáp mối có chiều dày từ
1,5÷10mm sẽ được dùng để phê chuẩn cho các liên kết có chiều dày từ 3÷20mm.

 Theo QW-452.3 quy định giới hạn chiều dày đối với đường kính ngoài của mối hàn
giáp mối ống.

Theo bảng trên thì mẫu thử có đường kính ngoài từ 25÷73mm thì có thể áp dụng cho
các liên kết có đường kính ngoài nhỏ nhất là 25mm và không giới hạn đường kính lớn nhất.
Với đường kính ngoài của mẫu thử là lớn hơn 73mm thì có thể áp dụng cho các liên kết có
đường kính ngoài nhỏ nhất là 73mm và đường kính ngoài lớn nhất là không giới hạn.

Vậy mọi kích thước của mối hàn giáp mối ống đều được phê chuẩn.

Đối với mối hàn giáp mối số 1; 4 ta có thể thiết kế mẫu thử như sau:

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 98


Hình 8.1: Mẫu hàn để kiểm tra cho mối hàn giáp mép các tấm
Trong đó:
a: có giá trị tối thiểu là 150 (mm), chọn a = 150 (mm).
b: có giá trị tối thiểu là 350 (mm), chọn b = 350 (mm).
t: là chiều dày vật liệu cơ bản, t = 10 (mm).
Tư thế hàn để kiểm tra là tư thế hàn sấp.
Phương pháp hàn để kiểm tra là hàn hồ quang tay (SMAW).

b) Mối hàn góc

Việc phê chuẩn mối hàn góc có thể được xác định thông qua QW-451.3 hoặc trong QW-
451.4 có quy định việc phê chuẩn mối hàn góc thông qua mối hàn giáp mối.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 99


Theo bảng trên thì tất cả kích thước của mối hàn góc với mọi chiều dày của kim loại
cơ bản và mọi đường kính ống đều được phê chuẩn thông qua mối hàn giáp mối với mọi
chiều dày.

Hình 8.3: Mẫu hàn kiểm tra cho các mối hàn góc các ống
Trong đó:
a: có giá trị tối thiểu là 150 (mm). Vì thực tế các chi tiết có thể có chiều dài
nhỏ hơn 150mm thì ta lấy a bằng chiều dài chi tiết.
D1: đường kính ngoài của ống chính (mm),
t1: chiều dày của ống chính (mm),
D2: đường kính ngoài của ống nhánh (mm),
t2: chiều dày của ống nhánh (mm).
α: góc giữa 2 ống (0), α= 90°

8.1.2.3. Kiểm tra không phá hủy (khi kiểm tra phê chuẩn pWPS):
Các phương pháp kiểm tra không phá hủy.

 VT – Visual: kiểm tra ngoại dạng ( quan sát bằng mắt thường).
 UT – Ultrasonic: kiểm tra bằng siêu âm.
 RT – Radiographic: kiểm tra bằng chiếu tia bức xạ rơn ghen.
 LT – Leak : kiểm tra dò rỉ.
 ET – Eddy current: kiểm tra bằng dòng phu cô (dòng xoáy bề mặt).
 MT – Magnetic particle: kiểm tra bằng bột từ.
 PT – Penetrant: kiểm tra bằng chất chỉ thị nứt bề mặt trong đó:

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 100


 DPT – Dye penetrant: kiểm tra bằng chất chỉ thị nứt bề mặt quan sát bằng
mắt thường (hiện màu đỏ nếu có vết nứt bề mặt).
 FPT – Flourescent penetrant: kiểm tra bằng chất chỉ thị nứt bề mặt quan sát
bằng chiếu tia cực tím (phát quang nếu có vết nứt bề mặt).
 AET – Acoustic emission: kiểm tra bằng bức xạ âm thanh.
 NRT – Neutron radiographic: kiểm tra bằng phóng xạ.
 PRT – proof test: kiểm tra sực chịu đựng.

Như vậy ta thấy có rất nhiều phương pháp kiểm tra không phá hủy, vậy sẽ tùy thuộc
vào mục đích cần kiểm tra, kiểm soát loại khuyết tật nào mà ta chọn phương pháp kiểm
tra NDT cho thích hợp. Ta lựa chọn các kiểm tra NDT như sau:

a) Phương pháp kiểm tra ngoại dạng VT


b) Phương pháp kiểm tra thẩm thấu PT
c) Phương pháp kiểm tra siêu âm UT

8.1.2.4. Kiểm tra phá hủy (khi kiểm tra phê chuẩn pWPS):
 Với mối hàn giáp mối dựa vào QW-451.1 ta xác định được loại mẫu thử phá hủy
và số lượng của chúng như sau:

 Thử uốn dọc mặt mối hàn : 2 mẫu

 Thử uốn dọc chân mối hàn: 2 mẫu

 Thử uốn ngang mặt mối hàn: 2 mẫu

 Thử uốn ngang chân mối hàn: 2 mẫu

 Thử kéo ngang : 2 mẫu.

 Với mối hàn góc ta xác định được loại mẫu thử phá hủy và số lượng của chúng
như sau:

 Thử uốn dọc mặt mối hàn : 2 mẫu

 Thử uốn dọc chân mối hàn: 2 mẫu

 Thử uốn ngang mặt mối hàn: 2 mẫu

 Thử uốn ngang chân mối hàn: 2 mẫu

 Thử kéo ngang : 2 mẫu.

Ngoài ra ta còn có thể sử dụng them phương pháp kiểm tra tổ chức thô đại. Phương pháp
kiểm tra thô đại được sử dụng trong phê chuẩn quy trình hàn và một số trường hợp là phê
chuẩn thợ hàn ( xem chất lượng mối hàn ra sao). Phương pháp kiểm tra thô đại được thực

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 101


hiện trên toàn bộ chiều dày của mẫu thử ( bao gồm cả VAHN, mối hàn và KLCB ), từ đó đưa
ra các đánh giá dựa trên quan sát tiết diện ngang của liên kết hàn. Sử dụng phương pháp kiểm
tra thô đại cho ta biết :

+ Độ lành lặn của mối hàn

+ Sự phân bố của các tạp chất lẫn bên trong

+ Số lớp hàn , đường hàn

+ Cấu trúc luyện kim của mối hàn , vùng chảy

Sau khi tiến hành kiểm tra cần lập bản hồ sơ kiểm tra để làm cơ sở cho việc xây dựng WPS

a. Tên nhà sản xuất bộ phận hàn;


b. Tên cơ sở kiểm tra (nếu khác a);
c. Ký hiệu nhận biết đối tượng được kiểm tra;
d. Vật liệu;
e. Loại liên kết hàn;
f. Chiều dày vật liệu;
g. Quá trình hàn;
h. Chuẩn cứ chấp nhận;
i. Các khuyết tật vượt quá chuẩn cứ chấp nhận và vị trí của chúng;
j. Phạm vi kiểm tra theo các bản vẽ phù hợp;
k. Các dụng cụ kiểm tra đã sử dụng;
l. Các kết quả kiểm tra dựa theo chuẩn chấp nhận;
m. Tên của người kiểm tra và ngày kiểm tra.

8.1.2.5. Thành lập biên bản phê chuẩn WPS:


Biên bản chấp nhận quy trình hàn (WPAR):Là một bản tường trình các kết quả đánh giá
mỗi chi tiết kiểm tra bao gồm cả việc thử lại.Biên bản phê chuẩn quy trình hàn (WPAR hoặc
PQR) trong đó ghi:

 Các điều kiện hàn đã được sử dụng .


 Kết quả kiểm tra không phá hủy .
 Kết quả kiểm tra phá hủy .
 Những điều kiện hàn cho phép trong sản xuất .

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 102


Ta có thể lập WPS theo mẫu đã có sẵn (file đính kèm)

8.2. Đề xuất chấp nhận thợ hàn và/hoặc kiểm tra phê chuẩn thợ hàn mới.

8.2.1. Đề xuất chấp nhận thợ hàn đối với thợ hàn đã có chứng chỉ:
o Mục đích phê chuẩn thợ hàn:

Nhằm chứng tỏ người thợ hàn có kĩ năng cần thiết để tạo nên một mối hàn đạt yêu cầu
theo các điều kiện được sử dụng trong sản xuất như đã được nêu chi tiết trong bản thông số
quy trình hàn đã được phê chuẩn hoặc trong phiếu công nghệ

o Yêu cầu:
 Việc sử dụng WPS đã được phê chuẩn là phương pháp kiểm soát hàn trong sản xuất.
Thợ hàn phải có khả năng hiểu và làm đúng WPS, và có khả năng hàn ra các mối hàn
lành lặn (không khuyết tật).
 Kiểm tra chứng chỉ của thợ hàn hoặc tổ chức thi, sát hạch để cấp chứng chỉ cho thợ
hàn, rồi tiến hành phê chuẩn thợ hàn.

8.2.1.1. Điều kiện chấp nhận về thời hạn của chứng chỉ:
Theo QW-322.1 Gia hạn của chứng chỉ:Chứng chỉ của người thợ hàn hoặc thợ vận
hành máy sẽ không có giá trị nếu xảy ra một số điều kiện như:

 Trong vòng 6 tháng trở lên người thợ hàn không hàn một liên kết nào, trừ khi
trong vòng 6 tháng đó chứng chỉ của người thợ hàn được gia hạn.

 Người thợ sử dụng quá trình hàn tay hoặc quá trình hàn bán tự động để hàn một
liên kết hàn dưới sự giám sát và điều khiển của nhà thầu hoặc nhà sản xuất hoặc
bên thứ ba được xác định cụ thể trong QW-300.3 là sẽ được gia hạn thêm 6 tháng

 Tương tự với thợ vận hành máy để hàn liên kết hàn với sự giám sát và điều khiển
của nhà thầu hoặc nhà sản xuất hay bên thứ ba được xác định trong QW-300.3 là
sẽ được gia hạn thêm 6 tháng.

 Khi có một lý do đặc biệt yêu cầu về năng lực của người thợ hàn để tạo ra liên kết
hàn, phê chuẩn của người thợ hàn dùng để thực hiện các liên kết hàn sẽ không có
giá trị, các phê chuẩn khác không yêu cầu vẫn có tác dụng.

8.2.1.2. Điều kiện chấp nhận về chủng loại vật liệu và chiều dày:
a) Điều kiện chấp nhận về chủng loại vật liệu.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 103


Theo QW-423 ta có

Với VLCB A387 mác 2 class 1 ta đã tra được P-N0.1 vậy có thể dùng vật liệu từ P-N0 1 tới
P-N0 15F để phê chuẩn cho VLCB.

Để phân loại nhóm KLCB ta căn cứ vào QW/QB-422

b) Điều kiện chấp nhận phê chuẩn về chiều dày vật hàn.

Theo QW-452.1 ta có yêu cầu về chiều dày như sau:

Khi hàn nhiều lớp thì chiều dày phê chuẩn là 2t (t là chiều dày KLCB).

c) Điều kiện phê chuẩn đường kính ống.

Để phê chuẩn đường kính ống ta có thể áp dụng theo QW-452.3 hoặc QW-452.4

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 104


d) Yêu cầu về chiều dày KLCB khi phải đáp ứng các yêu cầu về độ cứng và chống ăn
mòn.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 105


8.2.1.3. Điều kiện chấp nhận về loại liên kết và tư thế hàn:
a) Điều kiện chấp nhận về loại liên kết

Điều kiện phê chuẩn mối hàn góc QW-452.5

Hoặc ta có thể phê chuẩn mối hàn góc thông qua phê chuẩn mối hàn giáp mối QW-452.6

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 106


b) Phê chuẩn tư thế hàn
 Đối với hàn giáp mối:

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 107


 Đối với mối hàn góc

8.2.1.4. Điều kiện chấp nhận khác (loại quá trình hàn, sức khỏe, v.v...):
 Tiêu chuẩn về loại điện cực hàn: QW-432
 Tiêu chuẩn thay thế hay phạm vi phê chuẩn được phép thực hiện cho thợ hàn:
QW-433
 …

Ngoài các điều kiện chấp nhận ở trên, để chọn thợ hàn, ta cần quan tâm thêm đến các điều
kiện khác như:

 Sức khỏe của người thợ: người thợ cần có giấy chứng nhận đảm bảo sức khỏe của cơ
sở y tế
 Loại quá trình hàn: thông thường thì người thợ chỉ được chấp nhận với quá trình hàn
đã được phê chuẩn ghi trong chứng chỉ.
 Số lớp hàn: khi chiều dày tấm từ 3mm trở lên, nếu người thợ hàn có chứng chỉ hàn 1
lớp thì chỉ được hàn các mối hàn một lớp, nếu có chứng chỉ hàn nhiều lớp thì được
phép thực hiện các mối hàn nhiều lớp và một lớp. Từ đó , để thực hiện được các mối
hàn trong đồ án này, người thợ hàn phải được phê chuẩn hàn nhiều lớp.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 108


8.2.1.5. Tổng hợp các chỉ tiêu chấp nhận thợ hàn
Căn cứ vào các yêu cầu kĩ thuật trên ta có bảng tổng hợp các chỉ tiêu chấp nhận thợ hàn sau:

Do sản xuất đơn lẻ số lượng ít (2 sản phẩm) nên tác giả lựa chọn các chỉ tiêu chấp nhận thợ
hàn có thể hàn được tất cả các yêu cầu của các mối hàn khác nhau:

Bảng ?: Các chỉ tiêu chấp nhận thợ hàn để hàn sản phẩm

Chỉ tiêu Dải thông số được chấp nhận Ghi chú

Thời hạn chứng chỉ  2 năm 6 tháng chứng thực 1 lần

Chủng loại vật liệu cơ bản W01

Chiều dày phôi 3 ≤ t ≤ 12 mm t = 10 mm

Loại liên kết - Giáp mối tấm, không lót đáy.


- Góc tấm không lót đáy.
- Góc đối với ống không lót đáy
Tư thế hàn 1G - 2F - 5F

Loại quá trình hàn MMA Hàn hồ quang tay

Sức khỏe Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe Do trung tâm Y tế công ty
cấp

Số lớp hàn Hàn nhiều lớp

Ghi chú: Ký hiệu: / nghĩa là “hoặc”, - nghĩa là “và”

8.2.2. Đề xuất kiểm tra phê chuẩn (thi) và cấp chứng chỉ cho thợ hàn mới:

8.2.2.1. Các bước tiến hành kiểm tra phê chuẩn thợ hàn mới:
Khi tiến hành kiểm tra để cấp chứng chỉ cho một thợ hàn chưa có chứng chỉ hoặc
các thợ hàn đã có chứng chỉ nhưng không thỏa mãn điều kiện cụ thể đối với liên kết
hàn trong chi tiếtthì phải tuân thủ theo 4 bước sau:

 Bước 1: kĩ sư hàn soạn thảo bản thông số quy trình hàn ( WPS) để thợ hàn tiến
hành hàn trên mẫu hàn.

 Bước 2:

 Thợ hàn sử dụng WPS để hàn trên mẫu hàn

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 109


 Thanh tra hàn theo dõi công việc hàn mẫu để đảm bảo thợ hàn tuân thủ
đúng các điều kiện trong WPS.

 Có thể có thanh tra độc lập cùng theo dõi.

 Bước 3:

 Mẫu hàn được kiểm tra không phá hủy theo quy định của kiểm tra ( VT,
MT hoặc PT và RT hoặc UT..)

 Một số loại vật liệu cơ bản và một số loại quá trình hàn cần phải có thử
cơ tính bổ xung ( uốn hoặc tổ chức thô dại..)

 Bước 4:

 Soạn chứng chỉ phê chuẩn thợ hàn, ghi rõ những điều kiện hàn dùng
trong hàn mẫu và phạm vi phê chuẩn được tiêu chuẩn hàn cho phép sử
dụng trong sản xuất.

 Nếu còn có sự tham gia của bên thứ ba, thì phải có chữ kí xác nhận vào
biên bản phê chuẩn thợ hàn.

Ngoài ra cơ sở cấp chứng chỉ cho thợ hàn phải đủ thẩm quyền và năng lực hàn phê
chuẩn đó.

8.2.2.2. Thiết kế mẫu hàn để kiểm tra phê chuẩn thợ hàn mới:
Việc thiết kế mẫu hàn để kiểm tra phê chuẩn thợ hàn có thể tiến hành như thiết kế để kiểm
tra pWPS.

8.2.2.3. Kiểm tra không phá hủy (khi kiểm tra phê chuẩn thợ hàn mới):
Trình bày tương tự mục 8.1.2.3: kiểm tra không phá hủy khi phê chuẩn quy trình hàn.

8.2.2.4. Các kiểm tra cơ tính bổ sung:


Khi cần tiến hành các biện pháp kiểm tra bổ sung ta có thể tiến hành các biện pháp sau :

- Thử phá gẫy các mối hàn góc

- Thử bẻ gãy mối hàn giáp mối

Tiêu chí chấp nhận: theo quy định của tiêu chuẩn (không ngấu đáy, lẫn xỉ, rổ khí trên
bề mặt gãy…).

8.2.2.5. Chứng chỉ phê chuẩn thợ hàn mới:


Xem phụ lục.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 110


CHƯƠNG 9
KỸ THUẬT THỰC HIỆN CÁC ĐƯỜNG HÀN
VÀ ĐỀ XUẤT THANH TRA/GIÁM SÁT QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT HÀN

9.1. Đề xuất kỹ thuật thực hiện các mối hàn

9.1.1. Trình tự hàn các mối hàn


Trình tự thực hiện các mối hàn như sau:

STT MỐI HÀN

1 Mối hàn No1: đường hàn sinh thân thùng trong

2 Mối hàn No3: đường hàn giữa chi tiết số 3 và chi tiết số 4

3 Mối hàn No10: đường hàn giữa chi tiết số 10 và 11.

4 Mối hàn No5: đường hàn giữa chi tiết số 1 và 5.

5 Mối hàn No7: đường hàn giữa chi tiết số 6 và 7.

6 Mối hàn No4: đường hàn giữa chi tiết số 2 và 6.

7 Mối hàn No6: đường hàn giữa cụm chi tiết 1,5 và cụm chi tiết 2,6,7.

8 Mối hàn No2: đường hàn giữa chi tiết số 1 và 2.

9 Mối hàn No11: đường hàn giữa cụm chi tiết 10,11 và chi tiết số 5.

10 Mối hàn No12: đường hàn giữa cụm chi tiết 3;4 và chi tiết số 2.

11 Mối hàn No8;No9: đường hàn giữa nồi hơi và chân đế của nồi.

Bảng 9.1: Trình tự thực hiện các mối hàn.

9.1.2. Các kỹ thuật hàn đối với từng mối hàn


 Mối hàn số No1;4: (mối hàn số 4 tác giả sử dụng đồ gá quay để đưa mối hàn về tư thế
hàn sấp).
 Loại mối hàn: Giáp mối.
 Tư thế hàn: Hàn sấp.
 Quá trình hàn: Hàn hồ quang tay.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 111


 Vật liệu hàn: Que hàn Bazo.
 Kĩ thuật hàn : Hàn nhiều lớp, không dao động ngang que hàn, que hàn nghiêng 1 góc
15 ÷ 20o so với phương pháp tuyến và vuông góc với trụ mối hàn.
 Mối hàn No2 ;3 ;5 ;6 ;7 ;8 ;9 ;10 ;11
 Loại mối hàn : Góc.
 Tư thế hàn : Hàn sấp.
 Quá trình hàn : Hàn hồ quang tay.
 Vật liệu hàn : Que hàn Bazo.
 Kĩ thuật hàn : Hàn nhiều lớp, không dao động ngang que hàn, hàn vòng tròn chu
vi kín, giữ que hàn nằm trên đường phân giác và trục mối hàn.
 Mối hàn số No12 (hàn đường cong bậc)
 Loại mối hàn : Góc.
 Tư thế hàn : Hàn sấp, hàn đứng.
 Quá trình hàn : Hàn hồ quang tay.
 Vật liệu hàn : Que hàn Bazo.
 Kĩ thuật hàn : Hàn nhiều lớp, không dao động ngang que hàn, hàn vòng tròn chu
vi kín, mối hàn được tiến hành hàn từ 2 điểm thấp nhất leo dần đến 2 điểm cao
nhất.( có thể tiến hành hàn đồng thời 2 bên).

Do các mối hàn đều có kích thước khá lớn nên trong quá trình hàn sẽ phải tiến hành thay
que hàn ; mặt khác quá trình hàn hồ quang tay sử dụng dòng 1 chiều cức nghịch nên khi hàn
ta cần chú ý thêm kĩ thuật mồi lại hồ quang và có biện pháp ngăn ngừa hiện tượng thổi lệch
hồ quang.

 Kĩ thuật mồi lại hồ quang :

Sau khi hàn xong que hàn trước để hàn tiếp mối hàn ta tiến hành mồi lại hồ quang tại điểm
cách cuối cùng của đường hàn trước 1 khoảng 2 ÷ 3d (d là đường kính que hàn) sau đó hàn
ngược trở lại để nung chảy hoàn toàn điểm cuối cùng của đường hàn trước rồi mới tiến hành
hàn theo hướng cần hàn.

 Biện pháp khắc phục thổi lệch hồ quang :


 Thay đổi vị trí nối dây vào vật hàn.
 Thay đổi góc nghiêng que hàn trong lúc hàn.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 112


 Giữ que hàn nằm trên đường phân giác và trục mối hàn khi hàn không có dao
động ngang các mối hàn góc hoặc giáp mối có vát mép.
 Lúc hàn đến cuối vật hàn, cần đặt thêm vật sắt từ nối tiếp với vật hàn.
 Thay dòng một chiều bằng dòng xoay chiều.

Ở đây ta có thể sử dụng 4 phương án đầu tiên để khắc phục hiện tượng thổi lệch hồ quang.

9.2. Đề xuất các công việc thanh tra/giám sát quá trình sản xuất hàn.

9.2.1. Thanh tra/giám sát trước khi hàn

9.2.1.1. Thanh tra vấn đề an toàn sản xuất


Vấn đề an toàn luôn cần phải quan tâm trong quá trình hàn hồ quang, cả ở ngoài
công trường lẫn ở phân xưởng. Đảm bảo an toàn sản xuất là trách nhiệm của từng cá nhân.
Để đảm bảo quá trình hàn được an toàn, giám sát hàn có chức năng đặc biệt quan trọng trong
việc đảm bảo quá trình hàn diễn ra theo đúng quy định (luật) về an toàn trong phạm vi giám
sát. Người giám sát được phép yêu cầu, kiểm tra trang thiết bị trước khi hàn, chấp nhận hay
không chấp nhận theo các yêu cầu đặt ra của công việc.

9.2.1.2. Thanh tra việc lựa chọn các vật liệu/vật tư sử dụng
Việc lựa chọn các loại vật liệu, vất tư sử dụng đóng vai trò vô cùng quan trọng đến chất
lượng sản phẩm, điều kiện làm việc và các yêu cầu khác của sản phẩm. Việc lựa chọn đã
được tác giả tiến hành lựa chọn và kiểm soát rất chặt chẽ ở các chương trước và trong bản
WPS.

 Lựa chọn vật liệu cơ bản phải đúng mác thép như đã trình bày ở phần 2.1 của chương
II và có kích thước đúng như phần 3.1 của chương III.
 Lựa chọn vật liệu hàn phải đúng như đã trình bày ở phần 2.3.1 của chương II.
 Lựa chọn thiết bị gia công phôi phải đảm bảo các tính chất như đã trình bày ở chương
III.
 Lựa chọn đồ gá phải đảm bảo các đặc tính kĩ thuật như trình bày ở chương IV.
 Lựa chọn máy hàn phải đảm bảo chủng loại và các thông số kĩ thuật như yêu cầu ở
phần 6.2 của chương VI.
 Lựa chọn các thiết bị, vật tư khác như trang phục bảo hộ, thiết bị nung, dụng cụ phụ
trợ…phải đảm bảo các tính chất như đã trình bày ở các chương 5, 6, 7,8.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 113


9.2.1.3. Thanh tra việc lựa chọn và lắp ráp các thiết bị hàn, các dụng cụ sử
dụng
Việc lựa chọn và lắp ráp các thiết bị hàn, các dụng cụ sử dụng cũng đã được tác giả trình bày
chi tiết tại các phần trước.

9.2.1.4. Thanh tra việc chuẩn bị phôi/mép hàn và gá lắp hàn


 Việc chuẩn bị phôi/mép hàn tương tự như đã trình bày trong chương III
 Gá lắp hàn tương tự như đã trình bày trong chương IV

9.2.1.5. Các thanh tra khác


Ngoài các mục trên tác giả đề xuất thanh tra them thợ hàn để đảm bảo chất lượng mối hàn
do quá trình hàn hồ quang tay có chất lượng các mối hàn phụ thuộc rất nhiều vào tay nghề
thợ hàn.

9.2.2. Thanh tra/giám sát trong khi hàn

9.2.2.1. Giám sát việc cài đặt các thông số hàn


Các thông số hàn được trình bày tương tự như ở các chương trên và trong bản WPS, thanh
tra hàn cần giám sát việc cài đặt các thông số sao cho đảm bảo theo đúng bản hướng dẫn.

9.2.2.2. Giám sát kỹ thuật thực hiện các đường hàn


Việc thực hiện các đường hàn được trình bày trong mục 9.1; Với các mối hàn cần dao
động ngàng cần dao động ngang theo đúng kĩ thuật đã đề xuất, với mối hàn dài cần hàn phân
đoạn, đảm bảo đúng góc nghiêng điện cực, tư thế hàn, kĩ thuật gây và ngắt hồ quang, tốc độ
hàn sao cho mối hàn đạt được chất lượng tốt nhất.

9.2.2.3. Các giám sát khác


Trong khi hàn thanh tra cũng cần giám sát để đảm bảo:
 Người không có nhiệm vụ không được vào khu vực đang tiến hành hàn.
 Trong quá trình hàn công nhân hàn vẫn phải thực hiện đúng các nội quy về an
toàn trong sản xuất.

9.2.3. Thanh tra/giám sát sau khi hàn

9.2.3.1. Thanh tra/giám sát việc bảo quản vật tư, thiết bị hàn
Bảo quản vật tư, thiết bị là công việc thiết yếu, nó không những liên quan đến vấn đề
kinh tế mà còn liên quan đến các vấn đề về môi trường:

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 114


 Các máy móc thiết bị sau khi hàn xong cần được tháo các bộ phận cần thiết như
kìm hàn, kẹp mát…và cất vào nơi quy định.
 Các phôi thừa còn có thể sử dụng phải được cất vào kho.
 Vật liệu hàn còn thừa mà không tiếp tục sử dụng được như: đầu mẩu que hàn…
phải được thu gom cẩn thận.
 Đồ dùng, thiết bị bảo hộ cũng cần được cất vào nơi quy định.

9.2.3.2. Thanh tra/giám sát việc xử lý các mối hàn sau khi hàn
Việc xử lý các mối hàn phải được tiến hành đúng theo các phương pháp, thông số
tương tự như đã trình bày ở chương VII.

9.2.3.3. Các thanh tra/giám sát khác


Tác giả đề xuất thanh tra công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm hàn sau khi hàn. Các công
tác kiểm tra phải đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm tra và phải được giám sát chặt chẽ.

9.2.4. Thanh tra việc tuân thủ các bản quy trình hàn WPS
Mỗi bản thông số quy trình hàn WPS có mã riêng ứng với từng mối hàn, do vậy khi
tiến hành hàn cần phải chọn đúng mã quy trình hàn ứng với mối hàn đó tránh trường hợp
nhầm lẫn.

Các thông số trong bản quy trình hàn phải được sử dụng đầy đủ, chính xác, tránh
nhầm lẫn hoặc bỏ xót.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 115


CHƯƠNG 10
ĐỀ XUẤT KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SAU KHI HÀN
HOÀN THIỆN VÀ XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ CHẤP NHẬN ĐƯỢC CỦA
KHUYẾT TẬT HÀN

10.1. Phân tích, lựa chọn các loại quá trình kiểm tra chất lượng hàn (NDT):
Việc đảm bảo chất lượng cho các mối hàn là yêu cầu vô cùng quan trọng, nó quyết định đến
chất lượng sản phẩm và khả năng làm việc đạt yêu cầu của chi tiết. Để kiểm tra chất lượng
hàn ta có thể sử dụng các quá trình kiểm tra sau:

Bảng 10.1: Thống kê các quá trình kiểm tra NDT cho các mối hàn trên toàn bộ kết
cấu:

Loại quá trình kiểm tra NDT và Tỷ lệ xác suất kiểm tra
TT Mối hàn Ghi chú
VT PT MT UT RT LT

1 No.01 100% 100% - 100% - 100%

2 No.02 100% 100% - 100% - 100%

3 No.03 100% 100% - 100% - 100%

4 No.04 100% 100% - 100% - 100%

5 No.05 100% 100% - 100% - 100%

6 No.06 100% 100% - 100% - 100%

7 No.07 100% 100% - 100% - 100%

8 No.08 100% - - - -

9 No.09 100% - - - -

10 No.10 100% 100% - 100% - 100%

11 No.11 100% 100% - 100% - 100%

12 No.12 100% 100% - 100% - 100%

Ghi chú: x = có kiểm tra, - = không kiểm tra, 100% = kiểm tra 100% tổng chiều dài mối hàn.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 116


10.2. Kỹ thuật kiểm tra chất lượng các mối hàn trên sản phẩm đã hàn hoàn thiện

10.2.1. Kỹ thuật kiểm tra bằng mắt thường (VT - visual test):
a. Điều kiện kiểm tra và dụng cụ kiểm tra
 Cường độ chiếu sang trên bề mặt tối thiểu là 350 lx, nên dùng 500 lx
 Quan sát bằng mắt dưới góc không nhỏ hơn 30o và ở khoảng cách 600mm

 Để đạt đước độ tương phản tốt và hiệu ứng lập thể giữa các khuyết tật nền thì nên sử
dụng nguồn sang bổ sung.
b. Nhân sự.
 Biết rõ các tiêu chuẩn, quy tắc và quy định có liên quan;
 Có được thông tin về quy trình hàn đã áp dụng;
 Có thị lực tốt phù hợp theo yêu cầu và phải được kiểm tra 12 tháng/ lần.

Khi mối hàn đã hoàn thiện thì cần phải kiểm tra xem mối hàn có đáp ứng được các chất lượng
yêu cầu hay không.

10.2.2. Kỹ thuật kiểm tra NDT khác:


a. Kiểm tra bằng siêu âm.
 Tốc độ siêu âm trong mỗi vật liệu đồng nhất là không đổi và chùm siêu âm truyền
theo đường thẳng.
 Khi chùm siêu âm truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì sẽ bị phản xạ và
khúc xạ tại ranh giới.
 Các đầu dò được chế tạo sẽ phát chùm siêu âm vào vật liệu dưới góc nhất định. Tại
vùng tiếp giáp với môi trường khác chùm tia bị lệch đi.
 Khi chùm siêu âm truyền trong vật liệu gặp chỗ không đồng nhất nó bị phản xạ.
 Do tốc độ siêu âm trong vật liệu không đổi và đường truyền thẳng nên có thể xác định
chính xác vị trí và hình dạng khuyết tật.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 117


 Theo kiến thức và kinh nghiệm có thể đoán được loại khuyết tật.

Hình 10.1: Dò siêu âm.

b. Kiểm tra độ dò rỉ

Phương pháp kiểm tra dò rỉ là phương pháp phổ biến dùng để kiểm tra độ kín khít của các
sản phẩm dạng ống , bình áp lực. Kích thước vật kiểm không quá lớn có thể nhúng chìm vào
chất lỏng. Đầu tiên đưa khí kiểm có áp suất dư vào vật, sau đó nhúng vật kiểm vào chất lỏng
chỉ thị, độ lớn và vị trí mạch rò được xác định bằng các bong bóng khí kiểm trong chất lỏng
chỉ thị . Tùy vào độ loãng không khí đối với chất lỏng chỉ thị mà chia ra làm 2 cách: bể
nhúng thường và nhúng áp suất thấp.

 Theo cách bể nhúng thường kiểm tra ở áp suất khí quyển, trước khi kiểm tra phải
thử độ bền sau đó kiểm tra theo các bước sau:

 Đưa áp suất dư vào vật kiểm đến giá trị (20-30)% áp suất thử

 Nhúng vật xuống bể chất lỏng chỉ thị

 Lưu giữ trong khoảng thời gian nhất định

 Quan sát bong bóng khí suất hiện trên bề mặt chất lỏng

Chế độ kiểm tra ( áp suất, thời gian) theo điều kiện kĩ thuật của vật kiểm.

Độ nhạy thực tế của bể nhúng nước chỉ thị thường đạt 10-3 mm3.Mpa/s. Còn với bể
nhúng cồn chỉ thị thường có độ nhạy đạt 0,5.10-4 Mpa/s. Đó là do sức căng bề mặt của
nước gấp 3 lần cồn.

 Theo cách bể nhúng áp thấp khoảng không gian trên chất lỏng chỉ thị được hút
chân không. Để làm điều này bể chứa chất chỉ thị được chế tạo kín, quan sát bong

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 118


bóng qua lỗ kín đặc biệt . Với cách này pat=0 và đường kính bong bóng lớn hơn,
độ nhạy thực tế đạt 5.10-4÷10-5 .mm3.Mpa/s.

10.3. Xác định mức độ chấp nhận được của khuyết tật hàn cho các mối hàn

10.3.1. Mức độ chấp nhận khuyết tật hàn khi kiểm tra VT:
Theo ISO 5817 hay DIN EN 25817, ISO 6520 ta có bảng chấp nhận mức khuyết tật hàn khi
kiểm tra VT

Mức độ chấp nhận khuyết tật theo các mức


cho phép
Mã số
STT Tên khuyết tật Mức độ vừa Mức trung Mức chặt chẽ
ISO 6520 – 1 phải gian nghiêm khắc

D C B

1 100 Nứt Không cho phép

2 104 Nứt hõm cuối Cho phép Không cho phép

2011 4% 2% 1%

2012 Độ xốp và rỗ khí bề d ≤ 0,5s d ≤ 0,4s d ≤ 0,3s


3
2014 mặt 0,5a 0,4a 0,3a

2017 5 mm 4 mm 3 mm

16% 8% 4%

d ≤ 0,5s d ≤ 0,4s d ≤ 0,3s


4 2013 Nhóm độ xốp
0,5a 0,4a 0,3a

4 mm 3 mm 2 mm

5 401 Hàn không chảy ngấu Được phép Không cho phép
với mối hàn
giáp mối và
không bị nứt

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 119


bề mặt

Hàn không thấu chân


6 402 Không cho phép
mối hàn

5011 Cháy cạnh liên tục


7 h≤1,5mm h≤1,0mm h≤0,5mm
5012 Cháy cạnh đứt quãng

Cháy cạnh chân mối h≤0,15t h≤0,1t h≤0,05t


8 5013
hàn max 1,5 mm max 1 mm max 0,5 mm

h≤1+0,25b h≤1+0,15b h≤1+0,1b


9 502 Kim loại hàn quá dày
max 10mm max 7mm max 5mm

Lồi quá mức( mối hàn h≤1+0,25b h≤1+0,15b h≤1+0,1b


10 503
góc) max 5mm max 4mm max 3mm

Lồi chân mối hàn quá h≤1+1,2b h≤1+0,6b h≤1+0,3b


11 504
mức max 5mm max 4mm max 3mm

Chuyên tiếp mối hàn


quá dốc: 2 loại mối α ≥ 1100 ; α ≥ 1500 ;
12 505
hàn giáp mối; mối hàn α ≥ 1000 α ≥ 1100
góc

13 506 Chảy tràn Không được phép

h≤0,2t h≤0,1t h≤0,05t


14 509 Chảy sệ
max 2mm max 1mm max 0,5mm

Không điền đầy rãnh


15 511 Không được phép
hàn

16 510 Cháy thủng Không được phép

17 512 Mất cân đối quá mức h≤2+0,2a h≤2+0,15a h≤1,5+0,15a

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 120


mối hàn góc

18 515 Lõm chân mối hàn h≤1,5 mm h≤1,0 mm h≤0,5 mm

19 516 Rỗ xốp chân mối hàn Không được phép

20 517 Lỗi nối đường hàn Được phép Không được phép

Chiều dày mối hàn h≤0,3+0,2a h≤0,3+0,1a Không được


21 5213
góc quá nhỏ max 2mm max 1mm phép

Chiều dày mối hàn h≤1+0,25a h≤1+0,2a h≤1+0,15a


22 5214
góc quá lớn max 5mm max 4mm max 3mm

Tùy theo yêu cầu cụ thể của mối hàn hay yêu
23 601 Vị trí lấy hồ quang
cầu về lượng nhiệt sử dụng.

Việc chấp nhận phụ thuộc vào ứng dụng: vật


24 602 Bắn tóe kim loại
liệu bảo vệ, chống ăn mòn

Bảng 10.2: Mức chấp nhận khuyết tật đối với kiểm tra VT.

Trong đó:
a: chiều dày danh nghĩa của mối hàn góc chân
b: chiều rộng gia cường mối hàn
d: đường kính lỗ rỗ.
h: chiều cao hoặc chiều rộng của khuyết tật
l: chiều dài khuyết tật theo chiều dọc mối hàn.
t: chiều dày thành ống hoặc tấm( kích thước danh nghĩa).
z: chiều dày cạnh mối hàn.
α: góc chuyển tiếp mối hàn.
β: góc của độ lệch góc.
Sau khi kiểm tra ngoại dạng đề phát hiện các khuyết tật cần căn cứ vào tiêu chuẩn áp
dụng, hoặc yêu cầu của nhà đầu tư mà có quyết định chấp nhận hay loại bỏ mối hàn.
Nếu không có yêu cầu gì đặc biệt thì có thể áp dụng với tiêu chuẩn ISO 5817 như trên.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 121


10.3.2. Mức độ chấp nhận khuyết tật hàn tương ứng với phương pháp kiểm tra NDT
khác:
Chỉ tiêu đánh giá mức độ chấp nhận khuyết tật khi kiểm tra bằng siêu âm được quy
định trong mục QW – 191.2.2 theo tiêu chuẩn ASME IX 2007 trang 7 ta có:
 Khuyết tật có biên độ xung phản hồi dưới 20% DAC thì được chấp nhận
 Đối với những khuyết tật có biên độ xung phản hồi trên 20% DAC,nếu là khuyết
tật nứt, không ngấu,không thấu thì loại bỏ và ghi vào báo cáo
 Nếu không phải là các dạng khuyết tật trên thì với những khuyết tật có biên độ
xung hồi dưới 50% DAC là được chấp nhận và không cần ghi vào báo cáo
 Những khuyết tật có biên độ xung phản hồi trên 50% và dưới 100% DAC thì chấp
nhận và được ghi vào báo cáo
 Những khuyết tật có biên độ xung phản hồi trên 100% DAC đồng thời chiều dài
nhỏ hơn chiều dài giới hạn thì chấp nhận và được ghi vào báo cáo chiều dài lớn
hơn chiều dài giới hạn thì phải loại bỏ và ghi vào báo cáo
 Chiều dài giới hạn:

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 122


KẾT LUẬN
Đồ án công nghệ hàn nóng chảy là đồ án chuyên ngành Hàn đầu tiên mà tác giả đã nỗ
lực trong khoảng thời gian khá dài để có thể hoàn thành. Tuy nhiên với vốn kiến thức chuyên
ngành chưa thực sự sâu, khả năng tìm kiếm tài liệu tham khảo cũng như đọc, hiểu các tiêu
chuẩn quốc tế để áp dụng cho đồ án này vẫn còn nhiều thiếu sót; tác giả rất mong nhận được
ý kiến đóng góp của thầy và các bạn.

Xin chân thành cám ơn!

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 123


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Handbook of Comparative World Steel Standard.

2. Cô ng nghệ hà n điện nó ng chả y – tậ p 1, Ngô Lê Thô ng, NXB KHKT, Hà Nộ i 2004.

3. Cô ng nghệ hà n điện nó ng chả y – tậ p 2, Ngô Lê Thô ng, NXB KHKT, Hà Nộ i 2004.

4. ASME section V, VIII, IX.

5. ISO 13920 ; ISO 5817 ; DIN ISO 2768 ; …

6. KOBELCO WELDING HANDBOOK 2008.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 124


PHỤ LỤC
 Kích thước của ống theo ký hiệu thương mại

Bên ngoài Đường kính, nhận dạng Độ dày tường, Inside Diameter

Kích Xác định


Đường Chiều Bên trong
thước
kính bên Thép dày  đường kính 
đường Thép không rỉ - t - 
ngoài(inch - d - 
ống(inch Sắt ống Size Lịch trình số Schedule số (inches)
es) (inches)
es)
.  10S  0,049  0,307 
1/8 0,405 STD  40  40S  0,068  0,269 
XS 80 80S 0,095 0,215
.  10S  0,065  0,410 
1/4 0,540 STD  40  40S  0,088  0,364 
XS 80 80S 0,119 0,302
.  10S  0,065  0,545 
3/8 0,675 STD  40  40S  0,091  0,493 
XS 80 80S 0,126 0,423
0,065  0,710 
40 80 160 . 5S 
.  0,083  0,674 
10S 
STD  0,109  0,622 
1/2 0,840 40S 
XS  0,147  0,546 
80S 
.  0,187  0,466 
.
XXS 0,294 0,252
0,065  0,920 
40 80 160 . 5S 
.  0,083  0,884 
10S 
STD  0,113  0,824 
3/4 40S 
1,050 XS  0,154  0,742 
80S 
.  0,219  0,612 
.
XXS 0,308 0,434
0,065  1,185 
40 80 160 . 5S 
.  0,109  1,097 
10S 
STD  0,133  1,049 
1 1,315 40S 
XS  0,179  0,957 
80S 
.  0,250  0,815 
.
XXS 0,358 0,599
0,065  1,530 
40 80 160 . 5S 
.  0,109  1,442 
10S 
STD  0,140  1,380 
1 1/4 1,660 40S 
XS  0,191  1,278 
80S 
.  0,250  1,160 
.
XXS 0,382 0,896
1 1/2 1,900 40 80 160 . 5S  0,065  1,770 
.  10S  0,109  1,682 
STD  40S  0,145  1,610 

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 125


XS  0,200  1,500 
80S 
.  0,281  1,338 
.
XXS 0,400 1,100
0,065  2,245 
40 80 160 . 5S 
.  0,109  2,157 
10S 
STD  0,154  2,067 
2 2,375 40S 
XS  0,218  1,939 
80S 
.  0,344  1,687 
.
XXS 0,436 1,503
0,083  2,709 
40 80 160 . 5S 
.  0,120  2,635 
10S 
STD  0,203  2,469 
2 1/2 2,875 40S 
XS  0,276  2,323 
80S 
.  0,375  2,125 
.
XXS 0,552 1,771
0,083  3,334 
40 80 160 . 5S 
.  0,120  3,260 
10S 
STD  0,216  3,068 
3 3,500 40S 
XS  0,300  2,900 
80S 
.  0,438  2,624 
.
XXS 0,600 2,300
.  5S  0,083  3,834 
.  .  10S  0,120  3,760 
3 1/2 4,000
STD  40  40S  0,226  3,548 
XS 80 80S 0,318 3,364
0,083  4,334 
40 80 120 160 . 5S  0,120  4,260 
.  10S  0,237  4,026 
STD  40S 
4 4,500 0,337  3,826 
XS  80S  0,438  3,624 
. XXS .
0,531  3,438 
0,674 3,152
0,109  5,345 
40 80 120 160 . 5S  0,134  5,295 
.  10S  0,258  5,047 
STD  40S 
5 5,563 0,375  4,813 
XS  80S  0,500  4,563 
. XXS . 0,625  4,313 
0,750 4,063
0,109  6,407 
40 80 120 160 . 5S  0,134  6,357 
.  10S  0,280  6,065 
STD  40S 
6 6,625 0,432  5,761 
XS  80S  0,562  5,501 
. XXS . 0,718  5,187 
0,864 4,897
8 8,625 . . STD . XS . . X 20 30 40 60 80 1001 5S  0,109  8,407 
XS . 20 140 160 10S 40S . 80S 0,148  8,329 

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 126


. 0,250  8,125 
0,277  8,071 
0,322  7,981 
0,406  7,813 
0,500  7,625 
0,594  7,437 
0,719  7,187 
0,812  7,001 
0,875  6,875 
0,906 6,813
20 30 40 60 80 1001 0,134  10,482 
5S 
20 140 160 0,165  10,420 
.  10S 40S 80S . 0,250  10,250 
. STD XS . 0,307  10,136 
0,365  10,020 
10 10,750 0,500  9,750 
0,594  9,562 
0,719  9,312 
0,844  9,062 
1,000  8,750 
1,125 8,500
20 30 40 60 80 1001 5S  0,156  12,438 
20 140 160 10S  0,180  12,390 
. . STD . XS . . .
. 40S 80S . . .  0,250  12,250 
. 0,330  12,090 
0,375  12,000 
0,406  11,938 
12 12,75 0,500  11,750 
0,562  11,626 
0,688  11,374 
0,844  11,062 
1,000  10,750 
1,125  10,500 
1,312 10,126
10 20 30 40 60 8010 156  13,688 
5S 
. . STD . XS . . . . 0 120 140 160 0,188  13,624 
10S 
. 0,250  13,500 
. . . . . . 0,312  13,376 
0,375  13,250 
0,438  13,124 
14 14,00 0,500  13,000 
0,594  12,812 
0,750  12,500 
0,938  12,124 
1,094  11,812 
1,250  11,500 
1,406 11,188
16 16,00 10 20 30 40 60 8010 5S  0,165  15,670 
.  0 120 140 160 10S  0,188  15,624 

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 127


0,250  15,500 
. STD XS . . . . . . . . . 0,312  15,376 
0,375  15,250 
0,500  15,000 
0,656  14,688 
0,844  14,312 
1,031  13,938 
1,219  13,562 
1,438  13,124 
1,594 12,812
10 20 30 40 60 8010 0,165  17,670 
. . STD . XS . . . . 5S 
0 120 140 160 . 0,188  17,624 
10S  0,250  17,500 
. . . . . . . 0,312  17,376 
0,375  17,250 
0,438  17,124 
0,500  17,000 
18 18,00
0,562  16,876 
0,750  16,500 
0,938  16,124 
1,156  15,688 
1,375  15,250 
1,562  14,876 
1,781 14,438
10 20 30 40 60 8010 0,188  19,624 
5S 
0 120 140 160 0,218  19,564 
. STD XS . . . 10S  0,250  19,500 
. . . . . . 0,375  19,250 
0,500  19,000 
0,594  18,812 
20 20,00
0,812  18,376 
1,031  17,938 
1,281  17,438 
1,500  17,000 
1,750  16,500 
1,969 16,062
10 20 30 60 80 1001 0,188  21,624 
5S 
20 140 160 0,218  21,564 
. STD XS . . . 10S  0,250  21,500 
. . . . . 0,375  21,250 
0,500  21,000 
22 22,00 0,875  20,250 
1,125  19,75 
1,375  19,25 
1,625  18,75 
1,875  18,25 
2,125 17,75
24 24,00 5S  0,218  23,564 
.  10  10S  0,250  23,500 

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 128


20 30 40 60 80 1001 0,375  23,250 
STD  . . . . . .
20 140 160 0,500  23,000 
XS . . . . 0,562  22,876 
0,688  22,624 
0,969  22,062 
1,219  21,562 
1,531  20,938 
1,812  20,376 
2,062  19,876 
2,344 19,312
.  0,312  25,376 
10 20 
26 26,00 STD  0,375  25,250 
. .
XS 0,500 25,000
.  10  0,312  27,376 
STD  .  0,375  27,250 
28 28,00 . 
XS  20  0,500  27,000 
.
. 30 0,625 26,750
0,250  29,500 
5S 
.  10  0,312  29,376 
10S .
30 30,00 STD  .  0,375  29,250 
XS  20  0,500  29,000 
. 30 0,625 28,750
10  0,312  31,376 
.  0,375  31,250 
STD  . .
32 32,00 20  0,500  31,000 
XS 
30  0,625  30,750 
.
40 0,688 30,624
10  0,344  33,312 
.  0,375  33,250 
STD  . .
34 34,00 20  0,500  33,000 
XS 
30  0,625  32,750 
.
40 0,688 32,624
10  0,312  35,376 
.  0,375  35,250 
STD  . .
36 36,00 20  0,500  35,000 
XS 
30  0,625  34,750 
.
40 0,750 34,500
.  0,375  41,250 
STD 
20  0,500  41,000 
42 42,00 XS  . 
30  0,625  40,720 
. .
40 0,750 40,500

 1 (inch) = 25,4 mm

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 129


 Biên bản phê chuẩn thợ hàn

CHỨNG CHỈ KIỂM TRA PHÊ CHUẨN THỢ HÀN


Ký hiệu:

Số yêu cầu kỹ thuật của quy trình hàn Số của người kiểm tra hoặc cơ quan
cơ sở sản xuất (nếu áp dụng) : kiểm tra:
Tên thợ hàn:
Nhận dạng:
Phương pháp nhận dạng
Ngày và nới sinh (Ảnh nếu có)

Người sử dụng lao động


Quy phạm/tiêu chuẩn kiểm tra
Hiểu biết công việc: Chấp nhận/không kiểm tra
(xóa những nội dung không thích hợp)
Các chi tiết về kiểm tra mối hàn Phạm vi chấp nhận
Phương pháp hàn SMAW SMAW
Tấm hoặc ống Tấm + Ống Tấm + Ống
Kiểu mối nối Góc, giáp mối Góc, giáp mối
Nhóm kim loại cơ bản 1 1
Loại kim loại bổ sung/ký hiệu - -
khí bảo vệ
Vật liệu phụ - -
Chiều dày chi tiết kiểm tra 10 mm 3 ÷ 18 mm
(mm)
Đường kính ngoài của ống 8 mm 8 ÷ 16 mm
(mm)
Tư thế hàn Sấp Sấp
Tạo rãnh/đệm lót mặt sau mối - -
hàn

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 130


Các thông tin phụ thêm (bổ xung) trên tờ kèm theo hoặc số yêu cầu kỹ thuật của quy
trình hàn
Kiểm tra Được thực hiện và có Không yêu cầu Tên, ngày và
thể chấp nhận chữ ký:
Bằng mắt X
Chụp tia bức xạ X Người kiểm tra
Hạt từ/thẩm thấu X hoặc cơ quan
Thô đại X kiểm tra:
Phá hủy X
Uốn X Ngày phát:
Kiểm tra bổ xung
Kèm theo một tờ riêng nếu cần Nơi phát:

Hiệu lực chấp


nhận tới:
Gia hạn chấp nhận bởi người kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra cho 2 năm sau:
Ngày Chữ ký Chức vụ

Gia hạn chấp nhận bởi người chủ/người điều phối cho 6 tháng sau:
Ngày Chữ ký Chức vụ

 Thông tin bổ sung của đơn vị cấp chứng chỉ thợ hàn:
 Chúng tôi chứng nhận rằng những thông tin trong chứng chỉ này đều chính xác và các
mẫu hàn này đều được chuẩn bị, được hàn, và được kiểm tra đúng theo tiêu chuẩn do
nhà sản xuất đã đề ra (chứng chỉ trên được thiết kế theo EN – 287 -1 về phê chuẩn thợ
hàn tay).
 Chứng chỉ này phù hợp với phạm vi trách nhiệm quy định trong các điều kiện chung
về dịch vụ của đơn vị chứng nhận.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 131


 Bảng trị số mạch nối
Trị số mạch nối Trị số mạch nối
Chiều dày của phôi (mm) Chiều dày của phôi (mm)
(mm) (mm)
a b a b

2,
0,3 1,4 4 2,5 3,5
3

1,
0,5 1,0 5 3,0 4,0
8

2,
1,0 1,2 6 3,5 4,5
0

2,
1,5 1,4 7 4,0 5,0
2

2,
2,0 1,6 8 4,5 5,5
5

2,
2,5 1,8 8 5,0 6,0
8

3,
3 2,0 9 5,0 6,0
0

3,
3,5 2,2 10 5,5 6,5
2

Chú thích:

a: Mạch nối khi cắt các phôi nhỏ có hình dạng đơn giản.
b: Mạch nối khi cắt các phôi lớn có hình dạng phức tạp.

Vũ Tuấ n Cườ ng – CN Hà n K52 Page 132

You might also like