Professional Documents
Culture Documents
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
1
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
i
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................6
2.2.1. Ắc-quy......................................................................................................11
i
2.2.2.4. Đặc điểm cấu tạo..............................................................................13
3.2. Quy trình kiểm tra, sữa chữa hệ thống khởi động trên động cơ xe Nissan
Altima 2011..........................................................................................................28
3.2.2. Quy trình kiểm tra, sửa chữa hệ thống khởi động................................30
3.3. Quy trình kiểm tra, sửa chữa hệ thống cung cấp điện trên động cơ xe
Nissan Altima 2011..............................................................................................41
3.3.2. Quy trình kiểm tra, sửa chữa máy phát điện xoay chiều......................43
i
3.3.2.1. Kiểm tra máy phát điện xoay chiều trên xe.....................................43
3.3.2.2. Kiểm tra máy phát điện xoay chiều sau khi tháo rời......................45
KẾT LUẬN....................................................................................52
i
LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay ngành ôtô có vai trò rất quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân, ôtô được sử dụng trong nhiều ngành kinh tế như: Vận tải,
xây dựng, du lịch; lĩnh vực quốc phòng an ninh,... Cùng với sự phát trển vượt
bậc của mình ngành công nghệ ôtô ngày càng khẳng định vai trò quan trọng
không thể thiếu trong sự phát triển của một quốc gia.
...............Nhờ sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật và công nghệ,
ngành ôtô đã không ngừng tự làm mới mình để đáp ứng được những yêu cầu
bức thiết trong vấn đề sử dụng. Ngành ôtô đã có những bước tiến bộ vượt bậc
về thành tựu kỹ thuật mới như: khả năng cải tiến, hoàn thiện và nâng cao để
đáp ứng mục tiêu chủ yếu về năng suất, vận tốc, tải trọng có ích, tăng tính
kinh tế, giảm cường độ cho người lái, tính tiện nghi sử dụng cho khách hàng
và giảm tối ưu chi phí cũng như hư hỏng cho động cơ.
Ngày nay, với việc công nghệ ô tô phát triển mạnh, các kỹ thuật viên
cần phải liên tục cập nhật những phần mềm để có thể sửa chữa ô tô tốt hơn.
Cho tới nay thì trên ô tô đã có rất nhiều những cải tiến về tất cả các hệ thống,
cho nên công việc sửa chữa – bảo dưỡng cũng ngày một phức tạp hơn. Chính
vì vậy mà môn học cấu tạo ô tô đã trở thành một môn học đặc biệt quan trọng,
nhất là đối với sinh viên ngành cơ khí động lực. Hệ thống khởi động và hệ
thống cung cấp điện là một trong những hệ thống quan trọng của ô tô, nó
không thể thiếu được ở bất cứ một động cơ nào trên ô tô, nếu không có nó thì
động cơ không hoạt động được. Nó có nhiệm vụ giúp cho động cơ có thể khởi
động và hoạt động, cung cấp điện cho các bộ phận trên xe.
Là sinh viên đang học tập tại Trường ĐH SPKT Hưng Yên em đã được
giao đề tài nghiên cứu về "Nghiên cứu phương pháp kiểm tra, sửa chữa hệ
thống khởi động và cung cấp điện trên xe Nissan Altima 2011". Sau một thời
gian nỗ lực cố gắng của bản thân cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy
i
Nguyễn Văn Hoàng và các thầy giáo trong bộ môn cùng các bạn trong nhóm
đến nay em đã hoàn thành đề tài được giao, xong do trình độ hiểu biết còn
hạn chế cho nên trong quá trình thực hiện đề tài không tránh được khỏi sai sót
vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để đề
tài của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn !
Nguyễn Vũ Châu
i
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.
- Nắm bắt được cấu tạo chi tiết và sự hoạt động của từng bộ phận trong hệ thống
khởi động và cung cấp điện.
- Nêu rỏ hư hỏng, nguyên nhân và cách sửa chữa hệ thống khởi động và cung cấp
điện trên xe Nissan Altima 2011.
- Rút ra kết luận về ưu nhược điểm của hệ thống khởi động và cung cấp điện trên
xe Nissan Altima 2011.
1
1.4. Các phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
a. Khái niệm
-Hệ thống khởi động ô tô là một phần quan trọng của hệ thống điện ô tô, đảm
nhận nhiệm vụ chính là cung cấp năng lượng để khởi động động cơ ô tô
-Hệ thống khởi động ô tô là một phần quan trọng của hệ thống điện ô tô, đảm
nhận nhiệm vụ chính là cung cấp năng lượng để khởi động động cơ ô tô.
2
Tóm tắt kết quả và đưa ra những kiến nghị cụ thể để cải thiện quy trình kiểm
tra và sửa chữa.
-Thực hiện các bước kiểm tra và sửa chữa hệ thống cung cấp điện trên ô tô
để thu thập dữ liệu thực tế.
-Ghi chép chi tiết về các bước kiểm tra, vấn đề phát sinh, và các phương
pháp sửa chữa. Xử lý dữ liệu để phân tích và so sánh.
-Áp dụng các công cụ phân tích thống kê hoặc phân tích nội dung tùy thuộc
vào loại dữ liệu bạn thu thập được.
-Rút ra những kinh nghiệm quan trọng từ quá trình kiểm tra và sửa chữa.
3
CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG VÀ HỆ THỐNG
CUNG CẤP ĐIỆN TRÊN XE NISSAN ALTIMA 2011.
2.1.1. Nhiệm vụ
- Máy khởi động phải quay được trục khuỷu động cơ với tốc độ thấp nhất mà động cơ
có thể nổ được.
- Nhiệt độ làm việc không được quá giới hạn cho phép.
- Chiều dài và điện trở của dây dẫn nối từ ắc quy đến máy khởi động phải nằm trong
giới hạn quy định, thông thường nhỏ hơn 1 mét.
- Tỉ số truyền từ bánh răng của máy khởi động và bánh răng của bánh đà nằm trong
giới hạn từ 9 đến 18.
- Nhiệt độ làm việc không được vượt quá giới hạn cho phép.
Tỷ số truyền từ bánh răng của máy khởi động và vành răng của bánh đà nằm trong giới
4
hạn từ 9 đến 18
- Momen khởi động phải đủ lớn để đảm bảo khởi động được.
- Chiều dài và điện trở của dây dẫn nối từ ắc quy đến máy khởi động
- Công suất tối thiểu của máy khởi động trong hệ thống khởi động điện được tính
Trong đó nmin - tốc độ quay nhỏ nhất tương ứng với trạng thái nhiệt độ của
động cơ ô tô khi khởi động (vòng/ phút), (với trị số tốc độ này động cơ ô tô phải
tự động làm việc được sau ít nhất hai lần khởỉ động, thời gian khởi động kéo dài
không quá 10s đối với động cơ xăng và không quá 15s đối với động cơ điezen,
khoảng thời gian cách giữa hai lần khởi động liên tiếp không quá 60s). Trị số
nmin phụ thuộc vào loại động cơ, số lượng xylanh trong động cơ và nhiệt độ của
Mc – mômen cản trung bình của động cơ ô tô trong quá trình khởi động, N.m.
Mômen cản khởi động của động cơ ô tô bao gồm lực cản do lực ma sát của
các chi tiết có truyển động tương đối so với động cơ ô tô khi khởi động gây ra
mômen cản khí nén hỗn hợp công tác trong xylanh của động cơ ô tô, trị số của
Mc phụ thuộc vào loại động cơ, số lượng xilanh có trong động cơ và nhiệt độ
5
2.1.3. Cấu tạo hệ thống khởi động.
- Hệ thống gồm 4 bộ phận chính:
+ Bộ phận điều khiển gồm: Là cơ cấu dùng để điều khiển hoạt động của máy khởi
động điện bao gồm: Rơ le, thanh kéo 4 nối cứng với lõi thép 3 và nối với khớp cần
gạt 5. Đầu dưới của cần gạt gài vào rãnh vòng của khớp truyền động 6.
+ Động cơ điện một chiều: Làm việc nhờ dòng một chiều của acquy. Đầu trục roto
7 của động cơ có cấu tạo then hoa để lắp khớp với moay-ơ của khớp truyền động
6.
+ Bộ phận truyền động (khớp truyền động 6): Là khớp truyền động 6 có đặc điểm
chỉ truyền động một chiều từ động cơ điện tới bánh đà.
Hình 2.1. Sơ đồ cấu tạo các bộ phận chính của hệ thống khởi động bằng động cơ
điện
6
2.1.4. Phân loại máy khởi động.
+ Loại giảm tốc.
Bánh răng giảm tốc được gắn trên một vài trục như bánh răng chủ động.
Và khác với bộ khởi động thông thường, công tắc từ đẩy trực tiếp bánh răng chủ
động (không qua cần dẫn động) tới ăn khớp với vòng răng bánh đà.
Động cơ điện nhỏ gọn với tốc độ cao được sử dụng để quay hộp số giảm tốc,
như vậy sẽ làm tăng mômen khởi động. Công tắc từ chỉ để đẩy bánh răng bendix
gây ra.
Motor khởi động thông thường bao gồm các thành phần được chỉ rõ hình vẽ.
Bánh răng chủ động trên trục của phần ứng động cơ và quay cùng tốc độ. Một lõi
hút trong công tắc từ (solenoid) được nối với nạng gài. Khi kích hoạt nam châm
điện thì nạng gài sẽ đẩy bánh răng chủ động khớp với vành răng bánh đà.
7
Khi động cơ bắt đầu khởi động khớp ly hợp một chiều ngắt nối bánh răng chủ
động ngăn cản mô men động cơ làm hỏng motor khởi động.
Công suất đầu ra là 0.8, 0.9 và 1KW. Trong hầu hết trường hợp thay thế bộ khởi
động cho motor cũ bằng motor có bánh răng giảm tốc.
Bánh răng bendix được lắp ở cuối của trục rotor.
Lực của công tắc từ đẩy bánh răng bendix nhờ đòn dẫn hướng.
Sử dụng chủ yếu trên xe nhỏ.
8
Bánh răng hành tinh cũng dùng để giảm tốc nhằm tăng mômen quay. Trục rotor sẽ
truyền lực qua bánh răng hành tinh đến bánh răng bendix. Nhờ trọng lượng nhỏ,
mômen lớn, ít tiếng ồn. Nên được sử dụng ở nhiều loại xe nhỏ đến trung bình.
9
Hình 2.5. Sơ đồ làm việc của hệ thống khởi động
• thông qua cầu chì 225A [chữ a, nằm trong hộp cầu chì (pin) hoặc
• qua cầu chì 40A (chữ m, nằm trong hộp cầu chì và cầu chì)
Với công tắc đánh lửa ở vị trí BẮT ĐẦU, nguồn điện được cung cấp
10
• tới thiết bị đầu cuối IPDM E/R 21.
Khi công tắc đánh lửa ở vị trí BẬT hoặc BẮT ĐẦU, nguồn điện được cung cấp
• qua cầu chì 10A [Không. 12, nằm trong khối cầu chì (J/B)]
Khi nhấn bàn đạp ly hợp, nguồn điện được cung cấp
Nếu IPDM E/R nhận được tín hiệu BẬT yêu cầu rơle khởi động từ BCM qua đường
truyền CAN, IPDM E/R nối đất rơle khởi động và nguồn điện được cung cấp
Công tắc từ của động cơ khởi động cung cấp năng lượng cho việc đóng mạch giữa
ắc quy và động cơ khởi động. Các động cơ khởi động được nối đất qua khối xi lanh.
Khi được cấp nguồn và nối đất, động cơ khởi động hoạt động
11
Bảng 2.1. Thông số kỹ thuật của máy khỏi động
2.2.1. Ắc-quy
2.2.1.1. Nhiệm vụ
- Ắc quy có nhiệm vụ cung cấp điện năng cho hệ thống đánh lửa, các bộ phận tiêu
thụ điện khác khi động cơ chưa hoạt động hay hoạt động có số vòng quay nhỏ, hoặc
cùng với máy phát cung cấp điện năng cho phụ tải trong trường hợp tải vượt quá
khả năng cung cấp của máy phát điện.
12
- Hiện tượng chuyển đổi năng lượng hóa học thành năng lượng điện được gọi là
phóng điện, và ngược lại hiện tượng chuyển đổi năng lượng điện thành hóa học
được gọi là nạp điện.
13
2.2.2. Máy phát điện xoay chiều
2.2.2.1. Nhiệm vụ
Tạo ra nguồn điện một chiều cung cấp cho các thiết bị để đảm bảo an toàn và tiện
nghi khi hoạt động. Hệ thống cung cấp điện sử dụng sự quay vòng của động cơ để
phát sinh ra điện. Nó không những cung cấp điện cho những hệ thống và các thiết bị
khác mà còn nạp điện cho ắc quy trong lúc động cơ đang hoạt động.
+ Đảm bảo độ tin cậy tối đa của hệ thống, điều chỉnh tự động trong mọi điều kiện
sử dụng của ô tô.
+ Đảm bảo nạp điện tốt cho Ắc quy và đảm bảo khởi động động cơ ôtô dễ dàng
với độ tin cậy cao.
+ Kết cấu đơn giản và hoàn toàn tự động làm việc ở mọi chế độ.
+ Chăm sóc và bảo dưỡng kỹ thuật ít nhất trong qua trình sử dụng.
+ Có độ bền cơ khí cao đảm bảo chịu rung và chịu sóc tốt.
+ Cung cấp năng lượng điện đến cho các phụ tải trên ôtô với một điện thế ổn định
trong mọi điều kiện làm việc của động cơ.
14
- Máy phát điện xoay chiều kích thích bằng điện từ không có vòng tiếp điện sử
dụng chủ yếu trên máy kéo và các xe chuyên dụng
Ưu điểm của loại này là chế tạo đơn giản, còn nhược điểm là hiệu suất mạch từ rất
thấp. Rotor loại này chỉ ứng dụng trong các máy phát điện công suất không quá
100VA (thường cho xe đạp và xe gắn máy). Các máy phát điện xoay chiều với rotor
nam châm hình sao loại có cực ở stator và không có má cực ở rotor thông dụng hơn
cả. Việc chế tạo các máy phát điện có các má cực ở stator khá đơn giản. Stator có
thể có 6 hoặc 12 cực, còn rotor thường là nam châm có 6 cực.
Nhược điểm: khó nạp từ cho rotor, độ bền cơ khí kém. Với kết cấu mạch từ như vậy
15
góc lệch pha sẽ là 90o và máy phát điện có khả năng làm việc như máy phát điện
hai pha
Rotor nam châm hình sao loại này được ứng dụng chủ yếu trong các máy phát điện
của máy kéo công suất nhỏ. Ngoài ra có thể gặp những máy phát điện mà rotor của
chúng có phần má cực bằng thép ở đầu các cánh nam châm. Trong những máy phát
điện như vậy, tác dụng khử từ do phản từ phần ứng gây nên cũng ít hơn loại không
có má cực. Kết cấu rotor có má cực còn cho phép tăng chiều dài má cực, tiết kiệm
dây đồng, giảm được trọng lượng và kích thước của máy phát điện, đặc tính tự điều
chỉnh tốt hơn và công suất máy phát điện có thể lớn hơn.
• Máy phát kích từ kiểu điện từ loại có có vòng tiếp điện (có chổi than)
Máy phát điện loại này gồm có 3 phần chính là stator, rotor và bộ chỉnh lưu.
16
1,2. Quạt làm mát; 3. Bộ chỉnh lưu; 4. Vỏ; 5. Stator; 6. Rotor;
7. Bộ tiết chế và chổi than; 8. Vòng tiếp điện
• Stator: gồm khối thép từ được lắp ghép bằng các lá thép ghép lại với nhau, phía
trong có xẻ rãnh đều để xếp các cuộn dây phần ứng. Cuộn dây stator có ba pha
mắc theokiểu hình sao, hoặc theo kiểu hình tam giác (Hình 2.7)
17
Hình 2.9. Rotor máy phát diện xoay chiều kích thích bằng điện từ có vòng tiếp
điểm.
• Rotor: bao gồm trục 5 và ở phía cuối trục có lắp các vòng tiếp điện 4, còn ở giữa
có lắp hai chùm cực hình móng 1 và 2. Giữa hai chùm cực là cuộn dây kích thích 3
được quấn trên ống thép dẫn từ 6. Các đầu dây kích thích được hàn vào các vòng
tiếp
điện (hình 4.10).
Khi có dòng điện một chiều đi qua cuộn dây kích thích Wkt thì cuộn dây và ống thép
dẫn từ trở thành một nam châm điện mà hai đầu ống thép là hai từ cực khác dấu.
Dưới
ảnh hưởng của các từ cực, các móng trở thành các cực của rotor, giống như cách tạo
cực của loại rotor hình móng với nam châm vĩnh cửu.
Hình 2.10. Kết cấu máy phát điện kích thích 1 phía
Hình 2.11. Kết cấu máy phát điện kích thích hai phía.
Trên trục 3 của máy phát người ta ép một bánh xích 6 răng chế tạo từ vật liệu sắt từ.
Trục cùng ổ lăn được đặt ở nắp 6. Ở máy phát kích thích hai phía thì cả hai nắp làm
từ vật liệu sắt từ. Tại các nắp đậy này có ống lót dạng mặt bích 2 (bạc lót này được
lắp kín chặt (có độ hở theo mặt bích nhỏ) để có thể bỏ qua). Các bạc lót này được
lắp trên trục 3 có khe hở giữa chúng là d = 0,15 ÷ 0,30 mm.
Lõi phần ứng 5 (của stator) được hình thành từ các tấm thép kỹ thuật điện có 9 rãnh
phân bố đều nhau. Các rãnh của phần ứng dạng hở. Tại các rãnh của phần ứng có
cuộn dây ba pha 7. Các cuộn dây ở một pha được mắc nối tiếp nhau, còn chính các
pha được đấu dạng tam giác.
Nắp đậy 6 được chế từ vật liệu từ tính, còn nắp kia từ hợp kim nhôm.
19
Cuộn kích thích 1 sẽ tạo nên từ thông trong mạch từ. Khi rotor quay thì từ thông
này sẽ trở thành không đổi về trị số và chiều. Từ thông sẽ được khép mạch khi đi
qua khe hở giữa ống lót 2 và trục 3, theo trục 3, qua bánh xích 4, qua khe hở công
tác rotor và stator 5, qua nắp từ 6 và ống lót 2. Đường đi và hướng của từ thông
được thể hiện bởi đường gạch và các mũi tên. Do khi trục rotor quay thì từ thông
chỉ thay đổi về trị số tại các răng của rotor và cụm stator, nên các đoạn này của
mạch từ được chế tạo từ các tấm sắt từ mềm chiều dày 0,5 - 1 mm.Từ thông tại các
nắp đậy, ống lót, trục sẽ hầu như không thay đổi. Vì vậy, chúng được chế tạo từ
thép lá sắt từ mềm có chiều dày 12 ÷25mm.
20
2.2.2.3. Nguyên lý làm việc
- Máy phát điện cung cấp điện áp DC để vận hành hệ thống điện của xe và để sạc ắc
quy. Điện áp đầu ra được điều khiển bởi bộ điều chỉnh IC. Nguồn điện luôn được
cung cấp tới đầu cực máy phát 3 thông qua
• Cầu chì 10A [Không. 26, nằm trong khối cầu chì (J/B)].
Nguồn điện được cung cấp qua thiết bị đầu cuối số 1 để sạc ắc quy và vận hành hệ
thống điện của xe. đầu ra điện áp được theo dõi ở cực 3 bởi bộ điều chỉnh IC. Mạch
sạc được bảo vệ bởi cầu chì 225A [chữ cái a, nằm trong hộp cầu chì (pin)].Mặt đất
được cung cấp
21
• tới đầu cuối máy phát điện số 5
Khi công tắc đánh lửa ở vị trí BẬT hoặc BẮT ĐẦU, nguồn điện được cung cấp
• qua cầu chì 10A [Không. 14, nằm trong khối cầu chì (J/B)]
• đến cực 2 của đồng hồ kết hợp để làm đèn cảnh báo sạc.
Bộ điều chỉnh IC điều khiển nối đất đến cực 32 của đồng hồ kết hợp thông qua cực
2 của máy phát điện. Khi đánh lửa được bật và nguồn điện có sẵn ở đầu cuối 2, điều
này sẽ "đánh thức" bộ điều chỉnh. Các bộ điều chỉnh giám sát đầu ra sạc và cực nối
đất số 2 hoặc để nó mở tùy thuộc vào đầu ra sạc. Với nguồn điện và mặt đất được
cung cấp, đèn cảnh báo sạc sẽ sáng. Khi máy phát điện cung cấp đủ điện áp, mặt đất
được mở và đèn cảnh báo sạc sẽ tắt. Nếu đèn cảnh báo sạc sáng khi động cơ đang
chạy thì chứng tỏ có sự cố
22
Hơn 95A/2500 vòng/phút
23
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM TRA, SỬA
CHỮA HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG VÀ HỆ THỐNG CUNG
CẤP ĐIỆN TRÊN XE NISSAN ALTIMA 2011
3.1. Những hư hỏng thường gặp trong hệ thống khởi động và cung cấp điện
trên động cơ xe Nissan Altima 2011
1 Khi khởi động - Không có dòng điện chạy vào máy. - Không
máy khởi động khởi
- Ắcquy yếu, điện áp không đủ do thiếu
không làm việc động
dung dịch axit hoặc điện cực mòn.
được
- Các đầu dây nối bị oxi hoá hoặc bắt động cơ
không chặt, dây dẫn bị đứt.
3 Trục máy khởi - Nối mát giữa máy khởi động và thân xe - Không
24
động quay nhưng không tốt. khởi
không kéo được động
- Bộ phận truyền động hỏng, khớp nối một
động cơ được.
chiều hỏng, bánh răng hỏng, càng gạt bị
gẫy - Hư
hỏng bộ
phận
truyền
động
4 Bánh răng máy - Nguồn điện yếu do điện áp ắcquy thấp. - Không
khởi động lao ra khởi
- Điện áp cực 50 nhỏ, do khoá điện dây
rồi lại thụt vào lặp động
điện bị hỏng.
đi lặp lại liên tục được
khi khởi động - Rơle con chuột bị hỏng, cuộn giữ bị hỏng động cơ
hoặc mát của cuộn giữ không tốt
- Làm sứt
mẻ bánh
răng khởi
động.
5 Khi khởi động có - Bánh răng truyền động hoặc vành răng - Không
tiếng kêu va đập bánh đà sứt mẻ khởi
giữa các bánh động
- Khe hở giữa bánh răng máy khởi động
răng được
với vòng chặn điều chỉnh không đúng
động cơ.
- Điều chỉnh thời điểm đóng máy khởi
- Hư
động sai.
hỏng
bánh
răng khởi
động.
6 Máy khởi động - Khóa điện hỏng, chạm chập dây dẫn điện. - Khi
vẫn hoạt động khi khởi
- Rơle khởi động hỏng.
25
ngắt khoá điện - Máy khởi động hỏng, lò xo hồi vị bị yếu động
gãy hoặc bị kẹt piston song thì
vẫn
không tắt
được
máy khởi
động.
- Hư
hỏng bộ
phận
truyền
động.
26
2 Máy phát hoạt - Do ắc quy hỏng. -Điều chỉnh lực
động gây tiếng ồn. căng hoặc thay dây
- Dây đai máy phát bị hỏng
đai mới.
hoặc bị mòn.
-Thay puly mới.
- Mép puly bị cong.
-Sửa chữa hoặc thay
- Máy phát bị trục trặc.
thế.
3 Các bóng đèn - Máy phát hoặc bộ điều chỉnh - Kiểm tra, sửa chữa
hoặc cầu chì bị điện áp bị mòn. và thay thế khi cần
đứt thường xuyên. thiết.
- Ắc quy bị hỏng.
- Kiểm tra, sửa
- Dây dẫn bị hỏng.
chữa, thay thế.
4 Đèn báo nạp nhấp - Dây đai máy phát bị hỏng - Điều chỉnh lực
nháy khi động cơ hoặc bị mòn. căng hoặc thay thế
khởi động. nếu cần.
- Máy phát hỏng.
- Kiểm tra, sửa
- Bộ điều chỉnh điện áp hỏng.
chữa, thay thế hoặc
- Dây dẫn và các chỗ nối bị thay mới.
hỏng.
5 Thiết bị chỉ báo - Dây đai máy phát bị hỏng - Điều chỉnh lực
nạp điện không hoặc bị mòn. căng hoặc thay thế
hoạt động. nếu cần.
- Dây dẫn từ ắc quy đến máy
phát bị chạm mát hoặc hở - Kiểm tra, sửa
mạch. chữa, hoặc thay mới
nếu cần.
- Mạch nối mát của cuộn dây
kích từ bị hỏng.
27
3.2. Quy trình kiểm tra, sữa chữa hệ thống khởi động trên động cơ xe Nissan
Altima 2011
28
3 Tháo bình Khẩu ,tay
chứa. vặn,tay nối
4 Tháo đai ốc Cờ lê 5
của chân “S”
5 Tháo đai ốc Cờ lê 11
của chân “B”
Nhấc máy
khởi động ra
Tháo 2 ốc bắt
rơ le với motor
khởi động.
3.2.2. Quy trình kiểm tra, sửa chữa hệ thống khởi động
- Nối ắc quy tới công tắc từ, bản dương nối với cực 50, bản âm nối với cực C và
vỏ.
- Khớp bánh răng chủ động ở ngoài, nếu không cần thay công tắc khởi động
30
Hình 3.1. Kiểm tra cuộn hút của máy khởi động
- Nếu khớp bánh răng truyền động vào trong thì phải thay thế công tắc
31
Hình 3.2. Kiểm tra cuộn giữ của máy khởi động
- Khớp bánh răng phải hồi vị vào trong. Nếu không, cần thay thế công tắc từ
Hình 3.3. Kiểm tra sự hồi vị của khớp bánh răng khởi động
32
Hình 3.4. Kiểm tra điện áp khi không tải của máy khởi động
33
điện
34
sự chạm mát thì
cách điện lại hoặc
thay mới nếu các
cuộn dây quá cũ
35
7 Kiểm tra, -Kiểm tra chạm lò
sửa chữa xo hồi vị: Dùng
lò xo hồi tay ấn lõi rơle rồi
vị rơle nhả tay. Nếu
khởi động không trở về vị trí
và vòng bi ban đầu hoặc
đỡ chậm thì thay lò
xo mới
36
3.2.3. Quy trình lắp hệ thống khởi động
Ngược lại so với quy trình tháo
3.3. Quy trình kiểm tra, sửa chữa hệ thống cung cấp điện trên động cơ xe
Nissan Altima 2011
37
4 Tháo bình chứa. Khẩu ,ta
y
-Tháo ống ra khỏi
vặn,tay
két nước.
nối
-Nhả tab (A) theo
Tuôc nơ
hướng mũi tên.
vit hai
-Nhấc lên khi tháo cạnh
ống của bình chứa
6 Tháo đai ốc B Cờ lê 10
38
7 Tháo các bu long Khẩu,
khung máy phát tay vặn,
điện tay nối
3.3.2. Quy trình kiểm tra, sửa chữa máy phát điện xoay chiều
- Nếu vòng bi sau không được từ hoá tốt chứng tỏ một trong các vấn đề hỏng sau
đây.
39
* Kiểm tra mức sụt áp của hệ thống nạp điện
- Để cho hệ thống nạp điện hoạt động ổn định, cần lưu ý 2 yếu tố kỹ thuật sau
đây.
+ Mối nối dây dương ắc quy vào cọc phát điện của máy phát phải hoàn toàn tốt.
+ Máy phát điện phải tiếp mát tốt. Nếu có điện trở lớn ở các nơi nối điện này có
nghĩa là có sự sụt áp đáng kể thì ắc quy sẽ không được nạp điện đầy đủ.
- Kiểm tra độ căng của dây đai bằng cách ấn một lực 10kg lên lưng đai rồi dùng
đồng hồ để xác định độ trùng của dây đai.
- Với dây đai mới 5-7 mm, dây đai cũ 7-8 mm.
- Sau khi lắp dây đai vào động cơ phải xem dây đai đã lọt vào đúng các rãnh
chưa.
- Dùng tay xác định chắc chắn rằng dây đai không bị trượt khỏi rãnh trên bánh
đai trục khuỷu.
* Kiểm tra các dây dẫn của máy phát điện và phát hiện tiếng ồn khác thường
- Nghe và phân tích sự làm việc của máy phát xem máy phát làm việc có sự va
đập khác thường nào không .
- Kiểm tra các dây dẫn của hệ thống xem có bị cháy hay đổi màu không.
3.3.2.2. Kiểm tra máy phát điện xoay chiều sau khi tháo rời
STT Bước kiểm Hình vẽ minh họa Nội dung
tra
40
- Kiểm tra Dùng Ôm kế kiểm tra sự
hở mạch thông mạch giữa hai cổ
góp
42
- Kiểm tra - Khi các cực dương và
thông mạch âm của F và E được trao
hai chân F đổi liên tục theo một
và E chiều
Tiêu chuẩn:
(N.m)
Siết tạm
thời.
3 Lắp đai vào từng - Đảm bảo không có dầu, mỡ và nước làm mát trong các
puly rãnh của puly
Điều chỉnh độ căng - Đảm bảo dây đai nằm chắc chắn trong mỗi rãnh puly
đai bằng cách xoay
- Đảm bảo độ căng đai 98N (10kg)
bu lông điều chỉnh
(B) - Không vặn và uốn cong dây đai quá mạnh
4 Siết chặt đai ốc khóa -Siết đai ốc với moomen: 34,8 N.m
puly căng đai
44
5 - Kết nối cực âm (1) Clê 12 - Chú ý
và cực dương (2) bắt chặt
của ắcquy các cực
45
46
KẾT LUẬN
+ Cung cấp kiến thức tổng quan về hệ thống cung cấp điện, khởi động trên ôtô.
+ Đề tài đưa ra tương đối đầy đủ cấu tạo các bộ phận chính của hệ thống, các
phương pháp “Kiểm tra – sửa chữa hệ thống khởi động, máy phát trên động cơ
Nissan Altima 2011”.
+ Phân tích kết cấu, nguyên lý làm việc của hệ thống khởi động.
* Hạn chế:
+ Chưa giới thiệu được chi tiết vì những về những hệ thống cung cấp điện, khởi
động hiện đại.
+ Do đó, nếu điều kiện về thời gian và các điều kiện khác cho phép, đề tài mong
muốn được phát triển và thực hiện tiếp những phần còn tồn tại trên.
47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Hệ thống điện và điện tử trên ô tô hiện đại- PGS TS Đỗ Văn Dũng (NXB
ĐHquốc gia-2003).
[2]. Giáo trình kỹ thuật sửa chữa ô tô, máy nổ- GS.TS Nguyễn Tất Tiến ( NXB Giáo
Dục).
[3]. Kỹ thuật viên chuẩn đoán – Hệ thống khởi động ( tài liệu của hãng Toyota).
[4]. Thiết kế và tính toán ô tô máy kéo – Máy kéo của Nguyên Hữu Cẩn. Phan Đình
Kiên (NXB Giáo Dục).
[5]. Cấu tạo gầm xe con – NXB Giao thông vận tải – PGS.TS Nguyễn Khắc Trai.
[7].NISSAN Manual.
48