Professional Documents
Culture Documents
Số tín chỉ : 02
Đối tƣợng : Đại học
Ngành : Công nghệ kỹ thuật ĐK và Tự động
hóa
Dƣơng
Hà Nội – 2019
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1.................................................................................................................... 7
KHÁI NIỆM CHUNG ................................................................................................... 7
Mục tiêu của chƣơng ...................................................................................................... 7
1.1. Khái niệm và phân loại hệ thống truyền động điện ................................................ 7
1.1.1. Cấu trúc chung và phân loại hệ truyền động điện ............................................ 7
1.1.2. Các khái niệm trong hệ thống truyền động điện .............................................. 8
1.2. Độ chính xác và chỉ tiêu chất lƣợng của hệ thống TĐĐ tự động .......................... 10
1.2.1. Độ chính xác của hệ thống TĐĐ tự động ...................................................... 10
1.2.2. Chỉ tiêu chất lƣợng của hệ thống TĐĐ tự động ............................................. 12
1.3. Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh kiểu nối cấp theo phƣơng pháp các hàm chuẩn 16
1.3.1. Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh theo tiêu chuẩn module tối ƣu ................... 17
1.3.2. Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh theo tiêu chuẩn tối ƣu đối xứng................. 18
1.4. Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh số của TĐĐ ...................................................... 20
1.4.1. Khái niệm ....................................................................................................... 20
1.3.2. Các phƣơng pháp tổng hợp mạch vòng điều chỉnh số ................................... 21
1.5. Mô hình trạng thái của hệ thống TĐĐ .................................................................. 21
1.5.1. Phƣơng trình trạng thái của hệ một đầu vào, một đầu ra (hệ SISO) .............. 21
1.5.2. Phƣơng trình trạng thái của hệ nhiều chiều (hệ MIMO) ................................ 23
1.5.3. Phƣơng trình trạng thái của hệ khi vế phải của phƣơng trình có chứa đạo hàm
của kích thích ........................................................................................................... 25
Nội dung thảo luận ....................................................................................................... 27
Tóm tắt nội dung cốt lõi ............................................................................................... 27
Bài tập ứng dụng, liên hệ thực tế ................................................................................. 27
Hƣớng dẫn tự học ở nhà ............................................................................................... 29
CHƢƠNG 2.................................................................................................................. 30
CÁC PHẦN TỬ TỰ ĐỘNG ........................................................................................ 30
Mục tiêu của chƣơng .................................................................................................... 30
Khái niệm chung về hệ truyền động điện tự động ....................................................... 30
2.1. Các bộ điều chỉnh thuật toán (OA) ....................................................................... 30
2
2.1.1. Khái niệm khuếch đại thuật toán .................................................................... 30
2.1.2. Các bộ điều chỉnh dùng khuếch đại thuật toán ............................................. 31
2.2. Các thiết bị đo lƣờng ............................................................................................. 36
2.2.1. Đo lƣờng dòng điện, điện áp một chiều có cách ly ....................................... 37
2.2.2. Đo dòng xoay chiều....................................................................................... 37
2.2.3. Đo lƣờng tốc độ .............................................................................................. 40
2.2.4. Đo lƣờng vị trí ................................................................................................ 43
2.3. Các bộ chỉnh lƣu.................................................................................................... 44
2.3.1. Chỉnh lƣu không điều khiển ........................................................................... 45
2.3.2. Chỉnh lƣu điều khiển ...................................................................................... 46
2.3.3. Chỉnh lƣu bán điều khiển ............................................................................... 47
2.3.4. Quá trình chuyển mạch .................................................................................. 49
2.3.5. Chế độ nghịch lƣu phụ thuộc ......................................................................... 51
2.4. Biến tần và nghịch lƣu độc lập .............................................................................. 52
2.5. Mô hình của bộ chỉnh lƣu có điều khiển ............................................................... 54
2.5.1. Mạch thay thế xung của chỉnh lƣu ................................................................ 54
2.5.2. Mạch thay thế dạng liên tục của bộ chỉnh lƣu .............................................. 56
Nội dung thảo luận ....................................................................................................... 58
Tóm tắt nội dung cốt lõi ............................................................................................... 58
Bài tập ứng dụng, liên hệ thực tế ................................................................................. 58
Hƣớng dẫn tự học ở nhà ............................................................................................... 59
CHƢƠNG 3.................................................................................................................. 60
ĐIỀU CHỈNH TỰ ĐỘNG ĐỘNG CƠ MỘT CHIỀU ................................................. 60
Mục tiêu của chƣơng .................................................................................................... 60
3.1. Khái niệm chung ................................................................................................... 60
3.2. Mô hình động cơ một chiều .................................................................................. 60
3.3. Tổng hợp mạch vòng dòng điện ............................................................................ 65
3.3.1. Khái niệm mạch vòng điều chỉnh dòng điện .................................................. 65
3.3.2. Tổng hợp mạch vòng dòng điện khi bỏ qua sức điện động động cơ ............. 67
3.3.3. Tổng hợp mạch vòng dòng điện có tính đến ảnh hƣởng của sức điện động
động cơ ..................................................................................................................... 74
3
3.3.4. Tổng hợp mạch vòng dòng điện có tính đến vùng gián đoạn của dòng điện
phần ứng ................................................................................................................... 77
3.4. Tổng hợp mạch vòng tốc độ .................................................................................. 80
3.4.1. Khái niệm mạch vòng điều chỉnh tốc độ ........................................................ 80
3.4.2. Hệ thống điều chỉnh tốc độ dùng bộ điều chỉnh tỷ lệ .................................... 81
3.4.3. Hệ thống điều chỉnh dùng bộ điều chỉnh tốc độ tích phân tỷ lệ PI ................ 86
3.5. Tổng hợp mạch vòng tốc độ khi không có mạch vòng dòng điện ........................ 96
3.5.1. Triển khai sơ đồ nguyên lý mạch vòng tốc độ ĐCMC .................................. 96
3.5.2. Đơn giản hóa mô hình động cơ một chiều kích từ độc lập ............................ 96
3.5.3. Tổng hợp mạch vòng tốc độ ĐCMC .............................................................. 98
3.6. Bài tập điều chỉnh tự động động cơ một chiều ................................................... 103
Nội dung thảo luận ..................................................................................................... 107
Tóm tắt nội dung cốt lõi ............................................................................................. 107
Bài tập ứng dụng, liên hệ thực tế ............................................................................... 107
Hƣớng dẫn tự học ở nhà ............................................................................................. 109
CHƢƠNG 4................................................................................................................ 110
VECTOR KHÔNG GIAN CỦA CÁC ĐẠI LƢỢNG BA PHA ................................ 110
4.1. X y dựng vector không gian ............................................................................... 110
4.2. Chuyển hệ tọa độ cho vector không gian ............................................................ 112
4.3. Khái quát ƣu thế của việc mô tả động cơ xoay chiều ba pha tr n hệ tọa độ từ
thông rotor .................................................................................................................. 114
CHƢƠNG 5................................................................................................................ 116
MÔ HÌNH LIÊN TỤC CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ ................................ 116
BA PHA ROTOR LỒNG SÓC .................................................................................. 116
5.1. Hệ phƣơng trình cơ bản của động cơ không đồng bộ ......................................... 116
5.1.1. Phƣơng trình điện áp stator .......................................................................... 118
5.1.2. Phƣơng trình điện áp rotor ........................................................................... 119
5.2. Mô hình trạng thái của động cơ không đồng bộ tr n hệ tọa độ stator................ 120
5.3. Mô hình trạng thái của động cơ không đồng bộ tr n hệ tọa độ từ thông rotor .. 124
5.4. Các cấu tr c cơ bản của một hệ truyền động dùng động cơ không đồng bộ điều
khiển tựa từ thông rotor .............................................................................................. 128
4
Bài tập ứng dụng, liên hệ thực tế ............................................................................... 130
CHƢƠNG 6................................................................................................................ 132
ĐIỀU CHỈNH TỰ ĐỘNG TRUYỀN ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG Ộ ...... 132
Mục tiêu ...................................................................................................................... 132
6.1. Phƣơng pháp điều chỉnh tần số điện áp không đổi ............................................. 132
6.2. Phƣơng pháp điều chỉnh trực tiếp mômen để điều khiển tốc độ động cơ không
đồng bộ ....................................................................................................................... 140
6.2.1. Nguy n lý phƣơng pháp điều chỉnh trực tiếp mômen ................................. 141
6.2.2. Sơ đồ cấu trúc của phƣơng pháp điều chỉnh trực tiếp mômen ..................... 149
6.2.3. Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh tốc độ bằng tiêu chuẩn tối ƣu đối xứng ... 155
6.2.4. Ví dụ 1(Ví dụ minh họa) .............................................................................. 156
6.2.5. Ví dụ 2 (thảo luận) ....................................................................................... 163
6.3. Phƣơng pháp điều chỉnh tựa từ thông rotor để điều khiển tốc độ động cơ không
đồng bộ (T4R) ............................................................................................................ 164
6.3.1. Nguy n lý phƣơng pháp điều chỉnh tựa từ thông rotor ................................ 164
6.3.2. Cấu trúc hệ thống điều khiển FOC ............................................................... 165
6.3.3. Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh tốc độ ....................................................... 166
Bài tập ứng dụng, liên hệ thực tế ............................................................................... 180
CHƢƠNG 7................................................................................................................ 183
TỔNG QUAN ĐỘNG CƠ ĐỒNG BỘ BA PHA ...................................................... 183
7.1. Khái quát chung .................................................................................................. 183
7.2. Cấu tạo động cơ đồng bộ ..................................................................................... 183
7.3. Mô hình toán học của động cơ đồng bộ trên hệ tọa độ dq .................................. 185
7.3.1. Hệ phƣơng trình vi ph n mô tả động cơ đồng bộ trên hệ tọa độ dq ............ 185
7.3.3. Hệ phƣơng trình laplace mô tả động cơ đồng bộ trên hệ tọa độ dq ............. 188
7.3.3. Sơ đồ cấu tr c mô hình động cơ đồng bộ trên hệ trục tọa độ dq ................. 189
7.4.Tổng quan điều chỉnh tốc độ động cơ đồng bộ bằng phƣơng pháp điều chỉnh tựa
từ thông rotor-FOC ..................................................................................................... 192
7.4.1. Mạch vòng điều chỉnh dòng điện isd............................................................. 192
7.4.2. Tổng hợp vòng điều chỉnh dòng isq .............................................................. 194
7.4.3. Thiết kế mạch vòng điều chỉnh tốc độ ......................................................... 195
5
7.4.4. Vùng tốc độ lớn hơn tốc độ định mức .......................................................... 197
Bài tập ứng dụng, liên hệ thực tế ............................................................................... 198
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 199
6
CHƢƠNG 1
KHÁI NIỆM CHUNG
BBÐ ÐC MSX
R RT
K KT
GN VH
7
tranzitor). Động cơ điện có các loại: động cơ một chiều, xoay chiều đồng bộ, không
đồng bộ và các loại động cơ đặc biệt khác v.v...
- Phần điều khiển gồm các cơ cấu đo lƣờng, các bộ điều chỉnh truyền động và
công nghệ, ngoài ra còn có các thiết bị điều khiển, đóng cắt phục vụ công nghệ và cho
ngƣời vận hành. Đồng thời một số hệ truyền động có cả mạch ghép nối với các thiết bị
tự động khác trong một dây chuyền sản xuất.
b) Phân loại hệ truyền động điện
- Truyền động không điều chỉnh: thƣờng chỉ có động cơ nối trực tiếp với lƣới
điện, quay máy sản xuất với một tốc độ nhất định.
- Truyền động có điều chỉnh.
Trong quá trình tính toán cần xác định tốc độ tại điểm tải định mức.
d) Độ trơn điều chỉnh
ni 1 (1.1.2)
ni
8
ni 1 : giá trị tốc độ ổn định đạt đƣợc ở cấp i + 1
Nếu các đƣờng đặc tính song song với nhau thì: n0 n®m n const
⟹ St% max nằm tr n đƣờng đặc tính thấp nhất.
Nếu các đƣờng đặc tính không song song ⟹tính St% cho đƣờng cao nhất và
thấp nhất, từ đó lấy St cao nhất để tính toán.
f) Quan hệ giữa các đại lƣợng
n0 nyc (1.1.4)
St
n0
n yc : giá trị tốc độ theo yêu cầu công nghệ
Với các hệ truyền động, khi điều chỉnh tốc độ có đặc tính cơ song song thì S t max nằm
tr n đƣờng đặc tính cơ thấp nhất, ta có:
n0min ndm min n (1.1.5)
St max 1 dm min
n0min n0min
ndm min ndm max
⟹ n0min n0min
(1.1.1)
Ta có St max St
Với các hệ khi điều chỉnh tốc độ đặc tính không song song biểu thức tr n sẽ
đƣợc áp dụng: n n0min St tr n đƣờng đặc tính có Stmax.
9
1.2. Độ chính xác và chỉ tiêu chất lƣợng của hệ thống TĐĐ tự động
1.2.1. Độ chính xác của hệ thống TĐĐ tự động
Yêu cầu: đại lƣợng điều chỉnh phải bám sát theo tín hiệu điều khiển trong chế độ
xác lập, tựa xác lập, quá độ.
Độ chính xác đƣợc đánh giá tr n cơ sở phân tích các sai lệch điều chỉnh. Các sai
lệch này phụ thuộc nhiều yếu tố: ma sát tĩnh, khe hở, sự trôi điểm, sự già hóa …
Xét một hệ thống tự động điều chỉnh có cấu tr c nhƣ sau:
N1 Ni Nn
...
R E C
Fo(p) TM
Ta có:
n
C ( p ) F ( p) R( p) F ( p) N ( p)
i 1
i i
(1.2.1)
Fo ( p) (1.2.2)
F ( p)
1 Fo ( p)
10
Nhận xét: Các thành phần quá độ của C(t) phụ thuộc vào đặc tính của mạch vòng
điều chỉnh và tín hiệu điều khiển (vào), chúng là nghiệm của phƣơng trình vi ph n
không thuần nhất, thành phần nghiệm riêng của C(t) theo R(t) sẽ chép lại R(t) với một
độ chính xác nào đó. Các thành phần của C(t) theo các Ni(t) phải càng nhỏ càng tốt.
Khi giả thiết các tín hiệu R(t) cũng nhƣ Ni(t) thoả mãn Mc. Laurin thì sai lệch
điều chỉnh e(t) = R(t) – C(t) có thể biểu diễn ở dạng hàm chuỗi.
với Co, C1, Ci, Cn là các hằng số và đƣợc gọi là các hệ số sai lệch
S(t) : thặng dƣ
Trong kỹ thuật tự động, ngƣời ta thƣờng quan t m đến 3 hệ số sai lệch đầu tiên
là Co, C1 , C2 .Các hệ số này đƣợc đặt tên là:
Nếu biết trƣớc R(t ) và nhiễu Ni(t) và bỏ qua thặng dƣ S(t); tính toán đƣợc các hệ
số Ci thì ta có thể xác định đƣợc sai lệch e(t)
E ( p) 1 M ( p)
Fe ( p)
R( p) 1 Fo ( p) N ( p)
11
Co lim Fe ( p) (1.2.5)
p 0
1
C1 lim Fe ( p) C0
p 0 p
1
C2 lim 2 Fe ( p) C0 C1 p
p 0 p
....
1 i 1
Ci lim i Fe ( p) Ck p k
p 0 p
k 0
T
(1.2.9)
I e (t )dt e2 (t )dt min
2
0 0
Giá trị thời gian hữu hạn T đƣợc chọn sao cho t > T thì e(t) đủ nhỏ có thể bỏ qua.
* Tiêu chuẩn tích phân của tích số giữa thời gian và giá trị tuyệt đối của sai lệch
(ITAE)
ITAE - Integral of Time and Absolute Error
T
(1.2.10)
I t e(t ) dt t e(t ) dt min
0 0
* Tiêu chuẩn tích phân của tích số giữa thời gian với bình phƣơng hàm sai lệch
(ITSE)
T
(1.2.11)
I te (t )dt te2 (t )dt min
2
0 0
(1 T p)
k 1
k
R( p) 1 Fo ( p) n m
(1 Tk p) K (1 Ti p)
k 1 i 1
K
b1 p b2 p 2 ...
1 K
1 a1 p a2 p 2 ...
R( p ) 1 Fo ( p) n m
p (1 Ti p ) K (1 Ti ' p )
k 1 i 1
14
1 K Ti '
b0 1; b1 Ti ; a1 '
K
1 K Ti ' 1
C0 1 b0 1 1 0; C1 a1 b1 C0 a1 Ti ' 0
K K
Nhận xét : Sai lệch của hệ thống không phụ thuộc vào độ lớn của tín hiệu điều
khiển mà phụ thuộc vào các đạo hàm của nó.
* Nếu R(t) = K1 = const, ta có:
dR(t )
e(t ) C0 R(t ) C1 ... 0
dt
* Nếu R(t) = K1 +K2 t , ta có:
dR(t ) 1 d K
e(t ) C0 R(t ) C1 ... 0 K1 K2t 2 const 0
dt K dt K
* Nếu R(t) = K1 +K2 t + K3 t2, ta có:
d 2 R(t ) d 2 R(t )
e(t ) C0 R(t ) C1
dR(t )
dt
C2
dt 2
... 0
1 d
K dt
1 2 3 2 dt 2
K K t K t 2
C
K 2 2 K3t
2C2 K3
K
Khi t e(t )
Ví dụ 3 : Hệ vô sai cấp 2
m
K (1 Ti ' p) (1.2.14)
F0 ( p ) i 1
n
p 2 (1 Ti p)
k 1
R( p) 1 Fo ( p) n m
p 2 (1 Ti p ) K (1 Ti ' p )
k 1 i 1
K 1 Ti p Ti T p 2 ...
' '
j
'
K 1 Ti ' p Ti 'T j' p 2 ... p 2 1 Ti p TT
i j p ...
2
15
b0 1; b1 Ti ' ; b2 T T i
'
j
'
1 K Ti 'T j' 1
a0 Ti ' ; a1 Ti 'T j'
K K
C0 1 b0 1 1 0
C1 a1 b1 C0 a1 Ti ' 0 Ti ' 0 0
1 1
C2 a2 C1a1 C0 a2 b2 Ti 'T j' 0 0 Ti 'T j'
K K
* Nếu R(t) = K1 = const, ta có:
dR(t )
e(t ) C0 R(t ) C1 ... 0
dt
* Nếu R(t) = K1 +K2 t , ta có:
dR(t )
e(t ) C0 R(t ) C1 ... 0
dt
* Nếu R(t) = K1 +K2 t + K3 t2, ta có:
1 d K1 K 2t K3t 2K3
2 2
dR(t ) d 2 R(t )
e(t ) C0 R(t ) C1 C2 ... 0 0
dt dt 2 K dt 2 K
* Nếu R(t) có thành phần K4 t3 khi t e(t )
1.3. Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh kiểu nối cấp theo phƣơng pháp các hàm
chuẩn
p p p
1 2 n
Hình 1.5. Hệ truyền động có các bộ điều chỉnh nối theo cấp
Xét hệ thống có : n thông số X ; n bộ điều chỉnh R(p) của n đối tƣợng S(p) ; n
nhiễu loạn chính p1,…, pn.
Nhận xét :
Ƣu thế của cấu trúc nối cấp các bộ điều chỉnh là : mỗi giá trị của lƣợng đặt Xiđ
đƣợc hạn chế bởi đoạn bão hòa của đặc tính của bộ điều chỉnh Ri+1, giá trị này có thể
là hằng số hoặc là thay đổi đƣợc.
16
Mỗi mạch vòng điều chỉnh có một bộ điều chỉnh và hệ thống đƣợc điều chỉnh
bao gồm đối tƣợng điều chỉnh S0 và mạch vòng phụ.
R1 ( p) So1 ( p) (1.3.1)
F1 ( p)
R1 ( p) So1 ( p) 1
Fo 2 ( p) So 2 ( p) F1 ( p)
Foi ( p) Soi ( p) Fi 1 ( p)
1.3.1. Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh theo tiêu chuẩn module tối ƣu
Xđ X
R(p) So(p)
Bài toán: Giả thiết hàm truyền đạt đối tƣợng So(p) đã biết, tìm bộ điều khiển R(p)
để hệ tối ƣu (bám theo giá trị đặt và khử đƣợc nhiễu).
Dùng phép biến đổi p j (miền tần số), ta có F ( p) F ( j)
Đối với một hệ thống kín, khi tần số tiến đến vô hạn thì module của đặc tính tần
số - bi n độ phải tiến đến 0. Vì vậy đối với dải tần thấp nhất, hàm truyền phải đạt
đƣợc điều kiện:
17
F ( j ) 1 (1.3.3)
Chú ý: tiêu chuẩn module tối ƣu chỉnh lại đặc tính tần số chỉ ở vùng tần số thấp
và trung bình, không đảm bảo trƣớc đƣợc tính ổn định của hệ thống. Do đó sau khi
ứng dụng tiêu chuẩn module tối ƣu cần phải kiểm tra sự ổn định của hệ.
Ví dụ:
Xét cấu trúc hệ truyền động điện nhƣ hình 1.6
Giả sử hàm truyền đạt của đối tƣợng
KS (1.3.5)
S o ( p)
1 p 1 Tp
và bộ điều chỉnh dạng PI
1 T (1.3.6)
R( p) K R 1 ; KR ; TR T
TR p 2 K S
1.3.2. Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh theo tiêu chuẩn tối ƣu đối xứng
Hàm chuẩn tối ƣu đối xứng có dạng:
1 4 p (1.3.7)
FCH ( p)
1 4 p 8 2 p 2 8 3 p3
Ví dụ:
18
Xđ X
R(p) So(p)
1 T0 p K1 K1 1 T0 p (1.3.9)
F o ( p) R( p ) S o ( p )
KT0 p pT1 1 TS p KT0T1 p 2 KT0TT1 Sp
3
Đặt a0 KT0TT
1 S ; a1 KT0T1 ; a2 K1T0 ; a3 K1 , ta có:
a2 p a3
F ( p)
a0 p a1 p 2 a2 p a3
3
a2 j a3 a2 j a3
F ( j )
a0 j a1 j a2 j a3
3 2
a3 a1 2 j a2 a03
Với dải tần số thấp, hàm truyền hệ kín cần thỏa mãn điều kiện
F ( j ) 1 F ( j ) 1
2
a32 a22 2
F ( j )
2
Ta có:
K1T0 2 KT0TK1 0
2
KT0T 2 KT0 T1TS K1 0
2
2
X sp 1 X
R(p) So(p)
1+4TS p
20
Thông thƣờng T đƣợc cho trƣớc nên nhiệm vụ chủ yếu của việc tổng hợp hệ điều
khiển số là xác định hàm truyền bộ điều chỉnh D(z).
Để đơn giản ta xét hệ có sơ đồ khối dạng tối giản nhƣ sau:
Xv (z) ( z ) V (z) Xr (z)
D(z) G(z)
1.3.2. Các phƣơng pháp tổng hợp mạch vòng điều chỉnh số
- Theo tiêu chuẩn tối ƣu module số
- Phƣơng pháp gán điểm cực cho vòng điều chỉnh
- Kh u điều chỉnh kiểu Dead-beat (tối ƣu cấu trúc)
21
Với hệ thống một đầu vào và một đầu ra quan hệ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra
đƣợc mô tả bởi phƣơng trình vi ph n cấp n, trong đó thời gian là một biến độc lập.
Tín hiệu vào: x(t) y(t) = f{x(t)}
Tín hiệu ra: y(t).
Phƣơng trình vi ph n cấp n theo t
(n) n 1 n 2
(1.5.1)
y a1 y a2 y ... an1 y an y u
Bằng cách biểu diễn ma trận chuyển vị phƣơng trình vi ph n cấp n thành một
phƣơng trình vi ph n cấp 1 biểu diễn ma trận vector.
Nếu coi n phần tử của của vector là một tập biến trạng thái thì phƣơng trình vi
phân ma trận vừa đƣợc nêu gọi là phƣơng trình trạng thái.
Hệ có một đầu vào và một đầu ra, quan hệ giữa đầu vào và đầu ra đƣợc thể hiện
bằng một phƣơng trình vi ph n cấp n nhƣ trên.
với:
u : là tín hiệu vào (hàm kích thích không có đạo hàm theo (t))
y : là tín hiệu ra (đáp ứng)
yj : là đạo hàm cấp j của y theo t
Khi biết điều kiện đầu y(0); y’(0); yn-1(0) và u(t) tại t 0 ta giải phƣơng trình
(1.5.1) và tìm đƣợc y theo t.
Để đơn giản cho việc giải phƣơng trình (1.5.1) ta đặt:
x1 y (1.5.2)
x y'
2
x y ''
3
...
( n 1)
x y
n
22
Chuyển phƣơng trình (1.5.3) về dạng ma trận ta có
x Ax Bu (1.5.4)
trong đó:
x1 0 1 0 0 0
x 0 0 1 0 0
2
x ; A ; B
xn 1 0 0 0 0 1 0
xn an an 1 an 2 a1 1
với C 1 0 0
b) Tính chất
Trƣờng hợp ma trận vuông A cấp n có n giá trị ri ng tách biệt 1 , 2 ,..., n để thực
hiện phép biến đổi tuyến tính cho ta ma trận chéo ta chọn ma trận có dạng nhƣ sau:
1 1 1 1
2 n 1 n
1
P 1 22 2 n2
2
n1
n 1 n 1 nn11 n 1
n
1 2
1
0 0 3 0 0
P AP
0 0 0 n 1 0
0 0 0 0 n
Trƣờng hợp ma trận vuông A có các giá trị ri ng kép hoặc bội thì không thể thực
hiện đƣợc phép biến đổi tuyến tính đối với trƣờng hợp này, mà phải chọn một phép
biến đổi khác X = S.t với S là ma trận có dạng đặc biệt.
1.5.2. Phƣơng trình trạng thái của hệ nhiều chiều (hệ MIMO)
23
Giả thiết có một hệ điều chỉnh tự động nhƣ hình vẽ: có r đầu vào, m đầu ra và hệ
đƣợc biểu diễn bởi m phƣơng trình vi ph n tuyến tính bậc n.
Gọi:
U1 y1
U y
U 2 : vector tín hiệu vào ; y 2 : vector tín hiệu ra
U n ym
x1
x
x 2 : vector trạng thái
xn
a11 (t ) a12 (t ) a1n (t ) b11 (t ) b12 (t ) b1r (t )
a (t ) a (t )
a2 n (t ) b (t ) b (t ) b2 r (t )
A(t ) 21 22
; B(t ) 21 22
an1 (t ) an 2 (t ) ann (t ) bn1 (t ) bn 2 (t ) bnr (t )
24
Đ y là phƣơng trình trạng thái của hệ nhiều chiều
Về nguyên tắc tín hiệu đẩu ra cũng có thể biểu diễn bằng hệ phƣơng trình:
y1 C11 (t ) x1 +C12 (t ) x2 +...+C1n (t ) xn +d11 (t )U1 +...+d1r (t )U r (1.5.8)
y C (t ) x +C (t ) x +...+C (t ) x +d (t )U +...+d (t )U
2 21 1 22 2 2n n 21 1 2r r
...
ym Cm1 (t ) x1 +Cm 2 (t ) x2 +...+Cmn (t ) xn +d m1 (t )U1 +...+d mr (t )U r
Cm1 (t ) Cm 2 (t ) Cmn (t ) d m1 (t ) d m 2 (t ) d mr (t )
Các ma trận A(t), (t), C(t), D(t) hoàn toàn đặc trƣng cho tính chất động học của
hệ bằng cách biểu diễn phƣơng trình trạng thái (không gian trạng thái), ta đã chuyển
hệ phƣơng trình vi ph n cấp n về phƣơng trình vi ph n cấp 1 dạng ma trận nên thuận
lợi cho việc ph n tích cũng nhƣ tổng hợp các hệ thống điều chỉnh tự động, đặc biệt là
với hệ có nhiều đầu vào và nhiều đầu ra.
Ta đặt:
25
(1.5.11)
x1 y x1 x2
x y'
2 x2 x3
x y ''
3
x x4
... 3
( n 1) ...
x y
n
(n) ( n 1)
n
x a x
n 1 a x
n 1 2 ... a x
n n b0 u b1 u ... bnu
Nhƣ đã biết phƣơng trình (1.5.11) có thể có nhiều nghiệm khi cùng 1 giá trị tác
động vào u, để khắc phục tính không duy nhất của nghiệm ta phải chọn các biến trạng
thái sao cho ở vế phải của các phƣơng trình không có các thành phần đạo hàm của u.
Muốn vậy, ch ng ta lập biến trạng thái khác.
x1 y 0u (1.5.12)
x2 y 0 u 1u x1 1u
x3 y 0 u 1 u 2u x 2 2u
...
( n 1) ( n 1) ( n 2)
n
x y 0 u 1 u ... n2 u n 1u x n 1 n 1u
2 b2 a11 a2 0
...
n bn a1 n 1 ... an 11 an 0
Ta có:
(1.5.14)
x1 0 1 0 0 x1 1
x2 0 0 1 0 x2 2
u
x n 1 0 0 0 1 xn 1 n 1
a an 1 an 2 a1 xn n
n
xn
x1
x
y 1 0 0 2 0u
xn
Viết gọn lại ta có:
26
x Ax Bu (1.5.15)
y Cx Du
với: C 1 0 0; D 0 b0
FF
ysp e y
FR FS
27
Tìm FF để hệ thống chính xác tuyệt đối ?
Bài 2
Cho hệ truyền động điện có hàm truyền đạt đối tƣợng
( )=
( )( )
K = 1, L = -0.3, = , =
Tổng hợp bộ điều khiển PID cho đối tƣợng trên ?
Bài 3
Xét hệ thống điều khiển (ĐK) cho hình dƣới đ y
Khâu Thiết bị Đối tƣợng
ĐK số ĐK ĐK
x* e Khâu 1 V2 x
Dead-Beat 1+pT1 1+pT2
Trong cấu tr c tr n, đối tƣợng ĐK đƣợc ĐK bởi một thiết bị đƣợc thay thế xấp xỉ
bằng một khâu PT1 với hằng số thời gian TTB
với: T1 = 1ms; V2 = 3,333; T2 = 14,66 ms
a) Hãy tìm mô hình tổng quát GS(z-1) của đối tƣợng điều khiển trên miền ảnh z. Sau đó
thay số cụ thể với chu ký trích mẫu đƣợc chọn là T = T1/6
1 1
b) Hãy thiết kế kh u điều chỉnh Dead-Beat GR(z-1) với L( z ) l0 l1 z sao cho biên
độ điện áp đầu tiên bị giới hạn bởi umax, sau đó thay số cụ thể với umax = 30V.
Bài 4
Cho mô hình động cơ một chiều kích từ độc lâp
Thành lập mô hình đông cơ này trên không gian trạng thái ?
28
Bài 5
Xét một hệ thống :
d
Wd
= ; = ; đ = ; =
Tổng hợp bộ điều chỉnh cho đối tƣợng trong hệ thống trên ?
Sau đó thay số cụ thể với
= = ( ) = ( ) = ( ) =
29
CHƢƠNG 2
CÁC PHẦN TỬ TỰ ĐỘNG
Mục tiêu của chƣơng
Hiểu và nắm vững đƣợc khái niệm chung về hệ thống truyền động điện tự động.
Cần biết đƣợc: các bộ điều chỉnh thuật toán (OA), các thiết bị đo lƣờng, các bộ biến
đổi A/D, các bộ biến đổi D/A.
TH§
R B§ M MX
-
§L
Hình 2.1. Cấu trúc chung của hệ điều chỉnh tự động truyền động điện
Hệ thống điều chỉnh tự động truyền động điện gồm:
Phần lực: động cơ truyền động M quay máy sản xuất Mx và thiết bị biến đổi
năng lƣợng Đ.
Phần điều khiển: các thiết bị đo lƣờng ĐL, các bộ điều chỉnh R. Tín hiệu điều
khiển hệ thống đƣợc gọi là tín hiệu đặt THĐ, NL là tín hiệu nhiễu loạn tác
động lên hệ thống.
30
Khuếch đại thuật toán là phần tử cơ bản để x y dựng mạch điều khiển tƣơng tự.
Thuật ngữ “Khuếch đại thuật toán” có nghĩa là nhờ mạch khuếch đại này mà ta có thể
tạo ra đƣợc các thuật toán điều khiển khác nhau.
Khuếch đại thuật toán đƣợc x y dựng từ các mạch khuếch đại Tranzitor cơ bản
có đặc tính lý tƣởng nhƣ sau:
- Hệ số khuếch đại điện áp: A
t
0
31
với: U1w: Tín hiệu đặt; U1: Tín hiệu đo lƣờng
Ta có hàm truyền của bộ điều chỉnh tỷ lệ:
U2 U U2 R
FR p 2 2 KR (2.1.1)
U1 U1 U1w U1 R1
Chứng minh:
Xét điểm N và điểm P, ta có :
U1w VN U1 VN U 2 VN
0
R1 R1 R2
V V =0
N P
U1w U1 U 2 U2 U R
0 FR p 2 2 K R (đpcm)
R1 R2 U1w U1 U1 R1
R1
U1w N
R1 P
U1 U2
U1w U1 dU dU 1 1
R1C
C 2 0 2 U1 U 2 U1dt
R1 dt dt R1C
1 1 1
U2 p U1 p FR p I R1C (đpcm)
R1Cp pCR1 p I
32
c) Bộ điều chỉnh tích phân tỷ lệ (PI)
R2 C2
R1 I
U1w N
R1 P
U1 U2
U U U1 (2.1.4)
1w
R2 R1
U VN U d U 2 U
I C2 (2.1.5)
R2 R2 dt
R2 1
R1C2
U2 U1 U1dt
R1
33
R 1 U2 R 1
U 2 U1 ( p) 2 FR p 2
R1 R1C2 p U1 R1 R1C2 p
R2
KR ; I R1C2 (dpcm)
R1
Với mạch khuếch đại có ƣu điểm là độ nhạy cao nhƣng nhƣợc điểm là khi đại
lƣợng vật lý đầu ra cần điều khiển đạt đƣợc đ ng bằng y u cầu thì Uv = Uđ - Uphản hồi
=0 Ur = 0 hệ mất điều khiển. Vì vậy, khi sử dụng mạch khuếch đại tỷ lệ ta phải
chấp nhận tồn tại sai số giữa giá trị đặt và giá trị thực để đảm bảo: Uv ≠ 0 Uđk ≠ 0 .
Trong các công nghệ y u cầu sai lệch tĩnh nhỏ nếu dùng khuếch đại tỷ lệ thì phải
có hệ số khuếch đại rất lớn khi đó chất lƣợng động của hệ thống rất kém (dễ mất ổn
định, không chống đƣợc nhiễu) muốn đảm bảo chất lƣợng tĩnh và động ta mong muốn
khi Uv ≠ 0 Uđk ≠ 0. Muốn vậy ta phải dùng mạch PI.
Tuy nhi n, mạch PI có nhƣợc điểm: khi sai lệch đầu vào biến động thì muốn có
Uđk thay đổi theo ta phải mất một khoảng thời gian nạp hoặc phóng cho tụ. Tức là, độ
nhạy kém Dùng mạch vi tích ph n PID.
I2 Ui C3
R1
U1w N
R1 P
U1 U2
1
FR p K R p D (2.1.6)
p I
với:
C3
R2 R3 R3
C2 R2 R3
KR ; I R1C2 ; D C3
R1 R1
34
Chứng minh:
Z
R2 C2 R3 I
C3 U U2
U Z .I
U 2 Z R3 I
U Z 1 (2.1.7)
U 2 Z R3 1 R3
Z
1 1 1 pC2 (2.1.8)
pC3
Z 1
R2
1 1 pR2C2
pC3 pC2
R2 (2.1.10)
U U1; U1 U1w U1
R1
* Ta có:
U VN U d U U U1 (2.1.11)
I2 C2
R2 R2 dt R1
1
R1C2
U U U1dt
Chọn
R2 C3 (2.1.12)
R2C2 R3C3 R3C2 R C 1
3 2
R R2 R
R3 2 =1
2
R2 R3 R2
C3
R2 R3
R2C2 R3C3 R3C2 R2C2 R3C3 C2
KR
R1C2 R1C2 R1
R2 C3 C3 C3 R
1 , do không quá lớn R2 R3 KR 2
R3 C2 C2 C2 R1
Hàm truyền đạt của bộ điều chỉnh PID có thể viết thành
FR p K R
1 p 2 1 p 3 (2.1.13)
p 2
R2
với: K R ; 2 R2C2 ; 3 R3C3
R1
37
Đo dòng xoay chiều không chỉ để chỉ thị mà còn dùng tín hiệu đó để điều khiển.
Đo dòng xoay chiều 3 pha dùng biến dòng, gồm 3 biến dòng lắp ở 3 pha với điện
trở Ro. Điện áp sơ cấp biến dòng qua mạch chỉnh lƣu cầu điôt ba pha.
Ia Ib Ic I2
R
Ur
R0 R0 R0
Máy biến dòng TI nhằm cách ly giữa mạch động lực và mạch điều khiển. Điện
áp ra của TI đƣợc chỉnh lƣu nhờ cầu chỉnh lƣu 3 pha (để đảm bảo cho dòng điện trong
cuộn thứ cấp TI là dòng xoay chiều). Tín hiệu phản hồi dòng điện đƣợc lấy ra từ 1
phần của biến trở R.
Khi sử dụng biến dòng thì dòng không đƣợc hở mạch
U ra KI
FI p (2.2.1)
I vao 1 pT f
U ra max
với K I ; I ra max 2,5 3I dm là tùy chọn khi thiết kế
I ra max
Ƣu điểm:
- Vùng làm việc rộng
- Cách ly giữa mạch lực và mạch điều khiển
- Cách ly đạt 5 M
38
Ia Ib Ic I2a
R
I2b
Ur
R0 R0
I 2 c I 2 a I 2b
U
Rt
M C
Hình 2.14. Mạch nguyên lý đo tốc độ bằng máy phát tốc một chiều
Khi từ thông máy phát không đổi, điện áp đầu ra phát tốc
U K Ru I Ucl
Nếu chọn điện trở đủ lớn và gần đ ng, ta có:
U K
Khi có bộ lọc đầu ra thì hàm truyền của máy phát tốc:
U ( p) K
Ff ( p )
( p) 1 T p
trong đó:
40
K : hệ số tỷ lệ
I : dòng tải của máy phát
Ru : điện trở phần ứng máy phát
T : hằng số thời gian bộ lọc
U
1
2
0
C U0
Hình 2.16. Mạch đo tốc độ bằng máy phát tốc xoay chiều ba pha
41
Phần rotor là nam ch m vĩnh cửu, stator là cuộn d y. Điện áp ra của máy phát
tốc là xoay chiều.
U0 Kcosppt
i n độ và tần số của nó tỷ lệ với tốc độ quay.
Nhƣợc điểm: không xác định đƣợc chiều quay ⟹ cần đánh dấu pha hoặc mạch
để xác định chiều quay.
42
Độ chính xác của encoder phụ thuộc vào số xung trong một vòng. Số xung trong
một vòng càng ít thì kém chính xác, số xung càng nhiều thì chính xác càng cao.
Có hai loại encoder.
+ Encoder thập phân ⟹ cho ra số xung 50; 60.
+ Encoder nhị phân: loại 1024 xung/vòng; 2048 xung/vòng ⟹ đƣa vào hệ
thống có thể xác định đƣợc cả vị trí. Trong truyền động xoay chiều, encoder thƣờng
dũng mã nhị phân.
Bộ nhân xung: để n ng cao độ chính xác ngƣời ta cần tăng số lƣợng xung trong
một vòng quay, tuy vậy việc tăng số vạch chia để tăng số xung trong một vòng quay
sẽ bị giới hạn bởi độ tác động nhanh của phần tử quang điện.
Lấy tín hiệu tƣơng tự tr n đầu ra phát tốc xung với mục đích tạo ra tín hiệu
tr n đầu ra của phát tốc xung ta dùng mạch biến đổi f/U.
Chuyển tín hiệu phát tốc xung ra tín hiệu số.
Encoder thƣờng có các dây sau: A, A, B, B, Z , Z , V , V , V
U SS U SSmax sin t 90o cos 1 -2
= = ( ∑ ) = đ
D1 D1
φ1 φKC φ1 φKC
D2 D2
φ2 φ2
D3 D3
φ3 .
φ3 .
. .
. Dn . Dn
φn φn
= = do (2.3.1)
45
= = do
Toàn bộ các van bị khóa
Nếu dƣơng hơn tất cả , => không một van nào
dẫn đƣợc.
46
T1 i
d
a id
T1 T3
Rd
+ (-) Rd
e(θ) =EmSinωt
e(t) ud Ld
Ld
- (+) e(t) Ed
T4 T2
b T3
Hình 2.3.3.. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế mạch chỉnh lưu cầu một pha
Hình 2.3.4.. Chế độ dòng liên tục, dòng gián đoạn, dòng tới hạn
Ở nửa chu kỳ dƣơng của điện áp xoay chiều e(t) ; van và có thể dẫn nhƣng
chỉ sau thời điểm ψ vì thời điểm này mới có e (t) > để =( ( ) ) .
Để mở van, ở thời điểm ωt = cho phát xung điều khiển vào cực G => , dẫn. Từ
lúc van dẫn ta có
= .sinωt làm xuất hiện dòng điện tải .
Ở nửa chu kỳ sau vào thời điểm ( + )cũng chính là dòng tải chƣa giảm về
đến 0 do tính điện cảm của mạch => dòng tải sẽ tiếp tục tồn tại và chuyển sang 2 van
vừa mở ra . Ta có chế độ dòng điện lien tục vì mọi thời điểm đều có >0.
Dòng điện đi qua đã kịp giảm về 0, 2 van này khóa lại trƣớc khi 2 van
mở ra. Ta có chế độ dòng điện gián đoạn , vì dòng tải có giai đoạn = 0; cả 4 van
không dẫn.
Ranh giới giữa hai chế độ này ở Hình 2.3.4. góc điều khiển tƣơng ứng của nó gọi
là góc điều khiển giới hạn .
47
T1 T3 T1T3 T5
a D0
D0 D0 b
c
D4 D6 D2
D4 D2
a) b) c)
ea eb ec
1 3 5
t1 t2 θ
6 2
4
α=30º
Ud
a)
θ
Ud
α=60º
b)
θ
α=90º
c)
T1
T1D2 D4 θ
Hình 2.3.6. Đồ thị dòng, áp chỉnh lưu ba pha bán điều khiển
48
Khi = điện áp hoàn toàn tƣơng tự khi toàn bộ van là diode =>
=
Khi => dạng điện áp chỉ có số đập mạch là 3.
Trong toàn bộ dải điều chỉnh của góc điều khiển điện áp chỉnh
luu tuân theo quy luật
= (2.3.2)
UdN
U1 α ﻻ
U2
(U1+U2)/2
Id θ
i1 i2
θ1 θ1 + γ θ
49
Đến thời điểm θ1 ta phát xung mở T2, do tính chất của La, xảy ra hiện tƣợng
trùng dẫn, hai van T1 và T2 cùng dẫn. Khoảng trùng dẫn xảy ra trong một góc γ gọi là
góc trùng dẫn. Rõ ràng trong khoảng thời gian trùng dẫn điện áp UdN không còn bám
theo đƣờng điện áp của một nguồn nữa.
a) Quy luật điện áp UdN
Theo sơ đồ tƣơng đƣơng ta có phƣơng trình c n bằng điện áp:
=
=
Cộng hai vế của hai phƣơng trình tr n ta đƣợc:
= ( )
Tại điểm nút catot chung ta có: i1+i2=id. Nếu coi dòng id phẳng hoàn toàn trong
khoảng thời gian trùng dẫn thì đạo hảm hai vế ta đƣợc : ( )=
Nhƣ vậy ta có: =
= ( )
( )= ( )
50
=
( )= [( ( )]
= ∫ ( ) = ∫ ( ) = ∫ ( )
= ∫ ( ) = [( ( )]
51
phía xoay chiều và sự chuyển mạch của các van bán dẫn hoàn toàn phụ thuộc vào lƣới
điện phía xoay chiều nên gọi là nghịch lƣu phụ thuộc.
- Đ y là chế độ làm việc phổ biến của bộ chỉnh lƣu khi làm việc với hệ truyền
động một chiều ở chế độ hãm tái sinh.
- Để thực hiện chế độ nghịch lƣu phụ thuộc phải có ba điều kiện sau:
Phải có tải sdd E có cực tính làm tăng cƣờng dòng Id (tải máy phát).
Phải có tải điện cảm và góc điều khiển α phải lớn hơn 900, khi đó
Ud α =Ud0cosα < 0, khi đó bộ chỉnh lƣu đóng vai trò là tải tiêu thụ.
Góc khóa van δ =π – (α +γ) phải lớn hơn một góc khóa tối thiểu, xác định
bởi thời gian phục hồi tính chất khóa của van tr, δ>=δmin =ωtr.Nếu không
thỏa mãn điều kiện này sẽ xảy ra hiện tƣợng lật nghịch lƣu.
52
Uu điểm: Do tần số đóng cắt phía nghịch lƣu cao (1 vài kHz trở l n) điện áp
đầu ra biến tần gần sin hoặc chỉ cần mạch lọc LC là có thể tạo điện áp hình sin.
+ Bộ biến tần với nghịch lƣu nguồn áp dạng xung vuông và bộ chỉnh lƣu
điều khiển thyristor.
Biến tần này có điện áp ra xung chữ nhật, bi n độ đƣợc điều chỉnh nhờ thay đổi
điện áp 1 chiều
u
uđk
ug
SS LG KĐ
0 t
FT
LS
0 t
Hình 2.5.1. Sơ đồ khối và đồ thị điện áp mạch điều khiển răng cưa.
Nếu tín hiệu điều khiển biến thi n 1 lƣợng U®k t 0
=> Gia số góc điều khiển khi điện áp tựa có dạng răng cƣa quét ngƣợc .
Điện áp của Đ = điện áp trƣớc đó trừ đi một mảnh xung áp có độ rộng .
Các xung đƣợc xác định nhƣ sau
54
ud
0 t
∆ud
∆α
ωe
0 t
Hình 2.5.2. Biểu điễn điện áp ra chỉnh lưu ở dạng bề rộng xung
Giả thiết rằng đặc tính của các phần liên tục của mạch là ít thay đổi trong thời
gian tồn tại các mảnh xung áp ( ) => có thể coi việc điều chế độ rộng xung là
điều chế 1 loại trong đo tín hiệu điều khiển luôn đƣợc đánh giá tại thời điểm đầu của
mõi nhịp của phần tử xung. Nếu n 1 => có thể coi việc điều chế độ rộng xung
loại 1 là điều chế biến độ xung bởi các xung Đirac.
U n khi nT t (2.5.3)
UdN t
0 khi nT t n 1 T
n
n
e
Ảnh của tín hiệu ra của phần liên tục có thể viết ở dƣới dạng biến đổi gián đoạn
Z.
X Z, K Z, U dN Z (2.5.4)
55
X Z, K Z, Ud1 K Z, h Ud 2 K 1 Z (2.5.5)
với Ud1 - bi n độ của xung thứ nhất
Ud 2 - bi n độ của xung thứ hai
1 - biến thi n độ rộng của xung thứ nhất
2 k 1 - biến thi n độ rộng của xung thứ hai.
Khi giải hệ điều chỉnh mạch kín cần phải tính đến ảnh hƣởng của tín hiệu xác
định điểm làm việc đến đặc tính của các quá trình xảy ra trong hệ. Thời điểm phát
xung mở góc và biến thiên của nó đƣợc xác định từ phản ứng của hệ đến các xung
áp thực của Đ và trừ các xung điều khiển Đirac.
Nếu phần tử lien tục có hằng số thời gian lớn so với chu kỳ phần tủ xung thì có
thể sử dụng các quan hệ dẫn ra ở trên cả khi điều chế rất sau các mảnh xung áp
T và các xung điều bi n đƣợc xác định bởi giá trị trung bình của các xung ra
thực của Đ , thậm chí có thẻ mô tả Đ thyristor nhƣ là phần tử liên tục.
2.5.2. Mạch thay thế dạng liên tục của bộ chỉnh lƣu
UL
Ed
Uđk
Ed
FX
Uđk
Hình 2.5.3. Bộ chỉnh lưu thyristor
Ed Ed 0 cos (2.5.6)
m m m m
Ed 0 sin Um Ed sin 2U L cos
Um 2U L
56
Ed E (2.5.7)
Kcl d
U®k U®k
Từ (2.5.6) suy ra
Ed (2.5.8)
Ed 0 sin
Uđk
Urcm
Uđk
0
α π 2π α
KCl(α)
0 π α
π
2
∆Uđk -pTvo ∆α
e
57
Hình 2.5.6. Hàm truyền của chỉnh lưu thyristor
Khi tần số điện áp xoay chiều đủ lớn biểu diễn gần đ ng bằng khai triển
MC.Laurin:
1
e pT v0
1
1 pTv 0 p 2 Tv20 ...
2!
Nếu
Tv0 nhỏ e pT
v0
1
1 pTv 0
Ed p 1 (2.5.12)
U®k p 1 pT®k 1 pTv 0
Do tín hiệu điều khiển Uđk để tạo ra có 1 khoảng thời gian chậm bằng Tđk
1
tƣơng ứng với khâu quán tính
1 pT®k
Nội dung thảo luận
Câu 1. Mô tả toán học bộ điều chỉnh PID ?
Câu 2. Trình bày các thiết bị đo lƣờng dòng điện, điện áp ?
Câu 3. Trình bày các thiết bị đo lƣờng tốc độ ?
Câu 4. Trình bày các thiết bị đo lƣờng vị trí ?
Tóm tắt nội dung cốt lõi
Chƣơng này nhằm giới thiệu các khái niệm chung về hệ truyền động điện tự
động. Chƣơng này cung cấp nguyên lý, các công thức tính toán, các hàm truyền đạt
của các bộ điều chỉnh thuật toán (OA), các thiết bị đo lƣờng, các bộ biến đổi A/D, các
bộ biến đổi D/A.
Bài tập ứng dụng, liên hệ thực tế
Bài 1.
Cho bộ điều chỉnh tích ph n dùng KĐTT sau
R2
R2
N
P U2
R1
U1
C1 R1
P U2
U1
R1
R1
N U2
P
U1
U3
R3
Bài 4.
Xét máy đo tuyệt đối quãng đƣờng. Đ đo quãng đƣờng L = 10 m với độ phân
giải x = 0,01 mm thì thiết bị đó đòi hỏi bao nhiêu kênh ?
59
CHƢƠNG 3
ĐIỀU CHỈNH TỰ ĐỘNG ĐỘNG CƠ MỘT CHIỀU
+ u -
i R L
e
Rkt
Ukt -
+
Hình 3.2.1. Sơ đồ nguyên lý động cơ điện một chiều kích từ độc lập
Từ sơ đồ thay thế ta có phƣơng trình cân bằng điện áp:
60
di t (3.2.1)
u t R i t e L
dt
với:
dikt t (3.2.4)
ukt t Rkt ikt t Lkt
dt
k ikt (3.2.5)
d
m t mC J (3.2.6)
dt
o
ikt
0 I kto
Tại điểm làm việc xác lập có: Điện áp phần ứng U0, Dòng điện phần ứng I0, Tốc
độ làm việc Ω0, Điện áp kích từ Ukt0,Từ thông 0, Dòng kích từ Ikt0, Mô men tải M0,
Sức điện động E0
Biến thiên nhỏ của các đại lƣợng tƣơng ứng là ∆Uư ,∆I ,∆ω,∆Ukt ,∆Tkt ,∆Ф ,∆M,
∆E.
* e E0 E
Từ (3.2.2) và (3.2.7) ta có:
E0 E K (0 )( 0 ) (3.2.8)
K0 0 K (0 0 ) K . .
v« cïng bÐ bËc cao
E K (0 0 )
* m M0 M
Từ (3.2.7) và (3.2.3) ta có:
M0 M K (0 )( I0 I ) (3.2.9)
K0 I 0 K (0 I I 0 ) K . .I
v« cïng bÐ bËc cao
M K (0 I I 0 )
* Từ (3.2.1) ta có:
d I
U I .R E L .
dt
62
Chuyển sang Laplace ta có:
U ( p) E( p) R .I ( p) p.L .I ( p)
L
R .I ( p) 1 p
R
R .I ( p)(1 T p)
L
do ®Æt T h»ng sè thêi gian m¹ch phÇn øng
R
1/ R
I (p)
1 pT
U (p) E( p) (3.2.10)
∆Uư ∆Iư(p)
1/Rư
1+pTư
∆E(p)
* Từ (3.2.4) ta có:
d Ikt
Ukt Rkt .I kt Lkt .
dt
Chuyển sang Laplace ta có:
Ukt ( p) Rkt .I kt ( p) p.Lkt .I kt ( p)
L
Lkt (đặt kt Tkt )
Rkt .I kt ( p) 1 p Rkt .I kt (1 pTkt ) Rkt
Rkt
1/ Rkt (3.2.11)
Ikt .Ukt ( p)
1 pTkt
* Từ (3.2.6) ta có:
d
M - MC J
dt
Chuyển sang Laplace ta có:
M ( p) - MC ( p) Jp. ( p) (3.2.12)
63
∆E ∆ω ∆I ∆M
K0 K0
KΩo KIo
a b
∆MC
∆Ukt 1/Rkt ∆Ikt ∆M 1 ∆ω
1+pTkt Jp
c
d
Hình 3.2.4. Sơ đồ cấu trúc tuyến tính hóa động cơ một chiều kích từ độc lập
a.Sơ đồ cấu trúc cho công thức (3.2.8)
b.Sơ đồ cấu trúc cho công thức (3.2.9)
c.Sơ đồ cấu trúc cho công thức (3.2.11)
d.Sơ đồ cấu trúc cho công thức (3.2.12)
∆MC
∆Uư 1/Rư ∆I ∆M 1 ∆ω
K0
1+pTư Jp
∆E
K0
KIo KΩo
Hình 3.2.4. Sơ đồ cấu trúc tuyến tính hóa động cơ một chiều kích từ độc lập
e.Sơ đồ cấu trúc tổng thể ĐCMC
M( p) - MC
1 (3.2.16)
(4.2.6) ta cã : ( p)
Jp
MC
Uư(p) 1/Rư Iư(p) M(p) 1 ω(p)
K0
1+pTư Jp
E(p)
K0
Usp = BĐ
R ĐĐ
-
Ut
FX
n
FT
FT
Hình 3.3.1. Hệ thống điều chỉnh tốc độ một mạch vòng tốc độ
Rω: bộ điều chỉnh tốc độ, FT: máy phát tốc, FX: mạch phát xung điều khiển các
thyristor của Đ, Đ: bộ biến đổi, USP
ω :điện áp đặt tốc độ, U ω :điện áp phản hồi tốc
t
độ.
Nhận xét:
65
* Hệ thống điều chỉnh tốc độ vòng kín đơn dùng phản hồi âm tốc độ và bộ điều
chỉnh PI có thể đảm bảo hệ thống ở trạng thái ổn định thực hiện không có sai lệch.
Đối với hệ thống có yêu cầu chất lƣợng động cao, ví dụ yêu cầu khởi động. phanh
hãm nhanh, sai lệch tốc độ ở chế độ động nhỏ, thì hệ thống một mạch vòng khó thoả
mãn yêu cầu. Điều này chủ yếu do trong hệ thống một mạch vòng không thể hoàn
toàn khống chế dòng điện và mô men của quá trình động theo yêu cầu.
* Cấu tr c không quan t m đến nhiễu tải => sai lệch momen M không tốt, độ
chính xác không cao, ổn định tốc độ không lớn,vùng điều chỉnh D = 10÷20/1 => chỉ
sử dụng với máy mài thô.
Id Ic
Id
Idma n t
n n
x
0
Ing n0
t a
Hình 3.3.2. Đồ thị dòng điện và tốc độ quay của động cơ trong quá trình khởi động
hệ thống điều chỉnh tốc độ
a/ Quá trình khởi động hệ thống điều chỉnh tốc độ một mạch vòng với phản hồi âm
dòng điện có ngắt
b/ Quá trình khởi động tăng tốc lý tƣởng
66
CK
ui I
U sp
uv -- = BĐ +
R RI ĐĐ CKĐ
--
t
U -
FX
n
FT
FT
Hình 3.3.3. Hệ điều chỉnh tốc độ với hai mạch vòng tốc độ và dòng điện
Ri:bộ điều chỉnh dòng điện, CBD-cảm biến dòng điện.
Trong các hệ thống truyền động tự động cũng nhƣ chấp hành thì mạch vòng điều
chỉnh dòng điện là mạch vòng cơ bản. Chức năng cơ bản của mạch vòng dòng điện
trong các hệ thống truyền động một chiều và xoay chiều là trực tiếp hoặc gián tiếp xác
định momen kéo của động cơ,ngoài ra còn có chức năng bảo vệ, điều chỉnh gia tốc.
3.3.2. Tổng hợp mạch vòng dòng điện khi bỏ qua sức điện động động cơ
E
UiSP 1 KCL 1/Rư I
Ri
1+pTf (1+pTđk)(1+pTvo) 1+pTư
Ui
Ki
1+pTi
hơn hằng số thời gian điện từ của mạch phần ứng TC 10 T => ta coi sức điện
động của động cơ không ảnh hƣởng đến quá trình điều khiển của mạch vòng dòng
điện =>∆E=0=>E=0.
67
* Hàm truyền đối tƣợng
1 KCL 1/ R Ki (3.3.1)
So . . .
1 pTf (1 pTdk )(1 pTvo ) 1 pT 1 pTi
Do Tf,Tđk,Tvo,Ti << Tư n n ta đặt TS =Tf + Tđk + Tvo + Ti =>Ts << Tư ,bỏ qua các
đại lƣợng vô cùng bé ta có:
KCL .Ki / R (3.3.2)
So
(1 pTS )(1 pT )
*Áp dụng chuẩn tối ƣu module:
Fch 1
Ri với Fch
So .(1- Fch ) 1 2 pT 2 pT2
1
1 2 pT 2 pT2
Từ (3.3.2), ta có: Ri
Kcl .Ki / R 1
1-
(1 pTS )(1 pT ) 1 2 pT 2 pT2
I ( p) 1 1 (3.3.4)
. (do Ti rất nhỏ)
Ui ( p) Ki 1 2 pTS 2 pTS2
SP
R2
R1 N
Uiđ
R2 Uđk
Ui
P
68
Hình 3.3.5. Sơ đồ nguyên lý bộ điều chỉnh
U®k R 1
2 (c«ng thøc(2.2.3)-ch¬ng 2)
-(Ui® - Ui ) R1 R1Cp
1 pT T .R 1
=Ri
K .K 2.Kcl .Ki .TS K .K
2 cl i .TS p 2 cl i .TS p
R R
R2 T .R
R1 2.Kcl .Ki .TS
Kcl .Ki T
R1 .C 2 .TS R2
R C
Để tạo lọc F,thƣờng nối thêm tụ Ck song song với điện trở R2 sao cho R2.Ck=Tf
và R2(C2+Ck)=Tư.
Ví dụ:
Động cơ một chiều kích từ độc lập có các tham số
Điện trở phần ứng R 800 m
Điện cảm phần ứng L 0,3 mH
Từ thông danh định 0, 04 Vs
Mômen quán tính J 0, 012 kgm2
Hằng số động cơ K 38,2
Bộ chỉnh lƣu Kcl 5; T®k 0,03 ms; Tvo 0,17 ms
Cảm biến dòng điện Ki 5; Ti 0,05 ms
Bộ lọc Tf 0,05 ms
Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh dòng điện ?
Lời giải:
Hằng số thời gian điện cơ
JR
Tc 0.0041(s)
kM
2
69
Ta thấy Tc 10T hằng số thời gian điện cơ lớn hơn rất nhiều so với hằng số thời
gian điện từ mạch phần ứng ta coi sức điện động của động cơ không ảnh hƣởng đến
quá trình điều chỉnh của mạch vòng dòng điện.
Mô phỏng
ƣớc 1: Lập các giá trị ban đầu và khai báo tham số hệ thống bằng cách gọi:
>> DATA
ƣớc 2: Khởi động mô phỏng mô hình: Planar1.mdl
ƣớc 3: Xem các đáp ứng bằng cách gọi:
>> Plot
%% Data of DC motor
Ru = 0.8;
Lu = 0.0003;
Tu = Lu/Ru
PsiR = 0.04;
J = 0.012;
K = 38.2;
70
%% Data of rectification
Kcl = 5;
Tdk = 0.00003;
Tvo = 0.00017;
%% Data of filter
Tf = 0.00005;
%%PLOT.m
DATA
figure
subplot(211)
plot(t,iu,'b',t,Uiref,'r')
grid on
title('Amature current iu [A],Voltage reference Uiref
[V]','FontSize',12)
xlabel('Time t', 'FontSize',12)
legend('iu','Uiref')
subplot(212)
plot(t,n) % n co gia tri am ?
grid on
title('Speed n [RPM]','FontSize',12)
b) Mô hình
71
Hình 3.3.6. Mô hình Model.mdl
Hình 3.3.7. Đáp ứng dòng điện phần ứng iư và tốc độ quay n
Ở bài trƣớc, ta đã có đáp ứng dòng điện phần ứng iƣ và tốc độ quay n khi chƣa có bộ
điều khiển dòng điện
72
Hình 3.3.8. đáp ứng dòng điện phần ứng iư và tốc độ quay n khi chưa có bộ điều
khiển dòng điện
Nhận xét:
+ Khi có bộ điều chỉnh dòng điện, đáp ứng dòng điện phần ứng đã bám theo giá trị
đặt.
+ So với trƣờng hợp chƣa có bộ điều khiển, đáp ứng tốc độ không bị sụt về 0 mà giữ
ổn định khi dòng điện phần ứng giảm về 0.
Thảo luận
Với đề bài nhƣ ví dụ tr n, hãy xác định giá trị của các phần tử trong sơ đồ nguyên lý
của bộ điều khiển.
R2 C
R1 N
Uiđ
R2 Uđk
Ui
P
73
Hình 3.3.9. Sơ đồ nguyên lý bộ điều khiển
Đáp án thảo luận
Tụ thƣờng đƣợc chế tạo theo cấp 10, 22, 33μ, …, ta chon tụ C 10 F
T
R2 37,5
C
R2 T R R
KP R1 2
R1 2 Kcl Ki TS KP
+ Chọn R2 36
R2
R1 1800
KP
+ Chọn R2 39
1950 chọn R1 2 k
R2
R1
KP
3.3.3. Tổng hợp mạch vòng dòng điện có tính đến ảnh hƣởng của sức điện động
động cơ
Bổ sung sức điện động E ta có:
K
E
Uư I(p) M ω
UiSP 1 Uđk KCL 1/Rư 1
Ri K
1+pTf (1+pTđk)(1+pTvo) 1+pTư Jp
Ui
MC
Ki
1+pTi
Hình 3.3.10. Mạch điều chỉnh dòng điện có tính đến suất điện động động cơ
74
1 K
K K
Jp Jp
E E
1 ω
Uư 1/Rư Uư 1/Rư I(p) 1
K K
1+pTư Jp 1+pTư Jp
Ui MC 1
Ki Ui Ki
1+pTi
1+pTi K
MC
a chuyển n t rẽ nhánh tín hiệu từ sau b chuyển n t rẽ nối tín hiệu từ sau tới trƣớc 1 khối
tới trƣớc 1 khối chuyển n t rẽ nhánh tín hiệu từ sau tới trƣớc 1 khối
1 K K
2 2
MC 1
MC
K K Jp Jp
K
2
Jp
E E
Uư Uư I(p) K ω
1/Rư I(p) K ω 1/Rư
1+pTư Jp 1+pTư Jp
Ui 1 Ui 1
Ki Ki
K 1+pTi K
1+pTi
MC MC
a Chuyển n t rẽ nhánh từ sau tới trƣớc 1 n t nối b Chuyển n t nối từ trƣớc ra sau 1 khối
75
MC G1
K
2
K Jp Uư pTc/Rư I(p)
Jp
1+pTc+p2TcTư
E
Uư 1/Rư I(p) K
1+pTư Jp Ki
MC 1+pTi
Ui Ki
a b
1+pTi
G2
1/ K
MC K
KФ pTc/Rư 1+pTc+p2TcTư
Jp
Jp 1+pTc+p2TcTư
Ui Ki d MC
1+pTi
76
UiSP Uđk Uư Iđ I(p) K ω
1 KCL pTc/Rư
Ri
1+pTf (1+pTđk)(1+pTvo) 1+pTc+p2TcTư Jp
Ui IC
1
MC 1/K
K
1+pTc+p2TcTư
Ki MC
1+pTi
Hình 3.3.14. Mạch điều chỉnh dòng điện sau khi biến đổi
Iđ – thành phần dòng điện động của động cơ
Ic – thành phần dòng điện tĩnh của động cơ
* Hàm truyền đối tƣợng (Xét MC=0)
1 KCL pTc / R Ki (3.3.8)
So . . .
1 pTf (1 pTdk )(1 pTvo ) 1 pTc p Tc T 1 pTi
2
(1 pTc p 2 Tc T ) (3.3.9)
Ri
Kcl .Ki .Tc
.2 p 2 Ts
R
Nhận xét: Nếu thông số đối tƣợng thỏa mãn Tc > 4Tư tức là
1 pTc p2 Tc T (1 pT1 )(1 pT2 ) => Ri có thể dùng hai bộ điều chỉnh PI nối cấp.
Với các hệ thống không yêu cầu cao lắm về chất lƣợng có thể dùng bộ điều
chỉnh PI để bù hằng số thời gian lớn và chấp nhận sai số của hệ.
3.3.4. Tổng hợp mạch vòng dòng điện có tính đến vùng gián đoạn của dòng điện
phần ứng
Đặc tính và hàm truyền của động cơ một chiều thay đổi rất mạnh khi chuyển từ
vùng dòng điện liên tục sang vùng làm việc gián đoạn => việc tổng hợp các bộ điều
chỉnh của hệ phức tạp =>dùng các bộ điều chỉnh thích nghi.
77
di
Trong vùng dòng điện gián đoạn,giữa các xung dòng điện: L 0
dt
1 (3.3.10)
(3.2.1) U R .i E i (U - E )
R
K
E
Uư I(p) M ω
UiSP 1 Uđk KCL 1 1
Ri K
1+pTf (1+pTđk)(1+pTvo) Rư Jp
Ui
MC
Ki
Hình 3.3.15. Mạch điều chỉnh dòng điện trong vùng dòng điện gián đoạn
Thực hiện các phép biến đổi nhƣ ở mục 3.3.3 ta có:
MC G1
K
2
K Jp Uư pTc/Rư I(p)
Jp
1+pTc
E
Uư 1 I(p) K
Rư Jp
Ki
MC
Ui
a Ki b
G2
1/ K
MC K
KФ pTc/Rư 1+pTc
Jp
Jp 1+pTc
b
Ui MC
Ki
78
1/ R 1/ R pT / R R J
G1 c đặt Tc
1 ( K ) 2
1
1 1 pTc ( K )2
1 .
R Jp pTc
R . J 1 1
p .
K p.Tc / R K ( K ) 2
R K
G2 . .
Jp 1 pTc Jp 1 pTc 1 pTc
Hình 3.3.18. Mạch điều chỉnh dòng điện sau khi biến đổi
Do Tf, Tđk, Tvo << Tư n n ta đặt TS=Tf + Tdk + Tvo =>Ts << Tư ,bỏ qua các đại
lƣợng vô cùng bé ta có:
KCL .Ki .Tc p (3.3.12)
So .
R (1 pTc )(1 pTS )
0
E<
0
E=
E1
E1 >
E2 >
1
Uđk
0
Hình 3.3.19. Họ đặc tính điều chỉnh dòng điện trong vùng liên tục
1
và gián đoạn
2
E: suất điện động động cơ
Uđk : điện áp điều khiển
Nhận xét: Hình vẽ trên => quan hệ hàm số K = f(Uđk,E)
Uω Ui
Si
Sω
Kω
1+pTω
81
1 1 (3.4.2)
Gi ( p) .
Ki 1 2 pTS
Uω
Kω
1+pTω
K .R 1 (3.4.4)
(4.4.1) So .
Ki .K .TC p(1 2 pTS' )
82
-MC 1 K ω
K Jp
1 Kω
-Rω
Ki(1+2pTS) 1+pTω
R1
UωSP
R4
R2
Uω Uđk
R2’
* Đáp án ví dụ
1) Với bộ điều chỉnh dòng điện dạng PI , các thông số nhƣ ví dụ 1, hãy tổng hợp mạch
vòng tốc độ với tiêu chuẩn module tối ƣu.
* Hàm truyền đối tƣợng
K R 1
So .
Ki K TC p(1 2 pTS' )
* Bộ điều chỉnh R theo tiêu chuẩn module tối ƣu:
Fch 1
R với Fch
So (1- Fch ) 1 2 pT 2 p 2 T2
Ki K TC p(1 2 pTS' )
R ( p) . chän T 2 TS'
K R 2 pT (1 pT )
Ki K TC 1 K K TC
R ( p) . ' i K p 474,4653
K R 4 TS 4 K R TS'
84
2) Với bộ điều chình tốc độ dạng tỷ lệ P, hệ thống có khả năng khử đƣợc sai lệch do
nhiễu tải hay không
-MC 1 K ω
K Jp
1 Kω
-Rω
Ki(1+2pTS) 1+pTω
1
( p) Jp
MC 1 1 K K TC K
1 . . i .
Jp Ki (1 2 pTS ) 4 K R TS' 1 pT
( p) (1 2 pTS )4 R TS' (1 pT )
MC K TC Jp(1 2 pTS )(1 pT )
( p) 4 R TS'
lim 0
p 0 M
C K TC
* Mô phỏng
ƣớc 1: Lập các giá trị ban đầu và khai báo tham số hệ thống bằng cách gọi:
>> DATA
ƣớc 2: Khởi động mô phỏng mô hình: Model_P.mdl
ƣớc 3: Xem các đáp ứng bằng cách gọi:
>> PLOT
+ Kết quả mô phỏng
85
Hình 3.4.6. Đáp ứng dòng điện phần ứng iư và tốc độ quay n
với bộ điều chỉnh tốc độ dạng P
+ Nhận xét:
- Khi có bộ điều chỉnh tốc độ dạng PI, tốc độ bám theo giá trị tốc độ đặt.
- Tại thời điểm t = 0,1 s xuất hiện tải, tốc độ của động cơ bị sụt giảm và không
trở về trạng thái ban đầu.
3.4.3. Hệ thống điều chỉnh dùng bộ điều chỉnh tốc độ tích phân tỷ lệ PI
Đối tƣợng: động cơ một chiều kích từ độc lập, làm việc trong vùng dòng điện liên
tục.
a) Triển khai sơ đồ nguyên lý mạch vòng tốc độ ĐCMC
Ki
* Hàm truyền của cảm biến đo dòng điện Si
1 pTi
Ki :hệ số khuếch đại của cảm biến đo dòng điện
Ti :hằng số thời gian (lọc) của cảm biến đo dòng điện
86
ĐCMC
FX+ Đ K
HCD
UωSP UiSP Uư E
KCL 1/Rư I 1 ω
Rω Ri K
(1+pTđk)(1+pTvo) 1+pTư Jp
Ui
Si MC
Ki
1+pTi
Sω
Kω
1+pTω
K
* Hàm truyền của cảm biến đo tốc độ S
1 pT
Kω :hệ số khuếch đại của cảm biến đo tốc độ
Tω :hằng số thời gian (lọc) của cảm biến đo tốc độ
KCL
* Hàm truyền bộ biến đổi
(1 pTdk )(1 pTvo )
Tđk,Tvo,Tư,: các hằng số thời gian của mạch điều khiển, mạch chỉnh lƣu, mạch
phần ứng của động cơ một chiều kích từ độc lập.
R :điện trở mạch phần ứng
KCL :hệ số khuếch đại của bộ chỉnh lƣu
b) Đơn giản hóa mô hình động cơ một chiều kích từ độc lập
1
* ƣớc 1: chuyển n t rẽ nhánh tín hiệu từ sau tới trƣớc khối , ta có sơ đồ a
Jp
K 1
K
Jp
E E
Uư 1/Rư 1 ω Uư 1/Rư 1 ω
K K
1+pTư Jp 1+pTư Jp
Ui MC Ui MC
Ki Ki
1+pTi 1+pTi a
87
* ƣớc 2: chuyển n t rẽ nối tín hiệu từ sau tới trƣớc khối K ; chuyển n t rẽ nhánh tín hiệu
từ sau tới trƣớc khối K ,ta có sơ đồ b
1 K
K K
Jp Jp
E E
Uư 1/Rư 1 ω Uư 1/Rư I(p) 1 ω
K K
1+pTư Jp 1+pTư Jp
Ui MC 1
Ki Ui Ki
1+pTi a 1+pTi K b
MC
K
Jp Jp
E E
Uư Uư I(p) K ω
1/Rư I(p) 1 ω 1/Rư
K
1+pTư Jp 1+pTư Jp
Ui 1 Ui 1
Ki Ki
1+pTi K 1+pTi K
MC b c MC
Ui 1 Ui 1
Ki Ki
1+pTi K K
1+pTi
c MC d MC
K K
2 2
1 MC G1
K
2
K Jp Jp
K Jp
MC Jp
E E I(p)
Uư 1/Rư I(p) K ω Uư 1/Rư
1+pTư Jp 1+pTư
Ui 1 Ui
Ki Ki
1+pTi K e
1+pTi
d MC
1/ R 1/ R
1 pT 1 pT p.Tc / R R J
G1 do Tc
1/ R ( K ) 2
1 1 pTc p 2 Tc T ( K )2
1 . 1
1 pT Jp pTc (1 pT )
Ta có sơ đồ (f)
pTc / R
* ƣớc 6: chuyển n t nối tín hiệu từ sau tới trƣớc khối , ta có sơ đồ g
1 pTc p 2 Tc T
Hàm truyền G2
R J 1
. p
K pTc / R K ( K )2 R 1/ K
G2 . .
Jp 1 pTc p Tc T Jp 1 pTc p Tc T 1 pTc p 2 Tc T
2 2
Ta có sơ đồ (h)
89
Uư pTc/Rư I(p) K ω
1+pTc+p2TcTư Jp
1/ K 1
1+pTc+p2TcTư K
h
MC MC
Hình 3.4.15. Mạch vòng điều chỉnh dòng điện sau khi đơn giản hóa
TS = Tf + Tđk + Tvo + Ti
Do Ts << nhỏ => Ts2 << nhỏ, bỏ qua lƣợng vô cùng bé bậc cao, ta có:
1 1 (3.4.2)
Gi ( p) .
Ki 1 2 pTS
Ta có sơ đồ (k)
90
UiSP I(p) K ω
1
Ki(1+2pTS) Jp
1
K
k
MC
Uω
Kω
1+pTω
91
K R 1 (3.4.5)
(4.4.3) So .
Ki K TC p(1 2 pTS' )
Ki K TC 1 8 pTS'
R .
K R 8 p 4 TS' 2
Ki K TC 1 (3.4.6)
R 1
4 K R TS' 8 pTS'
SP
* Xét trƣờng hợp mômen tải MC ≠0, U =0
-MC 1 K ω
K Jp
1 Kω
-Rω
Ki(1+2pTS) 1+pTω
=>Nếu dùng bộ điều chỉnh PI thì có thể khử đƣợc sai lệch do nhiễu tải.
92
e) Ví dụ
* Đề bài
Động cơ một chiều kích từ độc lập có các tham số
Điện trở phần ứng R 800 m
Điện cảm phần ứng L 0,3 mH
Từ thông danh định 0, 04 Vs
Mômen quán tính J 0, 012 kgm2
Hằng số động cơ K 38,2
Bộ chỉnh lƣu Kcl 5; T®k 0,03 ms; Tvo 0,17 ms
Cảm biến dòng điện Ki 5; Ti 0,05 ms
Bộ lọc Tf 0,05 ms
Máy phát tốc T 0,05 ms
Tốc độ định mức n®m 1500 rpm
Với bộ điều chỉnh dòng điện dạng PI, tổng hợp mạch vòng điều chỉnh tốc độ dạng PI?
* Lời giải
Hằng số thời gian điện cơ
JR
Tc 0.0041(s)
K
2
93
R
Ki 53,3333
2 Kcl Ki TS
2 TS T
đặt TS 3,25*10-4 (s)
'
2
Chọn máy phát tốc có tín hiệu đầu ra U 0 10V U 10V
K
Hàm truyền đạt của máy phát tốc = với:
1 pT
U 30U
K 0,0637
®m n®m
Áp dụng tiêu chuẩn tối ƣu đối xứng, ta có:
Ki K TC 1 1
R ' 1 '
K p Ki
4 K R TS 8 pTS p
K K TC K p
K p i 474,4653; K i 18249
4 K R TS' 8TS'
* Mô phỏng
ƣớc 1: Lập các giá trị ban đầu và khai báo tham số hệ thống bằng cách gọi:
>> DATA_PI
ƣớc 2: Khởi động mô phỏng mô hình: Model_PI.mdl
ƣớc 3: Xem các đáp ứng bằng cách gọi:
>> PLOT
+ Mô hình
Hình 3.4.20. Đáp ứng dòng điện phần ứng iư và tốc độ quay n
với bộ điều chỉnh tốc độ dạng PI
+ Nhận xét:
+ Khi có bộ điều chỉnh tốc độ dạng PI, tốc độ bám theo giá trị tốc độ đặt.
+ Tại thời điểm t = 0,1 s xuất hiện tải, tốc độ của động cơ bị sụt giảm nhƣng sau
đó tăng dần và tiếp tục bám theo giá trị tốc độ đặt.
n nref 1388,5-1000
+ Độ quá điều chỉnh của tốc độ = 38,85% 43%
nref 1000
thỏa mãn tiêu chuẩn tối ƣu đối xứng.
95
3.5. Tổng hợp mạch vòng tốc độ khi không có mạch vòng dòng điện
3.5.1. Triển khai sơ đồ nguyên lý mạch vòng tốc độ ĐCMC
Usp = BĐ
R ĐĐ
-
Ut
FX
n
FT
FT
Hình 3.5.0. Hệ thống điều chỉnh tốc độ một mạch vòng tốc độ
K
* Hàm truyền của cảm biến đo tốc độ S
1 pT
Kω :hệ số khuếch đại của cảm biến đo tốc độ
Tω :hằng số thời gian (lọc) của cảm biến đo tốc độ
KCL
* Hàm truyền bộ biến đổi
(1 pTdk )(1 pTvo )
Tđk,Tvo,Tư,: các hằng số thời gian của mạch điều khiển, mạch chỉnh lƣu, mạch
phần ứng của động cơ một chiều kích từ độc lập.
R :điện trở mạch phần ứng
KCL :hệ số khuếch đại của bộ chỉnh lƣu
ĐCMC
K
FX+BĐ
Uω SP E
KCL 1/Rư I 1 ω
Rω K
(1+pTđk)(1+pTvo) 1+pTư Jp
MC
Kω
1+pTω FT
Hình 3.5.1. Sơ đồ khối mạch vòng tốc độ khi không có mạch vòng dòng điện
3.5.2. Đơn giản hóa mô hình động cơ một chiều kích từ độc lập
1/ R
* ƣớc 1: Nhân hai khối và K
1 pT
96
K K
E
E
1/Rư I 1 ω K ư
KФ/R 1 ω
K
1+pTư Jp 1+pTư Jp
b
a MC MC
K / R
* ƣớc 2: Chuyển một nút từ sau l n trƣớc một khối
1 pT
G
K K
E E
Uđk
K ư
KФ/R 1 ω Uđk K ư
KФ/R 1 ω
1+pTư Jp 1+pTư Jp
b
MC
c K ư
KФ/R
1+pTư
MC
1/ K
* ƣớc 3: Chuyển một nút từ trƣớc ra sau khối
1 pTC p2 TC T
Uđk ω Uđk ω
K
1/KФ K
1/KФ
1+pTC+p2TCTư 1+pTC+p2TCTư
Rư(1+pTư) e
KФ
K MC
d
K 2
(1+pTư)Rư/(KФ)
MC 1+pTC+p2TCTư
97
3.5.3. Tổng hợp mạch vòng tốc độ ĐCMC
UωSP Uđk
KCL K
1/KФ ω
Rω
(1+pTđk)(1+pTvo) 1+pTC+p2TCTư
MC
K 2
(1+pTư)Rư/(KФ)
1+pTC+p2TCTư
Kω
1+pTω
KCL .K 1
So .
K (1 pTdk )(1 pTvo )(1 pT )(1 pTC p 2 TC T )
Ks (3.5.2)
So
(1 pTdk )(1 pTvo )(1 pT )(1 pTC p TC T )
2
KCL .K
với Ks
K
Do TC > 4Tư => (1 pTC p TC T ) (1 pT1 )(1 pT2 )
2
98
(1 pTS )(1 pT1 )(1 pT2 )
R chän T TS Tdk Tvo T
KS .2 pT (1 pT )
(1 pT1 )(1 pT2 )
R (3.5.4)
2 KS TS p
(khâu PID)
Nhận xét: Hàm truyền hệ kín:
U ( p) 1
USP 1 2 pTS 2 p 2 TS2
Hệ kín vô sai cấp 1 đối với tín hiệu điều khiển. Nếu hệ thống có hằng số thời
gian cơ học Tc nhỏ thì tƣơng ứng nên giảm hệ số khuếch đại của mạch vòng điều
chỉnh.
-MC K 2
(1+pTư)Rư/(KФ) ω
1+pTC+p2TCTư
K
1/KФ KCL Kω
Rω R-1ω
1+pTC+p2TCTư (1+pTđk)(1+pTvo) 1+pTω
( p)
1 pT R / K 1 pT 2 K S TS p 1 pTdk 1 pTvo
2
99
3.5.4. Ví dụ minh họa 1
Động cơ một chiều kích từ độc lập có các tham số
Điện trở phần ứng R 800 m
Điện cảm phần ứng L 0,3 mH
Từ thông danh định 0, 04 Vs
Mômen quán tính J 0, 012 kgm2
Hằng số động cơ K 38,2
Bộ chỉnh lƣu Kcl 5; T®k 0,03 ms; Tvo 0,17 ms
Máy phát tốc T 0,05 ms
Tốc độ định mức n®m 1500 rpm
Tổng hợp mạch vòng tốc độ khi không có mạch vòng dòng điện ?
Lời giải:
Hằng số thời gian điện cơ
JR
Tc 0,0041(s)
M
2
k
Hằng số thời gian điện từ mạch phần ứng
L
T 3,75 104 (s)
R
Chọn máy phát tốc có tín hiệu đầu ra U 0 10V U 10V
K
Hàm truyền đạt của máy phát tốc = với:
1 pT
U 30U
K 0,0637
®m n®m
Áp dụng tiêu chuẩn module tối ƣu, ta có:
1 pTC p 2 TC T
R (dạng PID)
2 KS TS p
TC
KP 32,8963
2 KS TS
1
KI 8000,6
2 KS TS
TC T
KD 0,0123
2 KS TS
Mô phỏng
ƣớc 1: Lập các giá trị ban đầu và khai báo tham số hệ thống bằng cách gọi:
>> DATA
100
ƣớc 2: Khởi động mô phỏng mô hình: Model.mdl
ƣớc 3: Xem các đáp ứng bằng cách gọi:
>> PLOT
a) Mô hình
Hình 3.5.6. Đáp ứng dòng điện phần ứng iư và tốc độ quay n
101
Ở bài trƣớc, ta đã có đáp ứng dòng điện phần ứng iƣ và tốc độ quay n khi chƣa
có các bộ điều khiển
Hình 3.5.7. Đáp ứng dòng điện phần ứng iư và tốc độ quay n
khi chưa có các bộ điều khiển
Nhận xét:
+ Khi có bộ điều chỉnh tốc độ này, tốc độ bám theo giá trị tốc độ đặt.
+ Tại thời điểm t = 0,1 s xuất hiện tải, tốc độ của động cơ bị sụt giảm nhƣng sau
đó tăng dần và tiếp tục bám theo giá trị tốc độ đặt.
102
Tổng hợp mạch vòng tốc độ khi không có mạch vòng dòng điện ?
Đáp án ví dụ 2
Hằng số thời gian điện cơ
JR
Tc 0.0041(s)
k
2
ke
Đáp án:
a) Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh dòng điện
Hằng số thời gian điện cơ
JR
Tc 0.0041(s)
M
2
k
Hằng số thời gian điện từ mạch phần ứng
L
T 3.75 104 (s)
R
Ta thấy Tc 10T hằng số thời gian điện cơ lớn hơn rất nhiều so với hằng số thời
gian điện từ mạch phần ứng ta coi sức điện động của động cơ không ảnh hƣởng
đến quá trình điều chỉnh của mạch vòng dòng điện.
isp Kcl 1/Rư i
RI
1+pTcl 1+pTư
( )=
( )( )
Tổng hợp bộ điều chỉnh dòng điện theo tiêu chuẩn tối ƣu module:
= với =
( )
( )( )
⟹ = = ( )
( )
( )( )
Do chọn = ,ta có
104
⟹ =
K
( )
⟹ = = ( )
( )
( )
chọn = ,ta có
= (khâu P)
* Tổng hợp bộ điều chỉnh tốc độ theo tiêu chuẩn tối ƣu đối xứng:
= với với =
( )
( )( )
= chọn =
( )
105
⟹ = (khâu PI)
- Mc 1 n
2 Jp
M
1
k M R - K
1 2 pTcl 2 p 2 Tcl2
1
n p 2 Jp 1 2 pTcl 2 p 2 Tcl2
Mc 1
1
kM
1
R K 1 2 pTcl 2 p 2 Tcl2 kM K R
2 Jp 1 2 pTcl 2 p 2 Tcl2
* Bộ điều chỉnh tốc độ đƣợc tổng hợp theo tiêu chuẩn tối ƣu module:
n p 1 2 pTcl 2 p 2 Tcl2
Mc 1 2 pT 2 p 2 T 2 kM K
cl cl
4 KS Kcl
n p 1 2 pTcl 2 p 2 Tcl2 4 KS Kcl
lim lim
p 0 M p 0 k K kM K
c 1 2 pTcl 2 p 2 Tcl2 M
4 KS Kcl
⟹ có sai lệch
* Bộ điều chỉnh tốc độ đƣợc tổng hợp theo tiêu chuẩn tối ƣu đối xứng:
n p 1 2 pTcl 2 p 2 Tcl2
Mc 1 8 pTcl
1 2 pTcl 2 p 2 Tcl2 kM K
32 Ks Tcl2 p
32 Ks Tcl2 p 1 2 pTcl 2 p 2 Tcl2
s cl
32 K T p 1 2 pTcl 2 p T
2 2 2
cl k M K 1 8 pTcl
lim
n p
lim
32 Ks Tcl2 p 1 2 pTcl 2 p 2 Tcl2
0
0
p 0 M
c s cl
p 0 32 K T 2 p 1 2 pT 2 p 2 T 2 k K
cl cl M 1 8 pTcl 0 k M K
= (khâu PI)
106
Nội dung thảo luận
Câu 1. Cấu trúc hệ điều khiển truyền động chỉnh lƣu thyristor động cơ một chiều (với
2 mạch vòng dòng điện và tốc độ) ?
Câu 2. Tổng hợp mạch vòng dòng điện hệ T-Đ ?
Câu 3. Tổng hợp mạch vòng dòng điện có tính đến vùng gián đoạn của dòng điện
phần ứng ?
Câu 4. Cho hệ T – Đ với mạch vòng dòng điện đƣợc tổng hợp theo tiêu chuẩn modul
tối ƣu bậc hai. Hãy phân tích và so sánh hệ khi sử dụng bộ điều chỉnh tốc độ là P và
PI ?
ke
107
a) Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh dòng điện ?
b) Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh tốc độ ?
Bài 2.
Động cơ một chiều kích từ độc lập có các tham số
Điện trở phần ứng R 800 m
Điện cảm phần ứng L 0,8 mH
Từ thông danh định 0, 04 Vs
Mômen quán tính J 0,012 kgm
2
ke
Bài 3.
Động cơ một chiều có các thông số sau :
Công suất động cơ: 61,9(kW)
Dòng định mức: 143(A)
Điện áp định mức: 480(V)
Momen định mức: 183(N.m)
Tốc độ định mức: n(vòng/phút) = 3230
Momen quán tính: 0,16(kg.m2)
Điện cảm phần ứng: L 2,7 mH
108
a) Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh dòng điện ?
b) Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh tốc độ ?
Bài 4.
Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ một chiều một mạch vòng do bộ chỉnh lƣu
thyristor cấp điện, bộ chỉnh lƣu dùng mạch điện cầu 3 pha, số liệu cơ bản nhƣ sau:
Động cơ điện một chiều: 220 V, 136 A,
Điện trở phần ứng: R 0,5
109
CHƢƠNG 4
VECTOR KHÔNG GIAN CỦA CÁC ĐẠI LƢỢNG BA PHA
4.1. Xây dựng vector không gian
Động cơ xoay chiều ba pha dù là động cơ không đồng bộ hay ĐCĐ đều có 3
cuộn dây stator với dòng điện ba pha, bố trí không gian tổng quát nhƣ sau:
Hệ thống ba dòng điện isA , isB , isC chảy từ lƣới vào động cơ. Khi động cơ đƣợc
cấp điện từ biến tần thì đó là ba dòng điện chảy từ đầu ra của biến tần.
Pha A Pha B Pha C
rotor
stator
2
is (t ) isA (t ) isB (t )e j120 isC (t )e j 240 is e j
0 0
(4.1.5)
3
Hay có thể viết gọn lại :
is i A iB 2 iC (4.1.6)
110
2 4
j j
Trong đó e 3
vì vậy e
2 3
i B
is
2 iC
Hình 4.1.2. Vectơ không gian dòng stator và các thành phần của nó
Vectơ is là một vectơ có môđun không đổi quay trên mặt phẳng phức (cơ học)
với tốc độ quay s 2f s và tạo với trục thực (đi qua cuộn dây pha A) một góc pha
s t . Trong đó fs là tần số mạch stator
Qua hình vẽ ta thấy dòng điện từng pha chính là hình chiếu của vectơ mới thu
đƣợc lên trục các cuộn d y pha tƣơng ứng. Ta có thể đặt trục thực của mặt phẳng phức
nói trên là và trục ảo là trục , sau đó chiếu vectơ dòng is ở trên xuống hai trục đó
thì chúng ta sẽ đƣợc hai hình chiếu, đặt tên là i s và i s . Ta nhận thấy hai dòng điện
tr n là hai dòng hình sin và đƣợc tính theo công thức :
is isA
i 1 (i 2i ) (4.1.7)
s
3
sA sB
B
is
is
is =A
j
us us
s
u us t us t
0 2
t
s 2
as
us
Hình 4.4. Mô tả hệ toạ độ αβ
Ta có:
U s (t ) U s U s Coss d
Us ; ; s s
U s (t ) U s U s Sins dt
Có thể lập đƣợc mối quan hệ giữa các đại lƣợng trong hai không gian khác nhau:
U s (t ) U as (t )
1
U s (t ) U bs (t ) U cs (t )
3
Bằng cách làm tƣơng tự đối với vectơ dòng stator, vectơ điện áp stator u s ,
dòng rotor ir , từ thông stator s hoặc từ thông rotor r đều có thể đƣợc biểu diễn
bởi các phần tử thuộc hệ toạ độ mà sau này đƣợc gọi là hệ tọa độ cố định stator
i s is ji s
u u ju
s s s
ir ir ji r (4.1.8)
j
r r
r
s s j s
Hình 4.5. Sơ đồ thay thế của động cơ không đồng bộ trong hệ trục tọa độ αβ
4.2. Chuyển hệ tọa độ cho vector không gian
Xét bài toán tổng quát có một hệ tọa độ xy và một hệ toạ độ khác, nằm chung
gốc nhƣng lệch một góc là * so với xy, là x*y* . Xét một vectơ V bất kỳ nằm thuộc
hai hệ tọa độ tr n ta đƣợc :
112
jy* jy
V
y
x*
y*
x*
x x
Hình 4.6. Chuyển hệ tọa độ cho vectơ không gian
- trên hệ tọa độ xy : V xy x jy (4.2.1)
- trên hệ tọa độ x*y* : V * x * jy * (4.2.2)
Trong đó :
x * x cos * y sin *
(4.2.3)
y * x sin * y cos *
Thay vào phƣơng trình tr n và sau vài phép biến đổi ta đƣợc công thức chuyển
hệ tọa độ sau :
V * V xy e j hoặc ngƣợc lại V xy V *e j
* *
(4.2.4)
Vậy ta thấy 2 hệ tọa độ vừa xét vẫn là hai hệ tọa độ đứng yên hay nói một cách
khác là góc * là không đổi. Thực tế * có thể là một góc biến thiên với tốc độ góc là
* d * dt , trong trƣờng hợp ấy hệ toạ độ x*y* là hệ tọa độ quay tròn với vận tốc
góc là * xung quang điểm gốc của hệ xy.
Quay trở lại với vectơ dòng điện stator đƣợc biểu diễn trên hệ tọa độ tƣớng
ứng với hệ tọa độ xy cố định. Giả thiết ta đang quan sát động cơ quay với vận tốc góc
là d dt , trong đó là góc tạo bởi trục rotor và trục chuẩn (trục đi qua t m cuộn
dây pha A)
q
is
r d
isq is
isd
is
=A
4.3. Khái quát ƣu thế của việc mô tả động cơ xoay chiều ba pha tr n hệ tọa độ từ
thông rotor
Trƣớc khi đi vào ƣu thế của phƣơng pháp mô tả mới, chúng ta hãy xem lại tính chất
của động cơ điện một chiều. Xét hai phƣơng trình cơ bản của động cơ điện một chiều
:
mM k1 . M .iM
(4.3.1)
M k .i
2 k
Từ hai phƣơng tình tr n ta thấy từ thông M chỉ phụ thuộc vào dòng kích thích ik ,
hay nói một cách khác là dòng kích thích ik có thể điều khiển và khống chế một cách
dễ dàng. Th-êng ë gi¶i tèc ®é bÐ h¬n tèc ®é danh ®Þnh M ®-îc gi÷ æn ®Þnh ë gi¸ trÞ
danh ®Þnh, ë gi¶i tèc ®é lín h¬n tèc ®é danh ®Þnh ta gi¶m M b»ng c¸ch gi¶m i k . MÆt
kh¸c m«men quay mM tØ lÖ thuËn víi dßng phÇn øng iM nªn ta cã thÓ sö dông 2 dßng
ik vµ iM ®Ó lµm ®¹i l-îng ®iÒu khiÓn tõ th«ng vµ m«men ®éng c¬, nÕu nh- ta thµnh
c«ng trong viÖc ¸p ®Æt dßng ®iÖn ®ã. Do cÊu tróc ®¬n gi¶n cña m¹ch kÝch tõ vµ m¹ch
phÇn øng nªn viÖc ¸p ®Æt nhanh dßng ®iÖn lµ vÊn ®Ò dÔ dµng vµ ®· ®-îc gi¶i quyÕt.
114
§èi víi ®éng c¬ kh«ng ®ång bé, ë ®©y kh«ng cßn tån t¹i t-¬ng quan minh b¹ch
(dßng~tõ th«ng, dßng~m«men) nh- trªn n÷a, ë ®©y tån t¹i mét cÊu tróc m¹ch vµ c¸c
®¹i l-îng 3 pha phøc t¹p. Do vËy ph-¬ng ph¸p m« t¶ ®éng c¬ kh«ng ®ång bé trªn hÖ
to¹ ®é tõ th«ng rotor lµ phÐp m« t¶ dÉn tíi c¸c t-¬ng quan gièng nh- ®èi víi ®éng c¬
mét chiÒu nh»m ®¹t ®-îc c¸c tÝnh n¨ng ®iÒu khiÓn t-¬ng ®-¬ng ®éng c¬ mét chiÒu.
Quay trở lại với động cơ không đồng bộ, sau khi xây dựng xong vectơ không gian
cho các đại lƣợng dòng, áp, từ thông động cơ và chuyển các vectơ đó sang quan sát
trên hệ tọa độ từ thông rotor (hệ tọa độ dq) ta thu đƣợc các quan hệ vật lý giữa mômen
quay, từ thông rotor và các thành phần dòng nhƣ sau :
Lm
rd isd (4.3.2)
1 pTr
3 Lm
mM pc rd isq (4.3.3)
2 Lr
Trong đó rd là thành phần d của vectơ từ thông rotor
isd , isq phần tử d, q của vectơ dòng stator
mM mômen quay của động cơ
Lr , Lm điện cảm rotor, hỗ cảm giữa stator và rotor
pc số đôi cực của động cơ
Tr hằng số thời gian rotor
p hằng số thời gian Laplace
Quan hệ tuyến tính giữa mômen và thành phần dòng isq đƣợc thể hiện khá rõ.
Nếu từ thông rotor là hằng số, dòng isq sẽ đặc trƣng cho mômen quay. Đối với động
cơ không đồng bộ vì từ thông rotor là đại lƣợng biến thiên chậm, ta có thể coi nó là
hằng trong phạm vi chu kỳ trích mẫu của kh u điều chỉnh dòng. Nhƣ vậy từ thông chỉ
có thể bị thay đổi bởi thành phần dòng i sd (gọi là dòng tạo từ thông) với một quán tính
nhất định đặc trƣng bởi hằng số thời gian rotor Tr . Với i sd thành công trong việc điều
chỉnh ổn định rd , đồng thời thành công trong việc áp đặt nhanh và chính xác dòng
isq thì ta có thể coi isq là đại lƣợng điều khiển dòng mômen của động cơ. Với cách
quan sát mới ta không còn quan t m đến từng dòng pha riêng lẻ nữa, mà là toàn bộ
vectơ sao cho tại từng thời điểm làm việc của động cơ, vectơ is phải cung cấp hai
thành phần dòng điện thích hợp : isd để điều khiển từ thông rotor, isq để sản sinh
mômen quay.
115
CHƢƠNG 5
MÔ HÌNH LIÊN TỤC CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
BA PHA ROTOR LỒNG SÓC
rotor
stator
(5.1.2)
3
116
Thay các phƣơng trình trong hệ (5.1.1) vào (5.1.2), ta có phƣơng trình điện áp stator
dƣới dạng vector:
d s
us Rs is (5.1.3a)
dt
Tƣơng tự nhƣ đối với cuộn dây stator, ta thu đƣợc phƣơng trình điện áp của mạch
rotor do các quan sát trên hệ thống rotor lông sóc (rotor ngắn mạch)
d r
ur 0 Rr ir (5.1.3b)
dt
0 : vector 0 (vector có môdun bằng không)
Rr : điện trở rotor đã tính quy đổi về stator
Với các tham số mới đƣợc định nghĩa ta có th m các phƣơng trình của từ thông
stator và từ thông rotor sau đ y:
s is Ls ir Lm
(5.1.4)
r is Lm ir Lr
Trong đó:
Lm : hỗ cảm gữa rotor và stator
Ls : điện cảm tiêu tán phía cuộn dây stator
Lr : điện cảm tiêu tán phía cuộn d y rotor (đã quy đổi về stator)
Ls Lm Ls : điện cảm stator
Lr Lm Lr : điện cảm rotor
Ts Ls / Rs : hằng số thời gian stator
Tr Lr / Rr : hằng số thời gian rotor
Do các cuộn dây stator va rotor có cấu tạo đối xứng về mặt cơ học nên tất cả các
giá trị điện cảm là bất biến đối với mọi hệ tọa độ quan sát. Bởi vậy trong hai phƣơng
trình (5.1.4) ta không cần đến các chỉ số về hệ tọa độ, khi nào sử dụng phƣơng
trình(5.1.4) trên các hệ tọa độ cụ thể ta sẽ điền ch ng th m vào sau. Để hoàn thiện hệ
thống phƣơng trình mô tả ĐCKĐ ta còn phải bổ sung th m hai phƣơng trình cơ sau
đ y.
Phƣơng trình mômen
3 3
M pc ( s is ) pc ( r ir ) (5.1.5)
2 2
117
Phƣơng trình chuyển động
J d
mM mT (5.1.6)
pc dt
Với M mômen tải, mômen cản
118
Trong thực tế,việc mô tả trên hai hệ sau cùng không mang lợi thế gì, do đó
ch ng không đƣợc đề cập trong sách này. Bạn đọc có thể tự mình xác minh điều đó.
Đối với hai hệ còn lại ta có.
a) Hệ tọa độ cố định trên stator
Trƣờng hợp này xảy ra khi ωk=0.Trong số bốn hệ tọa độ kể tr n, đ y là hệ duy nhất
đứng cố định.Phƣơng trình điện áp stator giữ nguyên dạng ban đầu của mình nhƣ hình
5.1.
s
s d s
s
u Ri
s s s
(5.1.10a)
dt
d s
u s Rs is
dt
(5.1.10b)
u R i d s
s s s
dt
120
s s d s
s (5.2.1a)
u s Rs i s
dt
s
0 R i s d r j s
r r r r (5.2.1b)
dt
s i ss L i sr L (5.2.1c)
s s m
i s L i r L
s s s (5.2.1d)
r m r
121
Không phải mọi đại lƣợng trong hệ phƣơng trình đều đƣợc sử dụng. Các đại lƣợng
cần thiết có thể triệt tiêu khỏi hệ. Ta có:
s
ir
1
Lr
s s
r i s Lm
(5.2.7a,b)
s s L s s
s i Ls m r i s Lm
s
Lr
Thay (5.2.7a,b) vào (5.2.1b), ta có:
s s
s s
di s Lm d r
u s Rs i s Ls
dt Lr dt
s (5.2.8)
s L s 1 d r
0 i s T r T j dt
m
r r
Từ (5.2.8) chuyển sang viết dƣới dạng các phần tử của vector, ta có:
dis 1 1 1 1 u
is 'r pc 'r s
dt Ts Tr Tr Ls
dis 1 1 1 1 u
is 'r pc 'r s
dt Ts Tr Tr Ls
(5.2.9)
d r' 1 1
is 'r 'r
dt Tr Tr
d r' 1 1
is 'r 'r
dt Tr Tr
Trong đó: r' r / Lm ; r' r / Lm
1 1 1
Đặt , ta có:
T ' Ts Tr
122
dis 1 1 1 u
is 'r pc 'r s
dt Ts Tr Ls
dis 1 1 1 u
is 'r pc 'r s
dt Ts Tr Ls
(5.2.10)
d r' 1 1
is 'r 'r
dt Tr Tr
d r' 1 1
is 'r 'r
dt Tr Tr
us
s
: vector đại lƣợng đầu vào (đồng thời là vector điện áp stator) với
các phần tử là số thực
s
x : vector trạng thái với các phần tử là số thực
123
As : ma trận hệ thống
Bs : ma trận đầu vào
s
dx
s s
u s (t ) dt x
Bs
As
Hình 5.3. Mô hình tổng quan của ĐCKĐB trong không gian trạng thái
Các ma trận As , B s có thể đƣợc viết dƣới dạng các ma trận con và có công thức cụ
thế sau:
1 1
0
A11s A12s
s T Tr
A s
s
; A11s
(5.2.12)
A21 A22s 1 1
0
Ts Tr
1 1 1 1
T T 0 T
A12 ; A21 r ; A22s r
s r s
(5.2.13)
1 1 1 1
0
Tr Tr Tr
1
L 0
Bs
; B2s
0 0
B s 1s ; B1s
s
1
B2 0 0
0 Ls
5.3. Mô hình trạng thái của động cơ không đồng bộ tr n hệ tọa độ từ thông rotor
Hệ phƣơng trình mô tả động cơ không đồng bộ trên hệ tọa độ dq
124
f f d s
f
f
u s Rs i s js s
dt
f
0 R i f d r j f
r r
dt
r r (5.3.1)
f f f
s i s Ls i r Lm
f f f
r i s Lm i r Lr
Phƣơng trình toán học mô tả động cơ KĐ tr n hệ dq
d sd
f
usd Rsisd s sq
f f d s f dt
u s Rs i s js s (5.3.2)
dt u R i d sq
sq s sq
dt
s sd
d rd
f
0 Rr ird r rq
f d r f dt
0 Rr i r jr r (5.3.3)
dt 0 R i d rq
r rq
dt
r rd
Thay hai đại lƣợng (5.3.6) vào hệ phƣơng trình (5.3.1), ta có:
125
disd 1 1 1 1 1
isd sisq 'rd 'rq usd
dt
s T T r Tr L s
126
Hình 5.3. Mô hình ĐCKĐB 3 pha rotor lồng sóc trên hệ trục toạ độ dq
Hệ phƣơng trình tr n ta có thể viết lại đƣợc dƣới dạng mô hình trạng thái phi tuyến
yếu nhƣ sau :
f
dx f f f
A f x B f u s N x s (5.3.11)
dt
f f
với vectơ trạng thái x , vectơ đầu vào u s
isd
i
usd
x
f sq f
; us
'rd
usq
'rq
Af : ma trận hệ thống
127
1 1 1 1
0
s T Tr Tr
1 1
1 1
0
Ts Tr Tr
A
f
(5.3.12)
1 1
0
Tr Tr
0
1
1
Tr Tr
1
L 0
s 0 1 0 0
1 1 0 0 0
Bf 0 N
Ls
; (5.3.13)
0 0 0 1
0 0
0 0 1 0
0 0
phÇn phi
tuyÕn N
dx f (t )
s dt x f (t )
usf (t )
Bf
Af
Hình 5.4. Mô hình tổng quan của động cơ không đồng bộ trong
không gian trạng thái trên hệ tọa độ dq
5.4. Các cấu tr c cơ bản của một hệ truyền động dùng động cơ không đồng bộ
điều khiển tựa từ thông rotor
Đại lƣợng điều khiển điện áp sẽ thông qua kh u ĐCVTKG và biến tần để đặt lên
stator động cơ. Kh u ĐCVTKG đƣợc coi là khâu truyền đạt trung thành về pha, về
128
bi n độ. Nếu điện áp đƣợc cho trƣớc dƣới dạng usd , usq, s ta cần sử dụng khâu
chuyển hệ tọa độ điện áp (CTĐu) để tính chuyển sang u s , u s trƣớc khi đƣa tới khâu
ĐCVTKG.
M
ĐCKĐB
3~
Hình 2.5. Động cơ không đồng bộ nuôi bởi biến tần nguồn áp
Để áp đặt nhanh 2 dòng isd, isq ta sử dụng kh u điều chỉnh dòng kiểu PI để biến
ch ng thành hai đại lƣợng điều khiển từ thông rotor và mômen quay
ĐCid
isd* isd yd
isq* isq yq
ĐCiq
isd isq
Hình 2.6. Điều chỉnh dòng isd, isq bằng 2 khâu điều chỉnh dòng riêng biệt kiểu PI
Ta cÇn x©y dùng 1 ma trËn tÝnh usd vµ usq tõ c¸c ®¹i l-îng ®Çu ra cña bé ®iÒu
chØnh dßng vµ ma trËn tÝnh isd, isq tõ mM vµ rd . Ta cã c«ng th-c tÝnh nh- sau:
disf L L d rf
usf Rsisf js Lsisf Ls js m rf m (5.4.1)
dt Lr Lr dt
Tõ th«ng rotor rf lµ mét ®¹i l-îng biÕn thiªn chËm, ®Ó ®¬n gi¶n ta ®Æt
d rf
0 . Ngoµi ra ta ®Þnh nghÜa thªm c¸c ®¹i l-îng sau ®©y
dt
L s Ls ®iÖn c¶m tiªu t¸n phÝa stator
T s L s / rs h»ng sè thêi gian tõ th«ng tiªu t¸n phÝa stator
hÖ sè tiªu t¸n tæng
129
u sd Rs (1 pTs )isd s Ls isq
L2m ' (5.4.2)
u sq Rs (1 pTs )isq s Ls isd s L rd
r
c¸c ®¹i l-îng isd vµ isq quan hÖ víi ®¹i l-îng ®Çu vµo cña ma trËn tÝnh u, yd , yq
nh- sau:
isd 1 isq 1
; (5.4.3)
yd 1 pT s yq 1 pT s
L s
1 pT s
yq u sq
Rs
s
Hình 5.7. Tính điện áp usd, usq từ đầu ra của khâu điều chỉnh dòng
Quay lại với cấu tr c kinh điển ở chƣơng 2 ta thấy cấu tr c kinh điển này mới
chỉ làm việc tốt ở chế độ tĩnh, chế độ xác lập, ở chế độ động ví dụ nhƣ trong các quá
trình quá độ, cấu tr c này đã bộc lộ nhiều nhƣợc điểm. Để đi tới một giải pháp sát
thực tế hơn ta phải dựa vào mô hình trạng thái và các ma trận.
Hai đại lƣợng isd, isq là hai đại lƣợng không độc lập, mà phụ thuộc lẫn nhau
thông qua thành phần phi tuyến. Kh u điều chỉnh dòng vì vậy phải đƣợc thiết kế dƣới
góc độ coi.
130
Câu 2.
Thành lập mô hình toán học của động cơ không đồng bộ ba pha rotor lồng sóc trong
hệ tọa độ cố định 0, , ?
Vẽ mô hình của động cơ này tr n hệ tọa độ 0, , ?
Câu 3.
Thành lập mô hình toán học của động cơ không đồng bộ ba pha rotor lồng sóc trong
hệ tọa độ 0, d, q ?(hệ tọa độ quay tròn có trục thực là trục của từ thông rotor vĩnh
cửu).
Vẽ mô hình của động cơ này tr n hệ tọa độ 0, d, q ?
131
CHƢƠNG 6
ĐIỀU CHỈNH TỰ ĐỘNG TRU ỀN ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Mục tiêu
Hiểu và nắm vững đƣợc các khái niệm cơ bản nhất về điều chỉnh tự động động
cơ không đồng bộ ba pha, các phƣơng pháp điều chỉnh tốc độ của động cơ này.
6.1. Phƣơng pháp điều chỉnh tần số điện áp không đổi
a) Nguy n lý phƣơng pháp điều chỉnh tần số điện áp không đổi
Nếu giả thiết điện áp và dòng điện đầu ra của các bộ biến tần là hình sin,có biên
độ và tần số điều khiển đƣợc thì nhìn vào các sơ đồ thay thế,các biểu thức tính dòng
điện và mômen có thể thấy rằng khi điều chỉnh tần số thì trở kháng của động cơ có thể
thay đổi dẫn đến dòng điện,từ thông, mômen thay đổi,do đó khi điều chỉnh tần số thì
nhất thiết phải điều chỉnh cả điện áp động cơ để đảm bảo động cơ không bị quá dòng
và khả năng sinh mô men theo y u cầu các đặc tính tải.
Đối với biến tần nguồn áp thƣờng yêu cầu giữ khả năng quá tải về mômen của
động cơ là không đổi trong suốt quá trình điều khiển tốc độ,tức là:
Mth Mth®m (6.1.1)
M
MC MC®m
3U 2 .Rr'
(5.1.17) M
2 Rr' 2
2
S . RS X nm s 2 RS .Rr
'
s
Rr' 2
RS2 X nm
2
dM 3U 2 .Rr' s2
0
ds S '2
2
2 2
RS X nm s 2 RS Rr
' Rr
s
132
Rr' 2 Rr' (6.1.4)
RS2 2
X nm s sth
s2 RS2 X nm
2
Do RS xấp xỉ 0 ta có :
3U 2 (6.1.6)
Mth
2S . X nm
2 f (6.1.7)
S
Pp
X nm 2 f .Lnm
p p : sè ®«i cùc cña ®éng c¬ K§B
Lnm : ®iÖn c¶m ng¾n m¹ch Lnm L S L' r
Thay (6.1.7) vào (6.1.6) ta có:
2 2
3U 2 .Pp U
3Pp U (6.1.8)
Mth f Kth f
2.2 f .2 f .Lnm 8 Lnm
2
3Pp
®Æt Kth
8 2 Lnm
Mô men tải:
x
(6.1.9)
MC MC 0 MC®m MC 0 .
®m
x 0;2;-1
Giả sử MC0=0,từ (6.1.9)ta có:
x
(6.1.10)
MC MC®m .
®m
Thay (6.1.10); (6.1.2) vào (6.1.1) ta có:
133
Mth Mth Mth®m
M x
MC MC®m
MC®m .
®m
2
U
x K th 2
U f®m
2
M th
f
. (6.1.11)
M th®m ®m U ®m U ®m f
K th
f®m
x
2 f/p p f
x
M th
M th®m 2 f®m /p p f®m
x
2 x+2 1+ (6.1.12)
U f U f 2
U ®m f®m U ®m f®m
MC(ω)
ω U,f
0
MC MCdm Mth Mthđm M
134
f U
PWM
M M (6.1.14)
M f
f
dMC
MC
d
d ( )
M - MC J
dt
G
dM C
d
-∆MC
∆f M ∆M 1 ∆ω
f Jp
M
∆f Km ∆ω
1+pTm
Hình 6.1.4. Mô hình động cơ KĐB bỏ qua quá trình điện từ sau khi rút gọn
* Xác định Km ,Tm
Rr' Rr' Rr' 1 (6.1.15)
Coi RS 0 sth .
RS2 X nm
2 X nm Lnm 2 f
s p p . (6.1.18)
s 1 1 1
s s 2 f 2 f
pp
136
2 f - p p (6.1.19)
s 2 f Lnm
(2 f - p p )
sth Rr' Rr'
Lnm 2 f
2 2
f®m U *
2
Mth U
(2.4.16) . *
Mth®m U®m f f
2
U* (6.1.20)
Mth Mth®m *
f
3 1 U®m
2 2
U* 1 (6.1.23)
M *
2 LS L,r f®m f Lnm (2 f - p ) Rr
'
1
'
Rr
p
Lnm 2 f - p p
s
với s sth coi 0 , ta có
sth
3 1 U®m
2
U * 2 f - p p
2
(6.1.24)
M * Lnm
2 LS L,r f®m f Rr'
2
K M Lnm U *
M 2 f - p p
Rr' f *
Nhận xét:
* Trƣờng hợp f < fđm (điều chỉnh ở tốc độ dƣới tốc độ cơ bản), theo (6.1.16) ta có:
137
2
1 x
U * 2 f * 2
x
* * f
*
f f
Thay vào (6.1.24), ta có:
x
K L f
(6.1.25)
K M Lnm
x
M f *
2 f - p p M ' nm 2 f - p p
Rr' Rr f®m
Nếu giữ nguy n điện áp U dòng điện động cơ sẽ tăng rất lớn (do i M). Do vậy
khi giảm tần số cần phải giảm điện áp theo quy luật nhất định sao cho động cơ không
đồng bé sinh ra mômen trong chế độ định mức.
* Trƣờng hợp f > fđm
U
Với điện áp U giữ không đổi, tức là U U®m U * 1
U®m
2 2
U* 1
* *
f f
2 2
K L 1 1 (6.1.26)
M M ' nm * 2 f - p p K M *
Rr f
f
Khi tần số tăng momen tới hạn giảm tỷ lệ với bình phƣơng tần số.
c) Thiết kế bộ điều khiển
L S L' r Rr
RS ’
iS iµ i’r
f U Lµ e r’
Hình 6.1.5. Sơ đồ thay thế một pha của động cơ không đồng bộ
U: trị số điện áp hiệu dụng của điện áp pha stato
iµ,iS ,i’r :dòng từ hóa,dòng điện stato,dòng diện roto đã quy đổi sang stato
L S : điện cảm tiêu tán phía cuộn dây stato
L r : điện cảm tiêu tán phía cuộn d y roto đã quy đổi về stato
U Rs Rr' ir' Lnm d '
dt
ir er'
(6.1.27)
138
với Lnm L r L r
'
ir' p 1 1 (6.1.28)
U p Rs Rr 1 pTnm
'
U U (6.1.29)
Do const const K1
f f
Từ (6.1.28) và (6.1.29), ta có
ir' p ir' p U p K1 1 K (6.1.30)
f p U p f p Rs Rr' 1 pTnm 1 pTnm
ta có:
∆f K ir' Km ∆ω
1+pTnm 1+pTm
ω
ωs
Δω
ω
0
ΔM M
139
Từ (6.1.31) và (6.1.32), ta có:
f p tg (6.1.33)
Mtg 2 p p f
M p 2 p p
ΔUω
Kω
1+pTω
R
1 pTnm 1 pTm 1 pT
Ks 2 pT (1 pT )
là khâu PID
6.2. Phƣơng pháp điều chỉnh trực tiếp mômen để điều khiển tốc độ động cơ
không đồng bộ
140
6.2.1. Nguy n lý phƣơng pháp điều chỉnh trực tiếp mômen
a) Nguyên lý chung
3 3 Lm (6.2.1)
M p ' s is p ' r s Km r s sin
2 2 Ls Lr L2m
M
3 p' Lm
2 2 Ls Lr L2m
s s j r (6.2.2)
Hình 6.2.1. Điều chỉnh mômen bằng cách quay từ thông stator
* Mômen động cơkhông đồng bộ Mlà đại lƣợng biến thiên nên cần phảiđiều
khiển bám theo mômen tải Mc yêu cầu, có ba khả năng:
+ M > Mc cần phải giảm mômen, tức làđẩy lùivector từ thông stator s
+ M < Mc cần phải tăng mômen, tức làđẩy tiếnvector từ thông stator s
+ M = Mc giữ nguyên
* Từ phƣơng trình điện áp stator:
d s
us Rs is
dt
s us Rs is dt
(6.2.3)
ta thấy vector từ thông stator s là thông sốđiều khiển đƣợc xácđịnh thông qua
vector điệnáp stator.
Từ phƣơng trình (6.2.3), nếu bỏ qua sụt áp tr n điện trở thuần Rs tức là Rs is 0
141
d s
us s us t (6.2.4)
dt
* Nhƣ vậyđể thay đổi vị trí vector từ thông stator s ta tácđộng lên vector
điệnáp stator us . Vector us có thể xácđịnh về bi n độ thông qua điệnáp một chiềuUd
và vị trí thông qua trạng tháiđóng cắt của các van bán dẫn trong mạch lực của biến
tần. Nếu ta ký hiệuvanđó bằng ba khoá bán dẫn Sa, Sb, Sc, ta có:
2Ud
Us ( Sa Sb .e j 2 / 3 Sc .e j 4 / 3 ) (6.2.5)
3
+
1 Sa 1 Sb 1 Sc
Ud
0 0 0
-
Ua Ub Uc
Bảng 6.2.1. Vector điện áp ứng với trạng thái khoá Sabc
Pha V0 V1 V2 V3 V4 V5 V6 V7
A 0 1 1 0 0 0 1 1
B 0 0 1 1 1 0 0 1
C 0 0 0 0 1 1 1 1
142
V3 V2
S3 S2
V0 , V7
S4 60o S1 V
V4 1
S5 S6
V5 V6
ĐCKĐ
T1 D1 T3 D3 T5 D5
b
~ T Đ a
phía lƣới b
Ud a
c
c
T4 D4 T6 D6 T2 D2
T1 D1 T3 D3 T5 D5
~ T Đ a b c
phía lƣới Ud
T4 D4 T6 D6 T2 D2
Za Zb Zc
143
1 2 3 4 5 6 1 2
T1
T2
T3
T4
T5
T6
Uab Ud
0
2Ud
Ua
3
U1a
0
`
`
Ub
0
Uc
0
144
b
2
Za Z Ua Ud Ub
3
Ud Ua a
0
1 V1
Zb Zc Z/2 U b Uc U d
3
Uc
Hình 6.2.7. Sơ đồ tương đương phần nghịch lưu trong khoảng 60o 120o
khoáSa = 1 tƣơng ứng van 1 dẫn
0 tƣơng ứng van 4 dẫn
khoá Sb = 1 tƣơng ứng van 3 dẫn
0 tƣơng ứng van 6 dẫn
khoá Sc = 1 tƣơng ứng van 5 dẫn
0 tƣơng ứng van 2 dẫn
mà vector V1 ứng với tổ hợp van 1,6,2 dẫn →Sa =1;Sb = 0;Sc = 0 kí hiệu
vector điện áp V1 = (1 0 0)
Khi đó vector V1 tƣơng ứng trạng thái pha a nối với cực dƣơng, pha b nối với
cực âm, pha c nối cực âm của nguồn một chiều.
* Xét trong khoảng 120o 180o các van 1,3,2 dẫn
U 2
Theo hình (6.2.5) U a U b d ;U c U d U ab 0
3 3
vector V2 ứng với van 1,3,2 dẫn kí hiệu V2 = (1 1 0)
145
Ud 2
Theo hình (6.2.5) U c U b ;U a U d U ab U d
3 3
vector V4 ứng với van 4,3,5 dẫn kí hiệu V4 = (0 1 1)
* Xét trong khoảng 300 360 các van 4,6,5 dẫn
o o
2U d 1
Theo hình (6.2.5) U c ;U a U b U d U ab U d
3 3
vector V5 ứng với van 4,6,5 dẫn kí hiệu V5 = (0 0 1)
* Xét trong khoảng 0o 60o các van 1,5,6 dẫn
Zc nt (Za // Zc ) mà Z a Zb Zc Z ,
1 2
U a U c U d ;U b U d ; U ab U a U b U d
3 3
vector V6 ứng với van 1,5,6 dẫn kí hiệu V6 = (1 0 1)
c) Bảng chọn vector điện áp khi điều chỉnh trực tiếp mômen
146
Bảng 6.2.3.Bảng chọn vector điện áp khi điều chỉnh trực tiếp mômen
ψ M S1 S2 S3 S4 S5 S6
TI V2 V3 V4 V5 V6 V1
FI T= V7 V0 V7 V0 V7 V0
TD V6 V1 V2 V3 V4 V5
TI V3 V4 V5 V6 V1 V2
FD T= V0 V7 V0 V7 V0 V7
TD V5 V6 V1 V2 V3 V4
trong đó:FD – từ thông giảm ; FI - từ thông tăng
TI – mômen tăng; T=– mômen giữ nguyên; TD – mômen giảm
* Để làm r việc thiết lập bảng chọn vector điện áp tr n, ta có thể phân tích trên
đồ thịvector biểu diễn tr n hình dƣới đ y trong vùngS1
đ
V3 V2
V4 V1
V5 V6
2
S1
s
6
Hình 6.2.9. Thay đổi vị trí vector S ở S1 khi từ thông ở trạng thái FI
* Trƣờng hợp từ thông ở trạng tháiFI tức là từ thông cần tăng. Ta có ba lựa
chọn vector ứng với ba trạng thái của mômen M .
+ Khi M ở trạng thái TI tức là mômen cần tăng l n,ta cần đẩy tiến vector S
do vậy cần phải sử dụng vectorV2(110).
+ Khi M ở trạng thái TDtức là mômen cần giảm xuống, ta cần đẩy lùi vector
S . Ta sử dụng vectorV6(101).
V5 V6
3
S1
s
5
Bảng 6.2.3. Bảng chọn chung cho mảnh quỹ đạo thứ “k”
Chọn vector điện áp
Tăng Giảm
Từ thông stato Vk , Vk + 1 , V k + 1 Vk +2, Vk – 2, Vk + 3
Mômen Vk + 1, Vk +2 Vk - 1 , Vk – 2
148
(V3) 010 110 (V2)
Dải trễ từ
s Hysteresis
thông
Flux band
6.2.2. Sơ đồ cấu trúc của phƣơng pháp điều chỉnh trực tiếp mômen
Để xây dựng cấu tr c điều khiển ta cần ƣớc lƣợng vector S , ƣớc lƣợng MT .
Các đại lƣợng này đƣợc tính toán qua các đại lƣợng Udc, ia, ib và trạng thái Sa, Sb, Sc
đƣợc tính toán trên toạ độ , .Cấu tr c điều khiển đƣợc trình bày trên hình sau:
d Mđ eM
R
- -
M B¶ng chän Sa,Sb,Sc
iến ĐC
s
đ vÐct¬ tần
®iÖn ¸p
- Udc
FT
TÝnh 3
gãc stato Sx u , u 2
Ƣớc lƣợng bi n
s ®é & gãc quay is
tõ th«ng
is
M Ƣớc lƣợng
m«men
149
Đ y là sơ đồ đơn giản nhất của điều khiển trực tiếp mômen. Sơ đồ này bao gồm
các bộ phận chính:
+ Bộ điều chỉnh từ thông stator của động cơ
+ Bộ điều chỉnh trực tiếp mômen của động cơ
+ Bảng chọn vector điện áp
+ Bộ điều chỉnh tốc độ của động cơ
+ Bộ ƣớc lƣợng từ thông stator trên hệ tọa độ
+ Bộ ƣớc lƣợng mômen trên hệ tọa độ
1
sđ e trạng thái
0 e
_
sđ + /2
Từ thông sđ
sđ- /2
0 t
e
Sai số /2
0
từ thông t
- /2
Trạng thái 1
sai số
từ thông 0 t
-1
Hình 6.2.13. Các đường đặc tính của từ thông stator
Giá trị đặt của bi n độ từ thông stator đƣợc so sánh với các giá trị thực của nó.
Giá trị sai lệch từ thông stator đƣợc đƣa vào khối trạng thái có trễ hai mức. Đầu ra của
khối trạng thái trễ lấy các trạng thái gián đoạn đƣợc đƣa cùng với vị trí của các vector
150
từ thông stator vào một bảng tra. Sai số của module từ thông stator nằm trong dải trễ
tƣơng ứng, độ rộng của dải này quyết định độ chính xác điều khiển.
1
M
đ
eM trạng thái
0 eM
_ -1
M M
đ
Mômen đặt M
M
M/2
M/2
Tốc độ
Giá trị đặt của mômenđƣợc so sánh với các giá trị thực của nó. Giá trị sai lệch
mômenđƣợc đƣa vào khối trạng thái có trễ ba mức. Đầu ra của khối trạng thái trễ lấy
151
các trạng thái gián đoạn đƣợc đƣa cùng với vị trí của các vector từ thông stator và
trạng thái sai lệch từ thông stator vào một bảng tra. Sai số của momen nằm trong dải
trễ tƣơng ứng, độ rộng của dải này quyết định độ chính xác điều khiển.
Có thể chứng minh đƣợc rằng độ rộng dải trễ từ thông ảnh hƣởng chủ yếu đến
độ méo sóng hài bậc thấp của dòng điện stator, còn độ rộng dải trễ mômen ảnh hƣởng
đến tần số chuyển mạch của biến tần. Tức là tăng giảm dải trễ mômen thì sẽ tăng giảm
tần số đóng cắt của biến tần.
Trạng thái gián đoạn của từ thông và momen đƣợc đƣa vào một lookup table 3D.
Lookup Table 3D sẽ chọn ra vector điện áp tƣơng ứng. Sau đó các tín hiệu này chuyển
qua khối lookup table 2D đƣa ra các thành phần của vector điện áp đó.
* Khối direct lookup3-D đƣợc nạp bảng look_up_table. Bảng look_up_table có dạng
nhƣ hình 6.2.17.
Bảng look_up_table có các đầu vào nhƣ sau:
+ Đầu vào thứ nhất (1) hay dF (tƣơng ứng vi phân từ thông stator)
+ Đầu vào thứ hai (2) hay dT M (tƣơng ứng vi phân mômen)
+ Đầu vào thứ ba (3) hay sector
152
Hình 6.2.17. Mô tả bảng look_up_table
Ví dụ nếu (1) = 1 tƣơng ứng dF = giá trị đặt > 0.02
(2) = 2
(3) = 0
⟹ thay đổi từ thông stator bằng vector
Nội dung của bảng look_up_table:
look_up_table(2,3,:) = [2, 3, 4, 5, 6, 1];
look_up_table(2,2,:) = [0, 7, 0, 7, 0, 7];
look_up_table(2,1,:) = [6, 1, 2, 3, 4, 5];
look_up_table(1,3,:) = [3, 4, 5, 6, 1, 2];
look_up_table(1,2,:) = [7, 0, 7, 0, 7, 0];
look_up_table(1,1,:) = [5, 6, 1, 2, 3, 4];
Khối direct lookup 2-D :
153
Hình 6.2.18. Khối direct lookup 2D
154
d) Bộ ƣớc lƣợng mômen
Bộ ƣớc lƣợng mômen đƣợc thiết lập dựa vào biểu thức mômen điện từ
3 pc 3 pc (6.2.6)
M LM (i ' r is i ' r is ) ( s is s is )
2 2
s Rs is us (6.2.8)
6.2.3. Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh tốc độ bằng tiêu chuẩn tối ƣu đối xứng
A. Tổng hợp bộ điều khiển tốc độ
155
sẽ g y ra quá điều chỉnh lớn đối với momen, vậy cho Tm= 2ms để có một đáp ứng vừa
phải chấp nhận đƣợc. Do đó, ta có hàm truyền xấp xỉ của khâu DTC:
M 1 1 (6.2.11)
GDTC ( p)
M® 1 pTm 1 0, 002 p
K (6.2.12)
Hàm truyền đạt của máy phát tốc
1 pT
J 1 4 p Tm T
R
8 p' K Tm T
2
p
(6.2.17)
Idmax
156
Cấp điện áp lƣới 400 V Momen quán tính J = 0,005 kgm2
Điện trở stator RS 1,405 Tốc độ định mức nđm = 1430 (vòng/phút)
Điện trở rotor Rr' 1,395
Với phƣơng pháp điều khiển trực tiếp mômen, tổng hợp mạch vòng điều chỉnh
tốc độ bằng tiêu chuẩn tối ƣu đối xứng?
a) Lời giải
Bƣớc 1. Xác định lƣợng từ thông xác lập, khi chƣa bị suy giảm
Xây dựng mô hình mô phỏng động cơ không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc trong
trƣờng hợp đóng trực tiếp vào lƣới điện.
Ta thực hiện lần lƣợt các bƣớc:
ƣớc 1: Lập các giá trị ban đầu và khai báo tham số ĐCKĐ bằng cách gọi:
>>Parameters_Inital
ƣớc 2: Khởi động mô phỏng mô hình DCKDB.mdl
ƣớc 3: Xem các đáp ứng trong các scope hoặc dùng lệnh>>PLOT
157
Hình 6.2.21. Đáp ứng tốc độ, mômen, từ thông stator khi cấp nguồn 3 pha trực tiếp
Nhận xét
Quá trình khởi động ban đầu không tải và đóng tải tải sau 0.5 s.Tải chỉ đƣợc đóng
sau khi bi n độ của từ thông rotor đã đạt tới giá trị danh định (giá trị định mức).
Sau 0,5 giây tải đƣợc đóng vào, tốc độ bị sụt giảm và không trở lại giá trị tốc độ
xác lập ban đầu. Từ đáp ứng từ thông stator, ta thấy lƣợng từ thông khi chƣa bị suy
giảm = 0,9295 (Wb).
Bƣớc 3. Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh tốc độ theo phƣơng pháp tối ƣu đối xứng
Bằng cách chọn vector điện áp thích hợp, đáp ứng mômen của động cơ rất nhanh,
thời gian trễ nhỏ , khả năng động học cao, do đó ta coi kh u DTC là một khâu quán
tính:
M 1 1
GDTC ( p)
M® 1 pTm 1 0, 002 p
158
K
Hàm truyền đạt của máy phát tốc = với:
1 pT
U 30U
K 0,0668 ;chọn T 0,00075 (s)
®m n®m
Áp dụng tiêu chuẩn tối ƣu đối xứng
J 1 4 p Tm T KI
R KP
8 p' K Tm T
2
p p
Trong đó:
J J
KP 2,6741; K 95,5033
2 p' K Tm T 8 p K Tm T
I ' 2
b) Mô phỏng
Ta thực hiện lần lƣợt các bƣớc:
ƣớc 1: Lập các giá trị ban đầu và khai báo tham số ĐCKĐ bằng cách gọi:
>>Parameters_Inital
ƣớc 2: Khởi động mô phỏng mô hình DTC_TUDX.mdl
ƣớc 3: Xem các đáp ứng trong các scope hoặc dùng lệnh
>>PLOT
159
Hình 6.2.23. Mô hình điều chỉnh trực tiếp mômen
160
1 4 pT
Hàm truyền hệ kín Fk ; T Tm T . Để giảm
1 4 pT 8 p2 T 2 8 p3 T 3
bớt độ quá điều chỉnh, ta mắc thêm một khâu quán tính bậc nhất có hàm truyền
1
ở ngay sau tín hiệu đặt để làm suy giảm tốc độ biến thiên của nó. Với
1 4 p Tm T
tốc độ đặt = nđm = 1430 (vòng/ph t) , đáp ứng với tiêu chuẩn tối ƣu đối xứng nhƣ sau:
Hình 6.2.23. Đáp ứng tốc độ, mômen, từ thông stator của ĐCKĐB
với tiêu chuẩn tối ưu đối xứng
161
Hình 6.2.24. Đáp ứng dòng điện rotor và dòng điện stator của ĐCKĐB
với tiêu chuẩn tối ưu đối xứng
Hình 6.2.25. Quỹ đạo vector từ thông statorvới tiêu chuẩn tối ưu đối xứng
* Nhận xét:
+ Trong phƣơng pháp điều chỉnh trực tiếp mômen, khi có bộ điều chỉnh tốc độ
dạng PI , tốc độ bám theo giá trị tốc độ đặt, mômen tác động tƣơng đối nhanh.
+ Tại thời điểm t = 0,5 (s) khi có tải, tốc độ của động cơ bị sụt giảm nhƣng sau
đó tăng dần và tiếp tục bám theo giá trị tốc độ đặt.
162
n nref 1695-1430
+ Độ quá điều chỉnh của tốc độ = 18,53% 43% thỏa
nref 1430
mãn tiêu chuẩn tối ƣu đối xứng, nhƣng vẫn tƣơng đối lớn, thời gian quá độ khoảng
0,238 (s). Do đó , ta cần tìm một tiêu chuẩn có đáp ứng tốt hơn.
( p) 0
lim 0 e 0 (6.2.19)
p0 M 0 JK
C
⟹ không cần bù nhiễu ⟹ không cần khâu bù ⟹ hệ thống có khả năng khử
đƣợc sai lệch do nhiễu tải.
163
6.3. Phƣơng pháp điều chỉnh tựa từ thông rotor để điều khiển tốc độ động cơ
không đồng bộ (T4R)
6.3.1. Nguy n lý phƣơng pháp điều chỉnh tựa từ thông rotor
Nguy n lý điều khiển vector tựa từ thông rotor
Phƣơng trình mômen điện từ:
r rd j0
r truc q
rq 0
3 L (6.3.2)
M p' m rd isq
2 Lr
jβs
ωs
jq ψr d
is
vs vsl ω
ar
isq φ γ isd
vm
0 αs ≡ as
Hình 6.3.1. Biểu diễn hệ tọa độ αβ, dq
Ta có:
Lm (6.3.3)
r isd
1 Tr p
3 L (6.3.4)
M p' m rd isq
2 Lr
164
Với:
r : i n độ của vector từ thông rotor trùng với thành
phần từ thông trên trục d
isq , isd : Thành phần dòng điện stator trên trục d và trục q.
L r , Lm
: Điện cảm từ hóa, đi n cảm pha rotor
Tr : Hằng số thời gian điện từ rotor
p' : Số đôi cực của rotor
Từ (6.3.3) có thể đƣợc điều chỉnh thông Ψr qua isd => isd là thành phần sinh từ
thông, và có vai trò tƣơng tự dòng điện kích từ ikt trong động cơ điện một chiều. isd
và Ψr là quan hệ trễ bậc nhất với thời gian Tr . Nếu thành công trong việc áp đặt
nhanh và chính xác isd có thể ổn định Ψr tại mọi điểm công tác.
Từ (8) thấy quan hệ giữa M và isq là quan hệ tuyến tính, do đó isq là thành phần
dòng điện tạo momen quay và có vai trò tƣơng tự nhƣ dòng điện phần ứng trong
động cơ 1 chiều.
1 0 0 ia 1 0 0 (6.3.5)
is
1 1 i b C1
1 1
is 0 0
3 3 ic 3 3
1 0 1 0
(6.3.6)
ia
i 1 3 i s 1 3
; C 1
b 2 is 1 2
i
c 1 3 3
1
2 2 2 2
Chuyển hệ tọa độ αβ sang hệ tọa độ dq
disd 1 1 1 u sd (6.3.8)
dt T isd p' s isq T 'rd p' 'rq L
r s
disq p' i 1 i p' 1 ' 1 ' u sq
dt s sd
T
sq
rq
Tr
rq
Ls
1 1 1 L2m (6.3.9)
với: ; 1 ; sl s r
T Ts Tr Ls L r
rq (6.3.10)
rq 0 'rq 0
Lm
166
p’ : số cặp cực của động cơ
Chuyển (6.3.8) sang miền Laplace ta có:
1 1 u
pisd isd p' sisq 'rd sd
T Tr Ls
T 1 u sd (6.3.11)
isd p' i '
1 pT Tr Ls
s sq rd
1 1 usq
pisq p' sisd isq p' 'rd
T Ls
T 1 usq (6.3.12)
isq
Ls
p' i p' '
1 pT
s sd rd
isq (p) 1 T 1 1 1 1
Gs
u sq (p) Ls 1 pT Ls 1 p Ls 1 1
T p
Ts Tr
1 1 1
Với
T Ts Tr
168
1
Gs
Ls 1
Ls Ls p
Ts Tr
Chia cả tử cả mẫu cho Rs ta có:
1 1
Rs Rs
Gs
Ls 1 L p 1
Ls s 1 Ts Ts p
R s .Ts R s .Tr Rs Tr
1 1 (6.3.13)
Đặt: 1 Ts ;
KA Tr
1 KA
Rs Rs
Gs
1
1 K A .Ts p
Ts p
KA
Đặt TA Ts K A
KA (6.3.14)
Rs
Gs
1 TA p
Mạch vòng dòng điện isd
KA
Rs
Ta có: G s
1 TA p
Để đơn giản hóa khi thiết kế bộ điều chỉnh, ĐCVTKG (điều chế vector không
gian) và biến tần sẽ đƣợc coi là một khâu truyền đạt 1:1 trung thành về pha và
module, do đó có thể bỏ qua tr n sơ đồ hàm truyền đạt của hệ thống:
dat
isd u sd KA
Rs isd
R isd 1+pTA
1
1+pTi
KA (6.3.15)
Rs 1
Soi .
1 TA p 1 pTi
Fch 1
Ri voi Fch
Soi 1 Fch 1 2pT 2p2 T2
1
1 2pT 2p 2 T2 R s 1 pTA 1 pTi
R isd
KA K A 2pT 1 pT
Rs 1
1
1 pTA 1 pTi 1 2pT 2p2T2
R s 1 pTA 1 pTi
R isd
K A 2pT 1 pT
Chọn: T Ti
R 1 pTA RT 1 1 (6.3.16)
R isd s. s A 1 K p (1 ) R isd
K A 2pTi 2K A Ti TA .p i .p
1
1+pTi
R s 1 pTNL RT 1 1 (6.3.17)
R isq . s NL 1 K p (1 ) R isq
K NL 2pTi 2K NLTi TNL .p i .p
170
Bộ điều chỉnh Risd là khâu PI
ψ’rd
Wb1
đ u Tб
i R isd sd 1
sd
i sd
бLs 1+pTб
Wb2 X 1 1-б
i
ψ’rd
sq
Tr б
X i sq p’
ωs ωs
1
1+pTi
1 Wb1 ψ’rd
u sd 1 бLs Tб
i sd
бLs 1+pTб
1 1-б
1 X ψ’rd
i Tr б
бLs
sq
p’
Wb2
ωs
X i sq
ωs
171
1 1 1 1 '
Wb1 'rd Wb2isq s . rd p'isq s 0
Ls Ls Tr
1 1 1 ' 1
Wb1 . rd Wb2 p' isq s 0
Ls Tr Ls
1 1 1 (6.3.18)
L W . 0 Ls
Wb1 1
b1
s T
r
Tr
1 W p' L
W p' 0 b2
Ls b2 s
X ω
Wb4
đ Tб
i u sq 1
sq
Ri sq i sq
бLs 1+pTб
Wb3 X 1 1-б
i
ψ’rd
sd
Tr б
X i sd p’
ωs ωs
1
1+pTi
Hình 6.3.11. Bù liên kết chéo kênh 2
ωs
X i sd
Wb3
1 ψ’rd
бLs
1 Wb4 X ω
u sq 1 бLs Tб
i sq
бLs 1+pTб
1 1-б
X i sd Tr б ψ’rd
p’
ωs
Hình 6.3.12. Chuyển bộ cộng về sau khối
172
• Điều kiện bù
1 1 1
Wb3isd s Wb4 'rd . p'isd s 'rd 0
Ls Ls
1 1 1
Wb3 p' isd s Wb4 'rd 0
sL
sL
1
L Wb3 p' 0
s
1 W 1 0
Ls b4
d rd
U rd R r i rd
dt
p' sl rq 0; r d rq 0
• Chuyển sang miền Laplace có:
0 R r i rd prd (6.3.20)
với
173
p. rd
Từ (6.3.20) ta có: i rd
Rr
p. rd p
rd isd Lm . Lr rd (1 Lr ) isd Lm
Rr Rr
• Mô hình từ thông:
isd Lm r
1+pTr
đ
i L
ψ
m
r
Rψ sd
ψr
1+pTr
Mô hình
tính toán
Ts 103
đ
i L
ψ
m
r
Rψ sd
ψr
1+pTr
1
1 pTs
174
Lm 1 (6.3.23)
So
1 pTr 1 pTs
1
Fch 1 2pT 2p2T 2
R s
So 1 Fch Lm 1
1
1 pTr 1 pTs 1 2pT 2p2T 2
1 pTr 1 pTs 1 pTr 1 pTs
Lm 2pT 1 pT Lm 2pTs 1 pTs
Chọn T Ts
1 pTr (6.3.24)
R
2LmTs p
isq 1 1
Fch
d
isq 1 2pT 2p2T 2 1 2pTi 2p2T 2i
Do chọn T Ti
Mô hình
d isq
isq 1
1+2pTi
175
3 L J d
M p' m r isq ; M M c
2 Lr p' dt
Jp p' (6.3.26)
M Mc M Mc
p' Jp
Mô hình
-Mc
M ω(ωr)
i sq 3p’ψrLm p’
2Lr Jp
Coi r const r , ta có
u ωđ đ
-Mc
Rω 2Lr i sq
1 i
sq
3p’ІψrILm p’ ω
3p’ІψrILm 1+2pTi Jp
2Lr
Kω
1+pTω
2Lr 3p'L m r
Khối const dùng triệt tiêu Nếu nối trực tiếp R vào isq d
thì
3p'Lm r 2L r
sau khi tính toán sẽ suất hiện một lƣợng nhƣ thế trong R với vai trò hệ số tỷ lệ:
2Lr 1 3 Lm p' K
S0 p'
3p' r Lm 1 2pTi 2 Lr J p 1 2pT
r
p'K
J p 1 p 2Ti T 2p 2TiT
2
Bỏ qua thành phần bậc cao 2p TiT
p'K (6.3.27)
S0
J p 1 pTs
176
với Ts 2Ti T
(1) Tiêu chuẩn tối ƣu đối xứng
a. Mc 0; d 0
Tiêu chuẩn đối xứng:
1 4T p
Fch 1 4pT 8p 2T 2 8p3T3
R
So 1 Fch K 1 4Tp
1
J p 1 pTs 1 4pT 8p 2T 2 8p3T3
1 4Tp J p 1 pTs
Chọn T Ts
K 8p 2T 2 1 pT
1 4pTs J 1 pTs
K 8p2T 2s 1 pTs
J 1 4pTs (6.3.28)
R 2
8K T s p
b. Mc 0; d 0
Ta có:
-Mc Δω
p'
Jp
1 J 1 4pTs K
1 2pTi 8K T 2
s p 1 2pT
177
kín 0 e 0 không cần bù
(2). Tiêu chuẩn tối ƣu module
a. Mc 0
1
Fch 1 2pT 2p 2T 2
R
So 1 Fch K 1
1
J p 1 pTs 1 2pT 2p 2T 2
J p 1 pTs
Chọn T Ts
K 2pT 1 pTs
J
const (khâu K) K
2K Ts
b. Mc 0 Ta có:
-Mc 1 Δω
Jp
1 J -Kω
1+2pTi 2KωTsω 1+pTω
0
M c
1
Jp
M c 1 1 1 J K
J p 1 2pTi 2K Ts 1 2pT
1 2pTi 2K Ts 1 1pT
J p 1 2pTi 2K Ts 1 pT JK
2K Ts 2Ts
lim 0
p0 M c 0 JK J
phải bù dùng b nhiễu.
d 3 L
M Mc J M Mc Jp mà M p' m r isq
dt 2 Lr
3 L
Mc p' m r isq Jp
2 Lr
Cần bù thêm một lƣợng sao cho Mc Mc Mc 0
178
đ
-Mc
ωđ Rω 2Lr i
sq
1 i sq
3p’ІψrILm 1 ω
3p’ІψrILm 1+2pTi Jp
2Lr
ωb Jp
Kω
1+pTω
Sơ đồ
-Mc
ωđ Rω 1 i sq 1 ω
1+2pTi Jp
ωb
Mc
-Mc
ωđ Rω 1 i sq 1 ω
1+2pTi Jp
1
1+2pTi
ωb
Mc
1
Mc Mc b Mc 0
1 2pTi
1
b 1 b 1 2pTi
1 2pTi
Thêm khâu lọc ta có
1 2pTi
b ; 0,1
1 2pTsi
(IV) r Lm is Lr i r
Mô hình từ thông rotor trên hệ tính r
Theo (IV) Lr i r Lm is r
1 d r
r jp' r
Tr dt
L 1
m
is (p) r p r jp' r
Tr Tr
1 pTr
r jp' r
Tr
Tr Lm
r
1 pTr Tr
i s jp' r
Mà r r j r
Câu 2.
Cho hệ điều chỉnh tần số của động cơ không đồng bộ - điểu chỉnh vô hƣớng
U
a) Thiết lập luật điều chỉnh theo khả năng quá tải và giải thích ?
f
U
b) Tại sao phải điều chỉnh const (vùng dƣới tốc độ cơ bản) ?
f
Câu 3.
180
Thiết lập bộ điều khiển tốc độ trong phƣơng pháp điều chỉnh điện áp – tần số với
mạch vòng phản hồi âm tốc độ?
.
Câu 4.
Hãy trình bày nguy n lý phƣơng pháp điều chỉnh trực tiếp mômen ?
Câu 5.
Hãy trình bày sơ đồ cấu tr c phƣơng pháp điều chỉnh trực tiếp mômen để điều chỉnh
tốc độ của động cơ không đồng bộ ba pha rotor lồng sóc ?
Câu 6.
Cho hệ thống truyền động có động cơ 3 pha rotor lồng sóc với các thông số nhƣ sau
Công suất Pđm = 4 kW Mômen định mức M = 10 (Nm)
Tần số f = 50 Hz Số đôi cực p' 2
Cấp điện áp lƣới 400 V Momen quán tính J = 0,005 kgm2
Điện trở stator RS 1,405 Tốc độ định mức nđm = 1430 (vòng/phút)
Điện trở rotor R 1,395
'
r
Dựa tr n phƣơng pháp điều khiển trực tiếp mômen, tổng hợp mạch vòng điều
chỉnh tốc độ bằng tiêu chuẩn tối ƣu đối xứng?
Câu 7.
Cho hệ thống truyền động có động cơ 3 pha rotor lồng sóc sử dụng phƣơng pháp điều
chỉnh trực tiếp mômen với bộ điều chình tốc độ dạng tỷ lệ tích ph n PI, hãy đánh giá
ảnh hƣởng của nhiễu tải đối với hệ thống truyền động này ?
Câu 8.
Cho hệ thống truyền động có động cơ 3 pha rotor lồng sóc sử dụng phƣơng pháp điều
chỉnh trực tiếp mômen với bộ điều chình tốc độ dạng tỷ lệ tích phân PI. Hãy vẽ đáp
ứng tốc độ, mô men, từ thông stator và quỹ đạo từ thông stator ?
Câu 9.
181
Trình bày nguy n lý điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ bằng phƣơng pháp
điều chỉnh điện áp ?
Câu 10.
Trình bày sơ đồ cấu trúc trạng thái động gần đúng của hệ thống điều chỉnh tốc độ
động cơ không đồng bộ bằng thay đổi điện áp stator ?
Câu 11.
Trình bày nguy n lý điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ bằng phƣơng pháp
điều chỉnh tựa từ thông rotor (FOC) ?
Câu 12.
Hãy vẽ sơ đồ cấu trúc của phƣơng pháp điều chỉnh tựa từ thông rotor (FOC)?
Câu 13.
Hãy n u t n các phƣơng pháp điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi tần số?
So sánh các phƣơng pháp này ?
Câu 14.
Cho ĐCKĐ Y có các tham số
Tần số f = 50 Hz.
Cấp điện áp lƣới 400 V
Điện trở stator Rs = 0,5Ω, Lsϭ = 0,4H.
Điện trở rotor R’ r= 0,25Ω, Lrϭ = 0.4H
Số đôi cực p’=4.
Mômen định mức M = 10 (Nm).
Momen quán tính J = 0,005 kgm2
Hãy tổng hợp bộ điều khiển tốc độ theo phƣơng pháp điều chỉnh tựa từ thông rotor
FOC?
182
CHƢƠNG 7
TỔNG QUAN ĐỘNG CƠ ĐỒNG BỘ BA PHA
trong đó: fs là tần số nguồn cung cấp; pp là số đôi cực của động cơ.
Từ (1.1) ta thấy điều chỉnh tần số nguồn cung cấp sẽ điều chỉnh đƣợc tốc độ
động cơ. Do vậy cấu trúc hệ truyền động điều chỉnh tốc độ động cơ đồng bộ bao giờ
cũng có bộ biến đổi tần số.
Trong chƣơng này chúng ta sẽ nghiên cứu cấu trúc mạch lực, mạch điều khiển
cũng nhƣ các đặc tính và quá trình điện từ trong hệ truyền động bộ biến đổi tần số -
động cơ đồng bộ (BBĐ-ĐB).
183
Stato
R«to Trôc as
c t
Trôc d c
bs c’s R«to
R«to Trôc q
N
a’s as
S
Stato
cs b’s
Động cơ xoay chiều đồng bộ ba pha kích từ nam châm vĩnh cửu
Sự khác nhau cơ bản giữa ĐCKD và ĐCD là sự khác nhau trong phƣơng
thức sản sinh ra từ thông rotor.
+ Từ thông rotor của động cơ không đồng bộ đƣợc tạo nên bởi dòng kích từ isd,
một thành phần của dòng stator.
+ Từ thông rotor của động cơ đồng bộ hoặc đƣợc tạo nên bởi một cuộn kích
thích biệt lập với các cuộn dây stator, hoặc bởi các nam ch m vĩnh cửu bố trí đều
đặn trên bề mặt rotor. Vì lý do đó, dòng điện stator chỉ còn chứa dòng tạo
momen isq và không còn dòng kích từ isd nữa.
184
Hình 7.2. Kết cấu động cơ đồng bộ trên quan điểm hệ toạ độ
Động cơ đồng bộ có hai loại là kích từ nam ch m vĩnh cửu và kích từ nam
ch m điện nhƣng đều có điểm chung là từ thông rotor luôn có phân cực, có hƣớng
nhất quán và cố định. Tính định hƣớng nhất quán ấy chỉ phụ thuộc vào cấu tr c cơ
học của máy điện và làm đơn giản đi rất nhiều việc xây dựng mô hình điều khiển/ điều
chỉnh động cơ.
Nếu nhƣ ở động cơ không đồng bộ, ta phải tìm cách tính góc pha của từ thông
rotor để có thể điều khiển/ điều chỉnh thì ở động cơ đồng bộ, góc pha ban đầu đã đƣợc
biết trƣớc và do đó có thể liên tục đƣợc theo dõi chính xác bằng máy đo tốc độ quay
rotor. Do đặc điểm trên, hệ toạ độ dq của động cơ đồng bộ có thể đƣợc coi là đã xác
định. Điều này cho phép áp dụng ngay một cách thuận lợi các phƣơng pháp điều
chỉnh trên hệ toạ độ dq mà không cần quan tâm tới hệ toạ độ αβ nữa.
Mặt khác, hệ thống kích thích bởi nam ch m vĩnh cửu có thể đƣợc thay thể tính
toán bằng một hệ thống kích thích bởi cuộn kích từ và dòng kích thích tƣơng ứng.
Điều đó cho phép ta chỉ cần xét đến loại động cơ đồng bộ có kích thích vĩnh cửu kiểu
cực ẩn là đầy đủ.
M
3
2
pc sd isq sqisd (7.3.4)
185
J d
M t M C (7.3.5)
pc dt
với
Rs , Rr : lần lƣợt là điện trở stator và rotor
Lsd : điện cảm stator đo ở đỉnh cực (vị trí trục d)
Lsq : điện cảm stator đo ở ngang cực (vị trí trục q)
pc : số cặp cực
J : mômen quán tính
Điểm khác biệt giữa ĐCĐ và ĐCKĐ qua hệ phương trình cơ bản của ĐCĐB:
+Khác với ĐCKĐ , đối với ĐCĐ , s . Nhờ phƣơng pháp điều khiển FOC,
đặc điểm đồng bộ giữa tốc độ góc s của vector điện và tốc độ cơ học của rotor
luôn đƣợc đảm bảo trong chế độ làm việc của động cơ
+ Trong ĐCKĐ , điện cảm stator Ls là không đổi do kết cấu tròn đều của rotor,
do khoảng cách khe từ giữa rotor và stator có thể đƣợc coi là cố định. Còn trong
ĐCĐ , khe từ giữa rotor và stator tại đỉnh cực (vị trí trục d) bé hơn nhiều so với khe
tại vị tri trục q. Do đó trị số điện cảm stator khác nhau khi đo với các vị trí khác nhau
của rotor.
Lsd : điện cảm stator đo ở đỉnh cực (vị trí trục d)
Lsq : điện cảm stator đo ở ngang cực (vị trí trục q)
mà
is isd jisq
s sd j sq (7.3.6)
us usd jusq
Từ (7.3.2) và (7.3.6), ta có
d s
u s Rs i s +js s
dt
usd jusq Rs isd jisq sd j sq js sd j sq
d
dt
186
d (7.3.7a)
u
sd R i
s sd sd s sq
dt
u R i d
sq s sq
dt sq s sd (7.3.7b)
Sau khi xét đến sự khác biệt điện cảm stator trên 2 trục d và q, từ (7.3.3) ta có
sd isd Lsd p (7.3.8a)
sq isq Lsq (7.3.8b)
Lsq
với Tsq hằng số trục q của mạch stator
Rs
187
Tóm lại, hệ phƣơng trình vi ph n mô tả động cơ đồng bộ trên hệ trục dq
disd 1 Lsq 1
dt isd s isq usd
T sd L sd Lsd
(7.3.13)
disq Lsd i 1 i 1 u p
dt s
Lsq
sd
Tsq
sq
Lsq
sq s
Lsq
s r r
dt Tr Tr
c r
d r 1
'
1
dt is pc r ' r 'r
T r T r
So với ĐCKĐ , ƣu thế của ĐCĐ : do đặc điểm kích thích vĩnh cửu, hệ (7.3.13)
bớt đi 2 phƣơng trình từ thông rotor và do đó vector trạng thái đơn giản đi 2 chiều với
ĐCKĐ .
188
usd 1 Tsd isd
Lsd 1 pTsd
s
Lsq isq
Lsd
Hình 7.3.3. Sơ đồ cấu trúc tương ứng công thức (7.3.15)
s
isd
Lsd
Lsq
s
usq
1 Tsq
isq
Lsq 1 pTsq
p s
Lsq
i sq p
Hình 7.3.4. Sơ đồ cấu trúc tương ứng công thức (7.3.18)
Phƣơng trình chuyển động
J d
M t M C (7.3.19)
pc dt
Chuyển sang laplace, ta có:
pc
( p) M ( p) - M C (7.3.20)
Jp
M ω
pc
Jp
MC
190
MC
usd isd 3 M ω
1 Tsd Lsd Lsq pc
pc
Jp
Lsd 1 pTsd 2
isq
Lsd isd
s
Lsq
Lsq
Lsd
usq isq
1
p
Tsq
Lsq 1 pTsq
p s
Lsq
191
TỔNG KẾT
- Sơ đồ cấu trúc thể hiện sự xen kênh tín hiệu giữa isd và isq của ĐCĐ
- Mô hình này đƣợc sử dụng để tổng hợp bộ điều khiển tốc độ trong phƣơng
pháp điều chỉnh tựa từ thông rotor - FOC
7.4.Tổng quan điều chỉnh tốc độ động cơ đồng bộ bằng phƣơng pháp điều chỉnh
tựa từ thông rotor-FOC
ĐCid
MTu CTĐu SVM
i*sd 0
yd usα
* i * usd e js
sq 3~
k
yq usq usβ
Đciq
ĐCω isd
3
js
e
isq 2
s CTĐi
Khâu
tích
phân
Máy đo tốc
độ quay
Hình 7.4.1. Cấu trúc điều chỉnh tốc độ động cơ đồng bộ bằng phương pháp FOC
7.4.1. Mạch vòng điều chỉnh dòng điện isd
Từ mô hình tr n, ta tách ra đƣợc đối tƣợng điều khiển của vòng điều chỉnh
dòng isd nhƣ hình dƣới đ y:
Ic I
d
192
Nếu bỏ qua sức điện động cảm ứng do dòng isq g y ra, ta có đƣợc mô hình
vòng điều chỉnh dòng isd giống nhƣ động cơ một chiều nhƣ hình dƣới đ y:
usd isd ω is Đo
lƣờ
ng
dò
ng
isd điệ
n
usd* isd*
Risd
Hình 7.4.3. Mạch vòng điều chỉnh dòng isd thu gọn
1
Fch
1 p2T p 2 2T2
Ta có:
193
Fch
Ri sd
S0 (1 Fch )
1
1 p 2T p 2 2T2
K NL .K si 1 1
1
R (1 pT )(1 pTsi
) 2 2
s sd 1 p 2T p 2T
1 T Tsi Rs 1 pTsd
K NL .K si 1 pT p 2T K NL .K si 2Tsi .p
Rs (1 pTsd )(1 pTsi )
Để nâng cao chất lƣợng điều khiển ta phải tiến hành bù sức điện động do tác
động của dòng isq g y ra. Mô hình nhƣ sau:
isd* usd*
usd
Ris
isd d
Wb ωs isq ωs
isq
1
usd
K NL Lsq Lsq
isq .s .Wb1. isq .s . Wb1
Lsd Lsd K NL
R s 1 pTsq
Ri sq
K NL .K si 2Tsi .p
194
Vấn đề còn lại là thiết kế kh u bù tác động của dòng isd và từ thông roto cảm
ứng. Mô hình tổng thể của hệ thống mạch vòng điều chỉnh dòng điện isq nhƣ sau:
usd* Ris
isd* d
isq*
usd
usd*
K NL L L
isd .s .Wb2 . isd .s . sd Wb2 sd
Lsq Lsq K NL
K NL L L
p .s .Wb3. p .s . sd Wb3 sd
Lsq Lsq K NL
Theo thiết kế, nghịch lƣu có đầu ra lớn nhất là 220 V. Tín hiệu đặt Usd và Usq
lớn nhất là 10 V. Do đó, có KNL = 220/10 = 22.
Tƣơng ứng, chọn hệ số khuếch đại của cảm biến dòng điện là điện trở Sun có
thông số 50A/100mV. Thông qua mạch khuếch đại để chuyển về mức điện áp chuẩn
đầu ra là 10V. Do vậy, hệ số khuếch đại dòng điện Ksi = 5.
195
phần phản kháng kia ta sẽ thiết kế một khâu bù sau. Cấu tr c vòng điều chỉnh tốc độ
nhƣ hình vẽ dƣới đ y
Ris
isq
Wb q
isq mM isq
isq* mM
mM*
196
Đối tƣợng điều khiển của bộ điều khiển tốc độ là
1 p K K p 1
S0 . c. c
1 p2Tsi pJ 1 pT J (1 p2Tsi )(1 pT )p
K p c 1
J (1 pTs )p
Vấn đề còn lại là thiết kế khâu bù mômen phản kháng do sự khác nhau giữa
điện cảm dọc trục và ngang trục gây ra. Theo mô hình trên, nếu bỏ qua hằng số thời
gian của mạch vòng dòng điện, ta có
3pc (Lsd Lsq)
Wb4
2
197
E max K E . p .dm K E . p isd .Lsd .
p dm p dm
isd 1
Lsd . Lsd
Vậy, khi hoạt động ở tốc độ đặt lớn hơn tốc độ cơ bản thì lƣợng đặt isd cần thiết
đƣa vào trục d đƣợc tính toán nhƣ công thức trên.
Câu 4
a) Vẽ sơ đồ phƣơng pháp điều chỉnh FOC cho động cơ đồng bộ ?
b) Dựa tr n phƣơng pháp điều khiển FOC, tổng hợp mạch vòng điều chỉnh dòng
điện isd bằng các tiêu chuẩn tối ƣu? Xác định các khâu bù?
Câu 5
Dựa tr n phƣơng pháp điều khiển FOC, tổng hợp mạch vòng điều chỉnh dòng
điện isq bằng các tiêu chuẩn tối ƣu? Xác định các khâu bù?
Câu 6.
Dựa tr n phƣơng pháp điều khiển FOC Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh tốc độ
động cơ đồng bộ ? Xác định các khâu bù?
198
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] PGS.TS. Bùi Quốc Khánh (2008), Điều chỉnh tự động truyền động điện, NXB
Bách Khoa
2 GS.TS. Nguyễn Phùng Quang (2016), Điều khiển tự động truyền động điện xoay
chiều ba pha, NXB Bách Khoa Hà Nội
[3] PGS.TS. Bùi Quốc Khánh (2006) Cơ sở Truyền động điện, NXB Khoa học Kỹ
thuật
199