Professional Documents
Culture Documents
1
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................6
PHẦN I: TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC ...............................7
CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ MÔ HÌNH 3D ..........................................................7
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC.........................................................8
1. Thiết lập phương trình chuyển động .....................................................8
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC .............................................13
1. Tính động năng ....................................................................................13
2. Tính thế năng .......................................................................................13
3. Phương trình vi phân chuyển động .....................................................13
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN VÍT ĐAI ỐC TRƯỢT ...................17
1. Chọn vật liệu vít- đai ốc: .....................................................................17
2. Tính thiết kế .........................................................................................17
2.1. Đường kính trung bình của ren ........................................................17
2.2. Chọn các thông số của vít đai ốc ......................................................18
3. Tính kiểm nghiệm độ bền ....................................................................18
4. Tính kiểm nghiệm về ổn định..............................................................19
5. Tính hiệu suất bộ truyền ......................................................................20
CHƯƠNG 5: THIẾT LẬP MỘT SỐ THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC ...................21
1. Chọn động cơ.......................................................................................21
2. Tính toán thông số trên các trục hệ dẫn động .....................................21
2.1. Số vòng quay trên các trục: ..............................................................21
2.2. Công suất trên các trục: ....................................................................21
2.3. Mômen xoắn trên các trục: ...............................................................22
2.4. Tổng hợp kết quả ..............................................................................22
PHẦN II: THIẾT KẾ HỘP GIẢM TỐC ........................................................24
2
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
3
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
4
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
5
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
Cơ điện tử là một trong 6 ngành công nghệ mũi nhọn của thế kỷ 21. Ở
Việt Nam trong vòng 10 năm trở lại đây, và đặc biệt là trong những năm tới,
xuất hiện nhu cầu lớn về đào tạo nhân lực Cơ điện tử. Cơ điện tử đóng vai trò
vô cùng quan trọng trong tự động hóa sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng
sản phẩm.. Các sản phẩm Cơ điện tử rất đa dạng, góp mặt trong hầu hết các
lĩnh vực kinh tế xã hội như giao thông, Robot, hệ thống sản xuất, năng lượng
mới, thiết bị y tế, hàng không vũ trụ... Chính vì thế việc nghiên cứu hệ thống
Cơ điện tử đóng một vai trò quan trọng. Trong các sản phẩm Cơ điện tử thì
Robot là lĩnh vực tiêu biểu.
Môn học “Đồ án thiết kế cơ khí” giúp em củng cố, ôn tập những kiến
thức đã học trong gần 3 năm qua, đồng thời bước đầu làm quen, tìm hiểu, tính
toán, thiết kế một hệ thống Cơ khí, Cơ điện tử điển hình, đó là Robot.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Thầy Nguyễn
Minh Phương, đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đồ án này. Sự chỉ bảo
của thầy giúp em tiếp cận, giải quyết và trình bày vấn đề một cách khoa học,
rõ ràng. Đó thực sự là những kinh nghiệm quý báu cho em sau này.
Dù đã cố gắng nhưng do khối lượng tính toán khá lớn đồng thời kiến
thức còn hạn chế nên không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến từ các thầy cô.
6
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
7
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
Nhiệm vụ của bài toán động học là tìm vị trí, vận tốc, gia tốc khi đã biết
quy luật chuyển động.
Tính toán động học đảm bảo yêu cầu thao tác
+ Yêu cầu chuyển động:
- tại vị trí 1;2 và 3 vận tốc bằng 0.
- Quỹ đạo 1-2 là chuyển động tịnh tiến.
- Quỹ đạo 2-3 là chuyển động tịnh tiến.
- Chuyển động của khâu 1 là q1 , chuyển động của khớp 2 là
q2
8
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
+ Chọn quy luật chuyển động: Ở bài toán này ta chọn quy luật chuyển động
là đa thức bậc 3 của t:
ai0 qi0
ai1 0
3(qie qi0 )
ai2
t 2i
2(qie qi0 )
ai
3
t 3i
9
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
q20 xA 0,70
q2e xB 0,35
Trong chuyển động di chuyển vật M từ vị trí (2) đến (3), chỉ có khớp 1 di
chuyển:
q10 z A 0,82
q1e zB 0,35
Thay các giá trị ta tìm được phương trình chuyển động vận tốc, gia tốc
của các quỹ đạo:
Dịch chuyển vật từ (1) đến (2) chỉ khâu 2 di chuyển chọn 𝑞2 là tọa độ
𝑞2 = 17,58. 𝑡 3 − 9. 𝑡 2 + 0,7
khớp 2:{ 𝑞̇ 2 = 52,74. 𝑡 2 − 18. 𝑡
𝑞̈ 2 = 105,49. 𝑡 − 18
10
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
Dịch chuyển vật từ (2) đến (3) chỉ khâu 1 di chuyển chọn 𝑞1 là tọa độ khớp 1:
- Đồ thị vận tốc khớp 1 𝑞̇ 1 = 29,2. 𝑡 2 − 13,4. 𝑡với t=0 đến t23:
12
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
13
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
1 1
T(23) .(m2 M ).v12 .(m2 M ).q12
2 2
𝑄1 = 0; Π(23) = (𝑚2 + 𝑀). 𝑔. 𝑞1 ⇒ (𝑚2 + 𝑀). 𝑞̈ 1
= 𝑈1 − (𝑚2 + 𝑀). 𝑔
⇒ 𝑈1 = (𝑚2 + 𝑀). (𝑞̈ 1 + 𝑔) = 3685,51. t − 226,94(N)
- Đồ thị U1 :
14
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
𝑈1𝑚𝑎𝑥 = 1463(𝑁)
Công suất lực của dẫn động khớp 2
𝑃2 = 𝑈2 . 𝑞̇ 2 = 350545. 𝑡 3 − 176288. 𝑡 2 + 19323. 𝑡 và đồ thị:
16
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
17
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
1463
𝑑2 ≥ √ = 9,84
𝜋1,2.0,5[8]
Tra bảng P2.5 tr 252[1] , ta chọn d=50mm
2.2. Chọn các thông số của vít đai ốc
Yêu cầu vít thực hiện một hành trình lớn sau một vòng quay chọn ren
nhiều đầu mối 𝑧ℎ = 8, bước vít 𝑝ℎ = 𝑧ℎ . 𝑝 = 8.8 = 64𝑚𝑚.
𝑝 64
Góc vít 𝛾 = arctan [(𝜋𝑑ℎ )] = arctan ( ) = 22,17𝑜
2 𝜋.50
18
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
19
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
𝑑 𝜋𝑑12
- 𝐽 = (0,4 + 0,6 ) - momen quán tính của tiết diện vít
𝑑1 64
- 𝐹𝑡ℎ = 𝜋 2 𝐸𝐽/(𝜇𝑙 ; E – mô đun đàn hồi, với thép 𝐸 = 2,1. 105 𝑀𝑃𝑎;
)2
- Do 𝜆 < 60, không cần kiểm tra về ổn định
5. Tính hiệu suất bộ truyền
𝐴𝑐𝑖 𝑡𝑎𝑛𝛾
𝜂= =
𝐴𝑑 tan(𝛾 + 𝜑 ′ )
𝑍.𝑝
Với 𝜑 ′ = arctan 𝑓;𝛾 = 𝑎𝑟𝑐𝑡𝑎𝑛
𝜋.𝑑2
⇒ 𝜂 = 0,75
20
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
Thông số
23
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
Z Z K =1
Chọn sơ bộ:{ R V xH
YR YS K xF = 1
SH,SF – Hệ số an toàn khi tính về ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn:
Tra bảng 6.2Tr94 [1] với :
Bánh răng chủ động : SH1 = 1,1 SF1 = 1,75
Bánh răng bị động : SH2 = 1,1 SF2 = 1,75
0 0
σHlim , σFlim- Ứng suất tiếp xúc và uốn cho phép ứng với số chu kỳ cơ sở :
σ0Hlim = 2HB + 70
{ ⇒
σ0Flim = 1,8HB
Bánh chủ động :
σ0Hlim1 = 2. HB1 + 70 = 2.220 + 70 = 510(MPa)
{
σ0Flim1 = 1,8. HB1 = 1,8.220 = 396(MPa)
Bánh bị động :
σ0Hlim2 = 2. HB2 + 70 = 2.210 + 70 = 490(MPa)
{
σ0Flim2 = 1,8. HB2 = 1,8.210 = 378(MPa)
KHL , KFL – Hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời gian phục vụ và chế
độ tải trọng của bộ truyền :
mH NH0
K HL = √
NHE
mF NF0
K FL = √
{ NFE
25
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
Trong đó : mH , mF – bậc của đường cong mỏi khi thử về ứng suất tiếp xúc.
Do bánh răng có HB < 350 ⇒ mH = 6vàmF = 6
NH0 ,NF0 Số chu kỳ thay đổi ứng suất khi thử về ứng suất tiếp xúc và ứng suất
uốn :
2,4
NH0 = 30. HHB
{ 6
do đối với tất cả loại thép thì NF0 = 4. 106 , do vậy :
NF0 = 4. 10
2,4
NH01 = 30. HHB1 = 30. 2202,4 = 12558439,82
2,4
{ NH02 = 30. HHB2 = 30. 2102,4 = 11231753,46
NF01 = NF02 = 4. 106
NHE, NFE – Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương : Coi bộ truyền chịu tải
trọng tĩnh :
⇒ NHE = NFE = 60. c. n. t Σ
trong đó :
c – Số lần ăn khớp trong một vòng quay : c=1
n – Vận tốc vòng của bánh răng.
t Σ Tổng số giờ làm việc của bánh răng.
N = NFE1 = 60. c. n1 . Lh = 60.1.2810.20000 = 3372000000
⇒ { HE1
NHE2 = NFE2 = 60. c. n2 . Lh = 60.1.1405.20000 = 1686000000
Ta có :
Nếu : NHE1 > NH01 ⇒ lấyNHE1 = NH01 ⇒ K HL1 = 1
NHE2 > NH02 ⇒ lấyNHE2 = NH02 ⇒ K HL2 = 1
NFE1 > NF01 ⇒ lấyNFE1 = NF01 ⇒ K FL1 = 1
NFE2 > NF02 ⇒ lấyNFE2 = NF02 ⇒ K FL2 = 1
Và do động cơ quay 2 chiều, ta chọn K FC1 = K FC2 = 𝟎, 𝟕
Do vậy ta có :
26
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
σ0Hlim1 510
[σH1 ] = K HL1 = .1 = 463,64(MPa)
SH1 1,1
σ0Hlim2 490
[σH2 ] = K HL2 = . 1 = 445,45(MPa)
SH2 1,1
σ0Flim1 396
[σF1 ] = K FC1 K FL1 = . 0,7.1 = 158,4(MPa)
SF1 1,75
σ0Flim2 378
[σF2 ] = K FC2 K FL1 = . 0,7.1 = 151,2(MPa)
{ SF2 1,75
Do đây là bộ truyền bánh răng côn răng thẳng ⇒ σH = min([σH1 ],[σH2 ]) =
445,45 (MPa)
b. Ứng suất cho phép khi quá tải:
[σH ]max = 2,8. max(σch1 , σch2 ) = 2,8.450 = 1260(MPa)
{ [σF1 ]max = 0,8. σch1 = 0,8.450 = 360(MPa)
[σF2 ]max = 0,8. σch2 = 0,8.450 = 360(MPa)
2.3. Xác định sơ bộ chiều dài côn ngoài:
3 T1 . K Hβ
R e = K R √u2 + 1 √
K be (1 − K be ). u. [σH ]2
KR – Hệ số phụ thuộc vật liệu làm bánh răng và loại răng: Đối với bộ truyền
bánh răng côn răng thẳng làm bằng thép ⇒ KR = 50 MPa1/3.
T1 – Môment xoắn trên trục chủ động: T1 = 5769 (Nmm)
[σH ]- Ứng suất tiếp xúc cho phép : [σH ] = 445,45 (MPa)
u – Tỉ số truyền : u = 2
Kbe – Hệ số chiều rộng vành răng : Chọn sơ bộ K be = 0,25 (Chú ý:
K be = 0,25 ÷ 0,3)
K be . 𝑢 0,25.2
⇒ = = 0,29
2 − K be 2 − 0,25
K Hβ , K Fβ – Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng
vành răng khi tính về ứng suất tiếp xúc và uốn : Tra bảng 6.21Tr113 [1] với :
27
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
K be . 𝑢
= 0,39
2 − K be
sơđồ𝑏ố𝑡𝑟í𝑙à𝑠ơđồ𝐼
HB < 350
{ loại𝑟ă𝑛𝑔𝑡ℎẳ𝑛𝑔
K Hβ = 1,08
Ta được : {
K Fβ = 1,15
Do vậy :
3 T1 . K Hβ
R e = K R √u2 + 1 √
K be (1 − K be ). u. [σH ]2
3 5769.1,08
= 50. √22 + 1. √ = 48,91(mm)
0,25. (1 − 0,25). 2. 445,452
2.4. Xác định các thông số ăn khớp:
a. Xác định mô đun vòng ngoài và vòng trung bình mte ,mtm :
Đường kính vòng chia ngoài:
2. R e 2.48,91
de1 = = = 43,75(mm)
√u2 + 1 √22 + 1
Tra bảng 6.22Tr114[1] với de1 = 43,75(mm) và tỉ số truyền u = 2ta được
số răng Z1p = 20
Ta có: với HB < 350 ⇒ Z1 = 1,6. Z1p = 1,6.20 = 32 ⇒ chọnZ1sb = 32
Đường kính vòng trung bình và mô đun vòng trung bình :
dm1 = (1 − 0,5. K be ). de1 = (1 − 0,5.0,25). 43,75 = 38,28(mm)
dm1 38,28
mtm = = = 1,2(mm)
Z1 32
Với bánh răng côn răng thẳng:
𝑚𝑡𝑚 1,2
𝑚𝑡𝑒 = = = 1,37 (mm)
1−0,5.𝐾𝑏𝑒 1−0,5.0,25
Tra bảng 6.8Tr99/TL1, chọn mte theo tiêu chuẩn : mte = 1,5(mm)
Mô đun vòng trung bình :
mtm = (1 − 0,5. K be ). mte = (1 − 0,5.0,25). 1,5 = 1,3125(mm)
28
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
Răng thẳng
v = 5,73 (m/s)
K = 1,21
Nội suy tuyến tính ta được :{ Hv
K Fv = 1,50
Từ thông tin trang 91 và 92 trong [TL1] ta chọn:
Ra =2,5…..1,25μm ,ZR = 0,95
HB<350, ⇒Zv = 1. Nếu v > 5. (m/s)
da2 ≈ dm2 = 76,8(mm) < 700(𝑚𝑚) ⇒ K xH = 1
Chọn YR = 1
YS = 1,08 − 0,0695. ln(m) = 1,21 − 0,0695. ln 1,5 = 1,05
Do da2 ≈ dm2 = 76,8(mm) < 400(𝑚𝑚) ⇒ K xF = 1
Hệ số tập trung tải trọng :
K Hβ = 1,08
{
K Fβ = 1,15
K Hα , K Fα – Hệ số phân bố không đều tải trọng trên các đôi răng khi tính về
ứng suất tiếp xúc, uốn: Do bộ truyền là bánh răng côn răng thẳng ⇒ K Hα =
1vàK Fα = 1
K Hv , K Fv – Hệ số tải trọng động trong vùng ăn khớp khi tính về ứng suất tiếp
xúc, uốn:
K = 1,21
{ Hv
K Fv = 1,50
2.6. Kiểm nghiệm bộ truyền bánh răng :
a. Kiểm nghiệm về độ bền tiếp xúc:
2T1 K H √u2 + 1
σH = ZM . ZH . Zε √ < [σH ]
0,85. b. ut d2m1
[σH ] - ứng suất tiếp xúc cho phép:
[σH ] = σH . ZR ZvK xH = 445,45 (MPa)
ZM – Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp: Tra bảng
6.5Tr96[1]
⇒ ZM = 274MPa1⁄3
ZH – Hệ số kể đến hình dạng hình học của bề mặt tiếp xúc: Tra bảng
6.12Tr106 [1] với x1 + x2 = 0vàβ = 0° ta được: ZH = 1,76
30
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
[σ ] = 158,4
{ F1
[σF2 ] = 151,2
K F – hệ số tải trọng khi tính vê uốn :
K F = K Fα K Fβ K Fv = 1.1,15.1,5 = 1,725
Yε – hệ số kể đến sự trùng khớp của răng:
31
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
1 1
Yε = = = 0,58
εα 1,73
Yβ – Hệ số kể đến độ nghiêng của răng : Do là bánh răng côn răng thẳng : ⇒ Yβ
=1
YF1 , YF2 – Hệ số dạng răng : Tra bảng 6.18 [109/TL1] với :
Z1 32
Z1v = = = 35,78
cos δ1 cos 26,57𝑜
Z2 64
Z2v = = = 143,08
{ cos δ2 cos 63,43𝑜
x1 = 0,25;x2 = −0,25
Y = 3,53
Ta được:{ F1
YF2 = 3,63
Thay vào ta có :
2T1 . K F Yε Yβ YF1 2.5769.1,725.0,58.1.3,53
σF1 = = = 74,31 ≤ [σF1 ] = 158,4(MPa
0,85. bw . dm1 . mtm 0,85.14.38,4.1,2
σF1 . YF2 77,62.3,63
σF2 = = = 79,82 ≤ [σF2 ] = 151,2(MPa)
{ YF1 3,53
⇒ Thỏa mãn.
2.7. Một vài thông số hình học của cặp bánh răng :
Đường kính vòng chia :
d = mte . Z1 = 1,5.32 = 48(mm)
{ e1
de2 = mte . Z2 = 1,5.64 = 96(mm)
Chiều cao răng ngoài : he = 2,2. mte = 2,2.1,5 = 3,3(mm)
Chiều cao đầu răng ngoài :
h = (1 + x1 )mte = (1 + 0,25). 1,5 = 1,875(mm)
{ ae1
hae2 = (1 + x2 )mte = (1 − 0,25). 1,5 = 1,125(mm)
Chiều cao chân răng ngoài :
h = he − hae1 = 3,3 − 1,875 = 1,425(mm)
{ fe1
hfe2 = he − hae2 = 3,3 − 1,125 = 2,175(mm)
Đường kính đỉnh răng ngoài :
32
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
33
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
34
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
Ta được kích thước cơ bản của nối trục vòng đàn hồi,mm:
d D dm L l d1 Do Z nmax B B1 l1 D3 l2
22 90 36 104 50 36 63 4 6500 4 28 21 20 20
Kích thước cơ bản của vòng đàn hồi: Tra bảng 16-10b trang 69[2] với
T,Nm 𝑑𝑐 d1 D2 L l1 l2 l3 h
31,5 10 M8 15 42 20 10 15 1,5
35
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
[σu ]- Ứng suất uốn cho phép của chốt.Ta lấy [σu ]=(60÷ 80) MPa;
Do vậy, ứng suất sinh ra trên chốt:
k.T.l0 1,5.5769.25
σu = = = 8,58 < [σu ] → Thỏa mãn.
0,1.d3
c .D0 .Z 0,1.103 .63.4
36
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
2. Lực tác dụng lên trục và khoảng cách các gối đỡ và điểm đặt lực
2.1. Chọn vật liệu chế tạo trục.
Vật liệu làm trục chọn là thép 45 tôi cải thiện.
2.2. Tính sơ bộ đường kính trục theo momen xoắn
Theo công thức 10.9Tr188 [1], ta có:
3 TI 3 5769
dsb1 ≥ √ =√ = 9,9 ÷ 12,4(mm)
0,2. [τ] 0,2. (15 ÷ 30)
3 TII 3 11080
dsb2 ≥ √ =√ = 12,3 ÷ 15,4(mm)
0,2. [τ] 0,2. (15 ÷ 30)
d = dsb1 = 14(mm)
⇒Chọn{ 1
d2 = dsb2 = 20(mm)
Chiều rộng ổ lăn trên trục: Tra bảng 10.2Tr189 [1]:
d = 13(mm) b = 15(mm)
với { sb1 ⇒ { 01
dsb2 = 21(mm) b02 = 15(mm)
37
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
Fa2
Ft2
O
Z
X
Y
2.5. Xác định khoảng cách giữa các điểm đặt lực
Sơ đồ khoảng cách giữa các điểm đặt lực như hình vẽ phác họa kết
cấu HGT sau:
Chọn chiều dài may-ơ và các khoảng cách k1, k2, k3, hn
Chiều dài may-ơ bánh răng côn:
Theo công thức: 10.12Tr189[1] ta có:
lm13 = (1,2 ÷ 1,4)d1 = (1,2 ÷ 1,4)13 = 15,6 ÷ 18,2(mm)
Chọn lm13 =18 (mm)
lm23 = (1,2 ÷ 1,4)d2 = (1,2 ÷ 1,4)21 = 25,2 ÷ 29,4(mm)
Chọn lm23 = 28(mm)
Chiều dài may-ơ nửa khớp nối:
Theo công thức: 10.12Tr189 [1] ta có:
39
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
l13
lc12 l11 Fa1
Fkn Fy3 Fy2
3 2 Ft1
1 Fr1
Fx3 Fx2
O
Z
X
Y
Cần xác định phản lực tại các gối tựa: Fx2 , Fy2 , Fx3, Fy3
Tính phải lực tại các gối tựa 2 và 3:
Trong mặt phẳng x0z (mặt phẳng nằm ngang) ta có:
41
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
38,4
98.75 − 49.
Fy2 = 2
⇔{ 35 = 183(N)
Fy3 = −183 + 98 = −85(N)
Xác định momen tại các vị trí: (đi từ trái qua phải theo phương chiều
trục) :
Tại vị trí mặt cắt 1:
dm1 38,4
Mx1 = Fa1 = 49. = 941(N. mm)
2 2
My1 = 0(N. mm)
{ T1 = TI = 5769(N. mm)
Tại vị trí mặt cắt 2:
42
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
Mx2 = Mx1 − Fr1 . (l13 − l11 ) = 941 − 98. (75 − 35) = −2979(N. mm)
{ My2 = Ft1 (l13 − l11 ) = 300. (75 − 35) = 12000(N. mm)
T2 = T1 = 5769(N. mm)
Tại vị trí mặt cắt 3:
Mx3 = 0(N. mm)
{My3 = Fk lc12 = 36,63.41,5 = 1520(N. mm)
T3 = T1 = 5769(N. mm)
Tại vị trí mặt cắt 4:
Mx4 = 0(N. mm)
{ My4 = 0(N. mm)
T4 = T1 = 5769(N. mm)
Vẽ biểu đồ momen:
Biểu đồ momen Mx (trong mặt phẳng thẳng đứng 0yz)
Biểu đồ momen My (trong mặt phẳng nằm ngang 0xz)
Biểu đồ momen xoắn T
43
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
Fa1
Fk Fy2 Ft1
3 Fr1
4 2 Fx2 1
Fx3
Fy3
lc12=41,5 l11=35
l13=75
Fk=36,63
Ft1=300
Fr1=98
My Fa1=49
Fx2=480
1520 Fy2=183
12000 Fx3=217
941 Fy3=85
MX
2979
MZ
5769
44
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
b. Xác định chính xác đường kính các đoạn trên trục I
Chọn vật liệu làm trục: thép 45 ta có [σ] = 67 Mpa ( Tra bảng
10.5Tr195[1]) Tính chính xác đường kính trục :
Theo công thức 10.15Tr194[1] và 10.16tr194[1] ta có:
o Tại tiết diện 1:
2 2
M1 = √Mx1 + My1 = √(941)2 + 02 = 941(N. mm)
2 2
Mtđ1 = √Mx1 + My1 + 0,75T12 = √(941)2 + 02 + 0,75.57692
= 5084(N. mm)
Mtđ1
3 3 5084
⇒ d1 = √ =√ = 9,12(mm)
0,1[σ] 0,1.67
o Tại tiết diện 2:
2 2
M2 = √Mx2 + My2 = √29792 + 120002 = 12364(N. mm)
2 2
Mtđ2 = √Mx2 + My2 + 0,75T22 = √29792 + 120002 + 0,75.57692
= 13335N. mm)
3 Mtđ2 3 13335
⇒ d2 = √ =√ = 12,57(mm)
0,1[σ] 0,1.67
o Tại tiết diện 3:
2 2
M3 = √Mx3 + My3 = √02 + 15202 = 1520(N. mm)
2 2
Mtđ3 = √Mx3 + My3 + 0,75T32 = √02 + 15202 + 0,75.57692
= 5222(N. mm)
3Mtđ3 3 5222
⇒ d3 = √ =√ = 9,24(mm)
0,1[σ] 0,1.67
45
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
2 2
Mtđ4 = √Mx4 + My4 + 0,75T42 = √02 + 02 + 0,75.57692
= 4996(N. mm)
3 M 3 4996
⇒ d4 = √ tđ4 = √ = 9,07(mm)
0,1[σ] 0,1.67
Chọn lại đường kính các đoạn trục:
Căn cứ từ kết quả tính toán chính xác đường kính trục:
d1 = 9,12(mm), d2 = 12,57(mm), d3 = 9,24(mm), d4 = 9,07(mm)
Do lắp ổ lăn tại vị trí 2 và 3 nên ta chọn: d2 = d3 = 17(mm)
Do tại vị trí 1 và 4 lắp bánh răng và khớp nối nên ta chọn:
d1 = d4 = 13(mm)
Do vị trí giữa 2 và 3 có vai trục nên ta chọn dv = 31(mm)
Then lắp trên trục vị trí lắp khớp nối (vị trí 4)
lt4 = (0,8 ÷ 0,9). lm12 = (0,8 ÷ 0,9). 18 = 14,4 ÷ 16,2(mm)ta lấy
lt4 = 15(mm)
b. Kiểm nghiệm then theo độ bền dập và độ bền cắt:
Theo công thức 9.1 và 9.2Tr173[1] ta có:
2T
σd = ≤ [σd ]
dlt (h − t1 )
2T
τc = ≤ [τ c ]
{ dlt b
Với bảng B9.5Tr178[1] ta có: dạng lắp cố định, vật liệu may-ơ bằng thép và
chế độ tải trọng va đập nhẹ
[σ ] = 100Mpa
⇒{ d
[τc ] = 45Mpa
Kiểm tra độ bền then tại vị trí lắp với bánh răng côn (vị trí 1)
2T1 2.5769
σd1 = = = 30Mpa < [σd ] = 100Mpa
d1 lt1 (h − t1 ) 13.15. (5 − 3)
2T1 2.5769
τc = = = 12Mpa < [τc ] = 45Mpa
{ d 1 l t1 b 13.15.5
⇒ Then tại vị trí này thỏa mãn điều kiện bền dập và cắt
Kiểm nghiệm độ bền then tại vị trí nửa khớp nối (vị trí 4)
2T1 2.5769
σd4 = = = 30Mpa < [σd ] = 100Mpa
d4 lt4 (h − t1 ) 13.15. (5 − 3)
2T1 2.5769
τc = = = 12Mpa < [τc ] = 45Mpa
{ d4 l t4 b 13.15.5
⇒ Then tại vị trí này thỏa mãn điều kiện bền dập và cắt
3.3. Kiểm nghiệm độ bền cho trục I theo hệ số an toàn S
Độ bền của trục được đảm bảo nếu hệ số an toàn tại các tiết diện nguy hiểm
thỏa mãn điều kiện:
47
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
s j s j
sj [s]
s j 2 s j 2
trong đó : s - hệ số an toàn cho phép, thông thường s = 1,5… 2,5 (khi cần
tăng độ cứng s = 2,5… 3, như vậy có thể không cần kiểm nghiệm về độ cứng
của trục)
sj và sj - hệ số an toàn chỉ xét đến riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ
xét đến ứng suất tiếp tại tiết diện j :
1
sj ;𝜎 = 0
K aj mj 𝑚𝑗
dj
1
sj
K aj mj
dj
trong đó : 1 và 1 - giới hạn mỏi uốn và xoắn với chu kỳ đối xứng. Có thể
lấy gần đúng
1 0,436 0,436 .750 327 MPa
b
1 0,58 1 0,58.327 189,66 MPa
, , , là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất
aj aj mj mj
tiếp tại tiết diện j,do quay trục một chiều:
Mj
aj W
j với W j , W0 j là momen cản uốn và momen cả xoắn tại tiết
Tj
aj mj
2.W
0j
diện j của trục.
, là hệ số kể đến ảnh hưởng của các trị số ứng suất trung bình đến độ
0,1
bền mỏi ,tra bảng B 10.7 [1] với b 750MPa,ta có:
197 0,05
48
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
trong đó : Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào
phương pháp gia công và độ nhẵn bề mặt cho trong bảng 10.8 trang 197 - “
Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí tập 1 ”, lấy Kx = 1,1
Ky - hệ số tăng bề mặt trục, cho trong bảng 10.9 phụ thuộc vào phương pháp
tăng bền bề mặt, cơ tính vật liệu. Ở đây ta không dùng các phương pháp tăng
bền bề mặt, do đó Ky = 1.
và - hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục
đến giới hạn mỏi
K và K - hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và xoắn, trị số của chúng
phụ thuộc vào các loại yếu tố gây tập trung ứng suất
𝑇𝑖 5769
𝜏aj = 𝜏mj = = = 7,71
2𝑊0𝑗 2.374
49
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
Ta thấy sự tập trung ứng suất tại rãnh then và do lắp ghép có độ dôi .Tra bảng
B10.11Tr198[1]
ảnh hưởng của độ dôi:
𝐾𝜎
= 3,25
𝜀𝜎
𝐾𝜏
= 2,35
{ 𝜀𝜏
ảnh hưởng của rãnh then :
Tra bảng B10.10Tr198[1]
Ta có:
𝜀 = 0,95
{ 𝜎
𝜀𝜏 = 0,92
Tra bảng:B10.12 Tr 199 [1] với trục b 750MPa:
Ta có:
𝐾𝜎 2,01
= = 2,12
𝜀𝜎 0,95
{ 𝐾𝜏 1,88
= = 2,04
𝜀𝜏 0,92
𝐾𝜏
+ 𝐾𝑥 − 1 2,04 + 1,1 − 1
𝜀𝜏
𝐾𝜏𝑑𝑗 = = = 2,14
𝐾𝑦 1
𝜏−1 189,66
𝑠𝜏𝑗 = = = 11
𝐾𝜏𝑑𝑗 𝜏𝑎𝑗 + 𝜓𝜏 𝜏𝑚𝑗 2,14.7,71 + 0,05.7,71
𝑠𝑗 = 𝑠𝜏𝑗 = 11 ≥ [𝑠]
-kiểm nghiệm tại tiết diện ở ổ lăn tại tiết diện 2:
50
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
𝑀2 = 12364𝑁𝑚𝑚
{ 𝑇2 = 5769𝑁𝑚𝑚
𝑑2 = 17𝑚𝑚
𝜋𝑑𝑗 3 𝜋.173
w𝑗 = = = 482
32 32
Tra bảng B 10.6 [1] với d0L= 17 mm⇒ {
196 𝜋𝑑𝑗 3 𝜋.173
w0𝑗 = = = 965
16 16
𝑀𝑗 12364
𝜎𝑎𝑗 = = = 26
W𝑗 482
⇒ 𝜎𝑚𝑗 = 0
𝑇𝑗 5769
𝜏aj = 𝜏𝑚𝑗 = = =3
{ 2𝑊0𝑗 2.965
Do tiết diện này lằm ở ổ lăn nên tiết diện bề mặt trục lắp có độ dôi ra.Chọn
kiểu lỗ.Tra bẳng B 10.11[1] nên ta có:
198
𝐾𝜎
= 3,25
𝜀𝜎
𝐾𝜏
= 2,35
{ 𝜀𝜏
𝐾𝜏
+ 𝐾𝑥 − 1 2,35 + 1,1 − 1
𝜀𝜏
𝐾𝜏𝑑𝑗 = = = 2,45
𝐾𝑦 1
𝜏−1 189,66
𝑠𝜏𝑗 = = = 25
𝐾𝜏𝑑𝑗 𝜏𝑎𝑗 + 𝜓𝜏 𝜏𝑚𝑗 2,45.3 + 0,05.3
𝐾𝜎
+ 𝐾𝑥 − 1 3,25 + 1,1 − 1
𝜀𝜎
𝐾𝜎𝑑𝑗 = = = 3,35
𝐾𝑦 1
𝜎−1 327
𝑠𝜎𝑗 = = = 3,75
𝐾𝜎𝑑𝑗 𝜎𝑎𝑗 + 𝜓𝜎 𝜎𝑚𝑗 3,35.26 + 0,1.0
51
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
52
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
𝜎−1 327
𝑠𝜎𝑗 = = = 25
𝐾𝜎𝑑𝑗 𝜎𝑎𝑗 + 𝜓𝜎 𝜎𝑚𝑗 2,22.6 + 0,1.0
𝑠𝜎𝑗 . 𝑠𝜏𝑗 25.11
𝑠𝑗 = = = 10 ≥ [𝑠]
2 2 √252 + 112
√𝑠𝜎𝑗 + 𝑠𝜏𝑗
54
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
F = 480(N)
⇔ { x2
Fx3 = 217(N)
Trong mặt phẳn 0yz (mặt phẳng thẳng đứng) có:
Fy2 = 183(N)
⇔{
Fy3 = 85(N)
Ta có tải trọng hướng tâm tác dụng lên 2 ổ:
Tại vị trí ổ lăn 2:
2 2
Fr2 = √Fx2 +Fy2 = √4802 + 1832 = 514(N)
Tại vị trí ổ lăn 3:
2 2
Fr3 = √Fx3 +Fy3 = √2172 + 852 = 233(N)
Ta có lực dọc trục ngoài (lực dọc tác dụng lên bánh răng côn):
Fat = Fa1 = 49N
Do có lực dọc trục (do bánh răng côn sinh ra) và nhằm đảm bảo
cứng,vững nên ta chọn ổ lăn là loại ổ đũa côn.
55
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
56
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
10⁄
m 3
Cd = Q. √L = 514. √3420 = 5904 = 5,904KN < 𝐶 = 13,8𝐾𝑁
⇒ 2 ổ lăn thỏa mãn khả năng tải động
𝐜. Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ lăn
Tra bảng B11.6Tr221[1] cho ổ đũa côn 1 dãy ta được:
X0 = 0,5
{
Y0 = 0,22 cot α = 0,22 cot 11,83𝑜 = 1,05
Tải trọng tĩnh tương đương tác dụng vào từng ổ:
Q t2 = X0 . Fr2 + Y0 . Fa2 = 0,5.514 + 1,05.132 = 396N
Q t3 = X0 . Fr3 + Y0 . Fa3 = 0,5.233 + 1,05.181 = 307N
Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ:
Q t = max(Q t2 , Q t3 ) = 396N = 0,396KN < C0 = 9,3KN
⇒ 2 ổ lăn thỏa mãn khả năng tải tĩnh
4. Tính chọn kết cấu và ổ cho trục II
4.1. Thiết kế trục
Fx20
Fx21
2 3 4
1 Fr2
z Fy20 Ft2
Fy21
Fa2
lc22=46,5 l22=55
x y l21=150
Ø21
Ø13
Ø17
Ø17
Ft2 = 300(N)
Fr2 = 49(N)
Fa2 = 98(N)
59
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
dm2 76,8
Mx3 = Fa2 + 𝐹𝑦21 . (𝑙21 − 𝑙22 ) = 98. − 7. (150 − 55) = 3098(N. mm)
2 2
My3 = 𝐹𝑥21 . (𝑙21 − 𝑙22 ) = 110. (150 − 55) = 10450(N. mm)
{ T3 = T1 = 11080(N. mm)
Tại vị trí mặt cắt 4:
Mx4 = 0(N. mm)
{My4 = 0(N. mm)
T4 = 0(N. mm)
Vẽ biểu đồ momen:
Biểu đồ momen Mx (trong mặt phẳng thẳng đứng 0yz)
Biểu đồ momen My (trong mặt phẳng nằm ngang 0xz)
Biểu đồ momen xoắn T
60
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
Fy21
2 3 4 Fx21
1 Fr2
x Fx20
z Fy20
Fa2
Ft2
lc22=42,5 l22=45
l21=130
y
My
10450
665
Mx
3098
T
11080
Ø21
Ø13
Ø17
Ø17
61
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
b. Xác định chính xác đường kính các đoạn trên trục II
Chọn vật liệu làm trục: thép 45 ta có [σ] = 67 Mpa ( Tra bảng
10.5Tr195[1]) Tính chính xác đường kính trục :
Theo công thức 10.15Tr194[1] và 10.16tr194[1] ta có:
o Tại tiết diện 1:
2 2
M1 = √Mx1 + My1 = √02 + 02 = 0(N. mm)
2 2
Mtđ1 = √Mx1 + My1 + 0,75T12 = √02 + 0,75.110802
= 9596(N. mm)
3 Mtđ1 3 9596
⇒ d1 = √ =√ = 11,27(mm)
0,1[σ] 0,1.67
o Tại tiết diện 2:
M2 = 0(N. mm)
2 2
Mtđ2 = √Mx2 + My2 + 0,75T22 = √0 + 0,75.110802 = 9596(N. mm)
3 Mtđ2 3 9596
⇒ d2 = √ =√ = 11,27(mm)
0,1[σ] 0,1.67
o Tại tiết diện 3:
2 2
M3 = √Mx3 + My3 = √30982 + 104502 = 10900(N. mm)
2 2
Mtđ3 = √Mx3 + My3 + 0,75T32 = √30982 + 104502 + 0,75.110802
= 14522(N. mm)
3 Mtđ3 3 14522
⇒ d3 = √ =√ = 12,94(mm)
0,1[σ] 0,1.67
62
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
63
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
Cần đảo chiều khớp nối và tính lại xem trường hợp nào ổ chịu lực
lớn hơn thì tính cho trường hợp đó
F = 410(N)
⇔ { x2
Fx3 = 110(N)
Trong mặt phẳn 0yz (mặt phẳng thẳng đứng) có:
Fy2 = 42(N)
⇔{
Fy3 = 7(N)
Ta có tải trọng hướng tâm tác dụng lên 2 ổ:
Tại vị trí ổ lăn 2:
2 2
Fr2 = √Fx20 +Fy20 = √4102 + 422 = 412(N)
Tại vị trí ổ lăn 3:
2 2
Fr3 = √Fx3 +Fy3 = √1102 + 72 = 110,2(N)
Ta có lực dọc trục ngoài (lực dọc tác dụng lên bánh răng côn):
Fat = Fa1 = 98N
Do có lực dọc trục (do bánh răng côn sinh ra) và nhằm đảm bảo
cứng,vững nên ta chọn ổ lăn là loại ổ đũa côn.
64
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
65
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
66
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
10⁄
m 3
Cd = Q. √L = 412. √3420 = 4733 = 4,733KN < 𝐶 = 13,8𝐾𝑁
⇒ 2 ổ lăn thỏa mãn khả năng tải động
𝐜. Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ lăn
Tra bảng B11.6Tr221[1] cho ổ đũa côn 1 dãy ta được:
X0 = 0,5
{
Y0 = 0,22 cot α = 0,22 cot 11,83𝑜 = 1,05
Tải trọng tĩnh tương đương tác dụng vào từng ổ:
Q t2 = X0 . Fr2 + Y0 . Fa2 = 0,5.412 + 1,05.106 = 317N
Q t3 = X0 . Fr3 + Y0 . Fa3 = 0,5.110,2 + 1,05.28 = 85N
Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ:
Q t = max(Q t2 , Q t3 ) = 317N = 0,317KN < C0 = 9,3KN
⇒ 2 ổ lăn thỏa mãn khả năng tải tĩnh
67
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
- Hộp giảm tốc để đảm bảo vị trí tương đối giữa các chi tiết và bộ phận
máy,tiếp tải trọng do các chi tiết lắp trên vỏ truyền đến,đựng dầu bôi trơn
bảo vệ các chi tiết máy tránh bụi bẩn
- Chi tiết cơ bản của hộp giảm tốc là độ cứng cao và khối lượng nhỏ
- Chọn vật liệu làm hộp giảm tốc là gang xám GX15-32
68
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
69
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
q ≥ K1 + 2δ =42+2.5= 52 (mm)
Khe hở giữa các chi tiết:
Giữa bánh răng với thành trong Δ ≥ (1÷1,2)δ = (1 1,2).5=(5÷6) chọn Δ
hộp =5 (mm)
Giữa đỉnh bánh răng lớn với Δ1 ≥ (3÷5)δ = (3 5).5=(15÷25) chọn Δ =
đáy hộp 25 (mm)
Giữa mặt bên của các bánh Δ2 =5chọn 2=5 (mm)
răng với Nhau
Re=53,67 d=
70
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
bw= 14 l=
da= 97 c=
D= d0= 20
δ= 5
3. Kết cấu các bộ phận, chi tiết khác
a. Bu lông vòng:
Tên chi tiết: Bu lông vòng
Chức năng: để nâng và vận chuyển hộp giảm tốc (khi gia công, khi
lắp ghép…) trên nắp và thân thường lắp them bu lông vòng
Vật liệu: thép 20
Số lượng: 2 chiếc
Tra bảng B18.3bTr89 [2] với R e = 53,67mm ta được trọng lượng hộp
Q = 60Kg
Thông số bu lông vòng tra bảng B18.3aTr89[2] ta được:
Ren d1 d2 d3 d4 d5 h h1 h2 l f b c x r r1 r2
d ≥
M8 36 20 8 20 13 18 6 5 18 2 10 1,2 2,5 4 4
b. Chốt định vị
Tên chi tiết: Chốt định vị
71
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
Chức năng: nhờ có chốt định vị, khi xiết bu lông không làm biến
dạng vòng ngoài của ổ (do sai lệch vị trí tương đối của nắp và thân)
do đó loại trừ được các nguyên nhân làm ổ chóng bị hỏng
Chọn loại chốt định vị là chốt trụ
Thông số kích thước: B18.4aTr90[2] ta được:
72
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
A B A1 B1 C C1 K R Vít Số
lượng
100 75 150 100 125 130 87 12 M8x22 4
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M27 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
×2
73
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
d b m f L c q D S D0
M20 15 9 3 28 2,5 17,8 30 22 25,5
×2
f. Kiểm tra mức dầu
Tên chi tiết: que thăm dầu.
Que thăm dầu:
Chức năng que thăm dầu: dùng để kiểm tra mức dầu, chất lượng dầu
bôi trơn trong hộp giảm tốc. Để tránh sóng dầu gây khó khăn cho việc
kiểm tra, đặc biệt khi máy làm việc 3 ca, que thăm dầu thường có vỏ
bọc bên ngoài.
Số lượng 1 chiếc
3
12
18
5
6
12 9 6
30
g. Lót ổ lăn
Ổ lăn làm việc trung bình và bôi trơn bằng mỡ ta chọn làm kín động gián tiếp
bằng vòng phớt.
Chi tiết vòng phớt:
74
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
Chức năng: bảo vệ ổ lăn khỏi bám bụi, chất lỏng hạt cứng và các tạp
chất xâm nhập vào ổ, những chất này làm ổ chóng bị mài mòn và han
gỉ.
Thông số kích thước: tra bảng 15.17Tr50[2] ta được
d d1 d2 D a B S0
Trục I 25 26 24 38 6 4,3 9
(mm)
Trục II 35 36 34 48 6 4,3 9
(mm)
h. Ổ lăn
Chi tiết: ổ đũa côn.
Chức năng: đỡ trục và các chi tiết trên trục và chịu lực dọc trục
làm cho trục quay ổn định và cứng vững.
Vật liệu: thép ổ lăn.
Thông số kích thước:
75
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
i. Cốc lót.
Tên chi tiết: cốc lót
Chức năng: dùng để đỡ ổ lăn tạo thuận lợi cho việc lắp ghép và điểu
chỉnh bộ phận ổ cũng như điều chỉnh ăn khớp của bánh răng côn.
Vật liệu: gang xám GX15÷32
Thông số chi tiết:
Chọn chiều dày cốc lót: δ = 5mm
Chiều dày vai và bích cốc lót: δ1 = δ2 = δ = 5(mm)
Chiều dày vai và bích cốc lót: δ1 = δ2 = δ = 5(mm) ; L = 92
76
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
Với bộ truyền ngoài hộp do không có thiết bị nào che đậy nên dễ bị bám
bụi do đó bộ truyền ngoài ta thường bôi trơn định kỳ.
1.2. Bôi trơn ổ lăn
Bôi trơn ổ lăn tr 45[2] :
Do v = 5,73(m⁄s)=> bôi trơn ổ lăn bằng mỡ.
2. Điều chỉnh ăn khớp
Để các vòng không trượt trên bề mặt trục hoặc lỗ khi làm việc, ta chọn
kiểu lắp trung gian với các vòng không quay và lắp có độ dôi với các
vòng quay.
Chọn miền dung sai khi lắp các vòng ổ:
Tra bảng 20-12, 20-13 ta được:
+ Lắp ổ lên trục là: k6
+ Lắp ổ lên vỏ là: H7
77
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
H7
∅
k6
2.2.Dung sai mối ghép then
Tra bảng B20.6Tr125[2] với tiết diện then trên các trục ta được
Sai lệch giới hạn của chiều rộng then:
TrụcI: b × h = 5 × 5chọn: Js9(±0,015)
{
TrụcII: b × h = 6 × 6chọn: Js9(±0,015)
Sai lệch chiều sâu rãnh then:
TrụcI: t = 3mm ⇒ Nmax = +0,2mm
{
TrụcII: t = 3,5mm ⇒ Nmax = +0,2mm
3. Bảng thống kê các kiểu lắp, trị số của sai lệch giới hạn và
dung sai của các kiểu lắp.
TRỤC VỊ TRÍ LẮP KIỂU LẮP SAI LỆCH GIỚI HẠN KHE HỞ/
ĐỘ DÔI
Bao Bị Bao
Trục – Vòng 17k6 +15
trong ổ +2
Cốc lót - Vành 40H7 +30
ngoài ổ 0
Vỏ - Cốc lót 52H7/h6 +35 0 57
0 -22 0
78
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 20182
1. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí – tập 1 – Nhà xuất bản giáo dục;
PGS.TS – Trịnh Chất – TS Lê Văn Uyển
2. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí – tập 2 – Nhà xuất bản giáo dục;
PGS.TS – Trịnh Chất – TS Lê Văn Uyển
3. Dung sai lắp ghép - Nhà xuất bản giáo dục;
PGS.TS Ninh Đức Tốn
4.Vẽ kỹ thuật cơ khí tập 1-2,Nhà xuất bản giáo dục-Trần Hữu Quế,2003
5.Thiết kế cơ khí với AutoCad Mechanical,Nhà xuất bản TP HCM ,Nguyễn
Hữu Lộc,2004
6.Nguyễn Trọng Hiệp – Chi Tiết Máy,Tập 1,2.NXB Giáo Dục,Hà Nội 1994
80
Sinh viên: Lê Sơn Tuấn 20164349