Professional Documents
Culture Documents
2
4.2.5. Chốt định vị. .............................................................................................................. 67
4.2.6. Bu lông vòng. ............................................................................................................ 67
4.3. Bôi trơn cho hộp giảm tốc. ........................................................................................... 68
4.3.1. Bôi trơn trong hộp giảm tốc. ..................................................................................... 68
4.3.2. Bôi trơn ngoài hộp giảm tốc...................................................................................... 68
4.4. Xác định chế độ lắp trong hộp. .................................................................................... 68
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 71
3
LỜI NÓI ĐẦU
Đối với nhiều nghành trong các trường đại học kỹ thuật ,sau khi học xong phần lý thuyết
về Chi tiết máy, học sinh buớc sang giai đoạn thiết kế đồ án môn học.Vì là lần đầu tiên bắt
tay vào một công việc mới mẻ, vận dụng lí thuyết để giải quyết những vấn đề có liên hệ mật
thiết với thực tế sản xuất ,thiết kế ra những chi tiết và bộ phận máy có hình dạng kích thước
cụ thể, phải thoả mãn trong một chuẩn mực nhất định các yêu cầu chủ yếu về kinh tế.
Thiết kế máy là một quá trình sáng tạo để thoả mãn một nhiệm vụ thiết kế nào đó có thể đề
ra nhiều phong án khác nhau. Người thiết kế vận dụng những hiểu biết lý thuyết và những
kinh nghiệm thực tế để chọn một phương án thiết kế hợp lí nhất. Muốn làm được điều đó
người thiết kế cần phải đề cập và giải quyết hàng loạt yêu cầu khác nhau về công nghệ ,về sử
dụng có thể là trái ngựoc nhau.Vì vậy nên tiến hành tính toán kinh tế theo những phương án
cấu tạo đã đề ra, cân nhắc lợi hại rồi chọn một phương án tốt nhất.
Thông thường thì thiết kế máy cần giải quyết đồng thời hai yêu cầu cơ bản:Máy được thiết
kế cần giải quyết đồng thời thoả mãn những chi tiết làm việc chủ yếu như sức bền, độ bền
mòn, độ cứng,giá thành của máy rẻ nhất.
Ngoài những yêu cầu về khả năng làm việc chủ yếu, các chi tiết máy (máy) được thiết kế
cần phải thoả mãn những điều kỹ thuật cơ bản sau:
Cơ sở hợp lí để chọn kết cấu chi tiết và bộ phận máy, những yêu cầu về công nghiệp tháo
lắp, hình dạng cấu tạo của chi tiết phù hợp với phơng pháp chế tạo gia công cơ và sản lượng
chi trớc, tiết kiệm nguyên vật liệu. dùng rộng rãi các chi tiết, bộ phận máy đã tiêu chuẩn hoá.
Ngoài những điều trình bày ở trên khi thiết kế cần lưu ý đến vấn đề an toàn lao động và
hình thức sản phẩm.
Em cảm ơn thầy Trần Văn Hiếu đã giúp đỡ em trong quá trình làm bài tập thiết kế.
4
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CHI TIẾT MÁY
Thiết kế hệ thống dẫn động băng tải như hình sau:
Trong đó:
1.Động cơ điện; 2. Bộ truyền ngoài; 3. Hộp giảm tốc; 4. Khớp nối; 5. Băng tải.
Loại 1 Loại 2
5
CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ
1.1. Tính chọn động cơ điện
Pt
Pct =
trong đó : Pt là công suất tính toán trên trục máy công tác (kw);
Tính toán Pt
Công suất làm việc khi tải trọng thay đổi theo bậc ta có :
2
Pi
P1 t1 P2 t 2 P3 t3
2 2 2 ti
Pt Ptd P1 P1
t1 t 2 t3 ti
Trong đó: P1là công suất lớn nhất trong các công suất tác dụng lâu dài trên trục máy công
tác:
× × ,
𝑃 = = = 3,72 (kw)
Thay số ta có:
2
Pi
ti
P1 20 0,9 2 40 0,6 2 30
Pt = P v
3100 1,2
3,1( kw )
1000 ti 1000 20 40 30
6
+Hiệu suất của bộ truyền xích : x 0,97
+ Hiệu suất của cặp bánh răng trụ (được che kín) : br 0,97
Vậy ta tính đươc hiệu suất của toàn bộ hệ thống η theo công thức :
Pt 3,1
=> Pct = = 3,6 (kw)
0,87
ut u1 u2 u3 ..
trong đó :
+ uHGT là tỉ số truyền bánh răng trụ hộp giảm tốc 2 cấp và ta chọn u HGT=10;
+Gọi nlv là số vòng quay của trục máy công tác (trục tang quay hoặc đĩa xích tải).
60000 v 60000 1, 2
nlv = =71,7 (vòng/phút)
D 320
trong đó: v- vận tốc băng tải hoặc xích tải, m/s;
nsb= nlv.ut
Pdc Pct
n n sb
Với điều kiện chọn động cơ là : db
Tmm Tk
T Tdn
Dựa vào bảng P1.3.các thông số kỹ thuật của động cơ 4A với Pct =3,6(kw) và
ndb =3000 (vòng/phút) ta dùng động cơ 4A100S2Y3 có Pdc =4 kW , ndc =2880 (vg/ph) và
Tmm Pmax T
1 k 2
T p Tdn
ndc 2880
ut = = = 40,2 (1.4)
nlv 71, 7
ut 40, 2
UHGT= = =10,05
ux 4
8
-Đối với hộp giảm tốc đồng trục ta có:
ut
ux= 4
u1.u2
Plv 3,1
PIII 3, 23 kw
ol x 0,99 0,97
PIII 3, 23
PII 3, 36kw
ol br 0,99 0, 97
PII 3,36
PI 3,5kw
ol br 0,99 0,97
PI 3,5
Pdc 3,57kw
ol k 0,99 0,99
nI 2880
nII 908,5 (vòng/phút)
uI 3,17
nII 908,5
nIII 286, 6 (vòng/phút)
u2 3,17
9
1.3.3. Tính mômen xoắn trên các trục.
pi
Ta có : Ti= 9, 55 106 do đó ta tính được:
ni
Pdc 3,57
Tdc= 9,55 106 9,55 106 = 11838,02 (Nmm)
ndc 2880
PI 3,5
TI= 9,55 106 9,55 106 11605,9 (Nmm)
nI 2880
PII 3,36
TII= 9,55 106 9,55 106 35319,8 (Nmm)
nII 908,5
PIII 3, 23
TIII= 9,55 106 9, 55 106 107629,1 (Nmm)
nIII 286,6
Trục
ĐỘNG CƠ I II III
Thông số
Tỷ số truyền 1 3,17 3,17
10
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT TRUYỀN ĐỘNG
2.1. Thiết kế bộ truyền xích.
n1=nIII=286,6 (vòng/phút)
T1=TIII=107629,1(N.mm)
u=ux=4
β=0
Pt=P.k.kn.kz ≤ [P] (công thức 5.3 theo tài liệu ‘tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí’)
+ kn : Là hệ số vòng quay. Chọn số vòng quay của đĩa cơ sở của đĩa nhỏ là : n 01=400
(vòng/phút) => kn=n01/n1=200 /286,6=0,7
+ k= kđ.k0.ka.kđc.kbt.kc ; trong đó :
11
kđ : hệ số tải trọng động. Đề bài cho làm việc êm, nên ta chọn k đ=1;
k0 : hệ số ảnh hưởng của kích thước bộ truyền. Do đường nối tâm của đĩa xích trùng
với phương ngang. Nên k0=1;
ka : hệ số kể đến khoảng cách trục và chiều dài xích. Chọn a= (30÷50)p ; suy ra k a=1.
Chọn a=40;
kđc: hệ số kể đến việc điều chỉnh lực căng xích. Do điều chỉnh bằng một trong các đĩa,
nên ta chọn kđc=1;
kc: hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền. Với số ca làm việc là 2, ta chọn k c=1,25.
Do đó ta có : Pt=P.k.kn.kz=3,23.1,6.0,7.1,2=4,34
Tra bảng 5.5 tr 81 sách ‘Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí – T1’với điều kiện
Pt=4,34(kw) ≤[P] và n01=200 ta được :
Số mắt xích :
x 115,9
p 2 4 2 a 19, 05 2 4 2 .572
Tính lại khoảng cách trục theo công thức 5.13 tài liệu “Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ
khí”:
12
p
2 2
z z z z z z
a X 1 2 X 1 2 2 2 1
*
4
2 2
19, 05 84 21
2 2
21 84 21 84
a
*
116 116 2 573(mm)
4 2 2
Để xích không chịu lực căng quá lớn ta phải giảm khoảng cách trục một lượng:
∆a=0,004.a*=0,004.573=2 (mm)
Số lần va đập của bản lề xích trong một giây, tính theo công thức (5.14):
z1.n1 21.286, 6
i 3, 46 i 35
15. X 15.116
Kiểm nghiệm quá tải theo hệ số an toàn (chịu tải trọng lớn khi mở máy và chịu va đập khi
vận hành).
Q
S S
kđ .Ft F0 FV
Trong đó:
Theo bảng (5.2) tài liệu “Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí-T1”, ta có Q=31,8 (kN),
q1=1,9 (kg)
1000 P 1000.3, 23
Ft 1700( N )
v 1.9
13
Fv: Lực căng do lực li tâm gây ra: Fv=q1.v2=1,9.1,92=6,9(N)
F0: lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động gây ra:
F0=9,81.kf.q1.a=9,81.6.1,9.0,571=63,9 (N) (hệ số võng kf=6 do bộ truyền nằm ngang)
31800
Do đó S 17,96 [S ] 8, 2
1.1700 63,9 6,9 . Vậy bộ truyền xích làm việc đủ bền.
P 19, 05
d1
127.8(mm)
sin sin
21 21
d P 19, 05
509,5(mm)
2
sin sin
84 84
d a1 p 0,5 cot g 19,05 0,5 cot g 135, 9(mm)
z1 21
d a 2 p 0,5 cot g 19, 05 0, 5 cot g 518, 6( mm)
z
2 84
Bán kính đáy: r 0, 5025d1' 0, 05 với d1' tra theo bảng (5.2) tr78 ta được: d1' 11,91(mm)
K r . Ft .Fđ Fvd .E
H= 0,47 . [H1 ]
A.k d
14
Trong đó:
Chọn vật liệu là thép 45 , tôi cải thiện sẽ đạt được độ rắn HB=235ta có [H1]=750Mpa
Diện tích bản lề : A = 106 mm2 (tra bảng (5.12)với p=19,05 mm, xích ống con lăn một dãy)
5
H 0, 47 0, 48.(1700.1,3 2,6). 2,1.10 681,8 (MPa)
106.1
15
Chiều dài xích L
Đường kính vòng đỉnh đĩa xích nhỏ da1 135,9 (mm)
Đường kính vòng đỉnh đĩa xích lớn da2 518,6 (mm)
Đường kính chân răng đĩa xích nhỏ df1 115,7 (mm)
Đường kính chân răng đĩa xích lớn df2 497,4 (mm)
Bánh nhỏ: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 241...285 có b1 850MPa, ch1 580MPa
Bánh lớn: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 192...240 có b 2 750MPa, ch 2 450MPa
Do tốc độ quay và cường độ làm việc nhỏ hơn bánh nhỏ nên chọn độ rắn bánh lớn thấp hơn
10-15 .Chọn độ rắn bánh răng nhỏ là HB2 = 235.
Ho lim và Fo lim :là ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép ứng với số chu kì cơ
sở;
Vậy:
Theo 6-5/93[TL1]: N H 0 30 H HB
2,4
Do đó:
mH 0 mF 0
k HL = mH ; k FL = mF
N HE N FE
mH,mF:bậc của đường cong mỏi khi thu về tiếp xúc và uốn.
17
Vì bộ truyền chịu tải trọng thay đổi nhiều bậc nên NHE, NHF được tính theo công thức 6-
7/93[TL1]; 6-8/93[TL1]:
Ti 3
N HE =60.c. ( ) ni .ti
Tmax
Ti mF n T
N FE =60.c. ( ) .ni .ti 60.c. 1 . ( i ) mF .ti
Tmax u1 Tmax
ti : tổng số giờ làm việc ở chế độ i của bánh răng đang xét;
Ti 3 n1 t 2880 3 20 40 30
NHE2 =60.c. ( ) . . ti . i 60.1. . 1 . 0,93. 0,63 .28800 97.107
Tmax u1 ti 3,17 90 90 90
Ti mF 2880 6 20 40 30
NFE2 =60.c. ( ) .ni .ti 60.1. . 1 . 0,96. 0,66. .28800 74, 4.107
Tmax 3, 2 90 90 90
KFL1 =1
NHE1> NHE2>NHo1
Ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép được tính theo công thức:
6-1/91[TL1] và 6-2/91[TL1]
18
Ho lim
H .Z R .ZV .K xH .K HL
SH
Fo lim
F .YR .Ys .K xF .K FC .K FL
SF
Trong đó:
KxH :Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh rang;
YR :Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân rang;
Ys :Hệ số xét đến ảnh hưởng của vật liệu đối với tập trung ứng suất;
KxF :Hệ số xét đến kích thước của bánh răng ảnh hưởng đối với độ bền uốn;
KFC :Hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải. Bộ truyền quay 1 chiều => K FC = 1;
H lim :Ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với chu kỳ cơ sở;
Flim :Ứng suất uốn cho phép ứng với chu kỳ cơ sở.
Vậy ta có :
H lim
H .K HL
SH
F lim
F .K FL .K FC
SF
Thay số:
H lim1 570
H 1 .K HL1 .1 518 MPa
SH 1,1
19
H lim 2 540
H 2 .K HL 2 .1 490,9 MPa
SH 1,1
F lim1 450
F 1 .K FL1.K Fc .1.1 257,1 MPa
SF 1, 75
F lim 2 423
F 2 .K FL 2 .K Fc .1.1 241,7 MPa
SF 1, 75
Bộ truyền cấp nhanh là bộ truyền bánh trụ răng thẳng nên ta chọn [ H ] 490, 9( MPa )
T1.K Hβ
aw K a u 1 . 3
σ H
2
.u.ψba
Trong đó
K a : hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng:
bw
ψba bw là chiều rộng vành răng.
aw
20
ψ bd 0, 53.ψ ba . u 1 0, 53.0, 45. 3,17 1 1
K Hβ : Hệ số kể đến sự phân bố không đềi tải trọng trên chiều rộng vành răng khi tính về tiếp
xúc.
chọn aw =110
Theo công thức 6-17[TL1] ta có mô đun bánh răng m=(0,01 0,02).aw = 1,1 2,2 mm.
Vì bánh răng cấp nhanh là cặp bánh răng răng thẳng nên góc nghiêng β=0 o .
Theo 6-31/103[TL1]
2.aw 2.110
z1 26, 4 Lấy tròn z1=27
m. u 1 2. 3,17 1
Z 2 86
um 3,19
Z1 27
Theo 6-21/99[TL1]
m.zt m. z1 z2 2. 27 86
aw 113
2 2 2
aw1 = 113 mm
21
Tính hệ số dịch chỉnh tâm theo 6-22/100[TL1]
aw2 113
y 0,5.( z1 z2 ) 0,5.(27 86) 0
m 2
Theo 6-33/105[TL1]
2.T1.K H . um 1
σ H Z M .Z H .Z ε . σ H
bw .um .d w21
Trong đó:
ZM :Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp, trị số Z M tra trong
tan
Ta có: t arctan 20
cos
tanβb=cosαt.tanβ=0 => βb = 0 o
2.cos 0o
=> Z H 1, 76
sin(2.20,1)
Z ε :Hệ số kể đến sự trùng khớp của bánh răng. Tính theo công thức6-36/105[TL1] mà:
1 1 1 1
ε α 1,88 3, 2. .cos β = 1,88 3, 2. .cos 0o 1, 72
Z1 Z 2 27 86
22
1 1
Zε 0, 76
1, 72
KH: Hệ số tải trọng động khi tính về tiếp xúc, được tính theo thức6-39/106[TL1]
K H K Hβ .K Hα .K Hv
Trong đó:
K Hβ :Hệ số kể đến sự phân bố không đều của tải trọng trên bề rộng vành răng.
K Hα :Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp. Bánh
răng Thẳng => K Hα =1
KHv :Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp, trị số KHv tính theo công thức
:
ν H .bw .d w1 a
K HV 1 với ν H δ H .g 0 .v. w
2.T1.K Hβ .K Hα um
Theo 6-40/106[TL1]
2.aw 2.113
với d w1 54
um 1 3,19 1
δH 0, 004; g0 47
113
ν H 0,004.47.8,13. 9, 3( m / s )
3,19
bw ψ ba .aw 0, 44.113 50 mm
23
ν H .bw .d w1 9,3.51.54
K HV 1 1 2, 03
2.T1.K Hβ .K Hα 2.11605, 9.1, 07.1
Vậy K H K Hβ .K Hα .K Hv 1, 07.1.2, 03 2, 2
Thay số:
σoHlim
σH ' .Z R .ZV .K xH .K HL σ H .Z R .ZV .K xH
SH
Trong đó :
ZR :Hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việc cấp chính xác 7.
=> R a 1, 25...0, 63 μm Z R 1
ZV :Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng, độ rắn mặt răng nhỏ hơn 350MPa nên
ZV = 0,85.8,130,1 = 1,05
KxH :Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng.Đường kính vòng đỉnh răng
da<700mm => KxH = 1
σoHlim
σH ' .Z R .ZV .K xH .K HL σ H .Z R .ZV .K xH .K HL 490,9.1,05.1.1.1 515 MPa
SH
Ta có σ H ' σ H
Vậy độ bền tiếp xúc thỏa mãn điều kiện.
Trong đó:
1 1
Y : Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng Y 0,58
1, 72
z1
ZV 1 27
Theo 6.18/109[TL1] ta có : cos3 β
ZV 2 86
YF 1 3,9
Tra bảng 6-18 được
YF 2 3,61
K F K Fβ .K Fα .K FV
Trong đó:
ν F .bw .d w1 aw
KFV = 1 + với ν F δ F .g 0 .V
2T1.K Fβ .K Fα um
113
ν F 0, 011.47.8,13 25 m / s
3,19
25.50.54
=>KFV= 1 3,1
2.11605,9.1,16.1,17
KF=1,16.1,17.3,1= 4,2
25
Ys - Hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đến tập trung ứng suất .
YR- Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng , chọn yR= 1
YxF -Hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn. Y xF = 1 do da<400
F 1lim
F1 .K FL .K FC .YR .YS .K xF F 1 .YR .YS .K xF 257,1.1.1, 03.1 264,8 MPa
SF1
F 2lim
F 2 .K FL .K FC .YR .YS .K xF F 2 .YR .YS .K xF 241, 7.1.1, 03.1 254 MPa
SF 2
YF 2 3, 61
F 2 F1 40,3. 37, 7 Mpa <F2 =254,3 MPa
YF 1 3,9
26
hiệu quả vị
= 0,5m(z2 + z1)/cosβ
Mô đun m 2 mm
Tỉ số truyền um 3,19
d2=m.z2/cosβ 172 mm
db2=d2cosα 161,6 mm
z2 86 Răng
x1 0 mm
27
x2 0 mm
Bánh nhỏ: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 241...285 có b1 850MPa, ch1 580MPa
Bánh lớn: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 192...240 có b 2 750MPa, ch 2 450MPa
Do tốc độ quay và cường độ làm việc nhỏ hơn bánh nhỏ nên chọn độ rắn bánh lớn thấp hơn
10-15 .Chọn độ rắn bánh răng nhỏ là HB2 = 235.
Trong đó
Ho lim và Fo lim :là ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép ứng với số chu kì cơ
sở;
Vậy:
28
Ho lim 4 2 HB4 70 2.240 70 550 MPa
Theo 6-5/93[TL1]: N H 0 30 H HB
2,4
Do đó:
mH 0 mF 0
k HL = mH ; k FL = mF
N HE N FE
mH,mF:bậc của đường cong mỏi khi thu về tiếp xúc và uốn.
Vì bộ truyền chịu tải trọng thay đổi nhiều bậc nên NHE, NHF được tính theo công thức 6-
7/93[TL1]; 6-8/93[TL1]:
Ti 3
N HE =60.c. ( ) ni .ti
Tmax
Ti mF n T
N FE =60.c. ( ) .ni .ti 60.c. 2 . ( i )mF .ti
Tmax u2 Tmax
ti : tổng số giờ làm việc ở chế độ i của bánh răng đang xét;
Ti mF 908,5 6 20 40 30
NFE4 =60.c. ( ) .ni .ti 60.1. . 1 . 0,96. 0,66. .28800 23, 4.107
Tmax 3,17 90 90 90
KFL3 =1
NHE3> NHE4>NHo3
Ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép được tính theo công thức:
6-1/91[TL1] và 6-2/91[TL1]
Ho lim
H .Z R .ZV .K xH .K HL
SH
Fo lim
F .YR .Ys .K xF .K FC .K FL
SF
Trong đó:
KxH :Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh rang;
YR :Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân rang;
Ys :Hệ số xét đến ảnh hưởng của vật liệu đối với tập trung ứng suất;
30
KxF :Hệ số xét đến kích thước của bánh răng ảnh hưởng đối với độ bền uốn;
KFC :Hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải. Bộ truyền quay 1 chiều => K FC = 1;
H lim :Ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với chu kỳ cơ sở;
Flim :Ứng suất uốn cho phép ứng với chu kỳ cơ sở.
Vậy ta có :
H lim
H .K HL
SH
F lim
F .K FL .K FC
SF
Thay số:
H lim3 580
H 3 .K HL3 .1 527,3 MPa
SH 1,1
H lim 4 550
H 4 .K HL 4 .1 500 MPa
SH 1,1
F lim3 459
F 3 .K FL 3 .K Fc .1.1 288,5 MPa
SF 1, 75
F lim 4 432
F 4 .K FL 4 .K Fc .1.1 271,5 MPa
SF 1, 75
Bộ truyền cấp chậm là bộ truyền bánh trụ răng nghiêng nên theo công thức 6-12 ta có
[ H ]1 [ H ]2 527,3 500
H 513, 7 MPa
2 2
31
F 3 max 0, 8. ch 3 0, 8.580 464 MPa
Theo 6-31/103[TL1]
z4 83
um 2 3,19
z3 26
=>β=15,2o
cosα tw tw
2.aw 2.aw 2.113
Theo 6-33/105[TL1]
2.T2 .K H . um 1
σ H Z M .Z H .Z ε . σ H
bw .um .d w21
Trong đó:
32
ZM :Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp, trị số Z M tra trong
tan
Ta có: t arctan 20,7
o
cos
2.cos15, 2o
=> Z H 1, 6
sin(2.24, 5)
Z ε :Hệ số kể đến sự trùng khớp của bánh răng. Tính theo công thức6-36/105[TL1] mà:
1 1
Zε 0, 78
1, 66
KH: Hệ số tải trọng động khi tính về tiếp xúc, được tính theo thức6-39/106[TL1]
K H K Hβ .K Hα .K Hv
Trong đó:
K Hβ :Hệ số kể đến sự phân bố không đều của tải trọng trên bề rộng vành răng.
K Hα :Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp. Bánh
răng nghiêng => K Hα =1,13
33
KHv :Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp, trị số KHv tính theo công thức
:
ν H .bw .d w 2 a
K HV 1 với ν H δ H .g 0 .v. w
2.T2 .K Hβ .K Hα um
Theo 6-40/106[TL1]
2.aw 2.113
với d w 2 53,9
um 2 1 3,19 1
δH 0,002; g0 56
113
ν H 0, 002.56.2, 6. 1, 73( m / s )
3,19
bw ψ ba .aw 0, 44.113 50 mm
ν H .bw .d w 2 1, 73.50.53, 9
K HV 1 1 1, 05
2.T2 .K Hβ .K Hα 2.35319,8.1,11.1,13
Vậy K H K Hβ .K Hα .K Hv 1,11.1,13.1, 05 1, 32
Thay số:
σoHlim
σH ' .Z R .ZV .K xH .K HL σ H .Z R .ZV .K xH
SH
Trong đó :
34
ZR :Hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việccấp chính xác 8
=> R a 1, 25...0, 63 μm Z R 1
ZV :Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng, độ rắn mặt răng nhỏ hơn 350MPa nên
ZV = 0,85.v0,1 = 1 (do v=2,5<5)
KxH :Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng.Đường kính vòng đỉnh răng
da<700mm => KxH = 1
σoHlim
σH ' .Z R .ZV .K xH .K HL σ H .Z R .ZV .K xH .K HL 513,7.1.1.1.1 513,7 MPa
SH
Trong đó:
1 1
Y : Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng Y 0, 60
1, 66
15, 2
Y : Hệ số kể đến độ nghiêng của răng β 15, 2o Yβ 1 0,89
140
z3
ZV 3 28,9 29
cos3 β
Theo 6.18/109[TL1] ta có :
z
ZV 4 43 92,35 93
cos β
K F K Fβ .K Fα .K FV
Trong đó:
ν F .bw .d w 2 aw
KFV = 1 + với ν F δ F .g 0 .V
2T2 .K Fβ .K Fα um
113
ν F 0, 006.56.2, 6. 5, 2 m / s
3,19
5, 2.51.53,9
=>KFV= 1 1,13
2.35319,8.1, 23.1, 22
KF=1,23.1,22.1,13 = 1,68
Ys - Hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đến tập trung ứng suất.
YR- Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng , chọn yR= 1
YxF -Hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn. Y xF = 1 do da<400
F 1lim
F 3 ' .K FL .K FC .YR .YS .K xF F 3 .YR .YS .K xF 257,1.1.1, 03.1 270 MPa
SF1
F 4lim
F 4 ' .K FL .K FC .YR .YS .K xF F 4 .YR .YS .K xF 241, 7.1.1, 03.1 253,8 MPa
SF 4
36
Thay vào 6.43 ta có
YF 4 3, 6
F4 F3 61,7. 59, 4 Mpa <F4 =241,7 MPa
YF 3 3,8
= 0,5m(z4 + z3)/cosβ
Mô đun m 2 mm
Tỉ số truyền u 3,19
d4=m.z4/cosβ 172 mm
37
Đường kính đỉnh răng da da3=d3+2(1+x3- y ).m 57,9 mm
db4=d4cosα 161,6 mm
z4 83 Răng
x3 0 mm
x4 0 mm
38
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT ĐỠ NỐI
3.1.Thiết kế trục.
Vật liệu chế tạo các trục II, III là thép 45 có σb = 600 MPa
T
Theo công thức 10-9/188[TL1] ta có d 3 .
0, 2.
Trong đó:
T1 11605,9
d1 3 3 15,7 mm
0, 2. 0, 2.15
Chọn [τ2] = 20
T2 35319,8
d2 3 3 20,7 mm
0, 2. 0, 2.20
Chọn [τ3] = 25
T3 107629,1
d3 3 3 27,8 mm
0, 2. 0,2.25
39
-Chọn d1sb=35mm, theo bảng (10.2), ta được chiều rộng ổ lăn b 01=21mm.
-Chọn d2sb=40mm, theo bảng (10.2), ta được chiều rộng ổ lăn b 02=23mm.
-Chọn d3sb=45mm, theo bảng (10.2), ta được chiều rộng ổ lăn b 03=25mm.
3.1.3.Xác định sơ bộ khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực.
k: số thứ tự của trục trong hộp giảm tốc;
i: số thứ tự chi tiết trên trục đó lắp các chi tiết truyền tải;
lki: khoảng cách từ gối đỡ 0 đến tiết diện thứ i trên trục k;
lmki: chiều dài may-ơ của chi tiết quay thứ i (lắp trên tiết diện i) trên trục k;
lcki: khoảng công xôn (khoảng chìa ) trên trục thứ k, tính từ chi tiết thứ i ở ngoài hộp giảm
tốc đến gối đỡ.
Chiều dài mayơ khớp nối : lm12 = (1,4…2,5)d = 49…87,5. Chọn l mkn = 50
Chiều dài may ơ bánh răng trụ thứ nhất trên trục I : l m13 = ( 1,2…1,5)d1
Chiều dài may ơ bánh răng trụ thứ hai trên trục II : l m22 = ( 1,2…1,5)d2
Chiều dài may ơ bánh răng trụ thứ ba trên trục II : l m23 = ( 1,2…1,5)d2
Chiều dài mayơ trụ trên trục thứ III : l m32= ( 1,2…1,5)d3
Chiều dài mayơ đĩa xích : lm33 = ( 1,2…1,5) d3= 54…67,5. Chọn lm33= 54mm
-Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp, hoặc khoảng cách giữa
các chi tiết quay: k1=10 mm;
-Khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp:k 2=10mm;
40
-Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến nắp ổ k3=15mm;
lm12 b02 50 23
l12 = - ( k3 hn ) = - ( 15 17 )= 68,5 mm
2 2
l m13 b01 50 21
l13 = k1 k 2 = 10 10 = 55,5 mm
2 2
Trục II :
l m32 b03 54 25
l32 = k1 k 2 = 10 10 = 59,5 mm
2 2
Trục III :
Khoảng cách 2 ổ lăn trên trục III : l31 = 2l32 = 59,5.2 = 119 mm
TRỤC I
2.T1 2.11605,9
Ft1 429,85 N
d w1 54
41
Ft1.tg tw 429,85.tg 20o
Fr1 156,5 N
cos cos0o
Fa1 0 N
2T1 2.11605, 9
Fkn 0, 2 0, 3 . 0, 2 0,3 . 73, 69 110,53 100
D 63
TRỤC II
2.T2 2.35319,8
Ft 2 410,7 N
d w2 172
Fa 2 0 N
2.T2 2.35319,8
Ft 3 Ft 4 1419,3 N
d w3 54
42
M 20 x Fr 3 .l23 Fr 2 .l22 F21 y .l 21 0,5.Fa 3 .d br 3
670,3.197,5 149, 5.55,5 F21 y .257 + 0,5.385,6.54 0
F21 y 587,9
F y F20 y Fr 3 Fr 2 F21 y F20 y 670,3 149,5 587,9 0
F20 y 231,93 N
TRỤC III
Fx = 1785 (N) Góc nghiêng đường nối tâm bộ truyền ngoài β n = 45o
2.T3 2.107629,1
Ft 4 1251,5 N
d w4 172
43
M 31 y F30 x .l31 Ft 4 .59,5 Fx .sin .71,5
F30 x .119 1251, 5.59,5 1262,19.71,5 0
F30 x 1384,1 N
44
3.1.6. Xác định chính xác đường kính và chiều dài các trục.
Biểu đồ mômen trục I
45
Biểu đồ mômen Trục II
46
Biểu đồ mômen Trục III
47
3.1.7.Tính chính xác các đường kính các đoạn trục.
Đường kính các đoạn trục được tính theo công thức10-17[TL1]
M tdj
dj 3
0,1.
Trong đó:
σ :Ứng suất cho phép của thép chế tạo trục.
Từ biểu đồ momen ta thấy tiết diện 1-0 lắp khớp nối, tiếp diện 1-1 lắp ổ lăn 10, tiết diện 1-2
lắp bánh răng thẳng, tiết diện 1-3 lắp lắp ổ lăn là các tiết diện nguy hiểm :
d11 = d13= 20
TRỤC II:
σ: Ứng suất cho phép của thép chế tạo trục. Tra bảng 10-5[TL1] 63 Mpa
Từ biểu đồ momen ta thấy tiết diện 2-0 lắp ổ lăn 20 và tiết diện 2-1 lắp bánh răng thẳng, tiết
diện 2-2 lắp bánh răng nghiêng, tiết diện 2-3 lắp ổ lăn là tiết diện nguy hiểm.
TRỤC III:
σ :Ứng suất cho phép của thép chế tạo trục. Tra bảng 10-5[TL1] 63 Mpa
Từ biểu đồ momen ta thấy tiết diện 3-0 lắp ổ lăn 30 và 3-2 lắp ổ lăn 31, tiết diện 3-1 lắp
bánh răng nghiêng và tiết diện 3-3 lắp đĩa xích là các tiết diện nguy hiểm.
49
Tại tiết diện 3-2 lắp ổ lăn 31:
Trục I
Theo bảng 9-1a/173[TL1], với đường kính chỗ lắp then d =26 mm, ta có then:
b = 8 mm t1 = 4 mm
h = 7 mm t2 = 2,8 mm
Kiểm tra độ bền của then theo công thức 9-1và 9-2 / 173[TL1]
2T
σd = [ d ]
dl t (h - t1 )
2T
c = [ c ]
dl t .b
50
Trong đó :
2T 2.11605,9
σd = = 12, 4MPa σ d = 100MPa
dl t (h - t1 ) 26.24.(7 - 4)
2T 2.11605,9
c 4, 65MPa c 30MPa
dl t .b 26.24.8
Trục II
Theo bảng 9-1a/173[TL1], với đường kính chỗ lắp then d =36 mm, ta có then:
b = 10 mm t1 = 5 mm
h = 8 mm t2 = 3,3 mm
2T 2.35319,8
σd = = 23,36MPa σd = 100MPa
dl t (h - t1 ) 36.28.(8- 5)
2T 2.35319,8
c 7 MPa c 30MPa
dl t .b 36.28.10
51
Trục III
Theo bảng 9-1a/173[TL1], với đường kính chỗ lắp then d = 45mm, ta có then:
b = 14 mm t1 = 5,5 mm
h = 9 mm t2 = 3,8 mm
2T 2.107629,1
σd = = 42, 71MPa σ d = 100MPa
dl t (h - t1 ) 45.32.(9 - 5,5)
2T 2.107629,1
c 10, 68MPa c 30MPa
dl t .b 45.32.14
s j .sj
sj = [s]
s 2j s2j
Trong đó
1
s j
K dj . aj . mj
1
s j
K dj . aj . mj
Với σ-1 và τ-1: giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kì đối xứng .
52
τ-1 = 0,58. σ-1 = 0,58. 261,6 = 157,728 Mpa
σaj, σmj: biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp tại tiết diện j;
τaj, τmj: biên độ và trị số trung bình của ứng suất tiếp tại tiết diện j.
Đối với trục quay ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng:
do đó
M j
σmj = 0 σaj = σmaxj =
Wj
Trong đó
.d 3j
Đối với tiết diện tròn: Wj
32
b.t1. d j t1
2
.d 3j
Đối với tiết diện có 1 rãnh then: W j mm3
32 2.dj
b.t1. d j t1
2
.d 3j
Đối với tiết diện có 2 rãnh then: W j mm3
32 dj
Khi trục quay 1 chiều, ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch động :
max j Tj
τmj = τaj =
2 2W0 j
.d 3j
Đối với tiết diện tròn: WoJ
16
mm 3
b.t1. d j t1
2
.d 3j
Đối với tiết diện có 1 rãnh then: W0 j
16
2.d j
mm 3
b.t1. d j t1
2
.d 3j
Đối với tiết diện có 2 rãnh then: W0 j
16
dj
mm 3
53
ψσ , ψτ : Hệ số chỉ đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền mỏi, tra bảng
10.7 [TL1] ta có
= 0,05 = 0
TRỤC I: Mặt cắt 1-2 lắp bánh răng, mặt cắt 1-1 và 1-3 lắp ổ lăn và mặt cắt 1-0 lắp khớp
nối.
TRỤC II: Mặt cắt 2-0 và 2-3 lắp ổ lăn, mặt cắt 2-1 và 2-2 lắp bánh răng.
TRỤC III: Mặt cắt 3-0 và 3-2 lắp ổ lăn, mặt cắt 3-1 lắp bánh răng và mặt cắt 3-3 lắp đĩa
xích.
Các ổ lăn được lắp ghép theo k6, lắp bánh răng, đĩa xích, nối trục theo k6 kết hợp với lắp
then (k6 dung sai lắp ghép).
Bảng 3.1 Kích thước của then, trị số của mômen cản uốn và mômen cản xoắn
Các hệ số K dj , K dj đối với các tiết diện nguy hiểm được tính theo công thức10-25 và 10-
26/197[TL1]
K K
Kx 1 Kx 1
K dj K dj
Ky Ky
Trong đó
54
Kx : hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt. Các trục được gia công trên máy tiện.
Các tiết diện nguy hiểm đạt Ra=2,5...0,63 μm, theo bảng 10-8/197[TL1] Kx=1,06;
Ky: Hệ số tăng bền bề mặt. Ky=1 do ko dùng phương pháp tăng bền bề mặt;
εσ, ετ: Hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến giới hạn mỏi;
Kσ, Kτ: Hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và khi xoắn.
Theo bảng 10-12/199[TL1] khi dùng dao phay ngón với σ b = 600
Kσ/εσ: Trị số với bề mặt trục lắp có độ dôi được tra trong bảng 10-11/198[TL1].
1-2 26 1,96 2,06 1,83 1,64 2,02 1,89 22,3 15,2 12,6
Kết quả trên cho thấy các tiết diện nguy hiểm trên 3 trục đều đảm bảo an toàn về mỏi.
Dựa vào đường kính ngõng trục d =20 (mm). Tra bảng P2.7 tr.255, chọn loại ổ đỡ cỡ
trungmột dãy, có ký hiệu 304.
55
Đường kính trong d=20(mm), đường kính ngoài D=52(mm), B=15(mm), đường kính bi=
9,52, khả năng tải trọng động C=12,5kN, khả năng tải tĩnh C 0=7,94kN, b=15(mm),
r=2,0(mm).
Theo công thức 11.3[1] với Fa=0 tải trọng quy ước Q=X.V.Fr.kt.kd
Trong đó:
L i
60.2880.28800
Li 4976, 64 triệu vòng quay.
106
Cd = QE. m Li
Vậy khả năng chịu tải động của ổn lăn đã chọn được đảm bảo.
56
Kiểm tra khả năng tải tĩnh của ổ:
Qt = Xo.Fr
Vaäy khaû naêng taûi tónh cuûa oå ñöôïc choïn ñöôïc ñaûm baûo.
Xét tỷ số: Fa/Fr =385,6/670,3=0,58 tức là có lực dọc trục trên trục II nên ta chọn ổ lăn là ổ bi
đỡ chặn một dãyFat =385,6;
Dựa vào đường kính ngõng trục d =25 (mm). Tra bảng P2.12 tr.263, chọn loại ổ bi đỡ chặn
cỡ trung hẹp, có ký hiệu 46305.
Đường kính trong d=25(mm), đường kính ngoài D=62(mm), khả năng tải trọng C=21,1KN,
khả năng tải tĩnh C0=14,9kN, b=17(mm), r=2,0(mm).
+C0 =14,9 kN
+ Fa =385,6 N
Fa1 385, 6
=> i 0, 026
Co 14, 9.103
11 4
tra bảng B 1 , ta được e= 0,34 ; góc tiếp xúc α= 12 (độ)
216
Phản lực hướng tâm tác dụng lên ổ lăn bên trái bánh rang:
Phản lực hướng tâm tác dụng lên ổ lăn bên phải bánh rang:
57
F = F +F = 1002 + 587,9 = 1161,7 N
F a0
FS 1 Fat =395–385,6 = 9,4 (N) <Fs0 nên Fa0 =78,9 N
F a1
FS 0 Fat = 78,9 + 385,6 = 620,4 (N) > Fs1 nên Fa1 =464,5 N
Tính tỷ số
Tính tải trọng quy ước, tải trọng tương đương của ổ bi đỡ chặn.
L i
60.908,5.28800
Li 1569,9 triệu vòng quay.
106
Vậy khả năng chịu tải động của ổn lăn đã chọn được đảm bảo.
Qt = Xo.Fr + Yo.Fa
Trong ñoù:X0, Y0heä soá taûi troïng höôùng taâm, dọc trục.
Vậy khả năng tải tĩnh của ổ được chọn được đảm bảo.
Xét tỷ số: Fa/Fr =340,02/591=0,58 tức là có lực dọc trục trên trục III nên ta chọn ổ lăn là ổ bi
đỡ chặn một dãy Fat =340,02;
Dựa vào đường kính ngõng trục d=35(mm). Tra bảng P2.12 tr263, chọn ổ bi đỡ chặn cỡ
trung hẹp, có ký hiệu 46307. d=35mm, D=80mm, B=21mm, r=2,5mm, , C=33,4kN,
Co=25,2kN.
+C0 =25,2 kN
+ Fa =340,02 N
Fa1 340, 02
=> i 0, 013
Co 25, 2.103
11 4
tra bảng B 1 , nội suy ta được e= 0,3 ; góc tiếp xúc α= 12 (độ)
216
Phản lực hướng tâm tác dụng lên ổ lăn bên trái bánh răng.
59
Phản lực hướng tâm tác dụng lên ổ lăn bên phải bánh răng:
F a0
FS 1 Fat =748,9 – 340,02 = 408,9 (N) < Fs0 nên Fa0=748,9N
F a1
FS 0 Fat = 420,3 + 340,02 = 760,3(N) > Fs1 nên Fa1 =760,3 N
Tính tỷ số
Suy ra ta có : X1 = 1; Y1 = 0
Tính tải trọng quy ước, tải trọng tương đương của ổ bi đỡ chặn.
L i
60.286, 6.28800
Li 495, 2 triệu vòng quay.
106
60
Kiểm tra khả năng chịu tải động :
Cd = QE. m Li
Vậy khả năng chịu tải động của ổn lăn đã chọn được đảm bảo.
Qt = Xo.Fr + Yo.Fa
Trong ñoù:X0, Y0heä soá taûi troïng höôùng taâm, dọc trục.
Vậy khả năng tải tĩnh của ổ được chọn được đảm bảo.
T=11838,02 Nmm=11,838 Nm
Ta chọn nối trục vòng đàn hồi cấu tạo đơn giản, để chế tạo và giá rẻ:
Theo trị số momen và đường kính trục ta chọn kích thước trục nối.(Bảng 16.10a )
M=11,838 Nm
d=16 mm; D=71 mm; dm=28mm; L=83 mm; l=40 mm; d1=30 mm
61
Chọn vật liệu.
d (2...4) MPa
Ứng suất uốn của chốt .
M 70 N / mm 2 ...80 N / mm 2
62
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VỎ HỘP, CÁC CHI TIẾT PHỤ VÀ CHỌN
CHẾ ĐỘ LẮP TRONG HỘP
4.1. Thiết kế vỏ hộp giảm tốc.
Bảng 4.1 Các kích thước của các phần tử cấu tạo nên hộp giảm tốc đúc.
Chọn δ = 7 (mm)
Độ dốc khoảng 20
Đường kính:
Chọn d1 = 16 (mm)
63
Vít ghép nắp của thăm, d5 d5 = (0,5÷0,6)d2 = 6÷7,2 chọn d5 = 6 (mm)
chọn K3 = 29 (mm)
Chiều rộng bích nắp và thân, K3
Chọn h = 25 mm
Chiều cao, h
Mặt đế hộp:
Chiều dày: khi không có phần lồi S1 S1=(1,3 1,5)d1=20,8 24 chọn S1=22(mm)
q ≥ K1 + 2δ =48+2.7= 62 (mm)
64
Khe hở giữa các chi tiết:
Giữa bánh răng với thành trong hộp Δ ≥ (1÷1,2)δ= (1 1,2).7=7÷8,4 chọn Δ = 8(mm)
Giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy Δ1 ≥ (3÷5)δ = (3 5).7=21÷35 chọn Δ = 30(mm)
hộp
Chọn Z=6
4.1.3. Nắp ổ.
Đường kính nắp ổ được xác định theo công thức :
D3 D 4.4 d 4
D2 D 1.6 2 d4
D3 D2
D4
65
4.2. Thiết kế các chi tiết phụ.
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M27x2 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
d b m f L c q D S Do
M20×2 15 9 3 28 2,5 17,8 30 22 25,4
66
4.2.4. Que thăm dầu.
Để kiểm tra mức dầu trong hộp ta dùng que thăm dầu có kết cấu kích thước như hình vẽ.
1:50
67
2 cấp tra bảng 18-3b[2] ta có Q = 120(kG), do đó theo bảng 18-3a/89[TL2] ta dùng bulông
vòng M8.
Theo bảng 18-13 ta chọn được loại dầu bôi trơn là AK-20.
Tên dầu hoặc Thiết bị cần bôi Lượng dầu Thời gian thay
mỡ trơn hoặc mỡ dầu hoặc mỡ
Dầu ô tô máy Bộ truyền trong
0,6 lít/Kw 5 tháng
kéo AK-20 hộp
Tất cả các ổ và 2/3chỗ rỗng
Mỡ T 1 năm
bộ truyền ngoài bộ phận ổ
STT Tên mối ghép Kiểu lắp Sai lệch giới Ghi chú
hạn của lỗ và
trục(m)
1 Khớp nối và H7 +18
trục I 16
k6 +12
+1
2 Bánh răng trụ H7 +21
răng thẳng 1 26
k6 +15
với trục I +2
3 Vòng trong ổ 20k6 +15 2 ổ lắp giống nhau
lăn với trục I +2
4 Vòng ngoài ổ 52H7 +30 2 ổ lắp giống nhau
68
lăn trục I lắp
với thân
5 Then và trục I E9 +61 bxh=8x7
8
h8 +25
-22
6 Bánh trụ răng H7 +25
thẳng 2 và trục 36
k6 +18
II +2
7 Bánh trụ răng H7 +25
nghiêng 3 và 36
k6 +18
trục II +2
8 Vòng trong ổ 36k6 +18 2 ổ lắp giống nhau
lăn với trục II +2
9 Vòng ngoài ổ 62H7 +30
lăn với trục II
10 Then và trục II E9 +61 b x h = 10 x 8
10
h8 +25
-22
11 Bánh trụ răng H7 +25
nghiêng 4 và 45
k6 +18
trục III +2
12 Bánh xích và H7 +21
trục III 28
k6 +15
+2
13 Vòng trong ổ 35k6 +18 2 ổ lắp giống nhau
lăn với trục III +2
14 Vòng ngoài ổ 80H7 +30 2 ổ lắp giống nhau
lăn trục III lắp
với thân
15 Then và trục III E9 +75 b x h = 14 x 9
14
h8 +32
-27
69
KẾT LUẬN
Trên đây em đã trình bày toàn bộ nội dung của đồ án môn học. Với đề tài là “Thiết kế
hộp giảm tốc bánh răng trụ hai cấp Đồng trục”, “bộ truyền ngoài là bộ truyền xích ”, trong
nội dung của đồ án em đã tính toán và thiết kế hộp giảm tốc cho một loại cụ thể. Trong quá
trình tính toán và thiết kế em đã hiểu thêm được rất nhiều về hộp giảm tốc, đồng thời em
cũng hiểu rõ hơn về trình tự và cách thức tiến hành tính toán và thiết kế một hệ thống trong
nghành cơ khí, cách khai thác và sử dụng hộp giảm tốc.
Sau khi hoàn thành đồ án em đã rút ra được những bài học và kinh nghiệm quý giá về
công việc của người kỹ sư sau khi ra trường. Trong quá trình thực hiện em đã nhận được sự
chỉ bảo tận tình của thầy giáo Trần Văn Hiếu. Nhưng do kinh nghiệm thực tế và thời gian có
hạn nên Đồ án khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo, hướng dẫn của
thầy cô và sự đóng góp ý kiến của các bạn.
70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Trịnh Chất, Lê Văn Uyển – Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí, tập 1,2 – NXB
KH&KT, Hà Nội,2007
2.Nguyễn Trọng Hiệp – Chi tiết máy, tập 1,2 – NXB GD, Hà Nội,2006
3.Ninh Đức Tốn – Dung sai và lắp ghép – NXB GD, Hà Nội, 2004
71