Professional Documents
Culture Documents
KHOA CƠ KHÍ
-------- --------
ĐỀ TÀI:
Lớp : 72DCOT26
Hà Nội - 2022
MỤC LỤC
f: tần số dòng điện xoay chiều, mang lưới điện nước ta là = 50hz
50.60
→ n db= =1500 (vòng / phút )
2
Căn cứ vào vận tốc của băng tải, chọn số vòng quay băng tải là:
3 3
60.10 . v 60.10 .1 , 3
n bt = = =67 , 1(vg / ph) (1.2)
π.D π .370
Với:
Với:
Ƞ Bcon - Hiệu suất truyền của bộ truyền bánh răng côn
Ƞ Btru - Hiệu suất truyền động của bộ truyền bánh răng trụ
Ƞδ - Hiệu suất truyền động của cặp ổ lăn
Ƞ xich - Hiệu suất truyền động của bộ truyền xích
Theo bảng 2.3 ( Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí. Trịnh Chất, Lê Văn
Uyển) tập 1 có được:
√
n
∑ T 2k .t k
k=1
T dtbt = n
(1.4)
∑ tk
k=1
Trong đó : T k – là momen thứ k của phổ tải trọng tác động lên băng tải
T dtbt =
√ T 2 .0 , 5 t+(0 , 8 T )2 .0 , 5 t
t
= √ T .0 .5+(0 , 8T ) .0 , 5= √0 , 5+0 , 64.0 , 5 .T tb =
2 2 √82 .1128 ,5=1021
10
Từ các thông số đã tính toán, có thể chọn loại động cơ điện DK mang nhãn hiệu
DK.42-2 có các thông số kỹ thuật như sau. Theo bảng P1.2 trang 234 ( Tính toán thiết kế
hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn Uyển) Tập 1, có bảng số liệy như sau:
Kiểu Công suất Vận tốc quay cos ϕ 𝑇𝑘 𝑇𝑚𝑎𝑥 Momen vô lăng Khối
Động lượng
(Kw) (vg/ph) của roto
Cơ 𝑇𝑑𝑛 𝑇𝑑𝑛 (Kg)
𝐺𝐷 , 𝑘𝑔𝑚
DK.63-4 14 1460 0,88 1,4 2,3 0,75 190
1.1.4 Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện quá tải cho động cơ đã
chọn:
a) kiểm tra điều kiện mở máy:
Khi mở mảy mô men tải trọng không được vượt quá mô men khởi động của động cơ
(T <T k ) nếu không động cơ sẽ không chạy. Trong các catalog của động cơ đều cho tỷ số
Tk
, đó cũng là một số liệu cần tham khảo khi chọn nhãn hiệu cho động cơ với điều
T mm
kiện:
T mm T k
≤
T T mm
Trong đó :
Tk
= 1,4 ( theo bảng 1.2 trên )
T mm
T mm 1 , 4 T Tk
Ta có: = =1 , 4 mà =1 , 4
T T T mm
9550. P dc 9550.14
T= = =91, 57(Nm )
ndc 1460
suy ra:
[ T dc ]= Ƞht .2 .T =0 ,83.2 . 91 ,57=152 , 01(Nm)
Có kết quả:
9550. Pdt
T maxdc=K qt .T can= .1 , 4
n dc . Ƞht
9550.7 ,18
¿ .1 , 4=7 9 ,21 ( Nm )
1460.0 ,83
ung=u xich
Theo bảng 2,4( tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn Uyển) tập1,
có u xich=2 ÷ 5.
Với hộp giảm tốc bánh răng côn trụ 2 cấp, nếu hàm mục tiêu là kích thước của hộp
giảm tốc nhỏ nhất, nên chọn tỉ số truyền cấp chậm (u2) tính theo công thức thực
nhiệm trong tài liệu( Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn
Uyển) Tập 1.
uh 10 , 88
Từ ( 1.7 ) :u1= = =3 ,72
u2 2 , 92
Vậy kết quả về tỉ số truyền của các bộ truyền động trong hệ thống là:
1.3 xác định thông số động lực học của các trục:
Hình 1.2 Ký hiệu các trục trông hệ thống dẫn động băng tải
n dc 1460
- Trục I: n I = = =1460( vg / ph)
u KN 1
n I 1460
-Trục II: n II = = =392 , 47(vg/ ph)
u1 3 , 72
n II 392 , 47
-Trục III: n III = = =134 , 4(vg / ph)
u2 2 , 92
nIII 134 , 4
-Trục IV: n IV = = =67 , 2(vg / ph)
U xich 2
- Gọi công suất danh nghĩa trên trục động động cơ:
P dc 8 , 65
P I= = =8 , 74 ( Kw )
ȠKN . Ƞδ 1 . 0 , 99
PI 8 ,74
P II = = =9 ,19 ( Kw )
ȠBcon . Ƞδ 0 , 96 .0 , 99
P II 9 , 19
P III= = =9 , 56 ( Kw )
ȠBtru . Ƞδ 0 , 97 . 0 , 99
P III 9 , 56
P IV = = =10 , 49 ( Kw )
Ƞxich . Ƞδ 0 , 92 . 0 , 99
-Trục động cơ
6 Pdclv 6 8 ,65
T dc =9 ,55. 10 . =9 , 55.10 . =56580 , 4(Nmm)
n dc 1460
-Trục I:
6 PI 6 8 ,74
T I =9 ,55. 10 . =9 , 55.10 . =57169 ,2(Nmm)
nI 1460
-Trục II:
6 P II 6 9 , 19
T II =9 , 55.10 . =9 , 55. 10 . =223620 , 9(Nmm)
n II 392 , 47
-Trục III:
6 P III 6 9 ,56
T III =9 , 55.10 . =9 ,55. 10 . =679300 , 6( Nmm)
n III 134 , 4
-Trục IV:
6 P IV 6 10 , 49
T IV =9 , 55.10 . =9 ,55. 10 . =1490766 ,37 (Nmm)
n IV 67 ,2
Bảng 1.3 Bảng số liệun động học và động lựuc học trên các trục của hệ thống dẫn động
Bánh răng thường hóa hoặc tôi cải thiện. Nhờ có độ rắn thấp nên có thể cắt răng chính
xác sau khi nhiệt luyện, đồng thời bộ truyền có khả năng chạy mòn. Cụ thể là theo bảng
6.1, trang 92 ( Tính toán thiết kế động cơ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn Uyển)
Tập 1 chọn:
Ứng suất cho phép [ σ H ] và ứng suất uốn cho phép [ σ F ] được xác định theo
công thức:
0
σ
[ σ H ] = Hlim . Z R. ZV . K xH . K HL (2.1)
SH
0
σ Flim
[σ H ] = . Y R. Y S . K xF. K FC. K FL (2.2)
SF
Trong đó:
Y R – Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng
Y S – Hệ số xét đến độ nhạy vật liệu đối với tập trung ứng suất
K FC – Hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn.
Trong đó:
0 0
σ Hlim và σ Flim lần lượt là ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho
phép với số chu kỳ cơ sở, trị số của chúng theo bảng (6.2) ( Tính toán thiết kế
hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn Uyển) Tập 1.
Theo bảng 6.2 ( Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn
Uyển) Tập 1 với thép cải thiện độ rắn HB = (180…350) .
0
σ Hlim = 2 𝐻𝐵 + 70; S H = 1,1
0
σ Flim= 1,8 𝐻𝐵; S F= 1,75
K FC= 1 khi đặt tải một phía ( bộ truyền động quay một chiều )
K HL , K FL– Hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ và chế độ tải
trọng của bộ truyền, được xác định theo công thức sau:
K HL=
√
mH N HO
N HE
(2.3)
K FL=
√
mF N FO
N FE
(2.4)
Ở đây:
m H , mF – Bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn
N HO– Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc
2 ,4
N HO=30. H HB (2.5)
N HE, N FE – số chu kì thay đổi ứng suất tương đương. Khi bộ truyền chịu tải trọng
tĩnh:
Ta lấy N HE = N HOvà N FE = N FO
Khi đó kết quả K HL = 1 và K FL= 1 ( đường cong mỏi gần đúng là đường thẳng song
song với trục hoành; tức là trên khoảng này giới hạn mỏi tiếp xúc và giới hạn uốn không
thay đổi). Từ công thức (2.1a) và (2.2a) có kết quả:
590
[ σ H 1 ] = 1 ,1 . 1= 536,36(𝑀𝑃𝑎)
530
[ σ H 2 ] = 1 ,1 . 1= 481,81 (𝑀𝑃𝑎)
468
[ σ F 1 ] = 1, 75 .1,1 = 267,428 (𝑀𝑃𝑎)
414
[ σ F 2 ] = 1, 75 .1,1 = 236,571 (𝑀𝑃𝑎)
Với bộ truyền bánh răng côn – thẳng , ứng suất tiếp xúc cho phép là giá trị nhỏ hơn
trong 2 giá trị [ σ H 1 ] và [ σ H 2 ] . Tức là [ σ H ]= 481,81(𝑀𝑃𝑎) .
Ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép khi quá tải:
Với tỉ số truyền u = 3 , 72nên chọn bánh răng côn – răng thẳng để thuận lợi cho việc
chế tạo sau này.
Re ≥ K R √ u 2+1 .
√
3 T 1 K Hβ
¿¿
¿ (2.9)
Trong đó:
K R=0 , 5 k d – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu bánh răng và loại răng. Với truyền động bánh
răng côn – răng thẳng bằng thép:
K 1 1
d =¿100 M Pa 3 ⇒ K R =0 ,5 .100=50 M Pa 3 ¿
K Hβ=1 , 13– Hệ số kể đến sự ma sát không đồng đều tải trọng trên chiều rộng
vành răng bánh răng côn, theo bảng (6.21).
b
K be = = 0,25 … 0,3 (trị số nhỏ dùng khi u > 3, trị số lơn dùng khi u≤ 3)
R be
Theo bảng (6.21) (Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn Uyển) tập 1
U 1 K be 0 ,25. 3 , 9
⇒ = = 0,55
2−K be 2−0.25
Theo bảng (6.21) (Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn Uyển) tập
1, chọn K Hβ= 1,13 do trục bánh răng lắp trên ổ đũa, sơ đồ I, HB ≤ 350
2. R e 2.1 41 , 8
d e 1= = = 73,62
√u +1 √3 , 722 +1
2
Do đó theo bảng 6.22 ( Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn
Uyển) tập 1, Tìm được Z1 p = 17 với độ cứng HB ≤ 350;
Chọn Z1 = 27 răng.
Với bánh răng côn – răng thẳng mô đun vòng ngoài được xác định theo công thức:
mtm 2,4
mte= = =2,74 (𝑚𝑚)
1−0 , 5. K be 1−0 , 5.0 , 25
d m 1=mtm . Z 1=2,625.27=70,875(mm)
Z 2 = u1 . Z1 = 3,72.27 = 100,44(𝑟ă𝑛𝑔) ;
Z 2 105
um = = = 3,8
Z 1 27
Z1 27
δ 1= arctg( ) = arctg( ) = 14,42° = 14°25’14,78’’
Z2 105
Ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên bề mặt răng côn phải thỏa mãn điều kiện:
√ 2 .T 1 . K H . √ u +1
2
σ H =Z M . ZH . Z E . 2
≤[σ ¿ ¿ H ]¿ (2.13)
0 ,85. b . d m .u
1
Trong đó:
Z M - Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp, Theo bảng 6.5(Tính toán
thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn Uyển) Tập 1, tìm được Z M = 274 MPa
Z H - Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc, theo bẳng 6.12 (Tính toán thiết kế hệ
dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn Uyển) Tập 1, với:
x i=x 1+ x2 =0 ⇒ Z H = 1,76
Z E – hệ số kể đến sự trùng khớp của răng với bánh răng côn răng thẳng
Z E=
√ (4−ε α )
3
(2.14)
1
ε α =¿+ )].cos β
z2
1
⇒ ε α =¿+ )].1 = 1,73
104
√
Z E = (4−1 , 73) = 0,87
3
K H =K Hβ . K Hα . K Hv (2.15)
K Hβ - Hệ số kể đến sự phân bổ không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng, theo bảng
(6.21), chọn K Hβ= 1,13
K Hα - Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng ăn khớp đồng thời,
với bánh răng côn- răng thẳng . K Hα = 1
K Hv – Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp, tính theo công thức:
v H .b . d m
K Hv= 1+ 1
(2.16)
2T 1 . K Hβ . K Hα
Trong đó: v H =δ H . g0 . v .
√ d m .(u +1)
1
u
(2.17)
Theo bảng 6.13 (Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn Uyển) Tập
1 dùng cấp chính xác 7 theo (2.17):
18
v H =σ H . g 0 . v
√ d m .(u+1)
1
u
¿ 0,006.47 . 4 , 9.
√
64 , 4.(3 , 72+1)
3 ,72
= 12,49 (m/s)
Trong đó: theo bảng (6.15) chọn σ H = 0,006 và bảng( 6.16) chọn . g0 = 47 ;
12 , 49.40 . 64 , 4
Theo (2.16): K Hv =1+ = 1,24
2. 5 7169 ,2 .1 ,13.1
Do đó (2.15) sẽ là:
K H = 1,13.1.1,24 = 1,4
[σ ¿¿ H ]¿- Ứng suất tiếp xúc cho phép. [σ ¿¿ H ]=¿ ¿481,81 𝑀𝑃a
√
σ H = 274 .1,76.0,87. 2. 74045 , 2.1 , 4. √ 3 , 9 + 1 = 471,14 𝑀𝑃𝑎
2
⇒ σ H < [σ ¿¿ H ]¿
Vậy σ H < [σ ¿¿ H ]¿ thỏa mãn điều kiện bền mỏi tiếp xúc.
Để đảm bảo độ bền uốn cho răng, ứng suất sinh ra tại chân răng không được vượt quá
giá trị cho phép.
2. T 1 . K F . Y e .Y β . Y F 1
σ F1= ≤[σ F 1 ] (2.19)
0 ,85. b . mnm . d m 1
σF 1. Y F 2
σ F2= ≤[σ F 2 ] (2.20)
Y F1
Trong đó :
mnm – Mô đun pháp trung bình, với bánh côn răng thẳng.
19
mnm=mtm=2,625 (mm)
d m 1– Đường kính trung bình bánh côn chủ động, d m 1= 70,875 (𝑚𝑚)
0
βn
Y β=1. – hệ số kể đến độ nghiêng của răng, với răng thẳng (𝛽 = 0) Y β=1
140
Y F 1 ,Y F 2– hệ số dạng răng của bánh 1 và bánh 2, tính theo công thức sau:
Z1 27
ZVn 1= = =27 , 87
cos δ 1 cos (14 , 42° )
Z2 105
ZVn 2= = =421, 63
cos δ 2 cos (75 , 58 °)
Ở đây 1, 2 - Lần lượt là góc côn chia của bánh 1 và bánh 2 (đã tính ở trên), chọn
bánh răng không dịch chỉnh, Theo bảng 6.18 (Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí
Trịnh Chất, Lê Văn Uyển) Tập 1, tìm được YF1 = 3,90; YF2 = 3,60.
1
Y e= −¿Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng, vớiε α là hệ số trùng khớp ngang, có
εα
1
ε α = 1,73; suy ra Y e= = 0,57
1 ,73
Với : K Fβ - Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên vành răng, Theo bảng
(6.21 ) (Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn Uyển) Tập 1 chọn
KFꞵ = 1,25 .
K Fα- Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp,
với bánh răng côn răng thẳng K Fα = 1
K Fυ- Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp, tính theo công thức
vF . b . dm1
K Fυ=1+ (2.22)
2. T 1 . K Fβ . K Fα
Với : v F = δ F . go . v .
√ d m 1 .(u+1)
u
(2.23)
δ F – Hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp, Theo bảng 6.15( Tính toán thiết 22
kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn Uyển) Tập 1 chọn δ F = 0,016
20
go - Hệ số kể đến ảnh hưởng sai lệch của bước răng. Theo bảng 6.16 (Tính toán thiết
kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn Uyển) Tập 1 với cấp chính xác 7, có mô đun
< 3,55 chọn go 47.
u- tỉ số truyền, u = 3,9
lấy b = 40 (mm)
→ v F = 0,016.47 .5,415 .
3,9 √
70,875.(3 , 9+1)
= 38,42
38 , 42.40 .70,875
K Fυ=1+ = 1,58
2.74045 .1 , 25.1
Thay các giá trị vừa tính được vào (2.19) và (2.20):
102,785 .3 , 60
σ F2= = 94,87 𝑀𝑃a
3 , 90
Ta thấy:
Khi làm việc răng có thể bị quá tải (lúc mở máy và hãm máy…) với hệ số quá tải:
21
T max
K qt = có thể lấy K qt = 1,3
T
Vì vậy, khi càn kiểm nghiệm răng về quá tải dựa vào ứng suất tiếp xúc cực đại (σ Hmax )
và ứng suất uốn cực đại (σ Fmax ) .
Để tránh biến dạng dư hoặc gãy dòn lớp bề mặt, hay phá hỏng tĩnh mặt lượn chân
răng. Ta sử dụng công thức sau:
Trong đó:
z 2=105
- Đường kính chia ngoài: d c 1=mte ⋅ z 1=2 , 91. 27=78 ,57 (mm)
d c 2=mte ⋅ z 2=2 , 91. 105=305 ,55 (mm)
(
d m 2 = 1−
Re )
0 , 5. b
(
. d c 2= 1−
0 ,5.40
1 41, 8 )
.305 , 55=262, 45 (mm)
( )√ )√
cos 3 β m
Trong đó: x n 1=2. 1− 12 .
u z1
=2. 1−
( 1
3 ,9
2
.
1
27
=0,359
23
Suy ra:
d ac 1=d c 1+ 2.h ac1 .cos δ 1 =78 ,57+ 2.3 , 95. cos ( 14 , 42° ) =86 , 22(mm)
d ac 2=d c 2+ 2. hac2 . cos δ 2=305 ,55+ 2.1 , 87. cos ( 75 , 58° ) =306 , 48(mm)
24
o
σ Hlim
. Z R . Z V . K xH . K HL . √ b −4 ac
2
[σ H ¿= (2.26)
SH
o
σ Flim
[σ F ¿= .Y R . Y S . K xF . K FC . K FL (2.27)
SF
Trong đó: Z R - Hệ số xét đến độ nhám của mặt bánh răng làm việc
Y R – Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng
Y S – Hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng suất
K xF– Hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn
Theo bảng (6.2) với thép tôi cải thiện độ rắn HB = (180...350).
o
σ Hlim= 2HB+70; S H =1 ,1
o
σ Flim=1, 8 HB ; S F=1,75
S H và S F là hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc và uốn .Thay số vào ta có kết quả:
o
σ Hlim3=2 HB 3+70 =2.285+70 =640 MPa
o
σ Hlim 4=2 HB 4+70 =2.240+ 70 =550 MPa
o
σ Flim 3=1 , 8 HB 3=1 , 8.285=513 MPa
o
σ Flim 4 =1 , 8 HB 4 =1,8.240 = 432 MPa
25
K FC – Hệ số xét đến độ ảnh hưởng đặt tải, K FC = 1 khi đặt tải một phía ( bộ truyền
động quay một chiều)
K HL , K FL – Hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ và chế độ tải trọng
của bộ truyền, được xác định theo công thức sau:
K HL=
√
mH N HO
N HE
(2.29)
K FL=
√
mF N FO
N FE
(2.30)
Ở đây:
m H , mF – Bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn
N HE , N FE – số chu kì thay đổi ứng suất tương đương. Khi bộ truyền chịu tải trọng
tĩnh:
N HE = N FE = 𝑁 = 60. 𝐶. n II . t ∑ (2.32)
640
[σ H 3 ¿= .1=581, 81( MPa)
1,1
550
[σ H 4 ¿= .1=500(MPa)
1, 1
513
[σ F 3 ¿= .1 .1=293 , 14 (MPa)
1 , 75
432
[σ F 4 ¿= .1.1=246,857 (MPa)
1 ,75
Với bộ truyền động bánh răng trụ răng thẳng, ứng suất tiếp xúc cho phép là giá trị nhỏ
hơn trong 2 giá trị [σ H 3 ¿và [σ H 4 ¿ .Tức là [σ H ¿= 500𝑀𝑃𝑎
*Ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép khi quá tải:
a w ≥ K a . (u +1 ) .
√
3 T II . K Hβ
2
[σ ¿¿ H ] .u . ψ ba
¿ (2.35)
27
Trong đó:
K a – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng.
K a = 49,5 𝑀𝑃a 1/ 3 theo bảng 6.5 ( Tính toán thiết kế dẫn động cơ khí Trịnh Chất,
Lê Văn Uyển) Tập 1.
u – tỉ số truyền, u2 = 2,92
chọn ψ ba= 0,3 theo bảng 6.6 ( Tính toán thiết kế dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn
Uyển) Tập 1. Theo công thức (2.16) có ψ bd = 0,53. ψ ba. (𝑢 + 1)
=> ψ bd = 0,53. 0,3 . (2 , 92 + 1) = 0,62 (2.36)
K Hβ – Hệ số dẫn đến sự không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng theo bảng (6.7)
(tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn Uyển) Tập 1 K Hβ = 1,03 sơ
đồ 5.
√
a w ≥ 49 , 5 . ( 2, 92+1 ) . 3
223620 , 9 .1 ,03
5002 .2 , 92 .0 ,3
= 197,32 (mm)
d w =K d .
3
√
3 T II . K Hβ .(u+1)
2
[σ ¿ ¿ H ] . u .ψ bd
¿ (2.37)
Trong đó : K d – hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng,chọn K d = 77𝑀𝑃a 1/ 3
¿> d w =77. 3
3
√ 223620 , 9 .1, 03.(2 , 92+1)
5002 .2 ,92.0 ,63
= 97(mm)
Theo công thức (6.17) (Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn
Uyển) tập 1, có m = (0,01...0,02 ) . a w
Để thống nhất trong thiết kế và dựa theo bảng 6.8 ( Tính toán thiết kế dẫn động cơ khí
Trịnh Chất, Lê Văn Uyển) Tập 1 ta chọn mô đun theo tiêu chuẩn mô đun của bánh răng
cấp chậm bằng mô đun của bánh răng cấp nhanh do vậy:
2. aw . cosβ
Z3 = (2.38)
m.(u 34 + 1)
2.197 , 32.cos 0°
Z3 = = 33,55 Chọn Z3 = 35 ( răng)
3.(2 , 92+1)
σ H =Z M . Z H . Z E .
√2 2.T II . K H .(u+1)
2
b w . u . d w3
≤ [σ ¿¿ H ]¿ (2.40)
Trong đó:
Z M – Hệ số dẫn đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp, theo bảng 6.5 (Tính toán
thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn Uyển) Tập 1, được Z M = 274 𝑀𝑃𝑎
ZH =
√
2 2 . cosβ b
sin 2 α tw
(2.41)
29
( ) ( )
°
tgα tg (20 )
α tw =α 1 =arctg =arctg =20 °
cosβ cos ( 0 )
¿> β b ¿ 0 °
Do đó theo (2.41)
ZH =
√
2 2 cosβ b
sin 2 a tw
=
√
2 2. cos 0 °
sin 2.20 °
= 1,764
Khi tính gần đúng có thể xác định ε α theo công thức :
[
ε α = 1.88−3 ,2.
( 1 1
+
z3 z4 )]
. cosβ (2.43)
[
ε α = 1.88−3 ,2. ( 351 + 981 )] . cos 0 ° = 1,75
Theo công thức (6.36a) ( Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn
Uyển) Tập 1 có kết quả hệ số kể đến trùng khớp của răng:
ZE=
√ 4−ε α
3
khi ε β =0
bw .sin β
ε β= (2.44)
m.π
b w =Ψ ba . aw =0 ,3.214=64 ,2
64 , 2.sin 0 °
ε β= =0
3. π
ZE=
√4−1 , 75
3
=¿0,866
K H - Hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc
K H =K Hβ . K Hα . K Hv (2.45)
Với: K Hβ- Hệ số kể đến sự phân bổ không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng,
theo bảng 6.7, chọn K Hβ = 1,03 sơ đồ 5.
30
v- Vận tốc vòng bánh nhỏ, tính theo công thức:
π . d w 3 .n II π .97 . 392 , 47
v= 3 = 3
=2 (m/s)
60.10 60. 10
Với v = 2 , 02 (m/s ) Theo bảng 6.13 ta dùng cấp chính xác 9. Theo bảng 6.14 với cấp
chính xác 9, v ≤ 2,5(m/s) thì. K Hα =1 , 13. Theo công thức :
v H =δ H . g0 . v .
√ aw
um
Trong đó: Theo bảng 6.15 (Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê
σ H =Z M . Z H . Z ε .
√
2 2. T II . K H .(u+1)
2
bw . u . dw 3
≤[σ H ]
σ H =274.1,764 .0,865 .
√
2 2.223620 ,9.1,145 .(2, 92+1)
64 , 2.2 , 92.97
2 = 462,79 (Mpa)
Với v = 2 , 02 (m/s) < 5 (m/s), lấy Z v= 1 ; với cấp chính xác động học là 9 khi đó gia
công cần đạt độ nhám Ra = 1,25 μm … 0,63 μm , Z R = 1 với d a < 700(𝑚𝑚) => K xH = 1 .
Vậy theo công thức (2.1) và (2.1a) ta được:
Ta thấy σ H <¿ ¿] ( 462,79 MPa < 500MPa ) nên thỏa mãn điều kiện cho phép.
2. T II . K F . Y e .Y β . Y F 3
σ F3= ≤[σ ¿¿ F 3]¿ (2..46)
b w .d w3 . m
σ F 3 .Y F 4
σ F 4= ≤ [σ F 4 ] (2.47)
YF3
Trong đó:
1
ε α = 1,75 => Y e = = 0,57
1, 75
0
βn
Yβ =1− −¿Hệ số kể đến độ nghiêng của răng, với răng thẳng 𝛽 = 0°
140
0
Y β= 1 − =1
140
Y F 3 , Y F 4 – Hệ số dạng răng của bánh 3 và bánh 4, tính theo công thức sau:
z3 35
zv 3 = 3 = 3 = 35 lấy z v 3= 35
cos β cos ( 0)
z4 98
zv 4= 3 = 3
=98l ấ y z v 4 =98
cos β cos ( 0)
Theo bảng 6.18 ( Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất,Lê Văn Uyển) tập
1, nội suy có kết quả: Y F 3 = 3,8 ; Y F 4 = 3,6
K F=K Fβ . K Fα . K Fv (2.48)
Với: K Fβ – Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng
tính về uốn, Theo bảng 6.7 Chọn K Fβ = 1,08 .
K Fα – Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn
khớp khi uốn, theo bảng 6.14 ( Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn
Uyển) Tập 1, chọn K Fα = 1,37
K Fv– Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp, tính theo công thức
(tương tự như khi tính về tiếp xúc)
v F . bw . d w 3
K Fv =1+ (2.49)
2.T II . K Fβ . K Fα
Với v F =δ F . g0 . v .
√ aw
u
(2.50)
δ F – Hệ số kể đến ảnh hưởng của sai số ăn khớp, theo bảng 6.15 và 6.16
(Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn Uyển) Tập 1 chọn
δ F =0,016 và g0=73.
v F =0,016.73 .2 ,02.
√ 214
2,993
=19 ,95
19 , 95.64 , 2.103 , 18
¿> K Fv =1+ =1, 16
2.274242 ,01.1 , 08 .1 ,37
Thay các giá trị vừa tính được vào (2.46) và (2.47):
σ F 3 .Y F 4 102, 22 .3 ,6
σ F 4= = = 96,84 (MPa)
YF3 3,8
Ta thấy:
Để tránh biến dạng dư hoặc gãy dòn lớp bề mặt, ứng suất tiếp xúc cực đại σ Hmax không
được vượt quá một giá trị cho phép:
Đồng thời để đề phòng biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh mặt lượn chân răng, ứng suất
uốn cực đại σ Fmax tại mặt lượn chân răng không được vượt quá một giá trị cho phép :
σ Fmax =σ F . K qt ≤ [σ ¿¿ F] max ¿ (2.52)
[σ ¿¿ H ]max ¿ - Ứng suất tiếp xúc cực đại cho phép( Được tính theo công thức 2.34 ở mục
2)
[σ ¿¿ F ]max ¿ - Ứng suất uốn cực đại cho phép ( được tính ở mục 2)
Vậy đảm bảo độ bền mỏi khi tiếp xúc và độ bền mỏi khi quá tải.
2.1.2.8 Các thông số và kích thước bộ truyền bánh răng trụ - răng
thẳng :
Khoảng cách trục : a w = 197,32 (𝑚𝑚)
Tỷ số truyền : um = 2,92
Số răng 3 và 4 : z 3 = 35 ; z 4 = 103
Hệ số dịch chỉnh : x3 = x4 = 0
Theo các công thức trong bảng (6.11) ( Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất,
Lê Văn Uyển) Tập 1 ta tính được:
d 3 = d w 3 = 97 (𝑚𝑚)
n
1 200
𝑘 – Hệ số vòng quay 𝑘= n = 124 , 86 = 1,601
III
𝑘 = k 0 . k a k dc k bt k d k c
Các hệ số thành phần lấy trong bảng 5.6 ( Tính toàn thiết kế hệ dẫn động cơ khí
Trịnh Chất, Lê Văn Uyển) Tập 1
k 0 – Hệ số dẫn đến ảnh hưởng của vị trí bộ truyền: k 0 = 1 ( đường nối tâm hai đĩa
k dc– Hệ số kể đến ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng; k dc = 1,25 ( Vị trí
p 2
Thay số vào ta được:
2
2.1778 25+50 ( 25−50 )
X= + + =117.508
44 , 45 2 4. π 2 1778
Lấy số mắt xích chẵn x c =¿ 118 tính lại khoảng cách trục theo công thức
Thay các trị số tương ứng vào công thức có kết quả:
√ ( ) 2
𝑎∗ = 0,25.44,45. {118 − 0,5.(25+50) + [118+ 0 ,5. ( 25+50 )]2−2.[ 50−25 ] }
π
𝑎∗ = 1780,32 ≈1780𝑚𝑚
Để xích không chịu lực căng quá lớn cần giảm khoảng cách trục đi một lượng
∆𝑎 = (0,002 … 0,004). 𝑎 => ∆𝑎 = 0,003. 𝑎 ≈ 5𝑚𝑚
=> 𝑎 = 𝑎∗ − ∆𝑎 = 1780 − 5 = 1775𝑚𝑚
Số lần va đập của bản lền xích trong một giây:
z 1. nIII
i= ≤ [i ]
15. x c
.
.
25.124 , 86
i= =1.76 ≤ [ i ] =20
15.118
Bảng 5.9 ( Tính toàn thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn
Uyển) Tập 1, sự va đập của các xích vào các răng trên đĩa xích đàm bảo, không
gây ra gãy các răng và đứt má xích.
c) Kiểm nghiệm xích về độ bền
Với các bộ truyền xích bị quá tải lớn khi mở máy hoặc thường xuyên chịu tải
trọng va đập trong quá trình làm việc cần tiến hành kiểm nghiệm quá tải theo
hệ số antoàn (2..56)
Q
. 𝑠= k d . F t + F 0+ F v ≥ [𝑠]
Trong đó:
𝑄 – Tải trọng phá hỏng, 𝑄 = 172,4𝑘𝑁 = 172400𝑁 ( Bảng 5.2)
𝑞 – Khối lượng 1 mét xích, 𝑞 = 7,5𝑘𝑔 (Bảng 5.2)
k d – Hệ số tải trọng động, với tải trọng va đập nhẹ chọn 𝑘 = 1,2 (bảng 5.6)
𝑣 – Vận tốc trên vành đĩa dẫn
z 1 .t . nIII 25.44 , 45.124 .86
v= 3
= 3 =2,31
60. 10 60.10
F t– Lực vòng trên đĩa xích:
1000. p 1000.10 , 32
Ft = v
=
2 ,31
=4467 , 53(N )
F 0 = 9,81. k f . 𝑞. 𝑎
𝑘 – Hệ số phụ thuộc độ võng 𝑓 của xích và vị trí bộ truyền:
𝑓 = (0,01 … 0,02). 𝑎 = (0,01 … 0,02). 1775
Chọn k f = 4 theo chỉ dẫn ( Tính toàn thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất,
Lê Văn Uyển) Tập 1, trang 85 đối với bộ truyền nghiêng 1 góc dưới 40 độ
theo phương ngang
F 0 = 9,81.4.7,5.1,775 = 522,38 (𝑁)
Do đó:
172400
𝑠= 1, 2.4467 , 53+522 , 38+40 , 02 = 29,1
Theo bảng 5.10 với n=200vg/ph , [s]=8,5
=> 𝑠 = 29,1 > [s] = 8,5
Vậy bộ truyền xích đảm bảo đủ độ bền.
d) Đường kính đĩa xích
Theo công thức (5.17) và bảng 14-4b:
+ Đương kính vòng chia d 1 và d 2:
,
p 44 , 45
d 1= =
π
sin ( ) sin (
180 =
) 354,65 lấy 𝑑= 354 𝑚𝑚
z1 25
p 50 , 8
d 2= =
π 180 =707,9 lấy𝑑= 708𝑚𝑚
sin ( ) sin ( )
z2 50
+ Đường kính vòng đỉnh d a 1 và d a 2
π π
d a 1=p. [0,5. cotg( z )¿=44,45. [0,5.cotg ( 25 )¿ = 175,92 (mm)
1
Lấy d =176mm a1
π π
d a 2=p. [0,5. cotg( z )¿=44,45. [0,5.cotg ( 50 )¿=353,25 (mm)
2
d =d -2r
f1 1
d 1=25 , 70 mm
Lấy d f 1=328
d f 2= 708 − 2.12,96 = 682,08(𝑚𝑚)
Lấy d f 2=682
Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc của đĩa xích:
σ H =0 , 47.
√ k r (F t K d + F vd ). E
A . kd
≤[σ ¿¿ H ]¿ (2.18)
Trong đó :
F t – Lực vòng băng tải, F t= 7000(𝑁)
F vd – Lực va đập trên m dãy xích ( ở đây m = 1) ; tính theo công thức:
k d = 1 ( xích 1 dãy)
A – diện tích chiếu của bản lề, theo bảng 5.12 (Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ
khí
Trịnh Chất, Lê Văn Uyển) Tập 1, chọn A = 473 𝑚𝑚
Từ 2.18 thay số vào có kết quả
σ H 1=0 , 47.
√ 0 , 42(7000.1 ,2+14 ,25).2 ,1 .105
473.1
=588,72 (Mpa)
σ H 2=0 , 47
√ k r 2 (F t K d + F vd2 ). E
A . kd
≤[σ H ]
Trong đó :
k r 2 = 0,24 do z = 50
√
5
=> σ H 2=0 , 47. 0 ,24.(7000.1 , 2+7 , 12) .2 ,1. 10 =444,84 (Mpa)
473.1
.
Trong đó:
𝐾 – Hệ số kể đến trọng lượng xích; 𝐾 = 1,15 khi bộ truyền năm ngang hoặc
nghiêng một góc <40°
𝐹 – Lực vòng băng tải; F t = 7000(𝑁)
=> F r = 1,15 .7000 = 8050(𝑁)
Tỷ số truyền u xich =2
Số mắt của dây xích 𝑥 = 118
Đường kính vòng chia của đĩa xích
- Chủ động: d 1 = 354 𝑚𝑚
- Bị động: d 2 = 708 𝑚𝑚
Đường kính vòng đỉnh của đĩa xích
- Chủ động: d a 1 = 175,92(𝑚𝑚)
- Bị động : d a 2= 353,25(𝑚𝑚)
Đường kính vòng chân răng đĩa xích
- Chủ động : d f 1 =328,08 (𝑚𝑚)
- Bị động : d f 2 = 682,08(𝑚𝑚)
Bước xích 𝑝 = 44,45 𝑚𝑚
Theo bảng (16.10b) ( Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Trịnh Chất, Lê Văn
Uyển) Tập 1 có két quả kích thước vòng đàn hồi:
* Kiểm nghiệm điều kiện bền đập của vòng đàn hồi theo công
thức: ..
2. k . T
σ d= ≤[σ d ] (3.1)
Z . D0 . d 0 . l3
. . .
Trong đó: [ σ d] - Ứng suất dập cho phép của vòng cao su, [ σ d] = (2 … 4)𝑀𝑃𝑎;
2. k . T 2.1 , 6.74830 ,13
σ d= = =3 ,74 (𝑀𝑃𝑎)
Z . D0 . d 0 . l3 6.71 .10 .15
. . .
Vậy σ d= 3,74 𝑀𝑃𝑎 < [σ d] = ( 2. . . . .4) 𝑀𝑃𝑎 nên thỏa mãn điều kiện bền dập
*Kiểm nghiệm điều kiện bền của chốt
k . T . l0
σ u= 3
≤[σ ¿¿ u]¿ (3.2)
0 ,1. d 0 D0 . Z
l
Trong đó: l 0=l 1 + 3 ;[σ u ]- ứng suất uốn cho phép [σ u ¿ = (60….80)MPa
2
15
1 , 6.74830 , 13(20+ )
2
σ u= 3
=77 , 28(MPa)
0 , 1.10 .71 .6
Vậy điều kiện bền uốn của chốt được đảm bảo. Chọn khớp nối vòng đàn hồi có
các thông số nêu trên chấp nhận.
d ksb=
√
3 Tk
0 , 2.[τ ]
( 4.1)
[𝜏] - Ứng suất xoắn cho phép với vật liệu là thép 45, có kết quả
[𝜏] = (15 … 30)𝑀𝑃𝑎 Chọn [𝜏] =20 (Mpa)
d sb
I =
√
3 Tk
0 , 2.[τ ]
¿
√
3 57169 , 2
0 , 2.20
sb
=24 , 26 (mm)Lấy d I =25(mm)
sb
d II =
√
3 Tk
0 , 2. [ τ ] √
¿
3 223620 , 9
0 ,2.20
= 38,23 (mm)Lấy d sbII = 39 (mm)
sb
d III=
√
3 Tk
0 , 2. [ τ ] √
¿
3 679300 , 6
0 ,2.20
= 55,38 Lấy (mm)d sbIII = 56 (mm)
d sb
IV =
√
3 Tk
0 , 2.[τ ]
¿
√
3 1490766 ,37
0 ,2.20
= 71,96 (mm)Lấy d sbIV =72(mm)
Lấy l m 32 = 80 (𝑚𝑚)
- Chiều dài may ơ bánh răng trụ: z 3
l m 22= (1,2 … 1,5). d II = (1,2 … 1,5). 41 = (49,2 … 61,5)𝑚𝑚
Lấy lm 22 = 50(𝑚𝑚)
+ Với bánh răng trụ nhỏ ( z 4 )
l m 33= (1,2 … 1,5). d III = (1,2 … 1,5). 58 = (69,6… 87)𝑚𝑚
Lấy l m 33= 85 𝑚𝑚
- Xác định chiều dài may ơ bánh răng côn:
+ Với bánh răng côn nhỏ ( z 1)
l m 13= (1,2 … 1,4). d I = (1,2 … 1,4). 26 = (31,2 … 36,4)𝑚𝑚
Lấy l m 13= 35 𝑚𝑚
Lấy l m 23= 50 𝑚𝑚
Lấy l m 12 = 60𝑚𝑚
- Các khoảng cách trục khác được chọn trong bảng 10.3 TTTKDĐCK Tập
1; + Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết đến thành trong của hộp hoặc khoảng
cách giữa các chi tiết quay.
k 1= (8 … 15) 𝑚𝑚 ; Lấy k 1 = 15 𝑚𝑚
+ Khoảng cách từ mặt cạnh của ổ đến thành trong của hộp
k 2= (5 … 15) 𝑚𝑚 ; Lấy k 2 = 10 𝑚𝑚
Lấy l 11 = 75(𝑚𝑚)
l 13 = l 11 + k 1 + k 2 + lm 13 + 0,5.(b 01− b 13.𝑐𝑜𝑠𝛿1)
=> l 13= 75 + 15 + 10 + 35 + 0,5. (17 − 40. 𝑐𝑜𝑠14,42) = 124,13 (𝑚𝑚)
+ Đối với trục II
l 22=0 , 5. ( l m 22 +b 02) + k 1+ k 2=0 ,5. ( 55+23 ) +15+10=64 mm
l 23=l 22+ 0 ,5. ¿ ) +k 1
4.2.3 Xác định đường kính và chiều dài các đoạn trục
4.2.3.1 Tính cho trục I:
Sơ đồ trục được chỉ ra như hình vẽ:
Với d m 1 – Đường kính trung bình của bánh răng nhỏ, d m 1=¿ 64,4 (𝑚𝑚)
2.57169 ,2
F t 1= =1775 , 4 N
64 , 4
- Lực dọc trục F a 1
F a 1=Ft 1 . tgα . sinδ 1 với α =20 ( Góc ăn khớp ) ; δ 1=14 , 42
2 T 2. 57169 ,2
F tkn1= = =1610 , 4 (N )
D1 71
F rkn1 =( 0 , 2… 0 , 3 ) .1610 , 4
∑ F ( y )=RBy + Rcy −F r 1 =0
dm1 64 , 4
M t 1=F t 1 . =1775 , 4. =57167 ,88 Nmm
2 2
Xét mặt cắt trục tại điểm A (điểm lắp khớp nối), từ biểu đồ mô men ta thấy:
M x =0 ; M y =0 ; M z=57169 ,2 Nmm
d A=
√
3 49510
0 , 1.63
=19 , 88 mm
- Tại chỗ lắp khớp nối có đường kính trục bằng 0,8 đường kính trục động cơ,
với d dc =25 mm=¿ d A =0 , 8.26=20 mm Lấy d A =20 mm
Xét tại điểm B (điểm lắp ổ lăn):
Ta có M x =0 ; M y =40933 , 04 Nmm ; M z=57169 , 2 Nmm
d B=
√3 64239 ,8
0 ,1.63
=21 , 68 mm
M Ctd =√ 29474 , 252 +102654 ,29 2+0 ,75. 57169 ,22 = 117719,47 Nmm
d D=
√ 3 43398 , 94
0 , 1.63
=19 ,02 mm
Do tại vị trí D có rãnh then nên đường kính trục lấy tăng lên 4%
d = 19,02 .1,04 = 19,78 (𝑚𝑚)
D
Từ yêu cầu về độ bền, lắp ghép (dễ tháo lắp và cố định các chi tiết trên trục), khả
năng công nghệ ta chọn đường các đoạn trục như sau:
d
A
= 20(𝑚𝑚)
d = d = 25(𝑚𝑚)
B C
d = 20 (𝑚𝑚)
D
c)Kiểm tra điều kiện bánh răng liền trục(xét tại điểm D)
Khi đường kính bánh răng gần với đường kính trục thì bánh răng được làm liền
với trục. Bánh răng làm liền với trục thì khoảng cách từ chân răng tới rãnh then
phải thỏa mãn điều kiện: X ≤ 1 ,8 mte đối với bánh rang côn
Trong đó mte– mô đun mút ngoài mte=3
arctg (he )
Có kết quả θ f = Re
Vớit 2 = 2,8 là chiều sâu trên lỗ , Theo bảng 9,1a TTTKDĐCK Tập 1 ứng với
d =26 =>√ 1 ,3
X = 7,2 (mm) > 1,8.1,35 = 2,43 (mm)
Vậy bánh răng côn nhỏ không thỏa mãn điều kiện liền trục
dm2 262 , 45
M a 2=F a 2 . =625 ,83. =82124 , 54 ( Nmm)
2 2
dm2 262 , 45
M t 3=F t 3 . =4610 ,74 . =605044 ,36 (Nmm)
2 2
F a 2 = 625 , 83 (𝑁)
y
- Σ M A =M a 2−76 , 52. F r 2 +124. F r 3−188. R Dy =0
Σ F x =R Ax + F t 2 + F t 3 + R Dx =0
d=
√
3 M td
0 , 1.[σ ]
(4.3)
*Xét tại mặt cắt trục tại điểm B (điểm lắp bánh răng côn lớn z 2 )
d TB=
√
3 233287 ,87
0 ,1.50
,.
= 36(𝑚𝑚)
d PB=
√
3 319299 ,67
0 ,1.63
= 37(𝑚𝑚)
Tại vị trí lắp ráp bánh răng nên đường kính phải tăng lên 4%
* Xét mặt cắt trục tại điểm C( điểm lắp bánh răng trụ nhỏ z 3)
d TC =
√
3 356927 , 21
0 , 1.63
= 38,4(𝑚𝑚)
d CP=
√
3 299820 , 45
0 , 1.50
= 39,14(𝑚𝑚)
Tại vị trí lắp ráp bánh răng nên đường kính phải tăng lên 4%
T
d B=3 6(mm)
P
d B=37 (mm)
T
d C =39 ,14 (mm)
P
d C =40 , 7(mm)
Xuất phát từ yêu cầu về độ bền, lắp ghép (dễ tháo lắp và cố định các chi tiết trên
truc), khả năng công nghệ ta chọn đường kính các đoạn trục dựa theo tiêu chuẩn
như sau:
d B=d C =45(mm)
d A =d D=40(mm)
b) Kết cấu trục : Dựa theo các kích thước mặt cắt trục vừa chọn ở trên ta xác
định được kết cấu được kết cấu trục như hình vẽ
- Mômen xoắc từ trục II truyền cho trục III, T III = 679300 , 6 (𝑁𝑚𝑚)
- Khi dời các lực về tâm trục ta được các lực tương ứng:
dw 4 283 , 24
M t 4 =F t 4 . =5103 , 49. =7 22756 ,25 (N)
2 2
87. F t 4 124.5103 , 49
=> RCx = =
152 188
=> R Ax = 1737,36(𝑁)
𝑑=
√
3 M1
0 ,1.[σ ]
(4.3)
Với d sbIII = 58 mm, Theo bảng (10.5) TTTKDĐCK Tập 1 có kết quả: [σ] = 50 Mpa
* Xét mặt cắt trục tại điểm B (điểm lắp bánh răng trụ)
* Từ biểu đồ momen ta thấy:
+ Với mặt cắt bên trái điểm B có:
M x = 106664,8(𝑁𝑚𝑚) ; M y = 215432,64(𝑁𝑚𝑚); M z = 0 (𝑁𝑚𝑚)
T
dB =
√
3 240392 , 59
0 , 1.50
=36 , 36(mm)
P
dB =
√
3 635512 , 06
0 ,1.50
=50 , 28(mm)
Tại vị trí lắp ráp bánh răng nên đường kính phải tăng lên 4%
=> d PB = 50,28.1,04 = 52,29 (𝑚𝑚)
+ Xét mặt cắt trục tại điểm C ( Điểm lắp ổ lăn) có:
M x = 285544,16(𝑁𝑚𝑚) ; M y = 0(𝑁𝑚𝑚); M z = 679300,6 (𝑁𝑚𝑚)
P
dC =
√
3 653928 , 47
0 ,1.50
=50 , 75(mm)
P
dD =
√
3 588291 , 58
0 , 1.50
=49 (mm)
Tại vị trí lắp ráp bánh răng nên đường kính phải tăng lên 4%
d D= 55(𝑚𝑚)
c) Định kết cấu trục: Dựa theo các kích thước mặt cắt trục vừa chọn ở
trên ta xác định được kết cấu trục như hình vẽ.
4.2.4. Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi (Chỉ xét trường hợp 𝒌𝒓 / 𝒌𝒅 =1,00)
Khi xác định đường kính trục theo (4.3) chưa xét tới các ảnh hưởng về đọ
bền mỏi của trục: đặc tính thay đổi của chu kỳ ứng suất; yếu tố kích thước và
chất lượng bề mặt… Vì vậy cần tiến hành kiểm ngiệm về đọ bền mỏi có kể đến
các yếu tố trên.
Kết cấu trục vừa thiết kế muốn đảm bảo được bền mỏi nếu hệ số an toàn
tại mặt cắt nguy hiểm thỏa mãn điều kiện:
S σj . S τj
S j=
√(S ¿¿ σj ) +(S ) ≥[S ]¿
2
τj
2
Trong đó:
[s] – hệ số an toàn cho phép, [s]=(1,5…2,5); Lấy [s] = 2
Sσj ; S τj– hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét riêng
Với σ −1 ; τ −1 – giới hạn mỏi uốn và uốn xoắn ứng với chu kỳ đối xứng, với thép
45 có σ b = 600 MPa.
-Đối với trục quay ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng nên:
Mj
σ mj=0 ; σ aj =σ maxj =
Wj
−σ α , τ α , σ mlà biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và tiếp tại mặt cắt ta
đang xét. Khi trục quay một chiều ứng suất xiawns thay đổi theo chu kỳ mạch
động, do vậy:
τ maxj Tj
τ mj=τ aj = =
2 2 W aj
Với W j ; W aj – Mô men cản uốn và moomen cản xoắn tại mặt cắt ta đang xét.
Tại 2 mặt cắt lắp bánh răng trên trục II, nhìn trên biểu đồ
Ta thấy 𝑀 bên phải là mặt cắt nguy hiểm nhất nên ta kiểm nghiệm cho mặt
cắt tại C.
Mu
Với M u= √ M x + M y
2 2
Từ công thức σ aj=
W
Trong đó: b, t 1– bề rộng rãnh then và chiều sâu rãnh then trên trục. Theo bảng
(9.1a)TTTKDĐCK tập 1, có b = 14(mm); t 1 = 5,5 (𝑚𝑚); ứng với d = 45(mm)
2 2
π d b . t 1 .(d−t 1 )
3
π 453 14.5 , 5. ( 45−5 ,5 )
W= − = − =8962 , 65
32 2d 32 2.45
M u 299820 , 45
σ aj = = =33 , 45
W 8962 , 65
2 2
π d b .t 1 .(d−t 1)
3
π 453 14.5 , 5. ( 45−5 ,5 )
=> W 0=
16
−
2d
=
16
−
2.45
=16557 , 47
kτ
+ K x −1
K τdj =
ετ (4.9)
Ky
Trong đó:
K x – hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào phương pháp
K y –hệ số tăng bền bề mặt trục, cho trong bảng (10.9) [43,57,58.59] với phương
pháp gia công bền bề mặt tôi bằng dòng điện tần số cao, có K y = 1,6
ε σ , ε τ – hệ số kể đến ảnh hưởng kích thước mặt cắt trục, đối với trục có
d=45(mm). Theo bảng (10.10) [43, 57, 58, 59) với Các bon được:
ε σ =0 , 81; ε τ =0 ,76
k σ , k τ – Trị số của hệ số tập chung ứng suất thực tế trên bề mặt trục đối c=với
trục có rãnh then và gia công bằng dao phay ngón. Theo bảng (10.12) [43, 57,
58, 59] có:
k σ =1, 76; k τ =1 , 54
kσ 1 , 76
+ K x −1 +1 ,06−1
K adj =
εσ
¿
0 , 81
=1 ,39
(4.8)
Ky 1,6
kτ 1 , 54
+ K x −1 +1 , 06−1
K τdj =
ετ
¿
0 , 76
=1 , 3
(4.9)
Ky 1,6
Thay các trị số vừa tính được vào (4.5), (4.6):
σ−1
Sσj =
k σdj . σ aj +ψ σ . σ mj
= 1, 39.33261 ,6
, 45+ 0 ,05.0
=5 ,62
τ −1 151,5454
Sτj = =
k τdj . σ aj +ψ τ . τ mj 1, 3.33 , 45+ 8 ,28.0
=3 , 48
kτ kτ
Trường hợp k ≠ 1 , ( k , 1)việc tính toán cụ thể, xin xem tài liệu [51].
σ σ
Trường hợp này việc tính toán độ bền mỏi của trục chưa được trình
bày trong sách giáo khoa và sách hướng dẫn thiết kế chi tiết máy
TTTKDĐCK Tập 1. Hệ số an toàn mỏi được tính theo công thức dưới
đây:
sτ . sσ
s= √ s + s ¿ ¿ ¿
2 2
σ τ
5 , 62.3 , 48
s= √5 , 62 +3 , 48 ¿ ¿ ¿
2 2
σ td =√ σ 2 +3 τ 2 (4.10)
M max
σ= 3 (4.11)
0 ,1. d
T max
τ= 3 (4.12)
0 ,2. d
- Mmax , Tmax - mô men uốn lớn nhất và xoắn lớn nhất tại mặt cắt
nguy hiểm lúc quá tải.
M max =M u . K qt ; T max=T . K qt
Lấy K qt =K bd =¿1,3
[σ]=0,8. σ ch (4.13)
Với thép 45 thường hóa cóσ ch = 340 𝑀𝑃𝑎
[σ]=0,8. 340 = 272 𝑀𝑃𝑎
a) Kiểm nghiệm cho trục I:
M x = 29474,25 (Nmm); M y =102654,29(Nmm)
138842 , 4 N
σ= 3
=88 , 85( 2
)
0 ,1. 25 mm
C
M max =M u . K qt =299820 , 45 .1 ,3=389766 , 59(Nmm)
C
M max =M u . K qt =285544 , 16.1 ,3=371207,408(Nmm)
Với Dc = 65(mm) thay vào (4.11) ta được:
M max 371207,408
σ= 3
= 3
=13 ,51 ¿)
0 ,1. d 0 , 1.65
T max=T . K qt =789332 , 05 .1 ,3=1026131 ,66 (Nmm)
1
¿> f x = .(Ω1 . η1+ Ω2 . η2 + Ω3 . η3 +Ω 4 . η 4)
EJ
Với
1 2
Ω 1= .749864,6516516=651651(Nmm )
2
1 2
Ω 2= .749864,6516516=651651(Nmm )
2
1 2
Ω 3= .749864,6516516=651651(Nmm )
2
1
Ω 4= .749864,6516516=651651 ( Nmm )
2
2
2 2
η1= .12241=5454(Nmm )
3
25612 2
η2 = +12241=5454 (Nmm )
2
121212 2
η3 = +12241=5454 (Nmm )
3
2 2
η 4= .12241=5454 (Nmm )
3
1
= 5
.(1651056.1561+5261+ 62516) = 0,00198(mm)
2.10 .13513 .133
Vẽ biểu đồ M K do P K = 1 đặt tại D gây nên và thực hiện phép nhân biểu đồ.
1
θ x =M x . M K = .(Ω1 . η1+ Ω 2 . η2 +Ω 3 . η3 +Ω4 . η4 )
EJ
Với
Ω1 , Ω2 , Ω3 , Ω4 đã tính ở trên
2
.2545445
3
η1 = =2121( Nmm 4)
101
η=
( 02211+ .2545445 ) .51
1
2
=2121(Nmm )
2
2
101
η=
( 02211+ .2545445 ) .51
1
2
=2121(Nmm )
2
3
101
2
.2545445
3
η1 = =2121( Nmm2 )
101
1
θ y= 5
.(1651056.1561+5261+ 62516) = 0,00198(mm)
2.10 .13513 .133
−4
θ y =5441241.10 (rad )
Với
1 2
Ω1= .749864,6516516=651651(Nmm )
2
1 2
Ω2= .749864,6516516=651651(Nmm )
2
1 2
Ω3= .749864,6516516=651651(Nmm )
2
1
Ω 4= .749864,6516516=651651 ( Nmm )
2
2
2 2
η1= .12241=5454(Nmm )
3
25612 2
η2 = +12241=5454 (Nmm )
2
121212 2
η3 = +12241=5454 (Nmm )
3
2 2
η 4= .12241=5454 (Nmm )
3
1
= 5
.(1651056.1561+5261+ 62516) = 0,00198(mm)
2.10 .13513 .133
f y =5105335 mm
Góc xoay theo phương y
Vẽ biểu đồ M K do P K = 1 đặt tại D gây nên và thực hiện phép nhân biểu đồ.
1 1
θ y =M y . M K = Ω η= .(Ω1 .η 1+ Ω2 . η2 +Ω3 . η3+ Ω4 . η4 )
EJ i i EJ
Với
4
π dD 4 4 4
J= =0 , 05 d D =0 , 05.30 =32103 , 13( mm )
64
Ω1 , Ω2 , Ω3 , Ω4 đã tính ở trên
2
.2545445
3
η1 = =2121( Nmm 4)
101
η=
( 02211+ .2545445 ) .51
1
2
=2121(Nmm )
2
2
101
η=
( 02211+ .2545445 ) .51
1
2
=2121(Nmm )
2
3
101
2
.2545445
3
η1 = =2121( Nmm2 )
101
1
θ y= 5
.(1651056.1561+5261+ 62516) = 0,00198(mm)
2.10 .13513 .133
−4
θ y =5441241.10 ¿
Vậy có kết quả chuyển vị tổng
Trong đó:
[φ]- góc xoắn cho phép, với trục hộp giảm tốc [φ]=30'/m
Ứng với l=27,546.10-3 ⇒ [𝜑]=0,826'
0,1616.3 ,14 −4
[𝜑] = =2,401. 10 (Rad)
60.180
1
K- hệ số: K= 1− γ . h
d
Với d=30(mm) ⇒ h=4
γ .=0,5 với trục có một rãnh then lắp bánh răng côn 2.
1
Có kết quả: K= 1− 4.0 , 5.4 = 1,3636
30
Thay vào (4.16) được:
−5
φ=54545 10 (rad )