Professional Documents
Culture Documents
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CƠ KHÍ Ô TÔ
**********
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG
PHANH TRÊN XE HONDA CIVIC 2017
Mục lục
DANG MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. iii
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH.............................................. 2
1.1. Công dụng, phân loại và yêu cầu của hệ thống phanh: ......................................... 2
1.1.1. Công dụng: ..................................................................................................... 2
1.1.2. Phân loại: ........................................................................................................ 2
1.1.3. Yêu cầu: .......................................................................................................... 3
1.2. Cấu tạo chung của hệ thống phanh sử dụng trên ô tô: .......................................... 3
1.2.1. Cơ cấu phanh: ................................................................................................. 3
1.2.2. Dẫn động phanh:............................................................................................. 8
1.2.3. Trợ lực phanh bằng chân không. .................................................................. 10
1.2.4. Xy lanh phanh chính. .................................................................................... 11
1.2.5. Hệ thống phanh ABS (Anti lock Brake System-ABS): ............................... 12
1.3. Giới thiệu xe cơ sở............................................................................................... 13
1.3.1. Tuyến hình của xe ........................................................................................ 13
1.3.2. Giới tiệu về honda civic ............................................................................... 13
1.3.3. Thông số kỹ thuật ......................................................................................... 14
CHƯƠNG II: KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH TRÊN HONDA CIVIC 2017 ..... 16
2.1. Bố trí hệ thống phanh trên xe .............................................................................. 16
2.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống phanh trên xe ................................ 16
2.2.1. Đặc điểm cấu tạo của hệ thống phanh .......................................................... 16
2.2.2. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc ............................................................ 16
2.3. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các phần tử trong hệ thống phanh ............... 17
2.3.1. Cơ cấu phanh: ............................................................................................... 17
2.3.2. Xilanh phanh chính: ..................................................................................... 19
2.3.3. Bộ trợ lực phanh: .......................................................................................... 21
2.3.4. Hệ thống phanh điện tử ................................................................................ 23
2.3.5. Bộ chấp hành VSA ....................................................................................... 26
2.3.6. Hệ thống VSA .............................................................................................. 28
CHƯƠNG III: KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE
HONDA CIVIC 2017 ................................................................................................... 35
3.1. Quy định về BDSC hệ thống phanh .................................................................... 35
- Có hiệu quả phanh cao nhất ở tất cả các bánh xe trong mọi trường hợp
- Hoạt động êm dịu để đảm bảo sự ổn định của xe ô tô khi phanh
- Điều khiển nhẹ nhàng để giảm cường độ lao động của người lái
- Có độ nhạy cao để thích ứng nhanh với các trường hợp nguy hiểm
- Đảm bảo việc phân bố mô men phanh trên các bánh xe phải tuân theo nguyên tắc
sử dụng hoàn toàn trọng lượng bám khi phanh với mọi cường độ
- Cơ cấu phanh không có hiện tượng tự xiết
- Cơ cấu phanh phải có khả năng thoát nhiệt tốt
- Có hệ số ma sát cao và ổn định
- Giữ được tỷ lệ thuận giữa lực tác dụng lên bàn đạp phanh và lực phanh sinh ra ở
cơ cấu phanh
- Hệ thống phải có độ tin cậy, độ bền tuổi thọ cao
- Bố trí hợp lý để dễ dàng điều chỉnh chăm sóc và bảo dưỡng
1.2. Cấu tạo chung của hệ thống phanh sử dụng trên ô tô:
1.2.1. Cơ cấu phanh:
Cơ cấu phanh chính có nhiệm vụ tạo ra mômen phanh cần thiết và nâng cao tính
ổn định trong quá trình sử dụng cơ cấu phanh là bộ phận trực tiếp làm giảm tốc độ góc
của bánh xe ô tô.
Ngày nay, cơ cấu phanh loại tang trống với các guốc phanh bố trí bên trong được
sử dụng rộng rãi. Ngoài những yêu cầu chung, cơ cấu phanh còn phải đảm bảo được yêu
cầu sau, như mômen phanh phải lớn, luôn luôn ổn định khi điều kiện bên ngoài cà chế độ
phanh thay đổi (như tốc độ xe, số lần phanh, nhiệt độ môi trường)
1.2.1.1 Cơ cấu phanh tang trống (Cơ cấu phanh guốc):
sơ đồ Hình 1.1.b là loại sử dụng xi lanh thủy lực để ép guốc phanh vào trống phanh, loại
này thường sử dụng trên ô tô du lịch và ôtô tải nhỏ.
- Loại hai mặt tựa tác dụng đơn: Ở loại này một đầu của guốc phanh được tựa trên
mặt tựa di trượt trên phần vỏ xi lanh, đầu còn lại tựa vào mặt tựa di trượt của pít tông. Cơ
cấu phanh loại này thường được bố trí ở các bánh xe trước của ôtô du lịch và ôtô tải nhỏ.
- Loại hai mặt tựa tác dụng kép: Ở loại này trong mỗi xi lanh bánh xe có hai pittông
và cả hai đầu của mỗi guốc đều tựa trên hai mặt tựa di trượt của hai pittông. Cơ cấu phanh
loại này được sử dụng ở các bánh xe sau của ôtô du lịch và ôtô tải nhỏ.
một xi lanh bánh xe. Cơ cấu phanh loại này được sử dụng ở các bánh xe sau của ôtô du
lịch và ôtô tải nhỏ đến trung bình.
1.2.1.2 Cơ cấu phanh đĩa:
❖ Dẫn động phanh dừng tác động lên trục thứ cấp hộp số:
Hình 1.9. Dẫn động phanh dừng tác động lên bánh sau
1-Tay phanh; 2-Thanh dẫn; 3-Con lăn dây cáp; 4-Dây cáp; 5-Trục; 6-
Thanh kéo; 7-Thanh cân bằng; 8,9-Dây cáp dẫn động; 10-Giá; 11,13-
Mâm phanh; 12-Xi lanh phanh bánh xe
❖ Nguyên lý làm việc:
Nguyên lý làm việc cơ bản (cho cả hai loại trên) đó là sự truyền động nhờ các cơ
cấu cơ khí như tay đòn, dây cáp... lực tác động từ tay hoặc chân người lái xe sẽ được
truyền tới cơ cấu phanh thông qua đòn kéo, hoặc đòn kéo kết hợp dây cáp... và thông
thường các đòn kéo đều có quan hệ hình học với nhau theo nguyên tắc tăng dần tỷ số
truyền.
Hình 1.11. Sơ đồ nguyên lý hệ thống phanh thủy lực dẫn động hai dòng
1. Bàn đạp phanh; 2. Bình dầu phanh; 3. Xy lanh phanh chính; 4. Ống
dẫn dầu; 5. Cơ cấu phanh bánh sau; 6. Cơ cấu phanh bánh trước
Do hai dòng hoạt động độc lập nên xy lanh chính phải có hai ngăn độc lập do đó
khi một dòng bị rò rỉ thì dòng còn lại vẫn có tác dụng. Vì vậy phanh hai dòng có độ an
toàn cao, nên được sử dụng nhiều trong thực tế.
1.2.3. Trợ lực phanh bằng chân không.
Để giảm nhẹ lực tác động của người lái trong quá trình sử dung phanh, đồng thời
tăng hiệu quả sử dụng phanh trong trường hợp phanh gấp ở hệ thống phanh trang bị thêm
bộ trợ lực phanh.
Bộ trợ lực chân không: hoạt động dựa vào độ chênh lệch chân không của động cơ
và của áp suất khí quyển để tạo ra một lực mạnh tỉ lệ thuận với lực ấn của bàn đạp phanh.
Nguồn chân không có thể lấy ở đường nạp động cơ hoặc dùng bơm chân không
riêng làm việc nhờ động cơ.
1. Thanh đẩy xy lanh. 2. Van chân không. 3. Màng ngăn 4. Pít tông trợ
lực. 5. Van điều khiển. 6. Lọc khí nạp. 7. Thanh đẩy bàn đạp.
8. Chân không.
Hình 1.12. Cấu tạo bộ trợ lực chân không.
1.2.4. Xy lanh phanh chính.
Xy lanh chính là một cơ cấu chuyển đổi lực tác động của bàn đạp phanh thành áp
suất thuỷ lực sau đó áp suất thuỷ lực này tác động lên các càng phanh đĩa hoặc xilanh
phanh của kiểu phanh tang trống thực hiện quá trình phanh.
Xy lanh phanh chính kép có hai pít tông số 1 và số 2, hoạt động ở cùng một nòng
xy lanh. Thân xy lanh được chế tạo bằng gang hoặc bằng nhôm, pít tông số 1 hoạt động
do tác động trực tiếp từ thanh đẩy, pít tông số 2 hoạt động bằng áp suất thủy lực do pít
tông số 1 tạo ra. Thông thường áp suất ở phía trước và sau pít tông số 2 là như nhau. Ở
mỗi đầu ra của pít tông có van hai chiều để đưa dầu phanh tới các xy lanh bánh xe, thông
qua các ống dẫn dầu bằng kim loại.
1.2.5. Hệ thống phanh ABS (Anti lock Brake System-ABS):
❖ Cấu tạo
Hệ thống ABS có các bộ phận sau đây:
+ ECU điều khiển trượt: Bộ phận này xác định mức trượt giữa bánh xe và mặt đường
dựa vào các tín hiệu từ các cảm biến, và điều khiển bộ chấp hành của phanh. Gần đây,
một số kiểu xe có ECU điều khiển trượt lắp trong bộ chấp hành của phanh.
+ Bộ chấp hành của phanh: Điều khiển áp suất thuỷ lực của các xilanh ở bánh xe
bằng tín hiệu ra của ECU điều khiển trượt.
+ Cảm biến tốc độ: Phát hiện tốc độ của từng bánh xe và truyền tín hiệu đến ECU
điều khiển trượt.
+ Đồng hồ táp lô
- Đèn báo của ABS
Khi ECU phát hiện thấy sự trục trặc ở ABS hoặc hệ thống hỗ trợ phanh, đèn này bật sáng
để báo cho người lái.
- Đèn báo hệ thống phanh
Khi đèn này sáng lên đồng thời với đèn báo của ABS, nó báo cho người lái biết rằng có
trục trặc ở hệ thống ABS và EBD
mới trong phân khúc về tất cả các đặc tính, từ không gian rộng rãi đến chất lượng nội thất
tiện nghi, kết nối tiên tiến, các tính năng an toàn và đặc biệt là động cơ VTEC TURBO
hoàn toàn mới.
❖ Sơ đồ cấu tạo:
Mạch thuỷ lực trên xe được bố trí dạng mạch đường chéo như Hình 2.2
2.3. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các phần tử trong hệ thống phanh
2.3.1. Cơ cấu phanh:
2.3.1.1 Cấu tạo:
Trên xe Civic cơ cấu phanh trước và sau đều là cơ cấu phanh đĩa và thuộc kiểu càng
phanh di động. Điều khác biệt cơ bản của 2 cơ cấu phanh trước và sau chỉ là phanh trước
là phanh đĩa có các rãnh thông gió, còn phanh sau là phanh đĩa đặc mỏng hơn phanh đĩa
trước.
bên trái van trung tâm đóng lại ngăn dầu chảy qua làm tăng áp suất dầu trong xilanh, áp
suất này tác dụng lên xilanh bánh xe.
Khi nhả bàn đạp phanh: Các piston bị áp suất dầu và lực lò xo hồi vị đẩy về vị trí
ban đầu. Tuy nhiên do dầu không chảy từ xilanh bánh xe về ngay lập tức, nên áp suất dầu
trong xilanh chính giảm nhanh trong một thời gian ngắn (tạo thành độ chân không). ở
khoang số 1 dầu trong bình chứa sẽ chảy vào xilanh qua cửa vào, qua rất nhiều khe trên
đỉnh piston và qua chu vi của cúp pen. Sau khi piston trở về vị trí ban đầu thì dầu từ
xilanh bánh xe dần dần trở về bình chứa qua xilanh chính và các cửa bù. Các cửa bù cũng
điều hoà sự thay đổi thể tích dầu trong xilanh do nhiệt độ thay đổi. Ở khoang thứ 2 thân
van trung tâm ngay lập tức tiếp xúc với các chốt chặn, làm cho van trung tâm mở ra. Chất
lỏng từ bình chứa chảy qua khe van trung tâm mở vào các để bù cho bất kỳ sự thất thoát
chất lỏng hoặc nhiều quá mức. Vì vậy nó tránh cho áp suất dầu không bị tăng trong xilanh
khi không đạp phanh.
làm cho không khí bên ngoài lọt vào buồng áp suất biến đổi qua lỗ E (sau khi qua lưới
lọc không khí). Độ chênh áp suất giữa buồng áp suất không đổi và buồng áp suất biến đổi
làm cho piston dịch chuyển sang bên trái, làm cho đĩa phản lực đẩy cần đẩy bộ trợ lực về
bên trái và làm tăng lực phanh.
Hệ thống phanh đỗ xe điện thay thế cho bàn đạp phanh đỗ truyền thống hoặc đòn
bẩy và liên kết bằng hệ thống điều khiển điện cơ cấu phanh đỗ ở sau
điện được tự động điều chỉnh để bù đắp cho sự hao mòn của má phanh, vì vậy không cần
điều chỉnh phanh đỗ xe
2.3.4.2 Công tắc phanh đỗ điện
Trên xe Civic bộ chấp hành được tích hợp trên 1 cụm chi tiết có ECU điều khiển
trượt, mô tơ bơm, bình chứa... như hình bên
❖ Chức năng
Hệ thống kiểm soát ABS duy trì sự ổn định bằng cách ngăn chặn tình trạng bó cứng
bánh xe khi phanh gấp hoặc phanh trên mặt đường trơn trượt và giúp người lái xe vẫn
kiểm soát tay lái.
❖ Chức năng
Trong trường hợp các hệ thống VSA trước đó được kích hoạt ở giới hạn rẽ, hệ thống
đánh lái chủ động sẽ kích hoạt trong quá trình lái xe hàng ngày các tình huống mang lại
trải nghiệm lái xe an toàn và thú vị hơn. hệ thống đánh lái chủ động đáp ứng với việc tăng
giảm đầu vào của tay lái và hành động của xe được thực hiện trơn tru cùng lúc cải thiện
phản ứng đối với hoạt động lái. Điều này giúp bạn có thể giảm số lượng thao tác lái và
vào cua một cách nhanh nhẹn và cảm giác an toàn được thực hiện. Thao tác lái này được
thực hiện trơn tru với một lượng nhỏ thao tác lái.
Hình 2.18. Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động hoạt động
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động sẽ trực tiếp can thiệp vào lực phanh trên từng
bánh xe, từ những tín hiệu cảm biến cho biết tình trạng hoạt động của xe, cùng với góc
đánh lái của tài xế, hệ thống sẽ đưa ra những tín hiệu trực tiếp điều khiển lực phanh trên
từng bánh xe, từ đó có thể đưa quỹ đạo của chiếc xe về đúng hướng mà tài xế mong
muốn, mà không cần phải liên tục điều chỉnh góc đánh lái
❖ Chức năng
Hệ thống EBD chủ động kiểm soát sự phân bố lực phanh trước và sau để tương ứng
với những thay đổi trong điều kiện tải và sự dịch chuyển của tải do giảm tốc
Hình 2.21. Sơ đồ phân phối EDB có tính đến phân bố tải trọng
❖ Chức năng
Bộ điều khiển-bộ điều biến VSA tính toán tốc độ chệch mục tiêu từ tín hiệu tốc độ
bánh xe, tín hiệu gia tốc bên và tín hiệu góc lái và so sánh tốc độ chệch mục tiêu được
tính toán với tốc độ chệch hướng thực tế để đưa ra phán đoán về tình trạng trượt của xe.
Bộ điều khiển-bộ điều biến VSA tính toán áp suất chất lỏng mục tiêu dựa trên điều kiện
này, xác định một trong ba chế độ kiểm soát áp suất chất lỏng (tăng, giảm hoặc giữ) và
điều chỉnh áp suất chất lỏng của bánh xe áp dụng cho phù hợp
❖ Chức năng
Bộ điều khiển TCS đưa ra phán đoán về tốc độ và tình trạng trượt (quay) của mỗi
bánh xe từ mỗi tín hiệu cảm biến tốc độ bánh xe. Nếu cả hai bánh lái đều quay, điều khiển
TCS của động cơ được thực hiện. Nếu một bánh xe bị trượt một mình, điều khiển TCS
phanh sẽ được thực hiện
❖ Chức năng
Hệ thống kiểm soát hỗ trợ khởi hành ngang dốc hỗ trợ người lái tự động kiểm soát
áp suất phanh khi khởi hành xe trên dốc, hỗ trợ này ngăn không cho xe lăn trên đồi trong
vài giây khi người lái chuyển chân từ bàn đạp phanh sang bàn đạp ga bàn đạp. Điều khiển
hỗ trợ khởi hành ngang dốc có thể không được kích hoạt khi người lái không nhấn phanh
đủ mạnh khi dừng xe hoặc khi người lái nhả dần bàn đạp phanh khi khởi động xe.
chuyển sang bàn đạp ga và mô-men xoắn của động cơ được khôi phục về mức định trước
cần thiết để khởi động động cơ, hệ thống điều khiển hỗ trợ khởi hành ngang dốc sẽ giải
phóng áp suất dầu phanh. Hệ thống điều khiển hỗ trợ khởi hành ngang dốc sẽ giải phóng
áp suất dầu phanh nếu không nhấn chân ga trong một khoảng thời gian nhất định sau khi
đã nhả bàn đạp phanh.
Hình 2.26. Sơ đồ hoạt động của hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hình 3.2. Sơ đồ chẩn đoán bảo dưỡng đạp mạnh nhưng không có hiệu quả
❖ Hiện tượng chân phanh hãng hoặc thấp
Hình 3.3. Sơ đồ chẩn đoán bảo dưỡng chân phanh hãng hoặc thấp
3.3.2. Chẩn đoán những hư hỏng bằng mã lỗi hiển thị trên đèn báo:
Các hư hỏng sự cố của hệ thống phanh rất nhiều, vì vậy người ta đã chuyển các
dạng hư hỏng thành các mã chẩn đoán lỗi DTC (Diagnostic Trouble Code). Từ các mã
này có thể chuyển thành tín hiệu đưa ra đèn báo để con người có thể biết được nguyên
nhân hư hỏng 1 cách nhanh chóng. Các lỗi này sẽ được hiện trên bảng taplo dễ quan sát
khi sử dụng xe.
Kết nối cáp đầu nối liên kết dữ liệu (DLC) với MVCI và DLC trên xe.
Khi bạn cắm MVCI vào DLC của xe và nổ máy , MVCI sẽ tự động khởi động.
Actuator Circuit Short to Ground đỗ xe điện phía sau bên trái xuống đất
32 C1110-13 Left Rear Electric Parking Brake Hở mạch thiết bị truyền động phanh
Actuator Circuit Open đỗ xe điện phía sau bên trái
33 C1110-79 Left Side Electric Parking Brake Phanh đỗ điện bên trái không hoạt
Doesn't Work Correctly động chính xác
34 C1110-96 Left Side Electric Parking Brake Bên trái bộ truyền động phanh đỗ xe
Actuator Malfunction điện trục trặc
35 C1111-11 Right Rear Electric Parking Brake Ngắn mạch thiết bị truyền động phanh
Actuator Circuit Short to Ground đỗ xe điện phía sau bên phải xuống
đất
36 C1111-13 Right Rear Electric Parking Brake Hở mạch thiết bị truyền động phanh
Actuator Circuit Open đỗ xe điện phía sau bên phải
37 C1111-79 Right Side Electric Parking Brake Phanh đỗ điện bên phải không hoạt
Doesn't Work Correctly động chính xác
38 C1111-96 Right Side Electric Parking Brake Bên phải bộ truyền động phanh xe
Actuator Malfunction điện trục trặc
39 C1120-14 Electric Parking Brake Switch Trục trặc mạch công tắc phanh đỗ
Circuit Malfunction điện
40 C1120-96 Electric Parking Brake Switch Trục trắc công tắc phanh đỗ xe điện
Malfunction
41 C1270-11 Automatic Brake Hold Switch Ngắn mạch tín hiệu công tắc giữ
Signal Circuit Short phanh tự động
42 C1270-15 Automatic Brake Hold Switch Mạch tín hiệu công tắc giữ phanh tự
Signal Circuit Open động mở
43 U0401-68 ECM Failure Lỗi ECM
44 U0416-68 VSA System Malfunction Lỗi hệ thống VSA
45 U3000-49 ECU Internal Circuit Failure Lỗi mạch bên trong ECU
46 U3000-51 ECU Software Update Failure Lỗi cập nhật phần mềm ECU
47 U3003-16 Electric Parking Brake Control Bộ điều khiển phanh đỗ điện mạch
Unit Power Source Circuit (+B) nguồn điện (+ B) Điện áp thấp
Low Voltage
48 U3003-17 Electric Parking Brake Control Bộ điều khiển phanh đỗ xe điện mạch
Unit Power Source Circuit (+B) nguồn điện (+ B) Điện áp cao
High Voltage
49 U3003-68 Electric Parking Brake Control Bộ phận điều khiển phanh xe điện trục
Unit Internal Circuit Malfunction trặc mạch bên trong (Mạch tự giữ
(Power Self-Holding Circuit) nguồn)
3.4. Bảo dưỡng hệ thống phanh xe honda civic
3.4.1. Một số lưu ý khi sử dụng hệ thống phanh
- Khi lái xe trên đường trơn trượt không nên tăng tốc độ đột ngột lực phanh vì có
thể làm cho xe bị trượt.
- Khi đỗ xe không được để trẻ nhỏ trong xe mà không có người trông. Phanh đỗ có
thể vô tình nhả ra và gây nguy hiểm.
- Không được đặt đồ vật nào gần vị trí phanh dừng đỗ.
- Khi có đèn cảnh báo hệ thống phanh sáng cần dừng xe kiểm tra ngay.
- Nếu không nhả được phanh đỗ cần liên hệ ngay với đại lý để được khắc phục sớm
nhất tránh di chuyển làm hỏng hệ thống phanh.
- Khi xe đang dừng ở trên dốc đứng hãy thận trọng. Chức năng giữ phanh có thể
không giữ được trong trường hợp này.
- Khi dừng xe trên đường trơn trượt hệ thống phanh có thể không giữ được nên chú
ý độ mòn của lốp
- Cần kiểm tra định kỳ hệ thống, thậm chí là kiếm tra thường xuyên.
3.4.2. Bảo dưỡng hàng ngày hệ thống phanh
Hệ thống phanh là một hệ thống quan trọng thiết yếu của ô tô, là hệ thống đảm bảo
tính an toàn khi vận hành. Vì vậy hệ thống phanh cần được bảo dưỡng thường xuyên,
trước những chuyến đi.
+ Thời gian thực hiện: 3-5 phút.
+ Người thực hiện: Lái xe hoặc thợ sửa chữa.
+ Nơi thực hiện: Tại nhà hoặc garage.
+ Nội dung công việc:
Nội dung bảo dưỡng sau 40000 Km bao gồm nôi dung công việc các cấp nhỏ hơn
Bảng 3.3. Bảo dưỡng sau 40000 Km
Định
Nội dung Yêu cầu kỹ
TT Thiết bị dụng cụ mức thời Bậc thợ Lưu ý
công việc thuật
gian
Nhả phanh 5 phút Kê 4 chân của cầu
tay điện tử nâng đúng với phần
1
và nâng khung chịu lực của ô
cầu xe tô
Tháo lốp Súng hơi và đầu 3 phút Tháo bulong bánh xe
2
bánh xe khẩu 21 theo thứ tự đối xứng
Vệ sinh và clê 14, 17, thước 3 phút Độ dày má phanh Độ dày má
kiểm tra độ lá, cân lực ban đầu trước/sau là phanh không
3
dày của má 11/9,5 mm nhỏ hơn 2 mm
phanh
Kiểm tra 3 phút Kiểm tra độ kín, rò rỉ
4 trợ lực
phanh
Kiểm tra sự 5 phút Kỹ thuật Không có sự rò rỉ
5 rò rỉ dầu viên dầu
phanh
Kiểm tra Thước lá 3 phút Hành trình tự
hành trình do 1-5mmĐộ
6 tự do của cao bàn đạp
bàn đạp :212 ± 5 mm
phanh
Kiểm tra panme 3 phút Độ dày đĩa phanh Độ mòn tối đa
đĩa phanh ban đầu trước/sau là của đĩa phanh
7
23/9 mm là 2mm, vênh
tối đa 0,15mm
Lắp lốp Súng hơi và đầu 3 phút Lắp bulong bánh xe Xiết bulong
8 bánh xe khẩu 21, cần xiết theothứ tự đối xứng bánh xe với lực
103 Nm
Kêt luận
Sau một thời gian làm việc tích cực và khẩn trương, đồ án tốt nghiệp với đề tài
“KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE HONDA CIVIC 2017”
của em đã được hoàn thành. Quá trình làm đồ án đã đem lại cho em những hiểu biết mới
về quá trình sửa chữa, bảo dưỡng và chẩn đoán hệ thống phanh, qua đó em cũng bắt đầu
tích luỹ được cho mình những kinh nghiệm để sau này có thể sẽ áp dụng vào trong công
việc. Nhưng do thời gian có hạn, trình độ bản thân còn hạn chế nên đồ án không tránh
khỏi những sai sót. Em mong nhận được sự thông cảm, quan tâm, góp ý bổ sung của các
thầy.
Đồ án được hoàn thành đúng thời gian trước hết là nhờ các thầy, em xin cảm ơn
giáo viên trong khoa cơ khí trường Đại học GTVT phân hiệu TP HCM đã trang bị cho
em những kiến thức cần thiết cho ngày hôm nay.
Cuối cùng một lần nữa em xin chân thành cám ơn thầy giáo TS. TRƯƠNG MẠNH
HÙNG - người trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
PHỤ LỤC
Vin Honda Civic 2017: 2HGFC2F73HH501555
Sau đây là một số mã phụ tùng của hệ thống phanh:
36 37820-5BA-A97 ECU
2700 1547
1799
1980
4630 1580
8 9
10 3
2
Xylanh phanh chính
TT Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Khối lượng Vật liệu Ghi chú
2
A-A
1
K
12
11 10 9 8 7 6
T.T Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Khối lượng Vật liệu Ghi chú
TRẠNG THÁI KHÔNG PHANH TRẠNG THÁI ĐẠP PHANH TRẠNG THÁI NHẢ PHANH Trường ĐHGTVT PH TP HCM
KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE
HONDA CIVIC 2017
Khoa cơ khí
Lớp : Kỹ thuật ô tô 1 Khóa: 59
Hệ : Chính quy XILANH PHANH CHÍNH XE HONDA CIVIC 2017
TỶ LỆ 1:1
4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
2
K
1 T
E 18
17
Đĩa phản lực
Van khí
1
1
Cao su
Thép 40
A B 11
10
Phớt thân van
Bu lông
1
2
Cao su
Thép 45
19 18 17 16 15
9 Thân van 1 Cao su
8 Tấm đỡ lò xo 1 Thép 40
T.T Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Khối lượng Vật liệu Ghi chú
A-A
Ø155
8 9
I
A
A
Ø64.2
B
B
23
Ø282
47.02 Thép 45
11 Chốt trượt 2
10 Chắn bụi 2 Cao su
9 Piston 1 Hợp kim nhôm
8 Xylanh 1 Gang
7 Phớt dầu 1 Cao su
B-B I
6 Vành chắn bụi 1 Cao su
10 11 TỶ LỆ 4:1 5 Má phanh trong 2 Thép mạ kẽm
2 Giá đỡ 1 Gang
1 Đĩa phanh 1 Thép 45
STT Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Khối lượng Vật liệu Ghi chú
1 2 6 7 8
5
4
B
3
A
Ø155
Ø260 9 10
Ø64.2
A
9
B-B
39.2 14 Trục vít số 1 1 Thép 45
K 1 Thép 45
13 Bánh vít số 1
Trục vít số 2 1 Thép 45
TỶ LỆ 2:1 TỶ LỆ 4:1 12
8 Xylanh 1 Gang
7 Phớt dầu 1 Cao su
6 Vành chắn bụi 1 Cao su
5 Má phanh trong 2 Thép mạ kẽm
2 Giá đỡ 1 Gang
1 Đĩa phanh 1 Thép 45
Khi phanh
T.T Ký hiệu Số lượng Khối lượng Vật liệu Ghi chú
Kiểm tra trợ lực Kiểm tra đ ộ - Nếu hạ phanh tay mà đèn
4 phanh 3 phút kín, rò rỉ phanh tay vẫn sáng thì phải bổ
sung dầu phanh.
Kỹ thuật
Kiểm tra sự rò Không có - Trước khi nổ máy, đạp vào
5 5 phút viên chân phanh 3-5 lần, chân phanh
rỉ dầu phanh sự rò rỉ dầu Kiểm tra hoạt Lái xe,
động bàn đạp Tại nhà, cứng lại hoặc đúng yên thì bầu
thợ sửa 1-2p
4 phanh và bầu garege. trợ lực hoạt động tốt.
chữa
trợ lực.
Kiểm tra hành Hành trình tự do: - Khi nổ máy cảm nhận
trình tự do của Thước 3 phút 1-5mm độ nhẹ chân phanh.
6 bàn đạp phanh lá Độ cao bàn đạp:
212 ± 5 mm
Lắp lốp bánh Súng hơi và đầu Lắp bulong Xiết bulong bánh
xe khẩu 21, cần xiết 3 phút bánh xe theo xe với lực 103Nm
8
thứ tự đối xứng KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE
Trường ĐHGTVT PH TP HCM
Khoa cơ khí HONDA CIVIC 2017
Lớp : Kỹ thuật ô tô 1 Khóa: 59
Hệ : Chính quy BẢO DƯỠNG XE HONDA CIVIC 2017