Professional Documents
Culture Documents
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CƠ KHÍ Ô TÔ
**********
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. iii
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH............................................. 2
1.1. Công dụng, phân loại, yêu cầu với hệ thống phanh .............................................. 2
1.1.1. Công dụng của hệ thống phanh ...................................................................... 2
1.1.2. Phân loại hệ thống phanh ............................................................................... 2
1.1.3. Yêu cầu với hệ thống phanh ........................................................................... 3
1.2. Cấu tạo chung của hệ thống phanh trên ô tô ......................................................... 3
1.2.1. Sơ đồ bố trí chung .......................................................................................... 3
1.2.2. Các bộ phận chính của hệ thống phanh trên ô tô ........................................... 4
1.3. Thông số kỹ thuật của Toyota Corolla Altis 2016 ................................................ 9
1.3.2. Kích thước xe ............................................................................................... 10
1.3.3. Động cơ xe.................................................................................................... 10
1.3.4. Hộp số CTV K 313 ....................................................................................... 11
1.3.5. Hệ thống treo ................................................................................................ 11
1.3.6. Hệ thống lái .................................................................................................. 12
1.3.7. Hệ thống phanh............................................................................................. 12
CHƯƠNG II : KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE TOYOTA COROLLA
ALTIS 2016 ................................................................................................................... 14
2.1. Sơ đồ chung của phanh Toyota Corolla Altis 2016. ........................................... 14
2.2. Kết cấu một số chi tiết hệ thống phanh trên xe Toyota Corolla Altis 2016 ........ 14
2.2.1. Sơ đồ dẫn động phanh .................................................................................. 14
2.2.2. Cơ cấu phanh ................................................................................................ 15
2.2.3. Bàn đạp phanh .............................................................................................. 18
2.2.4. Xi lanh phanh chính...................................................................................... 19
2.2.5. Trợ lực chân không....................................................................................... 21
2.3. Các hệ thống bổ trợ ............................................................................................. 23
2.3.1. Hệ thống chống bó cứng ABS (Anti – lock Brake Sytem) .......................... 23
2.3.2. Hỗ trợ phanh gấp BA (Brake Assist) ........................................................... 27
2.3.3. Phân bổ lực phanh EBD (Electronic Brakeforce Distribution) .................... 27
CHƯƠNG III : KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE
TOYOTA COROLLA ALTIS 2016............................................................................ 29
Hình 3.6. Quy trình chẩn đoán hiện tượng lệch phanh .................................................. 37
Hình 3.7. Quy trình chẩn đoán hiện tượng bó phanh .................................................... 37
Hình 3.8. Đồng hồ taplo Toyota Corolla Altis 2016 ..................................................... 38
Hình 3.9. Thiết bị chuẩn đoán bằng phần mềm Techsteam........................................... 38
Hình 3.10. Cắm dây kết nối vào cổng giao tiếp............................................................. 38
Hình 3.11. Giao diện khi mở phần mềm ........................................................................ 39
Hình 3.12. Giao diện khi cài đặt phần mềm .................................................................. 39
Hình 3.13. Giao diện khi cài đặt phần mềm .................................................................. 39
Hình 3.14. Giao diện đang kết nối với xe ...................................................................... 40
Hình 3.15. Giao diện thông tin xe .................................................................................. 40
Hình 3.16. Giao diện phần kiểm tra hệ thống ................................................................ 40
Hình 3.17. Giao diện khi có mã lỗi. ............................................................................... 41
Hình 3.18. Đo chiều cao bàn đạp phanh ........................................................................ 44
Bộ trợ lực chân không: hoạt động dựa vào độ chênh lệch chân không của động cơ
và của áp suất khí quyển để tạo ra một lực mạnh tỉ lệ thuận với lực ấn của bàn đạp phanh.
Nguồn chân không có thể lấy ở đường nạp động cơ hoặc dùng bơm chân không riêng
làm việc nhờ động cơ. Cấu tạo bộ trợ lực phanh như Hình 1.3
Hình 1.5. a). Đối xứng qua trục; b).Đối xứng qua tâm; c).Kiểu bơi; d),e).Kiểu tự cường hóa
Hình 1.6. Cấu tạo phanh guốc đối xứng qua trục
1. Bu lông điều chỉnh; 2. Mâm phanh; 3. Cam lệch tâm; 4. Bu lông điều chỉnh;
5. Đai ốc dẫn dầu; 6. Ốc xả khí; 7. Đinh tán; 8. Chụp chắn bụi; 9. Piston;
10. Vành làm kín; 11. Xi lanh bánh xe; 12. Lò xo hồi vị;
13. Guốc phanh; 14. Tấm ma sát; 15. Chốt guốc phanh.
- Kiểu đối xứng qua tâm:
Hình 1.7. cấu tạo phanh guốc đối xứng qua tâm
1. Ống nối; 2. Xi lanh bánh xe; 3. Vít xả khí; 4. Ốc dẫn dầu; 5. Phớt che bụi;
6. Piston; 7. Lò xo guốc phanh; 8. Mâm phanh; 9. Guốc phanh;
10. Phớt làm kín; 11. Cam điều chỉnh; 12. Chốt tựa.
- Kiểu bơi:
1. Đĩa phanh; 2. Má phanh; 3. Đường dẫn dầu; 4. Phớt bao kín dầu;
5. Giá đỡ; 6 .Giá trục bánh xe; 7. Piston; 8. Phớt che bụi; 9. Xi lanh.
*Cơ cấu phanh dừng
Phanh dừng được dùng để dừng (đỗ xe) trên đường dốc hoặc đường bằng, nói
chung hệ thống phanh này được sử dụng trong trường hợp ô tô đứng yên, không di
chuyển trên các loại đường khác nhau. Về cấu tạo phanh dừng cũng có hai bộ phận chính
đó là cơ cấu phanh và dẫn động phanh.
Cơ cấu phanh có thể bố trí như Hình 1.13 là sự kết hợp với cơ cấu phanh của các
bánh xe phía sau hoặc bố trí trên trục ra của hộp số
1. Tay kéo; 2. Đòn nối; 3. Ốc điều chỉnh; 4. Cáp dẫn; 5. Xi lanh thủy lực;
6. Guốc phanh; 7. Vành răng; 8. Đòn quay; 9. Thanh chống
1.3. Thông số kỹ thuật của Toyota Corolla Altis 2016
Toyota Corolla Altis Toyota là dòng xe sedan hạng C, được sản xuất và phân phối
trên toàn cầu bởi Toyota vào năm 1966. Đến nay, mẫu xe đã trải qua 12 thế hệ và Toyota
Corolla Altis 2016 là thế hệ thứ 11.
.
Hình 1.14. Xe Toyota Corolla Altis 2016
Toyota Corolla Altis 2016 (Hình 1.14) được thiết kế phần đầu xe dạng chữ T là
điểm nhấn ấn tượng với cụm đèn trước và lưới tản nhiệt và vuốt dài sang hai bên. Đồng
nhất với phần đầu xe, thiết kế đuôi xe dạng chữ T với các đường gân dập nổi mở rộng
về hai bên, cụm đèn sau và nắp ca pô được thiết kế liền mạch với miếng ốp trang trí.
1.3.2. Kích thước xe
Toyota Corolla Altis 2016 có kích thước tổng thể của xe được thể hiện trên (Hình
1.15) lần lượt Dài x Rộng x Cao là 4.620 x 1.775 x 1.460 mm, trong khi chiều dài cơ sở
của xe là 2700 mm, khoảng sáng gầm 130 mm cùng bán kính quay vòng 5,4 m.
1.3.3. Động cơ xe
Toyota Corolla Altis mới trang bị động cơ cải tiến 2ZR-FE (Hình 1.16) với 4 xy-
lanh,16 van DOHC đạt công suất tối đa 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút và mô-men xoắn
cực đại 173Nm tại 4.000 vòng/phút.
Động cơ này sử dụng hệ thống phối khí thông minh (VVT-I), hệ thống đánh lửa
trực tiếp (DIS) và hệ thống điều khiển bướm ga điện tử-thông minh (ETCS-I). Các hệ
thống này đạt được hiệu suất động cơ được tốt hơn, tiết kiệm nhiên liệu và khí thải sạch.
Hình 1.17. Hộp số CVT K313 của Toyota Corolla Altis 2016
Cụm chuyển đổi mô-men xoắn CVT K313 sử dụng cơ chế điều khiển khóa linh
hoạt, cho phép điều khiển tỉ mỉ hơn và đạt được hiệu suất nhiên liệu được cải thiện hơn
1.3.5. Hệ thống treo
Hệ thống treo của Toyota Corolla Altis 2016 là hệ thống treo trước kiểu
Macpherson và hệ thống treo sau bán phụ thuộc kiểu thanh xoắn (Hình 1.18)
- Hệ thống treo trước kiếu Mcpherson với thanh cân bằng làm tăng độ chắc chắn,
độ êm và độ bám đường, giúp điều khiển xe dễ dàng và thoải mái hơn.
- Hệ thống treo sau bán phụ thuộc kiểu thanh xoắn có kết cấu của nó bao gồm một
đòn treo và một thanh ổn định đợc hàn với dầm chịu xoắn. Nhờ có kết cấu đơn giản, gọn
nhẹ nên có thể giảm được khối lượng không được treo, tăng độ êm cho xe.
1.3.6. Hệ thống lái
Hệ thống lái trên xe Toyota Corolla Altis là loại bánh răng, thanh răng có trợ lực
điện lực (EPS) thể hiện như Hình 1.19.
Hệ thống lái trợ lực điện (EPS) sử dụng mô-tơ trợ lực lái, cảm biến mô-men xoắn
trợ lực lái và cơ cấu giảm được tích hợp trong cụm cột lái để tạo ra mô-men xoắn hỗ trợ,
nhằm hỗ trợ nỗ lực đánh lái của người lái.
1.3.7. Hệ thống phanh
Hệ thống phanh xe Toyota Corolla Altis 2016 dẫn động bằng thủy lực có trợ lực
chân không, phanh trước của xe là phanh đĩa thông gió,còn phanh sau là phanh đĩa đặc
và có trang bị hệ thống chống hãm cứng bánh xe ABS.
Bảng 1.1. Thông số cơ bản hệ thống phanh của toyota Corolla altis 2016
STT Thông số Giá trị Đơn vị
1 Hệ thống phanh Thủy lực trợ lực chân không hai dòng độc lập
+Trước: Đĩa thông gió
2 Cơ cấu phanh
+ Sau: Đĩa (đĩa đặc)
+Trước: 275
3 Kích thước đĩa phanh mm
+ Sau: 259
+Trước: 22
4 Độ dày đĩa phanh mm
+ Sau: 9
Đường kính xi lanh bánh +Trước: 60.3
5 mm
xe + Sau: 38.2
+ Hệ thống chống bó cứng ABS
+ Phân bổ lực phanh EBD
6 Tính năng an toàn
+ Hỗ trợ phanh gấp BA
+ Phanh tay cơ khí
Bảng 1.2. Thông số cơ bản của toyota Corolla altis 2016
STT Thông số Giá trị Đơn vị
1 (Dài x Rộng x Cao) 4.620 x 1.775 x 1.460 mm
2 Chiều dài cơ sở 2.700 mm
3 Khoảng sáng gầm xe 130 mm
4 Trọng lượng không tải 1.200 KG
5 Trọng lượng toàn tải 1.635 KG
6 Loại động cơ 2ZR-FE ·
7 Số xi lanh và cách bố trí 4 Xy-lanh, thẳng hàng
8 Cơ cấu phối khí 16-Valve DOHC có VVT-i, dẫn động xích
9 Dung tích xi lanh 1.798 cm3
10 Đường kính x hành trình 80,5 × 88,3 mm
11 Tỷ số nén 10 : 1
12 Công suất phát tối đa 138/ 6400 HP / rpm
13 Mô-men xoắn tối đa 173 / 4000 Nm /rpm
14 Kiểu dẫn động Cầu trước
15 Loại hộp số CVT K313
16 Hệ thống lái Trợ lực điện
Hệ thống treo + Treo trước: độc lập kiểu Macpherson
17
+Treo sau: bán phụ thuộc kiểu thanh xoắn
18 Bánh xe 205/55R16 mm/inch
+ Trong đô thị: 8.6
19 + Ngoài đô thị: 5.2 L/100Km
Mức tiêu thụ nguyên liệu
+ Kết hợp: 6.5
20 Đèn + Đèn chiếu gần: Halogen phản xạ đa hướng
+ Đèn chiếu xa: Halogen phản xạ đa hướng
1 -Đường ống phanh; 2-Phanh sau; 3-Bàn đạp; 4-Bầu trợ lực phanh;
5-Xilanh phanh chính; 6-Bộ chấp hành và ECU điều khiển trượt; 7-Phanh trước
2.2. Kết cấu một số chi tiết hệ thống phanh trên xe Toyota Corolla Altis 2016
2.2.1. Sơ đồ dẫn động phanh
Sơ đồ dẫn động phanh trên ô tô Toyota Corolla Altis được trình bày như Hình 2.2
1.Bàn đạp phanh; 2.Công tắc đèn phanh; 3.Bầu trợ lực;
4.Xi lanh phanh chính; 5.Bình dầu phanh; 6.Cảm biến tốc độ;
7.Roto; 8.Cơ cấu phanh trước; 9.Bộ chấp hành ABS; 10.ECU;
11.Giắc chẩn đoán; 12.Đèn báo; 13.Cơ cấu phanh sau.
Nguyên lý hoạt động
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS hoạt động dựa trên cảm biến tốc độ của các
bánh xe sau đó gửi về cho ECU
- Khi ECU phát hiện ra 1 hoặc nhiều bánh xe có tốc độ chậm hơn quy định lúc này
qua van thủy lực và bơm, hệ thống phanh sẽ tự động làm giảm áp suất tác động lên đĩa
để bánh xe ô tô không bị bó cứng. Hệ thống ABS sẽ tác động ấn - nhả thanh kẹp trên
phanh đĩa với tần suất 15 lần/s thay vì tác động lực mạnh trong 1 thời gian khiến bánh
xe có thể bị chết (hiện tượng thường gặp trên các dòng xe không được trang bị hệ thống
phanh ABS). Sau đó hệ thống máy tính điều khiển sẽ dựa trên thông số cảm biến vận
tốc và những thao tác của người lái xe để đưa ra áp lực phanh tối ưu nhất cho các bánh
xe. Đảm bảo sự ổn định thân xe và kiểm soát quỹ đạo xe.
- Ngược lại nếu trong quá trình di chuyển, 1 hay nhiều bánh xe quay quá nhanh,
hệ thống phanh cũng sẽ tự động tác động lực trở lại để đảm bảo quá trình hãm
2.2.2. Cơ cấu phanh
*Cơ cấu phanh trước
Cơ cấu phanh trước của Toyota Corolla Altis với giá phanh di động, 1 piston và
đĩa tản nhiệt như Hình 2.3
phanh sẽ rất lớn. Do đó có các lỗ thông gió có tác dụng giúp tản nhiệt nhanh, tăng ma
sát giữa đĩa phanh với má phanh, tăng độ ổn định khi phanh, tránh hư hỏng mà đạt được
hiệu quả phanh cao.
+ Giá phanh
Giá phanh được trạng bị trên xe Toyota Corolla Altis 2016 là loại giá di động. Khi
phanh piston đẩy má phanh ép vào đĩa phanh, đồng thời kéo theo giá phanh trượt trên
chốt trượt ép sát vào đĩa phanh. Do má phanh phía đối diện được lắp trực tiếp vào giá di
động nên thực hiện được quá trình phanh xe. Các bộ phanh giá phanh như Hình 2.5.
a) b)
Hình 2.7. Cơ cấu phanh sau
a. Đĩa phanh sau; b. Giá phanh;
1. Nắp chụp bụi; 2. Giá phanh; 3. Cupen; 4. Vòng cao su che bụi;
5. Piston; 6. Ốc xả dầu
*Cơ cấu phanh dừng
Trên xe Toyota Corolla Altis 2016 người ta sử dụng cơ cấu phanh ở các bánh xe
phía sau làm phanh dừng. Ở cơ cấu phanh ngoài phần dẫn động bằng thuỷ lực của phanh
chân và cơ cấu phanh dừng kiểu đòn bẩy (Hình 2.8).
Đối với tài xế lái xe, phanh tay ô tô hoạt động lúc xe dừng hẳn giúp xe không bị
lăn bánh khi dừng hay đỗ, bên cạnh đó phanh tay còn có một số tác dụng quan trọng khi
lưu thông trên đường. Thao tác của phanh tay Toyota Corolla Altis được thể hiện dưới
Hình 2.10. Để cài phanh tay, hoàn toàn kéo cần phanh đỗ xe trong khi nhấn phanh bàn
đạp. Để nhả phanh tay, nâng nhẹ cần gạt và hạ thấp hoàn toàn trong khi nhấn nút.
1.Kéo hết cần gạt phanh đỗ lên khi đạp bàn đạp phanh để đặt phanh đỗ
2.Khi nhả phanh đỗ kéo nhẹ phanh đỗ lên sau đó hạ cần phanh
xuống hết cơ trong khi ấn nút nhả khóa
2.2.3. Bàn đạp phanh
Bàn đạp phanh của Toyota Corolla Altis được thể hiện như Hình 2.11. Bàn đạp
phanh được bố trí trong buồng lái, nằm ở phía bên trái của bàn đạp ga. Đặt chân đạp vào
bàn bàn đạp này bắt đầu quá trình làm xe giảm tốc độ hoặc dừng hẳn xe.
Bàn đạp phanh là nơi chịu tác động trực tiếp từ người lái. Có giá bắt vào thân xe ở
độ cao phù hợp với hành trình bàn đạp của người điều khiển. Bàn đạp phanh lắp với
chốt cố định theo kiểu cần đẩy ở giữa thân bàn đạp với các cánh tay đòn.
Khi đạp phanh: Piston số 1 dịch sang trái, cúp pen của nó bịt kín cửa hồi như vậy
bịt đường thông nhau giữa xilanh và bình chứa. Nếu piston bị đẩy tiếp, nó làm tăng áp
suất dầu trong xilanh, áp suất này tác dụng lên xilanh bánh sau. Do cũng có một áp suất
dầu như thế tác dụng lên piston số 2, piston số 2 hoạt động giống hệt như piston số 1 và
tác dụng lên các xilanh bánh trước.
Khi nhả bàn đạp phanh : Các piston bị áp suất dầu và lực lò xo hồi vị đẩy về vị
trí ban đầu. Tuy nhiên do dầu không chảy từ xilanh bánh xe về ngay lập tức, nên áp suất
dầu trong xi lanh chính giảm nhanh trong một thời gian ngắn (tạo thành độ chân không).
Kết quả là dầu trong bình chứa sẽ chảy vào xi lanh qua cửa vào, qua rất nhiều khe trên
đỉnh piston và qua chu vi của cúp pen. Sau khi piston trở về vị trí ban đầu thì dầu từ
xilanh bánh xe dần dần trở về bình chứa qua xi lanh chính và các cửa bù. Các cửa bù
cũng điều hoà sự thay đổi thể tích dầu trong xi lanh do nhiệt độ thay đổi. Vì vậy nó tránh
cho áp suất dầu không bị tăng trong xi lanh khi không đạp phanh.
Khi hoạt động không bình thường
* Rò rỉ dầu phía sau xi lanh phanh chính: Khi đạp phanh, piston số 1 dịch sang trái
tuy nhiên không sinh ra áp suất dầu ở phía sau của xi lanh. Vì vậy piston số 1 nén lò xo
hồi vị để tiếp xúc với piston số 2 để đẩy piston số 2 sang trái. Piston số 2 làm tăng áp
suất dầu phía trước xi lanh, vì vậy làm hai phanh nối với phía trước bên phải và phía sau
bên trái hoạt động.
* Rò rỉ dầu phía trước xi lanh chính: Do áp suất dầu không sinh ra ở phía trước xi
lanh, pisotn số 2 bị đẩy sang trái đến khi nó chạm vào thành xi lanh. Khi piston số 1 bị
đẩy tiếp sang trái, áp suất dầu phía sau xi lanh tăng cho phép 2 phanh nối với phía trước
bên trái và phía sau bên phải hoạt động.
Hình 2.15. Cấu tạo bên trong bộ trợ lực chân không
1-Ống nối; 2-Thân trước; 3-Màng trợ lực; 4-Thân sau; 5-Lò xo hồi vị;
6-Van chân không; 7-Bulông M8; 8-Phớt thân van; 9-Màng chắn bụi;
10,13-Lò xo hồi vị; 11-Lọc khí; 12-Cần đẩy; 14-Van điều khiển;
15-Van không khí; 16-Chốt chặn van;17-Piston;
A-Buồng áp suất không đổi; B-Buồng áp suất thay đổi;
E-lỗ thông với khí trời; K-Lỗ thông giữa A và B
*Nguyên lý hoạt động
Khi không đạp phanh: Van không khí được nối với cần điều khiển van và bị lò
xo phản hồi của van không khí kéo về bên phải. Van điều chỉnh bị lò xo van điều chỉnh
đẩy sang trái.Điều này làm cho van không khí tiếp xúc với van điều chỉnh. Do đó, không
khí bên ngoài đi qua lưới lọc bị chặn lại không vào được buồng áp suất biến đổi.Trong
điều kiện này van chân không của thân van bị tách khỏi van điều chỉnh, tạo ra một lối
thông giữa lỗ A và lỗ B. Vì luôn luôn có chân không trong buồng áp suất không đổi, nên
cũng có chân không trong buồng áp suất biến đổi vào thời điểm này. Vì vậy lò xo màng
ngăn đẩy piston sang bên phải.
Khi đạp phanh: Khi đạp bàn đạp phanh, cần điều khiển van đẩy van không khí
làm nó dịch chuyển sang bên trái. Lò xo van điều chính cũng đẩy van không khí dịch
chuyển sang bên trái cho đến khi nó tiếp xúc với van chân không. Chuyển động này bịt
kín lối thông giữa lỗ A và lỗ B. Khi van không khí tiếp tục dịch chuyển sang bên trái,
nó càng rời xa van điều chỉnh, làm cho không khí bên ngoài lọt vào buồng áp suất biến
đổi qua lỗ B (sau khi qua lưới lọc không khí). Độ chênh áp suất giữa buồng áp suất
không đổi và buồng áp suất biến đổi làm cho piston dịch chuyển về bên trái, làm cho đĩa
phản lực đẩy cần đẩy bộ trợ lực về bên trái và làm tăng lực phanh.
Khi giữ phanh : Nếu đạp phanh nửa chừng, cần điều khiển van và van không khí
ngừng dịch chuyển nhưng piston vẫn tiếp tục di chuyển sang bên trái do độ chênh áp
suất. Lò xo van điều khiển làm cho van này vẫn tiếp xúc với van chân không, nhưng nó
dịch chuyển theo piston.Vì van điều khiển dịch chuyển sang bên trái và tiếp xúc với van
không khí, không khí bên ngoài bị chặn không vào được buồng áp suất biến đổi, nên áp
suất trong buồng áp suất biến đổi vẫn ổn định. Do đó, có một độ chênh áp suất không
thay đổi giữa buồng áp suất không đổi và buồng áp suất biến đổi. Vì vậy, piston ngừng
dịch chuyển và duy trì lực phanh này
Khi đạp tối đa lực phanh : Nếu đạp bàn đạp phanh xuống hết mức, van không
khí sẽ dịch chuyển hoàn toàn ra khỏi van điều khiển, buồng áp suất thay đổi được nạp
đầy không khí từ bên ngoài, và độ chênh áp suất giữa buồng áp suất không đổi và buồng
áp suất thay đổi là lớn nhất. Điều này tạo ra tác dụng cường hoá lớn nhất lên piston. Sau
đó dù có thêm lực tác động lên bàn đạp phanh, tác dụng cường hoá lên piston vẫn giữ
nguyên, và lực bổ sung chỉ tác động lên cần đẩy bộ trợ lực và truyền đến xi lanh chính
Khi nhả phanh và cơ cấu khi không có chân không :Nếu vì lý do nào đó, chân
không không tác động vào bộ trợ lực phanh, sẽ không có sự chênh lệch áp suất giữa
buồng áp suất không đổi và buồng áp suất thay đổi (vì cả hai sẽ được nạp đầy không khí
từ bên ngoài). Khi bộ trợ lực phanh ở vị trí “off” (ngắt), piston được lò xo màng ngăn
đẩy về bên phải khi đó phanh được nhả ra.Tuy nhiên, khi đạp bàn đạp phanh, cần điều
khiển van tiến về bên trái và đẩy van không khí, đĩa phản hồi và cần đẩy bộ trợ lực. Điều
này làm cho piston của xi lanh chính tác động lực phanh lên phanh. Đồng thời van không
khí đẩy vào chốt chặn van lắp trong thân van. Do đó, piston cũng thắng lực của lò xo
màng ngăn và dịch chuyển về bên trái.Do đó các phanh vẫn duy trì hoạt động kể cả khi
không có chân không tác động vào bộ trợ lực phanh. Tuy nhiên, vì bộ trợ lực phanh
không làm việc, nên sẽ cảm thấy bàn đạp phanh “nặng”.
2.3. Các hệ thống bổ trợ
Trên xe Toyota Corolla Altis 2016 được trang bị những tính năng an toàn bổ trợ
cho hệ thống phanh như : Hệ thống chống bó cứng ABS (Anti – lock Brake System),
phân bố lực phanh EBD (Electronic Brakeforce Distribution), hỗ trợ phanh gấp BA
(Brake Assist) .
2.3.1. Hệ thống chống bó cứng ABS (Anti – lock Brake Sytem)
Hệ thống ABS giúp bánh xe không bị bó cứng khi phanh gấp hoặc phanh gấp trên
bề mặt trơn trượt. Điều này giúp cung cấp lực phanh phù hợp với điều kiện mặt đường,
do đó đảm bảo sự ổn định của xe và hiệu suất phanh tốt thể hiện dưới Hình 2.16.
- Van chặn dòng: Cách ly phanh khỏi xi lanh chủ để ngăn áp lực tăng thêm nếu
người lái đạp phanh mạnh hơn.
a) Các cảm biến tốc độ
Cảm biến tốc độ được thể hiện như Hình 2.17
Cảm biến tốc độ loại chủ động sử dụng IC cảm biến để phát hiện những thay đổi
từ trường gây ra khi rô-to cảm biến quay và cảm biến xuất thông tin được phát hiện tới
ECU điều khiển trượt dưới dạng xung kỹ thuật số trình bày trên Hình 2.20
Để phát hiện tốc độ xe, tần số của các xung đầu ra được sử dụng. Do cảm biến loại
chủ động phát xung kỹ thuật số nên nó có thể phát hiện tốc độ của xe ngay cả khi xe gần
như đứng yên.
b) Bộ chấp hành ABS
Vị trí : khoang động cơ
Bộ chấp hành ABS như Hình 2.21 có nhiệm vụ cấp hay ngắt dầu có áp suất từ xi
lanh phanh chính đến mỗi xi lanh phanh bánh xe theo tín hiệu từ bộ ABS-ECU để điều
khiển tốc độ bánh xe ô tô khi phanh.
Bộ phận chấp hành điều chỉnh áp suất phanh thủy lực đến từng xi lanh bánh xe.
Cụm dẫn động phanh với mạch thủy lực( Hình 2.22). Phần bộ truyền động bao gồm 8
van điện từ hai vị trí, 1 động cơ, 2 bơm và 2 bồn chứa.
1.Van giữ áp; 2.Van giảm áp; 3.Bơm; 4.Bình chứa; 5,6,7,8.Xi lanh bánh
xe; a. Đường dầu vào.
Dựa trên tín hiệu nhận được từ 4 cảm biến tốc độ, ECU kiểm soát trượt sẽ tính toán
tốc độ của từng bánh xe và kiểm tra tình trạng trượt của bánh xe. Ứng với điều kiện trượt
bánh, ECU điều khiển trượt bánh sẽ điều khiển từng van điện từ trong cụm dẫn động
phanh để điều chỉnh áp suất dầu ở từng xi lanh bánh xe theo 3 chế độ: chế độ tăng áp
suất, giữ áp suất và giảm áp suất như hình Hình 2.23
Một tính năng chính của hỗ trợ phanh là thời gian và mức độ hỗ trợ phanh được
thiết kế để giúp đảm bảo rằng người lái xe không nhận thấy điều gì bất thường về hoạt
động phanh.
Khi người lái xe cố tình thả lỏng bàn đạp phanh, hệ thống sẽ giảm mức độ hỗ trợ
mà nó cung cấp.
Trợ lực phanh kiểu cơ học sử dụng cơ cấu trợ lực phanh trong bộ trợ lực phanh
để kích hoạt cơ học chức năng trợ lực phanh nhằm tăng lực phanh.
2.3.3. Phân bổ lực phanh EBD (Electronic Brakeforce Distribution)
Phân bổ lực phanh EBD giúp phân bổ lực phanh hợp lý giữa bánh trước và bánh
sau phù hợp với điều kiện lái. Ngoài ra, khi phanh khi vào cua, nó cũng kiểm soát lực
phanh của bánh xe bên phải và bên trái, giúp duy trì hoạt động của xe.
- Kiểm tra, xiết chặt các đầu nối đường dẫn dầu, hơi đảm bảo kín khít, không rò rỉ
trong toàn bộ hệ thống.
- Kiểm tra trạng thái của bộ trợ lực phanh.
- Tháo tang trống, kiểm tra thang trống, guốc và má phanh, đĩa phanh, lò xo hồi vị,
mâm phanh, giã đỡ bầu phanh, chốt. Nếu lỏng phải thực hiện xiết chặt. Nếu mòn quá
tiêu chuẩn phanh thay.
- Kiểm tra độ dày má phanh.
- Kiểm tra xy lanh phanh chính. Kiểm tra mức dầu bình dầu phanh.
- Điều chỉnh khe hở má phanh, hành trình, hành trình tự do bàn đạp phanh.
- Kiểm tra hiệu quả phanh tay, xiết chặt các giá đỡ.
- Kiểm tra, đánh giá hiệu quả của hệ thống phanh.
- Kiểm tra, đánh gía chất lượng cảm biến.
- Kiểm tra, đánh giá hệ thống điều khiển và bổ trợ phanh.
3.2. Những hư hỏng thường gặp trong hệ thống phanh
Trong quá trình sử dụng hệ thống phanh là một bộ phận rất quan trọng và làm việc
trong môi trường khá khắc nhiệt do vậy hay xuất hiện những hư hỏng. Những hư hỏng
này có thể dễ nhận thấy bởi người lái hay kỹ thuật viên và cần được sửa chữa kịp thời.
Các vấn đề được tổng hợp ở Bảng 3.1 dưới đây:
Bảng 3.1. Những hư hỏng thường gặp trong hệ thống phanh
STT Mô tả hư hỏng Nguyên nhân có thể Biện pháp khắc phục
- Điều chỉnh độ cao bàn
1.1. Độ cao bàn đạp phanh quá nhỏ
đạp phanh.
1.2. Hành trình tự do bàn đạp phanh - Điều chỉnh hành trình tự
quá lớn. do bàn đạp phanh
1.3. Khe hở má phanh quá lớn: - Điều chỉnh khe hở hay
Chân phanh - Má phanh bị mòn cơ cấu tự động thay má phanh thay mới,
1 thấp hoặc bị điều chỉnh khe hở bị hỏng sửa chửa
hẫng 1.4 Rò rỉ dầu từ mạch dầu - Sửa do rỉ dầu
1.5 Xi lanh phanh chỉnh hỏng:
- Sửa chữa hay thay xi
- Tiếp xúc cupben và thành xi lanh lanh phanh chính.
không tốt.
- Xả khí khỏi hệ thống
1.6 Có khí trong hệ thống phanh.
phanh
- Kiểm tra trong quá trình sử dụng :Trong quá trình sử dụng, nếu hành trình bàn
đạp phanh tăng đột ngột, hiệu quả phanh bị giảm, xe bị lệch hướng chuyển động khi
phanh, cơ cấu phanh bị cháy khét, bó kẹt hay phát tiếng rít, người lái cần khẩn chương
dừng xe, kiểm tra và khác phục hư hỏng.
- Nghe tiếng phanh :Nếu phanh xe có vấn đề sẽ nghe thấy những tiếng động như:
tiếng kêu ken két, tiếng kim loại ma sát va vào nhau, … Những tiếng kêu này chứng tỏ
bố thắng đã bị mòn, các tiếng ồn sẽ càng lớn hơn khi bạn sử dụng phanh càng nhiều.
Hãy chủ động đến bảo dưỡng và kiểm tra hệ thống phanh của xe ô tô ngay tại các trung
tâm hoặc cơ sở sửa chữa chuyên dụng
+ Các công việc bảo dưỡng hàng ngày tại các cơ sở sửa chữa:
- Các nhà sản xuất luôn khuyến cáo và nhắc nhở người dùng bảo dưỡng xe đúng
thời hạn.. Do đó, bạn cần thường xuyên kiểm tra các bộ phận dễ xuống cấp của xe để
kịp thời phát hiện sự cố, khắc phục, sửa chữa, thay thế. Giúp đảm bảo vận hành ổn định
cũng như an toàn cho chính bản thân.
3.3.3. Bảo dưỡng định kỳ hệ thống phanh.
Việc bảo dưỡng định kỳ hệ thống phanh nhằm đảm bảo tình trạng làm việc tốt nhất
của hệ thống nâng cao tính an toàn khi vận hành. Những công việc được thực hiện theo
các mốc mà hãng Toyota đặt ra như Hình 3.1.
Hình 3.1. Các mốc bảo dưỡng theo cấp của hãng Toyota
Theo định ngạch kiểm tra và bảo dưỡng được tiến hành theo số km hoặc theo năm
tùy theo điều kiện nào đến trước, dựa trên cơ sở trung bình một năm đi được khoảng
10.000 km. Tuy nhiên thời gian thực hiện công việc bảo dưỡng còn phụ thuộc vào điều
kiện sử dụng xe. Các cấp bảo dưỡng bao gồm công việc của các cấp trước và thêm một
số hạng mục tùy theo cấp bảo dưỡng. Dưới Hình 3.2 dưới đây là chu kỳ bảo dưỡng các
cấp lớn trong cuốn sổ tay của nhà sản xuất được đưa ra như sau:
Hình 3.2. Các công việc thực hiện theo cấp bảo dưỡng Toyota
Bước 1: Chủ động liên hệ với khách hàng đã đến thời gian bảo dưỡng và hẹn xếp
lịch bảo dưỡng.
Bước 2: Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết và phụ tùng thay thế và đợi khách hàng.
Bước 3: Khi khách đến, cố vấn dịch vụ sẽ cùng khách hàng ra tiếp nhận, kiểm tra
xe, tư vấn các hạng mục thực hiện bảo dưỡng và báo giá.
Bước 4: Cố vấn dịch vụ phối hợp với quản đốc phân công chi tiết công việc cho
các kỹ thuật viên và tiến hành quy trình bảo dưỡng.
Bước 5: Sau khi hoàn thành quy trình bảo dưỡng, thực hiện kiểm tra tổng thể lại
và giao xe cho khách.
Bước 6: Bộ phận chăm sóc khách hàng liên hệ với khách hàng, để đánh giá dịch
vụ của hãng.
b. Chẩn đoán một số những hư hỏng thường gặp của hệ thống phanh thông thường:
+ Hiện tượng bàn đạp phanh thấp hoặc bị hẫng
Hình 3.4. Quy trình chẩn đoán hiện tượng bàn đạp phanh bị thấp hoặc bị hẫng
Hình 3.5. Quy trình chẩn đoán hiện tượng đạp mạnh nhưng không hiệu quả
Hình 3.6. Quy trình chẩn đoán hiện tượng lệch phanh
Để tìm ra lỗi trên xe nhanh mà không cần phải tháo rời các bộ phận trên xe thì ta
cần phải có máy chẩn đoán. Các máy chẩn đoán thường hay được hãng toyota dùng là
các dòng máy như Toyota Intelligent Tester IT2,.. hoặc một số thiết bị có dữ liệu của xe
hãng Toyota như: Techstream, G-SCAN 2,…
Thực hiện chẩn đoán xe Toyota Corolla Altis phần mềm Techsteam
Bước 1: Kết nối thiết bị chẩn đoán với máy tính và xe.
Hình 3.10. Cắm dây kết nối vào cổng giao tiếp
Tiếp theo là chọn loại thị trường xe (North Amercia: Bắc Mỹ, Japan: Nhật Bản,
Europe: Châu Âu, Other: Các thị trường khác) rồi bấm Next .
Tiếp tục cài đặt số VIN bằng cách vào Setup => chọn VIM Select => chọn XHorse
– MVCI => chọn OK.
STT Công việc cần thực hiện Hình ảnh minh họa
Tháo bánh xe, lắp 1 đoạn ống dẫn vào đầu vít
xả dầu và 1 bình chứa dầu phanh, dùng cờ lê
vặn ¼ vòng ren ốc xả dầu cho dầu phanh cũ
3 được xả hết ra ngoài, đến khi thấy dầu phanh
mới chảy ra thì xiết lại ốc (cần KTV đạp phanh
xe trong cabin)
Kiểm tra lại mức dầu phanh sao cho ở giữa vạch
5 max - min (nếu thiếu bổ sung thừa thì tiến hành
xả dầu phanh)
KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu thực tế và tài liệu, bằng sự nổ lực và tìm tòi em đã
hoàn thành đồ án tốt nghiệp với đề tài “Khai thác kỹ thuật hệ thống phanh trên xe
Toyota Corolla Altis 2016”. Dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy TS. Trương Mạnh
Hùng và các thầy trong bộ môn .Qua đó, em đã hiểu rõ hơn về cấu tạo, nguyên lý hoạt
động và cách bảo dưỡng hệ thống phanh của phanh xe Toyota Corolla Altis 2016. Để
nâng cao hiệu quả khai thác dòng xe này hơn nữa, kính mong bạn đọc nghiên cứu và
tìm hiểu các vấn đề:
Chương 1. Tổng quan về hệ thống phanh
Chương 2. Kết cấu hệ thống phanh trên xe toyota corolla altis 2016
Chương 3. Khai thác kỹ thuật hệ thống phanh trên xe toyota corolla altis 2016.
Mặc dù nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy. Nhưng do trình độ bản thân
còn nhiều hạn chế, kinh nghiệm thực tế còn ít. Cho nên trong quá trình thực hiện đồ án
không thế tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được sự giúp đỡ đóng góp của các thầy
và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn !
PHỤ LỤC
Số VIN Toyota Corolla Altis 2016: RL4BU9HEOG7508117
Phụ lục 1. Bảng tra mã phụ tùng hệ thống phanh của Toyota Corolla Altis 2016
STT Mã phụ tùng Tên phụ tùng Hình ảnh minh họa
Tấm đỡ má phanh
3 04947-0D030
đĩa phía trước
Tấm đỡ má phanh
17 0494812060
đĩa phía sau
Bộ chấp hành
43 4405002380
phanh
Giá đỡ bộ chấp
44 4459002240
hành phanh
45 90947T2043
ống mềm phía trước
Corolla Altis
18°
14°
2700 1535
1780
4620
2040
130
1530
10
11
12 1
11 Giắc DLC3 1
9 Bộ chấp hành 1
STT Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Khối lượng Vật liệu Ghi chú
8 9 10 11 12 13 14
I
1
10 Bu lông 2 Thép 45
TL 1:1 9
8
Thân van
Tấm đỡ lò xo
1
1
Cao su
Thép 40
STT Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Khối lượng Vật liệu Ghi chú
3 4 5
1
I
A
12 11 10 9 8 7 6
A
I
TL 1:1
13 14 15 16 17 18 18
17
Lò xo van ngược
Van ngược
1
1
Thép 65C
Thép 40
9 Cốc đỡ lò xo 1 Thép 40
6 Lỗ bù dầu 12
STT Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Khối lượng Vật liệu Ghi chú
Trạng thái không đạp phanh Trạng thái đạp phanh Trạng thái nhả phanh KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE
Trường ĐHGTVT PH TP HCM
Khoa cơ khí TOYOTA COROLLA ALTIS 2016
Lớp : Kỹ thuật ô tô 2 Khóa: 59
Hệ : Chính quy BẢN VẼ KẾT CẤU XI LANH PHANH CHÍNH
2 6
8
A
A
B
B
I 12 Bọc 4 Cao su
TL 4:1 B-B 22 11
10
Vòng đệm
4
Thép 45
Thép 45
2 Má phanh 4 Thép 45
STT Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Khối lượng Vật liệu Ghi chú
1
Ø259
9
7
8
Ø166
I
TL 4:1
9 Cơ cấu phanh dừng
2 Má phanh 4 Thép 45
STT Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Khối lượng Vật liệu Ghi chú
Hạ cầu và
Xiết chắc ốc bánh xe
10 siết chắc ốc Cấp 2 5 phút
với một lực 103 Nm Trường ĐHGTVT PH TP HCM
KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE
bánh xe Khoa cơ khí TOYOTA COROLLA ALTIS 2016
Lớp : Kỹ thuật ô tô 2 Khóa: 59
Hệ : Chính quy NỘI DUNG BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG