Professional Documents
Culture Documents
Detaia-Phamnhattruong-2051130230-Lan 3
Detaia-Phamnhattruong-2051130230-Lan 3
HỒ CHÍ MINH
VIỆN CƠ KHÍ
MỤC LỤC
Chương1.GIỚI THIỆU CHUNG ............................... 4
1.1.Khuôn mẫu sản xuất..................................................................................................... 4
2.1.7.Trục khuỷu...................................................................................................... 12
2.3.1.Thiết kế ........................................................................................................... 17
1
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
5.2.2 Hệ thống nạp khí phân biệt với bộ điều khiển điện tử ga .............................. 34
3
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
4
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
5
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
• Bơm dầu cơ khí, được cung cấp nhờ vào sự ăn khớp giữa bánh trăng
CUNG CẤP
và trục đối trọng
DẦU
• Các bộ phận lọc dầu
HỆ THỐNG • Cổ nạp có phụ kiện kim phun và vít nối ống phun nhiên liệu
HÚT KHÍ • Hệ thống nạp khí phân biệt hai mảnh với các kết nối thông gió cacte
VÀ XẢ KHÍ và van thông hơi két.
THẢI
KÍ TỰ Ý NGHĨA
W Động cơ của bên thứ 3 cung cấp
2 Động cơ 2 xi lanh thẳng hàng
0 Động cơ cơ bản
K Nhiên liệu nằm theo chiều ngang
06 0.6L Dung tích xi lạnh
U Dòng hiệu năng thấp
0 Phát triển mới
6
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
Các động cơ có một dấu hiệu nhận dạng trên cácte để đảm bảo nhận dạng
và phân loại thích hợp. Nhận dạng động cơ này là cần thiết đã được phê
duyệt bởi các cơ quan chính phủ. Sáu kí hiệu đầu tiên của động cơ ở bảng
trên giúp nhận biết được loại động cơ.
Số của máy có thể được tìm thấy bên dưới kí tự động cơ được đánh dấu
*....*. Số liên tục này, kết hợp với kí tự trên của động cơ, giúp ta có thể
nhận dạng đúng từng loại động cơ một cách riêng lẻ
KÍ TỰ Ý NGHĨA
W Động cơ của bên thứ 3 cung cấp
2 Động cơ 2 xi lanh thẳng hàng
O Động cơ căn bản
K Nhiên liệu nằm theo chiều ngang
06 0.6L Dung tích xi lạnh
MỘT Loại tiêu chuẩn
40 Tuần sản xuất
12 Năm sản xuất
000500 Dãy số liên tiếp
Vỏ động cơ bao gồm cacte hai mảnh, đầu xi lanh, nắp đầu xi lanh, bể chứa dầu và các miếng đệm.
KÍ TỰ
Ý NGHĨA
1 Nắp máy xi lanh
2 Miếng đệm nắp máy
3 Đầu xi lanh
4 Miếng đệm đầu xi lanh
5 Vỏ bọc xích cam
6 Vỏ bọc trục cơ
7 Khung chịu lực
8 Cát te dưới
9 Miếng đệm bể chứa dầu
10 Bể chứa dầu
11 Vỏ máy điện tử
7
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
2.1.1 Các te
Các te phía trên bao gồm cấu trúc hợp nhất nguyên khối được làm từ nhôm đúc. Các miếng
lót xi lanh được đúc từ gang xám. Trục khuỷu phía dưới được kết nối với dầu nhớ bô trơn.
Và nó cũng được đúc từ nhôm.
2.1.2. Miếng đệm đầu xi lanh
Một miếng đệm thép lò xo nhiều lớp được sử dụng cho miếng đệm đầu xi lanh.
2.1.3. Đầu xi lanh và vỏ
Đầu xi lanh được làm bằng nhôm đúc không trọng lực và nước làm mát. Bốn van được
định vị trong mỗi xi lanh, được kích hoạt thông qua
vòi đường ống nằm dưới 2 trục cam
Ở khu vực phía trên, nắp đầu xi-lanh có gioăng cao su đóng đầu xi-lanh tại bốn điểm bắt
vít. Cổ nạp dầu, kết nối thông gió trục khuỷu và cảm biến trục cam cũng được tích hợp ở
đây. Nắp đầu xi lanh được kết nối với đầu xi lanh thông qua dây đai nối đất để tránh tích
điện.
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Trục cam xả
2 Van lọc khí
3 Cổ bộ lọc dầu
4 Trục cam nạp
5 Van chứa
8
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
KÍ HIỆU Ý nghĩa
1 Thùng dầu
2 Que thăm dầu
3 Nắp ống
4 Nút xả dầu
5 Kết nối động cơ với dầu lạnh
6 Bộ lọc dầu
Cốt lõi của động cơ 2 xi-lanh thẳng hàng là một trục khuỷu với trục khuỷu lệch 90 độ. Hai
9
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
trục đối trọng đảm bảo động cơ vận hành trơn tru. Chúng được dẫn động trực tiếp bởi trục
khuỷu.
KÍ HIỆU Ý nghĩa
A Đỉnh piston 1
B Đỉnh piston 2
1 Trục cam, đưa thông tin ra ngoài bằng máy điện tử
2 Xích, trục đối trọng
3 Xích, Cân chỉnh xích
4 Nút vít
10
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
5 Nút vít
6 Lỗ chốt
7 Chốt khuỷu
2.1.5.Trục cam và vòng bi
Trục khuỷu được rèn từ thép cường độ cao, hành trình 66 mm và được định vị
ở ba vị trí ổ trục bằng các ổ trục đa thành phần không chì. Đường kính của
trục khuỷu tương ứng với đường kính của ổ trục chính và là 42 mm. Hai vòng
đệm lực đẩy để điều chỉnh khe hở cuối được đặt ở ổ trục chính giữa.
KÍ HIỆU Ý nghĩa
1 Vỏ bi máy điện tử không có rãnh
2 Vỏ ổ bi trên có rãnh, vỏ ổ bi dưới không có rãnh
3 Vỏ ổ bi không rãnh
4 Vòng đệm chặn
Các ký hiệu nhận dạng ổ trục được đóng dấu trên cacte và trên trục khuỷu. Tham khảo
hướng dẫn sửa chữa nếu trục khuỷu được lắp vòng bi mới.
2.1.6.Khung chịu lực
Cácte trên và khung ổ đỡ giữ các vỏ ổ trục khuỷu và vỏ ổ trục của các trục đối trọng. Cả
hai thành phần được vặn với nhau tại một số điểm đính kèm.
11
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
2.1.7.Trục khuỷu
Trục khuỷu được lắp lực vào máy điện bộ mở rộng phạm vi hoạt động thông qua trục xoắn
căng.
2.1.8.Thanh truyền và piston
Các thanh truyền dài 113 mm được rèn từ thép. Thanh nối được xẻ tại vị trí ổ trục 42 mm
và được phay nhẵn. Ngoài việc lắp bằng bu lông thanh nối, chốt piston được sử dụng để
định tâm. Vỏ ổ trục thanh truyền được thiết kế dưới dạng ổ trượt nhiều thành phần không
chứa chì. Mắt thanh nối nhỏ có ống lót bằng đồng thau để gắn chốt piston 18 mm. Các
piston hộp kim loại nhẹ được đúc và chỉ nặng 200 g. Các chốt cổ tay được bù 0,8 mm.
Động cơ W20, piston và thanh truyền
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Đỉnh piston trơn được thiết kế hình cầu
2 Vòng xéc mang chịu lực
3 3 vòng xéc mang có lò xo
4 Thanh truyền đã được kết nối với piston
5 Piston được đúc từ kim loại nhẹ
12
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
nhưng theo hướng ngược lại. Sự việc sắp xếp cân bằng khối lượng này hoạt động với tổn
thất do ma sát rất thấp, do đó mang lại lợi ích cho hiệu quả của động cơ
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Trục đối trọng trên
2 Bánh răng đã được đánh dấu
3 Xích đã được đánh dấu
4 Trục đối trọng dưới
13
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
14
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
4 Ống nạp
5 Tách dầu
6 Đường khí quay lại
7 Văn 1 chiều
8 Lỗ thông hơi
9 Trục cam
10 Trục đã được đánh dấu tâm
11 Ống dẫn đã kết nối
12 Ống nạp
13 Đường dẫn khí sạch
15
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Điểm đánh dấu có sẵn
2 Dẫn hướng xích phía trên
3 Nhông trục cam của trục cam xả
4 Thành máy
5 Xích
6 Bộ căng xích
7 Dây curon bao quanh xích
8 Xích với 128 mắt
9 Đai xích trục cam nạp
Bộ căng xích chỉ có thể được tháo rời và lắp đặt bằng công cụ đặc biệt tương ứng.
Hướng dẫn sửa chữa phải được tuân theo
16
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Cảm biến trục cam
2 Trục cam nạp
3 Trục cam xả
4 Thanh chịu lực
5 Nắp lò xo van
6 Lò xo van
7 Vòng ghép đế xu pap
8 Văn nạp
17
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
9 Van xupap
10 Đệm xupap
11 Con đội xupap
2.4.Trục cam và van xả nạp
Trong bánh răng van, các trục cam rỗng được sử dụng để kích hoạt cần gầu.
Giá đỡ ổ trục đặt cả hai trục cam vào vị trí ổ trục của đầu xi lanh. Hình ảnh sau
đây cung cấp thông tin tổng quan về sơ đồ thời gian và hiển thị bảng có dữ liệu
kỹ thuật.
Biểu đồ phân phối giữa trục cam và van
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Độ nâng van(mm)
2 Góc trục cam xoay(°KW)
3 Thời điểm van xả mở
4 Thời điểm van nạp mở
5 Thời gian mở van xả
6 Thời gian đóng van xả
7 Thời điểm đóng van nạp
8 Thời gian mở, van nạp [°KW]
18
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
(mm)
Khe hở (mm)
0.16 - 0.24 0.24 - 0.32
xu páp
Đường (mm)
kính xu 31.5 27.1
pap
Đường (mm)
5 5
kính trục
Khoảng Góc xoay
đội trục cam 8.8 8.8
xuppap
Độ Góc xoay
95 95
chênh trục cam
Chu kì 232 232
Thông số kỹ thuật bánh răng xup pap
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
19
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
A Bể chứa dầu
B Đáy các te
C Vỏ bọc bộ lọc dầu
D Các te trên với bạc
E Xy lanh bên trên
1 Mô tơ bơm dầu
2 Van điều áp
3 Bộ lọc dầu
4 Bộ lọc van tràn dư
5 Động cơ làm mát bằng bộ điều nhiệt
6 Van đi vòng
7 Công tắc áp suất dầu
8 Vòi phun dầu để làm mát đỉnh piston
9 Điểm bôi trơn, trục đối trọng thứ nhất
10 Điểm bôi trơn, trục đối trọng thứ hai
11 Điểm bôi trơn, kết nối với bạc đạn cần piston trước ổ trục chính của
thanh truyền
12 Điểm bôi trơn, ổ trục chính của trục khuỷu
13 Điểm bôi trơn trên đường vào của trục cam nạp
14 Điểm bôi trơn trên đường ra của trục cam xả
20
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Bộ trao đổi nhiệt giữa dầu và nước
2 Công tắc áp suất dầu
3 Đĩa xích của đối trọng
4 Rãnh cho que thăm dầu
5 Đĩa xích của bơm dầu
6 Đường ống xả
7 Nút xả dầu
8 Bộ bơm dầu
9 Bộ lọc dầu
21
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Vỏ bên ngoài của bơm dầu
2 Đầu ra cho ống dẫn dầu trong khung chịu lực
3 Rotor bên trong với răng bên ngoài
4 Rôto ngoài có răng trong
5 Ổ trục
6 Đường ống xả
7 Van giới hạn áp xuất
8 Đầu vào bộ trao đổi nhiệt làm mát động cơ
9 Đầu vào bộ lọc dầu
22
Đồ án động cơ đốt trong Th.S.Dương Minh Thái
23
Chương. 4. HỆ THỐNG LÀM MÁT
4.1.Tổng quan hệ thống
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
26
1 Bộ tản nhiệt
2 Bơm làm mát bằng điện công suất 80W
3 Máy điện tử
4 Máy điện tử
5 Cổng sạc tiện lợi
6 Bộ khuếch đại điện năng
7 Máy điện công nghệ Rex
8 Bơm làm mát cơ khí
9 Quạt bổ sung
10 Bộ trao đổi nhiệt làm mát cho động cơ
11 Sự đốt của động cơ W20
12 Cảm biến nhiệt độ làm mát
13 Két chứa dầu
14 Máy điều nhiệt
15 Bộ trao đổi nhiệt làm mát
16 Bộ khuếch đại
17 Két mở rộng
18 Quạt điện
Là một chiếc xe chạy hoàn toàn bằng điện không có bộ mở rộng phạm vi hoạt động, BMW
I01 có một mạch làm mát cho các bộ phận điện áp cao. Nếu một bộ mở rộng phạm vi được
bị trục trặc, thì quá trình làm mát cần thiết của động cơ đốt trong được thực hiện bằng mạch
làm mát thứ hai. Toàn bộ hệ thống làm mát của BMW I01 được thể hiện dưới dạng đồ họa.
Trong các chi tiết sau đây được cung cấp trên mạch làm mát của động cơ W20. Thông tin
về mạch làm mát của hệ thống điện áp cao có thể được tìm thấy trong sổ tay tham khảo
đào tạo "I01 Linh kiện điện áp cao"
27
Động cơ W20, mạch làm mát, đầu ra bơm nước làm mát
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Bể chứa dầu mở rộng
2 Ống dẫn nước vào
3 Bộ trao đổi nhiệt làm mát động cơ
4 Ống nước làm mát( Đầu vào)
5 Ống nước làm mát( Đảo chiều)
6 Ống nước làm mát( Đầu vào)
7 Lỗ thoát nước
8 Vỏ bơm nước làm mát có lỗ xả dầu
9 Ống nước làm mát( Đảo chiều)
28
10 Ống nước làm mát( Đầu vào)
Mạch làm mát của động cơ W20 được kết nối với mạch làm mát của các bộ phận của thiết
bị điện áp cao thông qua bộ trao đổi nhiệt giữa chất làm mát và động cơ(10). Bộ điều nhiệt
(9) tích hợp bộ trao đổi nhiệt từ nhiệt độ chất làm mát 85° C trong mạch làm mát và được
mở hoàn toàn từ 95° C. Trong hình dưới đây, hướng dòng chảy của chất làm mát được
hiển thị khi bộ điều nhiệt mở. Nếu bộ điều nhiệt đóng, chất làm mát sẽ chảy ngược trở lại
bơm chất làm mát qua ống dẫn chất làm mát (6). Do đó, bộ trao đổi nhiệt từ chất làm mát
đến động cơ không được tích hợp ở nhiệt độ chất làm mát dưới 85° C.
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Mạch kết nối làm mát của động cơ với các thiết bị điện tử
2 Đầu vào , làm mát bằng bộ trao đổi nhiệt
3 Cảm biến nhiệt độ làm mát
4 Ống nước làm mát( Đầu vào)
5 Ống nước làm mát( Đảo ra )
6 Ống nước làm mát( Đầu vào)
29
7 Vỏ máy của bơm nước làm mát
8 Ống hồi nhiệt
9 Bộ điều chỉnh nhiệt
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Cánh bơm nước làm mát
2 Vòng đệm làm kín
3 Vòng đệm trục xuyên tâm
4 Vòng đệm dẹt
5 Khuyên hãm
6 Trục bơm nước làm mát
7 Trục bơm dầu
8 Bơm dầu
9 Mặt của máy bơm
10 Các te dưới
30
4.2.2. Máy điều chỉnh nhiệt
Chất làm mát luôn chảy trong bộ phận giãn nở ở bên trong bộ điều nhiệt. Ở nhiệt độ chất
làm mát là 85° C, bộ điều nhiệt bắt đầu mở và dọn sạch hoàn toàn đường đi qua bộ trao
đổi nhiệt từ chất làm mát sang chất làm mát từ 95° C.
4.3. Quản lý nhiệt
Làm mát động cơ W20 được điều chỉnh thông qua bơm làm mát cơ học, bộ trao đổi nhiệt
làm mát với làm mát và van điều khiển nhiệt độ. Tốc độ cung cấp và cũng như lưu lượng
qua bơm làm mát chỉ được xác định bởi tốc độ của trục khuỷu. Không có điều khiển điện
ở đây. Nếu nhiệt độ làm mát tăng lên trên 85° C, bộ trao đổi nhiệt làm mát với làm mát bổ
sung được tích hợp vào mạch làm mát thông qua van điều khiển nhiệt độ. Lưu lượng tối
đa trong mạch làm mát của động cơ W20 là 35l/phút, trong mạch làm mát của hệ thống
điện áp cao 17l/phút. Tại tải trọng tối đa của động cơ đốt trong, nhiệt độ làm mát trong khu
vực ra của đầu xi-lanh khoảng 95° C. Với bộ trao đổi nhiệt bổ sung, có thể giảm nhiệt độ
làm mát khoảng 10° C. Nhiệt độ làm mát được ghi lại bằng cảm biến nhiệt độ làm mát
trong ống dẫn làm mát tại đầu xi-lanh. Nếu nhiệt độ này tăng lên trên giá trị đã xác định,
người lái xe sẽ được thông báo qua màn hình thông tin trung tâm. Một can thiệp của điều
khiển động cơ RDME để giảm hiệu suất động cơ hoặc tắt động cơ đốt trong không được
thực hiện
4.3.1. Sơ đồ mạch điện hệ thống
31
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Động cơ điện cho việc điều khiển tự động của cánh gió
2 Quạt điện cho bộ tản nhiệt
3 Rơ le cho quạt điện
4 Hộp phân phối điện
5 Khối phân phối
6 Quạt điện trong khoang động cơ
7 Cảm biến làm mát ở quạt điện
8 Cảm biến nhiệt độ trong khoang động cơ
9 Motor bơm điện làm mát công suất 80w
10 Rơ le cho quạt điện, khoang động cơ
11 Bộ điều khiển miền thân xe BDC
12 Bảng đồng hồ
13 Điện tử Động cơ Kỹ thuật số Điện (EDME)
Động cơ đốt trong được bao bọc để giữ cho việc phát sinh tiếng ồn khi động cơ đốt trong
hoạt động thấp nhất có thể. Để tránh các thành phần trong khoang động cơ quá nóng, một
quạt điện được đặt ở gần đơn vị truyền động của xe ở bánh xe sau. Ngay khi động cơ W20
được khởi động, EDME cũng kích hoạt quạt điện. Nó hoạt động liên tục cho đến khi động
cơ đốt trong được tắt lại. Tùy thuộc vào nhiệt độ khoang động cơ, được đo bằng hai cảm
biến nhiệt độ ở bánh xe sau, quạt cũng có thể chạy tiếp trong vòng tối đa 11 phút, cũng khi
chuyển công tắc điện. Như vậy, có thể đảm bảo rằng bất kể điều kiện hoạt động của xe
không có thành phần nào bị hư hại do nhiệt độ quá cao trong khoang động cơ.
Động cơ đốt trong sẽ được tắt ngay lập tức trong quá trình hoạt động nếu nhiệt độ quá cao được xác
định bởi hai cảm biến nhiệt độ
32
Động cơ W20, hệ thống lấy khí và thải
khí thải
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Ống khí không lọc
2 Bộ giảm âm lấy khí với bộ lọc khí
3 Ống khí sạch
4 Nguồn cấp
5 Van tiết lưu
6 Đường hỗn loạn
7 Ống nạp
33
8 Cổ hút
9 Động cơ đốt trong
10 Ống xả
11 Bộ chuyển hóa xúc tác
12 Cảm biến oxy trước bộ chuyển hóa xúc tác, Cảm biến điều khiển
(LSU ADV)
13 Cảm biến oxy sau bộ chuyển hóa xúc tác, Cảm biến giám sát (LSF
Xfour)
14 Phần tử tách rời
15 Ống giảm thanh phía sau
16 Đường thông gió với van một chiều
17 Đường xáo trộn
18 Cảm biến nhiệt độ không khí và áp suất ống nạp
19 Điện tử động cơ kỹ thuật số mở rộng phạm vi (RDME)
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Ống thông khí vừa nạp
2 Ống khí sạch
3 Bộ lọc khí
4 Bộ giảm thanh khí nạp
34
Ống giảm thanh nạp hai phần bao gồm bộ lọc không khí ở giữa, được làm từ lông polyester
và được đúc trong một khung nhựa. Hai nửa vỏ của ống giảm thanh nạp được kết nối chặt
chẽ và không thể mở ra. Việc thay thế bộ lọc không khí không được dự định. Không khí
nạp được hút vào qua ống thông khí tươi và đi qua phần tử lọc trước khi đến ống khí sạch.
Ống giảm thanh nạp được lưu trữ trong trạng thái tách rời và có giá đỡ cho bộ điều khiển
RDME ở phía trên.
5.2.2 Hệ thống nạp khí phân biệt với bộ điều khiển điện tử ga
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Bộ chuyển đổi với ba kết nối
2 Bộ điều khiển ga điện tử
3 Đường thông gió với van một chiều
4 Cảm biến nhiệt độ không khí và áp suất ống nạp
5 Ống nạp
6 Đường hỗn tạp
7 Cổ nạp
8 Ống phun nhiên liệu với béc phun nhiên liệu
34
9 Đường hỗn tạp
Hệ thống lấy khí tách biệt được kết nối với ống khí sạch thông qua van ga bằng một bộ
chuyển đổi bổ sung. Tại đây, đường hỗn loạn và đường thông gió với van một chiều
được cố định bằng cúc bấm. Đường hỗn loạn tạo ra hiệu ứng xoáy do dòng khí trước van
nạp trong quá trình chuẩn bị hỗn hợp. Điều này làm cho quá trình đốt cháy trở nên hiệu
quả hơn. Chức năng này chủ yếu có tác động trong phạm vi tải một phần khi với một lỗ
thông nhỏ, chân không trong ống nạp lớn nhất và do đó một dòng chảy thể tích cao hơn
được đạt được trong các đường hỗn loạn.
5.3. Hệ thống khí thải
5.3.1.Cấu trúc và chức năng
Hệ thống xả
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Ống xả
2 Cảm biến oxy trước bộ chuyển hóa xúc tác, Cảm biến điều khiển
(LSU ADV)
3 Phần tử tách rời
4 Ống giảm thanh phía sau
5 Cảm biến oxy sau bộ chuyển hóa xúc tác, Cảm biến giám sát (LSF
Xfour)
6 Bộ chuyển đổi xúc tác
7 Kết nối, hệ thống khí thứ cấp (chỉ ở Mỹ)
Trong quá trình phát triển các thành phần riêng lẻ của hệ thống xả, mục tiêu là giảm thiểu
mức độ tiếng ồn càng nhiều càng tốt. Đồng thời, sự phát triển nhiệt trong toàn bộ hệ thống
xả cũng được giữ ở mức thấp nhất có thể bằng cách thải khí xả nhanh chóng. Do không
35
gian hẹp trong khoang động cơ, hệ thống xả được thiết kế nhỏ gọn. Một ống dẫn xả được
cách nhiệt bằng không khí cho phép bộ chuyển đổi xúc tác gần động cơ nóng lên nhanh
chóng. Nhờ vậy, nhiệt độ hoạt động của bộ chuyển đổi xúc tác được đạt nhanh hơn sau khi
khởi động lạnh động cơ. Có một cảm biến điều khiển ngay sau lối ra ống dẫn xả và một
cảm biến giám sát sau monolith gốm. Ống giảm thanh phía sau được kết nối bằng một phần
tử tách rời.
Chuẩn bị
nhiên liệu
“Khi làm việc trên hệ thống nhiên liệu, điều quan trọng là phải tuân thủ các điều kiện vệ sinh tuyệt đối và tuân theo
các trình tự công việc được mô tả trong hướng dẫn sửa chữa. Ngay cả sự ô nhiễm bẩn nhỏ nhất và hư hỏng đến các
kết nối ốc vít của đường ống nhiên liệu có thể gây ra rò rỉ.
37
Chương.7. HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU
Xe được trang bị một bình nhiên liệu chịu áp lực bằng thép không gỉ để vận hành bộ mở
rộng phạm vi. Điều này đảm bảo rằng hơi xăng sẽ ở lại trong bình nhiên liệu chịu áp lực
khi lái xe hoàn toàn bằng điện. Khi hoạt động với bộ mở rộng phạm vi, không khí tươi
được hút vào bởi hộp than để xả và hơi xăng được đưa đến buồng đốt thông qua hệ thống
lấy khí phân biệt. Bình nhiên liệu có dung tích 9 lít / 2,38 gallon và dự trữ nhiên liệu 2 lít
/ 0,5 gallon.
7.1. Vị trí lắp đặt các thành phần
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Dây cáp để mở cửa nạp nhiên liệu khẩn cấp
2 Nắp nạp nhiên liệu với khóa điện
3 Van một chiều bình nhiên liệu (phiên bản Mỹ)
4 Kết nối cho bộ lọc bụi (phiên bản Mỹ)
5 Van cô lập bình nhiên liệu
6 Bình nhiên liệu chịu áp lực làm bằng thép không gỉ
38
7 Hộp than
8 Bộ điều khiển điện tử nạp nhiên liệu áp suất lai (TFE)
9 Nút bình để mở nắp nạp nhiên liệu
10 Đường ống xả khí
11 Đường ống cấp
12 Van thông gió bình
13 Điện tử động cơ kỹ thuật số mở rộng phạm vi (RDME)
7.2.Tổng quan hệ thống
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Điện tử động cơ kỹ thuật số mở rộng phạm vi (RDME)
2 Bộ lọc khí
3 Ống nạp
4 Phun nhiên liệu
5 Động cơ đốt trong
6 Van cô lập bình nhiên liệu, thường đóng
7 Lọc bụi
8 Đường ống khí xả
9 Van thông gió bình (TEV), thường đóng
10 Bình than hoạt tính
11 Van không trở lại bình nhiên liệu, thường mở
12 Nắp bình nhiên liệu với van giảm áp (mở bắt đầu từ 450 mbar)
13 Van 1 chiều
14 Van thông gió nạp nhiên liệu
15 Van thông gió dịch vụ với bảo vệ quá bình
16 Van 1 chiều
17 Van 1 chiều
18 Bộ lọc nhiên liệu
19 Cảm biến cần gạt cho mức nhiên liệu
20 Bơm phun hút
21 Lọc hút
22 Van lấp đầy đầu tiên
23 Bơm nhiên liệu điện (EKP)
24 Van giới hạn áp suất
25 Đường ống cấp
26 Cảm biến áp suất nhiệt độ
27 Bình nhiên liệu chịu áp lực làm bằng thép không gỉ
39
28 Đơn vị điều khiển điện tử nạp nhiên liệu áp suất lai (TFE)
29 Đường ống cấp
Các thành phần bên trong của hạng không phải là mới. Bơm phụ gia được bật hoặc tắt
thông qua một rơle bởi đơn vị điều khiển RDME. Áp suất nhiên liệu trong đường dẫn cấp
là khoảng 5 bar và được điều chỉnh ở mức này thông qua một van giới hạn áp suất bên
trong bơm phụ gia. Hai van một chiều (16, 17) đảm bảo rằng áp suất được duy trì trong
đường dẫn cấp và đường ống không bị trống.
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Đường ống nạp
2 Đường ống thải
3 Van cô lập bình nhiên liệu
4 Cảm biến áp suất và nhiệt độ
5 Bình than hoạt tính
40
6 Van một chiều bình nhiên liệu
7 Đường thông gió bình
8 Cổ bình nạp nhiên liệu
9 Van thông gió nạp nhiên liệu
10 Van 1 chiều
11 Van thông gió dịch vụ với bảo vệ chống đầy quá mức
12 Cảm biến cần gạt
13 Bơm nhiên liệu điện (EKP)
7.4. Sơ đồ mạch hệ thống
41
Động cơ W20, sơ đồ mạch hệ thống cung
cấp nhiên liệu
42
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Rơle, bơm nhiên liệu bằng điện
2 Cảm biến vị trí nắp bình nạp nhiên liệu
3 Động cơ điều khiển khóa nắp bình nạp nhiên liệu
4 Van cô lập bình nhiên liệu
5 Van một chiều bình nhiên liệu
6 Hộp phân phối
7 Điện tử động cơ kỹ thuật số Range Extender (RDME)
8 Cảm biến áp suất môi trường
9 Van thông gió bình
10 Bộ điều khiển điện tử nạp nhiên liệu áp suất lai (TFE)
11 Bơm nhiên liệu điện EKP
12 Cảm biến đòn bẩy cho mức nhiên liệu
13 Cảm biến nhiệt độ áp suất trong bình nhiên liệu
14 Bộ điều khiển miền thân xe (BDC)
15 Nút bấm có đèn cho việc đổ nhiên liệu
16 Bộ đồng hồ
Trước khi sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu, quy trình đổ nhiên liệu phải được bắt đầu để có thể giải
phóng áp suất trong bình nhiên liệu. Để tránh áp suất tăng lên trở lại, hãy để nắp đậy ống xăng mở.
Trong khi đó, tài xế sẽ nhìn thấy trạng thái sẵn sàng của bình được hiển thị trên bảng đồng
hồ và màn hình thông tin trung tâm. Nếu nắp đậy ống xăng không được mở trong vòng 10
41
phút sau khi nắp đậy ống xăng được giải phóng, nó sẽ tự động khóa lại. Vị trí của nắp đậy
ống xăng được xác định bằng cảm biến hiệu ứng Hall.
Sau khi đổ nhiên liệu và đóng nắp đậy ống xăng, nắp đậy ống xăng sẽ được khóa lại bởi
bộ điều khiển điện tử nạp nhiên liệu áp suất lai và van cô lập bình nhiên liệu sẽ được đóng
lại. Các thông tin hiển thị trên bảng đồng hồ và màn hình thông tin trung tâm sẽ biến mất.
Không nên sạc và đổ nhiên liệu cùng một lúc và cần giữ khoảng cách an toàn với các vật liệu dễ cháy. Trong trường
hợp kết nối hoặc tháo dây sạc không đúng cách, có thể gây ra nguy cơ thương tích hoặc thiệt hại vật chất do cháy
nhiên liệu.
42
Sơ đồ mạch điện hệ thống RDME động cơ
W20
43
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Điện tử động cơ Range Extender kỹ thuật số
2 Cảm biến áp suất môi trường nội bộ
3 Cảm biến nhiệt độ nội bộ
4 PT-CAN
5 PT-CAN 2
6 Bộ điều khiển miền thân xe BDC
7 Đầu vào, nguồn cấp điện qua rơle, đầu nối 15 N (đánh lửa)
8 Đầu vào, nguồn cấp điện qua đầu nối 30B
9 Công tắc đầu ra, rơle, đánh lửa và phun nhiên liệu
10 Đầu vào, cung cấp điện áp, đánh lửa và phun nhiên liệu
11 Công tắc đầu ra, rơle, bơm nhiên liệu điện
12 Bơm nhiên liệu điện (EKP)
13 Đầu ra công tắc, rơle, bơm khí thứ cấp
14 Bơm khí thứ cấp
15 Van bình thông hơi
16 Phun nhiên liệu 1
17 Phun nhiên liệu 2
18 Cuộn đánh lửa 1
19 Cuộn đánh lửa 2
20 Cảm biến oxy sau bộ chuyển hóa xúc tác, Cảm biến giám sát (LSF
Xfour)
21 Cảm biến oxy trước bộ chuyển hóa xúc tác, Cảm biến điều khiển
(LSU ADV)
22 Cảm biến nhiệt độ không khí và áp suất ống nạp sau van ga
23 Cảm biến gõ động cơ
24 Cảm biến trục khuỷu
25 Cảm biến trục khuỷu
26 Van ga
27 Nhiệt độ động cơ, chất làm mát
28 Công tắc áp suất dầu
29 Nối mass
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Bộ điều khiển RDME
49
Điện tử động cơ RDME điều khiển hoạt động động cơ hai xi-lanh bằng vi điều khiển tiên
tiến. Phun nhiên liệu và đánh lửa tuần tự và theo từng xi-lanh giúp tiết kiệm nhiên liệu và
tuân thủ tiêu chuẩn khí thải. Bộ điều khiển được đặt trên ống gió hút và có thể truy cập qua
nắp dịch vụ phía sau xe
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
A Xy lanh 1
B Xy lanh 2
1 Chu kì làm việc của nạp khí
51
2 Chu kì làm việc của khí nén
3 Công suất chu kì làm việc sinh ra
4 Xả khí chu kì làm việc sinh ra
Sau khi đầu cuối 15 tắt , chạy sau bắt đầu và các giá trị lập trình được lưu trữ. Bộ điều
khiển RDME sử dụng tín hiệu bus để chỉ ra sẵn sàng ‘ngủ’. Khi tất cả các bộ điều khiển
tham gia sẵn sàng ‘ngủ’, bộ điều khiển bus xuất ra tín hiệu và các bộ điều khiển kết thúc
giao tiếp sau 5 giây
Chương.9. CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG CỦA BMW I01
9.1 .Tổng quan
Chiến lược hoạt động mô tả cách các thành phần truyền động trong xe BMW I01 tương
tác với nhau. Trong chương này, chi tiết về hành vi của động cơ W20 được cung cấp. Điều
này bao gồm khi nào và làm thế nào động cơ đốt trong được vận hành trong hệ thống hoàn
chỉnh. BMW I01 được trang bị hệ thống truyền động hoàn toàn điện. Năng lượng cần thiết
để vận hành máy điện được lưu trữ trong pin điện áp cao. Do đó, phạm vi của xe bị giới
hạn. Bộ mở rộng phạm vi tùy chọn cấp nguồn cho một máy e, nơi dòng điện được cung
cấp cho mạch trung gian điện áp cao. Tùy thuộc vào yêu cầu, dòng điện chảy trực tiếp đến
động cơ của máy điện hoặc đến bộ pin điện áp cao. Mục tiêu là giữ mức sạc (SOC) ở mức
ổn định. Nhờ vậy, phạm vi của xe có thể được mở rộng. Chiến lược hoạt động được hiển
thị trong đồ họa sau. Công suất có sẵn và do đó trạng thái sạc của pin điện áp cao được xác
định giữa 0 và 100%. Điều quan trọng là phải lưu ý rằng đây là các giá trị tương đối và
không phải là giá trị tuyệt đối. Khi lái xe mà không có động cơ đốt trong (4), năng lượng
cần thiết được lấy từ pin điện áp cao. Trạng thái sạc (1) giảm liên tục và đạt ngưỡng bật
(2). Động cơ đốt trong bây giờ được khởi động và cấp nguồn cho một máy điện tử. Tùy
thuộc vào phong cách lái xe, bây giờ có thể giữ trạng thái sạc của pin điện áp cao ổn định
hoặc thậm chí tăng nó (3). Nếu trạng thái sạc lại tăng lên trên ngưỡng bật (2), động cơ đốt
trong được tắt.
Phong cách lái xe có ảnh hưởng trực tiếp đến việc xả pin điện áp cao và do đó cũng ảnh
hưởng đến phạm vi. Một so sánh về dữ liệu hiệu suất ở tải đầy nên làm nổi bật điều này:
• 25 kW / 34 mã lực công suất cơ học của động cơ đốt trong
• 23,5 kW công suất điện của máy điện
• 125 kW lượng điện năng chuyển hướng bởi máy điện.
Sử dụng ví dụ này ở tải đầy, rõ ràng rằng phong cách lái xe này dẫn đến việc giảm thêm
trạng thái sạc của pin điện áp cao. Công suất đầu ra của động cơ đốt trong và do đó máy e
không đủ để giữ trạng thái sạc của pin điện áp cao ổn định.
52
KÍ HIỆU Ý NGHĨA Động cơ W20, chiến lược hoạt động
1 Trạng thái sạc của pin điện áp cao
2 Ngưỡng bật, SOC 6.5% tương đối
3 Động cơ đốt trong đang chạy, SOC 6.5 - 0% tương đối
4 Lái xe điện không động cơ đốt trong
5 Lái xe điện với động cơ đốt trong
6 Sạc, bên ngoài
KÍ HIỆU Ý NGHĨA
1 Đường cong đặc tính, SOC 0.7%
2 Đường cong đặc tính, SOC 1.5%
3 Đường cong đặc tính, SOC 2.5%
4 Đường cong đặc tính, SOC 6.5-3.5%
5 Đường cong đặc tính tốc độ, giai đoạn khởi động
Sự phụ thuộc của công suất đầu ra vào tốc độ động cơ và trạng thái sạc của pin điện áp cao
đã được chỉ ra. Tùy thuộc vào phong cách lái xe và nhiệt độ môi trường, các điều kiện
nhiệt khác nhau xảy ra trong khoang động cơ, cũng phải được xem xét cho việc điều khiển
bộ mở rộng phạm vi. Do đó, hiệu suất của động cơ đốt trong cũng bị ảnh hưởng bởi các
giá trị đo của cảm biến nhiệt độ bên ngoài. Điều này được gọi là chiến lược hoạt động
nhiệt. Ở nhiệt độ môi trường nhiệt đớt, công suất đầu ra và tốc độ được giảm thông qua
một mô hình nhiệt trong bộ điều khiển động cơ RDME. Như đã mô tả trong chương 4.3.2,
nhiệt độ khoang động cơ được đo và giám sát bằng hai cảm biến và trong trường hợp cực
đoan, động cơ đốt trong được tắt.
9.3. Hệ thống khởi động và tắt động cơ tự động
Động cơ đốt trong cũng có chức năng tự động khởi động-tắt động cơ. Chức năng này không
có sẵn trong giai đoạn khởi động. Để kích hoạt chức năng tự động khởi động-tắt động cơ,
sự hiện diện của người lái phải được phát hiện bằng dây an toàn và tiếp xúc cửa. Miễn là
dây an toàn được cắm vào và cửa được đóng lại, người lái được coi là có mặt và bộ mở
rộng phạm vi được vận hành với chức năng tự động khởi động-tắt động cơ.
Động cơ đốt trong được tắt trong các điều kiện sau:
• SOC 3,5 - 6,5%
54
• Tốc độ < 10 km/giờ / 6 dặm/giờ
Nếu tốc độ lái xe lớn hơn 20 km/h / 12 dặm/giờ, động cơ đốt trong sẽ được khởi động lại.
Trong giai đoạn khởi động của động cơ đốt trong hoặc nếu trạng thái điện tích giảm xuống
dưới 3,5%, chức năng dừng khởi động động cơ tự động sẽ bị vô hiệu hóa.
9.4. Tiện ích tự động
Sau khoảng thời gian tám tuần, động cơ đốt trong sẽ tự động khởi động. Việc xác định thời
gian đứng yên được thực hiện thông qua bộ điều khiển EDME. Một lần khởi động tự động
là cần thiết để đảm bảo độ tin cậy hoạt động của bộ mở rộng phạm vi.
Quá trình được chỉ ra cho người lái qua một thông báo Kiểm soát Kiểm tra trong khi lái
xe. Thời gian chạy của động cơ phụ thuộc vào nhiệt độ khởi động của động cơ đốt trong.
Người lái được thông báo về thời lượng của dịch vụ thông qua một thanh thời gian trong
màn hình thông tin trung tâm. Nếu dịch vụ của bộ mở rộng phạm vi được thực hiện vào
một thời điểm không thuận lợi, điều này có thể được dừng lại bằng cách nhấn nút START-
STOP.
Các điều kiện tiên quyết sau phải được thoả mãn để động cơ đốt trong được khởi động:
• Trạng thái sạc của pin điện áp cao < 75%
• Thể tích bình xăng > 0,8 l
• Không có mã lỗi nhập trong bộ điều khiển RDME.
Trong quá trình thay dầu, cần cẩn thận để đảm bảo không có dầu tràn ra ngoài khi đổ đầy.
Phải sử dụng phễu phù hợp. Các hướng dẫn sửa chữa phải được tuân theo.
2,6 lít dầu là dung tích của động cơ W20.
56
57