You are on page 1of 2

NCM Ô tô và xe chuyên dụng - Khoa CKĐL - Trường Cơ khí

CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ THUYẾT Ô TÔ

CHƯƠNG 1+ 2: BÁNH XE, LỰC VÀ MOMEN


1. Trình bày nhiệm vụ của bánh xe.
2. Có những loại bán kính bánh xe nào? Tính toán bán kính bánh xe dựa trên ký hiệu lốp (Toroid
và Radial) Ví dụ: 6.00 – 14; 235/55R18; 8.25 – 16; 215/45R17
3. Vẽ sơ đồ tổng quát và trình bày tóm tắt các lực tác dụng lên bánh xe trong các trường hợp:
bánh xe chủ động, bánh xe bị động, bánh xe khi phanh
4. Các nguyên nhân ảnh hưởng tới hệ số bám giữa bánh xe và mặt đường
5. Vẽ sơ đồ và trình bày tóm tắt các lực tác dụng lên ô tô theo phương dọc trong điều kiện
chuyển động ổn định/không ổn định trên đường bằng/dốc không kéo mooc; Tính các thành
phần phản lực pháp tuyến tác dụng từ đường lên bánh xe; Các trường hợp nguy hiểm (xe bị
trượt dốc, lật)
6. Vẽ sơ đồ và trình bày tóm tắt các lực tác dụng lên ô tô theo phương ngang trong điều kiện
chuyển động thẳng trên đường nghiêng ngang; Xác định điều kiện xe bị trượt, lật

CHƯƠNG 3: SỨC KÉO


1. Trình bày và giải thích nguyên tắc chọn động cơ khi cho các thông số đầu vào: loại động cơ
(xăng, diesel), khối lượng xe (G) và vận tốc lớn nhất (vmax)
2. Trình bày nguyên tắc tính toán và lựa chọn tỉ số truyền (các số tiến: tay số có tỉ số truyền lớn
nhất, nhỏ nhất và các tay số trung gian và số lùi) trong ô tô sử dụng động cơ đốt trong, hộp số
có cấp số
3. Nhân tố động lực học là gì? Trình bày ý nghĩa và cách sử dụng đồ thị nhân tố động lực học
4. Trình bày khả năng tăng tốc (gia tốc, thời gian tăng tốc, quãng đường tăng tốc) của ô tô (trình
bày các bước quy dẫn ra phương trình tính toán và cách tính toán khi sử dụng phương pháp đồ
thị)
5. Tính tỉ số truyền cho xe trong trường hợp sau đây: Thông số của xe và đường : G = 19800 N; f
= 0,02; ρ = 1,24 kg/m3; ηt = 0,85; Cw = 0,4; A = 2,034 m2; f = 0,02;αmax = 150. Xe lắp
động cơ có thông số như sau: Động cơ xăng, công suất cực đại 125 kW tại số vòng quay 6000
v/ph. Xe dùng loại lốp P185/75R/14.
6. Xe con, trọng lượng toàn bộ G = 19500 N; kích thước xe: chiều cao H = 1,49 m; chiều rộng
B0 = 1,72 m; hệ số khí động C w = 0,33; hiệu suất truyền lực η t = 0,85; đường có hệ số cản lăn
f = 0,02; mật độ không khí ρ = 1,24 kg/m 3; xe chạy vận tốc v = 60 km/h; động cơ đang phát
ra công suất 74 kw.
a. Xe chạy với v = const; Tính độ dốc mà xe có thể vượt qua được;
b. Xe chạy trên đường bằng; Tính gia tốc xe tại thời điểm v = 60 km/h biết δ i = 1,7.

CHƯƠNG 4: PHANH
1. Vẽ sơ đồ và trình bày tóm tắt các lực tác dụng lên ô tô theo phương dọc trong điều kiện phanh
trên đường bằng không kéo mooc; Tính toán momen phanh cần thiết sinh ra tại các bánh xe
khi phanh cực đại
2. Trình bày các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả phanh; Trình bày một số biện pháp kỹ thuật được áp
dụng để tăng hiệu quả phanh
3. Trình bày giản đồ phanh thực tế; Trình bày một số biện pháp kỹ thuật được áp dụng để tăng
hiệu quả phanh thực tế
4. Vẽ sơ đồ và giải thích hiện tượng phân bố lại tải trọng lên các cầu xe khi phanh? Trong quá
trình phanh, cầu trước hay cầu sau sẽ có xu hướng bị trượt lết trước? Vì sao

07-2023 1
NCM Ô tô và xe chuyên dụng - Khoa CKĐL - Trường Cơ khí

5. Xe có bán kính bánh xe rb = 0,45 m, trọng lượng toàn bộ xe 100000 N, mô men phanh trên 1
cơ cấu phanh cầu trước và cầu sau là 4000 Nm và 6000 Nm, hệ số kể đến ảnh hưởng của các
khối lượng quay khi phanh δ = 1,05; vận tốc xe 55 km/h. Tính gia tốc chậm dần, thời gian
phanh, quãng đường phanh lý thuyết của xe trong các trường hợp sau (giả thiết rằng hệ số bám
của đường đủ để bánh xe không bị trượt và phanh cho đến khi xe dừng lại):
a. Phanh cả 4 bánh xe;
b. Chỉ phanh các bánh xe cầu trước;
c. Chỉ phanh các bánh xe cầu sau.
6. Xe con, HT phanh dẫn động chất lỏng, chạy trên đường có hệ số bám φ = 0,7, hệ số kể đến
ảnh hưởng của các khối lượng quay khi phanh δ = 1,05, thời gian chậm tác dụng của HT
phanh 0,03 s, hệ số hiệu chỉnh quãng đường phanh ks = 1,2. Tính quãng đường phanh thực tế
của xe khi phanh cực đại (cho đến khi xe dừng lại) với vận tốc lúc bắt đầu phanh 60 km/h.

CHƯƠNG 5: QUAY VÒNG


1. Vẽ sơ đồ và trình bày động học quay vòng trong trường hợp bánh xe không biến dạng. Yếu tố
nào gây ra hiện tượng quay vòng không đúng của ô tô
2. Khi nào thì xảy ra hiện tượng quay vòng thừa và quay vòng thiếu của ô tô trong quá trình
chuyển động (Sơ đồ và giải thích)? Vận tốc đặc trưng và vận tốc giới hạn có ý nghĩa gì?
3. Trình bày đặc tính quay vòng quá độ của ô tô?

CHƯƠNG 6: DAO ĐỘNG


1. Trình bày về độ êm dịu trong chuyển động; Những nhân tố nào ảnh hưởng tới độ êm dịu trong
chuyển động
2. Trình bày các dạng mấp mô mặt đường và phương trình mô tả chúng
3. Xây dựng phương trình vi phân dao động 1/4? Mô hình này cho phép khảo sát những đặc tính
gì của hệ thống treo
4. Xây dựng phương trình vi phân dao động 1/2 (theo phương dọc và phương ngang)?

CHƯƠNG 7: CƠ ĐỘNG
1. Tính năng cơ động của ô tô được thể hiện trên những tiêu chí nào? Trình bày tóm tắt các tiêu
chí đó
2. Thế nào là an toàn chủ động? Trình bày tóm tắt các biện pháp kỹ thuật nhằm tăng tính an toàn
chủ động
3. Thế nào là an toàn bị động? Trình bày tóm tắt các biện pháp kỹ thuật nhằm tăng tính an toàn
bị động

07-2023 2

You might also like