You are on page 1of 2

BÀI TẬP VẬN DỤNG - MÔN LÝ THUYẾT Ô TÔ

1 Cho động cơ phun xăng 4 kỳ, công suất cực đại 134Hp tại 5600 vòng/phút. Hãy:
- Thiết lập phương trình đặc tính công suất theo số vòng quay, mô men theo số vòng
quay dựa theo phương trình thực nghiệm Lây-déc-man.
- Vẽ đồ thị đặc tính Ne , Me
- Hãy tính mô men xoắn cực đại của động cơ, tính hệ số thích ứng theo môment K.
2 Cho ô tô có:
Động cơ phun xăng 4 kỳ đạt công suất cực đại 134Hp tại 5600 vòng/phút. Hệ số thích
ứng theo mô men là 1,15.
Hộp số có ih1 = 3,93; ih2 = 2,14; ih3 = 1,4; ih4 = 1; ih5 = 0,85; hiệu suất truyền lực của hộp
số là 95%.
Truyền lực chính có: i0 = 4,3; hiệu suất truyền của truyền lực chính là 94%.
Bánh xe có ký hiệu: 205/65R15.
- Lực kéo tiếp tuyến cực đại ở mỗi tay số do động cơ sinh ra; lực kéo tiếp tuyến khi di
chuyển tay số 3 ứng với tốc độ động cơ 1000 vòng/phút.
- Vận tốc tịnh tiến lý thuyết cực đại ở mỗi tay số theo đơn vị Km/h (giả thiết bỏ qua
trượt, bánh xe không biến dạng); vận tốc tịnh tiến lý thuyết khi di chuyển tay số 5 ứng
với tốc độ động cơ 5000 vòng/phút.
3 Vẽ hình các lực tác dụng lên ô tô trong trạng thái chuyển động tổng quát (ô tô chuyển
động lên dốc, tăng tốc); viết phương trình cân bằng lực kéo, phương trình cân bằng
công suất.
4 Cho ô tô có:
Công suất cực đại động cơ: 134 Hp tại 5600 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại động cơ: 18.6 kg.m tại 4000 vòng/phút
Trọng lượng không tải: 1550 kg; Trọng lượng toàn tải: 2130 kg
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C): 4585x1760x1750mm;
Hộp số có tỷ số truyền: ih1 = 3,93; ih2 = 2,14; ih3 = 1,4; ih4 = 1; ih5 = 0,85
Truyền lực chính có: i0 = 4,3; hiệu suất truyền lực của xe 93%
Thông số lốp (vỏ): 205/65R15; Khối lượng khi xe vận hành: 2000 kg;
Hệ số cản lăn 0,02; hệ số cản không khí 0,25 Ns2/m4 ; Em hãy:
1. Vẽ sơ đồ lực - moment tác dụng lên ô tô, tính lực cản tác dụng lên ô tô, tính lực
kéo tiếp tuyến cần thiết để ô tô duy chuyển được trên đường (trường hợp xe duy
chuyển đều, lên dốc với tốc độ 45km/h, độ dốc 12%).
2. Tính vận tốc cực đại của xe ô tô (vẽ sơ đồ, sử dụng phương trình cân bằng lực
tính, giả thuyết bỏ qua sự trượt).
3. Tính gia tốc cực đại của ô tô có thể đạt được (vẽ sơ đồ, sử dụng phương trình cân
bằng lực tính, giả thuyết bỏ qua sự trượt).
4. Tính độ dốc cực đại mà ô tô có thể leo được (vẽ sơ đồ, sử dụng phương trình cân
bằng lực tính, giả thuyết bỏ qua sự trượt).
5 Cho 1 ô tô có tổng khối lượng là 1 tấn, diện tích cản gió là 2m2 thả dốc không phanh,
ngắt ly hợp trên dốc dài có độ dốc 10%. Khi đạt tốc độ 108 Km/h thì ô tô chuyển động
đều. Biết hệ số cản lăn ở tốc độ trên là 0,05; lấy gia tốc trọng trường 10m/s 2.
Hãy tính hệ số cản gió của ô tô nói trên.
6 Trình bày các chỉ tiêu đánh giá tính kinh tế nhiên liệu của ô tô.
7 Hãy lập phương trình xác định tiêu hao nhiên liệu ô tô.
8 Tính mức tiêu hao nhiên liệu của xe ô tô (Innova, Vios,…).
9 Cho ô tô có:
Công suất cực đại động cơ xăng: 134 Hp tại 5600 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại động cơ: 18.6 kg.m tại 4000 vòng/phút
Trọng lượng không tải: 1550 kg; Trọng lượng toàn tải: 2130 kg
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C): 4585x1760x1750mm;
Hộp số có tỷ số truyền: ih1 = 3,93; ih2 = 2,14; ih3 = 1,4; ih4 = 1; ih5 = 0,85
Truyền lực chính có: i0 = 4,3; hiệu suất truyền lực của xe 93%
Thông số lốp (vỏ): 205/65R15; Khối lượng khi xe vận hành: 2000 kg;
Hệ số cản lăn 0,02; hệ số cản không khí 0,25 Ns2/m4 ;
Chiều dài cơ sở 2,7m; khoảng cách từ trọng tâm đến cầu trước là 1,45m; chiều cao
trọng tâm là 0,7m.
Hệ số bám dọc giữa bánh xe và mặt đường là 0,7; hệ số bám ngang giữa bánh xe
và mặt đường là 0,65; Hãy tính:
1. Tính góc dốc nguy hiểm theo điều kiện lật đối với ô tô nói trên (vẽ hình, thiết lập
biểu thức và tính).
2. Tính góc dốc nguy hiểm theo điều kiện trượt đối với ô tô nói trên khi đỗ trên dốc
và phanh 2 bánh sau (vẽ hình, thiết lập biểu thức và tính).
3. Tính góc dốc nguy hiểm theo điều kiện trượt đối với ô tô nói trên khi đỗ trên dốc
và phanh 4 bánh (vẽ hình, thiết lập biểu thức và tính).
4. Tính vận tốc nguy hiểm theo điều kiện lật đối với ô tô nói trên (vẽ hình, thiết lập
biểu thức và tính. Biết ô tô di chuyển đều trên đường bằng).
5. Tính góc nghiêng ngang nguy hiểm theo điều kiện lật đối với ô tô nói trên (vẽ
hình, thiết lập biểu thức và tính).
6. Tính góc nghiêng ngang nguy hiểm theo điều kiện trượt đối với ô tô nói trên (vẽ
hình, thiết lập biểu thức và tính).
7. Tính vận tốc nguy hiểm của ô tô khi quay vòng theo điều kiện lật (vẽ hình, thiết
lập biểu thức và tính, biết quay vòng với bán kính 50m).
8. Tính vận tốc nguy hiểm của ô tô khi quay vòng theo điều kiện trượt (vẽ hình,
thiết lập biểu thức và tính, biết quay vòng với bán kính 50m).
10 Vì sao trên những đoạn đường cua người ta thường làm mặt đường nghiêng ngang
hướng về trục quay (giải thích theo tính ổn định ngang).
11 Hãy vẽ hình, phân tích mối quan hệ giữa các bánh xe dẫn hướng ở trạng thái quay vòng
lý thuyết đối với ô tô có 1 cầu dẫn hướng. Tính bán kính quay vòng lý thuyết với góc
quay trung bình của bánh xe dẫn hướng.
12 Trình bày góc lệch hướng và các yếu tố ảnh hưởng.
13 Trình bày các hiện tượng quay vòng thiếu, quay vòng thừa khi xét ô tô quay vòng có
tính đến ảnh hưởng của lực ngang, góc lệch hướng.
14 Có nhận định cho rằng: “ô tô cầu trước chủ động có xu hướng quay vòng thiếu khi
chuyển động”. Nhận định trên là đúng hay sai, tại sao?
15 Vẽ sơ đồ và phân tích các lực tác dụng lên ô tô khi phanh ở trạng thái chuyển động
thẳng trên đường bằng (bắt đầu đạp phanh khi tốc độ ô tô là V và ngắt ly hợp). Tính gia
tốc chậm dần cực đại khi phanh (cường độ cực đại, các bánh xe đồng thời được hãm
cứng), các yếu tố ảnh hưởng đến gia tốc chậm dần cực đại.
16 Trình bày các chỉ tiêu đánh giá chất lượng phanh (gia tốc, quãng đường, thời gian, lực
phanh riêng).
17 Hãy lập tỷ lệ phân phối lực phanh cho cầu trước và cầu sau khi phanh với cường độ cực
đại, các bánh xe đồng thời được hãm cứng để đảm bảo hiệu quả phanh tối ưu.

You might also like