Professional Documents
Culture Documents
Lớp : DLK40L
Khoa : Cơ Khí Động Lực
1. Tên đề tài :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, em xin chân thành cảm ơn:
♦ Thầy TRẦN VĂN ĐĂNG – người đã trực tiếp hướng dẫn, đề ra phương hướng
và truyền đạt những kiến thức quí báu nhằm giúp chúng em hoàn thành tốt đề
tài tốt nghiệp này.
♦ Khoa Cơ khí Động lực – Trường Đại học Sư phạm Kỹ Thuật HƯNG YÊN
đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để chúng em hoàn thành đề tài này.
♦ Tập thể lớp DLK40L, tất cả bạn bè và người thân đã luôn động viên và khuyến
khích để đề tài có thể hoàn thành tốt đẹp.
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ
LỜI NÓI ĐẦU
Trong vài thập kỷ gần đây, nền công nghiệp ôtô đã có những bước phát triển
lớn lao. Chẳng hạn, hệ thống điều khiển động cơ đã áp dụng công nghệ GDI (gasoline
direct injection) nhằm làm giảm tối đa tiêu hao nhiên liệu. Phần gầm của ô tô ngày nay
được trang bị một số hệ thống như: hệ thống phanh chống hãm cứng (ABS) hay hệ
thống chống trượt (ASR), hệ thống treo điều khiển điện tử, hộp số tự động nhiều cấp…
Do đó, hệ thống điện thân xe cũng được cải tiến nhằm làm cho chiếc ô tô ngày càng
hoàn thiện hơn.
Do có nhiều cải tiến để đáp ứng yêu cầu của khách hàng nên hệ thống điện thân
xe trên ô tô ngày nay rất phức tạp. Vì vậy, đề tài “ nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống
điện thân xe Camry 2007 ” có ý nghĩa quan trọng trong việc hướng dẫn các sinh
viên, kỹ thuật viên, kỹ sư…hiểu về nguyên lý để từ đó làm cơ sở tìm ra các hư hỏng để
sửa chữa.
Các môn học trong trường trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về mạch
điện, nguyên lý hoạt động của từng mạch… Nhưng khi ra trường thì công việc của hầu
hết kỹ sư ô tô là tìm ra các hư hỏng trên xe. Cho nên đôi khi họ sẽ bị bỡ ngỡ, không
biết bắt đầu từ đâu. Vì thế, đề tài này một phần nào đó sẽ giúp sinh viên sau khi ra
trường có thể tiếp cận với thực tế dễ dàng hơn.
Tuy đề tài đã đạt được một số kết quả nhất định như: Giới thiệu tổng quan về
mô hình, sơ đồ mạch điện thực tế trên xe, soạn được các phiếu thực hành, các nguyên
nhân hư hỏng và hướng khắc phục…Nhưng do kiến thức còn hạn chế và không có
nhiều thời gian nên chắc chắn đề tài không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Mong được sự
đóng góp ý kiến từ các thầy và các bạn đọc giả.
1
.
PHẦN I KHÁI QUÁT
2
Một số hư hỏng và phương pháp kiểm tra sửa chữa hệ thống điện trên xe Camry
2007 thường gặp.
3
PHẦN 2: HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE CAMRY 2007
4
Camry 2007 có các thông số cơ bản sau
Camry 2007 dùng hai loại động cơ : 2GR – FE và 2AZ – FE. Trong đó
loại 2GR – FE là loại động cơ có dung tích sáu xilanh, bố trí hình chữ V, dung
tích xilanh 3,456 cm3. Momen xoắn cực đại 200KW @ 6,200 Rpm
(268HP@6,000Rpm)
5
Hình 2.1.1 Động cơ 2GR – FE
Động cơ 2AZ – FE: kiểu động cơ 4 xilanh thẳng hàng dung tích xilanh 2,362
cm3. Công xuất cực đại 118KW @ 6,000 Rpm. Momen xoắn cực đại 218 N.m @
4000Rpm
6
Hình 2.2.3 Trang thiết bị bên ngoài
Hệ thống tiện ích bên trong giúp người lái kiểm soát tốt hơn mọi thông số với
bảng đồng hồ option với màn hình hiển thị đa thông tin, hệ thống điều hòa không khí
có 3 ưu điểm : điều khiển nhiệt độ độc lập, điều khiển mạng Neural và có bộ tạo
plasma. Xe chạy êm, hệ thống lái linh hoạt và chính xác nhờ vị trí ghế lái và vô lăng
loại Q. Hệ thống giải trí gồm giàn CD 6 đĩa, 6 loa, với chức năng điều khiển âm thanh
nổi và ở chế độ trầm tạo cảm giác thư giãn thoải mái, âm thanh khá sống động. Ngoài
ra xe còn trang bị hệ thống khởi động thông minh, và đặc biệt là tất cả các cửa sổ điện
đều tự động lên xuống, và gương chống chói điện tử tự động
7
2.2. Hệ thống điện thân xe Camry 2007
Gồm các bộ phận sau:
- Bộ phân phối nguồn
- Hệ thống khóa cửa và khởi động thông minh
- Đèn pha AFS
- Hệ thống hỗ trợ đỗ xe-Cảm biến lùi
- Túi khí
- MPX
- Tùy biến các chức năng
- Các hệ thống khác
2.2.1. Bộ phận phối nguồn
2.2.1.1. Chức năng
Bộ phận phối nguồn có chức năng điều khiển các thiết bị như hộp rơle, hệ
thống chiếu sáng và còi
Bộ phận phối
nguồn
Khi có ngắn mạch xảy ra giữa bộ phân phối nguồn và bóng đèn pha, chức
năng dự phòng sẽ hoạt động để ngừng hoạt động rơle đèn pha.
a. Các bộ phận của bộ phân phối nguồm được chỉ ra dưới đây.
8
Các bộ phận Rơle
• Rơle horn
• Rơle A/F
• Rơle EFI
• Rơle mở mạch
9
Hình 2.2.6 Chức năng khóa và mở khóa cửa
- Chức năng mở khoang hành lý: để mở khoang hành lý ta có thể sử dụng công tắc mở
nắp khoang hành lý trên chìa khóa. Trong trường hợp đang ngồi trong xe ta có thể sử
dụng công tắc mở nắp khoang hành lý trên cửa lái phía bên trong. Còn trong trường
hợp đã ở ngoài ta có thể sử dụng công tắc mở nắp ở trên nắp khoang hành lý.
10
Hình 2.2.8 Chức năng mở nắp khoang hành lý.
11
12
2.2.2.3 Chức năng của các bộ phận trong SMKY
Chìa điều khiển - Nhận tín hiệu từ bộ định vị và phát mã ID đến bộ thu tín
hiệu
Tay nắm ngoài - Có nút khóa cửa và cảm biến phát hiện tiếp xúc
ECU chứng nhận - Chứng nhận mã ID nhận được và truyền kết quả đến hộp
mã ID và ECU khóa vô lăng
Hộp mã ID - Nhận tín hiệu khóa/nhả khóa vô lăng hay đóng/mở bảo vệ
động cơ từ ECU chứng nhận, xác nhận và truyền đến
ECU khóa vô lăng hay ECU động cơ.
ECU khóa vô lăng - Nhận tín hiệu khóa/ nhả khóa vô lăng từ hộp ID và kích
hoạt mô tơ
ECU thân xe chính - Bật các chế độ nguồn( OFF, ACC, ON, START)
Chìa khóa sẽ nhận tín hiệu yêu cầu từ bộ phát sóng và gửi tín hiệu mã ID đến bộ thu
tín hiệu và từ đó thực thi các yêu cầu của người sử dụng
13
Hình 2.2.10 Hoạt động của chìa khóa
2.2.2.3.1 Công tắc động cơ: Truyền tín hiệu công tắc động cơ, báo hư hỏng và nhận
mã ID sau đó truyền tín hiệu đến ECU chứng nhận khi pin yếu
Trong đó:
14
1. Bộ định vị trong xe.
2. Bộ thu sóng điều khiển từ xa.
3. Bộ định vị nắp capo (ngoài)
4. Bộ định vị nắp capo (trong).
5. Bộ định vị cửa
15
Hình 2.1.13 Sơ đồ tín hiệu khóa cửa
16
2.2.3 Hệ thống đèn pha AFS:
Hệ thống chiếu sáng của Camry 2007 bao gồm các thiết bị sau:
- Đèn HID.
- Hệ thống cân bằng đèn pha.
- Hệ thống AFS thông minh.
- Hệ thống chiếu sáng khi vào xe.
- Hệ thống điều khiển đèn tự động.
- Hệ thống tự tắt đèn.
+, Hệ thống đèn pha HID
a.Khái quát
Hệ thống đèn pha HID (đèn cao áp) dùng bóng cao áp làm nguồn sáng cho đèn
cốt. Bóng đèn cao áp cao cấp hơn bóng halogen
17
CHÚ Ý:
• Thiết lập trạng thái ban đầu tín hiệu cảm biến điều khiển độ cao sau khi
chiều cao xe thay đổi do việc thay thế của hệ thống treo hay sau khi thực
hiện những thao tác như tháo và lắp lại hay thay thế cụm cảm biến điều
khiển độ cao sau.
• Khi ECU cân bằng đèn pha bị thay thế, cũng cần thiết lập trạng thái ban đầu.
.
b chức năng và cấu tạo của các bộ phận
b.
18
c. Chức năng dự phòng
ECU cân bằng đèn pha hoạt động ở chế dộ dự phòng nếu phát hiện thấy điều kiện
không bình thường, và bật sáng đèn báo hệ thống cân bằng đèn pha trên bảng táplô
khi phát hiện tháy hư hỏng trong cảm biến điều khiển độ cao.
+, HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÂN BẰNG ĐÈN PHA TỰ ĐỘNG (w/ AFS):
a. Khái quát
• Khi đèn pha sáng, hệ thống điều khiển cân bằng đèn pha tự động kích
hoạt môtơ cân bằng đèn pha theo chuyển động của xe.
• Hệ thống điều khiển cân bằng đèn pha tự động bao gồm chủ yếu ECU
AFS, cảm biến điều khiển độ cao sau, và 2 môtơ cân bằng đèn pha. ECU
AFS điều khiển hệ thống này.
• ECU AFS tính toán sự thay đổi về tư thế của xe dựa trên các tín hiệu từ
cảm biến điều khiển độ cao bên phải và từng ECU.
• ECU sau đó điều khiển môtơ cân bằng đèn pha dựa vào những thông tin
này, để thay đổi góc gương phản xạ đèn pha.
CHÚ Ý:
• Thiết lập trạng thái ban đầu tín hiệu cảm biến điều khiển độ cao sau khi
chiều cao xe thay đổi do việc thay thế của hệ thống treo hay sau khi thực
hiện những thao tác như tháo và lắp lại hay thay thế cụm cảm biến điều
khiển độ cao sau.
• Khi ECU AFS bị thay thế, cũng cần thiết lập trạng thái ban đầu.
19
b. Chức năng của các bộ phận chính
ECM Truyền tín hiệu hoạt động động cơ đến ECU AFS.
ECU chính thân xe Truyền tín hiệu trạng thái đèn pha.
20
.
d Chức năng dự phòng
Nếu ECU AFS phát hiện thấy hư hỏng trong hệ thống điều khiển đèn pha tự động,
ECU AFS kích hoạt điều khiển dự phòng. Lúc này, ECU bảng đồng hồ nháy đèn AFS
OFF để báo cho lái xe về vấn đề trong trưởng hợp vấn đề xảy ra trong hệ thống đèn
pha.
.
e Hệ thống AFS thông minh có hai chức năng điều khiển:
- Điều khiển theo tốc độ trung bình – cao ( xoay đèn cốt về phía hướng cua
hoặc độc lập)
- Điều khiển theo tốc độ thấp ( xoay đèn cốt về phía hướng cua)
21
+, AFS THÔNG MINH (Hệ thống đèn phía trước tự thích ứng):
a. Khái quát
• Hệ thống AFS thông minh (Hệ thống đèn pha điều khiển chủ dộng) được
sử dụng để đảm bảo vùng chiếu sáng của đèn cốt rộng hơn và mang lại tầm
nhìn tốt khi vào cua bằng cách dịch chuyển đèn cốt.
• AFS thông minh dùng điều khiển tốc độ trung bình đến cao và tốc độ
thấp. Hệ thống tính toán góc chiếu sáng mục tiêu dựa trên góc quayvôlăngvà
sự thay dổi góc liếc của đèn cốt quay về phía đường cua
ECU AFS nhận các tín hiệu khác nhau, tính toán góc chiếu
AFS ECU
đèn mục tiêu, và kích hoạt bộ chấp hành liếc ngang đèn pha.
• Được dẫn động bằng ECU AFS, môtơ dịch chuyển đèn
cốt trái hay phải đến góc do ECU AFS tính toán.
Môtơ đèn pha liếc ngang • Một môtơ bước được sử dụng cho môtơ liếc ngang đèn
pha. ECU AFS xác định góc đèn cốt dựa trên số bước (vị trí
của môtơ bước).
Cảm biến góc quay vô lăng Phát hiện góc và hướng vôlăng và phát tín hiệu này đến ECU
22
AFS.
Ấn công tắc này sẽ vô hiệu hóa hoạt động của AFS thông
Công tắc AFS OFF
minh.
Truyền tín hiệu cảm biến tốc độ xe (phía trước trái và phải)
ECU điều khiển trượt
đến ECU AFS.
ECU chính thân xe Truyền tín hiệu trạng thái đèn pha.
23
Trái Phải
24
Phạm vị góc liếc ngang:
Trái Phải
25
Cấu tạo cụm chấp hành đèn pha:
+, HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG (HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG KHI
VÀO XE
a. Khái quát
• Hệ thống chiếu sáng vào xe điều khiển đèn trong xe, đèn ống khóa điện/đèn
chiếu sáng công tắc động cơ, đèn chiếu sáng dưới chân và tay nắm trong.
• Đèn trong xe hoạt động khi công tắc đèn ở vị trí DOOR.
b. Điều khiển đèn trong xe:
• Điều khiển đèn trong xe (đèn trong xe, đèn ống khóa điện/đèn chiếu sáng công
tắc động cơ bao gồm chủ yếu chức năng tắt dần / sáng dần và chức năng
chiếu sáng định thời.
• Chức năng này đem lại sự thuận tiện khi ra vào xe vào ban đêm.
• Hệ thống này được điều khiển bằng ECU thân xe chính. Hoạt dộng và trạng
thái điều khiển được mô tả như sau.
26
Hoạt động Điều kiện
Khi bất kỳ điều kiện nào sau đây thỏa mãn, đèn trong
xe và đèn ống khóa điện / công tắc động cơ sáng dần
lên.
• Cửa hậu mở
Sáng dần
• Tất cả các cửa mở khóa khi khóa điện OFF và tất
cả các cửa đóng.
• Khóa điện được bật từ ON (ACC) đến OFF khi tất
cả các cửa đóng.
Khi một trong các điều kiện sau đây thỏa mãn, đèn
trong xe và đèn ống khóa điện / công tắc động cơ tắt
dần đi.
Tối dần ngay lập tức
• Khóa điện được bật từ OFF đến ON (ACC hay IG)
khi tất cả các cửa đóng.
• Tất cả các cửa khóa khi khóa điện OFF.
c . Điều khiển đèn chiếu sáng dưới chân và tay nắm trong
• Điều khiển đèn chiếu sáng dưới chân và tay nắm trong chủ yếu bao gồm
chức năng tối dần / sáng dần, chức năng chiếu sáng định thời gian và chức
năng điều chỉnh sáng tối.
• Chức năng này đem lại sự thuận tiện khi ra vào xe cũng như tạo ra môi
trường tiện nghi trong cabin vào ban đêm.
• Hệ thống này được điều khiển bằng ECU thân xe chính. Hoạt dộng và trạng
thái điều khiển được mô tả như sau.
27
Hoạt động Điều kiện
Khi bất kỳ điều kiện nào sau đây thỏa mãn, đèn chiếu sáng
dưới chân và tay nắm trong xe sáng dần lên.
• Cửa hậu mở
Sáng dần • Tất cả các cửa mở khóa khi khóa điện OFF và tất cả các
cửa đóng.
• Khóa điện được bật từ OFF đến ON (IG) khi tất cả các
cửa đóng.
Khi một trong các điều kiện sau đây thỏa mãn, đèn chiếu
sáng dưới chân và tay nắm trong sáng dần lên.
Tối dần ngay lập tức • Khóa điện được bật từ ON (IG) đến OFF khi tất cả các
cửa đóng.
• Tất cả các cửa khóa khi khóa điện OFF.
Khi một trong các điều kiện sau đây thỏa mãn, đèn chiếu
sáng dưới chân và tay nắm trong tắt dần đi.
• Cần số được điều chỉnh đến bất kỳ vị trí nào ngoài vị trí
Dim P khi đèn chiếu sáng dưới chân bật, công tắc động cơ
bật (IG) và cần số ở vị trí P.
• Công tắc động cơ được bật từ OFF đến ON (IG) khi
cần số ở bất kỳ vị trí nào ngoài P.
28
d. Điều khiển tiết kiệm ắc quy
Khái quát
.Nếu để xe với cửa mở trong thời gian dài, chức năng này sẽ hoạt động để tự
động tắt các đèn mà sáng do chức năng chiếu sáng khi vào xe.
.Điều khiển tiết kiệm ắc quy được điều khiển bằng ECU thân xe chính. Khi tất
cả các điều kiện sau được thỏa mãn, ECU thân xe chính tắt các đèn.
• Chìa khoá không nằm trong ổ khoá điện. *1
• Chìa khóa không ở trong khu vực phủ sóng *2
• Không có sự thay đổi về trạng thái của khóa cửa trong 20 phút.
.Khi bất kỳ điều kiện nào sau đây thỏa mãn, bộ đếm số lần tiết kiệm ắc quy sẽ bị
xóa.
29
+, HỆ THỐNG KHIỂN ĐÈN BÊN NGOÀI
Hệ thống điều khiển đèn bên ngoài có các chức năng sau:
• Điều khiển đèn tự động
• Điều khiển đèn không tự động:
• Điều khiển đèn pha
• Điều khiển đèn khi có xe đi qua:
• Điều khiển đèn sương mù trước
• Điều khiển tắt đèn tự động
a. Điều khiển đèn tự động
.Khái quát
Khi công tắc điều khiển đèn ở vị trí AUTO, cảm biến điều khiển đèn tự
động phát hiện mức độ ánh sáng môi trường và phát nó đến ECU thân xe chính.
ECU thân xe chính điều khiển đèn cốt và đèn hậu (đèn đỗ, đèn hậu và đèn biển
số) theo tín hiệu này. Bằng chức năng đó, khi lái xe vào ban đêm, khi đi vào
đường hầm v.v., đèn hậu và đèn cốt tự động sáng lên. Nếu thời gian đèn sáng và
tắt không phù hợp với cảm giác của người sử dụng, độ nhạy của hệ thống điều
30
khiển đèn tự động có thể thay đổi bằng máy chẩn đoán.
.Chức năng dự phòng
Nếu ECU thân xe chính phát hiện thấy hư hỏng trong hệ thống điều khiển
đèn tự động, ECU thân xe chính kích hoạt điều khiển dự phòng để ngăn điều
khiển đèn tự động. Nếu đèn pha hay đèn hậu bật, các đèn sẽ duy trì trạng thái
ON cho đến khi công tắc điều khiển đèn tắt.
b. Điều khiển đèn không tự động:
.Khái quát
Chức năng này tương đương với điều khiển đèn tự động, trừ chức năng
được điều khiển theo tín hiệu của lái xe.
.Khi công tắc điều khiển đèn bật đến vị trí TAIL, ECU thân xe chính bật
đèn hậu. Khi công tắc điều khiển đèn bật đến vị trí HEAD, ECU thân xe chính
bật đèn cốt và đèn hậu.
c. Điều khiển đèn pha
.Khái quát
Chức năng điều khiển đèn pha để chiếu sáng xa hơn so với bình thường.
.Khi một trong các điều kiện sau đây thỏa mãn, đèn pha sáng:
• Công tắc pha cốt ở vị trí HIGH và công tắc điều khiển đèn ở vị trí
HEAD.
• Công tắc pha cốt ở vị trí HIGH, công tắc điều khiển đèn ở vị trí AUTO
và đèn cốt sáng.
d. Điều khiển đèn khi có xe đi qua:
.Khái quát
Chức năng điều khiển đèn khi có xe đi qua chiếu sáng đèn pha đẻ cho
phép xe đang tới nhận biết được sự hiện diện của xe mình trong khi đang lái xe
với tầm nhìn kém.
.Khi công tắc độ sáng tối đèn pha được bật đến vị trí HIGH FLASH, đèn
báo pha sáng lên.
31
e. Điều khiển đèn sương mù trước
.Khái quát
Chức năng điều khiển đèn sương mù duy trì tầm nhìn trên đường phía
trước của xe trong khi đang lái xe với tầm nhìn kém, như lái xe dưới trười sương
mù dày đặc.
.Khi cả hai điều kiện sau đây thỏa mãn, đèn sương mù trước sáng lên:
• Đèn hậu ON.
• Công tắc đèn sương mù trước ON.
.Khi một trong các điều kiện sau đây thỏa mãn, đèn sương mù tắt.
• Công tắc đèn sương mù trước OFF.
• Đèn hậu OFF.
f. Điều khiển tắt đèn tự động
32
.Khái quát
Hệ thống tắt đèn tự động được sử dụng để ngăn không cho lái xe rời khỏi xe mà
.
đèn pha, đèn sương mù, đèn phanh, đèn hậu hay đèn biển số vẫn bật. Khi tất cả các
điều kiện sau đay thỏa mãn, đèn bên ngoài tắt.
• Khóa điện được bật từ ON (ACC hay IG) đến OFF.
• Đèn pha, đèn sương mù hay đèn hậu sáng.
• Cửa phía người lái mở
+, Bộ phân phối điện
.
a Khái quát
• Bộ phân phối nguồn được lắp bên trong hộp rơle khoang động cơ, và dùng
rơle cơ khí nhỏ và rơle bán dẫn mang lại thiết kế gọn nhẹ.
33
b. Khi có ngắn mạch xảy ra giữa bộ phân phối nguồn và bóng đèn pha, chức
năng dự phòng sẽ hoạt động để ngừng hoạt động rơle đèn pha.
Các bộ phận của bộ phân phối nguồm được chỉ ra dưới đây.
• Rơle horn
• Rơle A/F
Rơle cơ khí • Rơle còi báo động
• Rơle EFI
• Rơle mở mạch
34
+, Mạch hệ thống âm thanh
35
+, Mạch điều khiển khóa cửa
36
+, Mạch điều khiển khóa cửa
37
+, Mạch giắc chuẩn đoán
38
2.2.4.2 Cấu tạo và hoạt động của hệ thống cảm biến siêu âm
Cự ly với vật Chu kì nháy Cự ly với vật Chu kì nháy Cự ly với vật Chu kì nháy
cản(cm) (ms) cản (cm) (ms) cản( cm) (ms)
0 – 25 ON 0 – 25 ON 0 – 25 ON
60 - 150 ON:150
OFF: 650
39
- Hoạt động của chuông báo khi phát hiện vật cản:
+ loại chuông này tùy thuộc vào việc phát hiện vật cản, dưới đây là sơ
đồ hoạt động của chuông báo.
- Trên Camry 2007 hệ thống túi khí được trang bị: lái xe, hành khách
trước, túi khí bên
40
2.2.5.2 Sơ đồ hệ thống
- Hệ thống gồm các túi khí trước và bên, bộ căng đai khẩn cấp, cụm cảm
biến túi khí trung tâm, đèn báo SR cùng với cảm biến của túi khí trước và túi khí
bên
41
+ MPX có những ưu điểm sau
• Giảm số lượng dây điện.
• Bằng cách chia sẻ thông tin, sẽ giảm được số lượng các bộ phận như
công tắc, cảm biến, bộ chấp hành…
Dưới đây là sơ đồ truyền thông tin nối tiếp của MPX
2.2.6.2 Các loại tín hiệu và phương pháp truyền dữ liệu của MPX
- Các loại tín hiệu gồm : tín hiệu tương tự và tín hiệu số
42
Phương pháp truyền dữ liệu
- Sơ đồ kết nối: MPX có ba kiểu kết nối là: kiểu bus ( tất cả các ECU được nối
nhau bằng một đường truyền chung), loại vòng tròn ( tất cả các ECU được nối
thành vòng tròn), và loại hình sao ( thiết kế với từng ECU nối trực tiếp vào ECU
chủ, nó có chức năng điều khiển trung tâm). Dưới đây là sơ đồ minh họa:
43
- Các loại chuẩn truyền dữ liệu: các phương pháp sau đây được dùng
để truyền dữ liệu
Communications )
44
2.2.6.3.Chức năng của MPX (Xêri LS 430, UCF 30)
2.2.6.3.1. Liên lạc nhiều đường truyền
- Tương ứng với những vùng điều khiển rộng và dữ liệu điều khiển nhiều lên
do sự đa dạng hóa và khả năng cao hơn của hệ thống thông tin liên lạc, MPX
được áp dụng bao gồm 3 đường truyền (cho bảng táplô, cho hệ thống cửa và
cho trục lái).
- Bao gồm:
BEAN (đường truyền cho bảng táplô)
BEAN (đường truyền cho cửa)
BEAN (đường truyền cho trục lái)
ECU trung tâm
Đường truyền dự trữ
45
2.2.6.3.2. Các bộ phận của mạng
- Một mạng bao gồm các máy tính (ECU) xử lí dữ liệu chung và quan trọng
yêu cầu cho việc điều khiển cơ bản từng bộ phận. Do đó, thậm chí nếu lỗi
cục bộ xảy ra trên đường dây, nó sẽ không ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống
của xe.
- ECU trung tâm thực hiện chức năng điều khiển trung tâm cho cả 4 mạng liên
lạc, bao gồm 3 mạng cho thân xe (BEAN) và một mạng cho hệ thống nghe
nhìn (AVC – LAN).
46
động của đèn pha – chiếu gần và gạt nước ở chế độ nhanh.
2.2.6.4. Đường truyền cho hệ thống cửa
a. Khái quát
- Từng ECU được nối vào đường truyền cho hệ thống cửa (đường MPX)
truyền và nhận dữ liệu điều khiển chủ yếu liên quan đến hệ thống điều khiển
cửa sổ điện, hệ thống điều khiển ghế điện, hệ thống điều khiển khóa cửa, hệ
thống chống trộm, ...
47
b. Các ECU liên quan đến đường truyền của hệ thống cửa
Bảng 1.18: Các ECU liên quan đến đường truyền của hệ thống cửa
48
c. Bố trí của các ECU
49
2.2.6.5. Đường truyền của hệ thống trục lái
a. Khái quát
- Từng ECU được nối vào đường truyền cho hệ thống trục lái (đường MPX)
truyền và nhận dữ liệu điều khiển liên quan chủ yếu đến hệ thống chiếu sáng,
cửa khoang hành lí, chúng cung cấp dữ liệu về các công tắc khác nhau đến
các mạng khác qua ECU trung tâm.
- Để đề phòng lỗi xảy ra trong đường truyền của hệ thống trục lái, một đường
truyền dự trữ cho hệ thống chiếu sáng (đường truyền một chiều) được nối từ
ECU công tắc tổ hợp đến ECU điều khiển hộp đầu nối “ECU J/B” phía lái xe
đến ECU J/B khoang hành lí.
*1: Với hệ thống hỗ trợ đỗ xe LEXUS
*2: Với hệ thống kết nối LEXUS
Hình 2.2.20: Đường truyền hệ thống MPX của hệ thống trục lái
50
b. Các ECU liên quan đến đường truyền cho trục lái
Hình 2.2.21: Các ECU liên quan đến đường truyền của hệ thống trục lái
51
c. Bố trí của các ECU
52
2.2.6.6. Đường truyền cho bảng táplô
a. Khái quát
- Từng ECU được nối vào đường truyền cho hệ thống bảng táplô (đường
MPX) truyền và nhận dữ liệu điều khiển chủ yếu liên quan đến hệ thống điều
hòa không khí và bộ sưởi ấm, hệ thống đèn báo và đồng hồ...chúng cung cấp
dữ liệu liên quan tới ECU động cơ, cụm cảm biến túi khí trung tâm đến các
mạng khác qua ECU trung tâm.
53
b. Các ECU liên quan đến đường truyền của bảng táplô
Tải bản FULL (123 trang): https://bit.ly/2ONO0SJ
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
Bảng 2.2.24: Các ECU liên quan đến đường truyền của bảng táp lô
54
c. Bố trí của các ECU
55
2.2.6.7. ECU trung tâm
- ECU trung tâm điều khiển trung tâm toàn bộ hệ thống thông tin liên lạc bằng
cách truyền hay nhận dữ liệu giữa 3 hệ thống thông tin liên lạc nhiều đường
truyền .
- Ba hệ thống thông tin liên lạc nhiều đường truyền, hệ thống thông tin liên lạc
nghe nhìn, và hệ thống M – OBD (chuẩn đoán) nằm trong ECU trung tâm.
- Thông tin về thông số của xe và thiết bị được lưu trong IC nhớ không thay
đổi nằm trong ECU trung tâm và những dữ liệu này được truyền đến từng
ECU thông qua nhiều đường truyền.
- Truyền dữ liệu trong hệ thống thông tin liên lạc nhiều đường truyền:
ECU trung tâm có 3 mạch thông tin liên lạc cho BEAN sao cho nó có thể truyền
và nhận dữ liệu tương ứng đến/từ 3 mạng một cách độc lập. CPU trong ECU
trung tâm đọc ra mã vị trí đến (DST – ID) từ dữ liệu nhận được bởi những mạch
56 2615828