Professional Documents
Culture Documents
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong vài năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam có những bước phát triển vượt
bậc, đời sống người dân được nâng cao, cùng với việc chính phủ đang đầu tư rất nhiều
vào quy hoạch và xây dựng hệ thống giao thông vận tải, đã khiến ô tô trở thành
phương tiện đi lại tiện nghi và phổ biến, được nhiều người quan tâm. Không như các
nước phát triển, với Việt Nam thì ôtô vẫn là chủ đề mới mẻ, đặc biệt là những ứng
dụng công nghệ tiên tiến trên xe. Vì thế việc nghiên cứu về ôtô là rất cần thiết, nó là cơ
sở để các nhà nhập khẩu cũng như các nhà sản xuất trong nước kiểm tra chất lượng xe
khi nhập cũng như sau khi xe xuất xưởng, đồng thời trang bị kiến thức cho những
người dân mua và sử dụng xe có hiệu quả kinh tế cao.
Với yêu cầu ngày càng cao của công nghệ vận tải về kỹ thuật cũng như về tính
thẩm mỹ thì tính tiện nghi của ô tô ngày càng phải hoàn thiện hơn, đặc biệt là tính êm
dịu chuyển động của xe để tạo cho con người cảm giác thoải mái khi ngồi trên xe, các
nhà sản xuất xe hàng đầu thế giới đã và đang không ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm của mình về kiểu dáng, độ bền, và đặc biệt sự tiện nghi, thân thiện mang lại sự
thoải mái, an toàn cho người sử dụng. Và một trong những nghiên cứu nhằm đáp ứng
những
yêu cầu trên đó là nghiên cứu về hệ thống treo.
Với các lý do trên đây mà em chọn đề tài: “Nghiên cứu hệ thống treo khí điều
khiển điện tử trên xe Toyota. Lập quy trình kiểm tra sửa chữa hư hỏng của hệ
thống”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài, đối tượng, phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục đích
- Nghiên cứu hệ thống treo khí điều khiển điện tử trên xe toyota
- Lập quy trình kiểm tra sửa chữa hư hỏng của hệ thống.
2.2. Đối tượng
- Nghiên cứu hệ thống treo khí điều khiển điện tử trên các dòng xe toyota.
2.3. Phạm vi
- Tất cả các hệ thống treo khí điều khiển điện tử trên xe toyota.
3. Tóm tắt cô đọng các nội dung chính
Nội dung đề tài gồm 3 chương:
- Chương 1. Khái quát về hệ thống treo trên xe ô tô
- Chương 2. Nghiên cứu hệ thống treo khí điều khiển điện tử trên xe toyota.
- Chương 3. Lập quy trình kiểm tra sửa chữa hư hỏng của hệ thống.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tài liệu: Giáo trình kết cấu tính toán ô tô, giáo trình chuẩn đoán
bảo dưỡng, tài liệu trên Internet, ....
LỜI CẢM ƠN
1
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Sau một thời gian làm đề tài tốt nghiệp, đến nay em đã hoàn thành. Em xin trân
trọng cảm ơn tới các thầy, cô trong khoa CNKT Ôtô - Trường Đại học Sao Đỏ đã luôn
quan tâm giúp đỡ em. Đặc biệt là thầy Phùng Đức Hải Anh đã tạo điều kiện, hướng
dẫn và giúp đỡ rất tận tình trong suốt quá trình tìm hiểu và viết đề tài của mình, thầy
đã dành rất nhiều thời gian để hướng dẫn cho sinh viên.
Tuy nhiên, do trình độ chuyên môn còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi
những khiếm khuyết, kính mong các thầy, cô và các bạn đóng góp ý kiến để đề tài
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
2
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
3
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tính tiện nghi cho ô tô. Tính êm dịu của ô tô phụ
thuộc vào kết cấu của ô tô và trước hết là phụ thuộc vào hệ thống treo, chất lượng mặt
đường và sau đó là đến kỹ thuật người lái. Nếu xét đến phạm vi khả năng chế tạo ôtô
thì hệ thống treo mang tính quyết định êm dịu chuyển động của ôtô.
1.3. Công dụng, yêu cầu, phân loại hệ thống treo
1.3.1. Phân loại
Có rất nhiều loại hệ thống treo trên ô tô. Dựa vào những căn cứ khác nhau ta có
thể phân loại hệ thống treo thành các loại như sau:
Dựa vào bộ phận dẫn hướng ta có thể chia thành:
- Hệ thống treo phụ thuộc liền cầu (loại riêng và loại thăng bằng).
- Loại độc lặp (một đòn, hai đòn…).
Dựa theo loại của bộ phận đàn hồi ta có thể chia ra:
- Bộ phận đàn hồi bằng kim loại: Loại nhíp lá, lò xo, thanh xoắn.
- Bộ phận đàn hồi bằng khí nén: Loại bằng cao xu – xợi, màng hoặc loại ống.
- Bộ phận đàn hồi bằng thuỷ lực: Loại ống.
- Bộ phận đàn hồi bằng cao xu.`
Dựa vào phương pháp dập tắt dao động (giảm chấn) ta chia ra:
- Giảm chấn thuỷ lực: Có loại tác động một chiều hai chiều.
- Giảm chấn ma sát cơ: Có thể là do bộ phận ma sát đàn hồi hoặc trong bộ phận
dẫn hướng.
Dựa vào phương pháp điều khiển ta có thể chia ra:
- Hệ thống treo bị động ( không có điều khiển)
- Hệ thống treo chủ động ( có điều khiển được).
- Hệ thống treo bán chủ động (sự kết hợp của hai loại trên).
1.3.2 Công dụng:
Hệ thống treo là một hệ thống liên kết giữa bánh xe và khung xe hoặc vỏ xe,
liên kết ở đây là liên kết đàn hồi. Hệ thống treo có những chức năng chính sau:
- Đỡ thân xe lên cầu xe, cho phép bánh xe chuyển động tương đối theo phương
thẳng đứng với vỏ xe hoặc khung xe. Hạn chế những chuyển động không mong
muốn khác của bánh xe như: chuyển động lắc ngang hay lắc dọc của bánh xe.
- Những bộ phận của hệ thống treo làm nhiệm vụ hấp thụ và dập tắt những dao
động, rung động, va đập từ mặt đường truyền lên đảm bảo tính êm dịu trong
chuyển động của bánh xe.
- Hệ thống treo còn có nhiệm vụ truyền lực và momem giữa bánh xe và khung
xe: bao gồm lực thẳng đứng (tải trọng xe, phản lực từ trường), lực dọc (lực kéo
hoặc lực phanh, lực đẩy hoặc lực đẩy với khung vỏ) lực ngang (lực ly tâm, lực
gió bên hoặc phản lực ngang,…), momen chủ động hoặc momen phanh.
4
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
- Hệ thống treo phải phù hợp với điều kiện sử dụng theo tính năng kỹ thuật của
xe (xe chạy trên đường tốt hay các loại đường khác nhau).
- Bánh xe có thể dịch chuyển trong một giới hạn nhất định.
- Quan hệ động học của bánh xe phải hợp lý thoả mãn mục đích chính của hệ
thống treo là làm mềm theo phương thẳng đứng nhưng không phá hỏng các
quan hệ động học và động lực học của chuyển động bánh xe.
- Không gây tải trọng tại các mối liên kết với khung hoặc vỏ.
- Có độ tin cậy lớn, độ bền cao và không gặp hư hỏng bất thường.
1.3.3. Yêu cầu
- Hệ thống treo phải đảm bảo phù hợp với điều kiện sử dụng theo tính năng kỹ
thuật của xe như trên đường tốt hoặc có thể chạy trên nhiều địa hình khác nhau.
- Bánh xe phải đảm bảo khả năng linh hoạt trong một phạm vi giới hạn.
- Quan hệ động học bánh xe phải hợp lý đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của hệ thống
treo làm mềm dịch chuyển theo phương thẳng đứng nhưng không ảnh hương
đến quan hệ động học và động lực học của bánh xe theo phương dịch chuyển.
- Không gây các tải trọng lớn tại các mối liên kết với khung vỏ xe.
- Hệ thống treo phải có độ bền cao, độ tin cậy sử dụng lớn, trong điều kiện sử
dụng phù hợp với tính năng kỹ thuật không gây ra những hư hỏng bất thường.
- Đảm bảo giá thành thấp, mức độ phức tạp liên kết không quá lớn.
- Có khả năng chống rung, chống ồn từ bánh xe lên thùng xe, vỏ xe tốt, nâng cao
tiện nghi cho xe.
- Đảm bảo tính điều khiển và tính chuyển động của xe tốt ngay cả khi ở tốc độ
cao.
1.4. Các phần tử của hệ thống treo
Ta đã biết hệ thống treo có các công dụng như ở trên để đảm bảo các công dụng
đó đó thì thông thường hệ thống treo bao gồm 3 bộ chính:
- Bộ phận dẫn hướng.
- Bộ phận đàn hồi.
- Bộ phận giảm chấn.
1.4.1. Bộ phận dẫn hướng
Bộ phận dẫn hướng có tác dụng đảm bảo động học bánh xe tức đảm bảo cho
bánh xe chi dao động trong mặt phẳng thẳng đứng. Bộ phận dẫn hướng còn làm nhiệm
vụ truyền lực dọc và ngang và mômen giữa khung và vỏ bánh xe.
5
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
6
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Ưu điểm của loại này có độ bền cao, không cần bôi trơn bảo dưỡng, cao xu có
thể thu năng lượng trên một đơn vị thể tích cao gấp 2÷10 lần thép, trọng lượng của cao
xu bé và đường đặc tính phi tuyến.
Nhược điểm là xuất hiện biến dạng dư dưới tác dụng của tải trọng kéo dài và
nhất là tải trọng thay đổi, thay đổi tính chất đàn hồi khi nhiệt độ thay đổi và đặc biệt độ
cứng của cao su tăng lên khi nhiệt độ hạ xuống thấp, cần thiết phải đặt bộ dẫn hướng
và giảm chấn
7
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Trong hệ thống treo phụ thuộc các bánh xe được đặt trên một dầm cầu liền,
trong bộ phận giảm chấn và bộ phận đàn hồi đặt giữa thùng xe và dầm cầu liền đó. Do
đó sự dịch chuyển của bánh xe theo phương thẳng đứng sẽ gây nên chuyển vị nào đó
của bánh xe bên kia.
Đặc trưng của hệ thống treo phụ thuộc là các bánh xe lắp trên một dầm cầu
cứng. Trong trường hợp cầu xe là bị động thì dầm đó là một thanh thép định hình, còn
trong trường hợp là cầu chủ động thì dầm là phần vỏ cầu trong đó có một phần là hệ
thống truyền lực.
Trong hệ thống treo phụ thuộc có các phần tử đàn hồi là nhíp thì nó vàu là phần
tử đàn hồi đồng thời làm luôn bộ phận dẫn hướng.
Vì nhíp làm bộ phận dẫn hướng nên trong hệ thống treo này không cần đến các
thanh giằng để truyền lực dọc hay lực ngang nữa.
Nhược điểm:
- Khối lượng không được treo lớn, đặc biệt là ở cầu chủ động nên xe chạy trên
đường không bằng phẳng, tải trọng sinh ra xẽ gây nên va đập mạnh giữa phần treo
và phần không treo làm giảm độ êm dịu của chuyển động.
- Khoảng không gian phía dưới sàn xe phải lớn để đảm bảo cho dầm cầu có thể
thay đổi vị trí, do vậy chiều cao trọng tâm cần phải lớn.
- Sự nối cứng bánh xe hai bên bờ dầm liên kết gây nên hiện tượng xuất hiện
chuyển vị phụ khi xe chuyển động.
Ưu điểm:
- Trong quá trình truyển động vết bánh xe được cố định do vậy không xảy ra hiện
tượng mòn lốp nhanh như hệ thống treo độc lập.
- Khi chịu lực bên 2 bánh xe liên kết cứng bới vậy hạn chế được hiện tượng trượt
bên bánh xe.
8
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
- Công nghệ chế tạo đơn giản, dễ sửa chữa tháo lắp.
- Giá thành thấp.
1.5.2. Hệ thống treo độc lập
Đặc điểm của hệ thống treo này là:
- Hai bánh xe không lắp trên một dầm cứng mà lắp trên hai loại cầu rời, sự dịch
chuyển của hai bánh xe không phụ thuộc nhau.
- Mỗi bánh xe được liên kết một cánh như vậy xẽ làm cho khối lượng phần
không được treo nhỏ, như vậy momen quán tính nhỏ do đó chuyển động của xe
êm dịu.
- Hệ thống treo này không cần dầm ngang nên khoảng không gian cho nó dịch
chuyển chủ yếu là khoảng không gian 2 bên sườn của xe như vậy có thể hạ thấp
được trọng tâm của xe và sẽ nâng cao được vận tốc của xe.
1.5.3. Hệ thống treo khí điều khiển điện tử
Hệ thống treo khí nén - điện tử hoạt động dựa trên nguyên lý không khí có tính
đàn hồi khi bị nén. Với những ưu điểm và hiệu quả giảm chấn của khí nén, nó có thể
hấp thụ những rung động nhỏ do đó tạo tính êm dịu chuyển động tốt hơn so với lò xo
kim loại, dễ dàng điều khiển được độ cao sàn xe và độ cứng lò xo giảm chấn. Khi hoạt
động máy nén cung cấp khí tới mỗi xi lanh khí theo các đường dẫn riêng, do đó độ cao
của xe sẽ tăng lên tương ứng tại mỗi xi lanh tuỳ theo lượng khí được cấp vào. Ngược
lại độ cao của xe giảm xuống khi không khí trong các xi lanh được giải phóng ra ngoài
9
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
thông qua các van. Ở mỗi xi lanh khí nén có một van điều khiển hoạt động ở theo hai
chế độ bật - tắt (on - off) để nạp hoặc xả khí theo lệnh của ECU. Với sự điều khiển của
ECU, độ cứng, độ đàn hồi của từng giảm chấn trên các bánh xe tự động thay đổi theo
độ nhấp nhô của mặt đường và do đó hoàn toàn có thể khống chế chiều cao ổn định
của xe. Tổ hợp các chế độ của của "giảm chấn, độ cứng lò xo, chiều cao xe" sẽ tạo ra
sự êm dịu tối ưu nhất khi xe hoạt động. Ví dụ: Bạn chọn chế độ "Comfort" thì ECU sẽ
điều khiển lực giảm chấn là "mềm", độ cứng lò xo là "mềm" và chiều cao xe là "trung
bình". Nhưng ở chế độ "Sport" cần cải thiện tính ổn định của xe khi chạy ở vận tốc
cao, quay vòng ngoặt… thì lực giảm chấn là "trung bình", độ cứng lò xo "cứng", chiều
cao xe "thấp"
Trong mỗi xi lanh, có một giảm chấn để thay đổi lực giảm chấn theo 3 chế độ
(mềm, trung bình, cứng), một buồng khí chính và một buồng khí phụ để thay đổi độ
cứng lò xo theo 2 chế độ (mềm, cứng). Cũng có một màng để thay đổi độ cao xe theo
2 chế độ (bình thường, cao) hoặc 3 chế độ (thấp, bình thường, cao). Lượng khí vào
buồng chính của 4 xi lanh khí thông qua van điều khiển độ cao. Van này có nhiệm vụ
cấp và xả khí nén vào và ra khỏi buồng chính trong 4 xi lanh khí nén (phía trước bên
phải và trái, phía sau bên phải và trái). Khí nén trong hệ thống được cung cấp bởi máy
nén khí.
Cảm biến độ cao xe: Cảm biến điều khiển độ cao trước được gắn vào thân xe
còn đầu thanh điều khiển được nối với giá đỡ dưới của giảm chấn. Với hệ thống treo
sau, các cảm biến được gắn vào thân xe và đầu thanh điều khiển được nối với đòn treo
dưới. Những cảm biến này liên tục theo dõi khoảng cách giữa thân xe và các đòn treo
để phát hiện độ cao gầm xe do đó quyết định thay đổi lượng khí trong mỗi xi lanh khí.
10
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Cảm biến tốc độ: Cảm biến này gắn trong công tơ mét, nó ghi nhận và gửi tín
hiệu tốc độ xe đến ECU hệ thống treo.
ECU hệ thống treo: Có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ tất cả các cảm biến để điều
khiển lực của giảm chấn và độ cứng của lò xo, độ cao xe theo điều kiện hoạt động của
xe thông qua bộ chấp hành điều khiển hệ thống. Bộ chấp hành điều khiển hệ thống treo
được đặt ở mỗi đỉnh của mỗi xi lanh khí. Nó đồng thời dẫn động van quay của giảm
chấn và van khí của xi lanh khí nén để thay đổi lực giảm chấn và độ cứng hệ thống
treo. Bộ chấp hành điều khiển điện tử phản ứng chính xác với sự thay đổi liên tục về
điều kiện hoạt động của xe.
Ưu điểm hệ thống treo khí nén - điện tử
"Thông minh" và "linh hoạt" đó là những gì có thể nói về hệ thống treo khí nén
- điện tử. Khả năng điều chỉnh độ cứng của từng xi lanh khí cho phép đáp ứng với độ
nghiêng khung xe và tốc độ xe khi vào cua, góc cua và góc quay vô lăng của người lái.
Như vậy, khi xe chạy độ cứng các ống giảm xóc có thể tự động thay đổi sao cho cơ
chế hoạt động của hệ thống treo được thích hợp và hiệu quả nhất đối với từng hành
trình. Ví dụ khi phanh, độ nhún các bánh trước sẽ cứng hơn bánh sau, còn khi tăng tốc
thì ngược lại.
Hệ thống treo khí nén - điện tử tự động thích nghi với tải trọng của xe, thay đổi
độ cao gầm xe cho phù hợp với điều kiện hành trình. Ví dụ: Độ cao bình thường được
tự động xác lập khi vận tốc xe đạt 80 km/h. Nếu các cảm biến tốc độ ghi nhận được
rằng kim đồng hồ tốc độ đã vượt qua mức 140 km/h thì hệ thống tự động hạ gầm xe
xuống 15mm so với tiêu chuẩn.
Một lợi thế nữa của hệ thống treo này là các lò xo xoắn được thay thế bằng túi
khí cao su nên giảm bớt một phần trọng lượng xe. Bớt được khối lượng này sẽ cho
phép các lốp xe chịu tải tốt hơn trên các điều kiện mặt đường không bằng phẳng mà ít
ảnh hưởng đến độ cân bằng của xe, vì vậy cảm giác khi lái sẽ nhẹ nhàng và dễ chịu
hơn.
Với hệ thống treo khí nén điện tử, những chỗ mấp mô hay ổ gà trên mặt đường
hầu như không ảnh hưởng nhiều đến người ngồi trong xe.
vậy, đối với bất cứ loại hệ thống treo nào, tác dụng giảm xóc của lốp cũng rất
quan trọng. Kiểu dáng lốp và áp xuất lốp luôn có vai trò hỗ trợ tác dụng giảm xóc của
bất kỳ loại hệ thống treo nào: Phụ thuộc hay độc lập.
Hệ thống treo khí cho phép điều khiển lực giảm chấn cững như độ cứng lò xo
và độ cao xe như bảng bên dưới, ngoài ra nó còn có thêm chức năng dự phòng và chức
năng chuẩn đoán. Hệ thống này được gọi là “hệ thống treo khí điều khiển điện tử”. Hệ
thống treo khí khí điều khiển điện tử được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1989 trên xe
LEXUS LS400.
11
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Mềm
Lực giảm chần 3 giai đoạn Trung bình
Cứng
Mềm
Độ cứng lò xo 2 chế độ Cứng
Bịnh thường
Chiều cao xe 2 chế độ Cao
Bảng 1.1: Các chế độ điều khiển lực giảm chấn
Hệ thống treo khi khí điều khiển điện tử điều khiển lực giảm chấn cũng như độ
cao lò xo và độ cao gầm xe theo các điều kiện chuyển động khác nhau để tạo ra tính
êm dịu khi chuyển động và tính ổn định lái tốt hơn.
HIGH Cao
13
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
CHƯƠNG II
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG TREO KHÍ ĐIỀU KHIỂN ĐIÊN TỬ
TRÊN XE TOYOTA
14
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
2.3. Điều khiển độ cao gầm xe
Độ cao gầm xe được điều khiển bằng điện tử để ổn định trạng thái thân xe khi
chạy ở tốc độ cao và để bù lại sự thay đổi trong việc phân bố tải trọng.
Các chức năng điều khiển như bảng dưới.
Bảng 2.2: Bảng điều khiển lực giảm chấn và độ cứng lò xo
Duy trì độ cao ở giá trị không đổi ( bình thường hay cao) mà
Tự động điều khiển không phụ thuộc vào khối lượng hành khách vá hành lý. Độ
độ cao cao cao tiêu chuẩn được lựa chọn nhờ công tắc điều khiển
độ cao.
Khi công tắc điều khiển độ cao ở vị trí HIGH , độ cao gầm
Điề khiển tốc độ cao xe hạ suống mức NORMAL (bình thường) ở tốc độ cao.
( Với các loại xe cho thị trường mỹ, độ cao gầm xe hạ suống
mức LOW khi công tắc ở vị trí NORM.). Nó cải thiện tính
động hoc và tính ổn định ở tốc độ cao.
Điều khiển khi tắt Hạ thấp độ cao đến giá trị tiêu chuẩn khi nó trở nên lớn hơn
khoá điện gia trị tiêu chuẩn do sự giảm khối lượng hành khách và hành
lý sau khi khoá điện tắt OFF. Nó cải thiện trạng thái xe khi
đỗ.
2.4. Vị chí và các bộ phận
15
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Các chi tiết chức năng:
Bảng 2.3: Bảng điều khiển độ cao gầm xe
Công tắc LRC Có 2 vị trí NORM và PORST để người lái có thể lựa
chọn các chế độ lực giảm chấn và độ cứng lò xo.
Cảm biến lái Phát hiện hướng và góc quay vô lăng
Cản biến vị trí bướm ga, ECU Phát hiện góc mở bướm ga và gửi tín hiệu đến ECU
động cơ và hộp số hệ thống treo qua ECU động cơ và hộp số.
Cảm biến tốc độ NO.1 và bảng Gửi tín hiệu tốc độ xe đến ECU hệ thống treo qua
động hồ. bảng đồng hồ.
Cảm biến điều khiển độ cao Phát hiện độ cao gầm xe qua vị trí của đòn treo
dưới.
Công tắc điều khiển độ cao Có 2 vị trí NORM và HIGH để ngưới lái có thể
chọn độ cao xe mong muốn.
Công tắc điều khiển ON/OFF Cho phép hay không cho phép hoạt động điều khiển
điều khiển độ cao độ cao xe.
Công tắc cửa Phát hiện vị trí cửa( mớ hay đóng)
Tiết chế IC( trong máy phát) Phát hiện động cơ hoạt động hay không
ECU hệ thống treo Điều khiển lực giảm chấn và độ cứng lò xo, độ cao
xe theo điều kiện hoạt động của xe
Bộ châp hành điều khiển hệ Thay đổi lực giảm chấn và độ cứng lò xo trên cơ sở
thống treo các ín hiệu từ ECU treo.
Xi lanh khí nén Trong mỗi xi lanh, có một giảm chấn để thay đổi lực
giảm chấn theo 3 chế độ, một luồng khí chính và
một luồng khí phụ để thay đổi độ cứng lò xo theo
hai chế độ. Cũng có một màng để thay đổi độ cao xe
theo hai chế độ.
Đèn sáng để báo rằng lực giảm chấn và độ cứng lò
Đèn báo chế độ LRC xo đang ở chế độ SPORT khi lựa chọn bằng công
tắc LRC.
Rơle điều khiển độ cao số 2 Cấp điện đến 4 cảm biến điều khiển độ cao và cho
ECU hệ thống treo.
Rơle điều khiển độ cao số 1 Cấp điện cho môtơ máy nén điều khiển độ cao.
Máy nén điều khiển độ cao Cấp khí nén để tăng độ cao xe
Bộ hut ẩm khí điều khiển độ cao Bộ hút ẩm không khí điều khiển độ cao hút hết hơi
và van xả nước ra khỏi khí nén. Van xả xả khí nén ra ngoài
không khí ra khỏi xi lanh khí nén để hạ thấp xe.
Van điều khiển độ cao NO.1 và Cấp và xả khí nén vào và ra khỏi buồng cháy trong 4
NO.2 xi anh khí nén (phía trước bên phải và trái , phía sau
bên phải và trái).
Nó báo độ cao gầm xe cho người lái, nó cũng bật
Đèn báo điều khiển độ cao sáng để báo cho người lái rằng có hư hỏng xảy ra
trong hệ thống điều khiển hệ thống treo
16
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Nối các cực của giắc này cho phép kỹ thuật vên
Giắc nối điều khiển hệ thống treo kiểm tra hoat động của hệ thống điều khiển độ cao
mà không qua ECU hệ thống treo
Nốí cực T và cực E cho phép kiểm tra mạnh điện
Giắc kiểm tra của công tắc và cảm biến trên. Nối T và E thì có thể
đọc được các mã chuẩn đoán
Kỹ thuật viên có thể phát mã chuẩn đoán bằng cách
TDCL nối cực T vá E của giắc này
2.5. Cấu tạo và hoạt động
2.5.1. Điều khiển lực giảm chấn và độ cứng lò xo
a) Công tắc LRC
Công tắc RLC được lắp ở hộp che dầm đỡ giữa và được điều khiển bởi người
lái để lựa chọn lực giảm chấn và độ cứng của lò xo hệ thống treo. Công tắc này có thể
chọn một trong 2 vị trí NORM và SPORT.
17
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Cấu tạo và chức năng của nó giống như loại cảm biến vị trí bướm ga dùng cho
TEMS Cảm biến vị trí bướm ga phụ được dùng cho hệ thống TRC (điều khiển chống
trượt quay bánh xe ) và nó không có liên quan gì đến việc điều khiển treo khí.
18
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
e) Cảm biến tốc độ số 1
19
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Bộ chấp hành được dẫn động bằng điện từ để có thể phản ứng chính xác với sự
thay đổi liên tục về điều kiện hoạt động của xe. Nam châm điện bao gồm 4 lõi stator
để quay nam châm vĩnh cửu nối với cần điều khiển van khí
20
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
22
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Hình 2.12: Chế độ làm việc của lực giảm chấn mềm
- Lực giảm chấn trung bình
Lỗ B mở và lỗ A đóng
23
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Hình 2.13: Chế độ làm việc của lực giảm chấn trung bình
- Lực giảm chấn cứng
Tất cả các lỗ đều đóng
Hình 2.14: Chế độ làm việc của lực giảm chấn cứng
- Các buồng khí và van khí
· Cấu tạo:
24
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Buồng khí của xi lanh khí được chia thành buồng khí chính và buồng khí phụ.
Một van khí được gắn ở phần gối đỡ trên của xilanh khí. Van khí quay bởi bộ chấp
hành điều khiển hệ thống treo qua cần điều khiển van khí để mở hay đóng đường khí
thông giữa buồng khí chính và buồng khí phụ. Vì vậy độ cứng hệ thống treo được điều
khiển theo hai chế độ.
· Hoạt động
- Độ cứng hệ thống treo mềm
25
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
26
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Ống nilông mềm được dùng để nối các chi tiết chuyển động, chẳng hạn như các
van điều khiển độ cao và các xi lanh khí.
Các đầu nối nhanh được sử dụng cho ống nilông mềm nhằm mục đích dễ tháo lắp và
bao kín tốt.
b) Công tắt điều khiển độ cao
Công tắc điều khiển độ cao được lắp ở vỏ che dầm đỡ giữa và được điều khiển
bởi người lái để lựa chọn dộ cao gầm xe theo mong muốn.
27
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Mỗi cảm biến bao gồm một đĩa đục lỗ và 4 cặp công tắc quang học. Đĩa đục lỗ
quay giữa đèn LED và transitor quang của mỗi công tắc quang học theo chuyển động
của thanh điều khiển.
+ Hoạt động
Các thay đổi về độ cao của xe làm cảm biến nâng hạ trong khoảng L.
28
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
xi lanh khí nén xả ra ngoài để không làm giảm độ cao xe.Khi công tắc bật đến vị trí
OFF, cực NSW được nối mà chấm dứt điều khiển độ cao gầm xe bằng ECU.
e) Công tắc cửa
Hình 2.30: Sơ đồ mạch điện máy nén khí điều khiển độ cao
Máy nén này cung cấp khí nén để tăng độ cao xe. Máy nén dùng piston tịnh tiến
và một thanh truyền đển nén không khí. Môtơ hoạt động nhờ dòng điện cấp qua rơle
điều khiển độ cao số 1. ECU biết được tình trạng hoạt động của môtơ bằng cách đo
điện áp tại cực RM+ và RM- của ECU và dừng việc điều khiển độ cao khi phát hiện
thấy sự khác thường.
j) Van xả và bộ hút ẩm khí điều khiển độ cao
30
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
32
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
CHƯƠNG III
LẬP QUY TRÌNH KIỂM TRA SỬA CHỮA HƯ HỎNG CỦA
HỆ THỐNG TREO KHÍ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ
3.1. Đặt vấn đề
Hệ thống treo dùng để đàn hồi khung vỏ ô tô với bánh xe có tác dụng làm êm
dịu quá trình chuyển động, đảm bảo đúng động học bánh xe và truyền lực giữa khung
vỏ bánh xe. Vì vậy hệ thống treo là hệ thống rất quan trọng và cần thiết. Nó còn là tiêu
chí đánh giá chất lượng của một chiếc xe nên các nhà sản xuất luôn cố gắng cải thiện
hệ thống treo. Nhưng dù cải thiện và nâng cao thì hệ thống treo vẫn xảy ra những hư
hỏng và cần kiển tra sửa chữa.
3.2. Các chức năng kiểm tra
3.2.1. Chức năng kiểm tra cảm biến
Chức năng cảm biến được tiến hành khi khoá điện bật ON. Các cực T s và E1 của
giắc kiểm tra trong khoang động cơ được nối với nhau và vô lăng, chân phanh… ở
trong các điều kiện như tiêu chuẩn ở bảng dưới. Nhờ chức năng này, các tín hiệu từ
các cảm biến tương ứng gửi về ECU được kiểm tra. Kết quả kiểm tra cảm biến được
bảo bởi đèn vị trí bình thường
A và B ở bên dưới cột điều khiển động cơ báo trạng thái của đèn báo vị trí
NORM khi kết của kiểm tra là bình thường (khi các tín hiệu được gửi một cách bình
thường đến ECU) A có nghĩa là đèn nháy 2 lần một giây, và B có nghĩa là đèn sáng
mãi. Trong quá trình kiểm tra cảm biến, có lực giảm chấn và độ cứng hệ thống treo
được cố định ở chế độ cứng – điều khiển độ cao xe hoạt động bình thường.
33
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
34
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Báo trạng thái bình thường
Đèn báo độ cao xe NORM xẽ nhảy 0.5 giây một làn như hình dưới
Mã Bộ Cảnh
số Chuấn đoán Khu vực hư hỏng Nhớ Báo
11 Hở mạch cảm biến điều
khiển độ cao trước – phải Dây điện và giắc nối của
các cảm biến điều khiển độ
12 Hở mạnh cảm biến điều cao
khiển độ cao trước –trái Cảm biến điều khiển độ cao
13 Hở mạnh cảm biến điều ECU hệ thống treo
khiển độ cao sau -phải
14 Hở mạnh cảm biến điều
khiển độ cao sau –trái
21 Đây điện và giắc nối của bộ
Hở hay ngắn mạch bộ chấp chấp hành điều khiển độ
hành treo trước cao
22 Hở hay ngắn mạch bộ chấp Bộ chấp hành điều khiển hệ
hành treo sau thống treo
ECU hệ thống treo
31
Hở hay ngắn mạch van điều Dây điện và giắc nối của
khiển độ cao số 1 van điều khiển độ cao
34 Hở hay ngắn mạch van điều Van điều khiển độ cao
khiển độ cao số 2
35
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
35 Hở tay ngắn mạch van xả Hệ thống treo ECU
41 Hở tay ngắn mạch role điều dây điện và giắc nối của
khiển độ cao NO.1 role điều khiển độ cao
NO.1
mô tơ nén khí
ECU hệ thống treo
42 Mô tơ máy nén bị kẹt hay Dây điện và giắc nối của
chập mạch mô tơ nén khí
mô tơ nén khí
ECU hệ thống treo
51 Máy nén khí
Thời gian điện cấp cho rơ le Xi lanh khí nén
điều khiển độ cao NO.1 và Van điều khiển độ cao
môtơ máy nén vượt quá quy Cảm biến điều khiển độ cao
định Cảm biến điều khiển độ cao
Tiếp tục nhún lên bởi việc
kích xe
ECU hệ thống treo
52 Van xả
Thời gian cấp điện cho van Xi lanh khí nén
xả dùng để giảm độ cao vượt Van điều khiển độ cao
quá quy định Cảm biến điều khiển độ cao
Tiếp tục nhún lên bởi việc
kích xe
ECU hệ thống treo
61 ECU hỏng ECU
71 Công tắc ON/OF điều khiển Dây điện và giắc nối của
độ cao tắt hay mach công tắc công tắc ON/OFF điều
bị chập khiển độ cao
ECU hệ thống treo
72 Dây điện và giắc nối mạch
Hở mạch ngắn mạch trong nguồn ECU
nguồn ECU (+B) Cầu chì AIRSUS
Giắc điều khiển độ cao
ECU hệ thống treo
Xoá mã chuẩn đoán
Mã chuẩn đoán lưu trong bộ nhớ ECU có thẻ xoá được bằng một trong hai phương
pháp sau:
a. Với khoá điện OF, tháo cầu chì ECU-B 10 giây hay lâu hơn.
36
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Hình 3.6: Xóa mã chuẩn đoán bằng cách tháo cầu chì
b. Với khoa điện tắt: Đồng thời nối chân số 8 và số 9 của giắc điều khiển độ cao
và chân Ts và E1 của giắc kiểm tra. Bật khoá điện ON, sau 10 giây ( khoá điện
vẫn ON), tháo chân số 8 và số9, tháo Ts và E1
Hình 3.7: Xóa mã lỗi bằng cách tháo các chân của giắc điều khiển độ cao
37
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
3.3. Hư hỏng và cách khắc phục
Quy trình khắc phục hư hỏng được thực hiện theo trình tự sơ đồ dưới:
Tìm xem hư hỏng xảy ra ở điều Kiểm tra các bộ phận Sửa chữa
khiểnhay
độ cứng và lực giảm chấn
của hệ thống treo hay điều khiển Thay thế
độ cao xe
Kiểm tra tín hiệu vào cảm biến Kiểm tra cơ cấu chấp hành bằng giắc
kiểm tra độ cao
38
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Bảng 3.2: Bảng mã chuẩn đoán
11, 12, 13, 14 Mạch cảm biến điều khiển độ cao
21. 22 Mạch bộ chấp hành điều khiển hệ thống treo
31, 33, 34, 35 Mạc van xả và van điều khiển độ cao No.1 và No.2
41 Mạch rơ le điề khiển độ cao No.1
42 Mạch mô tơ máy nén
51 Các hư hỏng làm tăng dòng điện rơ le điều khiển độ cao No.1
52 Các hử hỏng làm dòng điện liên tục cấp đến van xả
61 Thay ECU hệ thống treo
71 Mạch công tắc ON/OFF điều khiển độ cao
72 Mạch cấp nguồn bộ chấp hành điều khiển hệ thống treo
3.4. Kiểm tra sơ bộ
3.4.1 Kiểm tra sơ bộ chức năng điều khiển độ cao xe
3.4.1.1. Kiểm tra độ cao xe
a) Đặt cần số ở vị trí N
b) Bật công tắc LRC đến vị trí NORM
39
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
40
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Hình 3.12: Kiểm tra độ cao xe bằng công tắc điều khiển độ cao
Bảng 3.3: Thời gian điều chỉnh từ NORM đến HIGH
Từ lúc điều khiển công tắc điều khiển độ cao đến lúc máy nén Khoảng 2 giây
bắt đầu hoạt động
Từ lúc máy nén bắt đầu hoạt động đến khi kết thúc điều chỉnh 20- 40 giây
độ cao
Lượng thay đổi độ cao trên xe:
10 -30 giây
41
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Kiểm tra tra thời gian cho tới khi hoàn thành việc điều chỉnh độ cao và lượng
thay đổi độ cao xe.
Bảng 3.4: Thời gian điều chỉnh từ HIGH sang NORM
Từ lúc điều khiển công tắc điều khiển độ cao khoảng 2 giây cao đến lúc bắt đầu xả
khí
Từ lúc xả khí đến lúc hoàn thành điều chỉnh 20-40 giây chỉnh độ cao
Lượng thay đổi độ cao xe:
10 – 30 mm Nêua độ cao xe không thay đổi, kiểm tra theo “ kiểm tra dùng giắc điều
khiển độ cao”
43
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
3.4.2. kiểm tra các bộ phận
Mục đích: để hiểu qui trình kiểm tra các chi tiết điều khiển điện tử
Công tắc LRC
Cảm biến lái
Công tắc đèn phanh
Cảm biến vi trí bướm ga điều khiển lực giảm
chấn
Bộ chấp hành điều khiển hệ thống treo và độ cứng hệ thống
treo
Đèn báo LRC
Giắc kiểm tra và TDCL
Cảm biến tốc độ số 1
Cảm biến điều khiển độ cao
Công tắc ON/ OFF điều khiển độ cao
Công tắc cửa
Tiết chế IC
Rơle điều khiển độ cao số 2 Điều khiển độ
cao
Rơle điều khiển độ cao số 1 xe
Máy nén điều khiển độ cao
Van điều khiển độ cao số 1
Van điều khiển độ cao số 2
Van xả
Đèn báo điều khiển độ cao
ECU hệ thống treo
CHUẨN BỊ:
Vôn và ôm kế (đồng hồ điện hay đồng hồ vạn năng)
SST 09843-18020 Dây kiểm tra
Kiểu xe áp dụng: lexus LS 400
3.4.2.1 các chi tiết điều khiển lực giảm chán và độ cứng hệ thống treo
Công tắc RLC
Kiểm tra thông mạch thông mạch thông tắc.
a) Tháo giắc cắm công tắc LRC.
b) Đo điện trở giữa cực 3 và 4 của giắc công tắc LRC, khi công tắc đặt ở cả hai vị
trí NORM VÀ SPORT.
44
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Bảng 3.5: Kiểm tra công tắc LRC
45
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
3.4.2.3. công tắc đèn phanh
Kiểm tra thông mạch công tắc
Bảng 3.6: Kiểm tra vị trí công tác đèn phanh
Cực
Vị trí công tắc 1 2 3 4
Công tắc tự do
Hình 3.21: Vị trí kiểm tra các cực công tắc đèn phanh
3.4.2.4.cảm biến vị trí bướm ga
Kiểm tra cảm biến vị trí bướm ga
Bảng 3.7: Kiểm tra vị trí bướm ga
Cực
Bướm ga 3-1 2-1
46
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
3.4.2.5. Bộ chấp hành điều khiển hệ thống treo
* Tháo bộ chấp hành
a) Để bộ chấp hành sau, đầu tiên dầu tiên tháo ghé sau và tấm ốp khay để hành
lý.
b) Tháo bộ vỏ chấp hành và bộ chấp hành.
c) Tháo giắc nối bộ chấp hành.
Hình 3.24: Đo điện trở giữa các cực giắc nối bộ chấp hành
b) Kiểm tra hoạt động bộ chấp hành khi điện áp ắc qui được cấp đến các cực
của giắc nối bộ chấp hành.
47
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Bảng 3.9: Kiểm tra bộ chấp hành khi được cấp điên ắc quy
48
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Hình 3.26: Vị trí kiểm tra TDCL
Kiểm tra giắc kiểm tra và TCDL
a) Bật khoá điện ON.
b) Đo điện áp giữa TS - E1 của giắc kiểm tra hay DLTC.
c) Do điện áp giữa cực TC - E1 của giắc kiểm tra.
Điện áp xấp xỉ 10V
49
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Hình 3.28: Kiểm tra cảm biến tốc độ số 1
Cảm biến điều khiển độ cao
Kiểm tra mạch nguồn
a) Tháo lốp trước kiẻm tra cảm biến điều khiển độ cao trước.
Tháo tấm ốp trong phía khoang hành lý để kiểm tra cảm biến điều khiển độ cao
sau.
b) Tháo giắc nối cảm biến điều khiển độ cao.
c) Bật khoá điện ON.
d) Đo điện áp giữa chân 1 của giắc nối cảm biến điều khiển độ cao với mát
Điện áp: điện áp ắc qui.
50
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Nếu hư hỏng chấm dứt, thay cảm biến. Nếu không, kiểm tra các tri tiếp khác
theo bảng trệu chứng hư hỏng
Tăng độ cao
trước phải O O O
Tăng độ cao
trước phải O O O
Tăng độ cao
sau phải O O O
Tăng độ cao
51
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
sau trái O O O
Hạ độ cao
trước phải O O O
Hạ độ cao
trước trái O O
Hạ độ cao sau
phải O O O
Hạ độ cao sau
trái O O O
LƯU Ý: để tránh lam hỏng mạch điện không bao giờ nối chân 1 và 8 của
giắc điều khiển độ cao.
52
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Cực
Vị trí 1 2 Giá đỡ
Công
Tắc
Bặt( chốt nhả ra) O O
Tắt ( chốt án vào) O O
54
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Chân 2 và 4 Hở
Chân 1 và 3 Thông mạch
d) Cấp điện ắc qui chân 1 và 3.
e) Kiểm tra thông mạch giữa các chân 2 và 4.
Chân 1 và 2 Hở
Chân 3 và 4 50 đến 100Ω ( thông mạch)
d) Cấp điện ắc qui cho chân 3 và 4.
e) Kiểm tra thông mạch giữa chân 1 và 2.
56
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
3.4.2.17. Van điều khiển độ cao số 1
Kiểm tra hoạt động của van
a) Tháo tấm lót xườn phía bên phải.
b) Tháo giắc van.
c) Đo điện trở giữa các cực.
Bảng 3.17: Kiểm tra van điều khiển độ cao số 1
57
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
58
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
59
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
61
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
11(STP)-Mát Nhả phanh 0V
Khoá điện ON và phía Điện áp ắc quy
12(SLFL)-Mát trước bên trái xe được cấp
xe chầm chậm
Khoá điện ON và phía Điện áp ắc quy
13(SLRL)-Mát sau bên trái xe được kích
lên chầm chậm
62
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Sau một thời gian nghiên cứu tài liệu, bằng sự nỗ lực và cố gắng của bản thân,
cộng với sự tận tình giúp đỡ của thày Phùng Đức Hải Anh và các giáo viên trong
khoa CNKT ÔTÔ đến nay êm đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp được giao.
Trong quá trình thực hiện đồ án êm đã đi sâu nghiên cứu và nắm được tông
quan về hệ thống treo khí điều khiển điện tử cũng như cấu tạo nguyên lý hoạt động,
cách kiểm tra, sửa chữa hư hỏng của hệ thống
Trong thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp :” nghiên cứu hệ thống treo khí
điều khiển điện tử trên xe Toyota. Lập quy trình kiểm tra sửa chữa hư hỏng của
hệ thống”. Em thực hiện các nội dung sau:
- Chương I : Tìm hiểu về hệ thống treo chung
- Chương II: Nghiên cứu hệ thống treo khí điện tử trên xe Toyota.
- Chương III: Lập quy trình kiểm tra sửa chữa hư hỏng của hệ thống.
2. Khuyến nghị:
Với kiến thức còn hạn chế và thời gian nghiên cứu chưa nhiều nên đề tài nghiên
cứu còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự đánh giá và góp ý của các thầy cô
để để tài của em được hoàn thiện hơn.
63
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình chuẩn đoán bảo dưỡng - Đại học Sao Đỏ.
2. Cấu tạo gầm ô tô- Nguyễn Khắc Trai.
3. Mạng internet.
4. Tài liệu hệ thống tems và treo khí trên xe Toyota.
5. Kết cấu ô tô Nguyễn Khắc Trai.
6. Giáo trình kết cấu tính toán ô tô - Đại học Sao Đỏ.
7. Lý thuyết ô tô - Đại học Sao Đỏ.
64
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TREO....................................................3
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................................3
1.2. Giới thiệu chung về hệ thống treo............................................................................3
1.3. Công dụng, yêu cầu, phân loại hệ thống treo...........................................................4
1.3.1. Phân loại................................................................................................................4
1.3.2 Công dụng:.............................................................................................................4
1.3.3. Yêu cầu..................................................................................................................5
1.4. Các phần tử của hệ thống treo..................................................................................5
1.4.1. Bộ phận dẫn hướng...............................................................................................5
1.4.2. Bộ phận đàn hồi.....................................................................................................6
1.4.3. Bộ phận giảm chấn................................................................................................7
1.5. Giới thiệu một số hệ thống treo thông dụng.............................................................8
1.5.1. Hệ thống treo phụ thuộc........................................................................................8
1.5.2. Hệ thống treo độc lập............................................................................................9
1.5.3. Hệ thống treo khí điều khiển điện tử.....................................................................9
CHƯƠNG II..................................................................................................................14
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG TREO KHÍ ĐIỀU KHIỂN ĐIÊN TỬ............................14
TRÊN XE TOYOTA.....................................................................................................14
2.1. Đặt vấn đề...............................................................................................................14
2.2. Điều khiển lực giảm chấn và độ cứng lò xo...........................................................14
2.3. Điều khiển độ cao gầm xe......................................................................................15
2.4. Vị chí và các bộ phận.............................................................................................15
2.5. Cấu tạo và hoạt động..............................................................................................17
2.5.1. Điều khiển lực giảm chấn và độ cứng lò xo........................................................17
Khi van đóng, đường khí thông giữa buồng khí chính và buồng khí phụ bị bịt kín. Kết
quả là chỉ buồng khí chính đóng vai trò như một lò xo, đặt độ cứng hệ thống treo ở chế
độ cứng..........................................................................................................................25
2.5.2. Điều khiển độ cao xe:..........................................................................................26
CHƯƠNG III.................................................................................................................33
LẬP QUY TRÌNH KIỂM TRA SỬA CHỮA HƯ HỎNG CỦA................................33
HỆ THỐNG TREO KHÍ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ......................................................33
3.1. Đặt vấn đề...............................................................................................................33
3.2. Các chức năng kiểm tra..........................................................................................33
3.2.1. Chức năng kiểm tra cảm biến..............................................................................33
65
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
3.2.2. Chức năng báo hiệu hư hỏng...............................................................................34
3.2.3. Chức năng báo mã chuẩn đoán............................................................................34
3.3. Hư hỏng và cách khắc phục...................................................................................38
3.4. Kiểm tra sơ bộ........................................................................................................39
3.4.1 Kiểm tra sơ bộ chức năng điều khiển độ cao xe...................................................39
3.4.2. kiểm tra các bộ phận............................................................................................44
3.5. ECU hệ thống treo..................................................................................................60
3.5.1. kiểm tra mạch và mạch hệ thống.........................................................................60
3.5.2. kiểm tra hoạt động của ECU hệ thống treo.........................................................61
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...............................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................64
66
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Bộ phận dẫn hướng......................................................................................... 6
Hình 1.2: Bộ phận đàn hồi.............................................................................................. 7
Hình 1.3: Bộ phận giảm chấn.......................................................................................... 8
Hình 1.4: Các chi tiết trong hệ thống treo....................................................................... 9
Hình 1.5: Giảm xóc khí nén được sử dụng trên xe....................................................... 10
Hình 1.6: Hệ thống sử dụng treo khí............................................................................. 12
Hình 1.7: Loại sử dụng lò xo kim loại......................................................................... 12
Hình 1.8: Xi lanh khí..................................................................................................... 12
Hình 1.9: Vị trí công tắc điều khiển độ cao................................................................... 13
Hình 2.1: Vị trí và các bộ phận..................................................................................... 15
Hình 2.2: Mạch công tắc RLC...................................................................................... 17
Hình 2.3: Mạch điện cảm biến lái................................................................................. 18
Hình 2.4: Vị trí cảm biến bướm ga................................................................................ 18
Hình 2.5: Mạch điện cảm biến tốc độ số 1.................................................................... 19
Hình 2.6: Bộ chấp hành điều khiển hệ thống treo......................................................... 19
Hình 2.7: Sơ đồ nguyên lý............................................................................................. 20
Hình 2.8: Sơ đồ mạch điện điều khiển.......................................................................... 21
Hình 2.9: Xi lanh khí nén.............................................................................................. 21
Hình 2.10: Nguyên lý làm việc của xi lanh khí nén...................................................... 22
Hình 2.11: Ba chế độ làm việc của xi lanh khí nén...................................................... 23
Hình 2.12: Chế độ làm việc của lực giảm chấn mềm.................................................... 23
Hình 2.13: Chế độ làm việc của lực giảm chấn trung bình........................................... 24
Hình 2.14: Chế độ làm việc của lực giảm chấn cứng.................................................... 24
Hình 2.15: Vị trí các buồng khí và van khí................................................................... 24
Hình 2.16: Độ cứng làm việc khi ở chế độ treo mềm................................................... 25
Hình 2.17: Độ cứng làm việc khi ở chế độ treo cứng................................................... 25
Hình 2.18: Mạch điện đèn báo RLC............................................................................. 26
Hình 2.19: Sơ đồ nguyên lý điều khiển độ cao xe........................................................ 26
Hình 2.20: Vị trí lắp các van điều khiển........................................................................ 26
Hình 2.21: Công tắc điều khiển độ cao......................................................................... 27
Hình 2.22: Cảm biến điều khiển độ cao........................................................................ 27
Hình 2.23: Transistor điều khiển độ cao xe................................................................... 28
Hình 2.24: Cần điều khiển độ cao xe............................................................................ 28
Hình 2.25: Công tắc ON/OFF điều khiển độ cao.......................................................... 28
Hình 2.26: Sơ đồ mạch điện điều khiển công tắc cửa................................................... 29
Hình 2.27: Tiết chế IC máy phát................................................................................... 29
67
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Hình2.28: Rơle điều khiển độ cao số 2......................................................................... 29
Hình 2.29: Rơle điều khiển độ cao số 1........................................................................ 30
Hình 2.30: Sơ đồ mạch điện máy nén khí điều khiển độ cao........................................ 30
Hình 2.31: Van xả và hút ẩm điều khiển độ cao........................................................... 31
Hình 2.32: Mạch điện điều khiển van xả....................................................................... 31
Hình 2.33: Van điều khiển độ cao số 1 và số 2............................................................. 31
Hình 2.34: Độ cao xe ở các chế độ............................................................................... 32
Hình 2.35: Đèn báo điều khiển độ cao.......................................................................... 32
Hình 3.1: Vị trí giắc kiểm tra chuẩn đoán..................................................................... 33
Hình 3.2: Vị trí giắc kiểm tra TDCL............................................................................. 34
Hình 3.3: Đèn led nháy báo lỗi..................................................................................... 34
Hình 3.4: Nối cực E1 và TC.......................................................................................... 34
Hình 3.5: Đèn báo ở chế độ bình thường...................................................................... 35
Hình 3.6: Xóa mã chuẩn đoán bằng cách tháo cầu chì.................................................. 37
Hình 3.7: Xóa mã lỗi bằng cách tháo các chân của giắc điều khiển độ cao..................37
Hình 3.8: Kiểm tra công tắc điều khiển độ cao............................................................ 39
Hình 3.9: Công tắc điều khiển độ cao xe...................................................................... 40
Hình 3.10: Chênh lệch độ cao trước.............................................................................. 40
Hình 3.12: Kiểm tra độ cao xe bằng công tắc điều khiển độ cao.................................. 41
Hình 3.11: Chênh lệch độ cao sau................................................................................. 40
Hình 3.13: Lượng thay đổi độ nhún trên....................................................................... 41
Hình 3.14: Kiểm tra độ cao xe ở vị trí cao................................................................... 41
Hình 3.15: Lượng thay đổi độ nhún dưới...................................................................... 42
Hình 3.16: Phương pháp kiểm tra dò khí...................................................................... 42
Hình 3.17: Phương pháp điều chỉnh độ cao xe............................................................. 43
Hình 3.18: Kiểm tra lại các đai ốc hãm......................................................................... 43
Hình 3.19: Kiểm tra thông mạch của công tắc.............................................................. 45
Hình 3.20: Sơ đồ mạch điện kiểm tra cảm biến lái....................................................... 45
Hình 3.21: Vị trí kiểm tra các cực công tắc đèn phanh................................................. 46
Hình 3.22: Vị trí kiểm tra cảm biến vị trí bướm ga....................................................... 46
Hình 3.23: Giắc cắm kiểm tra bộ chấp hành................................................................ 47
Hình 3.24: Đo điện trở giữa các cực giắc nối bộ chấp hành......................................... 47
Hình 3.25: Vị trí giắc nối A và C.................................................................................. 48
Hình 3.26: Vị trí kiểm tra TDCL.................................................................................. 49
Hình 3.27: Đo điện áp giữa chân TS và E1.................................................................... 49
Hình 3.28: Kiểm tra cảm biến tốc độ số 1..................................................................... 50
Hình 3.29: Kiểm tra cảm biến điều khiển độ cao.......................................................... 50
68
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Hình 2.30: Các cảm biến và giắc nối............................................................................ 51
Hình 3.31: Kiểm tra độ cao gầm xe............................................................................... 52
Hình 3.32: Kiểm tra công tắc điều khiển độ cao........................................................... 53
Hình 3.33: Kiểm tra công tắc ON/OFF......................................................................... 53
Hình 3.34: Kiểm tra công tắc cửa.................................................................................. 54
Hình 3.35: Kiểm tra mạch IC........................................................................................ 55
Bảng 3.15: Kiểm tra thông mạch của rơle số 2............................................................. 55
Hình 3.36: Kiểm tra rơle điều khiển độ cao số 2........................................................... 55
Hình 3.37: Kiểm tra rơ le điều khiển độ cao số 1......................................................... 56
Hình 3.38: Kiểm tra motor máy nén.............................................................................. 56
Hình 3.39: Kiểm tra hoạt động của van số 1................................................................. 57
Hình 3.40: Kiểm tra van điều khiển độ cao số 2.......................................................... 58
Hình 3.41: Kiểm tra các van khí................................................................................... 58
Hình 3.42: Kiểm tra hoạt động của van an toàn............................................................ 59
Hình 3.43: Kiểm tra hoạt động của van xả.................................................................... 59
Hình 3.44: Vị trí nối giắc kiểm tra B và C................................................................... 60
69
EBOOKBKMT.COM Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các chế độ điều khiển lực giảm chấn........................................................... 12
Bảng 1.2: Chế độ làm việc của 2 công tắc NORM và SPORT..................................... 13
Bảng 1.3: Chế độ làm việc của công tắc NORM và HIGH...........................................13
Bảng 2.1: Điều khiển lực giảm chấn và độ cao lò xo.................................................... 14
Bảng 2.2: Bảng điều khiển lực giảm chấn và độ cứng lò xo......................................... 15
Bảng 2.3: Bảng điều khiển độ cao gầm xe.................................................................... 16
Bảng 3.1: Mã lỗi và khu vực hư hỏng........................................................................... 35
Bảng 3.3: Thời gian điều chỉnh từ NORM đến HIGH.................................................. 41
Bảng 3.2: Bảng mã chuẩn đoán..................................................................................... 39
Bảng 3.4: Thời gian điều chỉnh từ HIGH sang NORM................................................ 42
Bảng 3.5: Kiểm tra công tắc LRC................................................................................. 45
Bảng 3.6: Kiểm tra vị trí công tác đèn phanh................................................................ 46
Bảng 3.7: Kiểm tra vị trí bướm ga................................................................................ 46
Bảng 3.8: Kiểm tra bộ chấp hành................................................................................. 47
Bảng 3.9: Kiểm tra bộ chấp hành khi được cấp điên ắc quy........................................ 48
Bảng 3.12: Đo điện trở công tắc ở vị trí NORM và HOGH......................................... 52
Bảng 3.11: Vị trí đấu nối các cực của bộ điều khiển độ cao......................................... 51
Bảng 3.10: Kiểm tra dây điên và giắc cắm.................................................................... 50
Bảng 3.12: Kiểm tra giắc nối công tắc ON/OFF........................................................... 53
Bảng 3.13: Kiểm tra thông mạch giữa cực 1 và 2......................................................... 54
Bảng 3.14: Kiểm tra điện áp giữa cực REG và ECU.................................................... 54
Bảng 3.16: Kiểm tra thông mạch giữa các chân của rơle điều khiển độ cao số 1.........56
Bảng 3.17: Kiểm tra van điều khiển độ cao số 1........................................................... 57
Bảng 3.18: Cấp điện ắc quy đến các cực để kiểm tra.................................................... 57
Bảng 3.21: Kiểm tra đèn báo......................................................................................... 60
Bảng 3.22: Kiểm tra hoạt động mạch của hệ thống treo............................................... 60
Bảng 3.23: Kiểm tra ECU hệ thống treo....................................................................... 61
70