Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH.................................................5
1.1. Tổng quan về hệ thống phanh:......................................................................................5
1.1.1.Công dụng, phân loại và yêu cầu của hệ thống phanh:..............................................5
1.1.2. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống phanh sử dụng trên ô tô:.........................6
1.1.3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả, ổn định và an toàn ô tô khi phanh:....................19
CHƯƠNG 2: KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH GETZ...............................................23
2.1. Giới thiệu xe ôtô Getz:................................................................................................23
2.1.1. Giới thiệu chung xe Getz.........................................................................................23
2.1.2. Đặc tính kĩ thuật hệ thống phanh.............................................................................23
2.1.3. Động cơ...................................................................................................................24
2.1.4. Hệ thống phanh........................................................................................................24
2.1.5. Các thông số cơ bản.................................................................................................24
2.2. Giới thiệu chung về hệ thống phanh chính Getz........................................................26
2.2.1. Sơ đồ nguyên lý.......................................................................................................26
2.2.2. Nguyên lý hoạt động................................................................................................28
2.2.3. Ưu, nhược điểm của hệ thống phanh đĩa.................................................................28
2.2.4. Ưu, nhược điểm của hệ thống phanh dẫn động thủy lực.........................................28
2.3. Phân tích đặc điểm kết cấu hệ thống phanh xe Getz..................................................29
2.3.1. Cơ cấu phanh bánh trước.........................................................................................29
2.3.2. Cơ cấu phanh bánh sau............................................................................................32
2.3.3. Dẫn động phanh.......................................................................................................32
2.4. Xi lanh phanh chính...................................................................................................33
2.4.1. Nhiệm vụ.................................................................................................................33
2.4.2. Cấu tạo.....................................................................................................................33
2.4.3. Nguyên lý làm việc..................................................................................................34
2.5. Trợ lực chân không.....................................................................................................36
2.5.1 Cấu tạo......................................................................................................................36
2.5.2. Nguyên lý làm việc..................................................................................................36
2.6. Xi lanh công tác..........................................................................................................40
2.7. Hệ thống ABS.............................................................................................................40
2.7.1. Nguyên lý cơ bản của hệ thống phanh ABS............................................................40
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH
1.1. Tổng quan về hệ thống phanh:
1.1.1.Công dụng, phân loại và yêu cầu của hệ thống phanh:
a, Công dụng:
Hệ thống phanh dùng để làm giảm tốc độ của ô tô cho đến một tốc độ nào đó hoặc đến
khi dừng hẳn, ngoài ra còn để giữ cho ô tô đứng được trên đường có độ dốc nhất định.
Hệ thống phanh đảm bảo cho xe ô tô chạy an toàn ở tốc độ cao, nâng cao năng suất vận
chuyển.
b, Phân loại:
- Phân loại theo công dụng:
+ Hệ thống phanh chính
+ Hệ thống phanh dừng
- Phân loại theo vị trí đặt cơ cấu phanh
+ Phanh ở bánh xe
+ Phanh ở trục truyền động (sau hộp số)
- Phân loại theo kết cấu của cơ cấu phanh
+ Phanh guốc
+ Phanh đai
+ Phanh đĩa
- Phân loại theo phương thức dẫn động
+ Dẫn động phanh bằng cơ khí
+ Dẫn động phanh bằng thuỷ lực
+ Dẫn động phanh bằng khí nén (hơi)
+ Dẫn động phanh liên hợp (thuỷ lực + khí nén)
+ Dẫn động phanh có trợ lực
- Phân loại theo mức tối ưu của hệ thống
+ Hệ thống phanh có hệ thống điều hoà
+ Hệ thống phanh có hệ thống ABS, BA, EDB
c, Yêu cầu:
Hệ thống phanh là một bộ phận quan trọng của ô tô đảm nhận các chức năng “an toàn
chủ động” vì vậy hệ thống phanh phải thoả mãn các yêu cầu sau đây:
Hình 1.1: Cơ cấu phanh có các guốc phanh có điểm đặt cố định riêng rẽ về một phía,
có lực dẫn động bằng nhau
1-Cam lệch tâm; 2-Chốt có vòng đệm lệch tâm
Cơ cấu phanh có các guốc phanh có điểm đặt cố định riêng rẽ về một phía, và các guốc
phanh có dịch chuyển góc như nhau.
Cơ cấu phanh trên (hình 1.2) có mômen ma sát sinh ra ở các guốc phanh là bằng nhau.
Trị số mômen không thay đổi khi xe chuyển động lùi, cơ cấu phanh này có cường độ ma
sát ở các tấm ma sát như nhau và được gọi là cơ cấu phanh cân bằng, kết cấu cụ thể loại
cơ cấu này thể hiện ở hình 1.2 do profin của cam ép đối xứng nên các guốc phanh có dịch
chuyển góc như nhau.
Hình 1.2: Cơ cấu phanh có các guốc phanh có điểm đặt cố định riêng rẽ về một phía,
và các guốc phanh có dịch chuyển góc như nhau
1-Cam quay; 2-Lò xo; 4-Trống phanh; 5-Chốt lệch; 6-Bầu phanh
Hình 1.3: Cơ cấu phanh có các guốc phanh có điểm đặt cố định riêng rẽ về hai phía,
có lực dẫn động bằng nhau
1-Xi lanh phụ; 2-Lò xo; 3- Cam quay ; 4- Trống phanh; 5-Chốt lệch tâm; 6-Bầu phanh
Cơ cấu phanh này thuộc loại cân bằng, cường độ hao mòn của các tấm ma sát giống
nhau vì thế độ làm việc của hai guốc phanh như nhau khi xe chuyển động lùi, mômen
phanh giảm xuống khá nhiều do đó hiệu quả phanh khi tiến và lùi rất khác nhau. Cơ cấu
điều chỉnh khe hở giữa trống phanh và guốc phanh là cam lệch tâm và chốt lệch tâm.
* Cơ cấu phanh loại bơi:
Hình 1.7: Dẫn động phanh cơ khí kiểu đòn với cơ cấu phanh bố trí ở trục ra hộp số
Hình 1.8: Dẫn động phanh dừng tác động lên bánh sau
1-Tay phanh; 2-Thanh dẫn; 3-Con lăn dây cáp; 4-Dây cáp; 5-Trục; 6-Thanh kéo; 7-
Thanh cân bằng; 8,9-Dây cáp dẫn động; 10-Giá; 11,13-Mâm phanh; 12-Xi lanh phanh
bánh xe
- Nguyên lý làm việc : (cho cả hai loại trên) đó là sự truyền động nhờ các cơ cấu cơ khí
như tay đòn, dây cáp... lực tác động từ tay hoặc chân người lái xe sẽ được truyền tới cơ
cấu phanh thông qua đòn kéo, hoặc đòn kéo kết hợp dây cáp... và thông thường các đòn
kéo đều có quan hệ hình học với nhau theo nguyên tắc tăng dần tỷ số truyền.
- Ưu, nhược điểm:
+) Ưu điểm: cấu tạo đơn giản giá thành rẻ, độ tin cậy làm việc cao, độ cứng vững dẫn
động không thay đổi khi làm việc lâu dài.
+) Nhược điểm: hiệu suất truyền lực không cao, thời gian phanh lớn,lực phanh nhỏ, khó
đảm bảo phanh đồng thời tất cả các bánh xe vì độ cứng vững của các thanh dẫn động
phanh không như nhau, khó đảm bảo sự phân bố lực phanh cần thiết giữa các cơ cấu
Dẫn động phanh thuỷ lực:
Dẫn động phanh thuỷ lực(dầu) được áp dụng rộng rãi trên hệ thống phanh chính của
các loại ô tô du lịch, trên ô tô tải nhỏ và trung bình.
Dẫn động phanh là một hệ thống các chi tiết truyền lực tác dụng trên bàn đạp đến cơ
cấu phanh làm cho các guốc phanh bung ra nhằm thực hiện quá trình phanh, ở phanh dầu
chất lỏng được sử dụng để truyền dẫn lực tác dụng nêu trên. Đặc điểm quan trọng của
dẫn động phanh dầu là các bánh xe được phanh cùng một lúc vì áp suất trong đường ống
4
2
3
Hình 1.15: Sơ đồ bộ trợ lực chân không kết hợp với thuỷ lực
1-Xilanh chính; 2-Cổ hút động cơ; 3-Van một chiều; 4-Màng cường hoá; 5-Vỏ cường
hoá; 6-Lọc khí; 7-Van không khí; 8-Van điều khiển; 8'-Lò xo côn; 9-Van màng; 10-
Hình 1.16: Biểu đồ phân bố lực phanh và sơ đồ dẫn động phanh có van điều hoà theo tải
trọng cầu sau
Van điều hoà lực phanh (còn gọi là van P) được đặt giữa xilanh chính của đường dẫn
dầu phanh và xilanh phanh của bánh sau.
Cơ cấu này tạo ra lực phanh thích hợp để rút ngắn quãng đường phanh bằng cách tiến
gần đến sự phân phối lực phanh lý tưởng giữa bánh sau và bánh trước để tránh cho các
bánh sau không bị hãm sớm trong khi phanh khẩn cấp (khi tải trọng bị dồn về phần
trước)..
Khi sự phân phối giống như trình bày ở (a), lực phanh trở nên lớn, làm cho lực phanh
bánh sau càng lớn hơn nhiều so với đường cong lý tưởng khiến các bánh sau dễ bị hãm
lại và mất điều khiển lái.
Hệ thống chống bó cứng phanh (Anti lock Brake System-ABS):
a. Công dụng hệ thống ABS:
-ABS điều khiển áp suất dầu tác dụng lên các xilanh bánh xe để ngăn không cho bánh
xe bị bó cứng (trượt lết) khi phanh trên đường trơn hay khi phanh gấp. Nó cũng đảm bảo
tính ổn định dẫn hướng trong quá trình phanh, nên xe không bị mất lái.
b. Cơ sở điều khiển của hệ thống ABS:
- Sự khác biệt về tỷ lệ giữa tốc độ của xe và tốc độ của các bánh xe gọi là hệ số trượt.
Hình 1.20a: Sơ đồ làm việc của xe với hệ thống EBD khi xe chạy thẳng
Nếu tác động của các phanh trong khi xe đang
chạy tiến thẳng, bộ chuyển tải trọng sẽ giảm trọng tác động lên các bánh sau. ECU xác
định điều kiện này bằng các tín hiệu từ các cảm biến tốc độ và điều khiển bộ chấp hành
ABS để điều chỉnh tối ưu sự phân phối lực phanh đến các bánh xe.
* Phân phối lực phanh giữa các bánh 2 bên khi quay vòng:
Hình 1.20b: Sơ đồ làm việc của xe với hệ thống EBD khi xe quay vòng
Nếu tác động các phanh trong khi xe đang quay vòng, tải trọng tác động vào các bánh
bên trong sẽ tăng lên. ECU xác định điều kiện này bằng các tín hiệu từ các cảm biến tốc
độ và điều khiển bộ chấp hành để điều chỉnh tối ưu sự phân phối lực phanh tới bánh xe
bên trong.
GVHD: TRẦN NGỌC VŨ 21 SVTH: NGUYỄN ĐÌNH ĐẠI
ĐỒ ÁN KẾT CẤU TÍNH TOÁN Ô TÔ
CHƯƠNG 2
KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH GETZ
2.1. Giới thiệu xe ôtô Getz:
2.1.1. Giới thiệu chung xe Getz
Getz sở hữu thiết kế khá năng động, trẻ trung, bắt kịp xu hướng so với những mẫu
xe cùng phân khúc nhưng xe vẫn có những đường nét mềm mại thanh thoát, không
nặng nề, thiếu những đường gân nổi trội tạo nên vẻ thời trang cho xe. . Không gian nội
thất rộng rãi cùng khoảng để chân khá thoải mái cho cả hai vị trí ngồi trên xe đều trang bị
tiện nghi cao cấp.
Động cơ 1,3l
2.2. Giới thiệu chung về hệ thống phanh chính Kia Soluto 2019.
Hệ thống phanh xe KIA SOLUTO 2019 thế hệ thứ 4 sử dụng phanh đĩa cho cả cầu
trước và cầu sau kết hợp phanh tay sử dụng hệ thống phanh guốc tại cầu sau.
2.2.1. Sơ đồ nguyên lý.
Hệ thống phanh chính xe Kia Soluto 2019 là hệ thống phanh dẫn động thuỷ lực có trợ
lực chân không, sử dụng cơ cấu phanh đĩa ở cầu trước và cầu sau.
Hình 2.18: Cấu tạo và nguyên lý làm việc của cảm biến tốc độ bánh xe.
a. Cấu tạo:
Cảm biến tốc độ bánh xe (trước và sau) bao gồm một nam châm vĩnh cửu gắn với một
lõi thép từ, trên lõi thép có cuộn dây tín hiệu. Một rôto cảm biến dạng bánh xe răng, số
lượng của các vấu răng trên bánh xe tuỳ thuộc vào từng kiểu xe. Trên hình 2.18-a và
2.18-b thể hiện cấu tạo và bố trí chung của bộ cảm biến tốc độ bánh xe.
b. Nguyên lý làm việc:
Sơ đồ nguyên lý hoạt động của cảm biến tốc độ bánh xe được chỉ ra trên hình 2.18-c.
Giữa lõi thép từ và các vấu răng của rôto có khoảng cách A. Khi rôto cảm biến gắn cùng
bánh xe ô tô quay sẽ làm cho mạch từ của nam châm vĩnh cửu khép kín qua lõi thép và
cuộn dây luôn thay đổi về chiều và giá trị. Vì vậy phát sinh trong cuộn dây một sức điện
động xoay chiều có đặc tính thể hiện trên hình 2.18-c. Tín hiệu điện áp này sẽ được gửi
về ABS-ECU để phân tích và xác định trạng thái của bánh xe ô tô khi phanh.
2.7.4. Bộ chấp hành ABS.
Bộ chấp hành ABS có nhiệm vụ cấp hay ngắt dầu có áp suất từ xi lanh phanh chính
đến mỗi xi lanh phanh bánh xe theo tín hiệu từ bộ ABS-ECU để điều khiển tốc độ bánh
xe ô tô khi phanh.
Có nhiều kiểu bộ chấp hành ABS khác nhau, ở đây chúng ta sẽ chỉ mô tả một bộ chấp
hành ABS điển hình loại bốn van điện từ hai vị trí.
Hình 2.21: Nguyên lý của bộ chấp hành ABS khi phanh bình thường
- Khi đạp phanh, áp suất dầu trong xi lanh phanh chính tăng dầu phanh sẽ đi từ cửa "A"
đến cửa "C" trong van điện từ ba vị trí rồi tới xi lanh bánh xe. Dầu phanh không vào được
bơm bởi van một chiều số 1 gắn trong mạch bơm.
- Khi thôi phanh, dầu phanh hồi từ xi lanh bánh xe về xi lanh chính qua cửa "C" đến cửa
"A" và van một chiều số 3 trong van điện từ ba vị trí. Ở chế độ này trạng thái của bộ chấp
hành ABS được tóm tắt trong bảng 2.1:
Bảng 2.1: Trạng thái thôi phanh khi phanh bình thường
Cửa "A" mở
Van điện từ ba vị trí
Cửa "B" đóng
Hình 2.22: Nguyên lý của bộ chấp hành ABS - chế độ "giảm áp"
- Khi bộ chấp hành ABS hoạt động có thể chia thành ba chế độ sau:
+) Chế độ "giảm áp" (hình 2.23)
Khi một bánh xe gần bị bó cứng, ECU gửi dòng điện (5A) đến cuộn dây của van điện
từ tạo ra một lực từ mạnh. Van ba vị trí chuyển động lên phía trên, cửa "A" đóng lại, cửa
"B" mở. Dầu phanh từ xi lanh bánh xe qua cửa "C" tới cửa "B" để chảy về bình chứa.
Cùng lúc đó, mô tơ bơm hoạt động nhờ tín hiệu từ ECU, dầu phanh được bơm trả về xi
lanh phanh chính từ bình chứa. Mặt khác cửa "A" đóng ngăn không cho dầu phanh từ xi
lanh chính vào van điện từ ba vị trí, van một chiều số 1 và số 3. Kết quả là áp suất dầu
trong xi lanh bánh xe giảm xuống làm lực cản trong cơ cấu phanh giảm xuống ngăn
không cho bánh xe bị bó cứng. Mức độ giảm áp suất dầu được điều chỉnh bằng cách lặp
lại các chế độ "giảm áp" và "giữ".
Chế độ giảm áp có thể được tóm tắt trong bảng 2.1:
Bảng 2.2: Chế độ giảm áp
Hình 2.24: Nguyên lý của bộ chấp hành ABS - chế độ "tăng áp"
Chế độ tăng áp có thể được tóm tắt trong bảng 2.4:
Bảng 2.4: Chế độ tăng áp
Cửa "A" mở
Van điện từ ba vị trí
Cửa "B" đóng
CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM CƠ CẤU PHANH XE GETZ
3.1. Sơ đồ tính toán, kiểm nghiệm và các thông số ban đầu.
3.1.1. Sơ đồ tính toán, kiểm nghiệm.
Sơ đồ khảo sát quá trình phanh xe được thể hiện trên hình 3.1:
(3.1)
(3.2)
Với Q : Lực của người lái tác dụng lên bàn đạp phanh Q = 300 [ N ]
P = 1- 0,4=0,6 ( ) = 5,886 ( )
(3.4)
Với : Đường kính bên trong của bộ trợ lực chân không.
=300 mm = 30 (cm)
: Đường kính của van điều khiển,
= 30 mm = 3 (cm)
Thay các giá trị vào công thức (3.2), (3.3), (3.4) ta xác định được :
2
= 699,79 (cm )
=921,02 [N/cm2]
Thay các giá trị vào công thức (3.1) ta xác định được:
[N]
Lực tác dụng lên tấm ma sát phanh trước là : 35445 [N]
[N]
Lực tác dụng lên tấm ma sát phanh sau là : 18075,02 [N]
(3.5)
Trong đó : 0,42 , hệ số ma sát của tấm ma sát.
= 0,42.35445.0,1205.2 = 3587,74 [ Nm ]
Vậy mô men ở cơ cấu phanh bánh trước là : 3587,74 [ Nm ].
b. Đối với cơ cấu phanh bánh sau:
và (3.6)
Trong đó: Trọng lượng phân bố trên cầu trước và cầu sau [ N ].
Hệ số phân bố tải trọng lên cầu trước và cầu sau khi phanh.
ϕ : Hệ số bám giữa lốp và mặt đường ,ϕ= 0,7 theo tài liệu [2]
Như vậy lực phanh yêu cầu trên hai bánh xe cầu trước và cầu sau là:
và (3.7)
(3.8)
b. Đối với cơ cấu phanh bánh sau
(3.9)
(3.10)
Ở đây là bán kính tự do của bánh xe có giá trị gần bằng bán kính thiết kế ta có :
(3.11)
Với r : Là bán kính thiết kế.
Với bánh trước : dùng lốp 175/70R14
H : Chiều cao profile lốp , H = 0,7.B = 0,7.175 = 122,5 mm
d : Đường kính vành bánh xe, d = 14 inch = 14.25,4 = 355,6 mm.
λ : Hệ số biến dạng của lốp, xem gần đúng biến dạng của lốp là như nhau.
Chọn λ= 0,93.
Vậy ta có : [ mm ]
Hệ số phân bố tải trọng lên các cầu khi phanh, theo tài liệu
[ 2 ] ta có :
(3.12)
(3.13)
= 1+ = 1,3578
= 1- = 0,5865
Thay các giá trị đã tính toán được vào công thức (3.8) và (3.9) ta có :
= 1497,7 [Nm]
= 530,20 [Nm]
Vậy mô men phanh yêu cầu của toàn xe là :
1497,7+ 530,2
2027,9 [Nm]
(3.14)
Trong đó : G : Trọng lượng toàn bộ của ô tô khi đầy tải
G =150 .9,81= 20453,9 N = 20,454 [KN ]
: Tổng diện tích toàn bộ má phanh ở tất cả các cơ cấu phanh của ô tô.
Thay các giá trị vào công thức (3.14) ta có :
= 57408 = 0.06 [ ]
[ ]
Theo tài liệu [2] - Trị số cho phép công ma sát riêng đối với cơ cấu phanh như sau :
(3.15)
Trong đó:
= = =
= = =
a. Đối với cơ cấu phanh bánh trước:
[ ]
b. Đối với cơ cấu phanh bánh sau :
[ ]
Giá trị cho phép áp suất trên bề mặt má phanh theo tài liệu [ 2 ] thì :
q¿ [q]=1,2¿ 2,0 [ MN / ].
Do đó áp suất trên bề mặt tính toán các má phanh thoả mãn.
(3.16)
Trong đó : G : Trọng lượng của ô tô ; G = 1500 kg = 15000 N
: Vận tốc ban đầu và vận tốc cuối quá trình phanh.
: Khối lượng của đĩa phanh và các chi tiết bị nung nóng.
Lấy 32 kg
C : Nhiệt dung riêng của chi tiết bị nung nóng .
Đối với thép , gang thì C = 500 [J/kg.độ].
(3.17)
Theo tài liệu [ 2 ] đối với xe con phanh ở 30 km/h thì độ tăng nhiệt độ cho phép không
KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu thu thập lài liệu, vận dụng những kiến thức đã học và
tính toán nội dung của đồ án, được sự hướng dẫn kiểm tra tận tình, chu đáo, tỉ mỉ của
Thầy giáo Trần Ngọc Vũ và sự giúp đỡ của các thầy trong Bộ môn Ô tô cùng sự nỗ lực
của bản thân, đến nay đồ án của em đã hoàn thành được các nội dung sau: Khai thác kỹ
thật hệ thống phanh xe Getz. Đánh giá kiểm nghiệm cơ cấu phanh chính xe Getz ở
điều kiện đường xá và môi trường làm việc của Việt Nam. Cùng với đó lập nội dung khai
thác bảo dưỡng và quy trình sửa chữa môt số cụm của hệ thống phanh trên Getz.
Hạn chế của đồ án là mặc dù dòng xe Getz hoạt động ở Việt Nam rất đa dạng và phong
phú về kiểu dáng, chủng loại xe nhưng đồ án chỉ có thể giới thiệu và khai thác một vài xe
tiêu biểu. Hơn nữa còn nhiều vấn đề quan trọng khác trong khai thác hệ thống phanh xe
mà đồ án chưa đề cập đến. Để nâng cao hiệu quả khai thác dòng xe này hơn nữa, kính
mong bạn đọc nghiên cứu và tìm hiểu các vấn đề:
Mặc dù nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy. Nhưng do trình độ bản thân còn
nhiều hạn chế, kinh nghiệm thực tế còn ít. Cho nên trong quá trình thực hiện đồ án không
thế tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được sự giúp đỡ đóng góp của các thầy giáo và
các bạn.