Professional Documents
Culture Documents
5. Xác nhận của giáo viên hướng dẫn về mức độ hoàn thành của đồ án và cho phép bảo
vệ.
2
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Xe chở rác Dongfeng………………………………………………………...6
Hình 1.2: Xe thu gom rác tự động Hercules……………………………………………7
Hình 1.3: Xe thu gom rác tự động với tay gắp phía trước……………………………...7
Hình 2.1: Kết cấu cơ khí tay gắp rác thủy lực………………………………………….8
Hình 2.2: Kết cấu cơ khí tay gắp rác thủy lực………………………………………….9
Hình 2.3: Cơ cấu kẹp thùng rác…………………………………………………………9
Hình 2.4: Cơ cấu xoay đổ rác………………………………………………………….10
Hình 2.5: Cơ cấu nâng hạ tay cần……………………………………………………..10
Hình 4.1: Sơ đồ phân tích lực xylanh kẹp……………………………………………..15
Hình 4.2: Sơ đồ phân tích hành trình xylanh kẹp……………………………………...15
Hình 4.3: Sơ đồ biểu diễn lực tác động lên xylanh lật………………………………...16
Hình 4.4: Sơ đồ phân tích hành trình xylanh lật………………………………………17
Hình 4.5: Sơ đồ phân tích lực xylanh nâng hạ………………………………………...17
Hình 4.6: Sơ đồ phân tích hành trình xylanh nâng hạ…………………………………18
Hình 4.7: Sơ đồ phân tích lực tác động lên xylanh ra vào…………………………….19
Hình 4.8: Sơ đồ phân tích lực tác động lên xylanh mở lắp thùng……………………..20
Hình 4.9: Sơ đồ phân tích lực tác động lên xylanh tầng………………………………21
Hình 4.10: Sơ đồ phân tích hành trình xylanh tầng…………………………………...22
Hình 4.11: Van an toàn………………………………………………………………..34
Hình 4.12: Van phân phối 4 cửa 3 vị trí……………………………………………….35
Hình 4.13: Van phân phối 4 cửa 2 vị trí……………………………………………….35
Hình 4.14: Van giảm tải ………………………………………………………………36
Hình 4.15: Van một chiều……………………………………………………………..37
Hình 4.16: Van một chiều có điều khiển………………………………………………37
Hình 4.17: Van tiết lưu một chiều……………………………………………………..39
Hình 4.18: Van một chiều……………………………………………………………..39
Hình 4.19: Bộ chia lưu lượng………………………………………………………….40
Hình 4.20: Bộ lọc dầu…………………………………………………………………41
Hình 4.21: Kết cấu thùng dầu…………………………………………………………42
Hình 4.22: Sơ đồ Panel 1……………………………………………………………...44
Hình 4.23: Sơ đồ Panel 2……………………………………………………………...44
Hình 4.24: Sơ đồ Panel 3……………………………………………………………...45
3
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Bảng tra hệ số D theo góc nghiêng của thùng……………………………22
Bảng 4.2: Bảng tra đường kính cần xylanh tầng…………………………………….28
Bảng 4.3: Bảng tra lưu lượng thay đổi trên một đơn vị hành trình xylanh tầng…….29
4
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay ở nước ta, việc thu gom rác thải sinh hoạt cũng như rác thải công nghiệp
gặp rất nhiều khó khăn. Công việc này, chủ yếu được thực hiện bằng hình thức thủ công.
Công nhân điều khiển các loại xe thu gom và nén rác thải chủ yếu bằng tay. Công suất
việc thu gom này còn thấp và chi phí nhân công còn cao. Trong khi đó, tại các nước phát
triển, các mô hình thu gom rác và xử lý rác thải một cách tự động đã và đang được áp
dụng rộng rãi. Đem lại lợi ích kinh tế cao và giảm thiểu sự tác động của con người. Một
trong số các loại xe thu gom rác thải tự động được sử dụng rất phổ biến là: HERCULES
của E- Z PACK. Đây là một mô hình xe thu gom rác thải với nhiều tính năng. Đặc biệt
là khả năng tự động thu gom các thùng rác trên các con phố nhờ cơ cấu tay cần gắp rác.
Toàn bộ hệ động lực của tay cần được dẫn động bằng hệ thống thủy lực. Mô hình xe này
có khả năng cơ động cao và công suất lớn. Với mô hình này nguồn lực nhân công thu
gom rác sẽ đươc giảm xuống nhờ khả năng tự động của chúng. Một mô hình nước ta
đang rất cần có để thu gom khối lượng rác thải lớn mỗi ngày sinh ra.
Việc thiết kế hệ thống thủy lực trên chiếc xe này bao gồm các bước sau. Thứ nhất là:
Thiết kế kết cấu cơ khí sơ bộ cho tay cần gắp thùng rác. Thứ hai là: Thiết kế mạch thủy
lực trên xe và trên tay cần gắp trùng rác. Thứ ba là: Thiết kế chế tạo và lựa chọn các phần
tử trong hệ thống thủy lực lắp trên xe. Thứ tư là: Thiết kế hệ thống điều khiển cho hệ
thống thủy lực và mô phỏng hoạt động của toàn bộ hệ thống. Sau khi tính toán, thiết kế
và lựa chọn cho toàn bộ hệ thống ta thu được một hệ thống sơ bộ cho tay cần gắp thùng
rác và hệ thống thủy lực trên xe thu gom và nén rác thải. Để đưa mô hình này vào thiết
kế và chế tạo thực tế thì mô hình này cần phải trải qua các kiểm nghiệm và cải tiến.
5
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ XE THU GOM RÁC
1.1. Giới thiệu về các loại xe thu gom rác
Xe thu gom rác thải là một loại xe khá phổ biến, đang được các thành phố lớn và
khu công nghiệp sử dụng rộng rãi. Các loại xe có tính cơ động và tải trọng tương đối lớn,
có thể thu gom được nhiều rác nhờ có cơ cấu nén, ép rác dưới áp lực lớn của thủy lực.
Có các loại xe thu gom rác điều khiển bằng tay và loại điều khiển tự động. Hiện nay có
rất nhiều hãng phát triển công nghệ cho ra đời các loại xe thu gom rác thông minh và
tiện lợi. Sau đây là một số loại xe thu gom rác thải đang được sử dụng hiện nay.
6
thông thường đang được sử dụng hiện nay do những ưu điểm vượt trội mà nó mang lại
sẽ giúp giảm thiểu sức lao động chân tay của con người.
Những chiếc xe thu gom rác tự động được thiết kế và ứng dụng hệ thống thủy lực
sâu vào các cơ cấu thu rác và nén rác. Việc sử dụng chúng để thu gom rác mang lại năng
suất cao giảm đi sự vất vả của người công nhân. Ở Hình 1.2, 1.3 là hai mô hình xe thu
gom rác tự động do hãng E-Z PACK sản xuất.
Hình 1.3: Xe thu gom rác tự động với tay gắp phía trước
7
CHƯƠNG 2
KẾT CẤU CƠ KHÍ TAY GẮP RÁC
2.1. Giới thiệu kết cấu cơ khí tay gắp rác
Kết cấu cơ khí của tay gắp rác trên xe được thể hiện trong Hình 2.1, 2.2. Cánh tay
gắp thùng rác hoạt động dựa trên nguyên lý của một cánh tay robot với 4 bậc tự do. Cánh
tay hoạt động được nhờ các xylanh thủy lực được điều khiển hoạt động thông qua các
van phân phối các van này được điều khiển bởi một PLC (Programable logic controller:
bộ điều khiển logic lập trình được). Các xylanh thủy lực của cánh tay hoạt động nhờ một
bơm nguồn thủy lực được đẫn động bởi động cơ diesel của xe thông qua các bộ truyền
đai.
Hình 2.1: Kết cấu cơ khí tay gắp rác thủy lực
8
Hình 2.2: Kết cấu cơ khí tay gắp rác thủy lực
Các bộ phận chính bao gồm: 1- Cụm van phân phối, 2- Xylanh nâng hạ, 3- Xylanh
ra vào, 4- Xylanh lật, 5- Thân tay cần, 6- Ray trượt, 7- Xylanh kẹp, 8- Mỏ kẹp, 9- Thanh
trượt, 10-Thân tay kẹp.
9
2.2.2. Cơ cấu xoay đổ rác
Cơ cấu xoay đổ rác (Hình 2.4) là cơ cấu tạo chuyển động quay cho, giúp cho cơ
cấu kẹp và thùng rác quay một góc nhất định để đổ rác từ thùng rác vào thùng chứa của
xe tải. Bộ phận chính của cơ cấu gồm: 1- Xylanh, 2- Trục quay (giúp liên kết giữa các
phần của cơ cấu và đảm bảo chuyển động quay giữa các khâu liên kết).
11
STT Tên phần tử Kiểu Chức năng Số lượng
d) Chế độ đổ rác
Trước tiên ta cần có tín hiệu từ cảm biến áp suất P. Khi đạt tới áp suất đã cài đặt
thì ngay lập tức cảm biến áp suất sẽ gửi tín hiệu về bảng điều khiển thông báo cho người
điều khiển thực hiện quá trình đổ rác. Mở nắp thùng rác và đổ rác được thực hiện qua tín
hiệu điều khiển bằng tay thông qua nút bấm trên bảng điều khiển. Ban đầu ta nhấn nút
mở nắp thùng rác khi nắp thùng rác mở hết thì ta nhấn nút đổ rác lúc này thùng rác được
nâng lên để thực hiện đổ rác thông qua xy lanh đổ rác. Sau khi đổ xong ta nhả nút điều
khiển đổ rác thì xy lanh đổ rác tự động đi về do có tải trọng của thùng xe. Đồng thời ta
nhấn nút đóng nắp thùng rác kết thúc quá trình đổ rác. Khi các nút điều khiển này được
tác động thì ngay lập tức van giảm tải cho bơm nguồn cũng được đóng ngăn dầu về bể,
để cung cấp nguồn cho các cơ cấu chấp hành.
13
3.2.2. Các phần tử trong mạch điều khiển
STT Tên phần tử Chức năng Số lượng
1 Bộ nguồn điện 24VDC Cung cấp nguồn chính 1
2 Cảm biến vị trí Theo dõi hành trình của xy lanh 10
3 Bộ điều khiển lập trình PLC Điều khiển hệ thống 1
4 Công tắc , nút bấm Cung cấp tín hiệu điều khiển 16
5 Cảm biến áp suất Cung cấp tín hiệu điều khiển 1
6 Bảng điều khiển Lắp ráp các phần tử điều khiển 1
7 Dây điện Đấu nối các phần tử
14
CHƯƠNG 4
b) Xylanh lật
Hình 4.3: Sơ đồ biểu diễn lực tác động lên xylanh lật
Lực tác dụng lên xylanh lật (Hình 4.3) là F2 được tính dựa vào các thông số chiều
dài cánh tay dòn điểm đặt lực và trọng lượng của thùng rác.
Với:
P1 m1 g 200 9,81 1962 N
Trong đó:
p1 Trọng lượng của thùng rác.
m1 Khối lượng của thùng rác.
g Gia tốc trọng trường, lấy g 9,81m / s 2
Từ đó ta tính được F2
l P 0,4 1962
F2 1 1 4265 N
l2 0,184
Trong đó:
l1 Chiều dài cánh tay đòn điểm đặt trọng lực P1
l2 Chiều dài cánh tay đòn điểm đặt lực F2
16
Hình 4.4: Sơ đồ phân tích hành trình xylanh lật
Tính hành trình xylanh lật H 2 dựa vào các thông số trên Hình 4.4.
Ta có:
Độ dài cánh tay đòn là: l 184mm
Góc quay là: 65,680
65,68
Hành trình của xylanh là: H 2 l sin 184 sin( ) 2 199.56 lấy:
2 2
H 2 200mm
c) Xylanh nâng hạ
17
Với:
P1 m1 g 200 9,81 1962 N
P2 m2 g 36 9,81 353N
P3 m3 g 40 9,81 392 N
P l P l P l 1962 2,98 353 2 392 2,58
F3 1 1 2 2 3 3 0,707 29,312 KN
0,365 0,365
Trong đó:
m1 - Là khối lượng của thùng rác.
m2 - Là khối lượng của cánh tay.
m3 - Là khối lượng của cơ cấu gắp.
l1 , l2 , l3 - Lần lượt là chiều dài cánh tay đòn của FT , FCT , FG
Tính hành trình cho xylanh nâng hạ H 3 dựa vào các thông số trên Hình 4.6, hành
trình của xylanh nâng hạ được tính bằng cách lấy chiều dài lớn nhất khi xylanh đi hết
hành trình trừ đi chiều dài xylanh khi ở vị trí có hành trình nhỏ nhất là 0.
d) Xylanh ra vào
Hình 4.7: Sơ đồ phân tích lực tác động lên xylanh ra vào
Xylanh đóng vai trò đẩy toàn bộ cánh tay di chuyển ra và di chuyển vào trong quá
trình gắp những thùng rác nằm ở xa so với vị trí ban đầu của tay kẹp.
Lực F4 do xy lanh tạo ra phải thắng được lực ma sát nghỉ gây ra bởi trọng lượng
của các phần trên cánh tay thể hiện trên Hình 4.7 bao gồm trọng lượng của cánh tay và
trọng lượng của thùng rác, từ từ khối lượng của các phần và hệ số mà sát ta tính được
lực của xylanh cần để di chuyển cánh tay.
Trong đó:
m1, m2 , m3 , m4 Lần lượt là khối lượng của thùng rác và các phần của cánh tay.
Hệ số ma sát tính giữa các phần trượt tương đối với nhau trên cánh tay là t 0.7
19
e) Xylanh mở lắp thùng
Hình 4.8: Sơ đồ phân tích lực tác động lên xylanh mở nắp thùng
Ta xác định lực F5 do xylanh sinh ra cần thiết để ở nắp thùng dựa vào khối lượng
và chiều dài cánh tay đòn từ trọng tâm của thùng tới trục quay (Hình 4.8).
Ta có:
P5 m5 g 50 9,81 490,5N
P l 490,5 0.8
F5 5 1 2031N
l2 cos 0.2 cos(150 )
Trong đó:
m5 , g Lần lượt là khối lượng nắp thùng và gia tốc trọng trường.
l1 , l2 Lần lượt là chiều dài cánh tay đòn điểm đặt lực P5 , F5
Ta chọn hành trình của xylanh là H5 600mm
20
g) Xylanh tầng
Tính lực xylanh tầng
Kích thước của thùng xe dài x rộng x cao là: 4m x 2.5m x 2m
Xe có thể tích thùng chứa rác là 20m3 , tổng khối lượng của thùng xe khi có đầy tải là:
10000kg
21
Hình 4.10: Sơ đồ phân tích hành trình xylanh tầng
Ta có:
Công thức tính hành trình xylanh tầng (dựa theo công thức tính cho bởi catalog
của hãng parker): H B D
Trong đó:
D Là hệ số tỉ lệ với góc nghiêng của thùng xe.
B Là khoảng cách từ điểm tâm trục quay thùng xe tới điểm đặt xylanh.
Dựa vào Bảng 4.1 với thùng xe nghiêng một góc 45o tra bảng ta được D 0,765
22
Hành trình xylanh:
H B D 2000 0,765 1530mm
Ta có lực tác dụng lên xylanh được tính theo công thức:
D2
FP
4
Trong đó:
F - Lực tác dụng lên cần piston ( N )
P - Áp suất làm việc của hệ thống ( N / m2 ) được chọn theo dải áp suất làm việc
của bơm.
D - Đường kính piston ( m )
Sau khi tính được đường kính piston D ta tra bảng và chọn đường kính cần d
theo tiêu chuẩn.
Khi tính được đường kính D , d ta tiến hành tính toán độ dày thành xylanh và
kiểm tra bền cho xylanh.
Để đảm bảo độ bền cho cần piston ta phải kiểm tra bền. Xuất phát từ điều kiện
bền của xylanh theo công thức:
2 EJ
K
L2
Trong đó:
K Tải lớn nhất tính tới hệ số an toàn K F S
F Tải trọng tác dụng vào đầu cần.
S Hệ số an toàn thường lấy S 3,5
E Momen đàn hồi. Chọn vật liệu làm cần xylanh là thép E 2,1.106 kg / cm2
.d 4
J Momen diện tích J cm4
64
d Đường kính cần piston (cm)
L Chiều dài phụ thuộc vào phương pháp cố định xylanh và cần piston (cm)
64.L2 .F .S
Vậy điều kiện bền cần piston là d 4
3E
Lưu lượng của mỗi xylanh được tính theo công thức:
D2
Q
4
Trong đó:
Q - Lưu lượng cần cung cấp tại mỗi xylanh.
- Vận tốc của xylanh.
Vận tốc của xylanh được tính theo công thức:
23
H
t
Với H là hành trình của mỗi xylanh.
a) Xylanh kẹp
Chọn áp suất làm việc của xylanh là P1 5bar
Đường kính piston:
4 F1 4 1000
D1 = 0,05m 50mm
P1 3.14 5 105
Chọn theo bảng chuẩn ta được: D1 =50mm và d1 = 28mm.
Tính lại áp suất làm việc:
4 F1 4 1000
P1 509554 N / m2 5bar
D1 3,14 0.05
2 2
D123,14 0,052
Q 0,05 0,98.104 m3 / s 5,88l / ph
4 4
Lưu lượng cấp cho hành trình mở: 0,05m / s
b) Xylanh lật
Chọn áp suất làm việc của xylanh là P2 20bar
Đường kính piston:
4 F2 4 4265
D2 = 0,052m
P2 3,14 20 105
24
Chọn theo bảng chuẩn ta được: D2 50mm và d2 36mm
Tính lại áp suất làm việc:
4 F2 4 4265
P2 2173248 N / m2 22bar
D2 3,14 0,05
2 2
D2 2 3,14 0,052
Q 0,1 =1,96.104 m3 / s = 11,76l / ph
4 4
Lưu lượng cấp cho hành trình thu vào: 0,1m / s
c) Xylanh nâng hạ
Chọn áp suất làm việc của xylanh là P3 100bar
Đường kính piston:
4 F3 4 29312
D3 = = 0,061m
P3 3,14 100 105
Chọn theo bảng tiêu chuẩn ta được: D3 63mm , d3 45mm
25
Lưu lượng cung cấp cho xylanh nâng hạ.
Lưu lượng cấp cho hành trình nâng: 0,1m / s
d) Xylanh ra vào
Chọn áp suất làm việc của xylanh là P4 15bar
Đường kính piston:
4 F4 4 2197,3
D4 0,043m
p4 3.14 15 105
Chọn theo bảng tiêu chuẩn ta được: D4 50mm , d4 36mm
Tính lại áp suất làm việc:
4F4
P4 =11bar lấy P4 11bar
D4 2
Kiểm tra bền cho cần piston theo công thức:
D4 2 3,14 0,052
Q 0,2 = 3,925.104 m3 / s = 23,55l / ph
4 4
Lưu lượng cấp cho hành trình vào: 0,2m / s
26
e) Xylanh mở lắp thùng
Chọn áp suất làm việc của xylanh là P5 10bar
Đường kính piston:
4 F5 4 2031
D5 0.05m
P5 3,14 15.105
- Chọn theo bảng tiêu chuẩn ta được: D5 50mm , d5 28mm
- Tính lại áp suất làm việc:
4 F5 4 2031
P5 1034904 N / m2 10bar
D5 3,14 0,05
2 2
27
4 F6 4 40000
D6 0,058m
P6 3,14 150.105
Chọn theo bảng tiêu chuẩn ta được: D6 63mm , d6 45mm
Tính lại áp suất làm việc:
4 F6 4 40000
P6 12838350 N / m2 130bar
D6 3,14 0,063
2 2
28
Chú thích: Các thông số cho trong Bảng 4.2 có đơn vị đo lường chiều dài, áp suất,
khối lượng lần lượt là inh, psi, lbs vì vậy khi tính toán và chọn các thông số của xylanh
ta cần tiến hành chuyển đổi các thông số này sang đơn vị đo lường tương ứng là
mm, bar, kg .
Trong đó:
1inh 25,4mm
1 psi 0.07bar
1lbs 0,45kg
Ta tính được khối lượng mà xylanh cần nâng lên là 10000kg 22046lbs chọn áp
suất làm việc của xylanh là P7 140bar 2000 psi
Với thông số khối lượng xylanh tầng cần nâng lên và áp suất làm việc của xylanh,
dựa theo bảng 2 ta chọn được đường kính cần piston nhỏ nhất của xylanh tầng là
D 3,75inh 95mm .
Ta đã tính được hành trình của xylanh là: H 1530mm 60,24inh
Dựa vào catalog của hãng Parker ta chọn được xy lanh tầng có kí hiệu:
S52CC-41-60.24
Trong đó:
S Kí hiệu xylanh tầng tác động đơn
5 kí hiệu đường kính lớn nhất của tầng có thể di chuyển được trong xylanh tầng
2 kí hiệu số tầng có thể di chuyển
C kí hiệu loại đầu ắc lắp đặt trên thân và đầu cần xylanh
41 Kí hiệu về biến thể sửa đổi của xylanh.
60,24 Kí hiệu hành trình của xylanh
Tính lưu lượng của xylanh tầng.
Tra theo catalog của hãng parker ta được bảng thông số lưu lượng thay đổi trong
mỗi một inh của hành trình xylanh.
Bảng 4.3: Bảng tra lưu lượng thay đổi trên một đơn vị hành trình xylanh tầng
Đường kính tầng ( inh ) Lưu lượng thay đổi ( gallons )
3.75 0.048
4.75 0.077
5.75 0.112
Thể tích thay đổi khi xylanh đi được 1inh được tính bằng cánh cộng tổng thể tích
thay đổi ở các tầng chia cho số tầng.
Ta tính được thể tích thay đổi trong 1inh của xylanh là: 0,079gallons
Khi xylanh đi hết hành trình thì V 0,079 60.24 4,76 gallons
Đổi từ gallons sang lít ta có 1gallon 3,785l suy ra V 18l
Thời gian để xylanh đi hết hành trình là 30s ta tính được lưu lượng cần cấp cho xylanh:
V 18
Q 0.6l / s 36l / ph
t 30
29
4.2. Tính chọn đường ống
Công vệc yêu cầu chọn chiều dài các đường ống như sau:
- Đường ống hút: 1m
- Đường ống đẩy: 10m
- Đường ống xả: 10m
Thông thường khi chọn đường ống ta cần phải đảm bảo sự tổn thất qua đường ống
là nhỏ nhất và phải đảm bảo chỉ tiêu về kinh tế. Nếu đường ống nhỏ quá tổn thất sẽ lớn
còn nếu đường ống quá lớn thì tổn thất ít nhưng giá thành cao do đó ta cần lựa chọn
đường ống cho phù hợp.
Thực tế cho thấy đường ống phụ thuộc vào vận tốc và áp suất. Thông thường nên
chọn đường ống theo vận tốc sau:
30
4Q 4 1,03 103
dx 0.026m
x 3.14 2
Trên cơ sở tính toán sơ bộ đường ống như trên và dựa vào catalog ta chọn được các
đường ống theo tiêu chuẩn như sau:
- Đường ống hút: dh 38mm
- Đường ống đẩy: dd 19mm
- Đường ống xả: d x 25mm
Theo tính toán ở trên lưu lượng yêu cầu của bơm là: 62l / ph
Áp suất của bơm bằng áp suất lớn nhất của xylanh cộng với tổn thất áp suất qua
mạch, trong bài toán này ta tính toán cho xylanh tầng bởi áp suất làm việc lớn nhất.
PB Pxl P
Trong đó:
PB - Áp suất bơm.
Pxl - Áp suất xylanh.
P - Tổng tổn thất áp suất qua đường ống, các van và các phần tử thủy lực trong
mạch. Tổn thất sẽ được tính cho cơ cấu chấp hành có chiều dài đường ống và số van
nhiều nhất.
P 2P1 P2 P3 P4 P5
Trong đó:
P1 Tổn thất áp suất tại van một chiều. Chọn P1 5bar
P2 Tổn thất áp suất tại van phân phối. Chọn P2 3bar
P3 Tổn thất áp suất tại van tiết lưu. Chọn P3 5bar
P4 Tổn thất áp suất qua bộ lọc. Chọn P4 3bar
P5 Tổn thất áp suất qua đường ống gồm tổn thất cục bộ và tổn thất dọc đường.
h Lh h 2 d Ld d 2 x Lx x 2 vh v v
P5 4 h 4 d d 4 x x
2d h 2d d 2d x 2g 2g 2g
Trong đó:
Là khối lượng riêng của chất lỏng. 900
L, v, d Là chiều dài, vân tốc, đường kính của đường ống hút, đẩy và đường ống xả.
Chiều dài các đoạn đường ống được chọn:
- Đường ống hút: Lh 1m
- Đường ống đẩy: Ld 10m
- Đường ống xả: Lx 10m
31
, Hệ số tổn thất dọc đường và hệ số tổn thất cục bộ, hệ số phụ thuộc vào hệ số
Raynon.
1000vh d h 1000.1.40
RE1 869,2 2300
46
1000vd dd 1000.4.20
RE2 1739 2300
46
1000vx d x 1000.2.30
RE3 1304 2300
46
64 64
h 0,074
RE1 869,2
64 64
d 0,037
RE2 1739
64 64
x 0,05
RE3 1304
Hệ số phụ thuộc vào độ gấp khúc của khuỷu ống, ta coi khuỷu ống thẳng góc và chọn
1.2 . Trên đường ống ta giả sử có 4 điểm trên ống hút, 4 điểm trên ống đẩy, 4 điểm
trên ống xả xảy ra tổn thất cục bộ.
h Lh h 2 d Ld d 2 x Lx x 2 vh v v
P5 4 h 4 d d 4 x x
2d h 2d d 2d x 2g 2g 2g
0,074.1.12.900 0,037.10.42.900 0.05.10.22.900 12 42 22
P5 4.1,2.( )
2.0,04 2.0,02 2.0,03 2.10 2.10 2.10
164037 N / m2 1.64bar
Thay số vào ta được:
P 2P1 P2 P3 P4 P5 2.5 3 5 3 1.64 22.64bar
Vậy áp suất yêu cầu của bơm là:
PB Pxl P 140 22.64 162,64bar 163bar
Do hệ thống thủy lực được lắp đặt và vận hành trên xe tải vì vậy ta không sử dụng
động cơ điện để dẫn động bơm nguồn, thay vào đó ta sử dụng chính động cơ đốt trong
của xe, thông qua hệ thống truyền động đai để dẫn động bơm.
Động cơ đốt trong sử dụng trên xe là động cơ Diesel HINO J08E-UG, 6 Xylanh
thẳng hành có tăng áp có công suất lớn nhất là 184KW số vòng quay là 2500v / ph .
Với số vòng quay của động cơ đốt trong là 2500v / ph chọn số vòng quay của
bơm là 2500v / ph .
Từ số vòng quay và lưu lượng ta tính lưu lượng riêng của bơm:
32
Q 62
q 0,0248l / rev 25cm3 / rev
n 2500
Trong đó:
q – Lưu lượng riêng của bơm ( cm3 / rev ).
Q – Lưu lượng yêu cầu của hệ thống ( l / ph ).
n - Số vòng quay của bơm ( v / ph )
Từ lưu lượng và áp suất tính được ta chọn bơm theo catalog của hãng Rexroth.
Ta chọn bơm bánh răng có kí hiệu:
AZPN 11 025RCB20MB
Trong đó:
AZ- Kí hiệu tên sản phẩm bánh răng ăn khớp ngoài.
P- Kí hiệu chức năng là bơm.
N- Series sản phẩm có lưu lượng riêng từ 20 đến 36cm3 / rev .
1 - Series có thiết kế vỏ bao 92mm .
1 - Kí hiệu Version của bơm.
025 - Lưu lượng riêng của bơm là 25cm3 / rev .
R - Hướng quay theo chiều kim đồng hồ.
C - Đầu trục dẫn động dạng thon.
B - Mặt bích phía trước loại loại vuông định tâm 100mm .
20 - Cổng dẫn dòng vào ra là thẳng góc.
M - Phớt làm kín loại NBR.
B - Mặt bích phía sau là tiêu chuẩn.
33
Hình 4.11: Van an toàn
Trong đó:
DBD- kí hiệu van của van an toàn.
S – Điều chỉnh áp suất bằng vít lục giác có nắp bảo vệ.
6 – Size 6 kích thước cổng kết nối là G1/ 4 .
G – Cổng kết nối bằng ren.
10 – Van có số serial 10.
200 – Áp suất giới hạn của van.
V - Kí hiệu phớt làm kín loại FKM.
Van 4/3
Van 4/2
Áp suất làm việc và lưu lượng qua van:
P max 140bar, Q 62l / ph
Dựa vào áp suất và lưu lượng làm việc ta chọn được van 4/3 theo catalog của hãng
Rexroth với loại:
4WE 6 E6X/EG24N9K4/V
34
Hình 4.12: Van phân phối 4 cửa 3 vị trí
Trong đó:
4 – Số cổng kết nối là 4.
WE – Loại sản phẩm.
6 – Van có size là 6.
E- Dạng con trượt cho van 4 cửa 3 vị trí.
6X – Series từ 60 đến 69, kích thước lắp đặt và kết nối cố định.
E – Cuộn dây có công suất lớn, có thể tháo rời.
G24 – Cuộn dây sử dụng điện áp 24V DC.
N9 – Sử dụng thiết bị gạt phụ trợ.
K4 – Kiểu kết nối K4.
V – Phớt làm kín loại FKM.
Van 4/2 là: 4WE 6 Y6X/EG24N9K4/V
Kí hiệu:
Chọn theo catalog của hang Rexroth loại van: 4WE 6 D6X/EG24N9K4/V
36
Kí hiệu:
Chọn theo catalog của hãng Rexroth ta chọn loại van: S8A0.0/
Kí hiệu: và
Giá trị lưu lượng đặt tại các bộ ổn tốc như sau:
- Đối với xylanh nâng hạ:
Hành trình nâng: 18,7l / ph
Hành trình hạ: 8,15l / ph
- Đối với xylanh lật:
Hành trình ra: 11,76l / ph
Hành trình vào: 5,67l / ph
- Đối với xylanh kẹp:
Hành trình ra: 5.88l / ph
Hành trình vào: 4.04l / ph
- Đối với xylanh ra vào:
Hành trình ra: 23,55l / ph
Hành trình vào: 11,34l / ph
- Xylanh mở nắp thùng:
Hành trình ra: 23,55l / ph
Hành trình vào: 16,2l / ph
- Xylanh nén rác:
Hành trình nén: 28l / ph
Hành trình về:13,8l / ph
- Xylanh tầng: 36l / ph
Theo catalog Rexroth ta chọn được 6 van có kí hiệu:
Z2FS 6-7-4X/S2-2QV
38
Hình 4.17: Van tiết lưu một chiều
Trong đó:
Z2FS- Van tiết lưu một chiều hai đường.
6- Size 6
“-“- loại van tiết lưu cả đường A và B
7- Núm quay với vạch chia độ
4X- series phần tử từ 40 đến 49
S2- Tiết lưu đường về
2Q- Loại tiêu chuẩn
V- Phớt làm kín loại FKM
Theo catalog ta chọn được một van có kí hiệu:
MG6G1X/V
Kí hiệu:
Dựa vào các thông số đã tính tóan tra catalog hãng Rexroth ta chọn được bộ chia
có kí hiệu:
VT1/ 50 dùng cho xylanh mở nắp thùng.
VT1/ 60 dùng cho xylanh nén rác.
Trong đó:
VT1/ 50 có Qmax 50l / ph Pmax 310bar
VT1/ 60 có Qmax 60l / ph Pmax 310bar
40
Kí hiệu:
Bộ lọc có thể đặt tại 3 vị trí trong mạch:
Vị trí 1: đặt tại đường hút của bơm, phương pháp này thường được sử dụng nhưng
chỉ lọc bụi bẩn có kích thước không lớn hơn 150 m .
Vị trí 2: đặt tại đường ống đẩy của bơm. Thường áp dụng khi hệ thống đòi hỏi yêu
cầu cao về độ sạch của dầu thủy lực tới các van và cơ cấu chấp hành.
Vị trí 3: đặt tại đường dầu hồi về của hệ thống. Hầu hết các mạch thủy lực đều lựa
chọn phương pháp này do bộ lọc được đạt ở nơi có áp suất thấp lên chỉ cần một bộ lọc
với giá thành rẻ hơn.
Trong mạch thủy lực của bài tập ta chọn lắp bộ lọc tại đường dầu hồi về.Ta chọn
bộ lọc dựa theo các thông số là lưu lượng và áp suất chuyển qua bộ lọc.
Theo catalog của hãng Rexroth ta chọn bộ lọc có kí hiệu:
10TEN0063-H10XLA00-P2.2-V
01 02 03 04 05 06 07
10TE N 0063 H10XL A00 P2.2 V
Trong đó:
01 – Kí hiệu bộ lọc đường về.
02 - Với phần tử lọc theo tiêu chuẩn DIN 24.550
03 – Bộ lọc có size 0063
04 – Vật liệu sợi thủy tinh
05 – Chênh lệch áp suất lớn nhất qua các phần tử lọc là 30bar
41
06 - Áp lực chuyển dịch là 2,2bar áp lực mở là 3,5bar
07 – Phớt làm kín loại FKM
Trong hệ thống thủy lực bể dầu đảm nhiệm các chức vụ sau:
- Cấp dầu đảm bảo hệ thống hoạt động bình thường.
- Nạp dầu mới xả dầu cũ của hệ thống.
- Bù dò gỉ cho hệ thống.
- Loại bọt khí ra khỏi dầu.
- Lắng đọng các cặn bẩn bị lẫn vào dầu.
- Tỏa nhiệt làm mát cho dầu.
- Dùng để lắp đặt các phần tử thủy lực.
Cấu tạo bể dầu:
Trong đó:
1-Cửa hút, 2-Cửa xả, 3-cửa xả đáy, 4-lỗ lắp thông hơi, 5-lỗ lắp bộ lọc đường về,
6-Cửa vệ sinh, 7-Vạch thăm dầu.
42
Theo kinh nghiệm để đảm bảo những điều kiện trên thường chọn thể tích dầu như
sau: V (3 5)Qb
Trong đó:
V- Thể tích dầu
Qb -lưu lượng của bơm.
Do Qb l / ph
Với k1 , k2 là các hệ số k1 1 3; k2 1 2
Vậy chiều rộng của bể dầu:
V 248.103
a3 3 0.6m
0,8.k1.k2 0,8.1,5.1
Chiều dài của bể: b k1.a 1,5 0.6 0.9m
Để giảm bớt sự phức tạp trong lắp đặt đường ống và giảm thiểu rò rỉ qua đường
ống ta sử dụng panel.
43
Panel là một chi tiết dung để ghép nối nhiều phần tử van thay cho các đường ống
vì vậy panel phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đáp ứng, cung cấp đầy đủ lưu lượng cho các van làm việc ổn định.
- Tổn thất qua panel là nhỏ nhất.
- Kích thước nhỏ gọn, dễ tháo lắp và gia công khi chế tạo.
Theo sơ đồ thủy lực chúng ta cần thiết kế 3 panel. Một panel đùng để lắp van an
toàn và van giảm tải, một panel dùng để lắp các van điều khiển xylanh nén rác xylanh
tầng và xylanh mở lắp thùng, một panel dùng để lắp các van điều khiển xylanh của cơ
cấu tay gắp rác.
Sơ đồ lắp các van trên panel được trình bày tại sơ đồ bên dưới:
- Với panel 1đặt hai van: van an toàn và van giảm tải.
44
- Với panel 3 đặt 4 cụm van.
45
KẾT LUẬN
Trong đồ án này chúng em đã lần lượt tính toán và thiết kế tay gắp rác thủy lực và
hệ thống thủy lực trên xe chở rác với các bước tiến hành bao gồm thứ nhất là: Thiết kế
kết cấu cơ khí sơ bộ cho tay cần gắp rác. Thứ hai là: Thiết kế mạch thủy lực trên xe và
trên tay cần gắp trùng rác. Thứ ba là: Thiết kế chế tạo và lựa chọn các phần tử trong hệ
thống thủy lực lắp trên xe. Thứ tư là: Thiết kế hệ thống điều khiển cho hệ thống thủy lực
và mô phỏng hoạt động của toàn bộ hệ thống. Sau một thời gian nghiên cứu và đi vào
thiết kế tính toán được sự giúp đỡ của thầy Trần Xuân Bộ, việc tính toán thiết kế tay máy
thủy lực gắp rác trên xe chở rác và hệ thống thủy lực trên xe đã được hoàn thành, nó đã
đáp ứng được các yêu cầu đề ra trong đồ án và có khả năng được ứng dụng trong thực
tế.
Quá trình tính toán thiết kế có đựa trên nhiều thông số và kết cấu có sẵn nhưng
cũng có nhiều cải tiến để phù hợp với yêu cầu đặt ra của đề bài. Tuy nhiên quá trình tính
toán và thiết kế của chúng em không tránh khỏi những thiếu xót và chưa thể đi hết những
vấn đề có thể xảy ra cũng như hoàn toàn tối ưu cho hệ thống để mang lại hiệu quả cao
nhất, nhưng nó đã đúc kết và thể hiện được những kiến thức trong quá trình chúng em
học tập tại trường. Chúng em mong các thầy cô xem xét và chỉ bảo những điều còn thiếu
xót để chúng em hoàn thành đồ án này được tốt hơn.
46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Catalog của hãng Rexroth.
[2] Catalog của hãng Parker.
[3] Catalog Hydraulic seals.
[4] Sổ Tay Dung Sai Lắp Ghép tác giả Ninh Đức Tốn nhà xuất bản giáo dục.
[5] Giáo trình Kỹ Thuật Thủy Khí tác giả Vũ Duy Quang - Phạm Đức Thuận nhà xuất
bản khoa học và kĩ thuật 2009.
47