You are on page 1of 111

Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Nhận xét của cán bộ hướng dẫn:


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

CBHD: Võ Thành Bắc 1 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Nhận xét của cán bộ phản biện:


..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

CBHD: Võ Thành Bắc 2 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng em gặp không ít khó khăn, trở
ngại. Mặc dù bận công tác nhiều nhưng với sự hướng dẫn ân cần của thầy Võ
Thành Bắc và thầy Nguyễn Bồng đã giúp chúng em hoàn thành đề tài đúng thời
hạn. Bên cạnh đó chúng em cảm ơn sự đóng góp ý kiến của các thầy trong bộ môn
kỹ thuật cơ khí, khoa Công Nghệ trường đại Học Cần Thơ và các bạn trong suốt
quá trình thực hiện đề tài.

Chúng em cảm ơn các thầy cô trong thư viện khoa Công Nghệ và Trung
Tâm Học Liệu trường Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện cho chúng em tham khảo
các tài liệu liên quan và giúp ích cho việc thực hiện đề tài của chúng em.

Cuối cùng em xin cảm ơn quý thầy cô đã chỉ dạy chúng em trong suốt bốn
năm học tại trường, giúp chúng em trang bị những kiến thức cần thiết để chúng em
áp dụng vào thực tiễn sau này.

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Vũ Lâm Nguyễn Đình Khiêm

CBHD: Võ Thành Bắc 3 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

TÓM TĂT ĐỀ TÀI


Đề tài máy gieo hạt cải củ bao gồm các nội dung chính sau:
Phần 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN. Trong phần 1 gồm có các chương:
Chương I: Giới thiệu sơ lược về nông nghiệp Việt Nam, đưa ra lý do chọn
đề tài và giới thiệu sơ lược về phần mềm Inventor.
Chương II: Đưa ra mục tiêu, phương pháp nghiên cứu và lược khảo tài liệu.
Phần 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÁY GIEO. Trong phần 2 gồm có các
chương sau:
Chương III: Chọn nguyên lý hoạt động của máy gieo
Chương IV: Tính toán, thiết kế máy gieo, lập quy trình công nghệ gia
công chi tiết điển hình (chi tiết trục chính và đĩa quay)
Chương V: Kết quả, thảo luận và kiến nghị

CBHD: Võ Thành Bắc 4 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Lời nói đầu


Việt Nam là nước có thế mạnh về nông nghiệp, với vị trí thứ hai trên thế giới
về xuất khẩu gạo, cùng với thế mạnh về cây lúa, các loại hoa màu cũng được phát
triển rộng rãi. Song song với đó là sự phát triển của xã hội, nhu cầu của người dân
ngày càng tăng lên về mọi mặt, nhu cầu về các loại hàng hóa nông sản cũng không là
ngoại lệ. Điều đó đã thúc đẩy ngành nông nghiệp phải sản xuất ra nhiều hơn và chất
lượng hơn để có thể đáp ứng nhu cầu trước mắt trong nước và xa hơn là cạnh tranh và
xuất khẩu ra thị trường ngoài nước. Đây thực sự là một thách thức lớn đối với ngành
nông nghiệp nước ta vì lực lượng lao động trong lĩnh vực này đang ngày một giảm
dần do su hướng chuyển đổi cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp.
Đồng bằng Sông Cửu Long là một điển hình cho nền nông nghiệp nước ta,
đây không chỉ là vựa lúa chính mà còn là vùng sản xuất cây thực phẩm lớn của cả
nước với nhiều loại rau màu như: đậu, bắp(ngô), khoai, và các loại cải…. Trong số đó
cải củ là một đối tượng được trồng nhiều trên khắp vùng, mang lại hiệu quả kinh tế
cao cho người nông dân. Tuy nhiên, thực trạng sản xuất hiện nay vẫn còn khá nhiều
công đoạn còn thủ công, trong đó khâu gieo trồng chiếm một tỉ lệ lớn công lao động
trong canh tác loại cây này, làm cho năng suất lao động không cao, gây khó khăn cho
công đoạn chăm sóc và thu hoạch. Nhìn thấy thực trạng đó chúng em quyết định thực
hiện đề tài “ Sử dụng phần mềm Inventor tính toán thiết kế và lập quy trình công
nghệ gia công một số chi tiết điển hình” nhằm vận dụng những kiến thức đã học
vào thực tiễn, ứng dụng phần mềm để thiết kế sản phẩm cơ khí.
Do thời gian và kiến thức còn nhiều hạn chế, vì vậy mà trong quá trình
thực hiện đề tài chúng em không thể tránh khỏi thiếu sót. Chúng em mong nhận
được đóng góp của quý thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Vũ Lâm Nguyễn Đình Khiêm

CBHD: Võ Thành Bắc 5 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

MỤC LỤC
Lời nói đầu .................................................................................................................... 5

PHẦN 1: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN ........................................................................ 9

Chương 1 ...................................................................................................................... 9

GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................................... 9

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................................. 9

2. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ PHẦN MỀM INVENTOR............................................ 11

Chương II ................................................................................................................... 14

MỤC TIÊU ĐỀ TÀI PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 14

VÀ LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................................ 14

1. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI:...................................................................................... 14

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 14

3. LƯỢT KHẢO TÀI LIỆU .......................................................................................... 15

3.1. Sơ lược về cây cải củ .......................................................................................... 15

3.1.1. Nguồn gốc cây cải củ ................................................................................... 15

3.1.2. Tình hình gieo trồng cây cải củ: ................................................................... 16

3.1.3. Công dụng cây cải củ ................................................................................... 16

3.1.4. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây cải củ ........................................ 17

3.1.5. Kỹ thuật gieo trồng và chăm sóc ................................................................. 17

3.2. Sơ lược về các loại máy gieo .............................................................................. 19

3.2.1. Cấu tạo chung .............................................................................................. 19

4.1.2. Máy gieo...................................................................................................... 20

4.2.2. Yêu cầu kỹ thuật của máy gieo..................................................................... 21

4.2.3. Phân loại máy gieo....................................................................................... 22

4.2.4. Cấu tạo máy gieo ......................................................................................... 23

4.2.5.Nguyên lý làm việc và chức năng các bộ phận của máy gieo ......................... 23

CBHD: Võ Thành Bắc 6 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÁY GIEO ............................................................ 28

Chương III: ................................................................................................................. 28

CHỌN NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG MÁY GIEO .......................................................... 28

1. BỘ PHẬN GIEO............................................................................................ 28

1.1. Thùng chứa hạt ............................................................................................... 28

1.1.1. Ống gieo .................................................................................................. 28

1.1.2. Ống dẫn hạt.............................................................................................. 28

1.2. Quạt hút .......................................................................................................... 29

3. BỘ PHẬN TẠO LỖ........................................................................................ 29

4. BÁNH XE LẤP ĐẤT ...................................................................................... 29

5. CẦN GẠCH TIÊU ......................................................................................... 29

Chương IV: ................................................................................................................. 30

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÁY GIEO............................................................................ 30

1. Bộ phận cấy lỗ............................................................................................... 30

1.1. Chọn hình dáng và kích thước nọc ................................................................. 31

1.2. Tính toán trục phụ ........................................................................................... 32

1.3. Tính toán trục chính ........................................................................................ 38

1.3.1. Tính công suất cần thiết để xe di chuyển: ................................................. 38

1.3.2. Tính toán, thiết kế các bộ truyền cho trục chính ....................................... 39

2. Bộ phận phân phối tro ............................................................................................. 68

2.1. Thân ống phân phối tro ....................................................................................... 68

2.2. Máng chứa tro ................................................................................................. 68

2.3. Mặt bích ống phân phối tro ............................................................................. 71

2.4. Bộ phận cam ................................................................................................... 71

2.5. Con lăn nén tro................................................................................................ 72

3. Trục đảo tro .................................................................................................. 76

4. Bộ phận gieo: ................................................................................................ 79

CBHD: Võ Thành Bắc 7 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

4.1. Ống phân phối hạt ............................................................................................. 79

4.2. Cụm con lăn trong thân ống ............................................................................ 80

4.3. Thùng chứa hạt và ống dẫn hạt ........................................................................ 81

4.4. Thiết kế trục .................................................................................................... 82

4.5. Thiết kế bộ truyền cho bộ phận phân phối hạt ................................................. 82

Điều chỉnh vị trí ống gieo khi lắp bộ truyền xích ....................................................... 84

5. Tính toán thiết kế quạt hút. ............................................................................ 86

5.1. Nhiệm vụ và yêu cầu qu ạt hút .................................................................. 86

5.2. Tính toán quạt hút và thiết kế truyền động cho quạt hút .................................. 86

5.2.1. Tính toán quạt hút .................................................................................... 86

5.2.2. Thiết kế bộ truyền cho quạt hút ................................................................ 88

6. Kiểm nghiệm bộ truyền trục vít ...................................................................... 89

6.1. Kiểm nghiệm sức bền trục lắp bánh vít: .......................................................... 92

6.2. Kiể m ng hiệm t rục vít bằng phương pháp phân t ích ứng suất ...... 97

7. Tính và chọn hộp đảo chiều ......................................................................... 100

8. Chọn động cơ .............................................................................................. 101

9. Chọn li hợp từ động cơ đến hộp đảo chiều ................................................... 101

10. Chọn cơ cấu lái ........................................................................................... 101

11. Chọn li hợp cho bánh xe .............................................................................. 101

12. Kiểm nghiệm bền cho trục bánh xe sau ........................................................ 102

13. Kiểm nghiệm bền khung sườn máy gieo ....................................................... 105

Chương V: ................................................................................................................ 109

KẾT QUẢ ĐỀ TÀI..................................................................................................... 109

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ........................................................ 110

CBHD: Võ Thành Bắc 8 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

PHẦN 1: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN


˜&™
Chương 1

GIỚI THIỆU CHUNG

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Hiện nay, Việt Nam là một nước nông nghiệp phát triển đa ngành. Nếu như
trước đây cây lúa nước là đối tượng chính để người nông dân canh tác thì nhiều
năm trở lại đây cơ cấu sản xuất trong nông nghiệp đã có sự thay đổi, các loại cây
công nghiệp ngắn ngày như mía, bắp lai, đậu nành,... và các loại cây hoa màu đã
xuất hiện ngày càng nhiều trên đất ruộng.

Đồng Bằng Sông Cửu Long ( ĐBSCL) với thế mạnh là vựa lúa lớn nhất cả
nước, song với hình thức luân canh tăng vụ (thay đổi các loại cây trồng, tăng số vụ
canh tác trên cùng một diện tích đất canh tác trong năm) nhiều năm qua mang lại
hiệu quả kinh tế cao hơn rất nhiều lần so với chuyên canh cây lúa.
Thấy được lợi ích đó, nông dân ở nhiều vùng khắp ĐBSCL đã mạnh dạng
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, có những nơi thành lập nên những vùng chuyên canh
rau màu nổi tiếng như ở Vĩnh Châu, An Hiệp ( Sóc Trăng), Bình Minh, Long Mỹ,
Mang Thít ( Vĩnh Long), …. Với các loại cây trồng phổ biến như rau cải, các loại
dưa, đậu phộng, hành tím….

Hình 1.1 : Trồng rau màu trên đất ruộng

CBHD: Võ Thành Bắc 9 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Trong đó không thể không kể đến một loại cây trồng mang lại hiệu quả
kinh tế cao cho người dân đó là cây củ cải trắng. Với đặc tính sinh trưởng ngắn
ngày như những cây họ cải khác nhưng điểm nổi bậc ở cây củ cải trắng là sản
phẩm thu hoạch là phần củ nên khối lượng lớn và năng suất cao. Cây cải củ sinh
trưởng mạnh hơn nhiều loại rau cải, chăm sóc dễ dàng và sau khi thu hoạch công
đoạn làm sạch cũng đơn giản hơn nhiều nên đó là lý do nhiều nông dân chọn loại
cây này là đối tượng canh tác chính, một số nơi xem đây là loại cây trồng chủ lực
của địa phương.

Hình 1.2: Trồng củ cải trắng với quy mô lớn

Cây cải củ phát triển tốt trên các vùng đất tơi xốp, được trồng nhiều
ở các vùng đất pha cát, bãi bồi… Hiện nay, người dân đã bắt đầu đưa cây
cải xuống những chân ruộng đất thịt ở những địa phương như Mang Thít,
Tam Bình (Vĩnh Long) với diện tích lên đến hàng trăm ha và đã mang lại hiệu
quả không thua kém so với những vùng đất pha cát. Tuy nhiên, với việc canh tác
trên nền đất ruộng như thế thì công lao động hao tốn hơn ở khâu gieo trồng, từ đó
làm tăng chi phí sản xuất và hiệu quả kinh tế cũng như hiệu quả trong canh tác
chưa cao. Chính vì vậy việc chế tạo ra máy gieo hạt cây cải củ là hết sức cần thiết,
nó không những góp phần giảm công lao động cho người dân trong khâu xuống
giống mà đây còn là tiền đề cho khâu, chăm sóc và thu hoạch thuận lợi hơn .

CBHD: Võ Thành Bắc 10 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Mặt khác, hiện nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã làm cho công
việc tính toán, thiết kế sản phẩm cơ khí nhanh chóng, chính xác và đạt hiệu quả cao
hơn, tiết kiệm được thời gian và chi phí trong quá trình chế tạo sản phẩm. Đó là
những phần mềm cơ khí thông dụng như Inventor, Solidwork, Catia…. Trong đó
Inventor là một phần mềm thông dụng và đáp ứng được các yêu cầu của việc tính
toán, thiết kế sản phẩm cơ khí. Chính vì vậy mà chúng em đã chọn đề tài “ Sử dụng
phần mềm Inventor tính toán thiết kế máy gieo hạt cải củ”.

2. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ PHẦN MỀM INVENTOR


Inventor là một phần mềm rất phổ biến hiện nay trong lĩnh vực thiết kế
sản phẩm cơ khí. Về khả năng cũng như những điểm mạnh của Inventor cũng đã
được giới thiệu rất nhiều trong các sách của các tác giả trong và ngoài nước cũng
như các đề tài nghiên cứu, luận văn của sinh viên các trường đại học. Do vậy
chúng tôi xin điểm qua những đặc tính chính của Iventor phục vụ trực tiếp cho
việc thiết kế như sau:

CBHD: Võ Thành Bắc 11 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Xây dựng mô hình 3D nhanh chóng.

Hình 1.4: Xây dựng mô hình 3D của chi tiết


Hệ thống thư viện với nhiều chi tiết theo các tiêu chuẩn.

Hình 1.5: Thư viện tiêu chuẩn

CBHD: Võ Thành Bắc 12 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Tính toán thiết kế chi tiết máy linh hoạt bằng nhiều công cụ trên các môi
trường khác nhau.

Lắp ráp, mô phỏng động học trực quan

Hình 1.6: Tính toán thiết kế chi tiết máy

Thiết kế hệ thống đường ống

Hình 1.7: Môi trường lắp ráp

CBHD: Võ Thành Bắc 13 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm

Hình 1.8: Thiết kế hệ thống đường ống


Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Xuất bản vẽ nhanh chóng và chính xác, có khả năng xuất sang các dạng
file khác như: dwg, bmp, pnj, pdf…

Chương II

MỤC TIÊU ĐỀ TÀI PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Hình 1.9: Xuất bản vẽ trong Inventor

VÀ LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

1. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI:


Mục tiêu chung: tính toán thiết kế máy gieo hạt cải củ bằng phần mềm
Inventor.
Mục tiêu cụ thể: sử dụng phần mềm Inventor để tính toán, thiết kế và mô
phỏng hoạt động của máy.
Giới hạn đề tài: thực hiện tính toán thiết kế và mô phỏng máy gieo trên máy
tính.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Dựa trên cơ sở lý thuyết và thực nghiệm kết hợp với sử dụng phần mềm
Inventor để tính toán thiết kế.

CBHD: Võ Thành Bắc 14 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

3. LƯỢT KHẢO TÀI LIỆU


3.1. Sơ lược về cây cải củ
So với các loại rau màu dùng để ăn lá và quả như : hành, cải xanh, cải ngọt,
cà chua, dưa leo…thì số lượng và chủng loại các loài cây ăn củ ít hơn rất nhiều
(theo tài liệu “sổ tay người trồng rau”). Chúng thuộc các loại thực vật khác nhau,
bao gồm các loại cây trồng phổ biến như : cải củ, cà rốt, củ đậu, các loại khoai…
.trong đó cây cải củ là một đối tượng được trồng phổ biến ở nhiều vùng.
3.1.1. Nguồn gốc cây cải củ
Cải củ tên tiếng anh là White Radish hoặc Turnip là loại cây thuộc họ thập
tự (Crucifeare), bao gồm các loại như cải xanh, cải ngọt, bắp cải, …. Họ này chứa
một số loài có tầm quan trọng kinh tế lớn, cung cấp nhiều loại rau trên khắp thế
giới, chúng bao gồm : cải bắp, cải bông xanh, cải xoăn, cải brussels….

a b

c d

Hình 2.1: Cải củ và một số loại cải khác


Hình 2.1a: cải củ, hình 2.1b: cải xanh, hình 2.1c: súp lơ, hình 2.1d: cải bắp

CBHD: Võ Thành Bắc 15 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

3.1.2. Tình hình gieo trồng cây cải củ:


Hiện nay cây cải củ được trồng ở khắp các vùng từ Bắc vào Nam. Tuy
nhiên những vùng trồng loại cây này với diện tích lớn và có hiệu quả hiện nay tập
trung chủ yếu những nơi có đất phù sa, đất pha cát ở An Hiệp, Vĩnh Châu (Sóc
Trăng) và một số vùng đất thịt như: Măng Thít, Tam Bình (Vĩnh Long) với diện
tích mỗi nơi lên đến hàng trăm ha. Theo báo Nông nghiệp Vĩnh Long số ra ngày
10 tháng 5 năm 2010, do việc canh tác loại cây trồng này mang lại hiệu quả kinh tế
cho người dân nên trong tương lai loại cây hoa màu này có xu hướng tăng mạnh
về diện tích.
3.1.3. Công dụng cây cải củ
Theo nhiều nhà nghiên cứ, củ cải trắng là củ của cây cải củ. Cải củ ngoài
cách dùng củ làm thức ăn còn dùng lá (để luộc, muối dưa). Củ cải được chế biến
thành nhiều món ăn như: thái mỏng muối dưa, luộc ăn uống nước, kho với thịt,
xào với trứng hoặc thịt, nấu canh, làm gỏi, ngâm nước mắm thành món dưa
ngâm... Cải củ ngoài làm thức ăn cho người thì đây cũng là một nguồn làm thức ăn
cho các loài vật nuôi như gia súc, gia cầm.
Ngoài những công dụng làm thức ăn cho người và động vật, về mặt y học
cây cải củ còn có tác dụng chữa bệnh. Theo Đông y củ cải tươi sống có vị cay, tính
mát. Củ cải nấu chín vị ngọt, tính bình, củ cải có công dụng chữa nhiều bệnh khác nhau.
Trong đó chủ yếu là nhóm chữa bệnh về hô hấp (ho, hen, đàm, suyễn, tức ngực,
khản tiếng, mất tiếng, ho ra máu, lao) và bệnh ở bộ máy tiêu hóa (như đau vùng
thượng vị, ợ chua, nôn, ăn không tiêu, chướng bụng, táo bón,…)
Ngoài ra còn chữa một số bệnh ở bộ máy tiết niệu do thấp nhiệt (tiểu ít, tiểu
dắt, buốt, tiểu đục, có sỏi; chữa một số bệnh chuyển hóa (béo, trệ, đái tháo
đường...); bệnh về máu (hoạt huyết, chỉ huyết chống chảy máu khi đại tiểu tiện,
lao); còn có công dụng đặc biệt là giải độc như khi bị ngộ độc khí độc do than,
gas, độc của rượu, cà, hàn the và ngộ độc nhân sâm.
Theo y dược học hiện đại, cứ 100g củ cải có: nước 93,5g, protein 0,06g,
chất béo 0,1g, đường tổng số 5,3g chủ yếu là các loại đường dễ hấp thụ (glucose,
fructose); những chất khoáng cần cho cơ thể như canxi 32mg, photpho 21mg, sắt
0,6mg, mangan 0,41mg, bromine 7mg...; các vitamin nhóm B như B1 0,02mg, B2
0,03mg, niacin 0,3mg, vitamin C 25mg và nhiều loại axit amin.

CBHD: Võ Thành Bắc 16 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

3.1.4. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây cải củ
Theo “sổ tay người trồng rau”: Cải củ là loại cây có rể cái (rể cọc) phát
triển phình to ra dùng làm thực phẩm gọi là củ. Củ có thể tròn hay dài. Các rể dinh
dưỡng của cây cải củ kém phát triển do đó loại cây này chịu hạn và úng kém. Do
đó cây cải củ thích hợp với vùng đất pha cát, đất phù sa và đất có khả năng thoát
nước nhanh. Độ ẩm đất thích hợp cho cây phát triển là 60-65%, nhiệt độ thích hợp
từ 18-250C . Trên 300C sự hình thành củ của cây bị ức chế.
Cây cải củ có thời gian sinh trưởng đến khi thu hoạch củ trung bình từ 35-
70 ngày tùy vào từng loại giống và từng điều kiện khác nhau như khí hậu nơi
trồng, kỹ thuật canh tác,… Nhưng thời gian sinh trưởng trung bình của loại cây
này vào khoảng 45 ngày kể từ thời điểm gieo hạt.( đối với các loại giống mới hiện
nay)

3.1.5. Kỹ thuật gieo trồng và chăm sóc


a. Thời vụ
Ở ĐBSCL cây cải củ được trồng rải đều quanh năm, tuy nhiên vụ chính là
từ tháng 5-tháng 9.
Ở các tỉnh miền Bắc vụ chính bắt đầu từ tháng 8 đến tháng 9, vụ muộn từ
tháng 10 đến tháng 11 và vụ hè (vụ chiêm) là từ tháng 4 đến tháng 5.
b. Làm đất
Đối với đất pha cát, đất phù sa tơi xốp sẵn thì chỉ cần làm vệ sinh cỏ dại,
nhặt sạch sỏi đá, gạch vụn ( nếu có) sau đó lên liếp, rạch hàng và gieo hạt.
Đối với các loại đất thịt, cần cày sâu phơi đất, làm nhỏ và tơi xốp đất. Sau
đó vun liếp, có thể bón lót phân chuồng ủ với 5% lân và kali.
c. Gieo trồng
Cải củ là loại cây được gieo trồng bằng hạt và dùng để thu hoạch củ nên kỹ
thuật gieo trồng có ảnh hưởng rất lớn đến việc sinh trưởng và phát triển của cây
sau này. Do đó việc phân bố hạt ( gieo hạt giống) sao cho đảm bảo mật độ là một
công đoạn quan trọng trong canh tác. Mật độ gieo trồng vào khoảng 5-6 kg/ha. Có
nhiều kỹ thuật gieo và sau đây là một số dạng gieo hạt phổ biến nhất.

Hình a Hình b

CBHD: Võ Thành Bắc 17 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Ket-noi.com chia se mien phi
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Đối với hình a: đây là hình thức gieo vãi, hạt được phân bố đều trên bề mặt
liếp, trong quá trình phát triển của cây người canh tác sẽ tỉa thưa sao cho để lại mật
độ thích hợp.
- Ưu điểm: của hình thức gieo này là đơn giản, ít tốn thời gian và công lao động.
- Nhược điểm: cây có thể phát triển không đồng đều trong trường hợp phân
bố không đồng đều mật độ hạt giống, khó cho việc làm vệ sinh cỏ dại, chăm sóc
và thu hoạch sau này.
Đối với dạng gieo như hình b: hạt được gieo theo từng hốc và các hốc này
được bố trí thẳng hàng và cách đều nhau.
- Ưu điểm: mật độ cây trồng được đảm bảo, giúp công đoạn chăm sóc và
thu hoạch thuận lợi hơn.
- Nhược điểm: công gieo trồng phức tạp hơn do đó tốn nhiều thời gian hơn.
Đối với dạng gieo hạt như hình c và hình d: hạt được gieo theo rãnh được
sẻ theo chiều ngang hoặc dọc của liếp, khoảng cách các rãnh đều nhau. Sau khi
hạt nảy mầm và phát triển thì tiến hành tỉa cây để đảm bảo mật độ.
- Ưu điểm: hình thức gieo đơn giản, ít tốn thời gian và công lao động.
- Nhược điểm: phân bố tỉ lệ hạt không đồng đều trên bề mặt liếp, tốn công
tỉa cây con sau này.
Hạt giống: Hạt giống được chọn từ nhiều nguồn khác nhau tùy theo điều
kiện sản xuất của từng địa phương, và mục đích canh tác. Theo nhiều người dân
trồng cải củ ở Tam Bình – Vĩnh Long hạt giống được mua dưới hình thức đóng
sẵn trong lon và có nguồn gốc từ các công ty sản xuất hạt giống như: hạt giống
Trang Nông, hạt nhập từ Thái Lan.
Một số đặc điểm của hạt cải củ:
- Về hình dạng: hạt cải củ có hình như hình bầu dục nhưng có các cạnh,
góc khác nhau.
- Kích thước hạt: kích thước nhỏ nhất của hạt 2mm và kích thước lớn nhất
của hạt là 4mm.
- Khối lượng: khối lượng trung bình mỗi hạt cải củ là: 0.13g
Hạt giống sau khi được gieo xuống mặt liếp với độ ẩm và độ sâu thích hợp
(độ ẩm của tro là 60-65% và độ sâu khoảng 10mm) thì sau 1,5 ngày hạt sẽ bắt đầu
nảy mầm.
d. Chăm sóc
Cải củ là loại cây trồng ngắn ngày và dễ chăm sóc so với nhiều loại hoa
màu khác. Tuy nhiên khi trồng loại cây này để đảm bảo năng suất và chất lượng củ
cải thì người canh tác vẫn phải tuân thủ một số kỹ thuật cơ bản.
Theo tài liệu “Sổ tay người trồng rau” thì kỹ thuật chăm sóc loại cây này
như sau: sau khi gieo hạt cần tưới nước thường xuyên để giữ ẩm cho đến khi hạt
nảy mầm ( không tưới đẫm nước). Đến khi cây có 2,3 lá thật thì tiến hành tỉa lần

CBHD: Võ Thành Bắc 18 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

thứ nhất sau đó bón thúc lần đầu bằng nước phân loãng. Đến 5-7 ngày sau thì tỉa
lần 2 và nhặt cỏ. Sau đó bón thúc lần 3 khi củ đang phát triển.
Phòng trừ sâu bênh: sâu hại cải củ cũng giống như sâu hại các loại cải khác,
đặc biệt là rệp rau và bọ nhảy. Vì vậy cần theo dõi và phòng trị kịp thời.
Theo nhiều người dân trồng cải củ ở Tam Bình (Vĩnh Long) thì sau khi
gieo hạt vào các lỗ đã được tạo trước chỉ cần tưới nước giữ ẩm cho đến khi hạt nảy
mầm và phát triển, sau đó nhặt cỏ và bón thúc phân, có thể không cần tỉa cây vì
ngay khi gieo hạt người trồng đã đinh sẵn khoảng cách và mật độ của cây tại vị trí
các lỗ tro. Khi cây phát triển thì theo dõi và phòng trừ sâu bệnh cho cây.
e. Thu hoạch
Sau khi củ cải đã phát triển hoàn thiện thì tiến hành thu hoạch. Không nên
thu hoạch trễ vì như vậy sẽ làm chất lượng củ không tốt, củ bị xốp. Nếu thu hoạch
sớm thì không đảm bảo năng suất.
3.2. Sơ lược về các loại máy gieo

3.2.1. Cấu tạo chung


Có hai loại máy gieo: loại máy gieo hoạt động nhờ sức kéo của máy kéo
và máy gieo tự hành. Các bộ phận máy gieo phân phối hạt nhờ truyền động trực
tiếp từ bánh xe máy gieo nhằm đảm bảo một số yêu cầu về kỹ thuật gieo như
khoảng cách gieo, mật độ hạt được gieo…
3.2.1.1. Máy gieo hoạt động nhờ máy kéo
v Máy kéo

Tùy theo từng loại máy gieo, công suất máy gieo mà người ta sử dụng các
loại máy kéo có công suất, kết cấu sao cho phù hợp với yêu cầu. Phổ biến nhất là
các loại máy kéo công suất lớn 4 bánh hơi ( từ 21- 30 HP) và máy kéo công suất
nhỏ ( từ 6- 18HP) có 2 bánh có thể sử dụng bánh hơi hoặc bánh lồng bằng thép.
Ngoài ra còn có máy kéo sử dụng bánh xích, nhưng do một số đặc điểm chưa
phù hợp với việc phục vụ gieo trồng nên loại này ít được sử dụng.

CBHD: Võ Thành Bắc 19 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Hình 2.3: Hai loại máy kéo được sử dụng phổ biến hiện nay

4.1.2. Máy gieo


4.1.2.1. Các hình thức gieo hạt gồm các hình thức gieo sau
Theo bài giảng cơ khí nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch thì hiện
nay có các hình thức gieo hạt sau
- Gieo vãi
Hạt được rải khắp mặt liếp không theo hàng. Đây là hình thức gieo giống
như nông dân sạ lúa, hạt được máy rải đều trên ruộng, sau đó dùng bừa để bừa lấp
hạt. Gieo vãi còn được gọi là gieo toàn bề mặt, nó có ưu điểm là máy móc đơn
giản, năng suất cao, nhưng khó chăm sóc cây trồng bằng máy.
- Gieo hàng
Là hình thức gieo bằng máy phổ biến nhất, hạt được rải thành hàng theo
các cách sau:
+ Liên tục: Hạt được rải đều và liên tục theo hàng, không tính đến khoảng
cách hạt trên hàng mà chỉ tính số kg hạt trên mỗi hàng. Hình thức gieo này thường
áp dụng cho gieo lúa (sạ hàng), mè….
+ Hạt cách đều nhau: Hạt được rải trên hàng ở các khoảng đều nhau. Nếu ở
mỗi vị trí có từ 2 - 3 hạt trở lên thì được gọi là gieo theo hốc. Gieo theo khoảng
cách thường được áp dụng để gieo bắp và các loại đậu.

CBHD: Võ Thành Bắc 20 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

- Gieo ô vuông:
Sau khi gieo hạt nằm ở các vị trí vừa theo hàng ngang vừa theo hàng dọc
giống như vị trí các con cờ trên bàn cờ. Gieo ô vuông có lợi điểm là có thể chăm
sóc cây trồng bằng máy theo cả hai chiều nên có thể làm tơi đất và diệt được hầu
hết cỏ dại. Nhưng nó đòi hỏi máy móc và kỹ thuật gieo phức tạp.

a (cm)

a) Gieo rắc hạt b) Gieo hạt có khoảng c) Gieo ô vuông


liên tục theo hàng cách đều nhau trên hàng

4.2.2. Yêu cầu kỹ thuật Hình


của máy
2.4: gieo.
Các hình thức gieo hạt.
Các yêu cầu kỹ thuật của một máy gieo như sau:
Bảo đảm mật độ gieo đều về khoảng cách hạt trên một chiều dài.
Số lượng hạt hay khối lượng hạt trên một diện tích.
Khoảng cách giữa các hàng phải bằng nhau.
Độ lấp sâu của hạt phải đồng đều, bảo đảm điều chỉnh được lượng hạt rải ra
theo đúng yêu cầu gieo.
Không làm hư hỏng hạt.
Sử dụng, chăm sóc - bảo dưỡng kỹ thuật dễ và có độ bền cao.

CBHD: Võ Thành Bắc 21 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

4.2.3. Phân loại máy gieo


Có nhiều cách phân loại máy gieo như sau:
- Dựa vào hình thức gieo gồm có các loại máy gieo như sau:
+ Máy gieo vãi.
+ Máy gieo hàng.
+ Máy gieo hốc.
+ Máy gieo ô vuông.
- Dựa vào chức năng máy gồm có các loại như sau:
+ Máy gieo chuyên dùng.
+ Máy gieo và bón phân.
+ Máy gieo, bón phân và phun thuốc.
- Dựa vào sức kéo gồm có các loại máy gieo:
+ Máy gieo do người kéo.
+ Máy gieo do gia súc kéo.
+ Máy gieo gắn trên máy kéo hoặc máy bay.

Hình 2.5: Máy gieo sử dụng sức kéo gia súc

Hình 2.6: Máy gieo gắn trên máy kéo

CBHD: Võ Thành Bắc 22 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

4.2.4. Cấu tạo máy gieo


Một máy gieo nói chung thường gồm có các bộ phận như hình 2.8
- Thùng chứa hạt giống (5)
- Bộ phận gieo (6)
- Ống dẫn hạt (9)
- Lưỡi rạch hàng (8)
- Bánh xe máy gieo (cũng là bộ phận lấp đất) (7)
- Xích truyền động (cho bộ phận gieo) (10)
- Cần rạch tiêu (12)
- Khung máy gieo (1)

H
ình
trên là
Hình 2.8: Sơ đồ cấu tạo chung một nhánh của máy gieo cấu tạo
chung
của một máy gieo. Trong thực tế tùy theo từng điều kiện, yêu cầu khác nhau của
việc gieo hạt mà máy gieo được thiết kế thêm các bộ phận khác hoặc không có
một số bộ phận như sơ đồ trên.
4.2.5.Nguyên lý làm việc và chức năng các bộ phận của máy gieo
4.2.5.1. Thùng chứa hạt
Thùng chứa hạt là bộ phận dùng chứa hạt để cung cấp hạt cho bộ phận phân
phối hạt. Trên một máy gieo có thể có một thùng chứa hạt chung hoặc nhiều thùng
riêng cho từng nhánh gieo.
4.2.5.2. Bộ phận gieo ( bộ phận phân phối hạt)
Có nhiều loại khác nhau tùy theo yêu cầu và đặc điểm của hạt cần gieo. Sau
đây là một số loại thông dụng.
a. Bộ phận gieo loại trục cuốn

CBHD: Võ Thành Bắc 23 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Thông thường trục cuốn được làm bằng cao su, trên thân có sẻ nhiều rãnh.
trục được truyền động từ bánh xe máy gieo. Hạt từ thùng chứa hạt sẽ lọt vào các
rãnh của trục và được gạt ra ngoài khi bánh xe di chuyển.
Khi muốn thay đổi mật độ gieo ta có thể tăng hoặc giảm số rãnh, thay đổi tỉ
số truyền giữa trục và bánh xe.

b
.
Hình 2.9: Sơ đồ cấu tạo bộ phận gieo loại trục cuốn
B

phận gieo loại đĩa.
Đĩa gieo thường được làm bằng thép, trên đĩa có các rãnh hoặc lỗ
được bố trí đều nhau trên đường tròn cùng tâm với đĩa và có kích thước
đủ để hạt lọt qua. Đĩa được truyền động từ bánh xe và quay quanh một
trục thẳng đứng. Khi lỗ trên đĩa quay đến vị trí lỗ trên vòng vành khăn
ngay trên ống dẫn hạt thì hạt lập tức lọt vào ống dẫn và rơi xuống đất.

Hình
c. Bộ phận gieo2.10:
loạiBộ
khíphận gieo hạt loại đĩa nằm ngang
động.
Bộ phận
1.Thùng gieo hạt
hạt giống, loại bộ
2.Nắp nàyphận
hoạtgieo
độngở theo nguyên3.Tấm
đáy thùng, tắc sử che
dụngở lực
đáy,hút chângieo,
4.Đĩa
không để hút hạt ra khỏi thùng chứa hạt. Cấu tạo chính của bộ phận gieo hạt
5.Lỗ ra hạt, 6.Ngón gạt hạt, 7.Lò xo, 10.Vành đặt dưới đĩa gieo có lỗ thoát hạt. loại
này như hình bên dưới (Hình 2.11). Không khí trong thùng kín được hút ra liên tục
tạo nên lực hút qua các lỗ của đĩa gieo. Khi hạt tiếp xúc với các lỗ này hạt sẽ bị hút
và áp vào miệng lỗ cho đến khi đĩa quay đến vị trí mà hạt không chịu tác động của

CBHD: Võ Thành Bắc 24 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

lực hút nữa, lúc này hạt sẽ rơi xuống đất. Trong một số trường hợp đĩa gieo có thể
được thay thế bởi trống gieo hoặc một số bộ phận khác.

Bên cạnh một số loại bô phận gieo hạt như trên còn rất nhiều loại bộ phận
gieo hạt loại khác như: bộ phận gieo hạt kiểu rung, bộ phận gieo hạt kiểu ống….
4.2.5.2. Ống dẫn2.11:
Hình hạt Cấu tạo bộ phận gieo hạt loại khí động

Ống dẫn hạt có chức năng dẫn hạt từ bộ phận gieo xuống đất. Ống dẫn hạt
có thể làm bằng cao su hoặc bằng tôn tùy theo từng yêu cầu khác nhau.

Hình 2.12: Các loại ống dẫn hạt


a) Loại dải xoắn, b) Loại ống tôn, c) Loại phểu chồng, d) Loại gấp nếp,
e) Loại lò xo, f) Loại ống lồng

CBHD: Võ Thành Bắc 25 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

4.2.5.4. Lưỡi rạch đất


Nhiệm vụ của lưỡi rạch đất là sẻ rãnh tạo độ sâu thích hợp để đưa hạt
xuống khỏi mặt đất. Có nhiều loại lưỡi rạch khác nhau như hình 2.13

(a) (b) (c)

Hình 2.13: Các loại lưỡi rạch của máy gieo hạt
(a) -Loại mũi neo, (b) loại mũi dẹt, (c) loại đĩa
(b) -Loại dao cong
(c) - Loại đĩa.
4.2.5.5. Bộ phận lấp đất
Bộ phận lấp đất có chức năng lấp đất sau khi gieo hạt. Bộ phận lấp đất có
thể là bánh xe, dạng đĩa, cũng có thể là vòng xích được kéo lê phía sau xe.

4.2.5.6. Bánh xe máy gieo


Bánh xe máy gieo có nhiệm vụ đỡ cụm gieo và đôi khi người thiết kế sử
dụng bánh xe này để lấp hạt,
Hình bênCác
2.14: cạnh đóbộ
loại bánh xelấp
phận máyđấtgieo còn có nhiệm vụ
a) Loại vòng xuyến, b)Loại vòng có răng,
truyền động cho bộ phận gieo làm việc, ưu điểm là mật độ gieo sẽ không phụ
thuộc vào vậncótốc
c)Loại của
lưỡi témmáy
đất kéo.
và trục lăn, d)Loại đĩa.
4.2.5.7.Cần Rạch tiêu
Cần rạch tiêu có nhiệm vụ kẻ đường giúp cho người điều khiển máy gieo dễ
dàng điều khiển máy chạy với khoảng cách các hàng, liếp đều nhau.

CBHD: Võ Thành Bắc 26 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

CBHD: Võ Thành Bắc 27 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÁY GIEO


˜&™
Chương III:

CHỌN NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG MÁY GIEO

Do đặc điểm máy gieo làm việc theo luống với bề rộng giữa hai rãnh
luống từ 1,2-1,4m. Nên nếu sử dụng máy kéo nhỏ sẽ gây khó khăn cho máy, nếu
sử dụng máy keo lớn sẽ không đảm bảo về kinh tế nên ta thiết kế máy gieo hoạt
động theo kiểu tự hành.
1. BỘ PHẬN GIEO
Khác với các loại cây gieo trồng bằng củ có kích thước lớn như khoai tây
cũng như một số loại hạt có kích thước quá nhỏ như: cải ngọt, xà lách…, hạt cải củ
có kích cỡ từ 3-4mm, khối lượng hạt trung bình khoảng 0,013g. Do vậy ta chọn bộ
phận gieo hoạt động theo nguyên lý khí động. Ưu điểm của bộ phận gieo kiểu này
là phân phối hạt rất đồng đều, lực tác động lên hạt rất nhỏ do đó không làm hư
hỏng hạt khi gieo.
1.1. Thùng chứa hạt
Chọn thùng chứa hạt kiểu máng do kết cấu đơn giản, hiệu quả làm việc
khi lấy hạt cao.
1.1.1. Ống gieo
Do cải củ được trồng theo liếp có từ 4 đến 6 hàng nên chọn ống gieo chân
không thay cho đĩa gieo. Ưu điểm của ống gieo là kết cấu đơn giản, gia công dễ
dàng và hạt không bị va đập trước khi được gieo xuống đất.
1.1.2. Ống dẫn hạt
Chọn loại ống tôn vì có đặc tính ổn định nên không làm ảnh hưởng đến
quá trình dẫn hạt từ trên bộ phận gieo xuống mặt liếp.

CBHD: Võ Thành Bắc 28 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

1.2. Quạt hút


Quạt hút có nhiệm vụ tạo áp suất thấp bên trong ống phân phối hạt để hút
hạt lên thành ống. Do hạt có kích thước và khối lượng rất nhỏ nên ta chọn kiểu
quạt li tâm.
2. BỘ PHẬN PHÂN PHỐI TRO

Chọn bộ phận phân phối tro kiểu máng vì cấu tạo đơn giản, đáp ứng yêu
cầu của việc phân phối tro.
3. BỘ PHẬN TẠO LỖ
Do đặc điểm đất canh tác là đất thịt, người dân sử dụng tro trấu làm chất
mồi dưới mỗi hốc (độ sâu mỗi hốc khoảng 120mm )nên không dùng lưỡi sẻ rãnh.
Vì khi dùng lưỡi sẻ rãnh sẽ tạo rãnh liên tục, làm hư bề mặt liếp và gây khó khăn
cho việc bỏ tro. Chọn kết cấu bộ phận tạo lỗ kiểu guồng quay lệch tâm và sử dụng
dụng cụ là “nọc” để tạo lỗ.
4. BÁNH XE LẤP ĐẤT
Do đặc điểm gieo hạt là gieo xuống phía dưới mặt tro khoảng 10mm nên
không sử dụng bánh xe lấp đất mà thay vào đó là con lăn có tác dụng làm giẻ mặt
tro và tạo rãnh gieo hạt trên mặt tro.
5. CẦN GẠCH TIÊU
Máy gieo hạt cải củ hoạt động trên địa hình được vun liếp sẵn, do đó ta
không cần sử dụng cần rạch tiêu (máy gieo di chuyển theo rãnh giữa các liếp).

CBHD: Võ Thành Bắc 29 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Chương IV:

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÁY GIEO

Sơ đồ nguyên lý hoạt động của máy gieo

Hình 4.1: Cấu tạo và hoạt động của máy gieo


1. Bộ
phận cấy
lỗ
Như phần chọn nguyên lý hoạt động phía trên, bộ phận tạo lỗ hoạt động
theo kiểu guồng quay lệch tâm.
Nguyên lý hoạt động: Trong quá trình trục chính quay, nhờ kết cấu đĩa
lệch tâm nên các nọc luôn hướng vuông góc với mặt đất. Do đó hạn chế được sự
trượt của nọc so với mặt đất. Các bộ phận chính của guồng quay bao gồm:
1) Trục chính
2) Trục phụ
3) Đĩa và thanh mang trục phụ
4) Đĩa lệch tâm
5) Đĩa lớn (chuyển động đồng tâm với đĩa lệch tâm)
6) Con lăn
7) Nọc (dùng để tạo lỗ)
8) Thanh dẫn hướng

CBHD: Võ Thành Bắc 30 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Kết cấu của guồng quay được thể hiện trên bản vẽ. Vì vậy trong phần
thuyết minh chỉ trình bày một số chi tiết cần thiết cho việc tính toán.
1.1. Chọn hình dáng và kích thước nọc
Kích thước lỗ cần cấy là 70x70x120mm. Để tránh sự co rút của đất trong
lúc tạo lỗ ta chọn kích thước và hình dáng của nọc như hình 4.1 Vật liệu chế tạo
nọc là thép tấm C45 có chiều dày 1,5mm

Chiều cao từ đáy đến mặt trên của nọc là h = 120mm


Chiều dài và rộng
Hình 4.2: của
Hìnhnọcdáng
như sơ
nhau
bộ (tiết
nọc diện vuông) và l1 = l 2 = 90mm
cấy lỗ
Chọn số nọc bố trí trên một vòng tròn guồng quay là 3 nọc. Như vậy khi
trục chính quay một vòng thì tạo được 3 lỗ trên bề mặt liếp. Do yêu cầu kỹ thuật
của gieo hạt cải củ là khoảng cách giữa các lỗ theo chiều ngang là 200mm và
khoảng cách lỗ theo chiều dọc nằm trong khoảng từ 220-240mm nên khoảng cách
của các lỗ khi nọc cấy xuống đất phải thỏa yêu cầu trên.
Ta chọn bánh xe chế tạo sẵn có đường kính ngoài cùng là 370mm. Do đó
khi bánh xe quay một vòng xe đi được quãng đường là:
l = C = pd = 370p = 1162,4mm .
Tính tỉ số truyền giữa bánh xe và trục chính: khoảng cách giữa các lỗ
theo hàng dọc nằm trong khoảng từ 220-240mm nên với quãng đường xe đi được
khi bánh xe quay một vòng như trên ta chia làm 5 phần bằng nhau, ta được
1162, 4
x= = 232,48mm (Với x là khoảng cách 2 lỗ kế tiếp nhau).
5

Vậy với giá trị của x như trên thỏa yêu cầu về khoảng cách. Như vậy khi
bánh xe quay một vòng thì có tương ứng 5 lỗ được tạo ra. Mặt khác mỗi vòng
Hình 4.3: Hình dạng và kích thước bánh xe

CBHD: Võ Thành Bắc 31 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

quay của trục chính tạo được 3 lỗ. Ta tính được tỉ số truyền giữa bánh xe và trục
3 3
chính: i = (tức khi trục chính quay 1vòng thì bánh xe quay tương ứng vòng).
5 5
Qua thực nghiệm cho thấy nọc được lắp với khoảng cách so với tâm là
167mm thì quá trình cấy lỗ ít xảy ra sự trượt và thỏa yêu cầu.

Theo thiết kế máy gieo làm việc với vận tốc 2,5 km/h, bánh xe máy gieo
có đường kính 370mm ta tính được tốc độ quay của bánh xe
n = 35,82vong / p Û w = Hình 4.4:
3,75rad / s .Bộ phận guồng quay
Vậy tốc độ quay của trục chính là:
5
n = 35,82. = 59,7vong / p Û w = 6, 25rad / s
3
Ta làm tròn tốc độ quay của trục chính n = 60vong / p Û w = 6,28rad / s .
1.2. Tính toán trục phụ
Trục phụ có chức năng mang nọc cấy lỗ. Do đó trục chịu tác động trực
tiếp của lực cấy.
Chọn loại trục là trục rỗng do kích thước đường kính của trục rỗng sẽ lớn
hơn so với trục đặt trong cùng điều kiện làm việc nên thuận lợi cho việc lắp bộ
phận cấy lỗ lên trục.
Chiều dài toàn trục: 840 mm
Tính sức bền cho trục phụ mang dụng cụ cấy lỗ.
Từ thực nghiệm ta có lực cấy lớn nhất trên mỗi nọc là 300 N. Để trục đủ
bền khi tải trọng tăng cao thì ta chọn Fmax=400 N.
Ước lượng mô- men lớn nhất tác động lên trục là N=15N.m
Tính toán trục trên phần mềm Inventor.
Mở phần mềm Inventor ta vào thẻ Design sau đó chọn mục Frame/ Beam/
column calculator.

CBHD: Võ Thành Bắc 32 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Sau khi nhập các thông số về lực, mô-men cho trục ta có bảng kết quả như
sau:
Beam and Column Calculator (Version: 2012 (Build 160160000, 160))

Hình 4.5: Môi trường tính toán trục


Project Info
Material
Material User material
Yield Strength Sy 689 MPa
Modulus of Elasticity E 206700 MPa
Modulus of Rigidity G 41000 MPa
Beam Calculation
Calculation Properties
Include
Yes Density ρ 7750 kg/m^3
Yes Shear Displacement Ratio β 1.484 ul
Number of Divisions 1000 ul
Mode of reduced stress HMH

Preview

CBHD: Võ Thành Bắc 33 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Shear Force, YZ Plane

Hình 4.7: Biểu đồ lực cắt

CBHD: Võ Thành Bắc 34 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Bending Moment, YZ Plane

Hình 4.8: Biểu đồ mô-men uốn

Deflection Angle, YZ Plane

Hình 4.9: Biểu đồ chuyển vị góc

CBHD: Võ Thành Bắc 35 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Deflection, YZ Plane

Hình 4.10: Biểu đồ chuyển vị đứng

Bending Stress

Hình 4.11: Biểu đồ ứng suất xoắn

CBHD: Võ Thành Bắc 36 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Ket-noi.com chia se mien phi
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Shear Stress

Hình 4.12: Biểu đồ ứng suất cắt

Torsional Stress

Hình 4.13: Biểu đồ ứng suất xoắn

CBHD: Võ Thành Bắc 37 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Diameter idea

Qua các biểu đồ trên cho thấy đường kính lý tưởng nhất cho trục là f 23 ,
dựa vào kích thước phôi thép thực tế ta chọn trục có đường kính f 25 .

1.3. Tính toán trục chính


Hình 4.14: Biểu đồ thể hiện đường kính lý tưởng
Trục chính có nhiệm vụ nhận chuyển động được truyền từ hộp giảm tốc,
truyền chuyển động quay để thực hiện quá trình cấy lỗ, truyền chuyển động quay
cho bánh xe và các bộ phận công tác khác như bộ phận phân phối tro, phân phối
hạt và trục đảo tro. Trong đó công suất lớn nhất là công suất làm xe di chuyển và
công suất cấy lỗ. Vì vậy để tính toán bền cho trục chính ta cần tính được công suất
cần thiết để làm quay bánh xe và công suất cấy lỗ và công suất dẫn động từ hộp
giảm tốc đến trục chính.

1.3.1. Tính công suất cần thiết để xe di chuyển:


Qua mô hình vẽ trên máy tính ta tính được khối lượng gần đúng của máy
gieo là m=350kg. Ta tính được lực tác dụng lên bánh xe là
F0=m.g=350.10=3500 (N)
Xe di chuyển trên bốn bánh với lốp cao su nên ta lấy hệ số ma sát giữa lốp
với đất k=1,2
Lực ma sát lăn sinh ra cản lại sự di chuyển của bánh xe là
Fms = F0 .k = 3500.1,2 = 4200 N

Để xe có thể di chuyển được thì cần có lực kéo thắng được lực ma sát trên,
ta có: Fkéo > Fms = 4200 N

CBHD: Võ Thành Bắc 38 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Mô-men tác dụng lên bánh xe là : M = 4200.0,185 = 777 N .m


Theo yêu cầu thiết kế xe di chuyển với vận tốc v = 2,5 km/h = 0,69m/s ta
tính được vận tốc quay của bánh xe là n=35,4 vòng/p hay vận tốc góc w = 3,7 rad / s
Mô-men xoắn được tính theo công thức
N ct = M .w

Trong đó: M là mô-men tác dụng lên trục bánh xe,


w là vận tốc góc của bánh xe.
Þ N ct = M .w = 777.3,7 » 2875(W ) = 2,88kW
Gọi N1 và N2 lần lượt là công suất truyền động ở mỗi bánh xe sau. Máy
gieo truyền động bằng 2 bánh xe sau nên công suất truyền động ở mỗi bánh là :
N ct 2,88
Þ N1 = N 2 = = = 1,44kW
2 2

1.3.2. Tính toán, thiết kế các bộ truyền cho trục chính


Chọn loại truyền động là truyền xích do tỉ số truyền ổn định, lực tác dụng
lên trục nhỏ hơn so với bộ truyền đai.
1.3.2.1. Truyền động từ trục chính đến bánh xe
Công suất truyền động ở mỗi bánh xe là N1 = N 2 = 1,44Kw , số vòng quay
của bánh bị dẫn là n = 35,4vong / p . Bộ truyền xích có hiệu suất h = 98% ta tính
được công suất cho bánh dẫn là:
N banhdan = N bidan / h = 1,44 / 98% = 1,47 KW , số vòng quay bánh dẫn là n = 60vong / p .

CBHD: Võ Thành Bắc 39 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

v Ta thiết kế được bộ truyền với các thông số sau:


Chain properties
Chain : JIS B 1801:1997 Short-pitch
transmission precision roller chains (A series,
Class 2)
Chain size designation 16A-1-50
Pitch p 25.400 mm
Number of Chain Links X 50.000 ul
Number of Chain Strands k 1.000 ul
Minimum width between
b1 15.750 mm
inner plates
Maximum Roller Diameter d1 15.880 mm
Maximum pin body diameter d2 7.940 mm
Maximum inner plate depth h2 24.200 mm
Maximum outer or
h3 20.900 mm
intermediate plate depth
Maximum width over
b 33.500 mm
bearing pins
Maximum inner plate width t1 3.200 mm
Maximum outer or
t2 3.200 mm
intermediate plate width
178.000
Chain bearing area A
mm^2
Tensile Strength Fu 55600.000 N
Specific Chain Mass m 2.600 kg/m
Chain construction factor φ 1.000 ul
Sprocket 1 properties: Toothed sprocket
Sprocket 2 properties: Toothed sprocket
Working conditions

CBHD: Võ Thành Bắc 40 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Power P 1.470 kW
Torque T 233.958 N m
Speed n 60.000 rpm
Efficiency η 0.980 ul
Required service life Lh 3900.000 hr
Maximum chain elongation ΔLmax 0.030 ul

Power correction factors


Shock factor Y 1.000 ul
Service factor f1 1.000 ul
Sprocket size factor f2 1.000 ul
Strands factor f3 1.000 ul
Lubrication factor f4 1.000 ul
Center distance factor f5 1.419 ul
Ratio factor f6 1.133 ul
Service life factor f7 0.583 ul
Chain power rating

Hình 4.15: Biểu đồ đánh giá khả năng hoạt động của bộ truyền

CBHD: Võ Thành Bắc 41 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Results
Chain Speed v 0.384 mps
Effective pull Fp 3830.122 N
Centrifugal force FC 0.383 N
Maximum tension in chain span FTmax 3830.505 N
Static safety factor SS > SSmin 14.515 ul > 7.000 ul
Dynamic safety factor SD > SDmin 14.515 ul > 5.000 ul
Bearing pressure pB < p0 * λ 21.520 MPa
Permissible bearing pressure p0 28.593 MPa
Specific friction factor λ 1.066 ul
Design power PD < PR 1.380 kW
Chain power rating PR 2.217 kW
Chain service life for specified elongation th > Lh 207272 hr
Chain link plates service life thL > Lh 498707 hr
Roller and bushing service life thr > Lh 811474 hr
Lực tác dụng lên trục tính theo công thức (6-17), TL7
6.10 7.k .N 6.10 7.1,15.1,47
Fr _ tc = = = 4437( N )
Z .t.n 15.25,4.60
1.3.2.2. Thiết kế bộ truyền dẫn động từ hộp giảm tốc trục vít đến trục chính
(theo sơ đồ máy gieo hình 4.1)
Để tính toán, thiết kế được bộ truyền từ hộp giảm tốc đến trục chính ta cần
tính được các công suất sau:
· Công suất di chuyển xe,
· Công suất cấy lỗ,
· Công suất cần thiết để vận hành các bộ phận công tác khác như: bộ
phận phân phối tro, bộ phận phân phối hạt, trục đảo tro.
Theo kết quả trên ta có công suất di chuyển xe là:
N xe = N ct = 2,94kW (1’),

Gọi N ctk là công suất cần thiết để vận hành các bộ phận công tác khác. Các
bộ phận công tác còn lại như: phân phối tro, phân phối hạt và trục đảo tro có công
suất nhỏ nên ta ước lượng công suất để vận hành các bộ phận công tác này là
N ctk = 0,5kW (2’)

CBHD: Võ Thành Bắc 42 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Như vậy ta cần tính được công suất cấy lỗ.


v Tính công suất cấy lỗ.
Công suất cấy lỗ phụ thuộc vào lực cấy và vận tốc cấy. Theo tính toán
trong phần trên, guồng quay quay với vận tốc góc là:
n = 60vòng / p Û w = 2prad / s

Ta cần tính được lực cấy gây ra mô-men lớn nhất cho trục.
Qua thực nghiệm ta có bảng giá trị lực cấy theo chiều sâu cấy như sau:

Bảng giá trị lực cấy và mô-men cấy tính cho một nọc

Lực tiếp Mô-ment


Chiều sâu cấy Lực cấy Lực hướng
tuyến xoắn
h (mm) F(N) kính F1 (N)
F 2 (N) M(N.m)

0 0 0 0 0

20 14 10 8,8 1,85

40 47 38 28 7,03

60 106 79 71 14,6

80 171 108 133 19,9

100 280 131 248 24,2

110 351 91 339 16,8

120 400 0 400 0

CBHD: Võ Thành Bắc 43 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Từ bảng trên ta thấy trong quá trình cấy lỗ, mô-men xoắn lớn nhất sinh ra
đối với trục chính tại vị trí nọc cấy sâu 100mm, tại vị trí nọc được cấy sâu nhất
(120mm) không còn mô-men do lực cấy gây ra mà chỉ còn lực cấy cực đại hướng
vào tâm trục Fcay max = 400 N

Giá trị lực cấy khi mô-men cực đại là : Fcay = 280 N

Hình 4.16 là sơ đồ phân tích lực cấy từ vị trí nọc bắt đầu chạm đất đến khi
nọc được cấy sâu nhất.

Ta tính phản lực ở các gối đỡ trên trục phụ với giá trị lực cấy
Fcay = 280 N ta được biểu đồ sau:

Hình 4.16: Sơ đồ phân tích lực cấy

CBHD: Võ Thành Bắc 44 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Preview

Shear Force
Hình 4.17: Sơ đồ đặt lực trên trục

Qua biểu đồ ta thấy các giá trị phản lực ở các gối đỡ là :
F1 = 204,137, F2 = 729,415 N , F3 = 204,95 N
Gọi F11 , F12 : F21 , F22 ... lần lượt là lực tiếp tuyến và lực hướng kính tại các
gối đỡ 1, 2, và gối 4.18:
Hình đỡ 3.TừBiểu cácđồgiá trịcắt
lực phản
khilực trên, ta cấy
mô-men tínhlớn
được các lực thành
nhất
phần là các lực tiếp tuyến và lực hướng kính tại các gối đỡ.
F11=93N, F12=182N
F21=340N, F22=645N
F31=93,5N, F32=182N
Ta tính được mô-men tập trung lớn nhất là:
M 1 = F11 .l = 93.0,167 = 15,53N .m
M 2 = F21 .l = 340.0,167 = 56,78 N .m
M 3 = F31 .l = 93,5.0,167 = 15,6 N .m
Mô-men tổng cộng do lực cấy sinh ra là:

CBHD: Võ Thành Bắc 45 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

M tc = M 1 + M 2 + M 3 = 15,53 + 56,78 + 15,6 = 87,9 » 88 N .m


Tốc độ quay của trục cấy lỗ: n = 60vong / p Û w = 2p (rad / s )
Công suất cấy lỗ là : N cay = M cay .w = 88.2p = 0,553kW (3’)
Từ (1’), (2’), (3’) ta có công suất tổng cộng trên trục chính là:
N tc = N cay + N ctk + N ct = 0,553 + 0,5 + 2,94 = 3,993kW

Chọn truyền động từ hộp giảm tốc đến trục chính là truyền động xích, như
vậy công suất bánh dẫn của bộ truyền là :
N xich = N tc / 98% = 3,99 / 98% = 4,1kW .

Chọn hộp giảm tốc có tỉ số truyền i=30, vố vòng quay của động cơ là
n = 1800vong / p nên số vòng quay của bánh vít là n = 60vong / p , số vòng quay của

trục chính bằng với số vòng quay bánh vít nên bộ truyền xích có tỉ số truyền i=1:1.
Ta thiết kế bộ truyền theo hai thông số là công suất và tốc độ quay, sau khi
thiết kế ta có thông số bộ truyền xích như sau:

CBHD: Võ Thành Bắc 46 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Chain properties
Chain : JIS B 1801:1997 Short-pitch transmission precision roller chains (A
series, Class 2)
Chain size designation 24A-1-36
Pitch p 38.100 mm
Number of Chain Links X 36.000 ul
Number of Chain Strands k 1.000 ul
Minimum width between inner plates b1 25.220 mm
Maximum Roller Diameter d1 22.230 mm
Maximum pin body diameter d2 11.110 mm
Maximum inner plate depth h2 36.200 mm
Maximum outer or intermediate plate depth h3 31.300 mm
Maximum width over bearing pins b 50.800 mm
Maximum inner plate width t1 4.800 mm
Maximum outer or intermediate plate width t2 4.800 mm
Chain bearing area A 392.000 mm^2
Tensile Strength Fu 124600.000 N
Specific Chain Mass m 5.500 kg/m
Chain construction factor φ 1.000 ul
Sprocket 1 properties: Toothed sprocket
Sprocket 2 properties: Toothed sprocket

CBHD: Võ Thành Bắc 47 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Working conditions
Power P 4.100 kW
Torque T 652.535 N m
Speed n 60.000 rpm
Efficiency η 0.980 ul
Required service life Lh 1700.000 hr
Maximum chain elongation ΔLmax 0.030 ul
Application Smooth running
Environment Clean
Lubrication Recommended (see notes below)
Power correction factors
Shock factor Y 1.000 ul
Service factor f1 1.000 ul
Sprocket size factor f2 1.000 ul
Strands factor f3 1.000 ul
Lubrication factor f4 1.000 ul
Center distance factor f5 1.619 ul
Ratio factor f6 1.200 ul
Service life factor f7 0.419 ul

CBHD: Võ Thành Bắc 48 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Chain power rating

Hình 4.19: Biểu đồ đánh giá khả năng hoạt động của bộ truyền xích
Results
Chain Speed v 0.462 mps
Effective pull Fp 8865.541 N
Centrifugal force FC 1.176 N
Maximum tension in chain span FTmax 8866.717 N
Static safety factor SS > SSmin 14.053 ul > 7.000 ul
Dynamic safety factor SD > SDmin 14.053 ul > 5.000 ul
Bearing pressure pB < p0 * λ 22.619 MPa
Permissible bearing pressure p0 26.465 MPa
Specific friction factor λ 1.230 ul
Design power PD < PR 3.333 kW
Chain power rating PR 5.621 kW
Chain service life for specified elongation th > Lh 54599 hr
Chain link plates service life thL > Lh 144613 hr
Roller and bushing service life thr > Lh 308431 hr

Theo công thức (6-17) _TL7 ta tính lực tác dụng lên trục như sau:
6.10 7.k .N 6.10 7.1,15.4,1
Fr = = = 8250( N )
Z .t.n 15.38,1.60
Ta tiến hành tính bền cho trục chính với các thông số lực được tính như
trên ta được kết quả như sau:

CBHD: Võ Thành Bắc 49 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Material
Material Steel
Modulus of Elasticity E 206000 MPa
Modulus of Rigidity G 80000 MPa
Density ρ 7860 kg/m^3

Preview

Hình 4.20: Sơ đồ phân bố lực trên trục chính

CBHD: Võ Thành Bắc 50 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Shear Force

Shear Force, YZ Plane

Hình 4.21: Biểu đồ lực cắt

Hình 4.22: Biểu đồ lực cắt trong mặt phẳng YZ

Shear Force, XZ Plane

CBHD: Võ Thành Bắc 51 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Bending Moment

Hình 4.24: Biểu đồ mô-men uốn


Bending Moment, YZ Plane

CBHD: Võ Thành Bắc 52 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Bending Moment, XZ Plane

Hình 4.26: Biểu đồ mô-men uốn trong mặt phẳng XZ


Deflection Angle

Deflection Angle, YZ Plane


Hình 4.27: Biểu đồ chuyển vị góc
CBHD: Võ Thành Bắc 53 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm
Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

CBHD: Võ Thành Bắc 54 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Deflection Angle, XZ Plane

Hình 4.29: Biểu đồ chuyển vị góc trong mặt phẳng XZ

Deflection

Hình 4.30: Biểu đồ chuyển vị đứng

CBHD: Võ Thành Bắc 55 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Deflection, YZ Plane

Deflection, XZ Plane
Hình 4.31: Biểu đồ chuyển vị đứng trong mặt phẳng YZ

Hình 4.32: Biểu đồ chuyển vị đứng trong mặt phẳng XZ

Bending Stress

CBHD: Võ Thành Bắc 56 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Bending Stress, YZ Plane

Hình 4.34: Biểu đồ ứng suất uốn trong mặt phẳng YZ

Bending Stress, XZ Plane


CBHD: Võ Thành Bắc 57 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm
Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Shear Stress

Hình 4.36: Biểu đồ ứng suất cắt

Shear Stress, YZ

CBHD: Võ Thành Bắc 58 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Shear Stress, XZ Plane

Hình 4.38: Biểu đồ ứng suất cắt trong mặt phẳng XZ

Torsional Stress

CBHD: Võ Thành Bắc 59 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Ideal Diameter

Hình 4.39: Biểu đồ thể hiện đường kính lý tưởng của trục

v Tính bền cho trục chính khi trục chịu lực cấy lớn nhất.
Như kết quả thực nghiệm trên ta có Fcay max = 400 N
Từ biểu đồ hình 4.6, các giá trị phản lực tại các gối đỡ của trục phụ là
F1 = 297( N ), F2 = 1040,35( N ), F3 = 280,5( N )
Các phản lực trên chính là lực cắt tác dụng trực tiếp lên trục chính tại các
vị trí lắp các đĩa quay.
Ngoài ra còn có lực tác dụng của các bộ truyền xích, giá trị lực tác dụng
của các bộ truyền có thay đổi đối với bộ truyền từ hộp giảm tốc đến trục chính do
trong trường hợp này công suất của bộ truyền nhỏ hơn do không có công suất cấy
lỗ.
Công suất cần thiết của bộ truyền xích từ hộp giảm tốc đến trục chính là:
N xich _ ct = 4,1 - 0,553 = 3,55( kW )
Lực tác dụng lên trục. Áp dụng công thức (6-17)-TL7
6.10 7.k .N 6.10 7.1,15.3,55
Fr1 = = = 7143,5( N )
Z .t.n 15.38,1.60
Lực tác dụng lên trục do bộ truyền đến bánh xe không thay đổi và có giá
trị như trên: Fr 2 = Fr 3 = 4437( N ) . Trong trường hợp này Fr 2 , F3 là lực tác dụng dên
trục do hai bộ truyền xích từ trục chính tới bánh xe tác dụng lên trục.
Ta tính toán trục được kết quả như sau:

Results

Length L 1300.000 mm

CBHD: Võ Thành Bắc 60 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Mass Mass 16.607 kg


Maximal Bending Stress σB 46.482 MPa
Maximal Shear Stress τS 3.530 MPa
Maximal Torsional Stress τ 21.719 MPa
Maximal Tension Stress σT 0.000 MPa
Maximal Reduced Stress σred 50.559 MPa
Maximal Deflection fmax 977.007 microm
Angle of Twist φ -0.47 deg

Hình 4.40: Sơ đồ phân bố lực trên trục

CBHD: Võ Thành Bắc 61 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Shear Force

Hình 4.41: Biểu đồ ứng suất cắt

Bending Moment

Hình 4.42: Biểu đồ mô-men uốn

CBHD: Võ Thành Bắc 62 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Bending Moment, YZ Plane

Hình 4.43: Biểu đồ mô-men uốn trong mặt phẳng YZ

Bending Moment, XZ Plane

Hình 4.44: Biểu đồ mô-men uốn trong mặt phẳng XZ

CBHD: Võ Thành Bắc 63 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Deflection Angle

Hình 4.45: Biểu đồ chuyển vị góc


Deflection

Hình 4.46 : Biểu đồ chuyển vị đứng

CBHD: Võ Thành Bắc 64 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Bending Stress

Hình 4.47: Biểu đồ ứng suất uốn

Bending Stress, YZ Plane

Hình 4.48: Biểu đồ ứng suất uốn trong mặt phẳng YZ

CBHD: Võ Thành Bắc 65 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Bending Stress, XZ Plane

Shear Stress Hình 4.49: Biểu đồ ứng suất uốn trong mặt phẳng XZ

Hình 4.50: Biểu đồ ứng suất cắt

CBHD: Võ Thành Bắc 66 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Torsional Stress

Hình 4.51: Biểu đồ ứng suất xoắn

Ideal Diameter

Hình 4.52: Biểu đồ thể hiện kích thước đường kính trục lý
tưởng

CBHD: Võ Thành Bắc 67 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Từ các biểu đồ thể hiện đường kính trục lý tưởng, ta chọn kết cấu trục như
hình 68

Hình 4.53: Kết cấu trục chính


2. Bộ phận phân phối tro

2.1. Thân ống phân phối tro


Chọn vật liệu làm thân ống phân phối tro là ống nhựa PVC có kích thước
đường kính ngoài 200mm, số máng tro lắp theo một vòng tròn trên thân ống là 3
máng. Do đó có tổng cộng 12 máng tro được lắp lên thân ống.

Hình
Chọn chiều dài 4.54:
ống: Bộdài
chiều phận
ốngphân
đượcphối
chọntro
dựa vào kích thước máng
chứa tro và vành mặt bích (được tính ở phần sau).
2.2. Máng chứa tro

Hình dạng của máng tro phải thuận lợi cho việc trút tro xuống lỗ, do đó
ta chọn kiểu máng tro có biên dạng hình thang, để tro được đẩy xuống nhanh hơn
ta không làm đáy máng tro gắn liền với phần thân trên. Thay vào đó ta sử dụng
đáy máng tro làm bằng vật liệu có khả năng đàn hồi tốt (chọn loại dây bố).
Thể tích của máng chứa tro phải phù hợp với thể tích lỗ được cấy. Nọc
được thiết kế theo dạng hình chóp, các kích thước của nọc là h = 120mm ,
l1 = l 2 = 90mm . Ta tính được thể tích của nọc là:
1 1
Vnoc = h.S đáy = .120.90.90 = 324.000mm 3
3 3
Thể tích máng tro được tính theo công thức :

CBHD: Võ Thành Bắc 68 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Vmáng = l.( S1 + S 2 + S 3 )
Trong đó: l là chiều dài máng tro
S1,S2,S3 là diện tích từng phần theo mặt cắt ngang của máng
như hình 70
l

a S1

S2
h

b
S3
Trong đó diện tích S1 được tính như sau:
a .p .R 2 1 56.p .`100 2 1
S1 = S cungOAB - S DOAB = - . AB.OH = - .90.89,3 » 692mm 2
Hình 4.55 : Các 360kích thước
2 của máng
360chứa 2tro

A a S1 B
H
S2
h

b C
D S3

Tương tự ta tính được diện tích S3= 544mm2


Hình
Diện tích4.56: Các tính
S2 được kíchtheo
thước của
công máng chứa tro
thức:
1
S2 = .(a + b).h . Trong đó a=90mm, b= 51mm
2
1 141
Þ S 2 = .(90 + 51).h = .h( mm 2 )
2 2
Vậy thể tích máng chứa tro là:
141
Vmáng = ( S1 + S 2 + S 3 ).l = (692 + .h + 544).90mm 3
2
Theo lý thuyết thì Vmáng = Vnoc = 324.000mm 3
Vì tro có độ xốp nên để tránh thiếu hụt tro ta tăng thể tích máng tro lên
10% so với điều kiện ban đầu.
Hay Vmáng = 1,1.Vnoc = 356400mm 3

CBHD: Võ Thành Bắc 69 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

141
ÞÛ (692 + .h + 544).90 = 356400 Þ h = 38,6m
2
Ta chọn h=40mm

CBHD: Võ Thành Bắc 70 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

2.3. Mặt bích ống phân phối tro

Chọn vật liệu chế tạo mặt bích là thép tấm CT3
Ta chọn kích thước mặt bích như sau:
Phần vành lắp vào ống: l1 = 20mm
May-ơ mặt bích: l 2 = 20mm
20

Ø200

R3,5
40

35

2.4. Bộ phận cam


Để tro có thể trút xuống nhanh hơn 4 thì cần có bộ phận tác động vào đáy
máng chứa tro. Ta chọn cơ cấu cam vì cấu tạo đơn giản, hoạt động hiệu quả. Cam
được lắp chặc với trục của bộ phận phân phối tro và tác động vào đáy máng tro khi
máng quayHìnhđến vị4.57:
trí cần trútthước
Kích tro xuống
mặt lỗ nhưống
bích hình 73. Hình
phân dạng và kích thước
phối tro
chi tiết của cam được trình bày trên bản vẽ.

CBHD: Võ ThànhHình
Bắc 4.58: Sơ đồ bố trí cam
71 trênSVTH:
trục Nguyễn Vũ Lâm
Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

2.5. Con lăn nén tro


Để tro sau khi được phân phối xuống lỗ có được độ giẻ và có rãnh cần thiết
cho việc gieo hạt ta cần sử dụng con lăn để nén tro. Con lăn có cấu tạo và hình
dạng như hình 4.58. Kích thước cụm con lăn được trình bày trên bản vẽ.

Hình 4.59: Cụm con lăn nén tro

CBHD: Võ Thành Bắc 72 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

2.6. Thiết kế bộ truyền cho bộ phận phân phối tro


Bộ phận phân phối tro làm việc với yêu cầu độ chính xác về tỉ số truyền so
với bộ phận cấy lỗ nên ta chọn loại truyền động xích. Theo kết quả tính toán trên
ta có mỗi vòng làm việc của trục chính có ba lỗ được tạo ra. Trên ống phân phối
tro ta lắp tại một vị trí có ba máng tro. Do đó ta có tỉ số truyền giữa trục chính và
ống phân phối tro là i = 1
Do bộ truyền có công suất nhỏ nên ta chỉ thiết kế cho phù hợp với điều
kiện làm việc và lắp đặt.
Sau khi thiết kế ta có thông số bộ truyền như sau:
Chain properties
Chain : ISO 10190:1992 - Motor cycle chains
Chain size designation 05 MB-126
Pitch p 8.000 mm
Number of Chain Links X 126.000 ul
Number of Chain Strands k 1.000 ul
Minimum width between inner
b1 5.720 mm
plates
Maximum Roller Diameter d1 4.770 mm
Maximum pin body diameter d2 3.300 mm
Maximum inner plate depth h2 7.600 mm
Maximum outer or intermediate
h3 7.600 mm
plate depth
Maximum width over bearing
b 9.720 mm
pins
Maximum inner plate width t1 0.800 mm
Maximum outer or intermediate
t2 0.800 mm
plate width
28.000
Chain bearing area A
mm^2
Tensile Strength Fu 8900.000 N
Specific Chain Mass m 0.350 kg/m
Chain construction factor φ 1.000 ul
Sprocket 1 properties: Toothed sprocket
Sprocket 2 properties: Toothed sprocket
Working conditions
Power P 0.050 kW
Torque T 7.958 N m
Speed n 60.000 rpm
Efficiency η 0.980 ul
Required service life Lh 1700.000 hr
Maximum chain elongation ΔLmax 0.030 ul

CBHD: Võ Thành Bắc 73 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Application Smooth running


Environment Clean
Lubrication Recommended (see notes below)
Power correction factors
Shock factor Y 1.000 ul
Service factor f1 1.000 ul
Sprocket size factor f2 1.000 ul
Strands factor f3 1.000 ul
Lubrication factor f4 1.000 ul
Center distance factor f5 0.912 ul
Ratio factor f6 1.200 ul
Service life factor f7 0.419 ul

CBHD: Võ Thành Bắc 74 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Chain power rating

Hình 4.60: Biểu đồ thể hiện phạm vi sử dụng của bộ truyền xích

Results
Chain Speed v 0.320 mps
Effective pull Fp 156.089 N
Centrifugal force FC 0.036 N
Maximum tension in chain span FTmax 156.125 N
Static safety factor SS > SSmin 57.005 ul > 7.000 ul
Dynamic safety factor SD > SDmin 57.005 ul > 5.000 ul
Bearing pressure pB < p0 * λ 5.576 MPa
Permissible bearing pressure p0 31.060 MPa
Specific friction factor λ 2.184 ul
Design power PD < PR 0.023 kW
Chain power rating PR 0.211 kW
Chain service life for specified elongation th > Lh 2777778 hr
Chain link plates service life thL > Lh 2777778 hr
Roller and bushing service life thr > Lh 2777778 hr
Điều chỉnh ống phân phối tro khi lắp đặt lên khung sườn:
Do kết cấu cấu của guồng quay không cho phép lắp ống phân phối tro
đúng vị trí thuận lợi để phân phối tro xuống lỗ. Do đó khi lắp bộ truyền xích
truyền động giữa trục chính và ống phân phối tro ta cần điều chỉnh sao cho vị trí
các máng chứa tro phù hợp với bộ phận cấy lỗ để công đoạn phân phối tro chính
xác. Dựa vào sơ đồ hình 4.60 ta tính khoảng điều chỉnh của ống phân phối tro như
sau:

CBHD: Võ Thành Bắc 75 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Gọi j là góc giữa đường tâm máng chứa tro và phương thẳng đứng.
Hình 4.61:l là
Sơkhoảng cách
đồ vị trí giữađối
tương trụcgiữ
ốngống
phân phốiphối
phân tro và
trobộ
vàphận cấy lỗcấy lỗ
bộ phận
Sau khi lắp ống phân phối tro và bộ phận cấy lỗ lên khung sườn ta có
l = 333mm . Theo tính toán trong mục 1.1 khoảng cách giữa các lỗ được gieo là
x = 232mm . Như vậy đường tâm thẳng đứng của ống phân phối tro cách vị trí lỗ
được cấy phía trước một khoảng là
l1 = 333 - 232 = 101mm
Như vậy ta cần tính được góc j để khi xe di chuyển về phía trước thì
máng tro quay đúng vị trí lỗ.
Theo lý thuyết, khi ống phân phối tro quay một vòng (3600) ta có tương
ứng bốn lỗ được phân phối tương ứng với quãng đường máy gieo di chuyển được
là S = 232.3 = 696mm
Ta có quy tắc tam suất sau
360 696 101.360
® Þj = » 52 0
j 101 696
Như vậy khi lắp đặt ống phân phối tro ta lắp sao cho góc giữa đường tâm
đi qua máng tro hợp với phương đứng một góc j = 52 0 .

3. Trục đảo tro


Để tro không bị vón cục hay nén chặc gây khó khăn trong quá trình phân
phối tro, ta thiết kế trục đảo tro.
Yêu cầu làm việc của trục đảo tro là làm xốp tro trước khi tro vào máng
chứa. Do đó ta thiết kế trục đảo tro có các cánh trộn. Qua thực nghiệm cho thấy
vận tốc quay của trục n = 60vong / p thỏa yêu cầu làm việc.
Kích thước trục và cánh trộn:
Trục làm việc với tải không lớn nên ta chọn trục có đường kính ngoài
f = 22mm , tại vị trí ngoài ta lắp ổ bi nên trục được hạ bậc xuống còn f = 20mm .
Và vị trí lắp đĩa xích là f18mm .
Cánh trộn: chọn kiểu cánh trộn hình trụ, chiều dài và đường kính cánh
trộn là l = 50mm và f = 10mm

CBHD: Võ Thành Bắc 76 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Sơ đồ kết cấu trục và bố trí cánh trộn được trình bày như hình 4.61

Thiết kế bộ truyền truyền động đến trục đảo tro: ta chọn bộ truyền xích vì
tốc độ làm việc của trục không cao, bộ truyền ít lực tác dụng lên trục. Do trục có
công suất nhỏ nên ta thiết kế bộ truyền phù hợp với điều kiện làm việc. Sauk hi
Hình
thiết kế ta có thông số bộ 4.62:như
truyền Sơsau:
đồ kết cấu trục đảo tro
Chain properties
Chain : ISO 10190:1992 - Motor cycle chains
Chain size designation 08 MA-52
Pitch p 12.700 mm
Number of Chain Links X 52.000 ul
Number of Chain Strands k 1.000 ul
Minimum width between inner
b1 6.250 mm
plates
Maximum Roller Diameter d1 7.770 mm
Maximum pin body diameter d2 4.000 mm
Maximum inner plate depth h2 12.100 mm
Maximum outer or
h3 12.100 mm
intermediate plate depth
Maximum width over bearing
b 12.600 mm
pins
Maximum inner plate width t1 1.270 mm
Maximum outer or
t2 1.270 mm
intermediate plate width
37.000
Chain bearing area A
mm^2
15000.000
Tensile Strength Fu
N
Specific Chain Mass m 0.400 kg/m
Chain construction factor φ 1.000 ul

CBHD: Võ Thành Bắc 77 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Working conditions
Power P 0.200 kW
Torque T 1.061 N m
Speed n 1800.000 rpm
Efficiency η 0.980 ul
Required service life Lh 1700.000 hr
Maximum chain elongation ΔLmax 0.030 ul
Application Smooth running
Environment Clean
Lubrication Recommended (see notes below)
Power correction factors
Shock factor Y 1.000 ul
Service factor f1 1.000 ul
Sprocket size factor f2 1.000 ul
Strands factor f3 1.000 ul
Lubrication factor f4 1.000 ul
Center distance factor f5 1.299 ul
Ratio factor f6 1.200 ul
Service life factor f7 0.419 ul

CBHD: Võ Thành Bắc 78 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Chain power rating

Hình 4.63: Biểu đồ thể hiện phạm vi sử dụng của bộ truyền xích
Results
Chain Speed v 7.651 mps
Effective pull Fp 26.139 N
Centrifugal force FC 23.418 N
Maximum tension in chain span FTmax 49.557 N
Static safety factor SS > SSmin 302.684 ul > 7.000 ul
Dynamic safety factor SD > SDmin 302.684 ul > 5.000 ul
Bearing pressure pB < p0 * λ 1.339 MPa
Permissible bearing pressure p0 15.482 MPa
Specific friction factor λ 1.533 ul
Design power PD < PR 0.130 kW
Chain power rating PR 8.403 kW
Chain service life for specified elongation th > Lh 70346 hr
Chain link plates service life thL > Lh 2777778 hr
Roller and bushing service life thr > Lh 73975 hr

4. Bộ phận gieo:
4.1. Ống phân phối hạt
Chọn loại ống trụ bằng nhựa PVC có đường kính ngoài 150 mm để làm
trục lấy hạt.(ống nhựa có khối lượng nhỏ, gia công dễ dàng, dễ thay thế khi sửa
chữa…), Theo thiết kế máy gieo thực hiện việc gieo trên liếp có 4 hàng dọc và mỗi
hàng cách nhau một khoảng x = 200mm và để thuận lợi cho việc lắp đĩa xích ta

CBHD: Võ Thành Bắc 79 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

chọn chiều dài của ống là l = 800mm . Trên bề mặt ống ta bố trí các lỗ có nhiệm
vụ giữ hạt cho đến vị trí ống dẫn hạt và thả hạt xuống. Để làm được điều đó lỗ
được bố trí trên ống phải có đường kính nhỏ hơn kích thước nhỏ nhất của hạt cải
để tránh trường hợp lực hút làm hạt bị dính chặt vào lỗ, nhưng lỗ phải đủ lớn để
tạo đủ áp suất hút và giữ hạt.
Gọi d max và d min lần lượt là kích thước cạnh lớn nhất và cạnh nhỏ nhất của
hạt. Hạt cải củ có kích thước cạnh lớn nhất d max = 4mm và kích thước cạnh nhỏ
nhất của hạt cải là d min = 2.2mm . Vì vậy ta khoan lỗ có đường kính f 2(mm) trên
thân ống.
Bố trí lỗ hút hạt trên thân ống: ống phân phối hạt nhận truyền động trực
tiếp từ bộ phận phân phối tro. Theo thiết kế trên ta có mỗi vòng quay của ống phân
phối tro sẽ phân phối cho ba lỗ dưới mặt liếp. Do đó, để đơn giản ta bố trí số lượng
lỗ trên ống sao cho mỗi vòng quay của ống phân phối cũng gieo được ba lỗ.
Vậy số lỗ trên một vòng tròn của ống phân phối hạt là ba lỗ.

4.2. Cụm con lăn trong thân ống


Để hạt sau khi được hút và giữ trên thân ống có thể rơi xuống tại vị trí ống
dẫn hạt thì cần có cơ cấu làm mất áp suất hút tại các lỗ. Ta chọn cơ cấu kiểu con
lăn như hình 78. Hình 4.64: Sơ đồ bố trí lỗ trên thân ống
Chọn lò xo: lò xo có nhiệm vụ làm con lăn luôn tì lên thành ống ta chọn
có nhiều loại lò xo khác nhau: lò xo kéo, lò xo nén và lò xo xoắn.. ta chọn kiểu lò
xo xoắn vì nó có kích thước nhỏ gọn nhưng vẫn đảm bảo khả năng làm việc, Để
nâng cao khả năng che kín lỗ khi con lăn lăn trên thành ống ta chọn vật liệu làm
con lăn là cao su có khả năng đàn hồi .

CBHD: Võ Thành Bắc 80 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

4.3. Thùng chứa hạt và ống dẫn hạt


Thùng chứa hạt có nhiệm vụ cung cấp hạt cho ống gieo, ống dẫn hạt dẫn
hạt từ ống gieo xuống mặt liếp. Do đó hình dáng và kết cấu của thùng phải phù
hợp với ống gieo để việc lấy hạt được thực hiện một cách dễ dàng nhất, không gây
thất thoát hạt và không làm hư hỏng hạt, ống dẫn hạt phải đạt yêu cầu dẫn hạt
đồng loạt tại các vị trí gieo. Theo như trên ta chọn vật liệu làm ống gieo là ống
nhựa PVC có đường kính ngoài 150mm, do đó thùng chứa hạt và ống dẫn hạt có
hình dạng như hình 4.65 và hình 4.66
Kích thước thùng chứa hạt: thùng chứa hạt có kích thước đủ để chứa hạt
trong quá trình gieo nhưng thùng chứa cũng không nên có kích thước lớn quá vì
như vậy sẽ làm cồng kềnh và hao phí vật liệu. Ta tính kích thước thùng chứa hạt
như sau:
Gọi s là số lượng hạt chứa trong 1cm3 thùng chứa. Qua khảo sát thực tế ta
có giá trị trung bình của s là s tb = 90hat / cm 3 . Ta chọn thùng chứa có thể tích
Vthungchua = 120cm 3 .
Chọn kích thước thùng chứa như hình vẽ:

Hình 4.66: kích thước sơ bộ thùng chứa hạt

CBHD: Võ Thành Bắc 81 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

4.4. Thiết kế trục


Bộ phận phân phối hạt có công suất nhỏ nên ta chọn trục theo điều kiện
làm việc. Chọn loại trục là trục rỗng vì ta cần lấy không khí từ trong ống phân
phối hạt ra để tạo áp suất hút hạt. Trên thân trục ta khoét các lỗ để đưa không khí
từ trong ống phân phối hạt ra ngoài. Kích thước và số lượng các lỗ trên trục phụ
thuộc vào kích và số lượng
Hìnhlỗ được
4.67: khoét
Kính trên thân
thước ống
ống phân
dẫn hạtphối hạt. Tuy nhiên
luôn đảm bảo tồng diện tích mặt cắt ngang của các lỗ trên trục phải lớn hơn tổng
diện tích mặt cắt ngang của các lỗ trên thân ống để đảm bảo lực hút hạt. Kích
thước lỗ được tính trong phần tính toán quạt hút.
Kết cấu trục được thển hiện trên bản vẽ
4.5. Thiết kế bộ truyền cho bộ phận phân phối hạt

Tương tự như bộ phận phân phối tro, bộ phận phân phối hạt cũng có yêu
cầu về độ chính xác tỉ số truyền, không cho phép có sự trượt trong khi truyền
động. Do đó ta chọn kiểu truyền động xích. Bộ phận phân phối hạt có công suất
nhỏ nên ta thiết kế bộ truyền phù hợp với điều kiện hoạt động.
Ta thiết kế được bộ truyền có các thông số như sau:
Chain properties

CBHD: Võ Thành Bắc 82 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Chain : ISO 10190:1992 - Motor cycle chains


Chain size designation 05 MB-114
Pitch p 8.000 mm
Number of Chain Links X 114.000 ul
Number of Chain Strands k 1.000 ul
Minimum width between inner
b1 5.720 mm
plates
Maximum Roller Diameter d1 4.770 mm
Maximum pin body diameter d2 3.300 mm
Maximum inner plate depth h2 7.600 mm
Maximum outer or intermediate
h3 7.600 mm
plate depth
Maximum width over bearing
b 9.720 mm
pins
Maximum inner plate width t1 0.800 mm
Maximum outer or intermediate
t2 0.800 mm
plate width
28.000
Chain bearing area A
mm^2
Tensile Strength Fu 8900.000 N
Specific Chain Mass m 0.350 kg/m
Chain construction factor φ 1.000 ul
Working conditions
Power P 0.050 kW
Torque T 7.958 N m
Speed n 60.000 rpm
Efficiency η 0.980 ul
Required service life Lh 1700.000 hr
Maximum chain elongation ΔLmax 0.030 ul
Application Smooth running
Environment Clean
Lubrication Recommended (see notes below)

Power correction factors


Shock factor Y 1.000 ul
Service factor f1 1.000 ul
Sprocket size factor f2 1.000 ul
Strands factor f3 1.000 ul
Lubrication factor f4 1.000 ul
Center distance factor f5 0.949 ul
Ratio factor f6 1.200 ul

CBHD: Võ Thành Bắc 83 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Service life factor f7 0.419 ul


Chain power rating

Hình 4.68 : Biểu đồ thể hiện khả năng hoạt động của bộ truyền

Results
Chain Speed v 0.320 mps
Effective pull Fp 156.089 N
Centrifugal force FC 0.036 N
Maximum tension in chain span FTmax 156.125 N
Static safety factor SS > SSmin 57.005 ul > 7.000 ul
Dynamic safety factor SD > SDmin 57.005 ul > 5.000 ul
Bearing pressure pB < p0 * λ 5.576 MPa
Permissible bearing pressure p0 31.060 MPa
Specific friction factor λ 2.098 ul
Design power PD < PR 0.024 kW
Chain power rating PR 0.211 kW
Chain service life for specified elongation th > Lh 2777778 hr
Chain link plates service life thL > Lh 2777778 hr
Roller and bushing service life thr > Lh 2777778 hr

Điều chỉnh vị trí ống gieo khi lắp bộ truyền xích

CBHD: Võ Thành Bắc 84 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Dựa vào mô hình lắp ráp ta đo được khoảng cách giữa vị trí hạt bắt đầu rơi
đến mặt tro là x = 150mm , khoảng cách từ vị trí hạt rơi đến nọc cấy lỗ khi nọc đang
ở phương đứng là: l = 437mm
Gọi b là góc giữa đường tâm lỗ giữ hạt và phương ngang.Do đó ta cần
tính được vị trí của ống phân phối hạt sao cho khi hạt rơi chạm mặt tro đúng vị trí
cần gieo hạt.
Theo công thức tính rơi tự do ta có:
1 2
S= .gt . Trong đó g là gia tốc trọng trường, t là thời gian rơi và S là
2
2.S 2.0,15
quãng đường vật rơi. Þ t roi = = = 0,17 s (thời gian hạt bắt đầu rơi đến
g 9. 8
chạm mặt tro).
Như vậy khi hạt bắt đầu rơi thì vị trí lỗ chuẩn bị gieo hạt cần cách vị trí
hạt rơi xuống một khoảng là
S1 = v maygieo .t roi = 0,69.0,17 = 0,117m = 117mm
Với v maygieo là vận tốc tiến của máy gieo, t roi là thời gian cần thiết để hạt
rơi chạm mặt tro.
Do khoảng cách từ vị trí hạt rơi đến vị trí nọc cấy lỗ là cố định nên ta chỉ
có thể điều chỉnh góc b để hạt rơi đúng vị trí
Ta tính giá trị góc b như sau:
Gọi a là khoảng cách từ tâm lỗ chuẩn bị gieo hạt đến vị trí hạt rơi.
a = 201mm , theo tính toán ta cần một khoảng S1 = 117mm
Þ khoảng dư là d = 201 - 117 = 84mm
1
Khi ống phân phối hạt quay vòng (1200) thì tương ứng với một khoảng
3
di chuyển của xe là 232mm. Ta có quy tắc tam suất sau:
120 b 120.84
® Þb = = 43,4 o
232 84 232

CBHD: Võ Thành Bắc 85 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng
Hình 4.69: Sơ đồ khoảng cách khi lắpNguyễn
đặt Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

5. Tính toán thiết kế quạt hút.


5.1. Nhiệm vụ và yêu cầu quạt hút
Quạt tạo áp suất thấp trong ống phân phối hạt để hút hạt dính
vào lỗ trên thân ống.
Yêu cầu của quạt là tạo áp suất vừa đủ để hút và giữ hạt, quạt
không nên có công suất lớn quá vì như vậy sẽ làm tổn hao công suất
máy. Mặt khác, khi áp suất hút quá cao sẽ làm hạt dính chặc vào lỗ
trên ống phân phối làm cho quá trình gieo hạt không chính xác.
5.2. Tính toán quạt hút và thiết kế truyền động cho quạt hút

5.2.1. Tính toán quạt hút


Chọn quạt li tâm kiểu kín
Gọi: FH là lực hút tác dụng lên mỗi hạt
H là áp suất hút do quạt tạo ra
d tx : là diện tích bề mặt hạt tiếp xúc giữa hạt với lỗ trên thân ống
Ta có công thức: FH = H .d tx (1)
Ước lượng bề mặt hạt tiếp xúc với lỗ trên thân ống nhỏ nhất bằng tiết
diện cắt ngang của lỗ
Hay d tx = S lô
Ta có : S lô = p .r 2 (r là bán kính lỗ)
Þ d tx = S lô = p ( mm 2 )
Từ (1) và (2) ta có: FH = H .p .r 2 (3)
Để giữ được hạt trên ống phân phối hạt trong lúc ống quay thì
FH > G + Fl (4)
Trong đó : G = g .m : trọng lượng của hạt
Fi = m.R.w 2 : lực li tâm
m : khối lượng của hạt m = 0,072.10 -3 kg
R : bán kính của ống phân phối hạt ( R = 0,1m )
w : vận tốc góc của ống phân phối ( w = prad / s )

Từ (3) và (4) ta có : H .p .r 2 > G + Fl = m( g + R.w 2 )


m
ÛH> .( g + R.w 2 )
p .r 2
0,072.10 -3
ÛH> .(9,8 + 0,1.4p 2 ) » 315 N / m 2
p .0,001 2

Ta tính được tốc độ dòng khí qua lỗ theo công thức sau:

CBHD: Võ Thành Bắc 86 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

2H
V = b '.
r
Trong đó : r là trọng lượng riêng của không khí
b ' là hệ số co hẹp dòng, chọn b ' = 1
2.315
ÞV =. » 22m / s
1,3
Lưu lượng dòng khí qua lỗ:
Q = V .S
Với S là tiết diện mặt cắt ngang của lỗ giữ hạt, lỗ có đường kính d = 2mm
Þ S = p .r 2 = p .2 2 = 4pmm 2 = 4p .10 -6 m 2
Þ Q = 22.4p .10 -6 = 276,46.10 -6 m 3 / s
Theo thiết kế, trên ống gieo có tất cả là 24 lỗ nên
Lưu lượng tổng cộng qua các lỗ là
Þ Qtc = 24.Q = 24.276, 46.10 -6 = 6335.10 -6 m 3 / s
Lưu lượng ở cửa ra ống hút
Þ Q ra = 2.Qtc = 2.6335.10 -6 = 12670.10 -6 = 12,7.10 -3 m 3 / s
Công suất quạt cần thiết được tính theo công thức
r . g.Q.H k
N quat = (công thức 5.24 trang 154-TL8)
h
Hay ta có công thức tương đương như sau:
g.Q.H
N quat = (với H là áp suất tính theo chiều cao cột nước)
1000.h
Trong đó h là hiệu suất của quạt, h = 0, 4 - 0,5 , ta lấy h = 0,4
9,8.12,7.10 -3.315
Þ N quat = = 0,098kW
1000.0,4
Công suất động cơ kéo quạt là
r .g .Q.H
N đc = m. (công thức 5.25-TL8)
h .h td
N quat
hay N đc = m.
h td

Trong công thức trên:


m : là hệ số dự trữ công suất, m = 1,05 - 1,2 , công suất càng nhỏ thì m càng
lớn. Ta chọn m = 1,1
h tđ là hiệu suất truyền động, ta chọn loại truyền động là truyền động đai
nên h tđ = 0.95 - 0,98 , ta chọn h tđ = 0.96
Vậy công suất động cơ kéo quạt là
0,049
N đc = 1,1. = 0,113kW
0,95
Ta chọn số vòng quay của quạt là n=2500 vòng/p

CBHD: Võ Thành Bắc 87 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Vận tốc không khí ở ống hút V ' chọn 0,5Vtb < V ' < Vtb , (trang 135_TL9)
Vtb là vận tốc làm việc theo yêu cầu, theo kết quả tính toán trên ta có
Vtb = 22m / s , ta chọn V ' = 12m / s
Đường kính trong của quạt tính theo công thức
Q 12,7.10 -3
D1 = A3 = 4. = 68,7mm , chọn D1 = 70mm
n 2500
Đường kính ống vào thường lấy Dv ³ D1 . Ta chọn Dv = 75mm
Đường kính ngoài của quạt: đường kính ngoài D2 có thể lấy theo số liệu
D2
thực nghiệm đối với máy nông nghiệp là = 1,75 - 2 (trang 137, TL9)
D1
Do đó ta chọn D2 = 2.D1 = 140mm
Chiều dài cánh được tính theo công thức sau
D 2 - D1 140 - 70
I= = = 35mm
2 2

5.2.2. Thiết kế bộ truyền cho quạt hút


Quạt hút có công suất truyền động ở động cơ là N đc = 0,113kW , tốc độ
quay của trục mang cánh quạt là n = 2500vong / p . Tốc độ quay của trục động cơ là
n = 1800vong / p . Ta chọn truyền động là truyền động đai, dựa vào các thông số
trên ta thiết kế được bộ truyền như sau:
Belt Properties
Display name V-Belt ANSI/RMA IP-20
Size A42
Number of belts z 1.000 ul
Wedge angle α 40.00 deg
Width b 12.700 mm
Height h 7.938 mm
Datum width bw 10.617 mm
Datum length Ld 1099.820 mm
External length Le 1116.673 mm
Internal length Li 1066.800 mm
Length correction factor c3 0.890 ul
External line offset Hw 2.682 mm
Pitch line offset a 3.175 mm
Minimum recommended pulley datum diameter Dwmin 76.200 mm
Maximum flex frequency fmax 60.000 Hz
Maximum belt speed vmax 30.480 mps
Specific mass m 0.104 kg/m
Base power rating PRB 2.130 kW
Grooved Pulley 1 Properties

CBHD: Võ Thành Bắc 88 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Grooved Pulley 2 Properties


Strength check
Power P 0.113 kW
Torque T 0.744 N m
Speed n 1450.000 rpm
Efficiency torque factor ηt 0.980 ul
Efficiency η 0.976 ul
Belt slip s 0.004 ul
Arc of contact correction factor c1 0.986 ul
Service factor c2 1.200 ul
Resultant service factor cPR 16.546 ul
Length correction factor c3 0.890 ul
Number of belts correction factor c4 1.000 ul
Number of pulleys correction factor c5 1.000 ul
Modify friction with speed factor fmod 0.012 s/m
Tension factor k1 1.300 ul
Belt Speed v 8.074 mps
Belt flex frequency fb 14.683 Hz
Number of belts required zer 0.073 ul
Effective pull Fp 13.995 N
Centrifugal force Fc 6.791 N
Belt installation tension Ft 20.470 N
27.468
Maximum tension in belt span Ftmax

6. Kiểm nghiệm bộ truyền trục vít


Bộ truyền trục vít được thiết kế và sản xuất theo tiêu chuẩn. Để đảm bảo
các yêu cầu khi hoạt động ta kiểm tra lại bộ truyền.
Các thông số đầu vào: công suất truyền động tại trục lắp bánh
vít N = 4,1kW , bộ trục vít bánh vít có hiệu suất 76% nên ta tính được công suất ở
trục vít là Ntv = 4,1 / 76% = 5,39kW
Số vòng quay của bánh vít: nbv = 60vong / p (bằng số vòng quay của đĩa
xích lắp trên trục), bộ truyền có tỉ số truyền i = 30 nên ta tính được số vòng quay
của trục vít là: ntv = 60.30 = 1800vong / p
Dựa vào các thông số trên ta kiểm bộ truyền trục vít được kết
quả như sau:
Common Parameters
Gear Ratio i 30.0000 ul
Module m 6.238 mm
Axial Module mx 6.300 mm

CBHD: Võ Thành Bắc 89 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Helix Angle γ 8.0171 deg


Pressure Angle α 19.8198 deg
Worm Diameter Factor q 7.1000 ul
Center Distance aw 119.735 mm
Axis Circular Pitch px 19.7920 mm
Circular Pitch pn 19.5986 mm
Base Circular Pitch pb 18.598 mm
Lead pz 19.792 mm
Worm Length b1 80.000 mm
Worm gear Width b2 30.000 mm
Axial Pressure Angle αx 20.0000 deg
Base Helix Angle βb 7.5393 deg
Contact Ratio ε 2.3425 ul
Transverse Contact Ratio εα 2.1290 ul
Overlap Ratio εβ 0.2135 ul
Limit Deviation of Shaft Angle Fβ 0.0090 mm
Guaranteed Backlash jnmin 0.054 mm
Limit Deviation of Center Distance fa 0.032 mm

Gears
Worm Worm gear
Type of model Component Component
Number of Threads z 1.000 ul
Number of Teeth z 30.000 ul
Unit Correction x 0.0000 ul 0.4556 ul
Pitch Diameter d 44.730 mm 189.000 mm
Outside Diameter da 57.330 mm 207.341 mm
Root Diameter df 29.610 mm 179.621 mm
Outside Diameter dae 213.641 mm
Base Circle Diameter db 42.032 mm 177.602 mm
Work Pitch Diameter dw 50.471 mm 189.000 mm
Worm gear Chamfer Angle δ 31.55 deg
Addendum a* 1.0000 ul 1.0000 ul
Clearance c* 0.2000 ul 0.2000 ul
Root Fillet rf* 0.3000 ul 0.3000 ul
Tooth Thickness s 9.799 mm 11.868 mm
Axial Tooth Thickness sx 9.896 mm 11.986 mm
Limit Circumferential Run-out Fr 0.0130 mm 0.0400 mm
Limit Deviation of Axial Pitch fpt 0.0090 mm 0.0140 mm
Limit Deviation of Basic Pitch fpb 0.0085 mm 0.0130 mm

CBHD: Võ Thành Bắc 90 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Virtual Number of Teeth zv 30.897 ul


Min. Recommended Correction xmin -1.345 ul
Loads
Worm Worm gear
Power P 5,39 4,1 kW
Speed n 1800.00 rpm 60.00 rpm
Torque T 24.404 N m 536.500 N m
Efficiency η 0.733 ul
Radial Force Fr 1844.293 N
Tangential Force Ft 967.041 N 5677.245 N
Axial Force Fa 5677.245 N 967.041 N
Normal Force Fn 6040.280 N
Circumferential Speed v 4.216 mps 0.594 mps
Slide Speed vk 4.257 mps
Material
Worm Worm gear
Hardened Steel brass CuZn35AlFe3
Ultimate Tensile Strength Su 700 MPa
Yield Strength Sy 400 MPa
Modulus of Elasticity E 206000 MPa 103000 MPa
Poisson's Ratio μ 0.300 ul 0.350 ul
Bending Fatigue Strength Sn 200.0 MPa
Contact Fatigue Strength Kw 1.6 MPa
Bending Fatigue Limit σFlim 270.0 MPa
Contact Fatigue Limit σHlim 200.0 MPa
Hardness in Tooth Side VHV 150 ul
Base Number of Load Cycles in Bending NFlim 250000000 ul
Base Number of Load Cycles in Contact NHlim 250000000 ul
W?hler Curve Exponent for Bending qF 9.000 ul
W?hler Curve Exponent for Contact qH 8.000 ul
Max. Slide Speed vmax 4.000 mps

CBHD: Võ Thành Bắc 91 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Factors of Additional Load


Overload Factor Ko 1.200 ul
Dynamic Factor Kv 1.030 ul
Lewis Form Factor y 0.125 ul
Results
Dynamic Load Fd 7014.949 N
Surface-fatigue Limiting Load Fw 9343.281 N
Bending-fatigue Limiting Load Fs 14844.025 N
Lost Power Pz 1.367 kW
Max. Dissipated Heat Q 0.955 kW
Check Calculation Positive

Qua kiểm nghiệm bộ truyền thỏa yêu cầu


6.1. Kiểm nghiệm sức bền trục lắp bánh vít:

Trục lắp trục vít chịu lực tại hai vị trí: vị trí lắp bánh vít và vị
trí lắp đĩa xích.
Theo kết quả tính toán các bộ truyền như trên ta có giá trị các
lực tác dụng lên trục tại vị trí lắp bánh vít như sau:
§ Lực vòng Ft = 5677,245 N Þ M = 536.5 N .m
§ Lực dọc trục: Fa = 967,041N

§ Lực hướng kính: Fr = 1844,293 N


Kết cấu và sơ đồ bố trí lực được trình bày theo sơ đồ hình 81
Lực tác dụng lên trục tại vị trí lắp đĩa xích:
Theo kết quả kiểm nghiệm bộ truyền trục vít bánh vít trên ta có mô-men
xoắn M » 557 N .m
Qua tính toán ta có kết quả như sau:

preview

CBHD: Võ Thành Bắc 92 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Shear Force

Hình 4.71 : Biểu đồ lực cắt

Bending Moment

CBHD: Võ Thành Bắc 93 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm

Hình 4.72: Biểu đồ mô-men uốn


Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Deflection Angle

Hình 4.73: Biểu đồ chuyển vị góc

Bending Stress

CBHD: Võ Thành Bắc 94 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm

Hình 4.74 : Biểu đồ ứng suất uốn


Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Shear Stress

Hình 4.75: Biểu đồ ứng suất cắt

CBHD: Võ Thành Bắc 95 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Torsional Stress

Hình 4.76: Biểu đồ ứng suất xoắn

Ideal Diameter

Hình 4.77: Biểu đồ thể hiện đường kính trục lý tưởng tại các tiết diện

CBHD: Võ Thành Bắc 96 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Dựa vào biểu đồ trên so với kích thước trục trong hộp giảm tốc thì trục
thỏa yêu cầu thiết kế.
6.2. Kiểm nghiệ m trục vít bằng phương pháp phân tích ứng
suất

Các thông số về lực tác dụng lên trục vít:


Lực vòng trên trục vít bằng lực dọc trục trên bánh vít:
Ft _ trutvit » 967 N
Lực dọc trục trên trục vít bằng lực vòng trên bánh vít:
Fa _ trutvit » 5677 N
Lực hướng tâm trên trục vít bằng lực hướng tâm trên bánh vít

Fr _ trutvit » 1844 N

Ta tiến hành tính toán trục vít như sau:


Mở file ipt chứa chi tiết trục vít, sau đó vào đường dẫn:
Environment/ Stress analysi s/create Si mulation ta tiến hành đặt lực
và mô phỏng kết quả tính toán ta được kết quả như sau:
Material(s)
Name Steel, Mild
Mass Density 7.86 g/cm^3
General Yield Strength 207 MPa
Ultimate Tensile Strength 345 MPa
Young's Modulus 220 GPa
Stress Poisson's Ratio 0.275 ul
Shear Modulus 86.2745 GPa
Expansion Coefficient 0.000012 ul/c
Stress Thermal Thermal Conductivity 56 W/( m K )
Specific Heat 460 J/( kg c )
Part Name(s) Worm
Von Mises Stress

CBHD: Võ Thành Bắc 97 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

1st Principal Stress

Hình 4.79: Ứng suất thứ nhất

CBHD: Võ Thành Bắc 98 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

3rd Principal Stress

Hình 4.80: Ứng suất thứ 3

Safety Factor

Qua các biểu đồ cho thấy ứng suất sinh ra trên trục vít đều nhỏ hơn so với
ứng suất cho phép. Do đó trục vít thỏa yêu cầu về độ bền trong khi làm việc.
Hình 4.81 : Hệ số an toàn đối với trục vít

CBHD: Võ Thành Bắc 99 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

7. Tính và chọn hộp đảo chiều


Máy gieo ngoài chuyển động tới để gieo hạt, máy cần có chuyển động lùi
về sau trong một số trường hợp vận hành máy. Do không yêu cầu về tốc độ cao
khi cho máy di chuyển lùi nên ta chọn tốc lùi bằng vận tốc tiến vlui = 2,5km / h , do
đó ta chọn hộp đảo chiều quay có tỉ số truyền i = 1 : 1 .
Tính công suất trên các trục hộp đảo chiều:
Gọi n1, n2, n3 và N1, N2, N3 lần lượt là số vòng quay trong một phút và
công suất của các trục: trục 1, trục 2 và trục 3
Dựa vào sơ đồ động bên dưới ta tính được công suất và số vòng quay các
trục như sau:
Trục 3: trục 3 truyền động cho trục vít với tỉ số truyền i3 = 1 : 1 , theo kết
quả tính trong phần trên, trục vít có công suất là N tv = 5,39kW và số vòng quay
trục vít là ntv = 1800vong / p . Do đó trục 3 có công suất và số vòng quay là:
n3 = ntv = 1800vong / p , N 3 = N tv .h xich = 5,39 / 98% = 5,5kW
Trục 2: trục 2 là trục trung gian để lắp bánh răng trung gian , tỉ số truyền
giữa trục 2 và trục 3 là i2 , 3 = 3 : 2 . Do đó số vòng quay và công suất trên trục 2 là:
3
n2 = n3 .i23 = 1800. = 2700vong / p , N 2 = N 3 .h br = 4,5 / 98% = 5,61kW .
2
Trục 1: tỉ số truyền trục 1 và trục 2 là i1, 2 = 2 : 3 , ta tính được số vòng quay
và công suất của trục 1 là :
2
n2 = n3 .i1, 2 = 2700. = 1800vong / p , N 1 = N 2 .h br = 5,61 / 98% = 5,73kW
3

Vậy ta chọn hộp đảo chiều có công suất ở trục vào là N = 5,73kW , vận tốc
quay ở trục vào là n = 1800vong / p , công suất ở đầu trục ra là N = 5,39kW và vận
tốc quay của trục ra là n = 1800vong / p .

Hình 4.82: Sơ đồ động truyền lực từ hộp đảo chiều đến hộp giảm tốc
CBHD: Võ Thành Bắc 100 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm
Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

8. Chọn động cơ
Dựa vào công suất tính được ở hộp đảo chiều ta chọn loại động cơ là động
cơ diezen có công suất N đc = 9 HP = 6,84kW .

9. Chọn li hợp từ động cơ đến hộp đảo chiều


Dựa vào đặc điểm làm việc không có yêu cầu bôi trơn nên ta chọn kiểu li
hợp ma sát khô, chọn li hợp theo công suất truyền cho trục là N = 4,69kW và số
vòng quay là n = 1800vong / p . Do kết cấu li hợp rất phức tạp nên trên bản vẽ chỉ
thể hiện hình khối.

10. Chọn cơ cấu lái


Chọn cơ cấu lái kiểu vô-lăng sử dụng hộp trục vít để truyền động cho các
thanh lái tới trục bánh xe, do ưu điểm của loại này là lực lái nhẹ, có khả năng tự
hãm khi không có lực tác dụng của người điều khiển. Hình 95 thể hiện hình dáng
bên ngoài của cụm cơ cấu lái.

Hình 4.83 : Hình dáng bộ phận lái


11. Chọn li hợp cho bánh xe
Thông thường máy gieo
vận hành trên trên các đoạn đường
thẳng nên việc điều khiển xe dễ dàng. Tuy nhiên, khi xe cần quay đầu khi hết đoạn
đường gieo thì nếu không có bộ phận li hợp sẽ dễ xảy ra sự trượt của bánh xe. Do
đó ta cần thiết kế bộ phận li hợp cho bánh xe.
Kết cấu li hợp được thể hiện trên bản vẽ lắp

CBHD: Võ Thành Bắc 101 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

12. Kiểm nghiệm bền cho trục bánh xe sau


Trục bánh xe chịu tải trọng phần phía sau của xe, đồng thời chịu lực do bộ
truyền xích tác dụng, đĩa xích được lắp có thể xoay tròn trên trục nên trục không
chịu mô-men xoắn mà chỉ có lực cắt.
Gọi F là lực do trọng lượng xe tác dụng lên trục, ta ước lượng F = 1500N ,
1500
lực này được chia thành hai lực nhỏ F1 = F2 = = 750 N tác dụng lên trục tại vị
2
trí lắp ổ bi đỡ.
Lực tác dụng lên trục được tính trong phần thiết kế bộ truyền xích,
Fr = 4437N .
Ta tính bền cho trục được kết quả sau:
Results
Length L 269.000 mm
Mass Mass 2.006 kg
Maximal Bending Stress σB 61.336 MPa
Maximal Shear Stress τS 6.268 MPa
Maximal Torsional Stress τ 0.000 MPa
Maximal Tension Stress σT 0.000 MPa
Maximal Reduced Stress σred 61.895 MPa
Maximal Deflection fmax 208.009 microm
Angle of Twist φ 0.00 deg

Preview

Hình 4.84: Sơ đồ phân bố lực

Shear Force

CBHD: Võ Thành Bắc 102 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Bending Moment

Deflection Angle

Hình 4.86: Biểu đồ mô-men uốn

CBHD: Võ Thành Bắc 103 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Hình 4.87: Biểu đồ chuyển vị góc
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Deflection

Bending Stress

Hình 4.88: Biểu đồ chuyển vị đứng

Hình 4.89: Biểu đồ ứng suất uốn

Shear Stress

CBHD: Võ Thành Bắc 104 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Ideal Diameter

Qua biểu đồ cho thấy đường kính trục lớn nhất là f 42,8mm , ta chọn đường
kính trục tại có tiết diện lớn nhất là f 44mm , tại các vị trí lắp ổ bi ta chọn đường
kính là f 30mm và f 25mm . Ngoài ra phía đầu trục để gắn nắp chụp cho ổ bi ta tạo
ren ở đoạn ngoài cùng của trục có đường kính f 20mm .
Kết cấu Hình
trục 4.91:
được Biểu
trình đồ
bàythể
trênhiện
bảnđường
vẽ. kính trục lý tưởng

13. Kiểm nghiệm bền khung sườn máy gieo


Chọn vật liệu chế tạo khung sườn máy gieo là thép hình V6.3. Do kết cấu
máy khá phức tạp nên ta chỉ tính bền đối với những điểm có lực tác dụng lớn đến
khung sườn.
Ta tính toán được kết quả như sau:

CBHD: Võ Thành Bắc 105 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Displacement

Hình 4.92: Chuyển vị của khung sườn

Hình 4.93: Lực tác dụng lên khung sườn tại các vị trí

CBHD: Võ Thành Bắc 106 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Hình 4.96: Ứng suất uốn My

Hình 4.94 : Giá trị mô-men tác dụng lên khung sườn

CBHD: Võ Thành Bắc 107 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Qua các biểu đồ cho thấy khung sườn đảm bảo yêu cầu chịu tải trọng.

CBHD: Võ Thành Bắc 108 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

Chương V:

KẾT QUẢ ĐỀ TÀI

Sau quá trình thực hiện đề tài, chúng em đã thiết kế và mô phỏng được
quá trình hoạt động của máy gieo hạt cải củ như hình

Hình 5.1: Mô hình lắp ráp máy gieo hạt cải củ

CBHD: Võ Thành Bắc 109 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI

Kết luận
Qua quá trình thực hiện đề tài chúng em đã thiết kế được mô hình và mô
phỏng hoạt động của máy gieo hạt cải củ.
Với sự cố gắng của bản thân cùng sự hướng dẫn sâu sắc của thầy Võ
Thành Bắc và thầy Nguyễn Bồng, và sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và bạn bè
trong quá trình thực hiện, chúng em đã hoàn thành đề tài đúng thời hạn. Tuy nhiên
với số lượng công việc khá nhiều, thời gian có hạn và vốn kiến thức còn nhiều hạn
chế nên trong quá trình thực hiện chúng em không thể tránh khỏi sai sót. Vì vậy
chúng em mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báo của quý thầy cô và các
bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Hướng phát triển đề tài:
Vì đây là đề tài có tính ứng dụng cao, nhu cầu sử dụng máy gieo cao ngoài
thực tế vì vậy em kính mong nhận được sự hỗ trợ từ ban chủ nhiệm khoa và xưởng
cơ khí trường Đại Học Cần Thơ để chúng em tiến hành chế tạo thử nghiệm máy
gieo phục vụ cho việc nghiên cứu học tập của sinh viên.
Cần thơ, 04/05/2012
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Vũ lâm Nguyễn Đình Khiêm

CBHD: Võ Thành Bắc 110 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm
Luận văn tốt nghiệp Tính toán, thiết kế máy gieo hạt cải củ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Sổ tay người trồng rau


2. Kỹ thuật trồng các loai cây có củ
3. Đất trồng trong nông nghiệp
4. Cấu tạo máy Nông nghiệp
5. Bài giảng máy nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch( Nguyễn Bồng)
6. Thiết kế cơ khí với Inventor
7. Thiết kế chi tiết máy_Nguyễn trọng Hiệp_Nguyễn Văn Lẫm_NXB giáo dục
8. Bơm quạt máy nén _TS. Lê Xuân Hòa, Ths. Nguyễn Thị Bích Ngọc_Đại học
sư phạm kỹ thuật TP. HCM.
9. Bài giảng Bom quạt máy nén_Nguyễn Bồng
10. Dung sai lắp ghép_ Hà Văn Vui
11. Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy

CBHD: Võ Thành Bắc 111 SVTH: Nguyễn Vũ Lâm


Nguyễn Bồng Nguyễn Đình Khiêm

You might also like