Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 7 1|Page
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 2|Page
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 3|Page
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Bảng mã lỗi
1 Xe bình thường. 26 Không khí-nhiên liệu Tỷ lệ giàu.
2 Tín hiệu lưu lượng không khí 27 Tín hiệu cảm biến oxy dưới.
3 Tín hiệu đánh lửa. 28 Tín hiệu cảm biến oxy số 2.
4 Cảm biến nhiệt độ nước làm mát 31 Tín hiệu cảm biến lưu lượng
động cơ không khí (tín hiệu cảm biến
chân không).
5 Cảm biến oxy. 32 Tín hiệu cảm biến lưu lượng
không khí
6 Tín hiệu RPM (tín hiệu từ cảm biến 34 Tín hiệu áp suất turbo tăng áp.
trục cam).
7 Tín hiệu cảm biến vị trí bướm ga 35 Tín hiệu cảm biến áp suất turbo
8 Cảm biến nhiệt độ không khí nạp tăng áp.
9 Tín hiệu cảm biến tốc độ 35 Tín hiệu cảm biến HAC(cảm
biến bù tải).
10 Tín hiệu khởi động 41 Tín hiệu cảm biến vị trí bướm ga
11 Công tắc tín hiệu 42 Cảm biến tốc độ xe
11 ECU / ECM. 43 Tín hiệu khởi động
12 Tín hiệu cảm biến điều khiển kích 51 Công tắc tín hiệu
nổ
12 Tín hiệu RPM. 52 Tín hiệu gõ (cảm biến kích nổ)
13 CPU Điều khiển kích nổ (ECM). 53 Tín hiệu cảm biến gõ
13 Tín hiệu RPM. 54 Tín hiệu ECM.
14 Turbo tăng áp áp. 71 Hệ thống tuần hoàn khí thải.
14 Tín hiệu đánh lửa. 72 Tín hiệu van điện từ ngắt nhiên
liệu.
21 Cảm biến oxy. 78 Tín hiệu điều khiển bơm nhiên
liệu.
22 Cảm biến nhiệt độ nước làm mát 81 Giao tiếp TCM.
động cơ
23 Cảm biến nhiệt độ không khí nạp. 83 Giao tiếp TCM.
Nhóm 7 4|Page
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
LEXUS
- Bước 1 – Xác định vị trí giắc chẩn đoán, thường nằm dưới nắp capô, gần
cản trước bên phía người lái
- Bước 2 –Đấu tắt 2 chân TE1 và TE như hình bên dưới
- Bước 3 –Bật chìa khóa ON và theo dõi sự nháy của đèn check. Tham khảo
bảng mã lỗi bên dưới để xác định lỗi.
- Bước 4 – Sau khi sửa chữa mã lỗi hoàn tất, tắt OFF chìa khóa, rút dây đấu
tắt ra. Tiến hành xóa mã lỗi bằng cách rút cọc âm ắc quy trong khoảng 3
phút rồi đấu lại, như vậy mã lỗi đã được xóa.
Nhóm 7 5|Page
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
- Mã 31: Điện áp dòng không khí thấp (đối với các model ES300 và GS300)
- Mã 32: Điện áp lưu lượng gió cao (đối với model ES300)
- Mã 35: Lỗi mạch cảm biến áp suất khí quyển (đối với các model GS300
SC300)
- Mã 41 và 47: Lỗi mạch cảm biến vị trí bướm ga
- Mã 42: Lỗi mạch cảm biến tốc độ xe
- Mã 43: Tín hiệu khởi động
- Mã 51: Lỗi tín hiệu điều kiện chuyển mạch (đối với ES300; model GS300
SC300)
- Mã 52 và 55: Lỗi mạch cảm biến Knock
- Mã 71: Lỗi hệ thống EGR (đối với ES300; model GS300 SC300)
- Mã 78: Lỗi mạch điều khiển bơm nhiên liệu (đối với model GS300 SC300)
FORD
- Bước 1 – Xác định vị trí giắc chẩn đoán, thường nằm dưới nắp capô gần
bình ắc quy
- Bước 2 –Thực hiện kết nối như hình bên dưới
- Bước 3 –Bật chìa khóa ON và theo dõi sự nháy của đèn check. Tham khảo
bảng mã lỗi bên dưới để xác định lỗi.
- Bước 4 – Sau khi sửa chữa mã lỗi hoàn tất, chỉ cần rút bình ắc quy trong
vòng 30 giây để xóa lỗi.
Nhóm 7 6|Page
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 7|Page
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 8|Page
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 9|Page
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 10 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 11 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 12 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 13 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
- Wifi: 802.11b/g/n.
- Pin lithium-polymer 3.7V/5000 mAh
- Camera sau: 8 Megapixel / AF / Flash
Chức năng
- Chức năng chẩn đoán chuyên hãng OE-level
- Chức năng tự động lấy VIN của xe
- Chức năng quản lý dữ liệu Shop Manager
- Hỗ trợ trực tuyến qua hệ thống MaxiFix Cloud
- Chẩn đoán hơn 100 hãng xe Mỹ, Châu Âu, Châu Á
- Cập nhật hệ thống tự động
- Chức năng điều khiển từ xa qua TeamViewer
Danh sách phụ kiện Autel MaxiSys MS906
- Thiết bị chính
- Cáp chính OBD2
- Bộ chuyển đổi AC / DC (12V)
- Dây dẫn nguồn mồi thuốc
- Đầu giắc Honda-3
- Đầu giắc Nissan-14
- Đầu giắc Mitsubishi / Hyundai-12 + 16
- Đầu giắc Kia-20
- Đầu giắc Benz-38
- Đầu giắc BMW-20
- Đầu giắc VW / AUDI-2 + 2
- Đầu giắc Fiat-3
- Đầu giắc PSA-2
- Đầu giắc GM / Daewoo-12
- Đầu giắc Benz-14 (tùy phiên bản)
- Đầu giắc Chrysler-16 (tùy phiên bản)
- Sách hướng dẫn sử dụng tiếng Anh và tiếng Việt
- Sách hướng dẫn tham khảo nhanh
- Khăn vải
- Vali
- Cầu chì
Nhóm 7 14 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 15 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 16 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Sử dụng hệ điều hành mở dựa trên nền tảng hệ thống LINUX với sự trợ giúp của
hộp thông minh và các đầu cắm chuẩn đoán, thiết bị kiểm tra có thể thực hiện các
chức năng như đọc lỗi code, xóa lỗi code, đọc thông số dữ liệu kiểm tra trên động
cơ xe, hộp số A/T, hệ thống phanh ABS, túi khí và hệ thống điều khiển trung tâm.
Các chức năng khác bao gồm actuation test, kết nối với máy tính.v.v...Trang bị cổng
kết nối tiêu chuẩn cho phép kết nối với tất cả các loại xe, thiết bị kiểm tra cung cấp
chức năng PDA như nhận dạng chữ viết tay, phần mềm quản lý thông tin cá nhân,từ
điển song ngữ Anh-Trung Quốc, máy tính và trò chơi điện tử.
Nhóm 7 17 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 18 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 19 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 20 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
- Khi áp suất đường ống nạp cao tương ứng với độ chân không cao( khi toàn
tải . tăng tốc ) cảm biến sinh ra điện áp cao lên đến 4.9V.
Nhóm 7 21 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
- -Nếu giá trị hiển trị trên thiết bị chẩn đoán là -40oC : mạch cảm biến bị hở
mạch.
- -Nếu giá trị hiển thị trên thiết bị chẩn đoán là 140oC(284oF) trở lên : cảm
biến đã bị ngắn mạch.
IGN Advance (góc đánh lứa sớm)
- Ở chế độ cầm chừng ,góc đánh lửa sớm vào khoảng(5o ->10o)
- Throttle Position(vị trí bướm ga)
- Bướm ga hoạt động từ 0% (bướm ga đóng hoàn toàn) đến 100%(bướm ga
mở hoàn toàn ). Nếu là 100% thì bị hở mạch E2.
- Throttle Position Sensor Angle-Voltage(điện áp góc mở bướm ga)
- Khi bướm ga mở nó sẽ truyền 1 tín hiệu điện áp VTA tới hộp ECU
- +Khi bướm ga đóng hoàn toàn :0.3V ->0.8V ( tín hiệu VTA)
- +Khi bướm ga mở hoàn toàn :2.9V ->4.9V ( tín hiệu VTA)
AIR-FUEL RATIO(tỉ lệ không khí-nhiên liệu)
- -Tỉ lệ A/F=14.7/1 tương ứng với λ=1(tiêu chuẩn)
+λ <1 :giàu nhiên liệu.
+λ >1 :nghèo nhiên liệu.
OXYGEN SENSOR (cảm biến oxy)
- Cảm biến oxy trên xe thường có 2 con cảm biến :
O2 Sensor Binary Type Bank1 Upstream ‘O2S B1 S1’(cảm biến oxi thứ nhất
đặt trước bầu catalyst)
O2 Sensor Binary Type Bank1 Downstream ‘O2S B1 S2’(cảm biến oxi thứ
hai đặt sau bầu catalyst).
- Hai cảm biến O2 này có chức năng khác nhau:
- Cảm biến oxi thứ nhất đặt trước bầu catalyst dùng để nhận biết lượng oxi còn
lại trong khí thải để báo về ECU động cơ dưới dạng điện áp,ECU sẽ căn cứ
mức điện áp bào về xem tỉ lệ hòa khí có đúng không , quá trình cháy có OK
không từ đó sẽ điều chỉnh lại bằng cách điều chỉnh lượng phun nhiên liệu.
- Cảm biến oxi thứ hai dùng để giám sát hoạt động của bầu catalyst ,xem bầu
catalyst có hoạt động tốt hay không.
- Vì cảm biến oxi rất nhạy nên khi xem thông số trên datalist của thiết bị chẩn
đoán, chúng ta thường xem nó dưới dạng đồ thì nhiều hơn thay vì dạng text.
Nhóm 7 22 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
hình 3. 2:Đồ thị quá trình hoạt động của 2 cảm biến oxi
- Cảm biến oxi thứ nhất (đường màu xanh) luôn có gái trị dao động liên
tục(hình sin) nằm trong khoảng từ 0.1V ->0.9V.
Từ 0.1V -> 0.4V: nghèo xăng
Từ 0.6V -> 0.9V: giàu xăng
Ở 0.45V : tối ưu nhất
- Vì không thể tối ưu ở 0.45V nên luôn dao động lên xuống liên tục.Nếu đồ thị
là dạng sóng đều như trên thì chứng tỏ cảm biến hoạt động tốt.
- Cảm biến oxi thứ hai (đường màu đỏ) thì ngược lại với cảm biến thứ nhất,
nó là một đường hơi thẳng (0.6V -0.9V tùy loại) là còn tốt còn nếu như dao
động lên xuống như cảm biến thứ nhất chứng tỏ bầu xúc tác có vấn đề . Vì
sau khi đi qua bầu xúc tác, nếu bầu hoạt động bình thường sẽ phản ứng hết
lượng oxi còn thừa trong khí xả, mà nếu lượng oxi càng ít thì điện áp sẽ gần
0.9V (hỗn hợp giàu) , vì vậy khi bầu cú tác hoạt động càng tốt thì đồ thị càng
thẳng.Ngược lại, nếu bầu hoạt động không tốt thì đồ thị sẽ dao động như cảm
biến thứ nhất.
FUEL TRIM (sự điều chỉnh nhiên liệu)
Short Term Fuel Trim (Short FT): điều chỉnh nhiên liệu ngắn hạn.
Long Term Fuel Trim (Long FT): điều chỉnh nhiên liệu dài hạn.
- Fuel Trim là thông số thể hiện sự phản ứng của ECU ngược lại đối với tình
trạng hoạt động của động cơ,khi động cơ đang nghèo,Fuel Trim sẽ thể hiện
ECU đang bù nhiên liệu vào,còn khi đang giàu Fuel Trim sẽ thể hiện ECU
Nhóm 7 23 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
đang cắt nhiện liệu đi. Thông thường khi nhìn vào data list ,chúng ta thường
chú ý vào chỉ số Short FT hơn là Long FT.
- Lưu ý: Để xem được giá trị Fuel Trim chính xác nhất, chúng ta cần nổ máy
và cho cho động cơ nóng đến nhiệt độ vận hành,còn khi động cơ nguội thì
giá trị Fuel Trim không có ý nghĩa.
- Fuel Trim có giá trị từ -8% -> +8% thì là bình thường ,càng gần 0 thì xe hoạt
động càng tốt.Ngoài khoảng này chứng tỏ có vấn đề.
- VD: * Nếu cảm biến A/F báo giàu xăng , Short FT hoặc Long FT hiển thị
giá trị là -15%, ECU sẽ điều chỉnh cắt nhiên liệu đi 15%.
- *Nếu cảm biến A/F báo quá nghèo nhiên liệu, Short FT hoặc Long FT hiển
thị là 20% ,ECU sẽ điều chỉnh phun nhiên liệu thêm 20%.
FUEL SYSTEM STATUS (BANK 1) ‘FUEL SYS #1’
- CL (vòng lặp hở) :Các đièu kiện chưa thỏa mãn hãy đến vòng lặp kín.
- CL (vòng lặp kín):Dùng cảm biến oxi có bộ sấy như là một phản hồi cho điều
khiển nhiên liệu.
- OL DRIVE :Vòng lặp hở do điều kiện lái xe( làm giàu nhiên liệu).
- OL FAULT :Vòng lặp hở do hệ thống phat hiện hư hỏng.
- CL FAULT :Vòng lặp kín nhưng cảm biến oxi có bộ sấy được dùng cho điều
khiển nhiên liệu đang có hư hỏng.
- +FUEL SYS #1 :Động cơ thẳng hàng.
- +FUEL SYS #2: Động cơ chữ V.
MIL STATUS
- MIL(Malfuntion Indicator Lamp) đèn báo sự cố:Khi xe báo lỗi trên bảng
đồng hồ sẽ hiện lên đèn CHECK ENGINE. Khi nhìn vào data list nếu xe có
lỗi thì MIL Status báo ON, nếu không có lỗi thì MIL Status báo OFF.
POWER STEERING SIGNAL (PS SIG Tín hiệu trợ lực lái)
- ON :khi bật khóa điện.
- OFF : khi tắt khóa điện.
ATMOSPHERE PRESSURE (Cảm biến áp suất khí quyển)
- Giá trị tiêu chuẩn : 1bar
ACCELERATOR POSITION SENSOR ( cảm biến vị trí bàn đạp ga)
- Hiện nay trên các cảm biến thường có 2 chân tín hiệu (VPA, VPA2) để tăng
độ chính xác.
- Accelerator Position No.1:Cảm biến vị trí bàn đạp ga số 1.
- Accelerator Position No.2:Cảm biến vị trí bàn đạp ga số 2.
- Khi không tải : 0.5V -> 0.8V
- Khi đạp bàn đạp ga : tăng dần đến 4.5 V
Nhóm 7 24 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 25 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nguyên nhân
- Do dây dẩn của cảm biến tiếp xúc không tốt hoặc có dây dẩn có điện trở do
bong lớp cách điện
- Hư hỏng cảm biến
Cách khắc phục lỗi
- Bước 1: Tìm vị trí cảm biến trục khuỷu (mục thông tin trong “Hệ thống chẩn
đoán” sẽ cho biết vị trí của cảm biến trục khuỷu)
- Bước 2: Bật chìa khóa về vị trí ON để đo điện áp dây dẩn
Nhóm 7 26 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Đặt thang đo 20V, que đen – (âm) vào cọc bình, que đỏ +(dương) vào dây
dương của cảm biến
Dây + (dương)có điện áp 1,01V => tốt
Đảo vị trí que đo ngược với đo nguồn dương
Dây – (âm) có điện áp 0,01V => tốt
Tháo giắc chẩn đoán và sử dụng “Đồng hồ vạn năng đo điện trở của cảm
biến”
Giá trị đo được :310Ω >200Ω (giá trị chuẩn của điện trở cảm biến)
Hư hỏng cảm biến
- Bước 3: Thay thế cảm biến và xóa lỗi
-
khởi động lại động cơ
Dưới đây là kết quả của việc khắc phục lỗi
Nhóm 7 27 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
LEVEL 2
- Khởi động động cơ : động cơ hoạt động và đèn báo check engine sáng
- Tiến hành chẩn đoán và động cơ báo lỗi sau đây:
- Mã lỗi : P002 Phát hiện xy-lanh 2 không nổ
Nguyên nhân:
- Hư hỏng bộ phân đánh lửa xy-lanh 2 như:
Đứt dây + (dương) cấp cho bobin
Không có tín hiệu IGT cho máy số 2
Hỏng bobin đánh lửa
Hỏng bugi
- Hư hỏng bộ phận phun nhiên liệu cho xy-lanh 2 như:
Đứt dây + (dương) hoặc – (âm) cấp cho kim phun
Hư hỏng kim phun
Hư hỏng hộp điều khiển
Cách khắc phục lỗi
- Bước 1: Cho động cơ hoạt động
Xác định máy số 2 và tiến hành đo kiểm các bộ phận bằng đồng hồ vạn năng
Kiểm tra điện áp cấp cho kim phun
Đặt thang đo 20V, que đen – (âm) vào cọc bình, que đỏ +(dương) vào dây
dương của kim phun
Dây dương có điện áp 13,99V => tốt
Đảo vị trí que đo ngược với đo nguồn dương
Dây – (âm) có điện áp 0,9 V => tốt
Nhóm 7 28 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 29 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Khởi động lại động cơ,xóa lỗi và kết quả đạt được
LEVEL 3
- Khởi động động cơ : động cơ hoạt động và không báo lỗi
Nhóm 7 30 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
- Cho động cơ hoạt động 1 thời gian thì bị quá nhiệt như hình dưới(đồng hồ
báo nhiệt độ động cơ = 110oC)
Nguyên nhân
- Mất tín hiệu điều khiển quạt hoặc hư hỏng ở quạt giải nhiệt động cơ
Cách khắc phục lỗi
- Bước 1: “kiểm tra bộ trợ động” trong hệ thống chẩn đoán để kiểm tra tín hiệu
điều khiển hoạt động của quạt.
Nhóm 7 31 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
- khởi động động cơ, cho động cơ hoạt động điển nhiệt độ 95oC
Quạt hoạt động và giải nhiệt cho động cơ. Lỗi được khắc phục
Nhóm 7 32 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
- Tổng số điểm đạt được sau khi hoàn thành bài tes
Nhóm 7 33 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 34 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
- Dùng đồng hồ vạn năng đo điện trở của cảm biến trục khuỷu thấy
không hiện giá trị so với giá trị chuẩn ,chứng tỏ cảm biến vị trí trục
khuỷu bị hư.
Nhóm 7 35 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
LEVEL 2
Nhóm 7 36 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Chú ý: Phải cho động cơ nóng tới nhiệt độ vận hành thì giá trị Short FT mới
chính xác.
- Lúc này có thể đoán rằng cảm biến Oxi có vấn đề.Tiến hành kiểm tra
cảm biến oxi.
Nhóm 7 37 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 38 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
LEVEL 3
Nhóm 7 39 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
- Tiến hành nổ máy , và dúng máy chẩn đoán để đọc lỗi , máy chẩn
đoán không hiện lỗi .
- Đạp bàn đạp ga , cho động cơ hoạt động ở tốc độ 6239 RPM (khoảng
15s) thấy nhiệt độ động cơ chỉ khoảng 40oC (trên bảng điều khiển) ,
chứng tỏ cảm biến nhiệt độ động cơ có vấn đề. Tiến hành kiểm tra cảm
biến.
Nhóm 7 40 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
- Trong sơ đồ mạch điện chân âm của cảm biến nhiệt độ động cơ , chân
âm của cảm biến nhiệt độ khi nạp và chân âm của cảm biến Hall (cảm
biến vị trí trục cam) được nối về mass chung. Điều này có nghĩa là có
thể chân mass chung của 3 cảm biến bị dính trở chứ không hẳn là chân
âm của cảm biến tốc độ động cơ bị trở cao.
Nhóm 7 41 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
- Cảm biến hoạt động bình thường sau khi thay dây :
Nhóm 7 42 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 43 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
. Tra sơ đồ mạch điện và tiế n hành kiểm tra relay chính (kí hiệu K2))
Nhóm 7 44 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Kiểm tra thấy có điện áp 12.5 V tại chân số 3 của relay , tiến hành kiểm tra tiếp tại
cầu chì F2
Qua kiểm tra không có điện áp tại cầu chì ( cầu chì bị đứt ) . Từ đó suy ra nguyên
nhân đứt cầu chì tiến hành kiểm tra trở của các kim phun , van EGR và van khử
lọc bay hơi nhiên liệu .
Nhóm 7 45 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Sau khi kiểm tra thì kim phun máy số số 2 có trở 0.2ohm theo tiêu chuẩn là 16
ohm tiến hành thay kim phun
Sau khi thay kim phun tiến hành xóa lỗi và thu các thiết bị đo kiểm hoàn tất bài
kiểm tra
Nhóm 7 46 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Level2
Bật chìa khóa ON và tiến hành quét mã lỗi
Nhóm 7 47 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Sau khi quét mã lỗi , phát hiện lỗi p0134 ,00171 và khi lên ga động cơ không hoạt
động đúng công suất
Ta tiến hành kiểm tra bơm xăng , áp suất của bơm xăng không đủ 200kpa tiếp đó
ta kiểm tra điện áp tại bơm xăng
sau khi kiểm tra ta thấy điện áp tại bơm xăng chỉ 4,77V bị sụp áp theo tiêu chuẩn
nằm từ 12-14V . theo chẩn đoán không thấy máy báo cảm biến oxi nên suy ra dây
của bơm xăng có trở , ta tiến hành thay dây
Nhóm 7 48 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 49 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Sau khi thay dây điện áp của bơm xăng trở lại theo tiêu chuẩn , tiến hành xóa mã
lỗi và thu hồi các thiết bị đo kiểm , hoàn tất bài kiểm tra
Level 3
Bật chìa khóa ON và chẩn đoán mã lỗi
Nhóm 7 50 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Kiểm tra điện áp tại chân cảm biến nhiệt độ khí nạp nhận thấy điện áp bị sụt
kiểm tra điện áp tại chân cảm biến MAP điện áp bình thường
Nhóm 7 51 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Kiểm tra điện áp tại cảm biến trục khuỷu điện áp bị sụt
Kiểm tra điện áp chân cảm biến nhiệt độ động cơ điện áp bị sụt
Sau khi kiểm tra ta nhận thấy điện áp tại các chân cảm biến nhiệt độ động cơ, nhiệt
độ khí nạp và cảm biến trục khuỷu đều bị sụp áp ta tiến hành kiểm trở của dây dẫn
Nhóm 7 52 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Kiểm tra trở : chân số 28 của ECM với chân cảm biến nhiệt độ động cơ ta thấy có
trở 96,8 ohm vượt quá tiêu chuẩn ( dưới 1 ohm )
Nhóm 7 53 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Kiểm tra trở : chân số 28 của ECM với chân cảm biến nhiệt độ khí nạp ta thấy có
trở 96,8 ohm vượt quá tiêu chuẩn ( dưới 1ohm )
Sau khi đo ta nhận thấy có trở từ 3 chân cảm biến tiến hành thay dây như hình
Sau khi thay dây máy hoạt động bình thường , tiến hành xóa mã lỗi và thu hồi các
thiết bị đo kiểm hoàn tất bài kiểm tra
Nhóm 7 54 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Sau khi hoàn thành bài kiểm tra số điểm hiện tại là 28558
Số điểm cao nhất 29664 xếp hạng 5 (trinhquochung)
Nhóm 7 55 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 56 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
LEVER 1:
Lỗi P0337: Cảm biến NE.
Kiểm tra:
Kiểm tra cảm biến NE bằng cách dùng đồng hồ vạn năng đo thông mạch 2 chân
cảm biến: kết quả trị số ôm cao (điện trở cao) -> cuộn dây cảm biến NE có vấn đề
Khắc phục: Thay thế cảm biến mới
LEVER 2:
Nhóm 7 57 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Lỗi :
Kiểm tra:
Đo kiểm IC đánh lửa số 4. Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra tín hiệu đầu vào VC
5V-> có tín hiệu từ ECU
Kiểm tra thông mạch IC số 4. Dùng đồng hồ vạn năng, kết quả 3 giắc không thông
mạch
Kết luận :IC số 4 bị hỏng cuộn dây bên trong.
Khắc phục:
Nhóm 7 58 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
LEVER 3:
Lỗi:
Nhóm 7 59 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Kiểm tra:
Nhóm 7 60 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Tiến hành đo thông mạch cảm biến nhiệt đô khí nạp bằng VOM: ta thấy thông
mạch -> cảm biến vẫn bình thường -> bị thiếu mát
Khắc phục:
Thay dây mass cảm biến nhiệt độ khí nạp. Lỗi đã được khắc phục
Nhóm 7 61 | P a g e
GVHD: Ths. Phạm Sơn Tùng CHẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ
Nhóm 7 62 | P a g e