You are on page 1of 20

VIET17AUTO.

COM

HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MÔN


HỌC LÝ THUYẾT Ô TÔ
Dùng cho hệ Đại học – Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô

Năm 2020

0
VIET17AUTO.COM

LỜI NÓI ĐẦU


Tính toán sức kéo ôtô là xác định những thông số chủ yếu của động cơ, hệ
thống truyền lực, đảm bảo tốc độ chuyển động của ôtô là lớn nhất khi ôtô chuyển động
ở đường bằng và ôtô có khả năng chuyển động ở trên đường có lực cản lớn nhất.
Những thông số đó là: công suất cực đại của động cơ, số vòng quay trục khuỷu động
cơ tại công suất cực đại, thể tích làm việc của động cơ, tỷ số truyền của hộp số, hộp số
phụ, truyền lực chính. Tính toán sức kéo ôtô để kiểm nghiệm sức kéo và tính kinh tế
của nó hoặc để thiết kế ôtô mới. Khi thiết kế ôtô mới người thiết kế phải chọn trước
một số thông số và xác định một số thông số. Những thông số chọn trước có thể dựa
trên cơ sở thực nghiệm hoặc tham khảo ôtô tương tự. Những thông số chọn cần phải
kiểm tra việc tính toán kéo và tính kinh tế của ôtô.
Giáo trình là tài liệu tham khảo để sinh viên thực hiện đồ án, tuy nhiên trong
quá trình biên soạn không thể tránh khỏi sai sót, rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp quý báu của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Bộ môn công nghệ ôtô - Khoa CNKT ôtô
trường Đại học Bôn Ba. Xin trân trọng cảm ơn!

1
VIET17AUTO.COM

NHIỆM VỤ TÍNH TOÁN SỨC KÉO ÔTÔ


I. Khái niệm chung
II. Số liệu cho trước
- Loại ôtô
- Tải trọng hoặc số hành khách chuyên chở
- Tốc độ cực đại của ôtô
- Hệ số cản của đường ở tốc độ cực đại
- Hệ số cản cực đại của đường mà ôtô có thể khắc phục được
- Loại động cơ (xăng hoặc diezel) và loại hệ thống truyền lực
III. Thông số chọn
- Trọng lượng bản thân ôtô
- Hệ số dạng khí động học
- Diện tích cản chính diện của ôtô (hoặc nhân tố cản)
- Sự phân bố trọng lượng giữa các trục khi ôtô đầy tải và không có tải
- Tốc độ góc của trục khuỷu động cơ ứng với công suất cực đại
- Hiệu suất của hệ thống truyền lực
Các thông số này lựa chọn trên cơ sở thực nghiệm và những số liệu thống kê của
loại ôtô hiện có tương tự như loại ôtô thiết kế và có tính đến nhịp độ phát triển của kỹ
thuật chế tạo ôtô ở trong nước và trên thế giới.
IV. Thông số tính toán
- Công suất cực đại của động cơ
- Dung tích làm việc của động cơ
- Tỷ số truyền của hộp số, truyền lực chính, hộp số phụ, hộp phân phối (nếu có)
- Xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng kéo

2
VIET17AUTO.COM

TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN


I. Xác định trọng lượng toàn bộ ôtô
II. Chọn lốp
III. Xác định công suất cực đại của động cơ
IV. Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính
V. Xác định tỷ số truyền của hộp số và hộp số phụ (nếu có)
VI. Xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng kéo của ôtô
1. Xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ
2. Xây dựng đồ thị cân bằng công suất
3. Xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo
4. Xây dựng đồ thị nhân tố động lực học
5. Xây dựng đồ thị gia tốc
6. Xây dựng đồ thị quãng đường và thời gian tăng tốc
VII. Kết luận

3
VIET17AUTO.COM

CHƯƠNG I. XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ÔTÔ

1.1. Xác định trọng lượng toàn bộ của ôtô


Trọng lượng toàn bộ của ôtô xác định theo công thức:
- Đối với ôtô du lịch:
G = Go + n.Gn + Gh
Trong đó: Go - trọng lượng bản thân của ôtô
Gn - trọng lượng trung bình của mỗi người
Gh - trọng lượng hành lý.
- Đối với ôtô khách chạy trong thành phố:
G = Go + Gn. (n + m + 2)
Trong đó: n - số chỗ ngồi
m - số chỗ đứng
- Đối với ôtô chở khách chạy đường dài (liên tỉnh)
G = Go + Gn .(n+1) + Gh
Trong đó: n - số chỗ ngồi
-Đối với ôtô tải chạy đường dài (liên tỉnh)
G = Go + Gn.n + Ge
Trong đó: n - số chỗ ngồi trong buồng lái
Ge - tải trong định mức của ôtô
1.2. Chọn lốp
Để chọn lốp cần phải xác định trọng lượng đặt lên bánh xe ôtô. ở ôtô du lịch
trọng lượng phân bố ra cầu trước và cầu sau gần như bằng nhau. Ở ôtô tải loại 4x2 khi
trở đầy tải trọng lượng phân bố ra cầu trước vào khoảng 25 ÷ 30% trọng lượng toàn
bộ. Cầu sau thường đặt bánh kép nhưng mỗi lốp của cầu sau vẫn chịu trọng lượng lớn
hơn so với ở cầu trước vì vậy chọn lốp cho xe tải được tiến hành theo trọng lượng đặt
lên bánh xe sau.
- Ký hiệu lốp:
- Lốp bố tròn
- Hệ thống lốp mã hoá ISO
- Lốp bố tréo
- Lốp loại gọn (lốp T)
- Lốp có áp xuất thấp
- Lốp áp xuất cao
1.3. Xác định công suất cực đại của động cơ
Xác định công suất cực đại của động cơ ứng với tốc độ cực đại của động cơ của
ôtô (Nev):

(CV)

Trong đó: t - hiệu suất truyền lực

4
VIET17AUTO.COM

K - hệ số cản khí động học, kG.s2/m4


F - diện tích cản chính diện, m2
Vmax - vận tốc cực đại của ôtô, km/h
G - trọng lượng toàn bộ của ôtô, kG
v - hệ số cản tổng cộng của đường khi ôtô chuyển động ở Vmax
Sau đó căn cứ vào loại động cơ để tìm công suất cực đại của nó theo công thức:

(CV)

Trong đó: a, b,c - các hệ số thực nghiệm


Đối với động cơ xăng không hạn chế tốc độ:  = 1,1 ÷ 1,3
Đối với động cơ xăng có hạn chế tốc độ:  = 0,8 ÷ 0,9
Đối với động cơ Diesel:  = 1 (tức là Nemax = Nv).
Sau khi xác định được Nemax, căn cứ vào loại động cơ có sẵn trên thị trường để
chọn loại phù hợp hoặc đặt chế tạo động cơ mới theo yêu cầu
- Hiệu suất của hệ thống truyền lực t:
Để đánh giá sự tổn thất năng lượng trong hệ thống truyền lực người ta sử dụng
hiệu suất trong hệ thống truyền lực (t) là tỷ số giữa công suất của bánh xe chủ động
và công suất hữu ích của động cơ. thường được xác định bằng thực nghiệm. Khi tính
toán sức kéo ta chọn theo loại ôtô như sau:
Đối với ôtô con: t = 0,90 ÷ 0,93
Đối với ôtô tải và ôtô khách: t = 0,85 ÷ 0,90
Đối với ôtô có tính cơ động cao (loại có từ 2 cầu chủ động trở lên):
t = 0,80÷0,85.
- Hệ số cản không khí K:
Hệ số cản khí động học phụ thuộc vào mật độ không khí, hình dạng và chất
lượng bề mặt của ôtô (kG.s2/m4). K được xác định bằng thực nghiệm.
Đối với ôtô con thùng xe có mui: K = 0,02 ÷ 0,035 kG.s2/m4
Đối với ôtô con thùng xe không có mui: K = 0,0 ÷ 0,05 kG.s2/m4
Đối với ôtô tải: K = 0,06 ÷ 0,07 kG.s2/m4
Đối với ôtô kéo moóc: K = 0,085 ÷ 0,095 kG.s2/m4
Đối với ôtô buýt K = 0,025 ÷ 0,04 kG.s2/m4
Đối với ôtô đua: K = 0,013÷0,015 kG.s2/m4
- Diện tích cản chính diện F:
Diện tích cản chính diện của ôtô là diện tích hình chiếu của ôtô trên mặt phẳng
vuông góc với trục dọc của xe ôtô (m 2). Việc xác định điện tích có nhiều khó khăn, để
đơn giản trong thực tế người ta sử dụng công thức gần đúng sau:
F = B.Ho (m2)
Trong đó: B - chiều rộng cơ sở của ôtô, m
Ho - chiều cao toàn bộ của ôtô, m.

5
VIET17AUTO.COM

Đối với ôtô con F = 0,78Bo.Ho (m2)


Trong đó: Bo - chiều rộng toàn bộ của ôtô, m.
- Vận tốc cực đại của ôtô Vmax:
- Trọng lượng toàn bộ của ôtô G: (Đã được xác định ở phần trên)
- Hệ số cản tổng cộng của đường v khi ôtô chuyển động ở Vmax:
+ Khi thiết kế ôtô tải người ta thường chọn hệ số cản tổng cộng của đường (ứng
với khi ôtô chạy ở tốc độ cực đại) với một lượng dự trữ nào đó (lớn hơn hệ số cản lăn)
tức là để ôtô vẫn có khả năng vượt dốc khi chuyển động ở vận tốc cực đại.
Chọn v = (0.025  0,035).
+ Đối với ôtô du lịch thì chọn hệ số cản tổng cộng của đường ứng với khi ôtô
chạy ở tốc độ cực đại bằng hệ số cản lăn, có nghĩa là ôtô chỉ đạt tốc độ cực đại trên
đường nằm ngang.
Lực cản lăn của lốp và đường là kết quả sự tiêu hao năng lượng cho tổn thất bên
trong của lốp và sự tổn thất bên ngoài, một phần năng lượng bị tiêu hao do ma sát giữa
lốp và đường, lực cản trong các ổ bi ở may ơ bánh xe, lực cản không khí chống lại sự
quay của các bánh xe. Vì tính chất phức tạp trong việc xác định tất cả nhứng yếu tố
tiêu hao kể trên nên người ta coi lực cản lăn là một ngoại lực tác dụng lên ôtô và được
xác định theo sự tiêu hao năng lượng tổng hợp. Để đánh giá tiêu hao năng lượng khi
bánh xe lăn người ta dùng hệ số cản lăn (f).
Ở tốc độ nhỏ hơn từ 60 ÷ 80km/h hệ số cản lăn coi như không thay đổi. Khi tốc
độ chuyển động của ôtô lớn hệ số cản lăn tăng lên rõ rệt. Để xác định sự phụ thuộc của
hệ số cản lăn vào tốc độ người ta dùng công thức kinh nghiệm sau:

Trong đó:
fo - Hệ số cản lăn khi ôtô chuyển động ở vận tốc nhỏ hơn 60 ÷ 80 km/h
Va - Vận tốc chuyển động của ôtô, km/h.
Hệ số cản lăn fo phụ thuộc vào loại đường như sau:
Đường bê tông nhựa và bê tông xi măng:
- Đặc biệt tốt: 0,012 ÷ 0,018
- Tốt: 0,018 ÷ 0,020
Đường dải đá: 0,020 ÷ 0,040
Đường dải đá răm: 0,040 ÷ 0,070
Đường đất:
- Khô, bằng phẳng: 0,030 ÷ 0,050
- Sau khi mưa: 0,050 ÷ 0,150
Đường cát: 0,10 ÷ 0,30
- Các hệ số thực nghiệm a,b,c:
+ Đối với động cơ xăng: a = b = c =1.
+ Đối với động cơ diesel 2 kỳ: a = 0,87; b = 1,13; c = 1.
6
VIET17AUTO.COM

+ Đối với động cơ diesel 4 kỳ: a = 0,53; b = 1,56; c = 1,09.

7
VIET17AUTO.COM

CHƯƠNG II. XÁC ĐỊNH TỶ SỐ TRUYỀN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC

2.1. Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính


Tỷ số truyền của truyền lực chính (i o) được xác định đảm bảo tốc độ chuyển
động cực đại của ôtô ở số truyền cao nhất trong hộp số. i o được xác định theo công
thức:

(cầu kép từ 7 trở lên, đơn khoảng 4)

Trong đó: nv - tốc độ vòng quay của trục khuỷu động cơ khi đạt tốc độ lớn nhất,
v/ph
rk - bán kính động học của bánh xe, m
ipc - tỷ số truyền của số phụ hoặc hộp phân phối ở số truyền cao
ihn - tỷ số truyền của số cao nhất trong hộp số
Vmax - vận tốc lớn nhất của ôtô, km/h.

Khi tính toán sức kéo, đối tượng nghiên cứu không phải là bánh xe thì ta có thể
coi gần đúng rk = rd = rb = ro
- Các loại bán kính bánh xe:
1. Bán kính thiết kế (ro)
Là bán kính của bánh xe khi chưa có tải trọng tác dụng (bán kính tự do) ro = D/2
Các kích thước cơ bản của lốp:
D - đường kính ngoài
d - đường kính trong
H - chiều cao lốp
B - bề rộng lốp Các kích thước cơ bản của lốp được biết thông qua kí hiệu lốp
- Đối với lốp có áp xuất thấp: ro = (d+2.H)/2
- Đối với lốp thông thường (HB): ro = (d+2.B)/2
2. Bán kính tĩnh (rt): Là bán kính bánh xe đứng yên, chịu tải trọng thẳng đứng.
3. Bán kính động lực học (rd): là khoảng cách từ điểm đặt lực tổng hợp tác dụng từ
đường lên bánh xe đến mặt phẳng song song với mặt đường đi qua tâm bánh xe.
4. Bán kính động học (rk): là bán kính của bánh xe giả định khi lăn không có trượt lăn
và trượt lê nhưng có cùng vận tốc với bánh xe thực.
5. Bán kính trung bình (rb): khi ôtô chuyển động không trượt lăn hoặc trượt lê giá trị
các loại bán kính khác nhau không nhiều, và khi các loại bán kính bánh xe không phải
là đối tượng nghiên cứu thì ta có thể coi xấp xỉ như nhau và bằng bán kính bánh xe.
rk = rd = rb = ro
Trong đó:  - Hệ số biến dạng lốp
 = 0,93 ÷ 0,935, đối với lốp áp suất thấp
 = 0,945 ÷ 0,950 đối với lốp áp suất cao
- Tỷ số truyền của số cao nhất trong hộp số:
8
VIET17AUTO.COM

Đối với hộp số có số truyền thẳng ihn = 1


Đối với hộp số có số truyền tăng, chọn i hn trong khoảng ihn = 0,8 ÷ 0,95. Khi sử
dụng số truyền tăng phải tính kiểm tra lại động lực học xem ở tỷ số truyền tăng công
suất kéo có đủ không
2.2. Xác định tỷ số truyền của hộp số và hộp số phụ (nếu có):
2.2.1. Xác định tỷ số truyền của hộp số:
2.2.1.1. Tỷ số truyền ở tay số 1 được xác định:
Tỷ số truyền tay số 1 được xác định trên cơ sở đảm bảo khắc phục được sức cản
lớn nhất của mặt đường mà không bị trượt:
Pmax  Pk1  P
Do đó ih1 được xác định theo điều kiện cản chuyển động:

và được kiểm tra theo điều kiện bám

Trong đó:
max - hệ số cản tổng cộng của đường
G - trọng lượng toàn bộ của ôtô, kG
rd - bán kính động lực hoc của bánh xe, m
Memax - mô men xoắn cực đại của động cơ, kG.m
io - tỷ số truyền của truyền lực chính
ipc - tỷ số truyền số truyền cao của hộp số phụ
mp - hệ số phân bố lại tải trọng lên cầu chủ động khi truyền lực kéo
t - hiệu suất truyền lực.
2.2.1.2. Tỷ số truyền ở tay số trung gian được xác định:
1. Phương pháp phân phối theo cấp số nhân
Công bội được xác định theo biểu thức

Trong đó: n - số cấp trong hộp số


ih1 - tỷ sổ truyền tay số 1
ihn - tỷ số truyền tay số cuối cùng trong hộp số.
Tỷ số truyền tay số thứ i được xác định theo công thức sau:

Trong đó: ihi - tỷ số truyền tay số thứ i trong hộp số (i = 2, ..., n-1)
2. Phương pháp phân phối theo cấp số điều hoà

9
VIET17AUTO.COM

Hằng số điều hoà xác định theo công thức:

Trong đó: n - số cấp trong hộp số


ih1 - tỷ sổ truyền tay số 1
ihn - tỷ số truyền tay số cuối cùng trong hộp số.
Tỷ số truyền tay số thứ i được xác định theo công thức sau:

Trong đó: ihi - tỷ số truyền tay số thứ i trong hộp số (i = 2,...,n-1)


2.2.1.3. Tỷ số truyền của số cao nhất trong hộp số
Đối với hộp số có số truyền thẳng ihn = 1
Đối với hộp số có số truyền tăng, chọn i hn trong khoảng ihn = 0,8 ÷ 0,95. Khi sử
dụng số truyền tăng phải tính kiểm tra lại động lực học xem ở tỷ số truyền tăng công
suất kéo có đủ không.
2.2.1.4. Tỷ số truyền số lùi (il)
Tỷ số truyền số lùi trong hộp số thường chọn trong khoảng:
il = (1,1÷1,3).ih1
Trong đó: ih1 - tỷ số truyền tay số 1
Khi chọn tỷ số truyền số lùi phải kiểm tra lại theo điều kiện bám
2.2.2. Xác định tỷ số truyền của hộp số phụ:
Ở hộp số phụ và hộp phân phối thông thường có hai số truyền: số truyền thấp
và số truyền cao.
Số truyền cao thường chọn: ipc = 1,00÷1,50
Số truyền thấp được xác định từ điều kiện bánh xe chủ động khi chuyển động
không bị trượt quay:
Pkmax< P

Sau đó kiểm tra lại theo điều kiện chuyển động ổn định ở tốc độ thấp (V min = 3
÷ 5 km/h)

Trong các công thức trên:


G - trọng lượng toàn bộ ôtô, kG
 - hệ số bám dọc từ 0,6 ÷ 0,8
rd, rk - bán kính động lực học và động học của bánh xe, m
Memax - mô men xoắn cực đại của động cơ, kG.m
io - tỷ số truyền truyền lực chính

10
VIET17AUTO.COM

ih1 - tỷ số truyền tay số 1


i - hiệu suất truyền lực
nemin - số vòng nhỏ nhất của động cơ, v/ph.

11
VIET17AUTO.COM

CHƯƠNG III. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KÉO CỦA ÔTÔ

3.1. Xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ


Hiện nay chưa có phương pháp tính toán lý thuyết đối với các đường đặc tính
tốc độ ngoài của động cơ mà thường xác định bằng thực nghiệm. Trường hợp không
có đường đặc tính thực nghiệm người ta có thể dựa vào công thức kinh nghiệm để xây
dựng đường đặc tính tốc độ ngoài theo toạ độ đã biết của một số điểm (ví dụ: N emax/nN
Memax/nM). Phổ biến nhất là công thức Lay-Đéc-Man

(CV)

Trong đó: a, b, c - các hệ số thực nghệm Lay-Đéc-Man


Nemax - công suất cực đại của động cơ, CV,
nN - Số vòng quay tại công suất cực đại, v/ph
Ne(ne)- công suất tại số vòng quay ne, CV
ne - tốc độ vòng quay trục khuỷu tại thời điểm đang tính
Để xây dựng đường công mô men hữu ích của động cơ từ đường cong công
suất ta dùng công thức sau:

(KG.m)

Trong đó: Ne - công suất của động cơ, CV


Me - mô men xoắn của động cơ, kG.m.
Hoặc ta xây dựng đường cong mô men theo công thức sau:

(KG.m)

Trong đó: MeN - mô men tại công suất cực đại của động cơ, kG.m,
nN - Số vòng quay tại công suất cực đại, v/ph
Me(ne) - mô men tại số vòng quay ne, kG.m.

12
VIET17AUTO.COM

3.2. Xây dựng đồ thị cân bằng công suất


Để phân tích tính chất động lực học của ôtô ngoài mối tương quan về lực ta có
thể sử dụng mối tương quan về công suất giữa công suất kéo ở bánh xe chủ động và
công suất các lực cản chuyển động.
Trong trường hợp tổng quát phương trình cân bằng công suất:

Trong đó: Nk - công suất kéo ở bánh xe chủ động


Ne - công suất của động cơ, lấy theo đường đặc tính ngoài
Nt - công suất tổn thất
t - hiệu suất truyền lực
Nf, Ni, N, Nj - công suất cản lăn, cản dốc, cản gió và công suất cản
tăng tốc.
- Xây dựng đường công suất kéo
Nki = Ne. t
Ne - lấy theo đường đặc tính ngoài, Ne = f(ne)
Chuyển tốc độ quay của động cơ thành tốc độ của ôtô

(km/h)

Trong đó: iti - tỷ số truyền của hệ thống truyền lực ở tay số thứ i
ne - tốc độ vòng quay trục khuỷu, v/ph
rk - bán kính động học của bánh xe, m
Lập bảng giá trị Nki - V

13
VIET17AUTO.COM

ne nemin ne1 ne2 ne3 ne4 ... nemax


Ne x x x x x ... x
Nk1 x x x x x ... x
V1 x x x x x ... x
Nk2 x x x x x ... x

V2 x x x x x ... x

... ... ... ... ... ... ... ÷

Nkn x x x x x ... x

Vn x x x x x ... x

- Xây dựng nhánh cản


Ta xây dựng cho trường hợp chuyển động ổn định và ôtô không leo dốc do đó:
Ni = Nj = 0. Do đó công suất cản xác định theo biểu thức:
(ml)
Trong đó: G - trọng lượng toàn bộ của ôtô, kG
f - hệ số cản lăn của đường
V - vận tốc chuyển động của ôtô, km/h
K - hệ số cản khí động học, kG.s2/m4
Hệ số cản khí động học phụ thuộc vào mật độ không khí, hình dạng và chất
lượng bề mặt của ôtô (kG.s2/m4). K được xác định bằng thực nghiệm.
Đối với ôtô con thùng xe có mui: K = 0,02 ÷ 0,035 kG.s2/m4
Đối với ôtô con thùng xe không có mui: K = 0,04 ÷ 0,05 kG.s2/m4
Đối với ôtô tải: K = 0,06 ÷ 0,07 kG.s2/m4
Đối với ôtô kéo moóc: K = 0,085 ÷ 0,095 kG.s2/m4
Đối với ôtô buýt K = 0,025 ÷ 0,04 kG.s2/m4
Đối với ôtô đua: K = 0,013 ÷ 0,015 kG.s2/m4
F - diện tích cản chính diện, m2
Diện tích cản chính diện của ôtô là diện tích hình chiếu của ôtô trên mặt phẳng
vuông góc với trục dọc của xe ôtô (m 2). Việc xác định điện tích có nhiều khó khăn, để
đơn giản trong thực tế người ta sử dụng công thức gần đúng sau:
F = B.Ho (m2)
Trong đó: B - chiều rộng cơ sở của ôtô, m
Ho - chiều cao toàn bộ của ôtô, m
Đối với ôtô con F = 0,78Bo.Ho (m2)

14
VIET17AUTO.COM

Trong đó: Bo - chiều rộng toàn bộ của ôtô, m.


3.3. Xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo
Trong trường hợp tổng quát phương trình cân bằng lực kéo của ôtô như sau:

Trong đó: Pk - lực kéo ở bánh xe chủ động, kG


Pf, Pω, Pi, Pj, Pm - lần lượt là lực cản lăn, lực cản gió, lực cản dốc, lực
cản tăng tốc, lực cản kéo moóc, kG
Xây dựng đồ thị lực kéo

Ta có: (kG)

Chuyển tốc độ quay của động cơ thành tốc độ của ôtô

(km/h)

Trong các công thức trên


Pki - lực kéo bánh xe chủ động ở số truyền i, kG
Me - mô men xoắn của động cơ, lấy theo đường đặc tính ngoài, kG.m
ihi - tỷ số truyền ở tay số i
ip - tỷ số truyền hộp số phụ (nếu có)
io - tỷ số truyền truyền lực chính
ic - tỷ số truyền truyền lực cuối cùng (nếu có)
rd, rk - bán kính động lực học và động học của bánh xe, m
t - hiệu suất truyền lực.
ne - tốc độ vòng quay trục khuỷu, v/ph
Lập bảng giá trị

ne nemin ne1 ne2 ne3 ne4 ... nemax


Me x x x x x ... x
V1 x x x x x ... x
Pk1 x x x x x ... x
V2 x x x x x ... x
Pk2 x x x x x ... x
... ... ... ... ... ... ... ...
Vn x x x x x ... x
Pkn x x x x x ... x

Xây dựng đồ thị lực cản


Để đạt tốc độ cực đại thì chỉ có thể đạt được trên đường bằng và không kéo
moóc do đó khi xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo ta coi P j = Pi = Pm = 0. Do đó thành
phần lực cản chỉ bao gồm lực cản lăn và cản gió:

15
VIET17AUTO.COM

(kG)
Trong đó: G - trọng lượng toàn bộ của ôtô, kG
f - hệ số cản lăn của lốp và đường
K - hệ số cản khí động học, kG.s2/m4
F - diện tích cản chính diện, m2
V - vận tốc chuyển động của ôtô, km/h

3.4. Xây dựng đồ thị nhân tố động lực học


Chỉ tiêu về lực kéo chưa đánh giá được chất lượng động lực học của ôtô này so
với ôtô khác. Bởi vì nếu hai ôtô có cùng lực kéo như nhau thì ôtô nào có nhân tố cản
không khí bé hơn thì có chất lượng động lực học tốt hơn và cho dù hai ôtô có cùng
nhân tố cản đi nữa thì ôtô nào có trọng lượng bé hơn cũng tốt hơn. Chính vì vậy để
đánh giá đúng đắn chất lượng động lực học của ôtô này so với ôtô khác người ta đưa ra
khái niệm nhân tố động lực học.

Chuyển tốc độ quay của động cơ thành tốc độ của ôtô

(km/h)

Trong công thức trên


Pk - lực kéo tiếp tuyến, kG
Pω - lực cản không khí, kG
Me - mô men xoắn của động cơ, lấy theo đường đặc tính ngoài, kG.m
16
VIET17AUTO.COM

iti - tỷ số truyền của hệ thống truyền lực ở tay số i


t - hiệu suất truyền lực
rd, rk - bán kính động lực học và bán kính động học của bánh xe, m
K - hệ số cản khí động học, kG.s2/m4
F - diện tích cản chính diện, m2
V - vận tốc chuyển động của ôtô, km/h
G - trọng lượng toàn bộ của ôtô, kG.:
ne - tốc độ vòng quay trục khuỷu, v/ph

Lập bảng giá trị

ne nemin ne1 ne2 ne3 ne4 ... nemax


Me x x x x x ... x
D1 x x x x x ... x
V1 x x x x x ... x
D2 x x x x x ... x
V2 x x x x x ... x
... ... ... ... ... ... ... ...
Dn x x x x x ... x
Vn x x x x x ... x

3.5. Xây dựng đồ thị gia tốc


Căn cứ vào đồ thị D - V ta xác định gia tốc ôtô theo công thức:

(m/s2)

Khi ôtô chuyển động trên đường bằng ( = f) khi đó gia tốc được xác định theo
công thức:

(m/s2)

Trong các công thức trên:


Di - nhân tố động lực họcở tay số thứ i
 - hệ số cản tổng cộng của đường
g - gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2
f - hệ số cản lăn của lốp và đường
i - hệ số kể đến ảnh hưởng của khối lượng chuyển động quay ở tay số i

ihi - tỷ số truyền ở tay số thứ i

17
VIET17AUTO.COM

BẢNG QUY ĐỔI ĐƠN VỊ

Tên đại lượng Hệ kỹ thuật Hệ SI


Trọng lực 1 KG 9,81 N
Vận tốc 1 km/h 0,2778 m/s
Tốc độ vòng 1 v/p rad/s
Áp suất 1 KG/cm2 98100 N/m2
Công 1 KG.m 9,81 J
Công suất 1 CV (Hp, ml) 735,5 W

Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................................1

18
VIET17AUTO.COM

NHIỆM VỤ TÍNH TOÁN SỨC KÉO ÔTÔ...........................................................................2


TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN.........................................................................................................3
CHƯƠNG I. XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ÔTÔ..................................4
1.1. Xác định trọng lượng toàn bộ của ôtô..........................................................................4
1.2. Chọn lốp..........................................................................................................................4
1.3. Xác định công suất cực đại của động cơ......................................................................4
2.1. Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính.................................................................7
2.2. Xác định tỷ số truyền của hộp số và hộp số phụ (nếu có):.........................................8
2.2.1. Xác định tỷ số truyền của hộp số:..............................................................................8
2.2.1.1. Tỷ số truyền ở tay số 1 được xác định:..............................................................8
2.2.1.2. Tỷ số truyền ở tay số trung gian được xác định:..............................................8
2.2.1.3. Tỷ số truyền của số cao nhất trong hộp số........................................................9
2.2.1.4. Tỷ số truyền số lùi (il)...........................................................................................9
2.2.2. Xác định tỷ số truyền của hộp số phụ:......................................................................9
CHƯƠNG III. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KÉO CỦA ÔTÔ.........11
3.1. Xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ........................................................11
3.2. Xây dựng đồ thị cân bằng công suất......................................................................12
3.3. Xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo..........................................................................14
3.4. Xây dựng đồ thị nhân tố động lực học...................................................................15
3.5. Xây dựng đồ thị gia tốc............................................................................................16
BẢNG QUY ĐỔI ĐƠN VỊ.....................................................................................................17

19

You might also like