Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................................2
1. GIỚI THIỆU CHUNG..........................................................................................................3
1.1. Mục đích và yêu cầu.......................................................................................................3
1.1.1. Mục đích.................................................................................................................3
1.1.2. Yêu cầu...................................................................................................................3
1.2. Giới thiệu sơ bộ về băng thử CD 48”.............................................................................3
1.2.1. Giới thiệu................................................................................................................3
1.2.2. Thông số kỹ thuật của băng thử CD 48”.................................................................4
1.2.3. Cấu tạo băng thử CD 48”........................................................................................4
1.2.4. Chế độ hoạt động của băng thử CD 48”.................................................................5
3 chế độ hoạt động................................................................................................................5
1.2.5. Nguyên lý hoạt động của băng thử CD 48”............................................................5
2. ĐO ĐẶC TÍNH LỰC CẢN CHUYỂN ĐỘNG CỦA XE TRÊN ĐƯỜNG BẰNG
PHƯƠNG PHÁP LĂN TRƠN......................................................................................................6
2.1. Cơ sở lý thuyết về sự hình thành lực cản chuyển động..................................................6
2.2. Phương pháp đo..............................................................................................................7
2.2.1. Mô tả về trang thiết bị và nguyên lý đo..................................................................7
2.2.2. Trình tự đo..............................................................................................................7
2.3. Xử lý số liệu...................................................................................................................8
2.3.1. Từ bảng số liệu vi = f(ti), tiến hành xấp xỉ đặc tính biến thiên v = f(t) thành đa
thức xấp xỉ bậc ba đối với thời gian t (từ file dữ liệu). Chú ý thứ nguyên phải đổi ra [m/s]
đối với tốc độ v......................................................................................................................8
2.3.2. Xác định hàm dv/dt = f(t) từ hàm xấp xỉ v = f(t) với chú ý lấy đến số lẻ ít nhất là
7. Rồi tính giá trị (dv/dt)(i) = f(ti)..........................................................................................9
2.3.3. Tính giá trị lực cản Fc(i) bằng lực quán tính chuyển động chậm dần.....................10
2.3.4. Căn cứ bảng dữ liệu mới: Fc(i) biến thiên theo vi, tiếp tục xấp xỉ hàm lực cản Fc =
f(v) biến thiên bậc hai theo tốc độ v có dạng......................................................................11
3. ĐO ĐẶC TÍNH LỰC KÉO Ở BÁNH XE CHỦ ĐỘNG....................................................13
3.1. Cơ sở lý thuyết.............................................................................................................13
3.2. Phương pháp đo............................................................................................................14
3.2.1. Mô tả về trang thiết bị và nguyên lý đo................................................................14
3.3. Trình tự đo....................................................................................................................15
3.3.1. Chuẩn bị................................................................................................................15
3.3.2. Gá xe lên băng thử................................................................................................16
3.3.3. Chạy hâm nóng thiết bị.........................................................................................16
3.3.4. Lần lượt đo các giá trị lực kéo Fi ứng với các tốc độ vi........................................17
3.4. Xử lý số liệu.................................................................................................................17
3.4.1. Xấp xỉ hàm............................................................................................................17
3.4.2. Tính sai số trung bình phương..............................................................................18
4. KẾT LUẬN.........................................................................................................................19
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................20
+ Băng thử CD 48’’ là loại băng thử có 2 Rulô đơn, thiết bị hấp thụ công suất là máy điện
AC không đồng bộ 3 pha, có thể chạy ở chế độ động cơ hay máy phát.
+ Băng thử có tốc độ đáp ứng cao, có khả năng tao ra lực cản đối với các bánh xe tương tự
như đang chuyển động trên đường để phân tích các đặc tính cần cho người nghiên cứu.
Ngoài ra băng thử còn dùng để xác định các thông số động lực học của ô tô.
1.2.2. Thông số kỹ thuật của băng thử CD 48”.
+ Khối lượng quán tính của ô tô có thể mô phỏng (kg): 454 – 5400
+ Khối lượng cực đại của cầu chủ động đặt lên băng thử (kg): 4500
+ Tốc độ cực đại (km/h): 200
+ Công suất hấp thụ cực đại (kW): 153
+ Lực cản cực đại (N) ở 0-90km/h: 5800
+ Khối lượng quán tính của 2 Rulô (kG): 1680
1.2.3. Cấu tạo băng thử CD 48”.
+ Băng thử CD 48” cấu tạo gồm: 2 Rulô, máy phát điện AC, bộ đếm xung Encoder, cảm biến
lực Load- Cell, quạt làm mát, phanh khí nén, công tấc vị trí, bộ giữ bánh xe, dây cáp, màn
hình…
a. 2 Rulô: Nhận và truyền lực kéo tiếp tuyến từ bánh xe chủ động cho máy phát AC và
truyền lực cản từ máy phát AC lên bánh xe chủ động.
b. Máy phát điện AC: Chuyển cơ năng thành điện năng để tạo lực cản cho ô tô
Ff1 Fk Ff2
Z1 Z2
14
12
10
V[m/s]
8
Poly. (V[m/s])
0
0 10 20 30 40 50 60 70
2.3.2. Xác định hàm dv/dt = f(t) từ hàm xấp xỉ v = f(t) với chú ý lấy đến số lẻ ít
nhất là 7. Rồi tính giá trị (dv/dt)(i) = f(ti).
Ta có: a0 = 16.88818516
a1 = -0.234378683
a2 = 0.001434151
a3 = -0.000006537
Dựa vào hàm xấp xỉ của hàm v=f(t) ta tính ra theo bảng:
t[s] dv/dt
0.0000000 -0.2343787
2.0000000 -0.2287205
3.0000000 -0.2259503
5.0000000 -0.2205275
6.0000000 -0.2178749
8.0000000 -0.2126874
10.0000000 -0.2076568
11.0000000 -0.2052003
12.0000000 -0.2027831
13.0000000 -0.2004050
SVTH: Nguyễn Công Khánh Trang 9
Lớp: 07C4B
Báo cáo: Thực hành thí nghiệm ô tô và Máy công trình GVHD: TS Lê Văn Tụy
15.0000000 -0.1957666
16.0000000 -0.1935063
18.0000000 -0.1891032
20.0000000 -0.1848571
22.0000000 -0.1807678
24.0000000 -0.1768354
25.0000000 -0.1749280
29.0000000 -0.1676908
36.0000000 -0.1565357
37.0000000 -0.1550990
38.0000000 -0.1537015
42.0000000 -0.1485038
44.0000000 -0.1461403
45.0000000 -0.1450174
47.0000000 -0.1428892
48.0000000 -0.1418840
51.0000000 -0.1391035
52.0000000 -0.1382552
53.0000000 -0.1374460
54.0000000 -0.1366761
55.0000000 -0.1359454
58.0000000 -0.1339886
61.0000000 -0.1323848
62.0000000 -0.1319287
63.0000000 -0.1315118
2.3.3. Tính giá trị lực cản Fc(i) bằng lực quán tính chuyển động chậm dần.
Fc(i) = Fj(i) = - m.(dv/dt)i tại từng thời điểm ti.
dv/dt Fc
-0.2343787 703.1360499
-0.2287205 686.1615735
-0.2259503 677.8508343
-0.2205275 661.5823539
-0.2178749 653.6246127
-0.2126874 638.0621283
-0.2076568 622.9703079
-0.2052003 615.6008967
-0.2027831 608.3491515
-0.2004050 601.2150723
-0.1957666 587.2999119
2.3.4. Căn cứ bảng dữ liệu mới: F c(i) biến thiên theo vi, tiếp tục xấp xỉ hàm lực cản
Fc = f(v) biến thiên bậc hai theo tốc độ v có dạng.
Ta có: Hàm xấp xỉ lực cản:
Ch a rt Title
800.0
600.0
500.0
400.0
Fc
300.0
P o ly. (Fc )
200.0
100.0
0.0
0.0 5.0 10.0 15.0 20.0
K = F2=1.1591
Trong đó Ga là trọng lượng toàn bộ của ô tô [N]
Sau khi kiểm tra : Các hệ số a, b, K nằm trong giới hạn:
a 0,010 ÷ 0,025
b 0 ÷ 0,0005
K 0,25 ÷ 1,50
Là thỏa mãn.
PK
1
V
Hình 3.1 : Đồ thị nhân tố động học của ô tô
3.2. Phương pháp đo.
3.2.1. Mô tả về trang thiết bị và nguyên lý đo.
+ Đối tượng đo: Xe dùng cho việc đo lực kéo: Mecedes Benz MB140 (công suất P = 90[kW] ở
số vòng quay n = 5000[rpm], tự trọng của xe Go = 2100[KG], tải Gt = 900[KG]).
+ Các dụng cụ/cảm biến sử dụng: Hệ thống thiết bị đo lực kéo CD-48”, cảm biến đo lực, cảm
biến đo tốc độ.
+ Sơ đồ bố trí/hoặc sơ đồ nguyên lý đo.
Mômen quay từ bánh xe chủ động sẽ truyền qua lô của băng thử một phản lực tiếp tuyến
Xk. Khi đó theo định luật 3 Newton, lô chịu một lực tương ứng theo chiều ngược lại làm lô
quay. Lực này sẽ làm quay lô với một mômen M q, Mq= Xk.RL, Mq làm rôto máy điện quay. Khi
đóng điện để tạo tải cho máy điện cân bằng với mômen quay ở tốc độ cần đo. Mômen điện từ
được tạo bởi dòng kích thích nhằm tạo ra mômen cản M c và Mc = Mqở tốc độ đo cần thiết. Nếu
Stato để tự do thì nó sẽ quay trơn. Bằng cách giữ cho Stato không quay bởi một lực kế, ta xác
định được giá trị mômen quay một cách gián tiếp, muốn đo được chúng ta dùng một cảm biến
đo lực gắn giữ Stato với giá cố định để tạo ra lực chống lại sự quay này. Phản lực tại điểm tỳ
chính là lực nhận được từ cảm biến. Lực này nhân với cánh tay đòn sẽ cân bằng với mômen
quay của Stato, và Mq= Pcb.L.
Để kiểm soát tốc độ, ta dùng cảm biến tốc độ đo ngay tại trục lô. Để đo lực Xk ta dùng
cảm biến lực.
Do lúc thí nghiệm là không tải nên lực kéo tiếp tuyến Pk lớn hơn lực bám không tải. Do
vậy dẫn đến hiện tượng trượt bánh xe chủ động. Do đó chúng ta cần phải có dây néo để néo
chặt bánh xe chủ động lên đường (đối với ôtô thí nghiệm ta néo ở phía đầu xe, phía cầu chủ
động).
MK
7
XK XK
RL 6
WL
2 4 3
Mq=Pcb.L
Pcb
5
cb
1- Xe thử; 2- Lô để nhận lực tiếp xúc giữa lốp và lô; 3- Rôto của máy điện; 4- Stato của máy
điện; 5- Cảm biến đo lực; 6- Cảm biến đo tốc độ; 7- Dây néo.
Hình 1.1. Giới thiệu sơ đồ nguyên lý băng thử đặc tính lực kéo ôtô.
Ta có:
Suyra: (1.5)
Nguyên lý đo tốc độ xe V = Vx:
(1.6)
Biểu thức (1.5), (1.6) thể hiện nguyên lý xác định giá trị lực kéo PK và vận tốc V.
3.3. Trình tự đo.
3.3.1. Chuẩn bị.
- Khởi động hệ thống trang thiết bị phòng thí nghiệm như sau:
+ Đóng cầu dao tổng về ON
+ Đóng cầu dao điện ở đồng hồ điện thế 400W, từ mức 0 sang mức 1.
+ Bậc công tắc máy nén.
+ Bậc quạt cấp, hút, làm sạch trong phòng điều khiển.
+ Mở công tắc OPERATING của nguồn 1, chò 10 phút.
1 60 2943
2 55 3012
3 52 3062
4 49 3174
5 46 3215
6 43 3258
7 40 3259
8 37 3229
9 34 3239
Từ bảng số liệu Fi = f(vi), tiến hành xấp xỉ đặc tính biến thiên F = f(v) thành đa thức bậc
hai đối với tốc độ v:
Fk = Fk0 + Fk1.v + Fk2.v2
Sử dụng công cụ TRENDLINE trong EXCEL, ta xấp xỉ đặc tính biến thiên Fk = f(v) thành đa
thức bậc hai đối với tốc độ v như sau:
Fk = -0.6408900v2 + 47.4747466v + 2,371.5495458
Thay các số liệu vào hệ phương trình cơ bản ta tìm ra được các nghiệm Fk0, Fk1, Fk2 như sau:
Fk0 = 2371.5495458
Fk1 = 47.4747466
Fk2 = -0.6408900
3.4.2. Tính sai số trung bình phương.
Tính sai số trung bình phương, qua đó đánh giá bàn luận so với sai số cho phép của thiết bị
đo là []d/c = 10[N]:
Thế số từ phương trình lực cản được bảng:
STT v [m/s] Fk [N] Fk(vi) [N] Fk - Fk(vi)
1 60 2943 2912.8303418 30.1696582
2 55 3012 3043.9683588 -31.9683588
3 52 3062 3107.2698090 -45.2698090
4 49 3174 3159.0352392 14.9647608
5 46 3215 3199.2646494 15.7353506
6 43 3258 3227.9580396 30.0419604
Phương sai:
Suy ra sai số σ:
Ta nhận thấy sai số trung bình phương khi tính được là σ = 25.9374673 [N], trong khi
đó sai số cho phép của dụng cụ đo chỉ là [σ]d/c = 10 [N], do đó kết quả đo không thể chấp nhận
được, cần kiểm tra lại.
4. KẾT LUẬN
Như vậy là kết thúc phần đo đặc tính lực kéo của ô tô ở bánh xe chủ động và lực cản
chuyển động của xe trên đường bắng phương pháp lăn trơn. Qua kết quả xử lý số liệu ta thấy
rằng các đường đặc tính hoàn toàn giống với trên lý thuyết mà ta đã học trên giảng đường, điều
này giúp sinh viên kiểm nghiệm chính xác những gì mình đã học và tạo cho sinh viên được tiếp
xúc với máy móc, trang thiết bị hiện đại để sau ra trường đi làm không còn bỡ ngỡ.
Qua đây em gởi lời cảm ơn đến thầy TS. Lê Văn Tụy đã tận tình chỉ bảo giúp em hoàn
thành tốt môn học này. Em xin chúc thầy sức khỏe!