You are on page 1of 64

Khoa Cơ khí Động lực

MỤC LỤC

Nội Dung Trang


PHẦN I :MỞ ĐẦU………………………………………………………..4
1.1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI VÀ LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU…….4
1.2.MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI……………………………………………..5
1.3.ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH …………………...………………………5
1.4.GIẢ THUYẾT KHOA HỌC…………………………………………...5
1.5.NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU…………………………………………...6
1.6.CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………..6
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI……………………………….8
2.1. CÔNG DỤNG, PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU…………………………8
2.2. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA CÁC LOẠI HỆ THỐNG TREO………..12
2.3. KẾT CẤU CÁC CỤM CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG TREO………….19
PHẦN III: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA…………………………………...23
3.1. HƯ HỎNG, NGUYÊN LÝ, TÁC HẠI………………………………..23
3.2. QUY TRÌNH THÁO HỆ THỐNG TREO…………………………….27
3.3.SỦA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG……………………………………….34
3.4.QUY TRÌNH LẮP HỆ THỐNG TREO………………………………..56
3.5.KIỂM TRA ĐIỀU CHỈNH CÁC GÓC ĐẶT BÁNH XE………………56
PHẦN IV: KIỂM NGHIỆM SAU SỬA CHỮA…………………………...63
LỜI KẾT………………………………………………………………………....64
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………65

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 1
Khoa Cơ khí Động lực

…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...

Ngày ….tháng….năm 2008


Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Văn Nhơn

LỜI NÓI ĐẦU

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 2


Khoa Cơ khí Động lực

Một quốc gia muốn phát triển trước tiên phải có mạng lưới giao thông phát
triển để có thể đáp ứng được nhu cầu lưu thông ,chuyên chở ngươi ,hàng hóa và một
số yêu cầu khác.Ô tô có một vai trò hết sức quan trọng trong mạng lưới giao thông nó
chiếm tỷ lệ lớn trong việc chuyên chở người và hang hóa.
Với sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ, ngành ô tô đã có
những tiến bộ vượt bậc để đáp ứng những yêu cầu của người sử dụng. Hệ thống
treo có một vai trò quan trọng nhằm giảm tải trọng và dao động khi xe lăn bánh, gi ữ
tính êm dịu cho xe. Đồng thời nó cũng là một phần không thể thiếu trong kết cấu của
ô tô. Nó phụ thuộc nhiều vào sự tiến bộ khoa học kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật c ủa
từng loại ô tô.Ngày nay với những yêu cầu rất khắt khe của nhiều quốc gia và người
sử dụng thì hệ thống treo càng phải đảm bảo được nhưng yêu cầu về êm dịu cũng
như về an toàn..
Trong thời gian học tập tại trường, em đã được thầy cô trang bị cho những
kiến thức cơ bản về chuyên môn. Để tổng kết và đánh giá quá trình học tập và rèn
luyện, em được khoa cơ khí động lực giao cho nhiệm vụ hoàn thành đồ án môn học
với nội dung: “ Xây dựng quy trình kiểm tra, sửa chữa hệ thống treo” trên ô tô. Em
với kinh nghiệm còn ít, lượng kiến thức chưa được phong phú, nhưng với sự chỉ bảo
tận tình của thầy giáo Nguyễn Văn Nhơn em đã cơ bản hoàn thành nội dung của đồ
án.
Quá trình làm đồ án mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng ,được sự giúp đỡ tận
tình của các thầy cô và các bạn song do khả năng có hạn nên bản đồ án không tránh
khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong sự chỉ đạo của các thầy cô và ý kiến đóng
góp của các bạn để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của thầy
Nguyễn Văn Nhơn, các thầy cô trong bộ môn đã giúp đỡ tạo điều kiện để em hoàn
thành đồ án.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hưng yên, ngày …… tháng …… năm 2008
Nhóm sinh viên thực hiện : Tạ Huy Đức
Nguyễn Văn Đương
Nghiêm Công Nhơn

PHẦN I: MỞ ĐẦU

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 3


Khoa Cơ khí Động lực

1.1.LÝ DO CHON ĐỀ TÀI VÀ LỊCH SỦ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU


1.1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm gần đây với sự phát triển không ngừng về khoa học kỹ
thuật của nhân loại đã bước lên một tầm cao mới, rất nhiều thành tựu khoa học kỹ
thuật, các phát minh sáng chế mang đậm bản chất hiện đại và có tính ứng dụng cao.
Là một quốc gia có nền kinh tế đang phát triển, nước ta đã và đang có c ải cách mới
để thúc đẩy kinh tế. Việc tiếp nhận, áp dụng các thành tựu khoa học tiên tiến của
thế giới được nhà nước quan tâm nhằm cải tạo, đẩy mạnh sự phát triển của các
ngành công nghiệp mới, với mục đích đưa nước ta từ một nước công ngiệp kém phát
triển thành một nước công nghiệp phát triển. Trong các ngành công nghiệp mới đang
được nhà nước chú trọng, đầu tư phát triển thì công nghiệp ô tô là một trong số
những tiềm năng đang được quan tâm. Nhu cầu về sự phát triển của các loại ôtô
ngày càng cao, các yêu cầu kỹ thuật ngày càng đa dạng. Các loại ôtô chủ y ếu sử
dụng trong công nghiệp, giao thông vận tải.
Ngày nay ôtô được sử dụng rộng rãi như một phương tiện đi lại thông dụng
cho nên các trang thiết bị, các bộ phận trên ôtô ngày càng hoàn thiện và hiện đại hơn
nhằm đảm bảo độ tin cậy, an toàn và tiện dụng cho người sử dụng. Hệ thống treo có
một vai trò rất quan trọng nhằm giảm tải trọng và dao động khi xe lăn bánh, giữ tính
êm dịu cho xe. Do đó nó là một phần không thể thiếu trong cơ cấu của ôtô. Ngày nay
hệ thống treo trên ô tô rất đa dạng về chủng loại và phong phú về cấu tạo, nó ph ụ
thuộc nhiều vào sự tiến bộ khoa học kỹ thuật của từng loại ôtô. Yêu cầu vận hành,
sửa chữa và bảo trì lắp đặt động cơ đời mới đòi hỏi phải hiểu biết sâu sắc về cấu
tạo. Các đặc tính kỹ thuật, nguyên lý vận hành có kỹ năng thành thạo trong tất cả các
quy trình.
Để đáp ứng được yêu cầu đó người công nhân phải được đào tạo một cách có
khoa học, có hệ thống đáp ứng được các nhu cầu xã hội hiện nay. Do đó, nhiệm v ụ
của các trường kỹ thuật là phải đào tạo cho học sinh, sinh viên có trình độ và tay
nghề cần thiết để đáp ứng nhu cầu công nghiệp ôtô hiện nay. Điều đó đòi hỏi người
kỹ thuật viên phải có trình độ hiểu biết học hỏi sáng tạo để bắt kịp với khoa học
tiên tiến hiện đại, nắm bắt được những thay đổi về các đặc tính kỹ thuật của từng
loại xe, dòng xe, đời xe… có thể chuẩn đoán hư hỏng và đưa ra phương án sửa chữa
tối ưu. Vì vậy người kỹ thuật viên trước đó phải được đào tạo với một phương trình
đào tạo tiên tiến, hiện đại cung cấp đầy đủ kiến thức lý thuyết cũng như thực hành.
Trên thực tế trong các trường đại học, cao đẳng kỹ thuật của nước ta hiện
nay thì trang thiết bị cho học sinh, sinh viên thực hành còn thiếu thốn r ất nhi ều. Các

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 4


Khoa Cơ khí Động lực

kiến thức mới có tính khoa học kỹ thuật cao còn chưa được khai thác đưa vào thực tế
giảng dạy, các bài tập hướng dẫn thực hành, thực tập còn thiếu thốn. Vì vậy mà
người kỹ sư, kỹ thuật viên gặp nhiều khó khăn trong quá trình nâng cao tay nghề,
trình độ hiêu biết,tiếp xúc với những kiến thức, thiết bị tiên tiến hiện đại trong thực
tế còn nhiều hạn chế.
1.2 Ý nghĩa của đề tài

Đề tài giúp sinh viên năm cuối khi sắp tốt nghiệp có thể củng cố kiến thức,
tổng hợp và nâng cao kiến thức chuyên ngành cũng như kiến thức ngoài thực tế, xã
hội.
Đề tài sau khi được hoàn thành cũng sẽ là nguồn tài liệu tham khảo cho các
bạn học sinh ,sinh viên muốn tra cứu tìm hiêur về hệ thống treo.
Hoàn thành đề tài đã giúp cho chúng em được hiểu sâu hơn về hệ thống treo
trên ô tô. Và hơn thế là giúp cho chúng em làm quen hơn về nghiên cứu đẻ có thể phụ
vụ cho công việc sau này
1.2.MỤC TIÊU CỦA ĐÈ TÀI

Hiểu kết cấu, mô tả nguyên lý làm việc của cơ cấu, hệ thống trên ôtô, nắm
được cấu tạo, mối tương quan lắp ghép của các chi tiết, cụm chi tiết.
Hiểu và phân tích được các hư hỏng, những nguyên nhân, tác hại, sửa chữa
các chi tiết của hệ thống treo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Thực hiện tháo lắp đúng quy trình và kiểm tra sửa chữa các chi tiết của hệ
thống treo.

1.3.ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu: Xây dựng hệ thống bài tập thực hành, bảo dưỡng “ hệ
thống treo”.
Khách thể nghiên cứu:Hệ thống treo trên ôtô.
1.4.GIẢ THIẾT KHOA HỌC

Tình hình thực trạng về sự phát triển của khoa học kỹ thuật tiên tiến nhưng
trong thực tế thì các trang thiết bị cho sinh viên, học sinh thực hành về “ Hệ thống
treo” còn thiếu thốn nhiều. Các kiến thức mới có tình khoa học kỹ thuật cao còn

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 5


Khoa Cơ khí Động lực

chưa được khai thác và đưa vào làm nội dung giảng dạy, nghiên cứu, học tập còn
chưa được chú trọng, quan tâm.
Hệ thống bài tập, tài liệu nghiên cứu, tài liệu tham khảo về “hệ thống treo”
phục vụ cho học tập và nghiên cứu cũng như ứng dụng trong thực tế chưa nhiều.

1.5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU


Phân tích cơ sở lý luận cuer đề tài.
Khái quát kết cấu , diều kiện làm việc
Phân tích các dạng hỏng ,nguyên nhân – hậu quả
Xây dụng quy trình kiểm tra chẩn đoán ,bảo dưỡng , sưzr chữa xe cụ thể
Lập bảng số liệu các thông số sửa chũa của cơ cấu ,bộ phận xe cụ thể
Quy trình phương pháp kiểm nghiệm sau khi sửa chữa xe cụ thể.

1.6. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


1.6.1 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

a. Khái niệm:
Là phương pháp trực tiếp tác động vào đối tượng trong thực tiễn làm bộc lộ
bản chất và các quy luật vận động của đối tượng.
b. Các bước thực hiện
Bước 1: Quan sát, tìm hiểu các thông số kết cấu của “Hệ thống treo”.
Bước 2: Xây dựng phương án thiết kế mô hình
Bước 3: Lập phương án kiểm tra, chuẩn đoán hư hỏng của “Hệ thống treo”.
Bước 4: Từ kết quả kiểm tra, lập phương án bảo dưỡng, sửa chữa, khắc
phục hư hỏng.
Bước 5: Xây dựng hệ thống bài tập thực hành bảo dưỡng, sửa chữa “Hệ
thống treo”.

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 6


Khoa Cơ khí Động lực

1.6.2 Phương pháp nghiên cứu tài liệu

a. Khái niệm
Là phương pháp nghiên cứu thu thập thông tin khoa học trên cơ sở nghiên cứu
các văn bản, tài liệu đã có sẵn bằng các thao tác tư duy logic để rút ra kết luận khoa
học cần thiết.

b. Các bước thực hiện


Bước 1: thu thập, tìm tòi các tài liệu về Hệ thống treo
Bước 2: Sắp xếp các tài liệu khoa học thành một hệ thống chặt chẽ theo từng
bước, từng đơn vị kiến thức, tưng vấn đề khoa học có cơ sở và bản chất nhất định.
Bước 3: Đọc, nghiên cứu và phân tích các tài liệu nói về “ Hệ thống treo”,
phân tích kết cấu, nguyên lý làm việc một cách khoa học.
Bước 4: Tổng hợp kết quả đã phân tích được, hệ thống hoá các kiến thức liên
quan( liên kết từng mặt, từng bộ phận thông tin đã phân tích) tạo ra một hệ thống lý
thuyết đầy đủ và sâu sắc.
1.6.3 Phương pháp thống kê mô tả

a. Khái niệm
Là phương pháp tổng hợp kết quả nghiên cứu thực tiễn và ngiên cứu tài liệu
để đưa ra kết luận chính xác, khoa học.
b. Các bước thực hiện
Từ thực tiễn nghiên cứu các tài liệu, lý thuyết đưa ra hệ thống bài tập thực
hành, bảo dưỡng, sửa chữa, khắc phục hư hỏng của “HỆ THỐNG TREO”.

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 7


Khoa Cơ khí Động lực

PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI

2.1.CÔNG DỤNG,PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU


2.1.1. Công dụng của hệ thống treo
Hệ thống treo liên kết thân xe với các bánh xe và thực hiện các chức năng sau
đây:
Trong lúc xe chạy, hệ thống này cùng với lốp xe sẽ tiếp nhận và làm tất các dao
động, rung động và chấn động do mặt đường không bằng phẳng để bảo vệ hành
khách và hàng hoá làm cho xe chạy ổn định hơn. Truyền lực dẫn động và l ực phanh
do ma sát giữa lốp xe và mặt đường tạo ra đến khung và thân xe, đỡ thân xe trên các
cầu xe và duy trì mối quan hệ hình học giữa thân xe và bánh xe.

Hình 2.1.Kết cấu của hệ thống treo


* Hệ thống bao gồm các bộ phận chủ yếu sau đây :
1.Các lò xo: làm trung hoà chấn động từ mặt đường.
2.Bộ giản chấn: làm cho xe chạy êm hơn bằng cách hạn chế các dao động tự
do của lò xo.

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 8


Khoa Cơ khí Động lực

3.Thanh ổn định( dằm chống lắc): ngăn cản sự lắ ngang của xe.
4. Thanh liên kết: định vị các bộ phận nói trên và khống chế các chuyển động
theo chiều dọc và ngang của bánh xe.
2.1.1.1. Sự dao động và độ êm khi chạy xe

*Khối lượng được treo và khối lượng không được treo


Thân xe được đỡ bằng các lò xo, khối lượng của thân… đặt trên lò xo đ ược
gọi là “ khối lượng được treo”. Bánh xe, các cầu xe và các bộ phận khác c ủa xe
không được lò xo đỡ thì tạo thành “ khối lượng không được treo”. Nói chung với
khối lượng được treo càng lớn thì xe chạy càng êm, vì với khối l ượng l ớn thì kh ả
năng thân xe bị xóc nẩy lên càng thấp. Ngược lại, nếu khối lượng không được treo
càng lớn thì càng dễ làm cho thân xe xóc nẩy lên. Sự dao động và xóc nẩy của các
phần được treo, đặc biệt là thân xe gây ảnh hưởng lớn đến độ êm của xe

Hình 2.2.Sự dao động

*Sự dao động của khối lượng được treo


Dao động của khối lượng được treo có thể phân ra như sau:
a. Sự lắc dọc
Lắc dọc là dao động lên xuống của đầu và đuôi xe so với trọng tâm của xe.
Xe bị lắc dọc khi chạy qua rãnh hoặc mô hoặc lên đường mấp mô, có nhiều ổ
gà. Xe có lò xo( nhíp) mềm dễ bị lắc dọc hơn xe có lò xo cứng.
b.Sự lắc ngang

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 9


Khoa Cơ khí Động lực

Khi xe chạy
vòng hoặc chạy trên
đường gồ ghề thì các
lò xo của một bên xe
giãn ra còn các lò xo
ở phía bên kia thì co
lại, làm cho xelắc lư
theo chiều ngang.
c. Sự nhún
Chuyển động
lên xuống của toàn
thân xe khi xe chạy
tốc độ cao trên
đường gợn sóng. Xe
có lò xo nhíp mềm dễ
bị dập dình hơn.
Hình2.3.Sự dao động của khối lượng được treo
d. Sự xoay đứng
Đảo hướng là chuyển động của đường tâm dọc của xe sang bên trái và phải so
với trọng tâm xe. Khi xe bị lắc dọc thì cũng dễ bị đảo hướng.
*Sự dao động của khối lượng không được treo
Dao động của khối lượng không được treo có thể phân ra như sau:
a.Sự dịch đứng
Là chuyển động lên xuống của bánh xe thường xuất hiện khi xe chạy với tốc
độ trung bình và cao trên đường gợn sóng.
b.Sự xoay dọc
Là dao động lên xuống theo ngược chiều nhau của bánh xe bên phải và bên trái
làm cho bánh xe nhảy lên, bỏ bám mặt đường. Hiện tượng này thường dễ xảy ra đối
với xe có hệ thống treo phụ thuộc.

c.Sự uốn
Là hiện tượng xảy ra khi mômen tăng tốc hoặc mômen phanh tác dụng lên nhíp,
có xu hướng làm quay nhíp quay trục bánh xe. Dao động uốn này có ảnh hưởng làm
cho xe chạy không êm

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 10


Khoa Cơ khí Động lực

Hình 2.4.Sự dao động của khối lượng không được treo

2.1.2. Phân loại hệ thống treo


* Theo kết cấu của hệ thống treo người ta chia ra:
Hệ thống treo độc lập
Hệ thống treo phụ thuộc
* Theo phần tử đàn hồi của hệ thống treo, người ta chia ra:
Loại nhíp lá
Loại lò xo
Loại thanh đàn hồi
Loại cao su…
2.1.3. Yêu cầu của hệ thống treo
Phải phù hợp với điều kiện sử dụng theo tính năng kỹ thuật của xe có thể
chạy trên mọi địa hình khác nhau

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 11


Khoa Cơ khí Động lực

Bánh xe có khả năng chuyển dịch trong một giới hạn không hạn chế. Quan hệ
động học của bánh xe phải hợp thoả mãn mục đích chính của hệ thống treo là làm
mềm theo phương thẳng đứng nhưng không phá hỏng các quan hệ động l ực học và
động học của chuyển động bánh xe, không gây nên tải trọng lớn tại các mối liên kết
với khung và vỏ có độ bền cao, có độ tin cậy lớn, trong điều kiện s ử d ụng phù h ợp
với tính năng kỹ thuật, không gặp hư hỏng bất thường.
2.2. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA CÁC LOẠI HỆ THỐNG TREO
2.2.1 Sơ đồ nguyên lý làm việc của hệ thống treo phụ thuộc.

a.Sơ đồ nguyên lý

Hình 1.Treo sau xe Volvo 343/360

1.Bánh xe 5. Đầu quay xe 10. Giá đỡ


2. Giảm chấn 7. Đòn truyền lực
3. Thanh ổn định 8. Nhíp lá
4. Giá đõ thân xe 9. Đầu quay trước
b. Nguyên lý làm việc

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 12


Khoa Cơ khí Động lực

Khi ô tô chạy trên đường, do mặt đường không bằng phẳng làm cho khung xe
dao động theo phương thẳng đứng (nhờ bộ phận dẫn động của xe), bộ phận đàn hồi
(nhíp lá), bộ phận giảm chấn ( giảm xóc), được bắt với khung xe nên khi khung xe
dao động làm cho hai bộ phận này dao động theo. Khi đó sẽ có sự chuy ển hoá năng
lượng từ cơ năng sang nhiệt năng, vì vậy dao động sẽ tắt dần.
Bộ phận đàn hồi (nhíp lá) do các nhíp được ép sát vào nhau nhờ goòng nên khi
nhíp dao động sẽ sinh ra ma sát giữa các lá nhíp, làm cho xe vừa chuyển động êm dịu
và dao động cũng dập tắt từ từ.
Bộ phận giảm chấn (giảm xóc): Là bộ phận hấp thụ năng lượng cơ học giữa
bánh xe và thân xe. Ngày nay thường sử dụng loại giảm chấn thuỷ lực có tác dụng
hai chiều trả và nén. Ở hành trình nén của giảm chấn (bánh xe dịch chuyển đến gần
khung xe) giảm chấn giảm bớt xung lực va đập truyền từ bánh xe lên khung. Ở hành
trình trả (bánh xe dịch chuyển ra xa khung), giảm chấn giảm bớt xung lực va đập
truyền từ bánh xe lên khung. Ở hành trình này giảm chấn giảm bớt xung lực va đ ập
của bánh xe lên đường tạo điều kiện đặt “êm” bánh xe trên nền đ ường và giảm bớt
phản lực truyền ngược từ mặt đường tác dụng vào thân xe
Thanh ổn định: Khi xe chuyển động trên nền đường không bằng phẳng hoặc
quay vòng, dưới tác dụng của lực ly tâm hoặc độ nghiêng của khung xe, phản l ực
thẳng đứng của hai bánh xe trên một cầu thay đổi dẫn tới tăng độ nghiêng của thùng
xe và làm xấu khả năng truyền lực dọc lực bên của bánh xe với mặt đ ường. Nhờ
thanh ổn định sẽ san đều phản lực thẳng đứng ở hai bánh giúp cho xe chuyển động
ổn định hơn.
Ngoài ra còn có bộ phận dồn truyền lực có tác dụng truyền một phần tải
trọng của khung xe xuống cầu
+ Ưu điểm
Trong quá trình chuyển động vết bánh xe được cố định do vậy không xảy ra
sự mòn lốp nhanh như treo độc lập
Khi chịu lực bên do hai bánh xe liên kết cứng nên hạn chế hiện tượng bén
bánh xe
Chế tạo đơn giản dễ tháo lắp và sửa chữa giá thành thấp
+ Nhược điểm
Khối lượng phần không được treo rất lớn đặc biệt trên cầu chủ động nên khi
bánh xe chạy trên đường không bằng phẳng tải trọng động sinh ra gây nên va đ ập
mạnh giữa phần không treo và phần treo làm giảm độ êm diu, làm xấu sự tiếp xúc
giữa bánh xe và mặt đường.

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 13


Khoa Cơ khí Động lực

Khoảng không gian phía dưới sàn xe phải lớn để đủ đảm bảo cho dầm cầu
thay đổi vị trí, do vậy chiều cao trọng tâm sẽ lớn vì chuyển động của bánh xe phải và
trái có ảnh hưởng lẫn nhau nên dễ xuất hiện dao động và rung động.
2.2.2. Hệ thống treo phụ thuộc có hệ thống đàn hồi là nhíp lá
Kết cấu của loại này gồm: Dầm cầu, nhíp lá và giảm chấn

1. Giảm chấn
2. Quang treo
3. Đòn truyền lực bên
4. Vấu hạn chế (Bumper)
5. Dầm cầu
6. Khớp quay
7. Nhíp lá

Hình 2.Hệ thống treo phụ thuộc có bộ phận đàn hồi là nhíp lá

Mắt sau của lá nhíp gắn vào giá treo di động của khung xe. Khi bánh xe sau leo
mô đất hay sụp ổ gà, bộ lá nhíp sẽ co, duỗi, thay đổi chiều dài, giá treo di đ ộng sẽ
đáp ứng được sự thay đổi này.
Cầu chủ động sau được gắn treo tại trung tâm hai bộ nhíp lá nhờ hai đôi đai
ốc u. Trên khung xe có gắn vấu hạn chế (Bum per) đề phòng nhíp lá chạm khung xe
khi xóc mạnh
* Kết cấu của đai U di động
1. ống lót thép
2. Giá treo
3. Đai U
4. Phớt chặn mỡ
5. Mắt nhíp

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 14


Khoa Cơ khí Động lực

Hình 3.Kết cấu đai u di động


2.2.3 Hệ thống treo phụ thuộc có lò xo xoắn ốc

1.Giảm chấn 7.Thanh ổn định


2.Lò xo trụ 8.Đòn dọc dưới
4.Dầm cầu 9.Vỏ cầu
5.Đòn dọc trên
6.Cơ cấu phanh

Hình 4.Hệ thống treo phụ thuộc xe MAZDARZ

Trong kết cấu này, mỗi bánh xe có một lò xo xoắn và một bộ giảm xóc. Các bánh xe
có thể nhún nhảy làm co hay giãn lò xo nhưng không được phép xê dịch qua phải qua
trái hay dịch tới lui. Vì vậy cầu xe được tăng cường thêm bốn tay đòn: Hai tay đòn
trên và hai tay đòn dưới. Lò xo xoắn bố trí giữa đế tựa nơi thân hay khung xe, và đ ế
tựa nơi tay đòn dưới hoặc vỏ cầu xe.
2.2.4. Hệ thống treo phụ thuộc kiểu Mac Pher Son

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 15


Khoa Cơ khí Động lực

Cột chống được kết cấu bằng bộ giảm xóc liên kết với lò xo xoắn thành một khối
thống nhất gọi là bộ giảm xóc Mac Pher Son.

2.2.5 Sơ đồ nguyên lý của hệ thống treo độc lập


a. Sơ đồ nguyên lý

1.Giảm chấn 4. Giá đỡ hệ treo 7. Bánh xe


2.Đòn ngang bên 5. Cơ cấu lái 8. Đòn ngang dưới
3.Thanh ổn định 6. Vấu hạn chế 9. Khớp quay
Hình 5.Cầu trước xe OPEL KA DET C
b. Nguyên lý làm việc
Toàn bộ hệ thống treo trước đặt trên giá treo nhằm tạo thuận lợi cho việc lắp
ráp. Các đòn ngang nối với giá treo nhờ các khớp trụ đặt nghiêng vào trong xe. Trong
lò xo trụ có ụ cao su hạn chế hành trình. Giảm chấn đặt trên đòn ngang trên nhằm
giảm tải cho đòn ngang dưới. Thanh ổn định đặt ở trước cầu xe và nối với hệ của
hệ treo bằng đòn thẳng đứng qua các đệm cao su. Kết cấu này làm giảm ma sát tại
đầu thanh ổn định mà vẫn cho phép đầu ngoài của thanh ổn định di chuyển tự do.
Khi xe chuyển động do mặt đường không bằng phẳng làm cho khung xe dao
động theo phương thẳng đứng. Nhờ có giảm chấn (giảm xóc) và bộ phận đàn hồi (lò
xo) dao động sẽ nhanh chóng được dập tắt nhờ có sự chuyển hoá năng l ượng từ c ơ
năng thành nhiệt năng.
Thanh ổn định: Cũng có tác dụng giống như hệ thống treo phụ thuộc
* Ưu điểm
Khối lượng không được treo nhỏ nên xe chạy êm hơn

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 16


Khoa Cơ khí Động lực

Các lò xo không liên quan đến việc định vị bánh xe, vì thế có thể sử dụng các
loại lò xo mềm.Vì không có trục nối giữa các bánh xe bên phải và bên trái nên sàn xe
và động cơ có thể hạ thấp xuống. Điều này có nghĩa trọng tâm của xe s ẽ hạ thấp
hơn.
* Nhược điểm
Cấu tạo quá phức tạp.
2.2.6.Hệ thống treo độc lập trên hai đòn ngang
1. Khung xe
2. Các tấm đệm điều chỉnh
3. Giá đòn dưới
4. Giảm chấn
5. Vấu hạn chế
6. Khớp cầu trên
7. Đòn ngang trên
8. Phanh đĩa
9. Khớp cầu dưới
10. Lò xo trụ
11. Đòn ngang dưới
12. Thanh ổn định
Hình 6.Hệ thống treo độc lập trên 2 đòn ngang( xe BA3 2105- 2107)
2.2.7.Hệ thống treo độc lập trên một đòn ngang và trục dẫn hướng lá
giảm chấn

1. Gối đỡ cao su
2. Đòn dưới
3. Vấu hạn chế
4. Vỏ bọc cao su
5. Giảm chấn
6. Đòn ngang quay
7. Giá đõ phụ
8. Giá đỡ trục bánh xe
9. Thanh chéo

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 17


Khoa Cơ khí Động lực

10. Lỗ đặt trục bánh xe


11. Khớp cầu
Hình 7.Hệ thống treo độc lập trên một đòn ngang( Mac Pher Son)
2.2.8. Hệ thống treo độc lập trên đòn dọc
1. Giá treo sau
2. Giá đỡ của đòn dọc
3. Trục bánh xe
4. Vấu hạn chế
5. Giảm chấn
6. Lò xo trụ

Hình 8.Hệ thống treo độc lập trên đòn dọc

2.2.9. Hệ thống treo độc lập trên đòn chéo


1. Khớp trụ ngoài
2. Giá treo
3. Khớp trụ trong
4. Thanh ổn định
5. Cầu xe
6. Ụ cao su của giá treo
7. Bán trục
8. Giảm chấn
9. Lò xo

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 18


Khoa Cơ khí Động lực

Hình 9.Hệ thống treo độc lập trên đòn chéo

2.3. KẾT CẤU CÁC CỤM CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG TREO


2.3.1 Bộ phận đàn hồi

Trên xe bộ phận đàn hồi thường gặp là loại :


- Nhíp lá
- Lò xo trụ
- Lò xo thanh xoắn
- Lò xo cao su
- Lò xo không khí
a. Nhíp lá

Hình 10.Cấu tạo của khối nhíp


* Ưu điểm
- Kết cấu đơn giản, dễ chế tạo
- Chịu được tải trọng lớn
- Sửa chữa và bảo dưỡng dễ dùng
- Đóng vai trò cả giảm xóc và giảm chấn
* Nhược điểm
- Dập tắt dao động không được nhanh và êm dịu
- Chiếm diện tích không gian lớn, do đó khoảng không gian phải lớn làm tăng
chiều cao của xe dẫn đến tính ổn định không cao.

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 19


Khoa Cơ khí Động lực

- Khối lượng nhíp lớn.


b. Lò xo trụ xoắn
* Ưu điểm
Kết cấu đơn giản, kích
thước nhỏ gọn không phải
chăm sóc.
Lắp đặt đơn giản.
Không bị hỏng do ma sát.
* Nhược điểm
Không có khả năng dẫn
hướng. Hình 11.Lò xo hình trụ xoắn
Có ít khả năng tự dập tắt dao động.
Phải có hệ thống đòn để truyền lực đẩy và giữ cho xe được thăng bằng khi xe
chuyển động trên đường bằng phẳng cũng như đi qua đường vòng.
2.3.2 Bộ phận dẫn hướng

Bộ phận dẫn hướng của hệ thống treo rất đa dạng, nó bao gồm:
Thanh đòn liên kết.
Các khớp trụ, khớp cầu.
a. Thanh đòn liên kết
Hình dạng của thanh đòn liên kết tuỳ thuộc vào việc truyền lực và không gian
bố trí. Độ ngang quyết định độ cứng liên kết giữa hai bên, bởi vậy tiết diện cần hợp
lý, vị trí bố trí đòn ngang câǹ được xem xét chu đáo trên cơ s ở đ ảm bảo liên kết “
mềm” giữa hai bên bánh xe theo quan hệ động học tối ưu.

Hình 12.Các dạng thanh liên kết

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 20


Khoa Cơ khí Động lực

2.3.3 Thanh ổn định


Có tác dụng khi xuất hiện sự chênh lệch phản lực thẳng đứng đặt lên bánh xe
nhám sau bớt tải trọng từ bên cầu chọn tải nhiều sang bên cầu chịu tải ít hơn. Cấu
tạo chung của nó có dạng chữ U. Các đầu chữ U nối với bánh xe còn thân nối với vỏ
nhờ các ổ đỡ cao su.

Hình 13.Các kiểu thanh ổn định

2.3.4 Bộ giảm chấn

* Giảm chấn hai lớp vỏ


1. Bọc dẫn hướng trục
2. Lỗ dầu bôi trơn trục
3. Phớt che lực và làm kín
4. Vỏ che ngoài
5. Trục giảm chấn
6. Piston của cụm van
7. Vỏ trong
8. Vỏ ngoài
9. Cụm van bù
Hình 14.Sơ đồ cấu tạo giảm chấn hai lớp vỏ
A. Buồng trên I, IV – Van nén
B. Buồng dưới II, III – Van trả
C. Buồng khí

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 21


Khoa Cơ khí Động lực

* Ưu điểm
Làm việc êm dịu, nhanh chóng dập tắt dao động.
Thích hợp với nhiều loại xe
Kết cấu gọn nhẹ
* Nhược điểm
Đối với loại xe có tải trọng lớn( Ví dụ hệ treo Mac Pher Son) yêu cầu tr ục
giảm chấn có đường kính lớn, vì vậy cần có buồng khí lớn. Vì vậy sự thay đổi áp
suất làm việc của giảm chấn ở khoảng rộng. Do vậy, trong quá trình làm việc
thường gặp phải hiện tượng sủi bọt không khí trong dầu làm giảm hiệu quả dập tắt
dao động của giảm chấn. Mặt khác khả năng thoát nhiệt ra môi trường từ vỏ trong
qua chất lỏng ( hoặc không khí) tới lớp vỏ ngoài chậm. Ở vùng lạnh ( bắc âu) loại
giảm chấn này còn gặp hiện tượng bị bó cứng khi để xe đứng yên qua đêm lạnh, các
van tiết lưu bị bó kẹt (Ở các chuyển dịch dầu của bánh xe).

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 22


Khoa Cơ khí Động lực

PHẦN 3: BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA

3.1.HƯ HỎNG, NGUYÊN NHÂN, HẬU QUẢ


3.1.1. Hư hỏng của hệ thống phụ thuộc
3.1.1.1. Hư hỏng của bộ phận đàn hồi

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 23


STT Hư hỏng Nguyên nhân Hậu quả
1 2 3 4
Khoa Cơ khí Động lực
1 Các lá nhíp mất tính Làm việc lâu ngày Lốp bị mài mòn vào
đàn hồi thân xe nên xe chóng
mòn. Nếu chạy ẩu nhíp
có thể gãy dẫn đến
cầu xe bị lệch.
2 Nhíp bị gãy hoặc Do xe quá tải khi đi Thùng xe nghiêng, xe
hỏng vào đương xấu, và chạy không an toàn, có
tuổi thọ của nhíp quá thể làm gãy các lá nhíp
lâu tiếp theo
3 Lò xo gãy hoặc Làm việc lâu ngày Thân xe bị lắc khi xe
hỏng hay do lỗi của vật đi ngang qua chỗ xóc
liệu và xe bị lắc khi đi vào
đường vòng
4 Độ võng tĩnh của Làm việc lâu ngày Làm giảm ma sát giữa
các lá nhíp giảm các lá nhíp. Việc giảm
đó sẽ giảm dập tắt dao
động của nhíp
5 Các bu long, đai ốc, Tháo lắp không đúng Các lá nhíp bị xê dich
các ren bị trờn hỏng, kỹ thuật, quai nhíp bị theo chiều dọc
gãy lỏng
6 Chốt và bạc nhíp bị Khi chạy xe các chốt Sinh ra tiếng kêu
mòn nhíp bị bẩn nhiều gây
mòn nhanh
7 Mòn cao su, hạn Ôtô chạy quá tải Gây tiếng gõ nếu
chế hành trình của hoặc quá nhanh trên không sửa sẽ làm hỏng
cầu đường xấu hệ thống treo
8 Đai nhíp bị hỏng Làm việc lâu ngày Gây tiếng kêu có thể
làm gãy bulông trung
tâm và nhíp bị lệch theo
chiều dọc
9 Quai nhíp bị lỏng Làm việc lâu ngày Gây tiếng kêu có thể
làm gãy bulông trung
tâm và nhíp bị lệch theo
chiều dọc
10 Đệm cao su gối Dùng lâu Gây tiếng gõ khi xe
đầu nhíp bị mòn chạy

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 24


Khoa Cơ khí Động lực

TT Hư hỏng Nguyên nhân Hậu quả


1 2 3 4
1 Vòng chắn dầu bị Do làm việc lâu ngày Bộ giảm chấn làm
hỏng việc kém đi. Ở giảm
chấn một lớp vỏ, sự
hở phớt bao kín dẫn tới
đẩy hết dầu ra ngoài.
Ngoài ra sự hở phớt
kéo theo bụi bẩn bên
ngoài vào trong và tăng
thêm tốc độ mài mòn
2 Hết dầu ở giảm Phớt chắn dầu bị Hệ thống treo lầm
chấn hỏng việc có tiếng kêu, sự
thiếu dầu còn dẫn tới
lọt không khí vào
buồng khí giảm tính
chất ổn định (đối với
giảm chấn hai lớp vỏ)
3 Kẹt van giảm chấn Do thiếu dầu hay Dẫn tới lực giảm
ở trạng thái luôn mở dầu bẩn, do phớt dầu chấn giảm
bị hở

4 Kẹt van giảm chấn Do thiếu dầu hay Làm tăng lực cản giảm
ở trạng thái luôn dầu bẩn, do phớt bao chấn, làm giảm chân
đóng bị hở không được điều chỉnh

TT Hư hỏng Hậu quả


Nguyên nhân
5 Mòn bộ đôi xilanh Do làm việc lâu Làm xấu khả năng
pitông ngày, do ma sát dẫn hướng và bao kín,
gây giảm lực cản trong
cả hai quá trình nén và
trả

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 25


Khoa Cơ khí Động lực

6 Dầu bị biến chất Do có nước hay các Làm dầu bị biến chất
sau 1 thời gian sử tạp chất hoá học lẫn làm tác dụng của giảm
dụng vào dầu chất mất đi có khi làm
bó kẹt giảm chấn
7 Trục giảm chấn bị Do quá tải Gây kẹt hoàn toàn
cong giảm chấn
8 Nát cao su ở chỗ liên Do va đập khi ôtô Làm tăng tiếng ồn gây
kết chạy vào đường xấu nên va đập mạnh
9 Máng che bụi bị Do sử dụng lâu ngày Làm bụi vào trong bộ
rách các chất hoá học, vật giảm chấn
cứng bắn vào

3.1.2. Hư hỏng của hệ thống treo độc lập


3.1.2.1 Bộ phận dẫn hướng

TT Hư hỏng Nguyên nhân Hậu quả


1 2 3 4
1 Mòn các khớp cầu Do làm việc lâu Làm mất tính dẫn
ngày, điều kiện bôi hướng
trơn kém hoặc chất
bôi trơn có lẫn tạp
chất cơ học

2 Sai lệch các thông Do điều chỉnh sai kỹ Làm cho các bánh xe
số có cấu trúc ở các thuật, tháo lắp không mất quan hệ động học,
chỗ điều chỉnh các đúng kỹ thuật gây mòn nhanh lốp xe,
vấu giảm ra các vấu làm mất tính dẫn
tăng cứng hướng của xe

3.1.2.2 Bộ phận đàn hồi


Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 26
Khoa Cơ khí Động lực

TT Hư hỏng Nguyên nhân Hậu Quả


1 2 3 4
1 Lò xo xoắn trụ bị Do làm việc lâu ngày Làm giảm chiều cao
giảm cứng nên vật liệu bị mỏi thân xe, tăng khả năng
va đập cứng khi phanh
hoặc tăng tốc. Gây ra
các tiếng ồn khi xe
chuyển động tăng gia
tốc dao động của thân
xe
2 Thanh xoắn, thanh Do thường xuyên Làm mất tác dụng của
giằng bị cong chịu quá tải khi làm bộ phận đàn hồi
việc Gây rung lắc khi xe
Do mỏi vật liệu chuyển động
3 Nứt vỡ các vấu cao Do làm việc lâu Làm tăng tải trọng tác
su tăng cứng, Các ngày. Tháo lắp không dụng lên bộ phận đàn
vấu hạn chế hành đúng kỹ thuật hồi. Tăng độ ồn khi
trình làm việc của hệ thống
treo. Kéo dài hành trình
dập tắt dao động

3.2. QUY TRÌNH THÁO HỆ THỐNG TREO


̀ thaó hệ thông
3.2.1 Quy trinh ́ treo
3.2.1.1 Hệ thống treo độc lập
T Nội dung Hình vẽ Dụng
T cụ
1 Thaó hai bên
́ xe
banh

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 27


Khoa Cơ khí Động lực

2 Tháo ống Clê,


dẫn dầu giẻ
xilanh bánh sạch
xe, chú ý bịt
đầu ống dẫn
dầu và đầu
xilanh bằng
giẻ chống
bụi bẩn lọt
vào bên
trong

3 ́
Kich xe ́
kich
lên,đam̉ baỏ
chăć chăń

4 Tháo moay ơ Khẩu


,xi lanh tuýp
phanh, mâm
phanh

5 Tháo cơ cấu Búa ,


lái Clê

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 28


Khoa Cơ khí Động lực

6 Tháo thanh Clê


rằng dọc, chòng
,thanh ổn
định khỏi
thân xe và
đòn ngang
dưới

7 Thaó phần Clê,


đòn ngang Búa,
dưới, chú ý
kê kích thật
chắc chắn
để tháo khớp
cầu

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 29


Khoa Cơ khí Động lực

8 Tháo đai ốc clê


phần trên
giữa cụm
giảm chấn
và thân xe

9 Nới nong
̉ đai
ôć phần
dưới giam ̉
́
chân,nh ấc
cụm giảm
chấn ra khỏi
thân xe

10 Sử dụng dụng
cụ chuyên cờ lê
dung để
tháo( ST-
2401) khớp
cầu nối cam
quay và đòn
dưới

11 Cậy đều xung

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 30


Khoa Cơ khí Động lực

quanh phanh tuốc


hãm và tháo nơ vít
lắp chắn bụi
của khớp cầu

12 Mở phanh để
tháo phanh Kìm
hãm

13 Tháo khớp ST –
cầu, ấn mạnh 1405
khớp cầu tụt
khỏi đòn dưới

3.2.1.2 Hệ thống treo phụ thuộc

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 31


Khoa Cơ khí Động lực

STT Nội dung các bước Hình vẽ minh họa Dụng cụ


Tháo bánh xe hai bên Khẩu
1 tuyp, tay
vặn
Kích xe lên

Tháo kẹp, ống dẫn dầu Clê, lơ vít


chú ý dùng giẻ sạch để bịt
kín óng dẫn dầu

Tháo thanh rằng dọc Clê

5 Tháo đòn ngang chéo Clê


Tháo thanh ổn định Clê

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 32


Khoa Cơ khí Động lực

Tháo khớp cầu liên kết Búa ,


giữa dầm cầu và phần dụng cụ
7 càng đòn trên ở cụm bánh kê kích
xe, nhấc dầm cầu ra khỏi
thân xe
Tháo giảm chấn ra khỏi Clê
thân xe, nhấc cụm giảm
chấn ra ngoài

Tháo khớp cầu ra khỏi Dụng cụ


dầm cầu chuyên
9 dùng

Mở phanh để tháo phanh


hãm

10

Cậy đều xung quanh phanh


hãm và tháo lắp chắn bụi
của khớp cầu

11

3.3. SỬA CHỮA BẢO DƯỠNG


Các sự cố khi làm việc

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 33


Khoa Cơ khí Động lực

a. Hệ thống treo phụ thuộc


TT Hư hỏng Nguyên nhân Khắc phục
1 Xe chạy không Nhíp bị hỏng hoặc gẫy Thay mới
êm Bộ giảm chấn hỏng Thay mới
Áp suất lốp không đúng Bơm lại lốp

2 Có tiếng kêu Lỏng các ốc Siết lại ốc


Gối đỡ cao su bị mòn Thay mới
Giảm chấn hỏng Thay mới

3 Nghiêng thùng xe Nhíp hỏng hoặc gẫy Thay nhíp


Chú ý:đến độ cong
của nhíp

b. Hệ thống treo độc lập


Hư hỏng Nguyên nhân Khắc phục
TT

1 Tay lái nặng Áp suất lốp thấp Bơm lốp đủ tiêu


Góc đặt bánh xe không chuẩn
đúng Kiểm tra và chỉnh lại
Ổ bi của cầu bị kẹt Thay thế hoặc bôi
Bôi trơn không đủ trơn

2 Xe nhao về một Thanh giằng bị biến Điều chỉnh hoặc thay


phía dạng thế

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 34


Khoa Cơ khí Động lực

Chiều dài cơ sơ bên trái Điều chỉnh thanh


và bên phải không bằng ngang
nhau
Ổ bi mòn hoặc hỏng Siết chặt lại hoặc
thay thế

3 Tay lái rung Khớp cầu bị hỏng hoặc Thay thế


quá rơ
Đòn dưới thanh giằng bị Điều chỉnh va thay
biến dạng thế
Trục đòn dưới và thanh Siết lại
giằng bị lỏng
Bạc lót đòn dưới và Thay thế
thanh giằng bị hỏng hoặc
quá rơ

4 Tay lái khôg ổn Lò xo trứơc bị gẫy hoặc Thau thế


định hỏng Điều chỉnh hoặc thay
Giảm xóc có khuyết tật thế
Đòn dưới và thanh Điều chỉnh hoặc thay
giằng bị biến dạng thế

4 Trục đòn dưới thanh Siết chặt lại


giằng bị lỏng
Thân thanh giằng bị Thay thế
lỏng
Khớp cầu đòn dưới Thay thế
mòn
Đòn dưới thanh giằng bị
hỏng

3.3.2. Kiểm tra bảo dưỡng một số bộ phận


3.3.2.1.Cụm moay ơ bánh trước
Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 35
Khoa Cơ khí Động lực

1. Đĩa phanh 5. Moay ơ bánh trước 9. đai ốc


2. đệm nằm kín 6. Bulông moay ơ 10. Lắp khoá
3. Ổ bi moay ơ trong 7. Ổ bi moay ơ ngoài 11. Chốt chẻ
4. Bulông đĩa phanh 8. Ổ bi giữ vòng đệm 12. nắp moay ơ

Hình 3.1.kết cấu của cụm moay ơ bánh xe trước

a.Quy trình tháo


Bước 1)Tháo bánh xe
Bước 2)Tháo cụm cơ cấu phanh, sau đó tháo lắp ở moay ơ, chốt chẻ, lắp khoá
đai ốc hãm.
*Chú thích:
-Cơ cấu phanh và ống dẫn đầu phanh không được tháo dời trừ cần thiết. Giá
đỡ cơ cấu phanh( nối với ống dẫn dầu phanh) trên đòn dưới
-Cẩn thận không để rơi ổ bi côn ngoài moay ơ và kéo dời đĩa phanh và moay ơ
vì chúng lắp thành cụm với cam quay.
Bước 3)Tháo đĩa phanh
*Chú ý:
-Không tháo rời đĩa phanh và ống dẫn dầu trừ khi yêu cầu. Giá đõ phanh cùng
với ống dẫn dầu trên đòn dưới.

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 36


Khoa Cơ khí Động lực

Hình 3.2.Tháo lắp moay ơ


Bước 4) Sau khi lau sạch mỡ trong moay ơ bánh xe, kéo ổ bi ra bằng dụng cụ tháo
ổ bi( ST- 1404 A/B) và đòn kéo( ST- 1402)
Chú ý: tháo ổ bi cùng với đệm làm kín

Hình3.3.Tháo ổ bi ngoài
b.Kiểm tra
-Tiến hành kiểm tra theo trình tự sau, sửa chữa hoặc thay thế nếu có khuyết
điểm.
-Lau sạch dầu ở cam quay và kiểm tra có bị rạn nứt hoặc cong không.
-kiểm tra độ kín khít và độ mòn.
-Kiểm tra giảm xóc lắp vào khớp cầu có rạn nứt không.
-Kiểm tra ổ bi có bị kêu rít, kẹt đồng thời xem xét những hư hỏng của bị đũa và
ca bi.
c.Quy trình lắp
Bước 1) Khi lắp moay ơ trục trước, chú ý những mục sau:
Bước 2) Khi lắp ổ bi phía ngoài vào moay ơ, phải bôi trơn đều lên bề mặt ngoài
của ca bi, sau đó ép và đưa ca bi vào đúng vị trí bằng dụng cụ để lắp bạc lót( 1403 A)
và đòn( ST -1402).
- Lực ép vào bạc ngoài: trên 2000 kg
- Lực ép bu long moay ơ: 2500 – 3000 kg
*Bôi trơn mỡ trong ổ bi và moay ơ theo trình tự sau:

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 37


Khoa Cơ khí Động lực

Hình 3.4. Ép bạc ngoài


*Các chi tiết được bôi trơn
-ổ bi: bôi mỡ đầy đủ cho mỗi bề mặt lăn và cả 2 đầu, quệt mạnh mỡ bằng tay.
-Đệm làm kín: Bôi từng lớp mỡ và chặn bụi sao cho mỡ không chảy ra ngoài
thành trong của moay ơ. Bôi đều mỡ vào thành trong của moay ơ phía trong nắp đậy:
bôi mỡ vào phía trong của nắp đậy:

Hinh 3.5.Vị trí bôi mỡ

Bước 3) Sau khi bôi mỡ, lắp ổ bi trong vào moay ơ, cẩn thận để không làm biến
dạng đệm làm kín, ép ổ bi vào trong moay ơ sao cho đầu ngoài của nó ngang bằng
với đầu của moay ơ và phía được làm kín quay ra ngoài.
Bước 4) Lắp cụm moay ơ vào cam quay cẩn thận sao cho không làm hỏng đệm
làm kín. Lắp ổ bi phí ngoài, vòng đệm và đai ốc theo đúng thứ tự sau
Bước 5)Xiết chặt đai ốc trục quay bằng mô men đến 3.6kg-m.Sau đó vặn ra đến
mômen xoắn 0kg-m
Siết chặt đai ốc lần nữa đến mô men 2kg-m
Vặn đai ốc ngược chiều kim đồng hồ
Bước 6) Lắp nắp đạy vào đai ốc ,vặn lại mũ cho đến khi chốt chẽ vừa khít ,sau
đó cắm chốt trẻ và mở chốt

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 38


Khoa Cơ khí Động lực

Đai ốc chỉ vặn lại khoảng 15 0


Chú ý Độ rơ dọc trục của moay ơ là 0,01-0,07mm (0,0004-0,0027).

Hình 3.6.Lắp moay ơ bánh xe trước

Lắp cơ cấu phanh đĩa và xiết chặt đến mô men xoắn tiêu chuẩn

3.3.2.2.Giảm chấn
Kết cấu
1.Nắp bịt
2.Nắp trên giảm chấn
3. Đệm
4.Tấm đế cao su
5. Ụ cao su
6.Nắp chắn bụi
7.Lò xo trụ

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 39


Khoa Cơ khí Động lực

8.Cụm chắn dầu


9. Đai ốc tiết diện vuông
10.cụm giảm chấn

Hình 3.7.Kết cấu bộ phận giảm chấn

a)Quy trình tháo

TT Nội dung Hình vẽ Dụng cụ


1 2 3 4
1 Trước khi tháo ,vệ sinh
thật cẩn thận vảo ngoài
của giảm xóc

2 Cặp chặt giảm xóc băng


êtô.Sau đó dùng dụng cụ
ép lò xo đặc biệt(ST-
1406), ép vào lò xo trụ

3 Gắn clê đặc biệt


(ST1407)vào tấm đế lò
xo không đẻ nó xoay
ngược trở lại ,sau đó
mới nới lỏng đai ốc nối
nắp giảm chấn với
giảm xóc để tháo nắp
giảm xóc

4 Tháo tấm đế lò xo , ụ
cao su chắn bụi và lò xo
trụ

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 40


Khoa Cơ khí Động lực

5 Giữ chặt giảm xóc


thăng đứng và sử dụng
clê đặc biệt(ST-
1408)tháo nắp bịt giảm
xóc, ấn cần piston
xuống vị trí thấp nhất
của nó trong khi đang
thực hiện công việc

6 Tháo vòng hãm ‘o’ra,kéo


chầm chậm cần piston
và vòng dẫn hướng ra
khỏi piston

7 -Trừ những chi tiết


không phải là kim loại
,rửa tất cả các chi tiết
bằng xăng không chì và
xì khô bằng khí nén.Với
những chi tiết không
phải là kim loại ,lam
lạnh bằng khí nén và
kiểm tra tất cả các chi
tiết đã tháo .Thay thế
bất kì chi tiết hỏng hóc
nào trong quá trình kiểm

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 41


Khoa Cơ khí Động lực

tra . Đổ dầu ra

*Chú ý :
Có một ổ bi được đặt trong cụm giảm xóc ,Thay thế cả cụm ổ bi ,bất cứ hỏng
chỗ nào
Những chi tiết sau là có sẵn để thay thế và nếu bất kì chi tiết nào ngoài ra chúng
có hỏng hóc ,thì phải thay toàn bộ giảm xóc :
+Cụm giảm xóc
+Nắp bịt
+vòng hãm ‘O’
Tháo các đai kệp nhíp ,các chốt bu lông trung tâm sau đó nhấc từng lá nhíp ra
b.Kiểm tra

TT Kiểm tra Dụng cụ kiểm tra Sửa chữa


1 2 3 4
1 Kiểm tra chảy dầu Quan sát Nếu thấy
chảy dầu
theo thanh
đẩy thì thay
phớt chắn
dầu

2 Kiểm tra hệ số cản Có thể kiểm tra bằng tay hoặc Thay dầu
trên bệ thử .Nếu trục của giảm hoặc thay
chấn di chuyển đến cuối hành piston
trình mà hệ số không đổi thì
giảm chấn vẫn còn tốt

3 Kiẻm tra đọ cong của Đồng hồ so Cong quá


cần piston phải thay
Độ cong cho phép là mới
0,2mm

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 42


Khoa Cơ khí Động lực

4 Kiểm tra piston.xi lanh Quan sát Nếu bị cào


có bị cào xước không xước nhiều
thì thay mới

5 Kiểm tra dầu trong xi Quan sát Nếu có cặn


lanh bẩn thì thay
dầu mới
-Nếu thiếu
dầu thì đổ
thêm dầu
mới.

c.Quy trình lắp


*Lắp lại giảm chấn theo trình tự sau đây:
Bước 1) Bôi dầu lên thành xi lanh ,giảm xóc và bề mặt piston.Phải rất cẩn
thận để tránh những bụi bẩn dính vào phần này
Bước 2) Cẩn thận đưa piston vào trong xi lanh .Dùng ngón tay ép cuppen đẻ nó
và trong xi lanh.Cẩn thận tránh làm hỏng cuppen
Bước 3) Lắp cụm piston-xi lanh với vỏ giảm xóc
Bước 4) Nạp dầu sạch vào trong giảm xóc :300cc
*Chú ý :
Phải loại bỏ hết không khí trong xi lanh trong khi nạp dầu , điều này có kéo
dài chút ít thời gian nạp.Từ từ ấn nhẹ piston cho đến khitoàn bộ dầu quy định đ ược
nạp Bảng trên định rõ lượng dầu được nạp khi giảm xóc khô.Vì vậy ,lượng dầu
nạp phải điều chỉnh cho phù hợp với lượng dầu phủ lên xi lanh ở thời điểm nắp ráp
Bước 5) Với mép vòng dẫn hướng ở trên đỉnh ,lồng vào cần piston cho đ ến
khi nào vòng dẫn hướng chạm vào đầu xi lanh giảm chấn
Bước 6) Đặt vòng hãm “O”thường xuyên phải thay khi giảm xóc đã bị tháo rời
Bước 7) Bọc lên đầu cần piston bằng dụng cụ bịt nắp dầu giảm chấn đăc
biệt(ST1409), ấn nhanh phớt sau khi đã nạp đủ lượng dầu quy định để bịt kín dùng
clê đặc biệt (ST-1408)siết chặt nắp cho đến khi cạnh bu lông chạm tới đầu ngoài xi
lanh giảm xóc
Chú ý

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 43


Khoa Cơ khí Động lực

Phải thay phớt dầu mỗi khi tháo giảm xóc

Hình 3.8.Siết chặt cụm nắp bịt kín

*Đặt ,lò xo trụ lên giảm chấn


Bứơc 1) Đặt dụng cụ ép lò xo đặc biệt(ST-1406)lên lò xo bằng chốt hãm của
nó loên vòng thứ nhất một cái trên và một cái dưới ,nén hết cỡ và đ ặt lò xo lên phía
trên giảm xóc

Hình 3.9. Ép lò xo

Bước 2)Kéo thẳng cần piston giảm xóc ra hết cỡ ,sau đó lồng ụ cao su vào
Bước 3)

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 44


Khoa Cơ khí Động lực

Với tấm đé lò xo ăn sâu vào rãnh phía của cần pistonvaf cũng như vậy trong lỗ
hình chữ D của tấm đế lò xo đó , đặt nắp trên giảm chấn sau đó đặt trên đai ốc tự
hãm.Trong trường hợp này ,phải làm sao cho phần chắn bụi được khít với hình dạng
của tấm đế lò xo
Để định vị hai đầu phía trên và dưới của lò xo phù hợp với đ ường rãnh c ủa
tấm đế lò xo ,nới lỏng duịng cụ ép lò xo (ST-1406).
Dùng dụnh cụ đặc biệt (ST-1407),giữ chắc tấm đế lò xo ,sau đó siết chặt bu lông.
theo mô men tiêu chuẩn.
Phần siết chặt:Bu lông tấm đế lò xo với cần piston.
Mômen xoắn :4-5kg.m

Hình 3.10.Siết chặt bu lông hãm tấm đế lò xo với nắp trên

3.3.2.3. Đòn dưới và cam quay

Cấu tạo

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 45


Khoa Cơ khí Động lực

1. Êcu 7. Êcu
2.Vòng hãm chắn bụi 8.Trục đòn dưới
3.Bạc lót của trục tay đòn dưới 9.Vòng hãm chắn bụi
4. Đòn dưới 10.Vòng hãm
5.Khớp cầu 11.Cam quay
6.Bu lông 12. Êcu

Hình 3.11 Kết cấu đòn dưới và cam quay


a)Quy trình tháo
Bước 1) Sử dụng cụ chuyên dùng đẻ tháo (ST-2401)khớp cầu nối cam quay và
đòn dưới

Hình 3.14.Tháo cam quay

Bước 2) Dùng tuốc lơ vít cậy đều xung quanh phanh hãm và tháo nắp chắn bụi
của khớp cầu
*Chú ý :
Không được kéo mạnh nắp chắn bụi và phanh hãm.xoay phanh hãm và nắp
chắn bụi tới một vị trí khác
Bước 3) Sử dụng kìm mở phanh để tháo phanh hãm
Bước 4) Sử dụng dụng cụ chuyên dùng tháo nắp khớp cầu (ST-1405A/B) , ấn
mạnh khớp cầu tụt khỏi đòn dưới

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 46


Khoa Cơ khí Động lực

Hình 3.15.Tháo khớp cầu


b)Kiểm tra,sữa chữa
Kiểm tra bọc cao su bị vỡ mòn hỏng ,thay bạc cao su nếu hỏng
Kiểm tra độ biến dạng và rạn nứt cuả cam quay.Thay nếu cam quay hỏng
Kiểm tra đọ biến dạng và rạn nứt của đòn dưới.Thay nếu hỏng

Nội dung Kích thước tiêu chuẩn


cỡ A 325±1,0mm(12,795±0,0395in.)
Cỡ B 11 0 ±30’

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 47


Khoa Cơ khí Động lực

Hình 3.16.Kích thước đòn dưới


KIểm tra sự biến dạng và rạn nứt của mối trục dòn dưới thay nếu hỏng
Kiểm tra ren của khớp cầu,thay nếu hỏng
Đo mô men bắt đầu làm khớp dịch chuyển.Nếu mô men nhỏ hơn gia trị tiêu
chuẩn thì phải thay khớp cầu
Giá trị tiêu chuẩn:0,6-0,9kg-m
Khi dùng lại khớp cầu phải tra lai mỡ
*Chú ý :
Khớp cầu không có vú mỡ do đó cần phải thay chốt có vũ mỡ khi tra mỡ cho
khớp cầu

Hình 3.17.Khớp cầu


c.Quy trình lắp
Bước 1) Sử dụng dụng cụ chuyên dùng tháo lắp khớp cầu(ST-1405A/B) ấn
thẳng không được nghiêng để khớp cầu nằm trong lỗ của đòn dưới

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 48


Khoa Cơ khí Động lực

Hình3.18.Lắp khớp cầu


Bước 2) Khi lắp khớp cầu,dấu ở trên khớp cầu và đòn dưới phải thẳng hàng.
Chú ý
Khi ép với một lực theo tiêu chuẩn mà không nắp được khớp cầu thì phải thay
đòn dưới hoặc khớp cầu
Lực ép khớp cầu :Ban đầu 700kg trở lên đạt độ sâu 3-6mm,cuối cùng 5000kg

Hình 3.19.Dấu trên khớp cầu và đòn dưới


Bước 3) Một tay cầm phanh hãm ,dùng kìm mở phanh lắp phanh hãm vào trên
giá khớp cầu
*Chú ý :
Trong trường hợp này không mở phanh hãm quá rộng
Bước 4) Sau đó nắp phanh hãm vào rãnh trên khớp cầu,gõ nhẹ lên phanh hãm
thông qua dụng cụ chuyên dùng để nắp khơp cầu
Bước 5) Sau khi tháo phanh hãm ,kiểm tra độ chặt của phanh hãm nếu lỏng phai
thay phanh hãm
Bứơc 6) Đổ keo bịt kín vào trong nắp chắn bụi bằng kim loại sau đó ấn nắp
chắn bụi đó vào bề mặt của phanh hãm bàng búa nhựa thông qua dụng cụ chuyên
dùng để lắp khớp cầu
*Chú ý :

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 49


Khoa Cơ khí Động lực

Tháo nắp chắn bụi là phải thay mới


Nội dung
Loại mỡ Ghi chú

Mỡ dùng để bôi vào miệng tấm


Lấp đầy
chắn bụi
MOLY
Mỡ bôi phía trong nắp chắn bụi Khoảng 12cc

Cho khoảng 12cc mỡ vào nắp chắn bụi ,dùng keo THREE-BOND 4A
hoặc loại tương đương để gắn vòng sắt của chắn bụi

Hình 3.20. Lắp nắp chắn bụi


3.3.2.4.Thanh giằng và thanh ổn định

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 50


Khoa Cơ khí Động lực

1.Thanh cân bằng 9.Lò xo trụ


2.Giá đỡ 10.Giảm xóc
3.Bạc lót của thanh cân bằng 11.Bạc lót của thanh giằng
4.Thanh ngang phía trước 12.Thanh giằng
5.Tấm cách 13. Đòn dưới
6.Tấm đỡ lò xo 14.Khớp cầu đòn dưới
7. Ụ cao su 15.Trục đòn dưới
8.Vỏ chắn bụi

Hình 3.21.Mối lắp thanh giằng và thanh ổn định

a.Quy trình tháo


Bước 1) Tháo thanh ổn định và thanh giằng khỏi đòn dưới
Bươc2) Tháo gía bắt thanh giằng khỏi khung xe
Bước 3) Tháo thanh ổn định khỏi giá bắt thanh giằng

Hình3.22.Tháo giá bắt thanh giằng

b.Kiểm tra sửa chữa


-Kiểm tra độ cong của thanh giằng,giá trị chuẩn 3mm.Nếu cong có thể nắn lại
nếu cong nhiều thì thay mới

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 51


Khoa Cơ khí Động lực

-Để thanh cân bằng lên sàn và kiểm tra độ biến dạng nếu biến dạng nhiều thì
thay thế
-Kiểm tra khoảng cách giữa 2 thanh giằng nếu không đúng thì điều chỉnh lại
-Kiểm tra mối ren thanh răng,mối nối thanh giằng đòn ngang bị nứt,cong thay
thế nếu hỏng
-Kiểm tra sự nứt hỏng và biến dạng gối đỡ thanh giằng nếu hỏng thì thay thế

Hình 3.23.Kiểm tra đọ cong của thanh giằng

Nội dung Giá trị chuẩn


Độ cong của thanh giằng 3mm(0,12in) hoặc nhỏ hơn

c.Quy trình lắp


*Lắp ráp theo trình tự ngược với lúc tháo
Bước 1) Khi lắp thanh giằng với giá đỡ thanh giằng, điều chỉnh khoảng
cách”A”khoảng cách từ đầu phía trước của thanh giằng tới đầu cuối của êcu hãm
với một giá trị sau:

Nội dung Giá trị


Khoảng cách “A” 78 mm(3,1in)

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 52


Khoa Cơ khí Động lực

Hình 3.24.Lắp và chỉnh khoảng cách”A”


Bước 2) Gối đỡ cao su phía trước và sau của thanh giằng khac nhau về hình
dạng.Gối phía trước có hình dạnh như sau:

Hình 3.25.Gối đỡ cao su

Bước 3) Khi bắt bu lông ở cuối thanh ổn định ,siết chặt êcu sao cho kích thước
chuẩn có thể được điều chỉnh giữa êcu và đầu cuối của bu lông

Hình 3.26.Lắp thanh ổn định

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 53


Khoa Cơ khí Động lực

Bước 4) Siết chặt các êcu và bu lông theo tiêu chuẩn

Ốc được siết Mô men

Bu lông bắt giá đỡ thanh giằng 4-4,5kg.m

Bu lông bắt giá đỡ thanh ổn 1-1,5kg.m


định
Êcu bắt thanh giằng 9-10kg.m

Êcu hãm thanh giằng 9-10kg.m

Bu lông bắt thanh giằng với đòn 5-6kg.m


dưới
Bu lông bắt thanh ổn định với 2,5-3,5kg.m
đòn dưới

*Chú ý:
Khi lắp thanh ổn định vào khung xe,lưu ý tạo khoảng sáng giữa các thanh và
khung xe là không thay đổi.
Lắp thanh ổn định ở chính giữa tâm của giá đỡ
3.3.2.5.Thanh ngang

1.Cụm thanh ngang


2.Bu lông
3.Đệm
4.Đệm vênh
5.Đai ốc
6.Bu lông hãm
7.Đai ốc hãm

Hình 3.27.Các chi tiết rời của thanh ngang


a.Quy trình tháo
Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 54
Khoa Cơ khí Động lực

kích xe lên và kê chắc lại.Tháo đai ốc lắp thanh ngang với thân xe.
Đặt các khội gỗ hoặc tương tự và dưới cacte dầu động cơ.Tháo các bu lông giữ
giá với động cơ.Tháo các bu lông giữ thanh ngang với dầm xe,sau đó đưa thanh ngang
ra ngoài

Hinh 3.28.Kích thước lắp ghép thanh ngang


b.Kiểm tra
Kiểm tra xem thang ngang có bị rạn nứt ,cong gãy,lõmvà sai kích thước lắp ghép
không-Nếu các thanh ngang bị cong hoặc bị các biến dạng khác, điều chỉnh nó phù
hợp với các kích thước cho phép như được minh hoạ trong hình hoặc thay thế thanh
ngang trong trường hợp cụ thể
c.Lắp đặt trở lại
Khi lắp đặt trở lại thanh ngang cần chú ý đảm bảo siết chặt các bu lông và đai
ốc với thanh ngang với thân xe đúng các lực tiêu chuẩn
Những chi tiết phải được siết chặt Mômen xoắn
Các bu lông và đai ốc nối thanh ngang 410-415kg.m
với thân xe
3.4.QUY TRÌNH LẮP HỆ THỐNG TREO
3.4.1.Quy trình lắp hệ thống treo phụ thuộc
Quy trình lắp làm thứ tự ngược lại quy trình tháo
3.4.2.Quy trình lắp hệ thống treo độc lập
Quy trình lắp ngược lại quy trình tháo
*Chú ý
Lắp khớp cầu với cam quay phải thay đai ốc mới vì đai ốc dùng là loại tự hãm.

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 55


Khoa Cơ khí Động lực

Lắp trụ đứng với cam quay chú ý phai đỏ keo làm kín
Lắp bộ giảm chấn nối cần nối khớp chuyển hướng chú ý sơn bịt kín các bề
mặt
Đo lại chiều cao của hai bên xe tránh hiện tượng bị nghiêng xe
3.5KIỂM TRA ĐIỀU CHỈNH CÁC GÓC ĐẶT BÁNH XE
Kiểm tra và điều chỉnh độ chụm
Công việc kiểm tra và điều chỉnh độ chụm thực hiện sau khi đã sửa chữa, cơ
cấu hình thang lái chốt chuyển hướng , cụm moay ơ
Trước khi kiểm tra , điều chỉnh cần kiểm tra bánh xe có độ dơ hay không , kiểm
tra áp suất không khí trong bánh xe. Nếu đúng yêu cầu kĩ thuật mới tiến hành công
việc trên
3.5.1.Kiểm tra điều chỉnh
*cách 1
Bước 1) Để ô tô ở trên dường phẳng ,hai bánh xe ở vị trí chạy thẳng dặt thước
tì vào hai má nốp saoc ho các đầu dây xích chớm chạm lề đọc kích thước
Bước 2) Đọc kíc thước và đánh dấu vào vị trí vừa đo ở hai má nốp
Bước 3) Tiếp tục tiến hành :dịch chuyển ô tô về phía trước sao cho hai bánh
trước quay 180 0
Bước 4) Đặt thước vào hai vị trí đã đánh dấu và đặt kích thước
Bước 5) Lấy hiệu hai kích thước đo được là độ chụm bánh xe

Hình 3.33.KIểm tra độ


chụm của bánh xe dẫn
hướng

Tuỳ theo loại xe mà


có yêu cầu về độ chụm khác nhau. Đ ộ ch ụm quy đ ịnh thông th ường t ừ 2mm ÷
6mm.
Trên xe con đ ộ chụm thông th ường có giá tr ị 2mm ÷ 3mm đối với xe có c ầu
trướ c bị động dẫn hướng và đ ối với xe có c ầu tr ước ch ủ đ ộng d ẫn h ướng là –
3mm ÷ –2mm.
Khi điều chỉnh cho phép sai l ệch ±1mm.

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 56


Khoa Cơ khí Động lực

*Độ chụm của một số xe hi ện nay là:

Độ chụm Dung sai cho


Loại xe
(mm) phép (mm)
Opel 1200 +2.0 ±1.0
Ford escort +3.5 ±3.5
BMW +1.5 +1.0 ; - 0.5
Toyota Hiace +1.5 ±2.0
ToyotaTercel +1.0 ±1.0
Pêugot +2.5 ±2.0

Cách 2 (Hình 3.34)


Bướ c 1) Để ô tô đ ứng trên đ ường ph ẳng, hai bánh xe ở v ị trí ch ạy th ẳng.
Bướ c 2) Kích bánh xe lên.
Bướ c3) Đo khoảng cách t ừ n ền đ ến hai má l ốp c ủa hai bánh xe d ẫn
hướ ng sao cho kho ảng cách b ằng nhau.
Bướ c 4) Đánh dấu phấn vào hai v ị trí v ừa đo.
Bướ c 5) Quay hai bánh dẫn h ướng 180 0, đo khoảng cách gi ữa hai bánh xe
dẫn hướ ng ở vị trí vừa đánh d ấu và đ ọc kích th ước.
Bướ c 6) Đo hiệu hai kích thước vừa đo đ ược là đ ộ ch ụm c ủa bánh xe d ẫn
hướ ng.

Hình 3.35 .
Kiểm tra độ
chụm

3.5.2. Đi ều ch ỉnh đ ộ ch ụm
Độ chụm của bánh xe dẫn h ướng phải n ằm trong ph ạm vi cho phép. N ếu đ ộ
chụm không nằm trong ph ạm vi cho phép ta ph ải ti ến hành đi ều ch ỉnh
Tuỳ từng loại xe mà trình t ự đi ều ch ỉnh có s ự khác nhau.
* Đối với các loại xe có hệ thống treo ph ụ thu ộc thì trình t ự đi ều ch ỉnh nh ư sau:

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 57


Khoa Cơ khí Động lực

- Để bánh xe trên nền ph ẳng, gi ữ bánh xe d ẫn h ướng ở v ị trí ch ạy th ẳng


- Kích bánh xe lên.
- Nới êcu hai đ ầu thanh kéo ngang, r ồi xoay thanh kéo ngang đ ể đi ều ch ỉnh sau đó
hãm êcu l ại.
-Kiểm tra lại độ chụm đ ến khi nào đ ược mới thôi.

Hình 3.36..Điều chỉnh độ chụm cho hệ thống phụ thuộc

*Đối với các xe có hệ thống treo độc lập thì quy trình điều chỉnh như sau:
Điều chỉnh phải tiến hành khi ôtô t ải đ ầy.
Để ô tô ở vị trí chạy th ẳng trên n ền ph ẳng.
Kích bánh lên nới lỏng đai ốc si ết các bulông c ủa thanh ngang c ủa c ơ c ấu hình
thang lái.
Dùng clê ống đ ể xoay thanh ngang hình thang lái cho đ ến khi đ ảm b ảo đ ộ ch ụm
quy định các bánh.
Vặn chặt các đai ốc c ủa các bulông l ại.
Nếu đưa ôtô vào s ưả ch ữa ho ặc sau khi đã tháo các đòn d ẫn đ ộng lái thì đi ều
chỉnh độ chụm các bánh xe d ẫn h ướng có th ể ti ến hành b ằng cách sau.
Lúc đó đặt ôtô ở vị trí ứng với chuy ển đ ộng th ật th ẳng c ủa ôtô.
Nhờ đòn kéo bên trái c ủa dẫn đ ộng lái, đ ặt bánh xe d ẫn h ướng bên trái ở v ị trí
thế nào cho mặt phẳng bên đ ằng tr ước và đ ằng sau c ủa bánh xe d ẫn h ướng bên
trái chạm đ ượ c vào sợi dây căng t ừ bánh sau ra bánh tr ước trên đ ộ cao c ủa tâm
bánh xe.

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 58


Khoa Cơ khí Động lực

Hình3.37. Điều ch ỉnh độ ch ụm

Tiếp đó điều chỉnh độ ch ụm bằng cách thay đ ổi chi ều dài c ủa đòn kéo bên
phải.
*Chú ý:
Do góc đặt các bánh xe d ẫn h ướng có liên quan v ới nhau. B ởi v ậy khi đi ều
chỉnh độ chụm phải chắc ch ắn r ằng đ ộ doãng đã chu ẩn.
Rôtuyn của đòn dẫn đ ộng b ị mòn s ẽ làm thay đ ổi đ ộ ch ụm bánh xe d ẫn h ướng
nên phải kiểm tra và đi ều ch ỉnh đ ịnh kỳ các rôtuyn này.
5.4. Đi ều ch ỉnh riêng góc doãng

Góc doãng của bánh xe là góc t ạo b ởi đ ường tâm c ủa bánh xe và đ ường th ẳng
vuông góc với mặt đ ường.
Góc doãng dươ ng khi bánh xe nghiêng ra ngoài và âm khi bánh xe nghiêng vào
trong.
*Điều chỉnh: Điều chỉnh góc doãng c ủa bánh xe:
* Điều chỉnh:
- Kích hai bánh xe tr ước lên.
- Nới lỏng đai ốc và xoay cam l ệch tâm.
- Đai ốc này hãm tr ục xoay c ủa tay đòn d ưới. 3.5. Đi ều ch ỉnh riêng góc nghiêng
dọc trụ đứng :
- Là góc nghiêng trong m ặt ph ẳng d ọc t ạo b ởi đ ường tâm tr ụ đ ứng và ph ương
thẳng.

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 59


Khoa Cơ khí Động lực

Hình3.38. Điều ch ỉnh góc


CASTER bằng cách thay
đổi chiều dài thanh gi ữ

Góc caster đ ượ c điều ch ỉnh b ằng cách thay đ ổi kho ảng cách gi ữa các đòn
treo dướ i và thanh gi ằng,s ử d ụng đai ốc và vòng đ ệm c ủa thanh gi ằng. Cách
điều chỉnh này ap d ụng cho các ki ểu h ệ th ống treo hình thang ki ểu tr ạc kép,trong
đó thanh giằng có th ể o phía tr ước ho ặc phía sau đòn d ưới
3.5.5. Đi ều ch ỉnh đ ồng th ời góc doãng và góc nghiêng d ọc tr ụ đ ứng.

Góc nghiêng dọc c ủa tr ụ đ ứng và góc doãng trên xe tercel 1985 đ ược đi ều
chỉnh bằng cam l ệch tâm
Hai bạc gối tr ục tại hai đ ầu trong c ủa tay đòn trên đ ược b ắt vào giá đ ỡ
nhờ hai bulông cam. Khi ta xoay hai cam ch ỉnh 1 đi cùng m ột góc đ ộ và cùng m ột
hướ ng thì góc doãng s ẽ thay đ ổi.
Còn chỉ xoay một cam chỉnh ho ặc xoay hai cam ch ỉnh theo hai chi ều khác
nhau thì góc nghiêng d ọc tr ụ đ ứng s ẽ thay đ ổi.

Hình 3.29.Đi ều ch ỉnh góc doãng


và góc nghiêng d ọc tr ụ đúng bàng
cam l ệch tâm

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 60


Khoa Cơ khí Động lực

Ngoài hai loại điều ch ỉnh nh ư trên còn có lo ại đi ều ch ỉnh b ằng đ ệm (shim)
thêm vào hoặc bớt ra :
Hinh 3.40. Đi ều ch ỉnh góc
CASTER bằng cách thêm ho ặc
bớt shim

Các chêm đ ệm này đ ược bố trí nơi tr ục b ản l ề c ủa tay đòn trên.


Chúng có thể đ ượ c lắp đ ặt phía trong ho ặc phía ngoài giá đ ỡ c ủa khung
xe.
Nếu các đệm nằm phía trong giá đ ỡ, khi ta thêm đ ệm thì tay đòn trên s ẽ
đượ c kéo vào, nên làm gi ảm góc doãng d ương
Ngượ c lại nếu đ ệm và tr ục xoay b ản l ề c ủa tay đòn trên b ố trí ngoài giá
đỡ khi ta thêm đ ệm s ẽ làm dịch chuy ển tay đòn ra ngoài nên làm tăng góc doãng
dươ ng.
Còn nếu ta thêm đ ệm ở đ ầu này và b ớt đ ệm ở đ ầu kia thì s ẽ làm tăng
hoặc giảm góc nghiêng dọc c ủa tr ụ đ ứng.
*Chú ý:
ở các xe dùng hệ thống treo đ ộc l ập tr ụ macpherson thì không có s ự đi ều ch ỉnh
góc camber và caster, th ường đó là các lo ại xe h ơi đ ời g ần đây và hi ện đ ại.
Bảng dướ i là góc camber và caster c ủa một s ố lo ại xe.

Loại xe Góc camber Góc caster


OPEL 1200 +15’ + 40
FORD ESCORT + 55’ +10 20’
BMW 1502 + 30’ +40 30’
FORD TANUS 1.6 - 45’ + 10 45’
TOYOTA TERCEL 1985 - 15’ +10 40’

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 61


Khoa Cơ khí Động lực

TOYOTA HIACE 4WD + 0.5’ +20 40’

3.5.6. Đi ều ch ỉnh góc nghiêng ngang c ủa tr ụ đ ứng :

Là góc trong mặt ph ẳng ngang t ạo b ởi đ ường tâm tr ụ đ ứng v ới m ặt ph ẳng


đứng dọc.
Góc này có tác d ụng ổn đ ịnh chuy ển đ ộng th ẳng c ủa xe khi đi qua đ ường
vòng.
Góc nghiêng này không đi ều ch ỉnh đ ược, đây là góc mà nhà ch ế t ạo đã s ản
xuất cho từng loại xe và đ ối v ới t ừng hãng xe.

PHẦN IV : KIỂM NGHI ỆM SAU S ỬA CH ỮA


Kiểm tra giảm chấn bằng thi ết b ị Mic-wing6200
*Quy trình kiểm tra nh ư sau:
Cho trục trướ c của bánh xe lên b ệ ki ểm tra
Khởi động đ ộng cơ ngoại vi c ủa thi ết b ị
Do giá trị bên trái
Đọc giá trị đo trên bảng đ ồng h ồ
Làm tươ ng tự đối với tr ục sau c ủa xe
Kết quả kiểm tra phải đ ảm bảo theo tiêu chu ẩn sau:
Lực bám nền tươ ng đối tính theo %

60%-100% Tố t
40%-59% Đạt yêu cầu
20%-39% Không đạt yêu cầu
0%-19% Kém
Tần số c ộng h ưởng (Hz)
Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 62
Khoa Cơ khí Động lực

Tần xố c ộng h ưởng đ ạt tiêu chu ẩn t ừ 13-18 Hz


Điều chỉnh d ấu trên kh ớp c ầu và đòn d ưới trong gi ới h ạn cho phép ± 1 mm
Điều chỉnh góc đ ặt bánh xe

Đ Ộ CHỤ M +1.0
GÓC CAMBER - 15’
GÓC CASTER +10 40’

LỜI KẾT

Trong thời gian làm đ ồ án chúng em đã ti ến hành thu th ập tài li ệu, đọc và
nghiên cứu khẩn tr ương cộng với ki ến th ức đã h ọc đ ể th ực hi ện.Tuy nhiên khi
thực hiện em đã gặp r ất nhi ều khó khăn.Song v ới s ự ch ỉ b ảo t ận tình c ủa các
thầy cô trong tổ môn kĩ thuật ô tô đ ặc bi ệt là th ầy Nguyễn Văn Nhơn cộng với
sụ cố gắng của bản thân nên chúng em đã hoàn thành đ ược đ ề tài này. Đ ề tài đã
giúp chúng em hi ểu sâu h ơn v ề “H ệ Th ống Treo” (các ph ương pháp ki ểm tra s ửa
chữa) và cũng qua đó chúng em bi ết cách t ập h ợp tài li ệu và v ận d ụng tài
liệu.Từ đó có thể phục vụ cho công vi ệc sau này
Tuy nhiên do tài liêu tham kh ảo ,ki ến th ức b ản thân còn h ạn ch ế nên n ội
dung đề tài không tránh kh ỏi nh ững thi ếu sót .Chúng em r ất mong đ ược s ự góp ý
kiến của các thầy ,cô giáo cùng các b ạn đ ể n ội dung đ ể đ ề tài chúng em đ ược
hoàn thiênh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Ngày …… tháng ……năm 2008


Nhóm sinh viên th ực hi ện

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 63


Khoa Cơ khí Động lực

T ạ Huy Đ ức
Nguy ễn Văn Đ ương
Nghiêm Công Nh ơn

TÀI LIÊU THAM KHẢO

1. T.S. Hoàng Đình Long


Kỹ thuật sửa chữa ôtô, nhà xu ất b ản giáo d ục, năm 2005.
2.Trần Văn Tế
Kết cấu và tính toán đ ộng c ơ đ ốt trong, nhà xu ất b ản, Hà N ội, năm 1995
3. T.S. Nguy ễn Khắc Trai.
Cấu tạo gầm xe con, nhà xuất b ản khoa h ọc kĩ thu ật Hà N ội, năm 2001.
4. Nguyễn Văn Hồi – Nguy ễn Doanh Ph ương – Ph ạm Văn Khái.
Sũa chũa gầm ôtô,nhà xu ất b ản lao đ ộng xã h ội, năm 2005

Đồ án môn học - Sửa chữa ôtô Trang 64

You might also like