Professional Documents
Culture Documents
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
2.1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại hệ thống nhiên liệu trên xe ô tô........................6
2.3.4. ECU.........................................................................................................23
2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Bước sang thế kỉ 21, sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật của nhân loại đã bước
lên một tầm cao mới. Rất nhiều những thành tựu khoa học kỹ thuật, các phát minh,
sáng chế mang đậm chất hiện đại và có tính ứng dụng cao. Là một quốc gia có nền
kinh tế lạc hậu, nước ta đã và đang có những cải cách mới để thúc đẩy kinh tế. Việc
tiếp thu, áp dụng các thành tựu khoa học tiên tiến của thế giới đang rất được nhà
nước quan tâm nhằm cải tạo, đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mới, với
mục đích đưa nước ta từ một nước nơng nghiệp lạc hậu thành một nước công
nghiệp phát triển. Trải qua rất nhiều năm phấn đấu và phát triển. Hiện nay nước ta
đã là thành viên của khối kinh tế quốc tế WTO. Với việc tiếp cận các quốc gia có
nền kinh tế phát triển, chúng ta có thể giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, tiếp thu và áp
dụng các thành tựu khoa học tiên tiến để phát triển hơn nữa.
Trong các ngành công nghiệp mới đang được nhà nước chú trọng, đầu tư
phát triển thì công nghiệp ô tô là một trong những ngành tiềm năng. Do sự tiến bộ
về khoa học công nghệ nên qúa trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển một
cách ồ ạt, tỷ lệ ô nhiễm nguồn nước và không khí do chất thải công nghiệp ngày
càng tăng. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên như: than, đá, dầu mỏ... bị khai thác
bừa bãi nên ngày càng cạn kiệt. Điều này đặt ra bài toán khó cho ngành động cơ đốt
trong nói chung và ô tô nói riêng, đó là phải đảm bảo chất lượng khí thải và tiết
kiệm nhiên liệu.
Do vậy việc cải tiến hệ thống trên ô tô là một vấn đề cấp thiết mà trong đó hệ
thống nhiên liệu trực tiếp ảnh hưởng đến hiệu suất, độ tin cậy và khả năng tiết kiệm
nhiên liệu của động cơ. Vì vậy có thể thấy việc nghiên cứu và hiểu rõ về hệ thống
này là rất quan trọng đối với việc thiết kế, chế tạo, vận hành và bảo dưỡng động cơ.
- Nghiên cứu kết cấu và nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên liệu trên xe
Peugeot 3008.
- Nghiên cứu quy trình chẩn đoán, kiểm tra hệ thống nhiên liệu trên xe
Peugeot 3008.
3
- Xây dựng mô hình hệ thống điện động cơ trên xe ô tô.
4
- Bước 4: Từ kết quả kiểm tra chẩn đoán lập phương án bảo dưỡng sửa chữa,
khắc phục hư hỏng .
- Bước 5: Xây dựng quy trình phục hồi sửa chữa Hệ thống nhiên liệu.
1.4.3. Phương pháp nghiên cứu mô tả
a, Khái niệm
Phương pháp nghiên cứu mô tả là một phương pháp nghiên cứu khoa học được
sử dụng để thu thập, trình bày và phân tích dữ liệu nhằm miêu tả một cách chi tiết
và có hệ thống các đặc điểm, cấu trúc, mối quan hệ, xu hướng của một sự vật, hiện
tượng hay vấn đề cụ thể trong một thời điểm xác định.
b, Các bước thực hiện
- Bước 1: Xác định mục đích nghiên cứu hệ thống nhiên liệu.
- Bước 2: Lựa chọn phương pháp phù hợp để nghiên cứu hệ thống nhiên liệu.
- Bước 3: Thua thập và phân tích các dữ liệu về hệ thống nhiên liệu.
- Bước 4: Tổng hợp kết quả đã phân tích để miêu tả một các chi tiết về hệ
thống nhiên liệu.
1.5. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
5
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
TRÊN XE PEUGEOT 3008
2.1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại hệ thống nhiên liệu trên xe ô tô
2.1.1. Nhiệm vụ
………………………………………………………………………………………
……….
- Lưu trữ nhiên liệu trong thùng nhiên liệu.
- Đảm bảo cung cấp nhiên liệu không chứa bọt khí.
- Lọc sạch nhiên liệu.
- Tạo và giữ ổn định áp suất nhiên liệu.
- Đưa nhiên liệu dư thừa trở lại thùng nhiên liệu.
- Chống bay hơi nhiên liệu.
- Cung cấp hỗn hợp hòa khí (xăng + không khí) cho động cơ.
- Đảm bảo lượng và tỷ lệ hòa khí phù hợp với các chế độ làm việc động cơ.
2.1.2. Yêu cầu
………………….
- Tính chống cháy kích nổ cao.
- Hạt phải nhỏ và phần lớn ở dạng hơi.
- Có thành phần hỗn hợp thích ứng với từng chế độ làm việc của động cơ.
- Hỗn hợp cung cấp phải đáp ứng với ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường và
nhiệt độ động cơ.
- Đáp ứng từng chế độ làm việc của động cơ, thời gian hình thành hỗn hợp
phải đảm bảo tốc độ (không dài quá không ngắn quá).
- Thành phần nhiên liệu phải đảm bảo giúp cho sự hình thành hỗn hợp tốt.
- Tỷ lệ lý tưởng: 14,7:1 (14,7 kg không khí cho 1 kg nhiên liệu).
- Thời điểm phun xăng đúng lúc để đảm bảo động cơ hoạt động một cách
hoàn hỏa nhất.
2.1.3. Phân loại
2.1.3.1. Động cơ xăng
6
Động cơ xăng là một loại động cơ được sử dụng phổ biến ở Việt Nam. Là
loại động cơ này được sử dụng phổ biến nhất trên các phương tiện giao thông như ô
tô, xe máy, máy bay, cũng như các máy móc công nghiệp di động như máy xén cỏ,
tàu thuyền loại nhỏ.
a, Hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí
7
Hình 2.2. Hệ thống phun xăng đơn điểm (SPI)
- Trong trường hợp này, nhiên liệu được phun trung tâm vào khoang van
bướm ga ngay trước van bướm ga. Nhiên liệu được hóa sương khi qua khe mở của
van bướm ga và bay hơi ở thành nóng của đường ống nạp hay ở các bộ gia nhiệt
phụ đề cải thiện khả năng hòa trộn không khí - nhiên liệu. Do chiều dài và đường đi
của các nhánh đường ống nạp khác nhau nên nhiên liệu không được phân bổ đều
cho tất cả các xi lanh. Các xoáy lốc và nhiên liệu ngưng tụ thành màng mỏng ở
thành ống nạp, nhất là khi động cơ còn lạnh, làm cho tỷ lệ hòa khí không đồng đều.
Điều này tác động xấu đến sự hình thành hòa khí. Hệ thống phun xăng đơn điểm có
cấu tạo đơn giản hơn nhiều so với hệ thống phun xăng đa điểm.
* Hệ thống phun xăng đa điểm (MPI)
8
Vòi phun đặt gần xú páp nạp giúp giảm bớt nhiên liệu bị đóng màng trên thành ống
nạp khi động cơ lạnh và giảm sự hình thành các khí thải độc hại.
c. Hệ thống phun xăng trực tiếp
9
Hình 2.5. Hệ thống điều chỉnh điện tử ở động cơ diesel (EDC)
- Thời điểm phun và lượng nhiên liệu phun được điều chỉnh chính xác bằng
hệ thống phun dầu điện tử sử dụng các biểu đồ đặc trưng (EDC = Electronic Diesel
Control).
- Những ưu điểm của một hệ thống phun dầu điện tử điều chỉnh bằng biểu đồ
đặc trưng:
+ Giữ đúng các trị số giới hạn khi thải khắt khe. Tăng tốc độ đáp ứng.
+ Giảm tiêu thụ nhiên liệu. Giảm tiếng ổn của động cơ.
+ Tối ưu hóa momen xoắn và công suất. Tối ưu hóa tính năng chạy êm.
b, Hệ thống phun dầu dùng ống phân phối (common-rail)
10
Hình 2.6. Hệ thống phun dầu dùng ống phân phối (common-rail)
Nguyên lý hoạt động. Nhiên liệu được bơm tiếp vận đưa từ thùng chứa qua
bộ gia nhiệt, bộ lọc và van khóa nhiên liệu đến bơm cao áp. Dựa trên biểu đồ đặc
trung, áp suất ống phân phối được điều chỉnh tùy theo tải và tốc độ quay động cơ
bằng van điều áp (Hình 2). Kim phun phun nhiên liệu trực tiếp vào buồng đốt. Do
thể tích lưu trữ của ống phân phối, áp suất phun được không tùy thuộc vào vị trí
piston của động cơ.
c, Hệ thống phun dầu dùng ống phân phối sử dụng kim phun áp điện
Hình 2.7. Hệ thống phun dầu dùng ống phân phối sử dụng kim phun áp điện
11
Hệ thống phun dầu dùng ống phân phối sử dụng kim phun áp điện là một hệ
thống phun nhiên liệu hiện đại được sử dụng trong các động cơ diesel. Hệ thống này
sử dụng kim phun áp điện để phun nhiên liệu vào buồng đốt với độ chính xác cao và
áp suất cao.
d, Hệ thống phun dầu kiểu bơm vòi phun kết hợp
Hình 2.9. Bơm phun phân phối dùng piston dọc trục điều chỉnh điện tử (VE-EDC)
12
- Cấu tạo bơm phun phân phối piston dọc trục gồm có các nhóm chi tiết sau:
+ Trục bơm.
+ Bơm nhiên liệu cánh gạt.
+ Đĩa cam dẫn động piston bơm.
+ Bộ bơm cao áp.
+ Phần tử chấp hành điện tử với con trượt điều chỉnh.
+ Cơ cấu thủy lực hiệu chỉnh thời điểm phun với van điện từ để hiệu chỉnh
thời điểm bắt đầu cung cấp.
+ Van điện khóa đường nhiên liệu vào.
f, Bơm phun phân phối dùng piston hướng tâm (VP44)
Hình 2.10. Bơm phun phân phối dùng piston hướng tâm (VP44)
- Đây là một kiểu bơm phun điều chỉnh điện tử (EDC) với một bộ điều khiển
bơm (ECU) được tích hợp trong khung vỏ bơm. Bơm tạo được áp suất phun lên đến
1.900 bar và có thể được lắp đặt ở mọi vị trí.
- Nguyên lý hoạt động. Khi vận hành, trục truyền động kéo trục phân phối
với các xi lanh cao áp quay cùng tốc độ với trục cam. Trong chuyển động quay này,
con lăn của piston bơm di chuyển theo biên dạng vấu cam của vòng cam và qua đó
điều khiển piston dịch chuyển trong xi lanh bơm để nạp và nên nhiên liệu.
13
2.2. Giới thiệu tổng quan xe Peugeot 3008
14
High Pressure High Pressure High Pressure
(THP) (THP) (THP)
Dung tích xy lanh 1.599 cc 1.599 cc 1.599 cc
Công suất cực đại (hp @
165 @ 6.000 165 @ 6.000 165 @ 6.000
rpm)
Mô-men xoắn cực đại 245 @ 1.400 - 245 @ 1.400 - 245 @ 1.400 -
(Nm @ rpm) 4.000 4.000 4.000
Hộp số Tự động 6 cấp Tự động 6 cấp Tự động 6 cấp
Dẫn động Cầu trước Cầu trước Cầu trước
Số giấy chứng nhận 20KDR/000041 20KDR/000042 21KDR/000060
Kết hợp 7,16 6,84 8,13
Trong đô
Mức tiêu thụ 8,73 9,44 10,81
thị
nhiên liệu
Ngoài đô
(L/100 km) 6,26 5,41 6,6
thị
KHUNG GẦM /
CHASSIS
Độc lập kiểu Độc lập kiểu Độc lập kiểu
Hệ thống Trước
MacPherson MacPherson MacPherson
treo
Sau Bán độc lập Bán độc lập Bán độc lập
Hệ thống phanh Đĩa x Đĩa Đĩa x Đĩa Đĩa x Đĩa
Trợ lực lái Trợ lực điện Trợ lực điện Trợ lực điện
Mâm hợp kim Mâm hợp kim Mâm hợp kim
Mâm xe 18-inch kiểu 18-inch kiểu 19-inch kiểu
Los Angeles Los Angeles New York
Thông số lốp 225/55 R18 225/55 R18 235/50 R19
15
2.2.2. Công nghệ động cơ xe Peugeot 3008
a, Hệ thống tăng áp:
- Giúp tăng công suất và mô-men xoắn của động cơ, mang đến khả năng vận
hành mạnh mẽ và linh hoạt.
- Hệ thống tăng áp được trang bị van điều khiển điện tử giúp tăng hiệu quả
hoạt động và tiết kiệm nhiên liệu.
b, Hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp:
- Giúp phun nhiên liệu chính xác và hiệu quả hơn, góp phần tiết kiệm nhiên
liệu và giảm khí thải.
- Hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp hoạt động với áp suất cao, giúp hòa trộn
nhiên liệu và không khí tốt hơn, tạo ra hiệu suất đốt cháy cao hơn.
c, Hệ thống Start & Stop:
- Tự động tắt động cơ khi xe dừng lại, giúp tiết kiệm nhiên liệu và giảm khí
thải.
- Hệ thống Start & Stop hoạt động thông minh, tự động khởi động động cơ
khi người lái đạp phanh hoặc chuyển số.
d, Hộp số tự động 6 cấp EAT6:
- Hoạt động mượt mà và êm ái, giúp chuyển số nhanh chóng và chính xác.
- Hộp số EAT6 được tích hợp chế độ lái Sport, giúp tăng cường khả năng
vận hành thể thao.
e, Hệ thống kiểm soát khí thải:
- Giúp giảm thiểu khí thải độc hại, góp phần bảo vệ môi trường.
- Hệ thống kiểm soát khí thải bao gồm bộ lọc xúc tác và bộ lọc DPF (Diesel
Particulate Filter)
2.2.3. Trang bị tiện ghi và an toàn
a, Nội thất
- Nội thất Peugeot 3008 được thiết kế theo ngôn ngữ i-Cockpit® hướng về
người lái:
+ Vô lăng D-Cut thiết kế hiện đại.
+ Màn hình đa thông tin hiển thị 3D.
+ Màn hình trung tâm hướng về người lái.
16
+ Các nút điều khiển mô phỏng phím đàn piano.
+ Cửa sổ trời toàn cảnh.
+ Điều chỉnh điều hòa trên màn hình thuận tiện.
+ Ốp nội thất da ALCANTARA sang trọng.
+ Đệm ghế ôm cơ thể thoải mái.
b, Ngoại thất
- Peugeot 3008 với cụm đèn chiếu sáng ban ngày mô phỏng “nanh sư sử” đặc
trưng của thương hiệu kết hợp lưới tản nhiệt tràn viền và phần đèn hậu hiệu ứng 3D
mang đến vẻ ngoài đầy hấp dẫn cuốn hút của một mẫu xe SUV đến từ Châu Âu.
- Lưới tản nhiệt tràn viền với các hạt chrome được sắp xếp tinh tế tạo hiệu
ứng chiều sâu cho logo thương hiệu.
- Đèn pha LED projector (phiên bản Allure và GT) có tính năng mở rộng
theo góc đánh lái kếnh hợp đèn ban ngày dạng nanh sư tử.
c, An toàn
- Peugeot 3008 được đánh giá 5 sao theo Chương trình đánh giá của Châu
Âu.
- Các tính năng an toàn:
+ Thân xe có kết cấu cứng vững và an toàn.
+ 6 túi khí.
+ Dây đai an toàn 3 điểm cho tất cả ghế ngồi.
+ Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA
+ Cân bằng điện tử ESP + Hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
+ Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước và sau.
+ Phanh tay điện tử.
+ Camera lùi.
17
2.3. Hệ thống nhiên liệu xe Peugeot 3008
Hình 2.15. Bơm nhiên liệu và cảm biến mức nhiên liệu
1. Cụm bơm xăng-đo mức nhiên liệu.
a.Giắc cắm màu vàng 6 chân.
b. Đường hồi nhiên liệu.
c. Bơm xăng.
d. Đường cấp nhiên liệu.
20
- Bơm xăng được đặt chìm trong bình chứa nhiên liệu.
a, Vai trò của các bộ phận
- Cụm bơm xăng-đo mức nhiên liệu: Là một khối thống nhất bao gồm bơm
xăng (c) và cảm biến đo mức nhiên liệu.
- Giắc cắm màu vàng 6 chân (a): Cung cấp nguồn điện và tín hiệu điều khiển
cho bơm xăng và cảm biến đo mức nhiên liệu.
- Đường hồi nhiên liệu (b): Dẫn nhiên liệu dư thừa từ đường ống dẫn nhiên
liệu trở lại bình chứa.
- Đường cấp nhiên liệu (d): Dẫn nhiên liệu từ bình chứa đến động cơ qua
đường ống dẫn nhiên liệu.
- Bơm xăng (c): Hút nhiên liệu từ bình chứa và đưa đến động cơ dưới áp suất
cao.
b, Nguyên lý làm việc
* Bơm nhiên liệu
21
- Bơm xăng được trang bị bộ điều khiển điện tử tích hợp "j" và động cơ điện
một chiều "c". ECU (bộ điều khiển động cơ) gửi tín hiệu điều khiển tỷ lệ chu kỳ
biến thiên đến bộ điều khiển điện tử tích hợp. Bộ điều khiển điện tử tích hợp điều
khiển bơm xăng theo tỷ lệ chu kỳ biến thiên này.
* Cảm biến mức nhiên liệu
22
5 Thông tin trạng thái bơm nhiên liệu
6 Mass của bơm nhiên liệu
Bảng 2.3 Chân giắc bơm nhiên liệu
2.3.3. Bình chứa nhiên liệu
23
2.3.4. ECU
24
2.3.5. Cảm biến trục cam
Hình 2.22. Kết cấu và sơ đồ mạch điện của cảm biến trục cam
1. Nam châm; 2. Phần tử Hall; 3. Lớp cách điện;
4.Đệm làm kín; 5. Transito; 6. Điện trở.
25
c, Nguyên lý làm việc
- Khi trục cam quay chốt đánh dấu vào giữa nam châm và phần tử Hall.
- Khi cánh chốt đánh dấu ra khỏi vị trí giữa nam châm và phần tử Hall thì từ
trường sẽ xuyên qua khe hở làm xuất hiện điện áp trên phần tử Hall làm cho
transistor dẫn khi đó điện áp đầu ra của cảm biến Ura 0V.
- Khi chốt đánh dấu xen giữa nam châm và phần tử Hall thì từ trường từ nam
châm sẽ vòng qua chốt đánh dấu làm mất điện áp trên phần tử Hall khi đó
Transistor ngắt điện áp đầu ra của cảm biến Ura 12V.
2.3.6. Cảm biến tốc độ động cơ
Hình 2.24. Kết cấu và sơ đồ mạch điện của cảm biến tốc độ động cơ
1. Nam châm; 2. Phần tử Hall; 3. Lớp cách điện;
4.Đệm làm kín; 5. Transito; 6. Điện trở.
26
c, Nguyên lý hoạt động
- Mục tiêu bao gồm 58 (60-2) cặp cực từ phân bố ở ngoại vi, trong đó có hai cực
vắng mặt để đánh dấu điểm chết trên của piston từ 1 đến 4.
Hình 2.28. Cấu tạo cảm biến áp suất nhiên liệu loại điện trở
28
- Electrical Connector: Giắc điện.
- Shrink Tubing Grooves: Rãnh co nhiệt.
- IC Amplifier: Bộ khuếch đại IC.
- 5/16 Hex: Lục giác 5/16.
- Element Lead: Dây dẫn linh kiện.
- 5/16-24 Thd.: Ren 5/16-24.
- Element Lead: Dây dẫn linh kiện (đã lặp lại).
- Seal Surface: Bề mặt kín.
- Preload Screw: Ốc tải trước.
- Quartz Crystal (2): Tinh thể thạch anh (2 cái).
- Electrode: Điện cực.
- End Piece: Miếng cuối.
- Diaphragm: Màng ngăn.
c, Nguyên lý hoạt động
Hình 2.29. Nguyên lý hoạt động cảm biến áp suất nhiên liệu
"b" Mạch điện trở (Resistive plate
"c" Màng ngăn (Diaphragm)
"d" Lối vào xăng của cảm biến (Petrol inlet into the sensor)
- Cảm biến này là loại cảm biến thụ động, tích hợp các linh kiện điện tử bên
trong và được cung cấp nguồn từ ECU động cơ (+5V). Điện trở của cảm biến thay
đổi theo áp suất tác động lên màng ngăn (áp suất càng tăng, điện trở càng tăng).
29
d, Chân giắc
30
b, Nguyên lý hoạt động
* Giai đoạn hút:
31
* Giai đoạn nén
32
* Giai đoạn đẩy
35
2.4. Sơ đồ mạch điện hệ thống
36
Code Mô tả Giải thích
39