Professional Documents
Culture Documents
*********
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Báo cáo tiểu luận cuối kỳ với đề tài: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM AVL
5
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
Khoa học công nghệ ngày càng phát triển mạnh mẽ. Đối với ngành công
nghiệp ô tô thì việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất chế tạo là
điều tất yếu. Đặc biệt mảng thiết kế, mô phỏng trên ô tô luôn được các hãng
sản xuất đặc biệt chú trọng. Việc mô phỏng đóng vai trò quan trọng, nó giúp
giảm thiểu chi phí, tiết kiệm thời gian...
Với những lý do trên, nhóm chúng em đã quyết định chọn đề tài “Ứng dụng
phần mềm mô AVL Boost trong mô phỏng tính toán động cơ xăng”.
Động cơ xăng
Động cơ xăng 4 xy lanh
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Trong các loại động cơ nhiệt thì động cơ đốt trong là loại được sử dụng phổ
biến nhất. Động cơ đốt trong được sử dụng vô cùng rộng rãi trong nhiều lĩnh
vực: giao thông vận tải, nông nghiệp, công nghiệp, dầu khí,...
Phân loại động cơ đốt trong:
Theo quy trình nhiệt động lực học:
Động cơ Otto.
Động cơ Diesel.
Theo cách thức hoạt động:
Động cơ 4 kì.
Động cơ 2 kì.
Theo cách tạo hỗn hợp không khí và nhiên liệu
Tạo hỗn hợp bên ngoài: Nhiên liệu và không khí được hòa vào
nhau ở ngoài xy-lanh, sau đó được đưa vào xy-lanh và nén lại.
Đại diện đặc trưng cho loại này là động cơ Otto có bộ chế hòa
khí hay động cơ hai thì. Nếu nhiệt độ động cơ quá cao, thời
điểm đánh lửa quá sớm hay vì tự bốc cháy hỗn hợp này có thể
gây ra nổ không kiểm soát được làm giảm công suất và gây hư
hại cho động cơ. Trong lúc được nén lại nhiên liệu phải bốc hơi
một phần để có thể cháy rất nhanh ngay sau khi đánh lửa, tạo
vận tốc vòng quay nhanh.
Tạo hỗn hợp bên trong: Chỉ có không khí được đưa vào và nén
lại trong xy-lanh, nhiên liệu được phun vào sau đó. Do không có
nhiên liệu nên không xảy ra việc tự cháy vì thế mà có thể tăng
hiệu suất bằng cách tăng độ nén nhiều hơn. Đánh lửa bằng cách
tự bốc cháy (động cơ diesel) hay bằng bộ phận đánh lửa (động
cơ Otto có bộ phận phun liêu nhiệu trực tiếp hay ở các động cơ
7
có thể dùng nhiều loại nhiên liệu khác nhau). Sau khi được phun
vào nhiên liệu cần một thời gian nhất định để bốc hơi vì thế mà
vận tốc vòng quay bị giới hạn.
Theo cách chuyển động của piston.
Theo phương pháp làm mát:
Theo phương pháp cháy.
Theo hình dáng động cơ và số xy-lanh, tùy theo số lượng xy-lanh động
cơ Otto và động cơ diesel.
8
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM AVL BOOST
Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, đặc biệt lĩnh vực công nghệ thông
tin. Mô phỏng trong ngành công nghiệp ô tô là một lĩnh vực mà các hãng luôn
chú trọng phát triển. Mô phỏng giúp chúng ta có được những kết quả chi tiết,
chính xác nhất có thể. Bên cạnh đó mô phỏng giúp cho các hãng sản xuất tiết
kiệm được rất nhiều chi phí và thời gian. Trong lĩnh vực ô tô, công ty AVL
của Áo đã phát triển phần mềm Boost giúp mô phỏng chuyên sâu về động cơ
đốt trong. Hãng AVL đã xây dựng và phát triển rất nhiều modoul như AVL
Boost, AVL Fire, AVL Excite,...để tính toán và mô phỏng các quá trình của
động cơ đốt trong. Phần mềm AVL Boost là phần mềm cho phép mô phỏng
các quá trình trao đổi nhiệt và trao đổi chất cho động cơ từ đó có thể tối ưu
quá trình làm việc của động cơ đốt trong.
9
3.2 Nội dung phần mềm AVL Boost
10
Các lệnh cơ bản của phầm mềm:
Kết nối hai phần tử với nhau
11
Quay phần tử ngược chiều kim đồng hồ 90 độ
Chạy mô hình
12
3.3 Các bước để xây dựng một mô hình:
B1: Chọn các phần tử các phần tử được lựa chọn phụ thuộc vào kết cấu thực
tế của động cơ như số xyalnh, động cơ tăng áp hay không tăng áp, các đường
ống dài bao nhiêu…
B2: Nối các phần tử lại với nhau: nối các phần tử bằng pipe (đường ống) hay
dây nối riêng theo quy định của các phần tử khi nối với nhau.
B3: Khai báo các thông số cho các phần tử các thông số đã được đo sẵn trên
động cơ thực cho các phần tử như thông số đầu vào, thể tích công tác, đường
kính xylanh,số vòng quay, công suất định mức, góc mở sớm đóng muộn, thứ
tự nổ...
B4: Chạy mô hình và lấy kết quả mà mình thực hiện được.
Avl Boost là phần mềm chuyên dụng để nghiên cứu tính toán mô
phỏng các quá trình nhiệt động và hình thành phát thải trong động cơ đốt
trong. Cơ sở lý thuyết của phần mềm Boost được sử dụng trong nghiên cứu
này được trình bày tóm tắt dưới đây.
3.4.1. Phương trình nhiệt động học 1.
Định luật nhiệt động học 1 được sử dụng trong phần mềm
AVL_BOOST thể hiện mối quan hệ giữa sự biến thiên nội năng hay
enthalphy với sự biến thiên của nhiệt và công được trình bày trong phương
trình (1).
d (mc . u) dV d Q F d QW dm BB
=− pc . + −∑ −hBB . (1)
dt dα dα dα dα
Trong đó: mc là khối lượng môi chất bên trong xylanh.
u là nội năng
13
pc là áp suất bên trong xylanh
V là thể tích xylanh
QF là nhiệt lượng của nhiên liệu cung cấp
Qw là nhiệt lượng tổn thất cho thành vách
hBB là trị số enthalpy
mBB là lượng lọt khí
ɑ là góc quay trục khuỷu.
3.4.2 Mô hình cháy
Phần mềm AVL_BOOST sử dụng mô hình cháy Vibe cho việc dự đoán
các chỉ tiêu của quá trình cháy trong những động cơ phun nhiên liệu trực tiếp
và tự cháy. Quá trình giải phóng nhiệt được xác định bởi việc điều chỉnh chất
lượng nhiên liệu và mật độ chuyển động rối, thể hiện trong phương trình (2).
dQ
=C Mod . f 1 ( M F , Q ) . f 2 ( k , V ) ( 2 )
dφ
Q √k
Với f 1 ( M F ,Q )= M F − LVC và f 2 ( k , V ) =exp (C rate . 3 )
√V
Trong đó: CMod là mô hình không đổi [Kj/kg.⸰TK]
Crate là hằng số tốc độ hòa trộn [s]
K là mật độ của động năng chuyển động cục bộ [m2/s2]
MF là khối lượng nhiên liệu phun [kg]
LCV là nhiệt trị thấp [kJ/kg]
Q là sự tỏa nhiệt tích lũy [kg]
V là thể tích xy lanh tức thời [m3]
Φ là góc quay trục khuỷu [⸰TK]
Quá trình truyền nhiệt từ trong buồng cháy qua thành xylanh và ra
ngoài được tính toán dựa vào phương trình (3).
14
Qwi = Ai . α i . ( T c −T wi ) (3)
Trong đó: Qwi là nhiệt lượng truyền cho thành xylanh, piston, nắp máy
Ai là diện tích truyền nhiệt piston, xylanh nắp máy
ɑi là hệ số truyền nhiệt
Tc là nhiệt độ môi chất trong xylanh
Twi là nhiệt độ thành vách
15
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH MÔ PHỎNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG BẰNG
PHẦN MỀM AVL BOOST
16
4.2 Xây dựng mô hình mô phỏng động cơ
17
4.2.2 Sơ đồ mô hình mô phỏng động cơ
18
4.3 Xây dựng dữ liệu cho mô hình
19
4.3.1.3 Classic species setup
Giữ nguyên các giá trị có sẵn của phần mềm
20
4.3.2 Nhập dữ liệu cho các phần tử
21
*Phần tử Xylanh:
- Tổng quát
Xác định các thông số của xy lanh:
Đường kính xylanh (Bore) : 86mm
Hành trình (Stroke): 86 mm
Tỷ số nén (Compression ratio): 10.5
Chiều dài thanh truyền (Con-rod length) 143.5 mm
Độ lệch tâm chốt piston (Piston Pin Offset) :0 mm
Khe hở giữ xéc măng và thành xylanh (Effective Blow By Gap) :
0mm
Áp suất trung trình trong hộp các-te (Mean Crankse Pressure) 1 bar
22
Mô hình trao đổi chất (Scavenge model): Perfect Mixing
23
- Khai báo quá trình cháy
Góc bắt đầu cháy (Start of combustion) -5 deg
Góc quá trình cháy ( Combustion 51 deg
Duration)
Thông số hình dạng m (Shape parameter) 1.2
Thông số a 6.9
24
- Truyền nhiệt
Hệ số truyền nhiệt được tính bởi mô hình truyền nhiệt, diện tích bề mặt và
nhiệt độ thành vách của piston, đầu xylanh và thân xylanh cần được khai
báo.
25
- Thông số các van xupap
Thông số xupap nạp
Inner Valve Seat (=Reference) 43.84 mm
Diameter
Valve Clearance 0 mm
Scaling Factor for Eff. Flow Area 1.712
26
Thông số xupap thải
Inner Valve Seat (=Reference) 36.77 mm
Diameter
Valve Clearance 0 mm
Scaling Factor for Eff. Flow Area 1.242
27
*Phần tử lọc khí
Dữ liệu chung:
Thể tích toàn bộ của bình lọc (Total Air Cleaner Volume)
Thể tích cổ góp vào bình (Inlet Collector Volume)
Thể tích của cổ góp ra khỏi bình (Outlet Collector Volume)
Chiều dài phin lọc (Length Of Filter Element)
Total Air Cleaner Volume 8.7 (L)
Inlet Collector Volume 3.0 (L)
Outlet Collector Volume 4.3 (L)
Length of Filter Element 300 (mm)
28
- Ma sát
+ Khối lượng của khí qua bình lọc (Mass Flow)
+ Tổn thất áp suất khí qua bình lọc (Target Pressure Drop)
+ Áp suất không khí vào bình lọc (Inlet Pressure)
+ Nhiệt độ khí vào bình lọc (Inlet Air Temperature)
29
- Hệ số lưu lượng
Pipe 3 Inflow 1 Pipe 3 Outflow 1
Pipe 4 Inflow 1 Pipe 4 Outflow 1
30
*Phần tử bộ chuyển đổi xúc tác
Phản ứng hoá học (Chemical Reactions) Deactive
Thể tích bầu xúc tác (Monolith Volume) 3.2 (L)
Chiều dài bầu xúc tác ( Length of Monolith ) 300 (mm)
Thể tích đường ống vào (Inlet Collector 0.15 (L)
Volume)
Thể tích đường ống ra (Outlet Collector 0.15 L)
Volume)
31
Hệ số truyền nhiệt (Heat Transfer): để làm cơ sở tính tổn thất nhiệt do
sự chênh lệch nhiệt độ thành ống và dòng môi chất trong ống.
Nhiệt độ thành ống (Wall temperature)
+ Điều kiện biên (Initialization)
Áp suất (Pressure)
Nhiệt độ hỗn hợp khí (Gas temperature)
Hơi nhiên liệu (Fuel vapour)
Sản phẩm cháy (Combustion Products)
Tỷ lệ giữa không khí và nhiên liệu (Ratio type)
32
33
* Điểm đo – Measuring Point
34
4.3.3. Thêm thông số cho nhiều trường hợp
35
Pipe 22 (Pipe / General / Wall
Temperature)
Pipe 23 (Pipe / General / Wall
Temperature)
Exhaust_Wall_1_T
Pipe 24 (Pipe / General / Wall
Temperature)
Pipe 25 (Pipe / General / Wall
Temperature)
Pipe 26 (Pipe / General / Wall
Temperature)
Exhaust_Wall_2_T
Pipe 27 (Pipe / General / Wall
Temperature)
Pipe 28 (Pipe / General / Wall
Temperature)
Pipe 29 (Pipe / General / Wall
Temperature)
Exhaust_Wall_3_T
Pipe 30 (Pipe / General / Wall
Temperature)
Pipe 31 (Pipe / General / Wall
Temperature)
5. Đối với ống 32, 33 và 34 thì nhiệt độ thành ống được xác định
thay đổi dọc theo chiều dài của ống. Đầu tiên ta chọn nhập giá trị
nhiệt độ thành ống bằng bảng số liệu “Table” và nhập giá trị ban
đầu cho mỗi đuờng ống.
36
Sau đó, chọn thông số như bảng sau:
Pipe 32 (Pipe / General / Wall
Temperature
Wall_T_Up_Catalyst
- Table / Wall temperature tại điểm
đầu tiên của bảng số liệu, 0 mm)
Pipe 32 (Pipe / General / Wall
Temperature
Wall_T_Down_Catalyst
- Table / Wall temperature tại điểm
cuối của bảng số liệu, 860 mm)
Pipe 33 (Pipe / General / Wall
Temperature
Wall_T_Up_Exhaust
- Table / Wall temperature tại điểm
đầu tiên của bảng số liệu, 0 mm)
Pipe 33 (Pipe / General / Wall
Temperature
Wall_T_Down_Exhaust
- Table / Wall temperature tại điểm
cuối của bảng số liệu, 970 mm)
Pipe 34 (Pipe / General / Wall
Temperature
Wall_T_Up_Tailpipe
- Table / Wall temperature tại điểm
đầu tiên của bảng số liệu, 0 mm)
Wall_T_Down_Tailpipe Pipe 34 (Pipe / General / Wall
37
Temperature
- Table / Wall tại điểm cuối của bảng
số liệu, 330 mm)
6. Sao chép dữ liệu của xylanh 1 cho xylanh 2, 3, 4 bằng cách chọn
Element/Copy data.
7. Một thông số bổ sung được yêu cầu không liên quan đến một
miền đầu vào cụ thể, giúp xác định nhiệt độ thanh ống xả theo
hàm của tốc độ động cơ. Mở phần Model/Parameters/New
Parameter. Ta sẽ đặt tên lại cho thông số mới là
Exhaust_Wall_T_Factor và mặc định giá trị 0.01 với đơn vị là
Ratio[-].
8. Nhập hàm tính nhiệt độ thành ống xả:
Thông số Công thức
=660+Exhaust_Wall_T_Factor*(980-
Exhaust_Wall_1_T
660)
=640+Exhaust_Wall_T_Factor
Exhaust_Wall_2_T
*(950-640)
=630+Exhaust_Wall_T_Factor
Exhaust_Wall_3_T
*(930-630
=550+Exhaust_Wall_T_Factor
Wall_T_Up_Catalyst
*(1024-550)
=550+Exhaust_Wall_T_Factor
Wall_T_Down_Catalyst
*(965-550)
=510+Exhaust_Wall_T_Factor
Wall_T_Up_Exhaust
*(885-510)
=510+Exhaust_Wall_T_Factor
Wall_T_Down_Exhaust
*(850-51 0)
38
=480+Exhaust_Wall_T_Factor
Wall_T_Up_Tailpipe
*(768-480)
=480+Exhaust_Wall_T_Factor
Wall_T_Down_Tailpipe
*(737-480)
39
Hiệu chỉnh các thông số cần hiển thị
Sau khi hoàn thành, ta tiếp tục chọn “Insert case” để tạo thêm nhiều trường
hợp khác. Cứ như vậy tạo ra đủ cho 17 trường hợp.
40
4.4 Kết quả mô phỏng
41
42
43
TÀI LIỆU THAM KHẢO
44